Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
ngàng du lịch, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ dành cho du lịch.
Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch Cố Đô Huế ở
trong và ngoài nước thông qua việc hoàn thiện trang Web của ngành du lịch Huế
trên Internet, Tivi. để thu hút du khách. Ngoài ra, thu hút nhiều hơn nữa nhiều hơn
nữa các dự án đầu tư du lịch, xuất bản sách hướng dẫn các địa điểm du lịch, bản đồ
du lịch và tiến hành phát miễn phí cho các khách sạn, địa điểm tham quan, nhà ga
Tập trung đầu tư xây dựng các khu vui chơi giải trí đa dạng và đặc sắc
trong thành phố, mở rộng và tăng cường khai thác các tour du lịch sinh thái, du lịch
biển để tăng tính đa dạng của các sản phẩm dịch vụ nhắm thu hút du khách đến với
Huế và kéo dài thời gian lưu trú của du khách khi đến với Huế.
Đẩy mạnh triển khai việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế định hướng đến năm 2020 tiến tới hoàn thiện xây dựng quy
hoạch phát triển du lịch Huế ngày càng tốt hơn về mọi mặt.
Đặc biệt, quan tâm hơn nữa việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
phục vụ trong ngành du lịch, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của toàn ngành trong
ngắn hạn và dài hạn để có những biện pháp phù hợp. Không để xảy ra tình trạng
thừa hay thiếu nguồn nhân lực trong lĩnh vực này.
2.2. Đối với khách sạn Hương Giang Resort & Spa
Nên tăng cường các thế mạnh mà Khách sạn đã có cũng như các thành tích
và uy tín đã đạt được và khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản
trị và tổ chức.
Chú trọng đầu tư và bồi dưỡng nguồn nhân lực của khách sạn đặc biệt là
những nhân viên tiếp xúc trực tiếp với du khách về tay nghề cũng như sự hiểu biết
đối với những đối tượng du khách khác nhau.
125 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá của du khách nội địa về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương giang resort & spa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cạnh tranh công bằng hợp lý, phục vụ như đã cam kết và giới thiệu trên các phương
tiện truyền thông.
- Về Năng lực phục vụ, nhân viên luôn vui vẻ nhiệt tình chu đáo, niềm nở và
thường xuyên trò chuyện, hỏi thăm khách hàng nên tạo được sự gần gũi và thân
thiện. Ngoại hình dễ nhìn, trang phục đẹp mắt. Đa số nhân viên còn trẻ trung, năng
động và lại có chuyên môn nghiệp vụ, trí thức trình độ ngoại ngữ tốt nên phục vụ
rất chuyên nghiệp.
2.2.6.2 Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu, ưu điểm đạt được thì chất lượng dịch vụ còn
được khách sạn bộc lộ khuyết điểm như sau:
- Về phương tiện hữu hình, trong một số trường hợp thì thang máy bị hỏng
đột xuất, khiến cho lộ trình đến phòng của khách hàng xa hơn, gây tình trạng mệt
mỏi. Bên cạnh đó, khu vực sân trong khách sạn không có mái che mưa, che nắng.
Khách sạn cần chú trọng đến yếu tố này để khắc phục.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 81
- Về khả năng đáp ứng, vì đây là khách 4 sao có uy tín thu hút nhiều khách
trong và ngoài nước, nên đến lúc mùa du lịch lại xảy ra nhiều trường hợp quá tải,
không thể đáp ứng kịp thời dịch vụ, yêu cầu khách hàng.
- Về sự tin cậy, khách sạn không kịp thời cập nhật giá cả, các dịch vụ khiến
xảy ra một số trường hợp nhầm lẫn.
- Về năng lực phục vụ, đội ngũ nhân viên mặc dù chuyên nghiệp, nhưng do
quá tải công việc khiến đôi lúc chậm trễ xử lý cho khách nên vẫn gây cảm giác
khách hàng không hài lòng. Khách sạn cần có biện pháp xử lý tình trạng gấp.
2.2.6.3. Nguyên nhân của các hạn chế
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến chất lượng dịch vụ tại khách sạn Hương
Giang Resort & Spa còn hạn chế, tuy nhiên có thể do một số nguyên nhân chính
sau:
- Do thời điểm mùa du lịch cũng như các lễ hội Festival tại thành phố Huế
khiến cho khách sạn bị quá tải nên làm cho việc đáp ứng không kịp thời.
- Chế độ lương thưởng phúc lợi còn thấp mang tính bình quân chưa có chính
sách rõ ràng về khuyến khích vật chất và tinh thần.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LƯU TRÚ
TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Ngày nay khi mà dịch vụ du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng, thì sự canh tranh là không
thể tránh khỏi và đối với các khách sạn hoạt động trong lĩnh vực du lịch thì sự cạnh
tranh đó ngày càng khốc liệt hơn khi mà nước ta đang tham gia nhiều tổ chức và
diễn đàn kinh tế thế giới. Để thu hút được nhiều du khách đến với khách sạn của
mình thì đó không phải là một điều đơn giản và để giữ chân của họ thì lại càng khó
khăn hơn. Chỉ một điều sai sót nhỏ trong dịch vụ làm khách không hài lòng thì lập
tức họ có thể sử dụng dịch vụ của đối thủ cạnh tranh và sẽ làm giảm doanh thu của
công ty mình và cũng có thể làm thiệt hại đến công ty mình. Chính vì vậy qua tiếp
xúc cũng như thu thập thông tin tại khách sạn thì tôi đã đưa ra một số giải pháp
nhằm mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú của khách sạn nói riêng và các
dịch vụ tại khách sạn nói chung.
3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua yếu tố Phương tiện vật
chất hữu hình
Phương tiện vật chất hữu hình được thể hiện rõ ràng ra bên ngoài để du khách
có thể biết được. Chính vì vậy để nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú của khách sạn
trước hết ta phải nâng cao Phương tiện vật chất hữu hình. Vì nghỉ ngơi là một trong
những nhu cầu thiết yếu của con người do vậy để phục vụ tốt nhu cầu này thì Phương
tiện hữu hình phải được đảm bảo và đồng bộ. Nhu cầu lưu trú mà chúng ta nói đến là
của du khách, do đó nó rất khác với nhu cầu thường ngày diễn ra tại nơi cư trú của
họ. Nếu đơn thuần chỉ như nơi cư trú thường xuyên của họ thì nhu cầu của họ đòi hỏi
rất cao so với nơi cư trú của họ vì có nhiều điều mới lạ và nó đáp ứng được nhu cầu
tâm lý của họ. Do vậy, nếu cơ sở vật chất kỹ thuật của bộ phận lưu trú được xây dựng
thiết kế đảm bảo đồng bộ tiện nghi đáp ứng mọi yêu cầu của khách một cách tốt nhất
là Khách sạn đã nâng cao được chất lượng dịch vụ lưu trú của mình.
