Khách hàng có xu hướng kì vọng nhiều hơn so với những gì họ nhận được đối
với các tiêu chí như: vị trí trưng bày hàng hóa, nhân viên siêu thị, các chương trình
khuyến mãi và sản phẩm.
Khi có thông tin không tốt về nhãn hàng riêng Wow, phần lớn khách hàng sẽ
tiếp tục mua, một số khác sẽ vẫn sử dụng và tìm hiểu thêm thông tin.
54,9% khách hàng có ý định tiếp tục mua nhãn hàng riêng trong thời gian tới và
51,6% khách hàng có ý định giới thiệu cho bạn bè của họ. Đây là một kết quả rất được
nhiều doanh nghiệp mong đợi, bởi truyền miệng là một kênh thông tin hiệu quả, giúp
doanh nghiệp có thêm lượng khách hàng mới đồng thời gia tăng doanh số bán hàng.
Nếu một sản phẩm khác có giá và chất lượng tương đương với nhãn hàng riêng
Wow thì Big C vẫn thu hút được 45,9% khách hàng mua nhãn hàng của mình. Lý do
khiến khách hàng tiếp tục mua sản phẩm của nhãn hàng riêng Wow mà không phải
mua của một siêu thị nào khác là bởi vì họ chỉ đi mua sắm tại Big C. Hay nói một cách
khác, chính thương hiệu Big C đã góp phần vào việc phát triển doanh số bán hàng của
nhãn hàng riêng Wow.
2. Kiến nghị
Đối với cơ quan Nhà nước
- Một số chuyên gia cho rằng ngành bán lẻ Việt Nam đầy tiềm năng nhưng
bên cạnh đó lại còn thiếu qui hoạch. Hiện nay chỉ có thành phố Hồ Chí Minh là đã
hoàn thiện mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại định hướng đến năm 2015.
Do đó, để hoàn thiện và phát triển ngành bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói
chung và thành phố Huế nói riêng, các cấp ban ngành liên quan cần có qui hoạch và
chiến lược rõ ràng trong việc phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại để
các siêu thị trên địa bàn nói chung và siêu thị Big C nói riêng có kế hoạch kinh doanh
cụ thể và chính xác hơn theo chiến lược chung của địa phương.
- Tạo cơ hội thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng hơn với nguồn vốn
hiện có để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Khuyến khích siêu thị tham gia vào các chương trình như: “tháng bán hàng
khuyến mãi”, “tuần lễ vàng”, “người Việt ưu tiên dùng hàng Việt”, “tháng vệ sinh an
toàn thực phẩm”.
Trường Đại học Kinh tế
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hành vi của khách hàng sau khi mua sản phẩm nhãn hàng riêng Wow tại siêu thị Big C Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong các dịp lễ hội Festival bằng quảng cáo ngoài trời trên các
panô treo dọc các tuyến đường chính. Đây là một kênh quảng bá quá thuận tiện và
hiệu quả.
- Xây dựng mối quan hệ tốt đối với các cơ quan sản xuất báo và tạp chí,
phương tiện truyền thông: đài truyền hình, phát thanh trung ương và địa phương.
- Cung cấp thông tin đầy đủ (giá cả, đơn vị gia công, ngày giờ sản xuất sản
phẩm...) trên website của Big C để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận hơn.
Khách hàng mua nhãn hàng riêng Wow chủ yếu có ba lý do: mua vì giá rẻ,
vì có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn và vị trí trưng bày dễ thấy. Thực tế cho
thấy rằng có rất nhiều cách để khách hàng mua một sản phẩm, sau đây là một số biện
pháp nhằm thu hút khách hàng mua nhãn hàng riêng Wow:
- Nhân viên bán hàng nên được đào tạo, huấn luyện kĩ năng bán hàng cũng như
hiểu rõ về sản phẩm do mình phụ trách để có thể tư vấn và giới thiệu với khách hàng.
- Thiết kế mẫu mã đẹp sẽ thu hút được sự chú ý của khách hàng.
- Quảng cáo là một hình thức tiếp thị sản phẩm rất có hiệu quả. Quảng cáo
càng đặc sắc càng hấp dẫn thì càng để lại dấu ấn trong tâm trí khách hàng và chính
điều này rất quan trọng trong quyết định mua sản phẩm.
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với
nhãn hàng riêng Wow
3.2.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến cách trưng bày sản phẩm
Với số lượng hàng hóa phong phú, đa dạng thì việc trưng bày hàng hóa sao cho
vừa bắt mắt vừa dễ tìm kiếm quả là một điều không dễ. Dù đã nổ lực để làm tốt điều
này nhưng vẫn còn một số khách hàng phàn nàn về cách trưng bày hàng hóa như:
không thấy rõ các sản phẩm khuyến mãi hay giá bán không được niêm yết rõ ràng.
Một số giải pháp được đưa ra như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 63
- Nhân viên tất cả các quầy hàng phải chịu trách nhiệm về việc dán sai code
hay giá của hàng hóa.
- Nhân viên phải sắp xếp lại hàng hóa sau khi khách hàng lựa chọn xong tránh
tình trạng hàng hóa của giỏ này lại đặt sang giỏ kia, gây nên sự nhẫm lẫn về giá (đặc
biệt là hàng thời trang và thực phẩm tươi sống).
- Tăng cường nhân viên tiếp thị trong những ngày đầu thực hiện chương trình
khuyến mãi, mùa cao điểm để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
- Đối với một số mặt hàng khuyến mãi thì nên có dấu hiện để nhận biết rõ
ràng hoặc tăng cường nhân viên tiếp thị để tư vấn thêm cho khách hàng.
- Bố trí thêm diện tích trưng bày đối với một số mặt hàng có nhiều kiểu dáng,
mẫu mã và khả năng tiêu thụ nhanh.
3.2.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến nhân viên siêu thị
Nhân viên là tài sản vô giá của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ. Tuy việc tiếp xúc giữa nhân viên và khách
hàng không nhiều nhưng nó cũng ảnh hưởng đến sự thỏa mãn toàn vẹn của khách
hàng. Bởi đa số khách hàng đi siêu thị không phải chỉ có mục đích mua sắm mà còn có
nhu cầu giải trí. Kết quả điều tra cho thấy, một số khách hàng vẫn chưa thực sự hài
lòng với thái độ và tác phong làm việc của nhân viên, do vậy siêu thị cần nâng cao
chất lượng phục vụ của nhân viên bán hàng bằng cách:
- Tuyển chọn nhân viên có trình độ chuyên môn cần thiết cho hoạt động bán
hàng. Tuyển những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc ở siêu thị.
- Tổ chức các khóa học đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân viên. Đây là hoạt
động để duy trì và nâng cao chất lượng nhân viên, giúp siêu thị đứng vững và thắng lợi
trong môi trường cạnh tranh. Do đó công tác đào tạo phải được thực hiện một cách có
tổ chức và khoa học.
- Tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên.
