• Đối với giấy tờ làm việc và Hồ sơ làm việc
+ Cuối mùa kiểm toán, khi khối lượng công việc đã giảm nhẹ, Công ty nên tổ
chức một ban phụ trách sắp xếp các Hồ sơ kiểm toán theo đúng quy định đã ban hành
và phổ biến cách lưu trữ đến toàn bộ nhân viên trong Công ty. Việc làm này tuy đơn
giản nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với KTV, giúp cho KTV tìm kiếm Hồ sơ một
cách nhanh chóng, đặc biệt là trong mùa kiểm toán năm sau, khi mà khối lượng công
việc nhiều gây áp lực lớn đối với KTV. Bên cạnh đó, việc lưu trữ Hồ sơ kiểm toán một
cách khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho công tác soát xét chất lượng của Ban soát
xét, VACPA và Bộ tài chính.
+ Trong Hồ sơ kiểm toán năm, đối với những vấn đề trong Hồ sơ kiểm toán năm
trước nếu liên quan đến năm sau thì KTV nên lưu lại trong Hồ sơ để tạo thuận lợi cho
các KTV năm sau khi tiến hành kiểm toán.
• Đối với việc in ấn, phát hành Báo cáo
Công ty nên tuyển thêm nhân viên chuyên phụ trách mảng in ấn, đóng báo cáo và
làm các thủ tục khác,. đảm bảo cho các báo cáo đã được ký duyệt được phát hành và
chuyển đến khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời hạn quy định. Điều này góp
phần nâng cao uy tính của Công ty và giữ được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng.
Mặt khác, giảm áp lực công việc cho các KTV, giúp cho các KTV cảm thấy thoải mái
và yên tâm là báo cáo đã được gửi đến khách hàng đúng thời hạn.
119 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1530 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá công tác thực hiện kiểm toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng quá trình
soát xét chất lượng cuộc kiểm toán, Ban soát xét cần kiểm tra dấu hiệu của việc thực
hiện thử nghiệm kiểm soát trên giấy tờ làm việc. Trong trường hợp trên giấy tờ làm
việc không thể hiện kết quả thử nghiệm kiểm soát, cần kiểm tra tài liệu đánh giá
KSNB của khách hàng để xem vì KSNB không hữu hiệu nên KTV không đi vào thử
nghiệm kiểm soát hay KTV không thực hiện mặc dù KSNB được đánh giá là hữu hiệu.
• Đối với việc thực hiện thử nghiệm cơ bản
Để khai thác tối ưu những ưu điểm của thủ tục phân tích, Công ty cần hoàn thiện
thủ tục phân tích của mình. Công ty cần phải nhấn mạnh được tầm quan trọng cũng
như hiệu quả của thủ tục phân tích đồng thời đưa ra những hướng dẫn mang tính bắt
buộc để tăng cường mức độ sử dụng thủ tục phân tích. Nhưng trước hết, Công ty cần
xây dựng và hoàn thiện hệ thống nhóm chỉ số cho các khoản mục kiểm toán. Đối với
SVTH: Nguyễn Thị Thu Liên - K44B Kế toán Kiểm toán 79
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao, KTV có thể áp dụng một số thủ tục phân tích
như tính tỷ số giữa giá trị tài sản cố định so với giá vốn hàng bán, tính tỷ số giữa
doanh thu với tổng giá trị tài sản cố định, tính tỷ số giữa tổng giá trị tài sản cố định với
vốn chủ sở hữu, phân tích tỷ số hoàn vốn của tài sản cố định, tính tỷ trọng của từng
loại tài sản cố định so với tổng số,...
Hoặc Công ty có thể thuê thiết kế một phần mềm giúp phân tích hệ thống các chỉ
số. Điều này sẽ giúp giảm thời gian tính toán, nâng cao hiệu quả của thủ tục phân tích
trong quá trình kiểm toán. Nếu có thể, Công ty nên tổ chức một bộ phận chuyên trách
thực hiện chức năng phân tích để phân tích BCTC, phân tích các nhóm chỉ số cho các
phần hành kiểm toán và cho ra kết quả. Dựa vào kết quả đó, KTV có thể khai thác một
cách đầy đủ và trọn vẹn.
3.2.3. Một số vấn đề khác
• Đối với giấy tờ làm việc và Hồ sơ làm việc
+ Cuối mùa kiểm toán, khi khối lượng công việc đã giảm nhẹ, Công ty nên tổ
chức một ban phụ trách sắp xếp các Hồ sơ kiểm toán theo đúng quy định đã ban hành
và phổ biến cách lưu trữ đến toàn bộ nhân viên trong Công ty. Việc làm này tuy đơn
giản nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với KTV, giúp cho KTV tìm kiếm Hồ sơ một
cách nhanh chóng, đặc biệt là trong mùa kiểm toán năm sau, khi mà khối lượng công
việc nhiều gây áp lực lớn đối với KTV. Bên cạnh đó, việc lưu trữ Hồ sơ kiểm toán một
cách khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho công tác soát xét chất lượng của Ban soát
xét, VACPA và Bộ tài chính.
+ Trong Hồ sơ kiểm toán năm, đối với những vấn đề trong Hồ sơ kiểm toán năm
trước nếu liên quan đến năm sau thì KTV nên lưu lại trong Hồ sơ để tạo thuận lợi cho
các KTV năm sau khi tiến hành kiểm toán.
• Đối với việc in ấn, phát hành Báo cáo
Công ty nên tuyển thêm nhân viên chuyên phụ trách mảng in ấn, đóng báo cáo và
làm các thủ tục khác,.... đảm bảo cho các báo cáo đã được ký duyệt được phát hành và
chuyển đến khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời hạn quy định. Điều này góp
phần nâng cao uy tính của Công ty và giữ được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng.
Mặt khác, giảm áp lực công việc cho các KTV, giúp cho các KTV cảm thấy thoải mái
và yên tâm là báo cáo đã được gửi đến khách hàng đúng thời hạn.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Liên - K44B Kế toán Kiểm toán 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực tập tại Công ty cũng như qua quá trình nghiên cứu tài liệu, tôi
đã hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Về cơ bản, Khóa luận tốt nghiệp đã
đạt được những kết quả sau:
Thứ nhất, Khóa luận đã đi vào tìm hiểu những lý luận cơ bản về kiểm toán TSCĐ
và chi phí khấu hao cũng như lý thuyết về mảng kế toán và một số quy định pháp lý
hiện hành liên quan.
Thứ hai, đi vào tìm hiểu công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Đồng thời, đi sâu
tìm hiểu công tác kiểm toán thông qua tìm hiểu việc áp dụng tại Công ty Cổ phần XYZ.
Thứ ba, trên cơ sở lý thuyết và kiến thức thực tiễn nắm bắt được trong quá trình
thực tập tại Công ty, bài Khóa luận đã đi đến so sánh giữa lý thuyết và thực tế cũng
như giải thích sự khác biệt.