- Khi thực hiện sữa chữa thay thế nâng cấp hoặc bảo dưỡng các trang thiết bị
trong phòng ngủ nên trang bị đồng bộ cho từng loại phòng và phải phù hợp các tiêu
chuẩn sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 83
+ Tiêu chuẩn về trang thiết bị: ngoài việc đầu tư thông thường về số lượng
các trang thiết bị cần thiết thì cần chú ý lựa chọn kiểu dáng, thẩm mỹ chủng loại các
trang thiết bị sao cho phù hợp.
+ Tiêu chuẩn khi thay thế: khi trang thiết bị đó đã cũ kỹ, lỗi thời. Vì vậy khi
thay thế các trang thiết bị thì “mốt” cũng cần được quan tâm
+ Tiêu chuẩn về bảo dưỡng: Trong quá trình tiêu dùng sản phẩm dịch vụ lưu
trú thì bất kể người nào nếu là khách cũng sẽ nhận ra các trang thiết bị trong Khác
sạn ở trong tình trạng hoạt động tốt. Ví dụ máy điều hòa, bồn tắm, bồn rửa mặt có
vết bẩn, các phích, ổ cắm lắp đặt không đúng quy cách do đó cần phải được bảo
dưỡng và tu sửa thường xuyên.
+ Tiêu chuẩn về vệ sinh và an toàn: đây cũng là một tiêu chuẩn rất cần thiết
phải thường xuyên kiểm tra công tác vệ sinh và đảm bảo an toàn trong Khách sạn
có ý nghĩa tạo ấn tượng cho khách với cảm giác thoải mái và dễ chịu khi bước chân
vào khách sạn.
- Khách sạn cần chú trọng bảo dưỡng thang máy, tranh tình trạng hư hỏng
đột xuất, làm chậm trễ, ảnh hưởng đến khách hàng. Và cần chú ý khu vực bên trong
khách sạn có thể xây dựng thêm mái che mưa che nắng cần thiết, giảm mỏi mệt cho
khách hàng.
- Ngoài những tiêu chuẩn đặt ra ta có thể có những kế hoạch thường xuyên
như sau:
+ Có kế hoạch thay đổi những trang thiết bị đã cũ như: ra trải giường, nệm,
tủ lạnh, vật dụng trong phòng lâu ngày đã hư hỏng. Ngoài ra thường xuyên chú
trọng hơn nữa công tác vệ sinh phòng ngủ sạch sẽ, gọn gàng cũng như vệ sinh các
trang thiết bị vật dụng tại phòng.
+ Có kế hoạch đầu tư vào các phòng như thay đổi cách bài trí phòng ngủ sau
một thời gian định kỳ nào đó nhằm tạo ra cảm giác mới mẻ đối với du khách, đặc
biệt là những du khách đã từng lưu trú tại Khách sạn.
+ Có kế hoạch sắp xếp các vật dụng tại Khách sạn hợp lý để tạo cho khách
một cảm giác thuận tiện, mát mẻ.
Như vậy qua đó chúng ta có thể thấy tầm quan trọng Phương tiện vật chất
hữu hình trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú, nó là một tiêu thức quan
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 84
trọng và thường thì tiêu chuẩn của Khách sạn cũng chính là tiêu chuẩn của quy mô
và chất lượng dịch vụ lưu trú. Đó là tiêu chí mà hiện nay nhiều khách sạn đang chạy
đua và nâng cấp để cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường do đó công tác
hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú được ban quản lý Khách sạn quan
tâm và đánh giá là công cụ hữu hiệu để thu hút khách và đem lại doanh thu và lợi
nhuận cho Khách sạn.
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua yếu tố Mức độ đáp ứng
Mức độ đáp ứng góp phần không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ
tại Khách sạn. Do đó để nâng cao Mức độ đáp ứng tại Khách sạn thì chúng ta phải
bố trí nhân viên đủ cả về số lượng và chất lượng. Vì nếu chúng ta giảm được thời
gian chờ đợi của khách hàng thì có thể làm cho khách hàng có thiện cảm ngay từ ấn
tượng đầu tiên khi sử dụng dịch vụ.
- Để nâng cao Mức độ đáp ứng tại Khách sạn ta có thể linh động cho nhân
viên tăng ca vào những thời gian được dự đoán là cao điểm để có thể phục vụ được
khách hàng nhanh chóng và có chính sách cho nhân viên nghĩ vào thời gian thấp
điểm của Khách sạn.
- Các trưởng phòng phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc nhân viên của mình
trong quá trình tác nghiệp. Nhân viên phục vụ phải giỏi về chuyên môn, đạo đức tốt,
thân thiện và nhiệt tình trong phục vụ.
- Đơn giản thủ tục check in, check out cho khách hàng hoặc có thể tiến hành
nhanh chóng các hình thức này thông qua mạng online, tránh mất thời gian của
khách hàng.
- Thành lập một bộ phận đón tiếp khách hàng nhanh nhẹn, chào đón khách từ
khi bước xuống xe tiến vào khách sạn, chỉ dẫn, hướng dẫn khách hàng các dịch vụ
làm cho khách hàng luôn thoải mái khi được chào đón.
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua yếu tố Năng lực phục vụ
Để nâng cao Năng lực phục vụ tại Khách sạn trước hết ta phải khẳng định
đây là một vấn đề hết sức quan trọng. Khách sạn phải tuyên truyền giáo dục cho
nhân viên hiểu và biết được vai trò của chính mình và tầm quan trọng của khách
trong cơ chế thị trường, luôn coi khách hàng là thượng đế và phải phục vụ họ hết
mình không kể họ là ai. Khách sạn cần chú trọng các giải pháp sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC INH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 85
- Khách sạn cần phải tuyển mộ, đào tạo ngắn hạn và dài hạn cho đội ngũ
cán bộ công nhân viên luôn trang bị cho họ những kiến thức mới và những kỹ năng
phục vụ và kỹ năng giao tiếp trong phục vụ một cách hiệu quả nhất. Đảm bảo đội
ngũ nhân viên với phong cách chuyên nghiệp nhất, phục vụ khách hàng.
- Ban lãnh đạo khách sạn phải tạo lập một môi trường làm việc thoả mãn
tốt nhất với nhu cầu của cán bộ công nhân viên nhằm đem lại hiệu quả cao nhất
trong khách sạn như sau:
+ Cải thiện điều kiện vật chất nơi làm việc: Điều kiện làm việc vui vẻ luôn
tạo cho nhân viên sự yêu thích công việc và là cơ sở cho nhân viên sẵn sàng giới
thiệu cho khách và phục vụ khách chu đáo hơn. Bất cứ khách hàng nào đều có thắc
mắc thì bất kỳ một nhân viên nào cũng có thể biết được từng loại phòng có trong
Khách sạn, những món ăn đặc trưng của Khách san,.. và giới thiệu cho khách hàng
một cách niềm nở nhất. Đây không chỉ là tạo lập môi trường làm việc thoả mãn nhu
cầu của cán bộ công nhân viên mà còn là hoạt động marketing trong chính khách
sạn có thể thu hút nhiều nguồn khách hơn nữa.