- Có chính sách thù lao và đãi ngộ phù hợp để động viên nhân viên. Đối với
từng cấp nhân viên, từng bộ phận, từng chuyên ngành khác nhau nên áp dụng chính
sách khuyến khích và đãi ngộ khác nhau sao cho hợp lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 64
- Lãnh đạo phải thường xuyên gặp mặt, động viên cổ vũ tinh thần làm việc
cho nhân viên.
3.2.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến địa điểm mua sắm
Siêu thị Big C tự hào mang đến cho khách hàng không gian mua sắm thoải mái,
tiện lợi và còn cung cấp cho khách hàng một không gian nghỉ ngơi, ăn uống đa dạng.
Hầu hết các khách hàng đều tỏ ra hài lòng với nơi mua sắm Big C như mặt bằng thuận
tiện, dễ tìm, dễ thấy; không gian mua sắm rộng rãi. Tuy nhiên, siêu thị Big C còn phải
chú ý đến những vấn đề sau:
- Không gian trong siêu thị nên được thiết kế sang trọng, đẹp mắt, thay đổi
theo các dịp lễ trong năm như: ngày giáng sinh, ngày kỉ niệm sinh nhật Big C, ngày
Nhà giáo Việt NamĐặc biệt là âm nhạc cũng phải phù hợp với những ngày lễ bởi
điều này sẽ khiến cho khách hàng chi tiêu phóng khoáng hơn (theo kết quả nghiên cứu
của một trường Đại học ở Anh). Chẳng hạn như mừng ngày Quốc tế phụ nữ thì bên
cạnh việc trang trí các quầy hàng đẹp mắt thì nên mở những bài hát ca ngợi về phụ nữ.
- Bố trí thêm vị trí giữ đồ và tăng cường nhân viên giữ đồ trong mùa cao điểm
hay những giờ đông khách tránh tình trạng để khách hàng chờ lâu.
- Trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy hiện đại.
- Trang bị hệ thống camera giám sát tại tất cả các tầng nhằm phát hiện được
một số vật dụng mà khách hàng đánh rơi trong khi đi mua sắm.
- Có bảng chỉ dẫn cho khách hàng trong trường hợp bị kẹt thang máy.
- Siêu thị phải sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh.
3.2.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến chương trình khuyến mãi
Siêu thị Big C luôn có những chương trình khuyến mãi đặc biệt dành cho nhãn
hàng riêng Wow như tích lũy 10% giá trị thanh toán vào thẻ ưu đãi, thời gian khuyến
mãi dài hơn so với các nhãn hàng khác. Tuy nhiên vẫn chưa làm hài lòng khách hàng,
bởi nhiều ý kiến cho rằng chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên và
được thực hiện trong một thời gian khá dài nhưng giá trị khuyến mãi mỗi lần nhỏ nên
chưa tác động mạnh mẽ đến việc mua sắm của khách hàng. Đứng trước tình hình đó,
tác giả đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 65
- Giảm bớt một số chương trình khuyến mãi, thời gian khuyến mãi nên được
tổ chức vào ngày lễ hoặc cuối tuần.
- Thay đổi một số hình thức khuyến mãi chẳng hạn như tặng kèm sản phẩm,
bốc thăm trúng thưởng so với việc tích lũy 10% như trước.
- Thông tin khuyến mãi phải được đông đảo người tiêu dùng biết đến. Thực tế
cho thấy rằng, đối tượng chủ yếu được lợi từ chính sách khuyến mãi là người bán
buôn. Một bộ phận không nhỏ khách hàng khi đến mua thì không tìm thấy các sản
phẩm có trong catalogue như siêu thị đã giới thiệu do đã bị đối tượng này “găm hàng”
từ những ngày đầu có khuyến mãi.
3.2.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến sản phẩm
Chất lượng sản phẩm
Là tiêu chí quan trọng khi quyết định mua sản phẩm nào đó. Tuy nhiên từ kết
quả điều tra, nhận thấy rằng khách hàng chưa thực sự hài lòng với chất lượng sản
phẩm của nhãn hàng riêng Wow. Do vậy, để khắc phục điều này siêu thị cần đánh giá
năng lực sản xuất cũng như uy tín của các công ty gia công hàng hóa của mình nhằm
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cụ thể:
Lựa chọn nhà cung cấp
Quá trình đánh giá theo ba bước: đánh giá hồ sơ, quá trình thực tế sản xuất
và khả năng nhà cung cấp đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng. Thời gian đánh
giá định kì từ 1 đến 2 năm.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: đưa ra phương hướng để nhà cung
cấp xây dựng và phê duyệt tiêu chuẩn sản phẩm đồng thời thỏa mãn qui định của nhà
nước Việt Nam và yêu cầu riêng của Big C.
Theo dõi tình hình Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm để đảm bảo không
có sản phẩm nào có Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hết hạn trong quá trình lưu
thông bày bán sản phẩm.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 66
Trong quá trình sản xuất
Thực hiện việc kiểm tra các tiêu chí sinh hóa, vật lýthông qua phòng thí
nghiệm độc lập. Đặc biệt, với các sản phẩm thực phẩm sẽ trải qua một cuộc kiểm tra
cảm quan với 40 - 50 người tham dự nhằm đảm bảo màu sắc, hương vị, bao bì của sản
phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Khi sản phẩm được bày bán
Big C vẫn tiến hành những cuộc kiểm tra ngẫu nhiên và định kỳ để đảm bảo
chất lượng sản phẩm ổn định. Song song đó là việc kích hoạt hệ thống tiếp nhận ý kiến
của khách hàng qua thư phản hồi, điện thoại, website nhằm không ngừng cải tiến
chất lượng sản phẩm.
Mẫu mã sản phẩm
Một thực trạng cho thấy, mẫu mã các sản phẩm nhãn hàng riêng Wow không
đẹp. Nó chỉ đáp ứng được những đặc điểm, hình dạng của một sản phẩm cụ thể chứ
chưa có tính thẩm mỹ trong đó. Điều này cần sự nỗ lực của bộ phận nghiên cứu thị
trường nhằm tìm ra hướng phát triển cho sản phẩm.
Bao bì sản phẩm
Bao bì được xem là “người bán hàng thầm lặng” và trong nhiều trường hợp
khách hàng mua một sản phẩm nào đó đơn giản vì họ thích bao bì của sản phẩm đó.
Đối với hàng hóa mĩ phẩm thì điều này lại càng quan trọng. Tuy nhiên hầu hết khách
hàng đánh giá bao bì sản phẩm của nhãn hàng riêng Wow không bắt mắt, không kích
thích tính tò mò của người mua. Có thể là do Big C muốn tạo một hệ thống nhận diện
trên tất cả các sản phẩm thuộc nhãn hàng riêng Wow nhằm phân biệt với các nhãn
hàng khác nên bao bì của nó đơn điệu, không nổi bật giữa hàng trăm mặt hàng. Để giải
quyết vấn đề này, siêu thị có thể thay đổi lại hệ thống nhận diện đối với nhãn hàng
riêng Wow sao cho bao bì vẫn đẹp và khách hàng vẫn có thể nhận biết đó là sản phẩm
thuộc nhãn hàng riêng Wow.