Thứ tư, đồng thời đưa ra những ưu điểm và tồn tại đối với Công ty nói chung, đối
với toàn bộ quy trình kiểm toán, cụ thể hơn là công tác kiểm toán TSCĐ và khấu hao
và một số vấn đề khác. Dựa trên những tồn tại, Khóa luận đưa ra những giải pháp thiết
thực góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ và khấu haoTSCĐ tại
Công ty cũng như một số giải pháp cho các vấn đề khác được đề cập.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn
nên bài Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, những nhận định đưa ra còn
mang tính chất chủ quan và thiên nhiều về lý thuyết. Kính mong nhận được ý kiến
đóng góp của quý thầy cô, quý Công ty và các bạn để bài Khóa luận tốt nghiệp của tôi
được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu chương
trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ áp dụng cho một khách hàng cụ thể. Do đó,
đề tài vẫn chưa thể hoàn thiện một cách trọn vẹn và đầy đủ. Nếu có thêm thời gian đề
tài nên mở rộng phạm vi nghiên cứu, cụ thể là:
SVTH: Nguyễn Thị Thu Liên - K44B Kế toán Kiểm toán 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Nghiên cứu chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ áp dụng tại nhiều
Công ty khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để có thể hiểu một cách đầy đủ
cũng như thấy được sự khác nhau về các thủ tục áp dụng tại các khách hàng khác nhau.
Đặt chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ của Công ty trong mối
quan hệ với việc nghiên cứu quy trình kiểm toán chung toàn bộ BCTC của Công ty, vì
khi tiến hành kiểm toán BCTC, KTV phải nghiên cứu toàn bộ BCTC, mối quan hệ giữa
các khoản mục với nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu này sẽ làm rõ hơn quy trình kiểm
toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ.
So sánh chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ của Công ty với
chương trình kiểm toán của những công ty kiểm toán khác nhằm hoàn thiện hơn
chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Liên - K44B Kế toán Kiểm toán 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS Nguyễn Quang Quynh và TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), “Kiểm
toán tài chính”, năm 2006, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân.
2. TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (đồng chủ biên), “Kiểm toán”, năm
2004, Nhà xuất bản thống kê.
3. Phan Đình Ngân, “Lý thuyết kế toán tài chính”, năm 2011, Nhà xuất bản Đại
học kinh tế Huế.
4. Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐ hữu hình”, năm
2001, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
5. Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - TSCĐ vô hình”, năm
2001, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
6. Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 - Thuê tài sản”, năm 2002,
ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
7. Bộ tài chính, “Chế độ Kế toán doanh nghiệp”, năm 2006, ban hành theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
8. Bộ tài chính, “Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”, năm 2012, ban hành
kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính.
9. Bộ tài chính, “Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của
Bộ tài chính - Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ”, năm
2013.
10. Bộ tài chính, “Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2009 của
Bộ tài chính - Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ”, năm 2009.
11. Hồ sơ kiểm toán năm 2014 của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
12. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, “Hồ sơ kiểm toán mẫu VACPA”,
năm 2013, ban hành theo Quyết định số 368/QĐ-VACPA ngày 23 tháng 12 năm 2013.
13. Trang web:
14. Trang web:
15. Trang web:
SVTH: Nguyễn Thị Thu Liên - K44B Kế toán Kiểm toán 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Tìm hiểu chu trình TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Phụ lục 02: Chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Phụ lục 03: Giấy làm việc tổng hợp cuộc kiểm toán BCTC 6 tháng đầu năm 2013
Phụ lục 04: Danh mục tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp
Phụ lục 05: Bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị
hao mòn lũy kế
Phụ lục 06: Kiểm tra các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ
Phụ lục 07: Bảng tính khấu hao TSCĐ
Phụ lục 08: Biến động giá trị TSCĐ trong giai đoạn 2010-2012
Phụ lục 09: Một số tài sản có giá trị dưới 30 triệu đồng
Phụ lục 10: TSCĐ khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng
Phụ lục 11: Giấy làm việc tổng hợp cuộc kiểm toán BCTC năm 2013
Phụ lục 12: Danh sách TSCĐ quan sát
(Ghi chú: Những giá trị không ghi đơn vị tính được ngầm hiểu là đơn vị Việt
Nam đồng)
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Phụ lục 01: Tìm hiểu chu trình TSCĐ và khấu hao TSCĐ
A450
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: TÌM HIỂU CHU TRÌNH TSCĐ VÀ KHẤU
HAO TSCĐ
Tên Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD
quan trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của
chu trình KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
1. Hiểu biết chủ yếu về TSCĐ
Các thông tin chính liên quan TSCĐ bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Các
loại TSCĐ chính (hữu hình, vô hình, thuê tài chính) của DN; tỷ trọng của chúng trong tổng tài sản
của DN; thẩm quyền đối với mua sắm TSCĐ theo điều lệ và quy chế của DN; quy chế và phương
thức mua sắm TSCĐ; các quy định khác về quản lý TSCĐ; trùng, đại tu TSCĐ
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
Chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ cần tìm hiểu như sau: Phương pháp kế toán TSCĐ và
trích khấu hao TSCĐ; các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng như ước tính thời gian sử dụng hữu
ích; phương pháp phân bổ vào chi phí kinh doanh; so sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp
với quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán; chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán; các
thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán có được trình bày phù hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Mô tả chu trình “TSCĐ”
Chu trình “TSCĐ” được mô tả như sau: Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ
(flowchart) để mô tả lại chu trình mua sắm, quản lý sử dụng và thanh lý TSCĐ. Khi mô tả chu trình,
cần lưu ý các thông tin sau cần được trình bày: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai
đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan, (2) các thủ tục kiểm
soát chính của doanh nghiệp đối với chu trình này, (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận,
phòng ban đối với các khâu trong chu trình, (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục
đích kiểm soát trong chu trình, (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi
nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có).
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Sai sót có thể
xảy ra
Mô tả kiểm soát chính
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Đánh giá
về mặt
thực
hiện
Tham
chiếu đến
tài liệu thủ
tục kiểm
tra bằng
quan sát
hoặc kiểm
tra tài liệu
1. Mục tiêu kiểm soát: Tài sản hữu ích ghi nhận là tài sản thực được Công ty sử dụng
trong quá trình sản xuất hàng hoá dịch vụ hay quản lý DN.
1.1 Tài sản
hữu ích được
ghi nhận
không phải là
tài sản thực
được Công ty
sử dụng trong
việc sản xuất
hàng hoá dịch
vụ hay quản
lý DN
Hoá đơn mua tài sản phải được xử
lý bởi nhân viên độc lập với bộ phận
mua hàng, nhận hàng, thanh toán
Trước khi thanh toán, nhân viên so
sánh hoá đơn với các đơn hàng đã
phê duyệt và báo cáo nhận hàng,
kiểm tra tính chính xác toán học của
hoá đơn
Kiểm kê định kỳ của TSCĐ được
thực hiện và số liệu chi tiết được so
sánh với chi tiết trong sổ chi tiết tài
khoản (theo cả hai hướng).
(1) Thủ
tục kiểm
soát được
thiết kế
phù hợp
để đạt
mục tiêu
kiểm soát
(1) Thủ
tục kiểm
soát đã
được
thực hiện.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoản thanh toán lớn hơn một mức
nào đó, hoặc cho nhà cung cấp chưa
từng được duyệt thì bắt buộc phải
được phê duyệt bằng văn bản trước
khi thực hiện
Hệ thống không cho phép nhập
thanh toán một hoá đơn đối cho một
nhà cung cấp, tránh hóa đơn bị thanh
toán hai lần.