+ Chính sách đề bạt, thăng tiến cho các nhân viên: Ban lãnh đạo Khách sạn
cần tạo dựng một môi trường làm việc bình đẳng, dân chủ, tôn trọng luật pháp và
các chấp hành đúng các quy định của Khách sạn. Bầu không khí làm việc tích cực
tạo cho nhân viên luôn có chí hướng để phấn đấu giúp cho họ nổ lực đề đạt được vị
trí cao hơn trong tương lai. Điều đó không chỉ “làm theo hiến pháp và pháp luật”
mà nó còn là điều kiện để cán bộ công nhân viên phát huy ý kiến, phát huy sáng
kiến là được giải quyết thoả đáng và nhanh chóng trong những vấn đề khúc mắc
trong công việc của mình.
+ Chính sách lương thưởng, phúc lợi cho nhân viên: Xây dựng chính sách
lương thưởng theo đúng quy định của nhà nước, phù hợp với năng lực của từng
người để tạo động lực cho họ. Khách sạn nên đưa ra các chính sách khuyến khích
nhân viên tham gia các khoá đào tạo và phát triển nghề nghiệp để tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân viên lao động hăng say hơn có cơ hội để thăng tiến và gắn bó với
Khách sạn lâu dài.
+ Chính sách đào tạo cho nhân viên: Tổ chức các lớp đào tạo và tuyển
dụng nhân viên mới có đầy đủ năng lực và trình độ chuyên môn. Tổ chức các hoạt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 86
động văn hoá, thể thao, giải trí tại nơi làm việc hay bên ngoài vào các dịp đặc biệt
như các ngày lễ, tết, sinh nhật của các bộ công nhân viên tại Khách sạn. Khuyến
khích nhân viên tham dự các cuộc thi tay nghề do công ty và Sở du lịch tổ chức.
+ Chính sách đánh giá nhân viên: Để đảm bảo tay nghề cho nhân viên
trong Khách sạn cần thường xuyên tôt chức kiểm tra, đánh giá lại tay nghề của mọi
nhân viên, gửi đi đào tạo tại các cơ sở trong và ngoài nước, gửi nhân viên đi tham
gia hội thảo và các chương trình thi tay nghề nhằm giúp cho chất lượng đội ngũ lao
động ngày càng cao
- Ngoài ra, Khách sạn cần bố trí lại các bộ phận, xem xét có thể thuyên
chuyển lao động giữa các bộ phận trong khách sạn để tạo sự mới mẻ và thích thú
cho nhân viên cũng như đào tạo lại cho phù hợp với yêu cầu mới của công việc để
vừa điều chỉnh lại cơ cấu lao động cho hợp lý vừa tăng lợi nhuận cho Khách sạn.
Như vậy qua đó ta có thể thấy được con người là yếu tố quyết định trong
chất lượng sản phẩm dịch vụ. Kết quả đạt được của các chỉ tiêu về nguồn lực trong
Khách sạn sẽ thể hiện được chất lượng dịch vụ. Vì vậy, Nâng cao năng lực phục vụ
là giữ chân lao động giỏi, tạo ra sản phẩm dịch vụ hoàn hảo thu hút và giữ chân
khách hàng trong hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp.
3.4 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua yếu tố Sự tin cậy
Để nâng cao sự tin cậy thì điều đầu tiên chúng ta cần quan tâm là giá cả của
các sản phẩm dịch vụ vì nó là yếu tố quan tâm hàng đầu của du khách. Giá cả phải
tương xứng với chất lượng của hàng hoá dịch vụ. Đối với các công ty du lịch cũng
như doanh nghiệp nói chung thì chi phí cho các yếu tố đầu vào là khá cao. Cùng với
việc xuất hiện thêm nhiều khách sạn mới với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại thu hút
được nhiều làm cho mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Và để làm cho khách
hàng hài lòng với giá cả như đã cam kết thì ta cần thực hiện một số biện pháp sau:
- Vào mùa du lịch cao điểm của Khách sạn, ngoài các mức giá của Khách
sạn thì cần có thêm các chính sách giảm giả cho trẻ em đi kèm bố mẹ hay người lớn
tuổi để kích cầu, giúp Khách sạn có thêm doanh thu.
- Xây dựng các chính sách giảm giá cho khách đi theo đoàn với số lượng lớn.
- Vào mùa vắng khách thì nên tập trung khai thác vào thị trường khách địa
phương với các ưu đãi về giá phòng để thu hút khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 87
- Đối với khách hàng lưu trú lâu dài tại khách sạn có thể thực hiện việc giảm
giá cũng như miễn phí một số dịch vụ bổ sung như ăn sáng hay dịch vụ giặt là đề
thu hút khách ở lại lâu hơn.
- Luôn cập nhật giá, các chính sách khuyến mãi giảm giá thường xuyên trên
các phương tiện truyền thông, đảm bảo sự tin cậy giữa Khách sạn và khách hàng.
- Liên kết với các khách sạn khác để xử lý các trường hợp như đầy phòng,
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, uy tín của Khách sạn.
- Luôn phục vụ theo đúng những tiêu chuẩn mà Khách sạn đã đặt ra cũng
như có thể linh động phục vụ theo đúng yêu cầu của khách, mọi sự thay đổi không
theo đúng như yêu cầu mà khách hàng đặt ra hoặc không đảm bảo đúng cấp hạng sẽ
là điều tối kị trong kinh doanh nói chung cũng như kinh doanh trong lĩnh vực khách
sạn nói riêng, nên khách sạn tuyệt đối không thể để xảy ra. Và nếu có sự thay đổi
trong dịch vụ thì phải báo ngay cho khách hàng và kịp thời khắc phục nó.
3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua yếu tố Mức độ đồng cảm
Theo kết quả đánh giá thì Mức độ đồng cảm là một trong những thành phần
quan trọng tác động mạnh đến chất lượng dịch vụ của Khách sạn. Việc Khách sạn
thường xuyên quan tâm tới khách là điều khách hàng mong muốn và sẵn sang quay
trở lại sử dụng dịch vụ của Khách sạn cũng như giới thiệu cho người thân, bạn bè
biết đến. Do đó để nâng cao mức độ đồng cảm cần chú ý đến một số vấn đề sau:
- Trước hết là phải biết lắng nghe những mong muốn mà du khách cần để từ
đó cung cấp các thông tin kịp thời, chính xác cho du khách về các dịch vụ của
Khách sạn.