Hai yếu tố cần thiết cho một bao bì đẹp:
- Sự phối hợp nhất quán: Đây là một tiêu chuẩn cốt lõi của một bao bì thành
công. Sự phối hợp nhất quán là phải thể hiện được một phong cách riêng của thương
hiệu sản phẩm. Một sản phẩm có thể thay đổi màu sắc bao bì theo từng giai đoạn để
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 67
tạo sự hấp dẫn, nhưng phải tuân theo nguyên tắc nhất quán trong việc nhận diện
thương hiệu của nó.
- Sự nổi bật: là một yếu tố rất quan trọng để tạo ra sự khác biệt bởi vì trên một
kệ trưng bày không chỉ có sản phẩm của nhãn hàng riêng Wow mà còn có các sản
phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh. Do đó nhà thiết kế phải làm cách nào để cho
sản phẩm của mình sẽ là một điểm nhấn giữa hàng loạt các sản phẩm khác. Muốn làm
được điều này đòi hỏi nhà sản xuất phải nghiên cứu kĩ thị trường từ bước định vị sản
phẩm đến việc xây dựng một hệ thống nhận diện thương hiệu hiệu quả. Khả năng sáng
tạo cao cũng sẽ giúp việc thiết kế bao bì tránh được những lối mòn quen thuộc.
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng
Một trong những chỉ tiêu đánh giá lòng trung thành của khách hàng đối với
nhãn hàng riêng Wow là phản ứng của khách hàng khi có một sản phẩm khác có giá và
chất lượng tương đương với nhãn hàng riêng Wow. Kết quả cho thấy rằng phần lớn
khách hàng trả lời sẽ tiếp tục mua nhãn hàng riêng Wow và một trong những nguyên
nhân dẫn đến phản ứng này chính là vì họ chỉ đi mua sắm ở Big C. Qua đó cũng có thể
kết luận rằng uy tín, thương hiệu của siêu thị Big C ảnh hưởng rất lớn đến quyết định
mua sắm của khách hàng. Vậy để nâng cao lòng trung thành của khách hàng, Big C
cần phải thực hiện một số biện pháp sau:
Tăng cường quảng bá thương hiệu và chăm sóc khách hàng
Quảng bá nhãn hàng riêng Wow của siêu thị bằng truyền thông bao gồm: tham
gia hội chợ triển lãm, thường xuyên cập nhật các thông tin sản phẩm trên Website. Sử
dụng các công cụ truyền thông như: panô, áp phích quảng cáo tại các nơi có dân cư
đông. Công ty cũng nên phát tờ rơi, catalogue, gọi điện, gửi email, gửi thư nhằm giới
thiệu công ty, cung cấp thông tin về sản phẩm, các chương trình khuyến mãi cho
khách hàng.
Quảng bá thương hiệu công ty bằng hoạt động cộng đồng, xã hội: Tham gia các
hoạt động xã hội vì cộng đồng như: tặng sản phẩm cho các cơ sở từ thiện, trường
học nhằm mục đích nâng cao hình ảnh công ty.
Chăm sóc khách hàng bằng các hoạt động như: gửi email, gọi điện thoại, gửi
thư cám ơn đến các khách hàng trung thành và khảo sát lấy ý kiến về mong muốn nhu
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 68
cầu của khách hàng. Ban quản lý thường xuyên tiếp thu, đứng ra giải quyết các khiếu
nại và phản hồi ý kiến của khách hàng. Tổ chức các chương trình khuyến mãi hay áp
dụng chương trình chăm sóc khách hàng bằng cách “tăng thêm giá trị sản phẩm cho
khách hàng”.
Truyền thông thương hiệu trong nội bộ: Từ trước tới nay, đa phần các doanh
nghiệp chỉ quảng bá thương hiệu bên ngoài, nhưng theo tác giả, công ty nên quảng bá
thương hiệu ở chính bên trong công ty, cụ thể là nhân viên trong công ty. Do nhân viên
chính là “khách hàng bên trong” của công ty và là những người thường xuyên giao
tiếp với: đồng nghiệp, khách hàng, bạn bè, người thân trong gia đình, khách hàng tiềm
ẩn, nhà cung cấp và kể cả đối thủ cạnh tranh. Vì thế phải tạo điều kiện cho họ trở
thành những người quảng bá thương hiệu theo phương thức “truyền thống”.
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Phát triển đa dạng hóa sản phẩm: Đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng được các
nhu cầu của khách hàng, thường xuyên khảo sát và nghiên cứu các nhu cầu của khách
hàng, nghiên cứu các sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh, nhằm sản xuất các sản
phẩm có giá trị gia tăng cao, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên
Để đào tạo nhân viên bán hàng trở thành những nhân viên bán hàng chuyên
nghiệp, công ty cần liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín. Các cơ sở này sẽ đào tạo nhân
viên theo nhu cầu của công ty, chương trình học phải có các nội dung liên quan đến động
thái khách hàng của công ty và thêm vào kiến thức về thương hiệu. Khi đó nhân viên sẽ
vừa có kiến thức và kỹ năng bán hàng, đồng thời nhân viên sẽ nhận thức được tầm quan
trọng của thương hiệu mà từ đó sẽ cố gắng hơn trong công việc được giao.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Như vậy, ngành bán lẻ Việt Nam đã mở ra rất nhiều điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp thương mại phát triển, đồng thời cũng không thiếu những khó khăn
thách thức. Điều đó buộc các doanh nghiệp thương mại luôn luôn phải tìm tòi cái mới,
đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế để có thể tồn tại và
phát triển đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu đánh giá hành vi sau khi mua của khách hàng
đối với nhãn hàng riêng Wow của siêu thị Big C Huế, rút ra một số kết luận sau đây:
Nguồn thông tin chính mà khách hàng biết đến nhãn hàng riêng Wow là hình
ảnh được thiết kế tại siêu thị.
Lý do khách hàng mua nhãn hàng riêng Wow là vì giá rẻ, vì có nhiều khuyến
mãi hấp dẫn và vị trí trưng bày dễ thấy. Hầu hết các khách hàng đều cho rằng, giá của
nhãn hàng riêng Wow rẻ hơn rất nhiều so với những nhãn hàng cùng chủng loại khác
mà họ đã từng sử dụng.
Hóa phẩm và mĩ phẩm là hai ngành hàng được tiêu dùng nhiều nhất. Hàng bơ
sữa và gia dụng chiếm một tỉ lệ khá nhỏ.
Trong số 122 khách hàng sử dụng nhãn hàng riêng Wow thì có đến 67 người đã
ngưng sử dụng. Đây là một tỉ lệ khá cao và nguyên nhân dẫn đến khách hàng ngưng sử
dụng sản phẩm là do chất lượng không tốt, do người khác nói không tốt về sản phẩm.