Các thủ tục khác (mô tả):
(2) Thủ
tục kiểm
soát chưa
được
thiết kế
phù hợp
để đạt
mục tiêu
kiểm
soát.
(2) Thủ
tục kiểm
soát chưa
được
thực hiện
1.2 Tài sản
thuê tài chính
được vốn hoá
khi không đáp
ứng được tiêu
chuẩn của việc
vốn hoá
Các điều khoản của hợp đồng thuê
được trao đổi với bộ phận kế toán bởi
, đối chiếu với tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản thuê tài chính, được
phân tích, đánh giá và phê chuẩn
bằng văn bản
Các thủ tục khác (mô tả):
2. Mục tiêu kiểm soát: Mọi tài sản của DN, kể cả tài sản thuộc sở hữu của DN và tài sản đi
thuê tài chính phải được ghi nhận trên BCTC
2.1 Tài sản
thuộc sở hữu
của DN hoặc
tài sản đi thuê
bị ghi nhận
vào chi phí
như chi phí
sửa chữa, chi
phí thuê thiết
bị hoặc không
được vốn hóa
theo quy định
hoặc không
được ghi nhận
Tài sản phải được kiểm kê định kì
Định kì, đối chiếu sổ chi tiết tài sản
với sổ cái và biên bản kiểm kê tài sản
Thủ tục khác (mô tả):
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2 TSCĐ đi
thuê đủ tiêu
chuẩn ghi nhận
nhưng lại được
phân loại và
ghi nhận vào
chi phí đi thuê
hoạt động.
Các điều khoản của hợp đồng thuê
được trao đổi với bộ phận kế toán bởi
, đối chiếu với tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản thuê tài chính, được
phân tích, đánh giá và phê chuẩn
bằng văn bản
Thủ tục khác (mô tả):
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công
việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro Cơ sở dẫn liệu TK ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện
2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) Các thủ tục kiểm soát đối với chu trình TSCĐ nhìn chung đã được thiết kế phù hợp
với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?
Có
Không
(2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát chính đối
với chu trình này không?
Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C510]
Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]
Lý do của việc không kiểm tra hệ thống KSNB
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 02: Chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
D730
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ
VÀ KHẤU HAO TSCĐ
Tên Ngày
Người lập CT
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán
và đánh giá đầy đủ, chính xác; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành..
B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
TT Thủ tục
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành.
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm
trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với
BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Người thực hiện Tham chiếu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
II. Kiểm tra phân tích
1
So sánh, phân tích tình hình tăng, giảm của số dư TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình năm nay so với năm trước, đánh giá tính
hợp lý của các biến động lớn.
2
Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản, so sánh với Thông tư số 203/TT-BTC ngày
20/10/2009 và CMKT liên quan.
3
So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với
niên độ trước và yêu cầu giải trình nếu có sự thay đổi.
III. Kiểm tra chi tiết
* TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
1
Thu thập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế:
1.1 Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp.
1.2 Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên Sổ Cái.
1.3
Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với phần hành
kiểm toán E100-Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn.
1.4
Soát xét các chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp phát sinh
trong năm đảm bảo việc vốn hóa nếu đủ điều kiện.
1.5
Kiểm tra tính chính xác việc hạch toán các nghiệp vụ nhượng
bán, thanh lý TSCĐ theo chủng loại, nhóm; tính toán các
khoản lãi/lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
2 Quan sát thực tế TSCĐ:
2.1
Tham gia kiểm kê thực tế TSCĐ cuối kỳ, đảm bảo rằng việc
kiểm kê được thực hiện phù hợp với các thủ tục và chênh lệch
giữa số thực tế và kế toán được xử lý thích hợp.
2.2
Trong trường hợp không tham gia kiểm kê cuối kỳ, thực hiện
quan sát tài sản tại ngày kiểm toán, lập bản kiểm tra và đối
chiếu ngược để xác định TSCĐ thực tế của DN tại ngày lập
bảng CĐKT.
2.3
Lấy xác nhận của bên thứ ba giữ TSCĐ (nếu có) hoặc trực
tiếp quan sát (nếu trọng yếu).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3 Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ:
3.1
Thu thập bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, đối chiếu bảng
tính khấu hao với số dư trên Sổ Cái.
3.2
Xem xét tính phù hợp của thời điểm bắt đầu tính khấu hao và
phân bổ đảm bảo việc phù hợp giữa doanh thu và chi phí cũng
như tình trạng sử dụng của tài sản.
3.3 Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của DN.
3.4
Kiểm tra việc ghi giảm khấu hao lũy kế do việc thanh lý,
nhượng bán TSCĐ.
3.5
Xem xét tính hợp lý và nhất quán trong tiêu thức phân bổ khấu
hao đối với các tài sản dùng chung cho từng loại chi phí như:
Chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý, chi phí bán hàng.
*
Kiểm tra tính trình bày: Kiểm tra việc trình bày TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình trên BCTC.
IV. Thủ tục kiểm toán khác
D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện
các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm
toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chữ ký của người thực hiện:
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 03: Giấy làm việc tổng hợp cuộc kiểm toán BCTC 6 tháng
đầu năm 2013
D740 GIẤY LÀM VIỆC TSCĐ VÀ KHẤU
HAO TSCĐ
Người lập: [KTV]
Người soát xét 1: [...]
Người soát xét 2: [...]
TK 211 TK 213 TK 214
ĐK 261.810.608.799 68.063.179.059 98.915.620.520
N 829.446.440.101 - 318.773.533
C 816.878.455 - 41.927.500.930
CK 1.090.440.170.445 68.063.179.059 140.524.347.917
Kết luận
Các mục tiêu kiểm toán đạt được. Ngoại trừ:
1. Có sự chênh lệch giữa Sổ Cái với Bảng tính khấu hao, nguyên giá lệch: 150.000 đ, khấu hao lũy
kế lệch: 438.115 đ
→ Đề nghị kiểm tra hiệu chỉnh
2. Nhiều tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng nhưng Công ty chưa hạch toán giảm tài sản là
chưa phù hợp với Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Những tài sản này có Tổng nguyên giá là 830.694.449 đ, tổng giá trị còn lại là 322.833.844 đ
→ Đề nghị hạch toán giảm tài sản, giảm khấu hao lũy kế và chuyển GTCL sang TK 242 phân bổ
chi phí.
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 214 : 507.860.605
Nợ TK 242 : 322.833.844
Có TK 211 : 804.444.449
Có TK 213 : 26.250.000
3. Một số phương tiện vận tải đã sử dụng Công ty mua lại nhưng chưa đăng ký trước bạ sang tên
Công ty, gồm: Ô tô 43H-1015, 43H-1014, Komatsu, 43X-3024, 43C-01337, Kobeco SK 450
với tổng giá trị: 1.952.272.727đ
→ Đề nghị đăng ký trước bạ sang tên Công ty để chi phí khấu hao được đưa vào chi phí được trừ
khi xác định thuế TNDN.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Mục tiêu:
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh
giá đầy đủ, chính xác; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
Nguồn gốc số liệu
Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
BCĐPS
BCTC
Sổ chi tiết TK.