- Khách sạn có thể chủ động tìm hiểu mục đích chuyến đi của khách để từ đó
có thể gợi ý cho khách cũng như cung cấp các thông tin để khách có thể dễ dàng tìm
kiếm hơn như phát miễn phí cho du khách bản đồ của địa phương, cung cấp những
địa điểm ăn uống vui chơi giải trí nổi tiếng cho du khách để họ có thể chủ động tìm
kiếm chúng một cách dễ dàng.
- Khách sạn cần chú ý hơn nữa vấn đề an ninh của Khách sạn hay vấn đề bảo
vệ tài sản của khách để họ cảm thấy yên tâm hơn khi lưu trú tại khách sạn.
- Ngoài ra khách sạn có thể chú ý cho du khách về những việc liên quan đến
rủi ro có thể gây ra cho khách để họ nắm được và có hướng đề phòng chúng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 88
- Lắng nghe thấu đáo sự phản ảnh của khách sẽ giúp dành được lòng tin của
khách, cũng như từ đó có thể cùng khách giải quyết vấn đề một cách thấu đáo nhất
chứ không đơn giản chỉ gật đầu cho có, hoặc vội vàng đưa ra lời khuyên không
đúng với mong muốn của khách.
3.6 Các giải pháp khác
- Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ lưu trú của khách sạn: Luôn tìm hiểu đặc
điểm, văn hóa của du khách trong và ngoài nước để đảm bảo phát triển nhiều loại
hình dịch vụ và sản phẩm Khách sạn. Nhu cầu du lịch là nhu cầu tổng hợp và là nhu
cầu cao cấp của du khách tại Khách sạn vì chủ yếu đa số là khách công vụ, thương
gia và những người hưu trí thuộc tầng lớp thu nhập cao. Do vậy để có thể khai thác
được khả năng chi tiêu của Khách sạn bằng những dịch vụ đã có và tăng cường tổ
chức những dịch vụ mới để làm cho sản phẩm Khách sạn ngày càng phong phú và
đa dạng, tạo sự khác biệt cho sản phẩm.
- Phát triển thêm các sản phẩm kèm theo dịch vụ trong Khách sạn như có
bản đồ thành phố, bưu thiếp, máy tính, máy Fax nhằm đem đến cho khách sự
thoả mãn và hài lòng với các dịch vụ mà Khách sạn đem đến cho họ.
- Khi có thông tin phản hồi từ khách hàng thì ban lãnh đạo công ty phải trực
tiếp chỉ đạo giải quyết nhanh chóng kịp thời những lời thắc mắc kêu ca phàn nàn
của khách với các khẩu hiệu “Khách hàng luôn luôn đúng”.
Như vậy đáp ứng nhu cầu của khách không chỉ thu hút du khách mà còn góp
phần tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và đủ sức cạnh tranh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 89
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực hiện khóa luận: “Đánh giá của du khách nội địa về chất
lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa” có thể rút ra
một số kết luận như sau:
Hệ thống hóa lại các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng dịch vụ lưu trú
trên cơ sở khoa học và khẳng định vai trò của việc nâng cao chất lượng dịch vụ lưu
trú đối với sự phát triển của Khách sạn.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ lưu trú tại Khách sạn
thông qua các ý kiến đánh giá của du khách đang lưu trú tại khách sạn đã làm sáng
tỏ được các nội dung về Phương tiện vật chất hữu hình, Mức độ đồng cảm, Sự tin
cậy, Mức độ đáp ứng, Năng lực phục vụ. Từ đó xác định những kết quả mà Khách
sạn đạt được, hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế đó.
Trên cơ sở đó khóa luận đề xuất 5 nhóm giải pháp nhỏ nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa trong thời gian tới
đó là: Giải pháp về Phương tiện vật chất hữu hình; Giải pháp về Mức độ đồng cảm;
Giải pháp về Sự tin cậy; Giải pháp về Mức độ đáp ứng; Giải pháp về Năng lực phục
vụ; và một số giải pháp bổ sung khắc phục.
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương
Giang Resort & Spa đề xuất ở trên mang tính chất lâu dài, tuy nhiên cũng có những
giải pháp mang tính ngắn hạn và sẽ phát huy trong thời gian tới.
Chất lượng dịch vụ là một lĩnh vực khá khó khăn, phức tạp, đòi hỏi luôn phải
được nghiên cứu kỹ và sáng tạo không ngừng nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu
nhất. Tác giả hy vọng những giải pháp trên đây sẽ góp phần vào việc nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa và từ đó sẽ
tạo động lực phát triển, nâng cao kết quả kinh doanh theo hướng tích cực đã được
Khách sạn đặt ra.
2. Kiến nghị
Để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương Giang
Resort & Spa trong năm 2016 và đến những năm 2020 thì bản thân tôi xin đưa ra
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 90
một số ý kiến đối với các cơ quan nhà nước và ban lãnh đạo khách sạn Hương
Giang Resort & Spa như sau:
2.1. Đối với cơ quan nhà nước
Nâng cấp cơ sở hạ tầng cho thành phố để tạo điều kiện phục vụ cho việc
lưu thông và phát triển du lịch.
Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
ngàng du lịch, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ dành cho du lịch.
Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch Cố Đô Huế ở
trong và ngoài nước thông qua việc hoàn thiện trang Web của ngành du lịch Huế
trên Internet, Tivi.. để thu hút du khách. Ngoài ra, thu hút nhiều hơn nữa nhiều hơn
nữa các dự án đầu tư du lịch, xuất bản sách hướng dẫn các địa điểm du lịch, bản đồ
du lịch và tiến hành phát miễn phí cho các khách sạn, địa điểm tham quan, nhà ga
Tập trung đầu tư xây dựng các khu vui chơi giải trí đa dạng và đặc sắc
trong thành phố, mở rộng và tăng cường khai thác các tour du lịch sinh thái, du lịch
biển để tăng tính đa dạng của các sản phẩm dịch vụ nhắm thu hút du khách đến với
Huế và kéo dài thời gian lưu trú của du khách khi đến với Huế.
Đẩy mạnh triển khai việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế định hướng đến năm 2020 tiến tới hoàn thiện xây dựng quy
hoạch phát triển du lịch Huế ngày càng tốt hơn về mọi mặt.
Đặc biệt, quan tâm hơn nữa việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
phục vụ trong ngành du lịch, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của toàn ngành trong
ngắn hạn và dài hạn để có những biện pháp phù hợp. Không để xảy ra tình trạng
thừa hay thiếu nguồn nhân lực trong lĩnh vực này.
2.2. Đối với khách sạn Hương Giang Resort & Spa
Nên tăng cường các thế mạnh mà Khách sạn đã có cũng như các thành tích
và uy tín đã đạt được và khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản
trị và tổ chức.