Khi so sánh giữa sản phẩm của nhãn hàng riêng Wow với sản phẩm cùng chủng
loại mà khách hàng đã sử dụng thì chỉ có yếu tố giá rẻ hơn và khuyến mãi nhiều hơn
được khách hàng đánh giá cao. Ba yếu tố còn lại là chất lượng tốt hơn, mẫu mã, bao bì
sản phẩm đẹp hơn đều ở mức trung lập và không hài lòng.
Sau khi mua và sử dụng sản phẩm, khách hàng có khuynh hướng so sánh giữa
giá trị mà họ bỏ ra ban đầu với giá trị nhận được sau khi sử dụng sản phẩm. 53,3%
khách hàng đồng ý với ý kiến chi phí bỏ ra ban đầu ngang bằng với lợi ích nhận sau
khi sử dụng sản phẩm.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 70
Khách hàng có xu hướng kì vọng nhiều hơn so với những gì họ nhận được đối
với các tiêu chí như: vị trí trưng bày hàng hóa, nhân viên siêu thị, các chương trình
khuyến mãi và sản phẩm.
Khi có thông tin không tốt về nhãn hàng riêng Wow, phần lớn khách hàng sẽ
tiếp tục mua, một số khác sẽ vẫn sử dụng và tìm hiểu thêm thông tin.
54,9% khách hàng có ý định tiếp tục mua nhãn hàng riêng trong thời gian tới và
51,6% khách hàng có ý định giới thiệu cho bạn bè của họ. Đây là một kết quả rất được
nhiều doanh nghiệp mong đợi, bởi truyền miệng là một kênh thông tin hiệu quả, giúp
doanh nghiệp có thêm lượng khách hàng mới đồng thời gia tăng doanh số bán hàng.
Nếu một sản phẩm khác có giá và chất lượng tương đương với nhãn hàng riêng
Wow thì Big C vẫn thu hút được 45,9% khách hàng mua nhãn hàng của mình. Lý do
khiến khách hàng tiếp tục mua sản phẩm của nhãn hàng riêng Wow mà không phải
mua của một siêu thị nào khác là bởi vì họ chỉ đi mua sắm tại Big C. Hay nói một cách
khác, chính thương hiệu Big C đã góp phần vào việc phát triển doanh số bán hàng của
nhãn hàng riêng Wow.
2. Kiến nghị
Đối với cơ quan Nhà nước
- Một số chuyên gia cho rằng ngành bán lẻ Việt Nam đầy tiềm năng nhưng
bên cạnh đó lại còn thiếu qui hoạch. Hiện nay chỉ có thành phố Hồ Chí Minh là đã
hoàn thiện mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại định hướng đến năm 2015.
Do đó, để hoàn thiện và phát triển ngành bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói
chung và thành phố Huế nói riêng, các cấp ban ngành liên quan cần có qui hoạch và
chiến lược rõ ràng trong việc phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại để
các siêu thị trên địa bàn nói chung và siêu thị Big C nói riêng có kế hoạch kinh doanh
cụ thể và chính xác hơn theo chiến lược chung của địa phương.
- Tạo cơ hội thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng hơn với nguồn vốn
hiện có để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Khuyến khích siêu thị tham gia vào các chương trình như: “tháng bán hàng
khuyến mãi”, “tuần lễ vàng”, “người Việt ưu tiên dùng hàng Việt”, “tháng vệ sinh an
toàn thực phẩm”.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 71
Đối với siêu thị
- Ban lãnh đạo công ty cần xây dựng một số tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
chất lượng dịch vụ và vận động các bộ phận, nhân viên trong siêu thị cùng thực hiện
nhằm giảm thiểu những sai sót trong quá trình phục vụ.
- Tập trung đào tạo nhân viên để phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp hơn.
- Chỉ đạo các cán bộ quản lý và nhân viên tiếp xúc với khách hàng.
Những hạn chế của đề tài nghiên cứu:
Ngoài những kết quả đạt được của nghiên cứu như hệ thống hóa những vấn đề
lý luận và thực tiễn về hành vi khách hàng sau khi mua; đánh giá hành vi sử dụng sản
phẩm, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng sau khi mua sản phẩm của nhãn
hàng riêng Wow và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng khả năng thu hút và nâng cao
mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhãn hàng riêng Wow tại siêu thị Big C Huế
thì nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế sau:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên nên không có
tính đại diện cho tổng thể cao.
Nghiên cứu chỉ được thực hiện đối với khách hàng sử dụng nhãn hàng riêng
Wow trên địa bàn thành phố Huế, khả năng tổng quát của mô hình sẽ cao hơn nếu
nghiên cứu được lặp lại trên nhiều địa bàn khác.
Còn một số hành vi sau khi mua như hành vi tiêu dùng và loại bỏ bao bì sản
phẩm, mức độ hối tiếc của khách hàng.vẫn chưa được đề cập đến trong nghiên cứu.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thế Giới - Nguyễn Xuân Lãn, năm 2008, Quản trị Marketing.
2. Đào Hoài Nam, năm 2007, Bài giảng hành vi khách hàng.
3. Đào Công Bình, năm 2007, Quản trị tài sản thương hiệu.
4. Trần Đức Trí, năm 2010, Khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu hành vi khách hàng
sau khi mua sản phẩm thẻ Vietcombank Connect24 của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Huế”.
5. Khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trường AC Nielsen công bố vào tháng
3.2011.
6. Báo cáo của công ty nghiên cứu thị trường trực tuyến W&S về thói quen sử dụng
nhãn hàng riêng siêu thị của người tiêu dùng được thực hiện vào tháng 10.2012.
7. Một số trang Web: Baomoi.com, Vnexpress.vn, Dantri.com.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 73
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:.
Xin chào quý Anh/Chị! Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế.
Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp. Kính mong quý Anh/Chị dành
ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi sau. Mọi ý kiến đóng góp của Anh/chị là
nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn quý Anh (chị)!
Câu 1: Anh (chị) có biết đến nhãn hàng Wow của siêu thị Big C Huế không?
Có Không ( ngừng phỏng vấn )
Câu 2: Anh (chị) biết đến nhãn hàng Wow của siêu thị Big C Huế qua nguồn thông
tin nào? (Có thể chọn nhiều đáp án).
Báo chí Truyền hình, truyền thanh
Người thân ,bạn bè Tờ rơi, băng rôn, áp phích
Internet
Hình ảnh siêu thị thông qua cách thiết kế trên cầu thang, các lối đi
Khác (xin ghi rõ)
Câu 3: Anh (chị) đã từng sử dụng sản phẩm của nhãn hàng Wow chưa?
Rồi
Chưa (ngừng phỏng vấn)
Câu 4: Mặt hàng nào của nhãn hàng Wow mà Anh (chị) đã từng sử dụng?