Sổ Cái TK
Bảng khấu hao.
Công việc thực hiện
(Nội dung và kết quả công việc đã thực hiện
Đánh tham chiếu sang các phần hành khác nếu có sự liên quan về số liệu và bằng chứng kiểm
toán thu thập)
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
1. Thu thập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế
1.1. Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp
-> Bảng tổng hợp được tính đúng.
1. 2. Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên Sổ Cái.
-> Số dư nguyên giá và khấu hao khớp đúng giữa Bảng tổng hợp với Sổ Cái
1.3. Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với phần hành kiểm toán E100-Vay và nợ
ngắn hạn và dài hạn.
-> Tham chiếu đến phần hành E100-Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn.
1.4. Kiểm tra các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm.
Các nghiệp vụ tăng TSCĐ TK Đ/Ứ Số tiền
(lưu file kèm theo) 241, 331 829.446.440.101
-> Một số phương tiện vận tải đã sử dụng Công ty mua lại nhưng chưa đăng ký trước bạ sang tên
Công ty, gồm: Ô tô 43H-1015, 43H-1014, Komatsu, 43X-3024, 43C-01337, Kobeco SK 450,
tổng giá trị: 1.952.272.727 đ
-> Đề nghị đăng ký trước bạ sang tên Công ty
Các nghiệp vụ giảm TSCĐ
Giảm TSCĐ là thanh lý, gồm:
+ Cần trục 5T, GTCL: 494.929.266 đ, giá bán: 390.000.000 đ, Chi phí thanh lý: 0 đ, lỗ: 104.929.266 đ
-> Đã phát hành HĐGTGT số 3150, ngày 31/03/13
+ Bán xe máy cũ, GTCL: 3.175.656 đ, Giá bán: 2.727.272 đ, Chi phí thanh lý: 0 đồng, lỗ: 448.384 đ
-> Đã xuất HĐGTGT số 3980, ngày 20/04/13
=> Hồ sơ thanh lý: Các nghiệp vụ thanh lý có đầy đủ chứng từ liên quan
Hạch toán: Đầy đủ, chính xác
Lãi/lỗ thanh lý: Lỗ 105.377.650 đ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2. Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ:
2.1. Thu thập Bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, đối chiếu Bảng tính khấu hao với số dư trên Sổ Cái.
-> Đề nghị kiểm tra hiệu chỉnh.
2.2. Xem xét tính phù hợp của thời điểm bắt đầu tính khấu hao và phân bổ đảm bảo việc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí cũng như tình trạng sử dụng của tài sản.
+ Thời điểm tính khấu hao: Tính theo nguyên tăc tròn tháng
-> Phù hợp
+ Nguyên tắc phân bổ khấu hao: Phân bổ vào bộ phận sử dụng
-> Phù hợp
2.3. Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của DN.
(lưu file kèm theo) Số ước tính Số đơn vị Chênh lệch
41.937.638.071 41.927.500.930 10.137.141
Nguyên nhân: Do một số TSCĐ trích khấu hao không đúng
-> Chênh lệch nhỏ -> Bỏ qua
2.4. Kiểm tra việc ghi giảm khấu hao lũy kế do việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
-> Hạch toán chính xác
3. Kiểm toán số dư đầu năm
->Tổng TSCĐ gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình từ đầu năm là số liệu đã được AAC kiểm
toán năm 2009
4. Thủ tục khác
4.1. Kiểm tra khung khấu hao TSCĐ có phù hợp TT 45/2013 không?
Khung khấu hao (năm)
Đơn vị áp dụng Thông tư 45
Nhà cửa, vật kiến trúc 5-20 5-50
Máy móc, thiết bị 3-10 3-20
Phương tiện vận tải 5-10 6-30
Thiết bị dụng cụ quản lý 3-6 3-10
-> Đơn vị đã áp dụng khung khấu hao phù hợp Thông tư 45/2013/TT-BTC
4.2. Kiểm tra những tài sản không đủ tiêu chuẩn giá trị theo Thông tư 45/2013 TT-BTC
-> Những tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng Công ty chưa hạch toán giảm tài sản là chưa
phù hợp với Thông tư 45/2013/TT-BTC
5. Kiểm tra việc trình bày trên BCTC.
->Trình bày phù hợp.
Một số thông tin phục vụ lập TMBCTC:
+ Tổng nguyên giá của những TSCĐ khấu hao hết nhưng còn sử dụng là 261.709.168 đ
+ Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố cho các khoản vay: 947.371.198.414 đ
+ Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đã dùng thế chấp, cầm cố cho các khoản vay: 50.339.946.303 đ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 04: Danh mục tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp
A240
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: DANH MỤC TÀI LIỆU YÊU CẦU KHÁCH
HÀNG CUNG CẤP
Tên Ngày
Người lập CT
Người soát xét 1
Người soát xét 2
DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
Phục vụ soát xét báo cáo tài chính cho kỳ tài chính kết thúc ngày 30/06/2013
A- TỔNG QUÁT:
...
B- CỤ THỂ:
Nội dung
...
5. Tài sản cố định hữu hình
• Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình.
• Danh mục TSCĐ hữu hình tại ngày 30/06/2013
• Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình tại ngày 30/06/2013 (nếu có)
• Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ hữu hình trong năm/kỳ
như trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính gồm: Nhà xưởng, vật kiến trúc; Máy
móc thiết bị; Phương tiện vận tải, truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý, TSCĐ
khác,.
• Chi tiết TSCĐ tăng trong năm/kỳ và các chứng từ liên quan đến TSCĐ tăng.
• Chi tiết TSCĐ giản trong năm/kỳ. Lãi/(lỗ) của việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các chứng từ liên quan đến sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền, phiếu thu tiền hoặc
giấy báo Có ngân hàng.