Chú trọng đầu tư và bồi dưỡng nguồn nhân lực của khách sạn đặc biệt là
những nhân viên tiếp xúc trực tiếp với du khách về tay nghề cũng như sự hiểu biết
đối với những đối tượng du khách khác nhau.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 91
Tạo điều kiện hay không khí làm việc được thoải mái, không gò bó hay
cứng nhắc, công bằng giữa các nhân viên. Tạo điều kiện nâng cao trình độ cho nhân
viên cũng như thăng chức khi nhân viên thực hiện tốt công việc của mình.
Không ngừng cải thiện hơn nữa cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như điều kiện
tại Khách sạn để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách.
Không ngừng hoàn thiện và làm tốt hơn nữa những yêu cầu mà du khách
mong muốn.
3. Hạn chế của đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài “Đánh giá của du khách nội địa về chất
lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương GiangResort & Spa”. Tác giả vẫn
chưa thể tiếp cận đầy đủ và còn một số vấn đề chưa thể đi vào nghiên cứu được:
Thứ nhất: Mẫu điều tra phát ra còn nhỏ, chưa thể đại diện tốt cho tổng thể.
Vì vậy độ chính xác của đề tài còn chưa cao.
Thứ hai: Dù điều du khách trực tiếp, tuy nhiên do tính chất công việc cũng
như sự bận rộn của một số du khác nên một số câu hỏi họ đưa ra còn mang tính chất
khách quan chưa chính xác được.
Thứ ba: Với sự hạn chế về mặt ngôn ngữ cũng như du khách nước ngoài
khó tiếp cận nên tác giả đã không đi vào nghiên cứu du khách nước ngoài mà chỉ
nghiên cứu du khách trong nước.
Thứ tư: Với sự hạn chế về mặt kinh nghiệm, thời gian, khả năng xử lý
cũng như sự hiểu biết của tác giả đối với công ty, đề tài chỉ dừng lại ở mức độ khảo
sát ý kiến của du khách đối với chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương
Giang Resort & Spa từ đó có thể đưa ra giải pháp và kiến nghị có thể chưa khách
quan và còn nhiều thiếu sót.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 92
Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Nhà xuất bản thống kê (2005).
2. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hoà và Trương Tử Nhân. Giáo trình Kinh
tế du lịch. Nhà xuất bản lao động – xã hội (2006).
3. Nguyễn Văn Mạnh và Hoàng Thi Lan Hương. Giáo trình Quản trị kinh doanh
khách sạn. Nhà xuất bản lao động – xã hội (2004).
4. Nguyễn Bá Lâm. Giáo trình Quản lý kinh doanh khách sạn.
5. Phạm Xuân Hậu. Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn. Hà Nội – Đại học
Quốc Gia Hà Nội (2001).
Một số trang web
[6] https://vi.wikipedia.org/wiki/Kh%C3%A1ch_s%E1%BA%A1n
[7]
khach-san-va-chat-luong-dich-vu-du-lich.htm
[8]
[9]
[10]
[11]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 93
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu điều tra
Đại học Kinh Tế - Huế
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào quý khách!
Tôi là sinh viên năm cuối chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Kinh Tế
Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài khóa luận về “Đánh giá của du
khách nội địa về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương Giang Resort
& Spa”.
Xin quý khách bớt chút thời gian để trả lời những câu hỏi dưới đây. Những ý kiến
quý báu của quý khách sẽ giúp tôi thu thập những thông tin cần thiết để hoàn thành
bài luận văn của mình. Tôi xin cam đoan những ý kiến của quý khách chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu và không sử dụng cho bất cứ mục đích nào khác.Tôi xin
chân thành cám ơn và gửi lời chúc tốt đẹp nhất nhân dịp quý khách đến thăm Huế
lần này.
*************
Xin quý khách vui lòng đánh dấu (X) vào phương án mà quý khách cho là
đúng nhất.
1. Quý khách đã sử dụng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Hương Giang bao nhiêu
lần?
1 lần
3 lần
2 lần
> 3 lần
2. Quý khách biết đến khách sạn Hương Giang thông qua những nguồn nào?
Giới thiệu của bạn bè, người thân
Poster, banner
Nhân viên khách sạn
Khác (Xin ghi rõ )
Phương tiện truyền thông
Công ty lữ hành
Sách báo, tạp chí, web du lịch
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 94
3. Mục đích chính của quý khách về chuyến đi Huế lần này là gì?
Tham quan
Nghĩ dưỡng
Kinh doanh
Khác (Xin ghi rõ)
Học tập
Hội nghị
Thăm người thân
4. Hình thức chuyến đi của quý khách
Đi theo tour Tự tổ chức
5. Quý khách lựa chọn khách sạn Hương Giang vì lý do nào ? (Đánh số theo
thứ tự ưu tiên từ quan trọng nhất đến quan trọng thứ sáu)
Giá phòng hợp lý
Cơ sở vật chất tốt
Năng lực phục vụ
Đặt phòng được đảm bảo
Vị trí thuận lợi
Tinh thần trách nhiệm
6. Quý khách vui lòng cho biết ý kiến của mình về các phát biểu dưới đây bằng
cách đánh dấu (X) vào ô dưới các con số từ 1 5 theo qui ước:
1 2 3 4 5
Rất không
đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
Khả năng đáp ứng
1. Quý khách được đón tiếp ngay từ lúc bước vào
khách sạn
2. Thủ tục được thực hiện nhanh chóng
3. Khách sạn phản hồi nhanh các thông tin mà quý
khách cần
4. Khách sạn đáp ứng đúng những yêu cầu về đặt
phòng và cung cấp dịch vụ
5. Khách sạn luôn đảm bảo sự đa dạng trong các
món ăn đồ uống, hình thức vui chơi giải trí bổ sung
Phương tiện hữu hình
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 95
6. Vị trí các phòng lưu trú của khách sạn đẹp, hợp
lý
7. Không gian khách sạn rộng rãi, thoáng mát
8. Trang thiết bị tại phòng đầy đủ, sắp xếp một
cách ngăn nắp, hợp lý, gọn gàng đẹp mắt
9. Khách sạn tạo được sự an tĩnh cho quý khách
nghỉ ngơi
10. Máy móc thiết bị trong phòng được trang bị
hiện đại và hoạt động tốt phù hợp với khách sạn 4
sao
11. Bãi đổ xe rộng và thuận tiện cho quý khách
Mức độ đồng cảm
12. Khách sạn luôn chú ý mong muốn của quý
khách
13. Khách sạn tập trung đáp ứng nhu cầu của quý
khách
14. Nhân viên thể hiện sự quan tâm đối với quý
khách
15. Khách sạn luôn đặt lợi ích của quý khách lên
hàng đầu
Mức độ tin cậy
16. Khách sạn cung cấp dịch vụ giống như đã cam
kết và giới thiệu
17. Khách sạn tính giá hợp lý
18. Khách sạn giải thích rõ ràng và thuyết phục các
vấn đề liên quan
19. Dịch vụ lưu trú của khách sạn đạt tiêu chuẩn 4
sao của khách sạn
Năng lực phục vụ
20. Nhân viên khách sạn có thái độ thân thiện đối
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 96
với quý khách
21. Nhân viên khách sạn có phong cách phục vụ
chuyên nghiệp
22. Trang phục của nhân viên đẹp mắt, gọn gàng
23. Quý khách cảm thấy yên tâm khi lưu trú tại
khách sạn
Đánh giá chung của quý khách
24. Đánh giá chung của du khách nội địa về chất
lượng dịch vụ lưu trú của Khách sạn
7. Quý khách vui lòng cho biết những điều gì làm quý khách cảm thấy không
hài lòng nhất về chất lượng dịch vụ lưu trú của khách sạn ?