Câu 5: Lý do Anh (chị) mua sản phẩm này là gì? (Có thể chọn nhiều đáp án).
Mua vì giá rẻ
Mua vì chất lượng tốt
Mua vì có nhiều khuyến mãi hấp dẫn
Muốn dùng thử
Bày bán quá nhiều
Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo
Vị trí trưng bày dễ thấy
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 74
Khác (xin ghi rõ)
Câu 6: Hiện tại, Anh (chị) còn sử dụng sản phẩm này không?
Không (trả lời câu 7, rồi tiếp tục)
Chỉ còn sử dụng một ít trong số đó (bỏ qua câu 7, rồi tiếp tục)
Vẫn còn (bỏ qua câu 7, rồi tiếp tục)
Câu 7: Lý do Anh (chị) không còn sử dụng sản phẩm này nữa? (Có thể chọn nhiều
đáp án).
Không thích dùng nữa
Chất lượng không tốt
Vì không có khuyến mãi
Vì không được bày bán nhiều
Nghe người khác nói sản phẩm đó không tốt
Khác (xin ghi rõ)
Câu 8: Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (chị) cho các tiêu chí sau, khi so
sánh giữa nhãn hàng Wow với sản phẩm cùng loại mà Anh (chị) đã sử dụng?
Tiêu chí
Mức độ đồng ý
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất đồng
ý
Giá rẻ hơn
Chất lượng tốt hơn
Mẫu mã đẹp hơn
Bao bì sản phẩm đẹp hơn
Khuyến mãi nhiều hơn
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 75
Câu 9: Xin vui lòng cho biết mức độ mong đợi trước khi mua và mức độ hài lòng
của Anh (chị) sau khi sử dụng sản phẩm với những tiêu chí sau:
1: Rất không mong đợi, rất không hài lòng
2: Không mong đợi, không hài lòng
3: Trung lập
4: Mong đợi, hài lòng
5: Rất mong đợi, rất hài lòng
Tiêu chí Mức độ mong đợi
trước khi mua
Mức độ hài lòng
sau khi sử dụng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Trưng bày hàng hóa
Trưng bày bắt mắt
Trưng bày dễ tìm kiểm
Thấy rõ các sản phẩm khuyến mãi
Giá bán được thấy rõ ràng
Nhân viên siêu thị
Nhân viên nhiệt tình
Nhân viên am hiểu về sản phẩm
Nhân viên sẵn sàng trợ giúp khi KH
cần
Địa điểm mua sắm
Vị trí mặt bằng thuận tiện
Vị trí mặt bằng dễ tìm, dễ thấy
Không gian mua sắm rộng rãi
Các chương trình khuyến mãi
Khuyến mãi thường xuyên
Thời gian khuyến mãi dài
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn
Chất lượng, mẫu mã, bao bì sản phẩm
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 76
Sản phẩm có chất lượng tốt
Sản phẩm có mẫu mã đẹp
Bao bì sản phẩm bắt mắt
Câu 10: Sau một thời gian sử dụng, Anh (chị) vui lòng cho biết giữa chi phí mà Anh
(chị) bỏ ra so với giá trị mà sản phẩm mang lại như thế nào?
Lớn hơn
Ngang bằng
Nhỏ hơn
Câu 11: Trong quá trình sử dụng Anh (chị) có nghe người khác nói gì về sản phẩm
hay không?
Có, họ nói tốt
Có, họ nói không tốt
Có, vừa nói tốt vừa nói không tốt
Không nghe nói gì cả
Câu 12: Nếu có thông tin không tốt về sản phẩm, phản ứng của Anh (chị) là?
Vẫn tiếp tục mua
Không quan tâm
Vẫn sử dụng và tìm hiểu thêm thông tin
Ngưng sử dụng
Câu 13: Anh (chị) có ý định giới thiệu cho bạn bè, người thân mua hay không?
Có
Không
Chưa biết
Câu 14: Ạnh (chị) sẽ tiếp tục mua sản phẩm này chứ?
Có
Không
Chưa biết
Câu 15: Nếu một sản phẩm mới có giá và chất lượng tương đương với sản phẩm của
nhãn hàng Wow nhưng không phải của Big C, Anh (chị) sẽ?
Vẫn tiếp tục mua sản phẩm của nhãn hàng Wow (trả lời câu 16, rồi tiếp tục)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 77
Mua sản phẩm mới đó
Sử dụng đồng thời cả hai sản phẩm
Chưa biết
Khác (xin ghi rõ).
Câu 16: Lý do Anh (chị) tiếp tục sử dụng? (Có thể chọn nhiều đáp án).
Vì yêu thích nhãn hàng Wow
Vì chỉ đi mua sắm ở Big C nên mua
Vì không muốn thay đổi
Mua theo thói quen
Khác (xin ghi rõ)
Câu 17: Tóm lại vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Anh (chị) đối với sản phẩm
của nhãn hàng Wow.
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Trung lập
Hài lòng
Rất hài lòng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 78
Thông tin cá nhân
Họ và tên khách hàng..
Giới tính
Nam Nữ
Độ tuổi
Dưới 25 tuổi 25 - 40 tuổi
41 - 50 tuổi Trên 50 tuổi
Nghề nghiệp
Công nhân viên chức Nghỉ hưu, nội trợ
Tự kinh doanh Học sinh, sinh viên
Chờ việc Công nhân
Nhân viên văn phòng Khác (xin ghi rõ)......................