6. Tài sản cố định vô hình
• Danh mục chi tiết TSCĐ vô hình tại ngày 30/06/2013
• Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ vô hình năm/kỳ như
trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính gồm: Quyền sử dụng đất; Bản quyền, bằng
sáng chế; Nhãn hiệu hàng hóa; Phần mềm vi tính,
• Chi tiết TSCĐ vô hình tăng trong năm/kỳ và các chứng từ liên quan đến TSCĐ tăng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 05: Bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá
và giá trị hao mòn lũy kế
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nhà cửa,
vật kiến trúc
Máy móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị,
dụng cụ
quản lý
Cộng
NGUYÊN GIÁ
Số đầu kỳ 79.201.343.507 166.873.735.086 13.452.434.502 2.283.095.704 261.810.608.799
Mua sắm mới 140.087.439.299 588.869.332.836 98.301.380.389 2.188.287.577 829.446.440.101
T.Lý, nhượng bán - - 816.878.455 - 816.878.455
Số cuối kỳ 19.288.782.806 55.743.067.922 10.936.936.436 4.471.383.281 1.090.440.170.445
KHẤU HAO LŨY KẾ
Số đầu kỳ 16.486.868.240 73.908.201.238 6.782.642.716 1.677.313.159 98.855.025.353
Khấu hao trong kỳ 3.959.983.170 33.365.429.899 4.268.082.289 324.295.070 41.917.790.428
T.Lý, nhượng bán - - 318.773.533 - 318.773.533
Số cuối kỳ 20.446.851.410 107.273.631.137 10.731.951.472 2.001.608.229 140.454.042.248
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Số đầu kỳ 62.714.475.267 92.965.533.848 6.669.791.786 605.782.545 162.955.583.446
Số cuối kỳ 198.841.931.396 648.469.436.785 100.204.984.964 2.469.775.052 949.986.128.197
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Quyền sử dụng đất Phần mềm Cộng
NGUYÊN GIÁ
Số đầu kỳ 67.966.074.059 97.105.000 68.063.179.059
Tăng trong kỳ - - -
Số cuối kỳ 67.966.074.059 97.105.000 68.063.179.059
KHẤU HAO LŨY KẾ
Số đầu kỳ - 60.595.167 60.595.167
Khấu hao trong kỳ - 9.710.502 9.710.502
Số cuối kỳ - 70.305.669 70.305.669
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Số đầu kỳ 67.966.074.059 36.509.833 68.002.583.892
Số cuối kỳ 67.966.074.059 26.799.331 67.992.873.390
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 06: Kiểm tra các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ
KIỂM TRA CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ TRONG KỲ
Ngày CT
Mã
CT
Số CT Diễn giải
TK
Đ/Ư
Ps Nợ Ghi chú
09-01-13 PK 056/01
Xe ô tô tải ben, BKS:43H-1015, số khung: 006408, số
máy: 200812, hãng Huyndai SX năm 1990 HĐ 0000001
331 150 000 000 Chưa thấy chuyển đổi trước bạ sang tên Công ty
10-01-13 PK 059/01
Xe ô tô tải ben, BKS:43H-1014, số khung: 011980, số
máy: 097512, hãng Huyndai SX năm 1992 HĐ 0000002
331 150 000 000 Chưa thấy chuyển đổi trước bạ sang tên Công ty
30-01-13 PK 156/01 Xe đào KOMATSU đã qua sử dụng HĐ 87489 331 355 000 000 Chưa thấy chuyển đổi trước bạ sang tên Công ty
28-02-13 PK 089/02
Xe ô tô tải bên BKS 43X-3024, nhãn hiệu CNHTC, số
khung 7A118776, số máy 07011703477 HĐ 6029
331 570 000 000 Chưa thấy chuyển đổi trước bạ sang tên Công ty
01-03-13 PK 005/03
Ô tô tải ben đã qua sử dụng hiệu DONGFENG, BKS 43C-
01337, SK 000066, SM 2700722, nước SX:TQ HĐ 183
331 272 727 272 Chưa thấy chuyển đổi trước bạ sang tên Công ty
01-03-13 PK 003/03
Máy xúc HITACHI model: EX400-3, SX: Nhật Bản đã qua
sử dụng dùng cạp liệu cho X.Liệu HĐ 2363
331 181 818 182 ×
28-03-13 PK 129/03
Máy đào bánh xích hiệu KOBECO SK450 đã qua sử dụng
dùng cạp liệu cho X.Liệu HĐ 017
331 454 545 455 Chưa thấy chuyển đổi trước bạ sang tên Công ty
01-04-13 PK 169/04KC
Kết chuyển CP XDCB HT lò TT 30T tạo TSCĐ - Bình
chứa khí nén 4m3, áp suất 20kg/cm2 - 1 cái
24113 86 727 273 Đã quyết tóa nhưng chưa kiểm toán
01-04-13 PK 170/04KC
Kết chuyển CP XDCB HT lò TT 30T tạo TSCĐ - Hệ thống
tủ máy cắt (7 tủ)
24113 2 536 800 000 Đã quyết toán nhưng chưa kiểm toán
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
01-04-13 PK 171/04KC
Kết chuyển CP XDCB HT lò TT 30T tạo TSCĐ - Thùng
rót thép (2 cái)
24113 441 330 000 Đã quyết toán nhưng chưa kiểm toán
01-04-13 PK 172/04KC
Kết chuyển CP XDCB HT lò TT 30T tạo TSCĐ - Máy nén
khí KOBELCO đã qua sử dụng công suất 100HP (2 cái)
24113 210 000 000 Đã quyết toán nhưng chưa kiểm toán
01-04-13 PK 173/04KC
Kết chuyển CP XDCB HT lò TT 30T tạo TSCĐ - Máy trộn
sạn (2 cái)
24113 64 397 278 Đã quyết toán nhưng chưa kiểm toán
01-04-13 PK 174/04KC
Kết chuyển CP XDCB HT lò TT 30T tạo TSCĐ - Bơm
HL980-9 kèm động cơ 33KW-1000v/p (1 bộ)
24113 61 770 909 Đã quyết toán nhưng chưa kiểm toán
...
08-04-13 PK 035/04 Motor DC 843 KW dùng cho dây chuyền cán 2 HĐ 055 331 550 000 000 ×
20-05-13 PK 131/05
Sản xuất sàn lật phôi + xe gạt phôi + xe chở thùng rót +
thùng đối trọng HĐ 193
331 1 325 170 240 ×
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 07: Bảng tính khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
6 tháng đầu năm 2013
Tên tài sản
Ngày
KH
Đầu kỳ Số
tháng
KH
KH trong kỳ -
Đơn vị
KH trong kỳ -
KTV
Chênh lệch
Cuối kỳ
TK nợ
Nguyên giá
Hao mòn lũy
kế
Giá trị còn lại Nguyên giá
Hao mòn lũy
kế
Giá trị còn lại
Tài sản cố định hữu hình
261.810.758.799 98.855.025.353 162.955.733.446
41.917.790.428 41.927.927.571 10.137.143 1.090.440.320.445 140.453.604.133 949.986.716.312 64241
Nhà cửa vật kiến trúc
79.201.343.507 16.486.868.240 62.714.475.267
3.959.983.170 3.945.213.597 (14.769.573) 219.288.782.806 20.446.851.410 198.841.931.396 64241
Gara ô tô số 1 01-04-13 0 0 0 60 19.280.367 19.280.367 (0) 385.607.336 19.280.367 366.326.969 64241
Giàn không gian inox 01-01-09 24.000.000 19.200.000 4.800.000 60 2.400.000 2.400.000 0 24.000.000 21.600.000 2.400.000 64241
Xưởng cơ khí số 1 01-01-09 632.602.903 126.520.580 506.082.323 240 15.815.070 15.815.073 3 632.602.903 142.335.650 490.267.253 62743
Xưởng cơ khí số 2 01-07-09 668.922.009 117.061.350 551.860.659 240 16.723.050 16.723.050 0 668.922.009 133.784.400 535.137.609 62743
Xưởng cán thép 01-01-09 23.780.381.182 4.736.203.260 19.044.177.922 240 595.131.342 594.509.530 (621.812) 23.780.381.182 5.331.334.602 18.449.046.580 627412
Xưởng cán thép số 2 và xưởng
thành phẩm
01-04-13 0 0 0 240 287.703.240 287.703.240 (0) 23.016.259.192 287.703.240 22.728.555.952 627422
Xưởng nấu phôi 01-01-09 33.688.103.054 6.738.288.112 26.949.814.942 240 856.350.336 842.202.576 (14.147.760) 33.688.103.054 7.594.638.448 26.093.464.606 627411
...