8. Quý khách vui lòng cho ý kiến đề xuất để góp phần nâng cao chất lượng dịch
vụ lưu trú tại khách sạn “ Hương Giang” trong thời gian tới ?
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
Dưới 18 tuổi
30 – 55 tuổi
18 – 30 tuổi
>55 tuổi
3. Nghề nghiệp:
Kinh doanh
Công chức
Hưu trí
Lao động
Học sinh – sinh viên
Khác (Xin ghi rõ )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 97
4. Qúy khách đến từ vùng miền nào của Việt Nam
Bắc Bộ
Tây Nguyên
Trung Bộ
Nam Bộ
5. Thu nhập hàng tháng của quý khách là bao nhiêu:
Chưa có
< 2 triệu
2-5 triệu
5-8 triệu
> 8 triệu
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ KHÁCH
TRƯỜNG ĐẠI ỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 98
Phụ lục 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU
Frequency Table
CN1: Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nam 63 52.5 52.5 52.5
nu 57 47.5 47.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
CN2: Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 18 tuoi 6 5.0 5.0 5.0
18-30 tuoi 15 12.5 12.5 17.5
30-55 tuoi 45 37.5 37.5 55.0
> 55 tuoi 54 45.0 45.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
CN3: Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
kinh doanh 39 32.5 32.5 32.5
hoc sinh - sinh vien 18 15.0 15.0 47.5
cong chuc 24 20.0 20.0 67.5
huu tri 24 20.0 20.0 87.5
lao dong 15 12.5 12.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
CN4: Quy khach den tu vung mien nao cua Viet Nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
bac bo 39 32.5 32.5 32.5
trung bo 30 25.0 25.0 57.5
tay nguyen 30 25.0 25.0 82.5
nam bo 21 17.5 17.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 99
CN5: Thu nhap hang thang cua quy khach la bao nhieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
chua co 12 10.0 10.0 10.0
< 2 trieu dong 6 5.0 5.0 15.0
2-5 trieu dong 18 15.0 15.0 30.0
5-8 trieu dong 51 42.5 42.5 72.5
> 8 trieu dong 33 27.5 27.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA1: Quy khach da su dung dich vu luu tru tai khach san Huong Giang bao
nhieu lan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 lan 72 60.0 60.0 60.0
2 lan 21 17.5 17.5 77.5
3 lan 20 16.7 16.7 94.2
> 3 lan 7 5.8 5.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Nguồn thông tin để biết đến Hương Giang
PA2.1 Gioi thieu cua ban be nguoi than (Nguon thong tin biet den khach
san Huong Giang)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong 78 65.0 65.0 65.0
co 42 35.0 35.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA2.2 Phuong tien truyen thong (Nguon thong tin biet den khach san
Huong Giang)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong 57 47.5 47.5 47.5
co 63 52.5 52.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 100
PA2.3 Poster, banner (Nguon thong tin biet den khach san Huong Giang)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong 69 57.5 57.5 57.5
co 51 42.5 42.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA2.4 Cong ty lu hanh (Nguon thong tin biet den khach san Huong Giang)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong 60 50.0 50.0 50.0
co 60 50.0 50.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA2.5 Nhan vien khach san (Nguon thong tin biet den khach san Huong
Giang)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong 62 51.7 51.7 51.7
co 58 48.3 48.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA2.6 Sach bao, tap chi, web du lich (Nguon thong tin biet den khach san
Huong Giang)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong 46 38.3 38.3 38.3
co 74 61.7 61.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA2.7 Khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid khong 111 92.5 92.5 92.5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIN
TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 101
co 9 7.5 7.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA3 Muc dich chinh cua quy khach ve chuyen di Hue lan nay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
tham quan 48 40.0 40.0 40.0
nghi duong 20 16.7 16.7 56.7
kinh doanh 18 15.0 15.0 71.7
hoi nghi 12 10.0 10.0 81.7
hoc tap 8 6.7 6.7 88.3
tham nguoi than 14 11.7 11.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA4: Hinh thuc chuyen di cua quy khach
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
di theo tour 45 37.5 37.5 37.5
tu to chuc 75 62.5 62.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.1: Gia phong hop ly
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
quan trong thu nhat 18 15.0 15.0 15.0
quan trong thu nhi 18 15.0 15.0 30.0
quan trong thu ba 21 17.5 17.5 47.5
quan trong thu tu 12 10.0 10.0 57.5
quan trong thu nam 36 30.0 30.0 87.5
quan trong thu sau 15 12.5 12.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.2: Dat phong duoc dam bao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 102
Valid
quan trong thu nhat 12 10.0 10.0 10.0
quan trong thu nhi 12 10.0 10.0 20.0
quan trong thu ba 27 22.5 22.5 42.5
quan trong thu tu 30 25.0 25.0 67.5
quan trong thu nam 21 17.5 17.5 85.0
quan trong thu sau 18 15.0 15.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.3 Co so vat chat tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
quan trong thu nhat 9 7.5 7.5 7.5
quan trong thu nhi 21 17.5 17.5 25.0
quan trong thu ba 21 17.5 17.5 42.5
quan trong thu tu 18 15.0 15.0 57.5
quan trong thu nam 18 15.0 15.0 72.5
quan trong thu sau 33 27.5 27.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.4 Vi tri thuan loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
quan trong thu nhat 33 27.5 27.5 27.5
quan trong thu nhi 21 17.5 17.5 45.0
quan trong thu ba 9 7.5 7.5 52.5
quan trong thu tu 21 17.5 17.5 70.0
quan trong thu nam 15 12.5 12.5 82.5
quan trong thu sau 21 17.5 17.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.5 Nang luc phuc vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
quan trong thu nhat 24 20.0 20.0 20.0
quan trong thu nhi 30 25.0 25.0 45.0
quan trong thu ba 9 7.5 7.5 52.5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 103