Thu nhập 1 tháng
< 2 triệu đồng 2 - 4 triệu đồng
4 - 6 triệu đồng > 6 triệu đồng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 79
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ PHẦN MỀM SPSS
A. THỐNG KÊ MÔ TẢ
1. Mẫu điều tra
Gioi tinh
56 45.9 45.9 45.9
66 54.1 54.1 100.0
122 100.0 100.0
nam
nu
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Do tuoi
42 34.4 34.4 34.4
60 49.2 49.2 83.6
17 13.9 13.9 97.5
3 2.5 2.5 100.0
122 100.0 100.0
< 25
25-40
41-50
>50
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Thu nhap
59 48.4 48.4 48.4
52 42.6 42.6 91.0
9 7.4 7.4 98.4
2 1.6 1.6 100.0
122 100.0 100.0
< 2 trieu
2- 4 trieu
4-6 trieu
>6 trieu
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Nghe nghiep
2 1.6 1.6 1.6
8 6.6 6.6 8.2
14 11.5 11.5 19.7
11 9.0 9.0 28.7
39 32.0 32.0 60.7
29 23.8 23.8 84.4
19 15.6 15.6 100.0
122 100.0 100.0
cong nhan vien chuc
tu kinh doanh
cho viec
nhan vien van phong
nghi huu, noi tro
hoc sinh, sinh vien
cong nhan
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2. Nguồn thông tin chính biết đến nhãn hàng Wow
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 80
Bao chi
87 71.3 71.3 71.3
35 28.7 28.7 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Nguoi than, ban be
69 56.6 56.6 56.6
53 43.4 43.4 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Internet
92 75.4 75.4 75.4
30 24.6 24.6 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Thiet ke o sieu thi
37 30.3 30.3 30.3
85 69.7 69.7 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Truyen thanh, truyen hinh
98 80.3 80.3 80.3
24 19.7 19.7 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
To roi, bang ron
57 46.7 46.7 46.7
65 53.3 53.3 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 81
3. Lý do mua
Vi gia re
29 23.8 23.8 23.8
93 76.2 76.2 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Chat luong tot
100 82.0 82.0 82.0
22 18.0 18.0 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Vi co khuyen mai
50 41.0 41.0 41.0
72 59.0 59.0 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Muon dung thu
74 60.7 60.7 60.7
48 39.3 39.3 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Bay ban qua nhieu
59 48.4 48.4 48.4
63 51.6 51.6 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 82
Nhieu nguoi su dung
77 63.1 63.1 63.1
45 36.9 36.9 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Vi tri trung bay de thay
58 47.5 47.5 47.5
64 52.5 52.5 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
4. Các sản phẩm được chọn mua
Hoa pham
58 47.5 47.5 47.5
64 52.5 52.5 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
My pham
84 68.9 68.9 68.9
38 31.1 31.1 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Dien may
106 86.9 86.9 86.9
16 13.1 13.1 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Gia dung
111 91.0 91.0 91.0
11 9.0 9.0 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 83
Bo sua
112 91.8 91.8 91.8
10 8.2 8.2 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Thuc pham
106 86.9 86.9 86.9
16 13.1 13.1 100.0
122 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
5. Hiện trạng còn sử dụng hay không
Con hay khong
43 35.2 35.2 35.2
12 9.8 9.8 45.1
67 54.9 54.9 100.0
122 100.0 100.0
khong con
1 it
van con
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
6. Lý do không dùng nữa (lọc biến)
Khong thich dung
33 76.7 76.7 76.7
10 23.3 23.3 100.0
43 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Chat luong khong tot
8 18.6 18.6 18.6
35 81.4 81.4 100.0
43 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
PercentTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 84
Khong co khuyen mai
35 81.4 81.4 81.4
8 18.6 18.6 100.0
43 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong thuan tien
29 67.4 67.4 67.4
14 32.6 32.6 100.0
43 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Nguoi khac noi khong tot
21 48.8 48.8 48.8
22 51.2 51.2 100.0
43 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
7. So sánh của khách hàng giữa chi phí bỏ ra với lợi ích nhận được từ sản
phẩm
Chi phi so voi gia tri
28 23.0 23.0 23.0
65 53.3 53.3 76.2
29 23.8 23.8 100.0
122 100.0 100.0
lon hon
ngang bang
nho hon
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
8. So sánh sản phẩm của nhãn hàng riêng Wow với sản phẩm cùng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 85
Gia re hon
3 2.5 2.5 2.5
10 8.2 8.2 10.7
21 17.2 17.2 27.9
58 47.5 47.5 75.4
30 24.6 24.6 100.0
122 100.0 100.0
rat khong dong y
khong dong y
trung lap
dong y
rat dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Chat luong tot hon
11 9.0 9.0 9.0
33 27.0 27.0 36.1
53 43.4 43.4 79.5
17 13.9 13.9 93.4
8 6.6 6.6 100.0
122 100.0 100.0
rat khong dong y
khong dong y
trung lap
dong y
rat dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Mau ma dep hon
7 5.7 5.7 5.7
25 20.5 20.5 26.2
61 50.0 50.0 76.2
25 20.5 20.5 96.7
4 3.3 3.3 100.0
122 100.0 100.0
rat khong dong y
khong dong y
trung lap
dong y
rat dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Bao bi dep hon
7 5.7 5.7 5.7
38 31.1 31.1 36.9
46 37.7 37.7 74.6
29 23.8 23.8 98.4
2 1.6 1.6 100.0
122 100.0 100.0
rat khong dong y
khong dong y
trung lap
dong y
rat dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 86
Khuyen mai nhieu hon
10 8.2 8.2 8.2
11 9.0 9.0 17.2
37 30.3 30.3 47.5
37 30.3 30.3 77.9
27 22.1 22.1 100.0
122 100.0 100.0
rat khong dong y
khong dong y
trung lap
dong y
rat dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
9. Bảng chéo giữa chi phí so với giá trị và mức độ hài lòng
Muc do hai long * Chi phi so voi gia tri Crosstabulation
2 1 0 3
1.6% .8% .0% 2.5%
14 7 6 27
11.5% 5.7% 4.9% 22.1%
7 16 7 30
5.7% 13.1% 5.7% 24.6%
5 35 6 46
4.1% 28.7% 4.9% 37.7%
0 6 10 16
.0% 4.9% 8.2% 13.1%
28 65 29 122
23.0% 53.3% 23.8% 100.0%
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
rat khong hai long
khog hai long
trung lap
hai long
rat hai long
Muc
do hai
long
Total
lon hon ngang bang nho hon
Chi phi so voi gia tri
Total
10. Thống kê mức độ hài lòng và thu nhập
Muc do hai long * Thu nhap Crosstabulation
0 2 1 0 3
.0% 1.6% .8% .0% 2.5%
14 11 2 0 27
11.5% 9.0% 1.6% .0% 22.1%
11 16 2 1 30
9.0% 13.1% 1.6% .8% 24.6%
28 16 1 1 46
23.0% 13.1% .8% .8% 37.7%
6 7 3 0 16
4.9% 5.7% 2.5% .0% 13.1%
59 52 9 2 122
48.4% 42.6% 7.4% 1.6% 100.0%
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
rat khong hai long
khog hai long
trung lap
hai long
rat hai long
Muc
do hai
long
Total
6 trieu
Thu nhap
Total
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 87
Symmetric Measures
-.044 .072 -.604 .546
-.076 .125 -.604 .546
122
Kendall's tau-c
Gamma
Ordinal by
Ordinal
N of Valid Cases
Value
Asymp.
Std. Errora Approx. Tb Approx. Sig.
Not assuming the null hypothesis.a.
Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.b.