Máy móc thiết bị
166.873.735.086 73.907.106.794 92.966.628.292
33.365.429.899 33.392.745.557 27.315.658 782.880.078.230 107.272.536.693 675.607.541.537 64241
Bình áp lực 6m3 01-01-09 50.340.925 33.487.039 16.853.886 72 4.195.080 4.195.077 (3) 50.340.925 37.682.119 12.658.806 627411
Bình chứa khí nén 4m3, loại
bình đứng D1600 x 16mm x
L2012, áp suất 20kg/cm2
01-04-13 0 0 0 60 4.336.365 4.336.364 (1) 86.727.273 4.336.365 82.390.908 627421
Bình khí nén 8m3, loại bình
đứng D1600 x 12mm x L3460
01-04-13 0 0 0 60 5.715.609 5.715.608 (1) 114.312.163 5.715.609 108.596.554 627422
Bình tích khí Argon 50m3 01-04-13 0 0 0 72 39.166.794 39.166.795 1 940.003.080 39.166.794 900.836.286 627423
Lò luyện thép bằng cảm ứng
điện trung tần 30T, hiệu
GW30-18000/18000KVA
01-04-13 0 0 0 96 1.886.030.798 1.915.387.718 29.356.920 61.292.406.968 1.886.030.798 59.406.376.170 627421
Lò nung 01-01-09 2.264.297.066 1.131.642.759 1.132.654.307 96 141.518.568 141.518.567 (1) 2.264.297.066 1.273.161.327 991.135.739 627412
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Máy biến áp dầu 3 pha
1500KVA (22/0.4KV)
01-04-13 0 0 0 96 26.514.531 26.514.530 (1) 848.464.955 26.514.531 821.950.424 627422
Máy biến áp dầu 2000KVA
(22/0.4KV)
01-01-09 1.174.089.575 586.692.146 587.397.429 96 73.380.594 73.380.598 4 1.174.089.575 660.072.740 514.016.835 64241
Máy biến áp dầu 2000KVA
(22/0,4KV)
13-09-12 690.000.000 41.400.000 648.600.000 60 69.000.000 69.000.000 0 690.000.000 110.400.000 579.600.000 627412
Máy biến áp dầu 3 pha
3000KVA (22/3KV)
01-01-09 929.108.397 451.821.629 477.286.768 96 59.557.014 58.069.275 (1.487.739) 929.108.397 511.378.643 417.729.754 627412
...
Phương tiện vận tải, truyền
dẫn
13.452.584.502 6.782.642.716 6.669.941.786
4.268.082.289 4.267.399.748 (682.541) 83.800.076.128 10.731.513.357 73.068.562.771 64241
Hệ thống cầu trục 01-01-09 236.370.155 157.580.104 78.790.051 72 19.697.514 19.697.513 (1) 236.370.155 177.277.618 59.092.537 62743
Cầu trục 100T/30T 01-04-13 0 0 0 84 152.240.703 152.240.704 1 4.262.739.698 152.240.703 4.110.498.995 62745
Cầu trục 5 tấn ( trang bị cho
CN TP.HCM)
01-04-11 802.588.000 280.905.800 521.682.200 60 27.184.433 27.184.433 0 0 0 0 64241
Xe máy Honda Wave S 01-08-08 14.290.455 10.519.365 3.771.090 72 602.050 602.050 0 0 0 0 64241
Xe nâng Hister 2,5 tấn ( đã
qua sử dụng)
01-04-13 0 0 0 60 7.510.515 7.510.515 0 150.210.301 7.510.515 142.699.786 62744
Xe nâng hiệu TCM- 2.5 tấn đã
qua sử dụng
01-04-13 0 0 0 60 8.261.565 8.261.567 2 165.231.332 8.261.565 156.969.767 62745
Xe nâng hiệu TCM- GVD 135 01-01-09 45.696.000 45.696.000 0 36 0 0 0 45.696.000 45.696.000 0 62743
..
Thiết bị dụng cụ quản lý
2.283.095.704 1.678.407.603 604.688.101
324.295.070 322.568.669 (1.726.401) 4.471.383.281 2.002.702.673 2.468.680.608 64241
Bàn họp kích thước L4800 x
W1800 x H750
01-10-11 12.000.000 5.000.000 7.000.000 36 1.999.998 2.000.000 2 12.000.000 6.999.998 5.000.002 64241
Bồn nằm 15.000 lít 01-01-10 145.418.180 145.418.180 0 36 0 0 0 145.418.180 145.418.180 0 62743
Trạm cân ô tô điện tử 120tấn (
trạm cân 3)
01-04-13 0 0 0 60 49.914.531 49.914.530 (2) 998.290.590 49.914.531 948.376.059 64141
Cân bàn điện tử 2 tấn 01-09-08 14.314.286 14.314.286 0 36 0 0 0 14.314.286 14.314.286 0 64141
Cân lò nấu thép 40 tấn 01-08-11 44.545.455 12.621.212 31.924.243 60 4.454.544 4.454.546 2 44.545.455 17.075.756 27.469.699 627411
Trạm Cân ôtô điện tử 80 tấn
kích thước 34 x 16 m
01-08-08 260.432.200 227.290.203 33.141.997 60 27.962.748 26.043.220 (1.919.528) 260.432.200 255.252.951 5.179.249 64141
Cân treo 5THD 01-09-08 21.710.000 21.710.000 0 36 0 0 0 21.710.000 21.710.000 0 64141
...
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Tài sản cố định vô hình
68.063.179.059 60.595.167 68.002.583.892 0 9.710.502 9.710.500 (2) 68.063.179.059 70.305.669 67.992.873.390 64241
Tài sản cố định vô hình -
Nhóm 1
68.063.179.059 60.595.167 68.002.583.892 0 9.710.502 9.710.500 (2) 68.063.179.059 70.305.669 67.992.873.390 64241
Phần mềm kế toán Bravo -
Phần mềm cân hàng
01-07-11 30.000.000 9.000.000 21.000.000 60 3.000.000 3.000.000 0 30.000.000 12.000.000 18.000.000 64141
Phần mềm kế toán Bravo -
Phòng kinh doanh
01-12-09 26.250.000 16.187.500 10.062.500 60 2.625.000 2.625.000 0 26.250.000 18.812.500 7.437.500 6417
Phần mềm kế toán Bravo 01-09-08 40.855.000 35.407.667 5.447.333 60 4.085.502 4.085.500 (2) 40.855.000 39.493.169 1.361.831 64241
Quyền sử dụng đất các lô A3,
A4, A5, A6, A13, A14, A15,
A16
- - 17.267.255.152 0 17.267.255.152 0 0 0 0 17.267.255.152 0 17.267.255.152
Quyền sử dụng đất các lô A8,
A9
- - 4.762.666.724 0 4.762.666.724 0 0 0 0 4.762.666.724 0 4.762.666.724
...