quan trong thu tu 24 20.0 20.0 72.5
quan trong thu nam 12 10.0 10.0 82.5
quan trong thu sau 21 17.5 17.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.5 Nang luc phuc vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
quan trong thu nhat 24 20.0 20.0 20.0
quan trong thu nhi 30 25.0 25.0 45.0
quan trong thu ba 9 7.5 7.5 52.5
quan trong thu tu 24 20.0 20.0 72.5
quan trong thu nam 12 10.0 10.0 82.5
quan trong thu sau 21 17.5 17.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
PA5.6 Tinh than trach nhiem
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
quan trong thu nhat 24 20.0 20.0 20.0
quan trong thu nhi 18 15.0 15.0 35.0
quan trong thu ba 33 27.5 27.5 62.5
quan trong thu tu 15 12.5 12.5 75.0
quan trong thu nam 18 15.0 15.0 90.0
quan trong thu sau 12 10.0 10.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cronbach’s Alpha
Khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.814 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 104
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DU1: Quy khach duoc don
tiep ngay tu luc buoc vao
khach san
14.78 5.079 .651 .763
DU2: Thu tuc duoc thuc hien
nhanh chong
14.83 5.020 .629 .770
DU3: Khach san phan hoi
nhanh cac thong tin ma quy
khach can
14.95 5.661 .596 .781
DU4: Khach san dap ung
dung nhung yeu cau ve dat
phong va cung cap dich vu
14.90 5.301 .616 .774
DU5: Khach san luon dam
bao su da dang trong cac
mon an, do uong, hinh thuc
vui choi giai tri bo sung
14.74 5.891 .532 .798
Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.804 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HH1: Vi tri cac phong luu tru
cua khach san dep, hop ly
19.68 8.507 .756 .728
HH2: Khong gian khach san
rong rai, thoang mat
19.48 8.504 .717 .736
HH3: Trang thiet bi phong
day du, sap xep mot cach
ngan nap, hop ly, gon gang,
dep mat
19.63 8.993 .678 .748
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 105
HH4: Khach san tao duoc
su an tinh cho quy khach
nghi ngoi
19.60 8.225 .785 .718
HH5: May moc thiet bi
phong duoc trang bi hien dai
va hoat dong phu hop voi
khach san 4 sao
19.72 9.734 .622 .765
HH6: Bai do xe rong va
thuan tien cho quy khach
19.61 12.207 -.011 .898
Mức độ đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.895 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DC1: Khach san luon chu y
toi mong muon cua quy
khach
10.09 9.109 .775 .864
DC2: Khach san tap trung
dap ung nhu cau cua quy
khach
9.95 8.754 .813 .849
DC3: Nhan vien the hien su
quan tam doi voi quy khach
9.83 9.972 .761 .868
DC4: Khach san luon dat loi
ich cua quy khach len hang
dau
9.65 10.700 .746 .877
Sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.794 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 106
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC1: Khach san cung cap
dich vu giong nhu da cam
ket va gioi thieu
12.58 3.020 .640 .724
TC2: Khach san tinh gia hop
ly
12.52 2.975 .627 .731
TC3: Khach san giai thich ro
rang va thuyet phuc cac van
de lien quan
12.69 3.509 .475 .800
TC4: Dich vu luu tru cua
khach san dat tieu chuan 4
sao cua khach san
12.44 2.803 .679 .703
Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.773 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PV1: Nhan vien khach san
co thai do than thien voi quy
khach
10.90 3.166 .513 .763
PV2: Nhan vien khach san
co phong cach phuc vu
chuyen nghiep
10.66 3.555 .552 .731
PV3: Trang phuc cua nhan
vien dep mat, gon gang....
10.68 3.398 .656 .682
PV4: Quy khach cam thay
yen tam khi luu tru tai khach
san
10.59 3.302 .609 .701
Phân tích nhân tố lần 1:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 107
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .783
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1296.846
df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.084 22.103 22.103 5.084 22.103 22.103 3.668 15.949 15.949
2 3.538 15.385 37.488 3.538 15.385 37.488 3.162 13.747 29.696
3 2.474 10.757 48.246 2.474 10.757 48.246 2.927 12.725 42.420
4 2.041 8.875 57.121 2.041 8.875 57.121 2.530 11.001 53.421
5 1.744 7.583 64.703 1.744 7.583 64.703 2.497 10.858 64.280
6 1.040 4.521 69.224 1.040 4.521 69.224 1.137 4.945 69.224
7 .846 3.678 72.902
8 .730 3.174 76.076
9 .693 3.012 79.088
10 .588 2.556 81.644
11 .519 2.255 83.899
12 .477 2.072 85.971
13 .443 1.927 87.898
14 .406 1.767 89.665
15 .385 1.673 91.338
16 .340 1.479 92.817
17 .300 1.305 94.123
18 .286 1.245 95.367
19 .280 1.219 96.586
20 .249 1.082 97.668
21 .217 .942 98.611
22 .167 .725 99.335
23 .153 .665 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 108
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HH4: Khach san tao duoc
su an tinh cho quy khach
nghi ngoi
.883
HH2: Khong gian khach san
rong rai, thoang mat
.861
HH1: Vi tri cac phong luu tru
cua khach san dep, hop ly
.837
HH3: Trang thiet bi phong
day du, sap xep mot cach
ngan nap, hop ly, gon gang,
dep mat
.803
HH5: May moc thiet bi
phong duoc trang bi hien dai
va hoat dong phu hop voi
khach san 4 sao
.760
DC2: Khach san tap trung
dap ung nhu cau cua quy
khach
.886
DC3: Nhan vien the hien su
quan tam doi voi quy khach
.862
DC1: Khach san luon chu y
toi mong muon cua quy
khach
.855
DC4: Khach san luon dat loi
ich cua quy khach len hang
dau
.824
DU2: Thu tuc duoc thuc hien
nhanh chong
.823
DU4: Khach san dap ung
dung nhung yeu cau ve dat
phong va cung cap dich vu
.785
DU1: Quy khach duoc don
tiep ngay tu luc buoc vao
khach san
.710
DU3: Khach san phan hoi
nhanh cac thong tin ma quy
khach can
.663
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 109
DU5: Khach san luon dam
bao su da dang trong cac
mon an, do uong, hinh thuc
vui choi giai tri bo sung
.651
TC4: Dich vu luu tru cua
khach san dat tieu chuan 4
sao cua khach san
.822
TC1: Khach san cung cap
dich vu giong nhu da cam
ket va gioi thieu
.783
TC2: Khach san tinh gia hop
ly
.748
TC3: Khach san giai thich ro
rang va thuyet phuc cac van
de lien quan
.704
PV4: Quy khach cam thay
yen tam khi luu tru tai khach
san
.848
PV3: Trang phuc cua nhan
vien dep mat, gon gang....