11.Phản ứng của khách hàng khi có thông tin không tốt về sản phẩm
Phan ung khi co thong tin khong tot
57 46.7 46.7 46.7
26 21.3 21.3 68.0
6 4.9 4.9 73.0
33 27.0 27.0 100.0
122 100.0 100.0
van tiep tuc mua
khong quan tam
van su dung va
tim hieu thong tin
ngung su dung
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
12. Thống kê ý định giới thiệu cho bạn bè
Gioi thieu cho ban be
63 51.6 51.6 51.6
42 34.4 34.4 86.1
17 13.9 13.9 100.0
122 100.0 100.0
co
khong
chua biet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
13. Mối liên hệ giữa mức độ hài lòng và ý định giới thiệu cho bạn bè
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 88
Muc do hai long * Gioi thieu cho ban be Crosstabulation
0 3 0 3
.0% 2.5% .0% 2.5%
10 11 6 27
8.2% 9.0% 4.9% 22.1%
17 10 3 30
13.9% 8.2% 2.5% 24.6%
25 16 5 46
20.5% 13.1% 4.1% 37.7%
11 2 3 16
9.0% 1.6% 2.5% 13.1%
63 42 17 122
51.6% 34.4% 13.9% 100.0%
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
rat khong hai long
khong hai long
trung lap
hai long
rat hai long
Muc
do hai
long
Total
co khong chua biet
Gioi thieu cho ban be
Total
14. Thống kê ý định tiếp tục mua
Se tiep tuc mua
67 54.9 54.9 54.9
35 28.7 28.7 83.6
20 16.4 16.4 100.0
122 100.0 100.0
co
khong
chua biet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
15. Mối quan hệ giữa mức độ hài lòng và ý định tiếp tục mua
Muc do hai long * Se tiep tuc mua Crosstabulation
0 3 0 3
.0% 2.5% .0% 2.5%
11 13 3 27
9.0% 10.7% 2.5% 22.1%
14 8 8 30
11.5% 6.6% 6.6% 24.6%
31 6 9 46
25.4% 4.9% 7.4% 37.7%
11 5 0 16
9.0% 4.1% .0% 13.1%
67 35 20 122
54.9% 28.7% 16.4% 100.0%
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
Count
% of Total
rat khong hai long
khong hai long
trung lap
hai long
rat hai long
Muc
do hai
long
Total
co khong chua biet
Se tiep tuc mua
Total
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 89
16. Thống kê phản ứng của khách hàng khi có một sản phẩm khác có giá và chất
lượng tương đương với nhãn hàng riêng Wow
Gia va cluong tuong duong
56 45.9 45.9 45.9
26 21.3 21.3 67.2
25 20.5 20.5 87.7
15 12.3 12.3 100.0
122 100.0 100.0
mua Wow
mua san phsm moi
ca 2 san pham
chua biet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
17. Lý do tiếp tục mua nhãn hang riêng Wow của Big C ( lọc biến)
Vi yeu thich WOW
44 78.6 78.6 78.6
12 21.4 21.4 100.0
56 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Vi di mua sam o Big C nen mua
13 23.2 23.2 23.2
43 76.8 76.8 100.0
56 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong muon thay doi
29 51.8 51.8 51.8
27 48.2 48.2 100.0
56 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Mua theo thoi quen
49 87.5 87.5 87.5
7 12.5 12.5 100.0
56 100.0 100.0
khong
co
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
PercentTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 90
B. KIỂM ĐỊNH
1. Kết quả kiểm định dấu và hạng Wilcoxon đối với cách trưng bày
Descriptive Statistics
122 3.39 1.032 1 5
122 3.79 1.006 1 5
122 3.62 .965 1 5
122 3.52 1.022 1 5
122 4.01 .983 1 5
122 3.75 .914 1 5
122 2.85 .968 1 5
122 2.92 .878 1 4
Trung bay bat mat
Trung bay de tim kiem
Thay ro cac san pham
khuyen mai
Gia ban duoc thay ro rang
HL Trung bay bat mat
HL Trung bay de tim kiem
HL Thay ro cac san pham
khuyen mai
HL Gia ban duoc thay ro
rang
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
Test Statisticsc
-4.341a -.394b -5.707b -4.617b
.000 .694 .000 .000
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Trung
bay bat mat
- Trung bay
bat mat
HL Trung bay
de tim kiem -
Trung bay de
tim kiem
HL Thay ro
cac san pham
khuyen mai -
Thay ro cac
san pham
khuyen mai
HL Gia ban
duoc thay ro
rang - Gia
ban duoc
thay ro rang
Based on negative ranks.a.
Based on positive ranks.b.
Wilcoxon Signed Ranks Testc.
2. Kết quả kiểm định dấu và hạng Wilcoxon đối với nhân viên
Descriptive Statistics
122 4.09 .918 1 5
122 3.93 1.069 1 5
122 3.71 .992 1 5
122 2.80 .890 1 4
122 3.11 .994 1 5
122 2.99 .966 1 5
Nhan vien nhiet tinh
Nhan vien am hieu
Nhan vien ho tro khach
hang
HL Nhan vien nhiet tinh
HL Nhan vien am hieu
HL Nhan vien ho tro
khach hang
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 91
Test Statisticsb
-8.206a -5.540a -5.036a
.000 .000 .000
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Nhan vien
nhiet tinh -
Nhan vien
nhiet tinh
HL Nhan
vien am hieu
- Nhan vien
am hieu
HL Nhan vien
ho tro khach
hang - Nhan
vien ho tro
khach hang
Based on positive ranks.a.
Wilcoxon Signed Ranks Testb.
3. Kết quả kiểm định dấu và hạng Wilcoxon đối với địa điểm mua sắm
Descriptive Statistics
122 3.88 .887 1 5
122 3.67 .983 1 5
122 4.01 .966 1 5
122 3.77 .916 1 5
122 3.56 .996 1 5
122 3.74 .870 1 5
Mat bang thuan tien
Mat bang de tim, de thay
Khong gian mua sam
rong rai
HL Mat bang thuan tien
HL Mat bang de tim, de
thay
HL Khong gian mua
sam rong rai
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
Test Statisticsb
-.956a -.720a -1.898a
.339 .471 .058
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Mat bang
thuan tien -
Mat bang
thuan tien
HL Mat bang
de tim, de
thay - Mat
bang de tim,
de thay
HL Khong
gian mua
sam rong rai
- Khong gian
mua sam
rong rai
Based on positive ranks.a.
Wilcoxon Signed Ranks Testb.
4. Kết quả kiểm định dấu và hạng Wilcoxon đối với chương trình khuyến mãi
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 92
Descriptive Statistics
122 3.63 .902 1 5
122 3.92 1.025 1 5
122 3.49 1.030 1 5
122 3.04 .807 1 5
122 3.48 1.130 1 5
122 3.30 1.149 1 5
Khuyen mai thuong xuyen
Thoi gian khuyen mai dai
Gia tri khuyen mai lon
HL Khuyen mai thuong
xuyen
HL Thoi gian khuyen mai
dai
HL Gia tri khuyen mai lon
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
Test Statisticsb
-4.840a -3.189a -1.293a
.000 .001 .196
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Khuyen
mai thuong
xuyen -
Khuyen mai
thuong xuyen
HL Thoi gian
khuyen mai
dai - Thoi
gian khuyen
mai dai
HL Gia tri
khuyen mai
lon - Gia tri
khuyen mai
lon
Based on positive ranks.a.
Wilcoxon Signed Ranks Testb.