Tổng cộng × 329.873.937.858 98.915.620.520 230.958.317.338 × 41.927.500.930 41.937.638.071 10.137.141 1.158.503.499.504 140.523.909.802 1.017.979.589.702 ×
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 08: Biến động giá trị TSCĐ trong giai đoạn 2010-2012
BIẾN ĐỘNG GIÁ TRỊ TSCĐ TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2012
Nội dung 31/12/2009 31/12/2012 Chệnh lệch Tỷ lệ (%)
TSCĐ hữu hình 235.331.533.475 261.810.758.799 26.479.225.324 10
TSCĐ vô hình 43.680.173.179 68.063.179.059 24.383.005.880 36
Tổng TSCĐ 279.011.706.654 329.873.937.858 50.862.231.204 15
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 09: Một số tài sản có giá trị dưới 30 triệu đồng
MỘT SỐ TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ DƯỚI 30 TRIỆU ĐỒNG
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên tài sản
Ngày
KH
Đầu kỳ Số
tháng
KH
KH
trong kỳ
Cuối kỳ
Nguyên giá
Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại
Nguyên giá
Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại
1 Giàn không gian inox 01-01-09 24.000.000 19.200.000 4.800.000 60 2.400.000 24.000.000 21.600.000 2.400.000
2 Bàn điều khiển cán thô ( 900 x 1200 x 500) 01-04-13 0 0 0 36 914.103 10.969.275 914.103 10.055.172
3 Bàn điều khiển cán trung ( 900 x 1200 x 500) 01-04-13 0 0 0 36 1.202.262 14.427.150 1.202.262 13.224.888
4 Bơm đầu rời 30HP đã qua sử dụng, mới 90% 01-04-13 0 0 0 36 1.672.887 20.074.638 1.672.887 18.401.751
23 Cân treo 5THD 01-09-08 21.710.000 21.710.000 0 36 0 21.710.000 21.710.000 0
24 Bộ điều khiển mâm từ 01-01-09 18.000.000 14.400.000 3.600.000 60 1.800.000 18.000.000 16.200.000 1.800.000
25 Lò nung SX2-5-12 Boxun, 220V-50Hz, dung tích 7,2 lít 01-09-12 24.000.000 2.666.667 21.333.333 36 4.000.002 24.000.000 6.666.669 17.333.331
26 Máy bơm Foras ( Italy) 01-01-09 27.000.000 18.000.000 9.000.000 72 2.250.000 27.000.000 20.250.000 6.750.000
27 Máy dập hàm 100 x 60 01-09-12 13.500.000 1.500.000 12.000.000 36 2.250.000 13.500.000 3.750.000 9.750.000
28 Máy nghiền đĩa P175 01-09-12 13.500.000 1.500.000 12.000.000 36 2.250.000 13.500.000 3.750.000 9.750.000
29 Máy Photocopy AR-5320E 08-08-09 25.000.000 25.000.000 0 36 0 25.000.000 25.000.000 0
30 Máy so màu model 722N 01-09-12 11.500.000 1.277.778 10.222.222 36 1.916.664 11.500.000 3.194.442 8.305.558
31 Máy ảnh KTS Nikon D80 01-10-10 16.950.000 12.712.500 4.237.500 36 2.824.998 16.950.000 15.537.498 1.412.502
32 Máy giặt Electrolux 1082 01-12-09 14.363.636 14.363.636 0 36 0 14.363.636 14.363.636 0
33 Máy giặt Hitachi 01-06-08 13.363.636 12.639.772 723.864 60 723.864 13.363.636 13.363.636 0
41 Máy Notebook Acer trang bị cho Phó Tổng Giám đốc 01-01-11 12.272.727 8.181.818 4.090.909 36 2.045.454 12.272.727 10.227.272 2.045.455
42 Máy Notebook Dell 15R N5110 trang bị cho Phòng điện 01-07-11 11.481.818 5.740.910 5.740.908 36 1.913.640 11.481.818 7.654.550 3.827.268
43 Máy Notebook HP 4430S - LH930PA trang bị cho CN HCM 07-07-11 13.227.273 3.925.514 9.301.759 60 1.322.730 13.227.273 5.248.244 7.979.029
44 Máy Notebook Acer 01-05-08 10.887.750 10.887.750 0 36 0 10.887.750 10.887.750 0
45 Máy Notebook Vostro Dell 01-07-08 15.238.095 15.238.095 0 36 0 15.238.095 15.238.095 0
46 Máy Notebook Sony CS 230 J/Q 01-10-09 20.600.000 20.600.000 0 36 0 20.600.000 20.600.000 0
47 Quầy làm việc ván ép sơn PU trang bị cho P. KD 07-03-12 23.625.000 6.435.484 17.189.516 36 3.937.500 23.625.000 10.372.984 13.252.016
48 Salon gỗ tự nhiên 01-04-11 19.700.000 12.586.111 7.113.889 34 3.283.332 19.700.000 15.869.443 3.830.557
49 Phần mềm kế toán Bravo - Phòng kinh doanh 01-12-09 26.250.000 16.187.500 10.062.500 60 2.625.000 26.250.000 18.812.500 7.437.500
Tổng cộng × 717.075.002 421.942.081 295.132.921 × 85.918.524 830.694.449 507.860.605 322.833.844
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 10: TSCĐ khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng
DANH SÁCH TSCĐ KHẤU HAO HẾT VẪN CÒN SỬ DỤNG
Đơn vị tính: Đồng
STT Mã Tên tài sản Ngày tính KH Số tháng KH
Giá trị tài sản cuối kỳ
(Cuối tháng 6 năm 2013)
Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại
1 XENANGTCMGVD135 Xe nâng hiệu TCM- GVD 135 01-01-09 36 45.696.000 45.696.000 0
2 BONNAM01 Bồn nằm 15.000 lít 01-01-10 36 145.418.180 145.418.180 0
3 CANB2T Cân bàn 2 tấn 01-10-08 36 32.499.750 32.499.750 0
4 QUAT37KW Quạt công nghiệp 37KW 01-08-09 36 38.095.238 38.095.238 0
Tổng X X 261.709.168 261.709.168 0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 11: Giấy làm việc tổng hợp cuộc kiểm toán BCTC năm 2013
D740 GIẤY LÀM VIỆC TSCĐ VÀ KHẤU HAO TSCĐ
Người lập: [KTV]
Người soát xét 1: [...]
Người soát xét 2: [...]
TK 211 TK 213 TK 2141 TK 2143
ĐK 261.810.608.799 68.063.179.059 98.855.025.353 60.595.167
N 859.769.257.827 2.150.000 807.821.638 18.812.500
C 28.758.333.212 26.250.000 111.179.711.662 14.086.446
CK 1.092.821.533.414 68.039.079.059 209.226.915.377 55.869.113
Kết luận
Các mục tiêu kiểm toán đã đạt được. Ngoại trừ:
1. Có sự chênh lệch giữa Sổ Cái và Bảng tính khấu hao
→ Đề nghị kiểm tra hiệu chỉnh
2.
Chi phí liên quan đến dự án mở rộng nhà máy, số tiền: 2.150.000đ phát sinh năm 2013 đơn vị
ghi nhận TK 213 là chưa phù hợp
→ Đề nghị điều chỉnh theo dõi trên TK 241
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 241 : 2.150.000
Có TK 213 : 2.150.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Mục tiêu
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và
đánh giá đầy đủ, chính xác; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành.