.772
PV2: Nhan vien khach san
co phong cach phuc vu
chuyen nghiep
.703
PV1: Nhan vien khach san
co thai do than thien voi quy
khach
.699
HH6: Bai do xe rong va
thuan tien cho quy khach
.927
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 110
Phân tích nhân tố lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .791
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1272.694
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.084 23.107 23.107 5.084 23.107 23.107 3.650 16.590 16.590
2 3.526 16.026 39.133 3.526 16.026 39.133 3.155 14.340 30.931
3 2.459 11.177 50.310 2.459 11.177 50.310 2.963 13.466 44.397
4 1.996 9.074 59.384 1.996 9.074 59.384 2.535 11.521 55.918
5 1.717 7.806 67.190 1.717 7.806 67.190 2.480 11.272 67.190
6 .854 3.880 71.070
7 .740 3.365 74.435
8 .700 3.180 77.614
9 .603 2.742 80.357
10 .539 2.452 82.809
11 .478 2.171 84.980
12 .475 2.158 87.138
13 .409 1.859 88.996
14 .386 1.754 90.751
15 .361 1.640 92.391
16 .300 1.365 93.756
17 .287 1.305 95.061
18 .286 1.300 96.361
19 .255 1.160 97.521
20 .218 .989 98.510
21 .171 .777 99.287
22 .157 .713 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 111
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
HH4: Khach san tao duoc
su an tinh cho quy khach
nghi ngoi
.882
HH2: Khong gian khach san
rong rai, thoang mat
.861
HH1: Vi tri cac phong luu tru
cua khach san dep, hop ly
.837
HH3: Trang thiet bi phong
day du, sap xep mot cach
ngan nap, hop ly, gon gang,
dep mat
.803
HH5: May moc thiet bi
phong duoc trang bi hien dai
va hoat dong phu hop voi
khach san 4 sao
.758
DC2: Khach san tap trung
dap ung nhu cau cua quy
khach
.886
DC3: Nhan vien the hien su
quan tam doi voi quy khach
.859
DC1: Khach san luon chu y
toi mong muon cua quy
khach
.855
DC4: Khach san luon dat loi
ich cua quy khach len hang
dau
.824
DU2: Thu tuc duoc thuc hien
nhanh chong
.816
DU4: Khach san dap ung
dung nhung yeu cau ve dat
phong va cung cap dich vu
.780
DU1: Quy khach duoc don
tiep ngay tu luc buoc vao
khach san
.738
DU3: Khach san phan hoi
nhanh cac thong tin ma quy
khach can
.664
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 112
DU5: Khach san luon dam
bao su da dang trong cac
mon an, do uong, hinh thuc
vui choi giai tri bo sung
.647
TC4: Dich vu luu tru cua
khach san dat tieu chuan 4
sao cua khach san
.810
TC1: Khach san cung cap
dich vu giong nhu da cam
ket va gioi thieu
.799
TC2: Khach san tinh gia hop
ly
.790
TC3: Khach san giai thich ro
rang va thuyet phuc cac van
de lien quan
.679
PV4: Quy khach cam thay
yen tam khi luu tru tai khach
san
.849
PV3: Trang phuc cua nhan
vien dep mat, gon gang....
.766
PV2: Nhan vien khach san
co phong cach phuc vu
chuyen nghiep
.703
PV1: Nhan vien khach san
co thai do than thien voi quy
khach
.699
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 113
Phân tích hồi quy
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -1.503 .585 -2.567 .012
DU .373 .105 .257 3.547 .001 .796 1.256
HH .267 .082 .226 3.265 .001 .872 1.146
DC .208 .056 .257 3.714 .000 .876 1.142
TC .052 .099 .036 .530 .597 .910 1.099
PV .525 .096 .375 5.459 .000 .885 1.130
a. Dependent Variable: HL: Quy khach hai long voi dich vu luu tru tai khach san
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
WatsonR
Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .723a .523 .502 .582 .523 24.978 5 114 .000 2.017
a. Predictors: (Constant), PV, TC, DC, HH, DU
b. Dependent Variable: HL: Quy khach hai long voi dich vu luu tru tai khach san
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 42.238 5 8.448 24.978 .000b
Residual 38.554 114 .338
Total 80.792 119
a. Dependent Variable: HL: Quy khach hai long voi dich vu luu tru tai khach san
b. Predictors: (Constant), PV, TC, DC, HH, DU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 114
One – Sample Test
Phương tiện hữu hình
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
HH 8.178 119 .000 .52167 .3954 .6480
Mức độ đáp ứng
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DU 5.985 119 .000 .31000 .2074 .4126
Mức độ đồng cảm
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DC -1.144 119 .255 -.10625 -.2901 .0776
Mức độ tin cậy
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TC 15.213 119 .000 .78542 .6832 .8876
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 115
Năng lực phục vụ
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
PV 3.140 119 .002 .16875 .0623 .2752
Independent Sample Test
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DU
Equal
variances
assumed
.044 .834 1.119 118 .265 .11596 .10361
-
.08922
.32113
Equal
variances not
assumed
1.118 116.218 .266 .11596 .10373
-
.08949
.32140
HH
Equal
variances
assumed
11.088 .001 1.778 118 .078 .22506 .12659
-
.02562
.47575
Equal
variances not
assumed
1.751 101.929 .083 .22506 .12853
-
.02987
.48000
DC
Equal
variances
assumed
.399 .529 -.539 118 .591 -.10046 .18647
-
.46972
.26880
Equal
variances not
assumed
-.540 117.616 .590 -.10046 .18606
-
.46892
.26800
TC
Equal
variances
assumed
.029 .865 -.139 118 .890 -.01441 .10381
-
.21999
.19117
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Quí Hiền 116
Equal
variances not
assumed
-.139 116.879 .890 -.01441 .10380
-
.21998
.19116
PV
Equal
variances
assumed
.400 .528 .129 118 .897 .01399 .10807
-
.20001
.22800
Equal
variances not
assumed
.129 113.401 .898 .01399 .10862
-
.20119
.22918
One way Anova
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
DU 2.098 3 116 .104
HH 4.032 3 116 .009
DC 1.577 3 116 .199
TC 1.907 3 116 .132
PV 1.029 3 116 .383
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
DU
Between Groups .673 3 .224 .692 .559
Within Groups 37.635 116 .324
Total 38.308 119
HH
Between Groups 2.069 3 .690 1.428 .238
Within Groups 56.035 116 .483
Total 58.104 119
DC
Between Groups 2.849 3 .950 .916 .435
Within Groups 120.234 116 1.036
Total 123.083 119
TC
Between Groups 1.450 3 .483 1.531 .210
Within Groups 36.612 116 .316
Total 38.062 119
PV
Between Groups .132 3 .044 .124 .946
Within Groups 41.113 116 .354
Total 41.245 119
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cua_du_khach_noi_dia_ve_chat_luong_dich_vu_luu_tru_tai_khach_san_huong_giang_resort_spa_982.pdf