Nguồn gốc số liệu
Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
BCTC
Bảng tổng hợp tài sản
Biên bản kiểm kê
Bảng tính khấu hao
Sổ chi tiết TK
Sổ Cái
Công việc thực hiện
I. Thủ tục chung:
1. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
-> Nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán và phù hợp
2. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng
số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Cuối năm trước Đầu năm nay Chênh lệch
TK 211 261.810.608.799 261.810.608.799 -
TK 213 68.063.179.059 68.063.179.059 -
TK 2141 98.855.025.353 98.855.025.353 -
TK 2143 60.595.167 60.595.167 -
-> Số dư khớp đúng
II. Kiểm tra phân tích
1. So sánh, phân tích tình hình tăng, giảm của số dư TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình năm nay so
với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động lớn.
Biến động 2013 so với 2012
31-12-13 31-12-12 Số tiền %
TK 211 1.092.821.533.414 261.810.608.799 831.010.924.615 317,41
TK 213 68.039.079.059 68.063.179.059 (24.100.000) -0,04
TK 2141 209.226.915.377 98.855.025.353 110.371.890.024 111,65
TK 2143 55.869.113 60.595.167 (4.726.054) -7,80
-> Tài sản cố định trong năm tăng mạnh do đơn vị đưa Dây chuyền Luyện - Cán thép công suất
200.000 tấn/năm vào sử dụng.
-> Chú trọng kiểm tra khấu hao tăng thêm trong kỳ.
2. Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, so sánh với Thông
tư số 45/TT-BTC ngày 25/04/20013 và CMKT liên quan.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khung khấu hao (năm)
Đơn vị áp dụng Thông tư 45
Nhà cửa, vật kiến trúc 5-20 5-50
Máy móc, thiết bị 3-10 3-20
Phương tiện vận tải 5-10 6-30
Thiết bị dụng cụ quản lý 3 – 6 3-10
-> Thời gian sử dụng hữu ích của các tài sản phù hợp với Thông tư 45/2013/TT-BTC.
-> Không có tài sản bị thay đổi thời gian sử dụng hữu ích theo khung khấu hao Thông tư
45/2013/TT-BTC
III. Kiểm tra chi tiết
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
1. Thu thập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế
1.1 Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp
Bảng tính trên phần mềm
-> Đảm bảo chính xác số học
1.2 Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên Sổ Cái.
-> Số liệu khớp với sổ sách
1.3 Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với phần hành kiểm toán E100-Vay và nợ ngắn
hạn và dài hạn.
->Tham chiếu phần hành E130- Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn
1.4 Soát xét các chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp phát sinh trong năm đảm bảo việc vốn hóa
nếu đủ điều kiện.
-> Không phát hiện sai phạm
1.5 Kiểm tra chọn mẫu đối với các TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình tăng, giảm trong kỳ
Chọn mẫu theo phương pháp phi thống kê
Thể hiện trên file kèm theo
-> Chi phí liên quan đến dự án mở rộng nhà máy phát sinh năm 2013 đơn vị ghi nhận TK 213
là chưa phù hợp
2. Quan sát thực tế TSCĐ:
2.1 Tham gia kiểm kê thực tế TSCĐ cuối kỳ, đảm bảo rằng việc kiểm kê được thực hiện phù hợp
với các thủ tục và chênh lệch giữa số thực tế và kế toán được xử lý thích hợp.
->Không thực hiện
2.2 Trong trường hợp không tham gia kiểm kê cuối kỳ, thực hiện quan sát tài sản tại ngày kiểm
toán, lập bản kiểm tra và đối chiếu ngược để xác định TSCĐ thực tế của DN tại ngày lập bảng
CĐKT.
Thực hiện quan sát tại thời điểm kiểm toán
Bảng quan sát TSCĐ kèm theo
-> Các TSCĐ hiện hữu trên thực tế tại ngày 31/12/13
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.3 Lấy xác nhận của bên thứ ba giữ TSCĐ (nếu có) hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu).
-> Không có
3. Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ
3.1 Thu thập Bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, đối chiếu Bảng tính khấu hao với số dư trên Sổ Cái.
TK Sổ Cái Bảng tính KH Chênh lệch
211: ĐK 1.089.635.725.996 1.090.440.320.445 (804.594.449)
CK 1.092.821.533.414 1.092.821.683.414 (150.000)
213: ĐK 68.036.929.059 68.063.179.059 (26.250.000)
CK 68.039.079.059 68.036.929.059 2.150.000
214: ĐK 140.016.487.312 140.523.909.802 (507.422.490)
CK 209.282.784.490 209.281.837.433 947.057
-> Để nghị kiểm tra hiệu chỉnh
3.2 Xem xét tính phù hợp của thời điểm bắt đầu tính khấu hao và phân bổ đảm bảo việc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí cũng như tình trạng sử dụng của tài sản.
+ Thời điểm tính khấu hao: Tính theo nguyên tăc tròn tháng
-> Phù hợp
+ Nguyên tắc phân bổ khấu hao: Phân bổ vào bộ phận sử dụng
-> Phù hợp
3.3 Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của DN.
(lưu file kèm theo) Số ước tính Số đơn vị Chênh lệch
69.247.178.342 69.266.297.178 -19.118.836
-> Chênh lệch không đáng kể
Nguyên nhân: Do một số TSCĐ trích khấu hao không đúng
-> Phù hợp
4. Kiểm tra việc trình bày: Kiểm tra việc trình bày TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trên BCTC.
-> Trình bày phù hợp
Một số thông tin phục vụ lập TMBCTC:
+ Nguyên giá TSCĐ khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng 2.752.447.923 đ
+ Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố thế chấp cho các khoản vay:
485.437.094.025 đ
+ Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đã dùng thế chấp, cầm cố thế chấp cho các khoản vay:
67.966.074.059 đ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Phụ lục 12: Danh sách TSCĐ quan sát
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: Quan sát TSCĐ
D532
Tên Ngày
Người lập CT KTV 28/02/14
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Địa điểm: Đường X, KCN Thanh Vinh, TP. Đà Nẵng
Thời điểm quan sát: 28/02/14
Khách hàng tham gia quan sát: Trần Mai Thị Bé Liệu
TT Tên TSCĐ Đvị Mã số ĐVT
Số liệu
theo sổ
sách, thẻ
kho (**)
Ghi chú
1. Cầu trục 100T/30T PTVT
CAUTRUC100_3
0T
Cái 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
2.
Máy xúc lật bánh
lốp hiệu LIUGONG
ZL40B Dung tích
gầu 2,2m3
PTVT
MAYXUCLATZL
40B
Xe 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
3.
Xe INNOVA GBKS
43S-6938
PTVT XEINNOVA01 Xe 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
4.
Trạm cân ô tô điện
tử 120 tấn (trạm
cân 03)
DC QL CANDT120T03 Xe 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
5.
Tủ điều khiển động
cơ 800HP-3000V
và điện trở khởi
động
DC QL TU.DKDC800HP Xe 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
6.
Cân điện tử dùng
để cân thép lỏng
DC QL CANDTTQ Cái 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
7. Bồn nằm 15.000 lít DC QL BONNAM01 Bộ 1
Tồn tại thực tế,
đang sử dụng
Khách hàng tham gia Kiểm toán viên
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thu_lien_063.pdf