5. Kết quả kiểm định dấu và hạng Wilcoxon đối với sản phẩm
Descriptive Statistics
122 3.85 .869 1 5
122 3.77 .952 1 5
122 3.59 .977 1 5
122 2.79 .774 1 5
122 3.02 1.171 1 5
122 3.39 .958 1 5
San pham co chat luong
tot
San pham co mau ma
dep
Bao bi san pham bat mat
HL San pham co chat
luong tot
HL San pham co mau
ma dep
HL Bao bi san pham bat
mat
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 93
Test Statisticsb
-6.958a -4.723a -1.126a
.000 .000 .260
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL San pham
co chat luong
tot - San
pham co chat
luong tot
HL San pham
co mau ma
dep - San
pham co mau
ma dep
HL Bao bi san
pham bat mat
- Bao bi san
pham bat mat
Based on positive ranks.a.
Wilcoxon Signed Ranks Testb.
6. Kiểm định Kruskal-Wallis sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về cách trưng bày
Test Statisticsa,b
9.722 7.814 4.550 4.316
3 3 3 3
.021 .050 .208 .229
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Trung
bay bat mat
HL Trung bay
de tim kiem
HL Thay ro
cac san pham
khuyen mai
HL Gia ban
duoc thay ro
rang
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Do tuoib.
Test Statisticsa,b
13.098 6.696 14.921 7.837
6 6 6 6
.042 .350 .021 .250
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Trung
bay bat mat
HL Trung bay
de tim kiem
HL Thay ro
cac san pham
khuyen mai
HL Gia ban
duoc thay ro
rang
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Nghe nghiepb.
Test Statisticsa,b
8.134 3.068 1.747 1.300
3 3 3 3
.043 .381 .627 .729
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Trung
bay bat mat
HL Trung bay
de tim kiem
HL Thay ro
cac san pham
khuyen mai
HL Gia ban
duoc thay ro
rang
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Thu nhapb.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 94
7. Kiểm định Kruskal-Wallis sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về nhân viên
Test Statisticsa,b
7.498 6.520 2.486
3 3 3
.058 .089 .478
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Nhan vien
nhiet tinh
HL Nhan
vien am hieu
HL Nhan
vien ho tro
khach hang
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Do tuoib.
Test Statisticsa,b
3.591 9.829 11.186
6 6 6
.732 .132 .083
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Nhan vien
nhiet tinh
HL Nhan
vien am hieu
HL Nhan
vien ho tro
khach hang
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Nghe nghiepb.
Test Statisticsa,b
.180 6.739 5.170
3 3 3
.981 .081 .160
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Nhan vien
nhiet tinh
HL Nhan
vien am hieu
HL Nhan
vien ho tro
khach hang
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Thu nhapb.
8. Kiểm định Kruskal-Wallis sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về địa điểm mua sắmTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 95
Test Statisticsa,b
24.742 2.321 5.933
3 3 3
.000 .508 .115
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Mat bang
thuan tien
HL Mat
bang de
tim, de thay
HL Khong
gian mua
sam rong rai
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Do tuoib.
Test Statisticsa,b
8.358 7.327 6.409
6 6 6
.213 .292 .379
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Mat bang
thuan tien
HL Mat
bang de
tim, de thay
HL Khong
gian mua
sam rong rai
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Nghe nghiepb.
Test Statisticsa,b
2.736 12.259 1.832
3 3 3
.434 .007 .608
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Mat bang
thuan tien
HL Mat
bang de
tim, de thay
HL Khong
gian mua
sam rong rai
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Thu nhapb.
9. Kiểm định Kruskal-Wallis sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về chương trình khuyến mãi
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 96
Test Statisticsa,b
10.468 19.458 1.074
3 3 3
.015 .000 .783
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Khuyen
mai thuong
xuyen
HL Thoi
gian khuyen
mai dai
HL Gia tri
khuyen
mai lon
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Do tuoib.
Test Statisticsa,b
8.077 5.894 11.363
6 6 6
.232 .435 .078
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Khuyen
mai thuong
xuyen
HL Thoi
gian khuyen
mai dai
HL Gia tri
khuyen
mai lon
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Nghe nghiepb.
Test Statisticsa,b
2.517 1.702 3.379
3 3 3
.472 .636 .337
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL Khuyen
mai thuong
xuyen
HL Thoi
gian khuyen
mai dai
HL Gia tri
khuyen
mai lon
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Thu nhapb.
10. Kiểm định Kruskal-Wallis sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về sản phẩm
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 97
Test Statisticsa,b
9.329 14.732 5.932
3 3 3
.025 .002 .115
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL San pham
co chat luong
tot
HL San
pham co
mau ma dep
HL Bao bi san
pham bat mat
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Do tuoib.
Test Statisticsa,b
2.647 14.140 10.068
6 6 6
.852 .028 .122
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL San pham
co chat luong
tot
HL San
pham co
mau ma dep
HL Bao bi san
pham bat mat
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Nghe nghiepb.
Test Statisticsa,b
3.262 .457 2.963
3 3 3
.353 .928 .397
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
HL San pham
co chat luong
tot
HL San
pham co
mau ma dep
HL Bao bi san
pham bat mat
Kruskal Wallis Testa.
Grouping Variable: Thu nhapb.
11. Kiểm định Mann-Whitney sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về cách trưng bày
Test Statisticsa
1438.000 1703.500 1581.500 1529.000
3649.000 3914.500 3177.500 3740.000
-2.233 -.787 -1.452 -1.732
.026 .431 .146 .083
Mann-Whitney U
Wilcoxon W
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Trung
bay bat mat
HL Trung bay
de tim kiem
HL Thay ro
cac san pham
khuyen mai
HL Gia ban
duoc thay ro
rang
Grouping Variable: Gioi tinha.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 98
12. Kiểm định Mann-Whitney sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về nhân viên
Test Statisticsa
1312.000 1794.500 1814.500
2908.000 3390.500 4025.500
-2.899 -.290 -.180
.004 .772 .857
Mann-Whitney U
Wilcoxon W
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Nhan vien
nhiet tinh
HL Nhan
vien am hieu
HL Nhan
vien ho tro
khach hang
Grouping Variable: Gioi tinha.
13. Kiểm định Mann-Whitney sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về địa điểm mua sắm
Test Statisticsa
1276.000 1749.000 1688.500
2872.000 3345.000 3899.500
-3.115 -.539 -.883
.002 .590 .377
Mann-Whitney U
Wilcoxon W
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Mat bang
thuan tien
HL Mat
bang de
tim, de thay
HL Khong
gian mua
sam rong rai
Grouping Variable: Gioi tinha.
14. Kiểm định Mann-Whitney sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng
khách hàng khác nhau về chương trình khuyến mãi
Test Statisticsa
1257.500 1742.000 1725.000
3468.500 3953.000 3936.000
-3.294 -.572 -.671
.001 .567 .502
Mann-Whitney U
Wilcoxon W
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL Khuyen
mai thuong
xuyen
HL Thoi
gian khuyen
mai dai
HL Gia tri
khuyen
mai lon
Grouping Variable: Gioi tinha.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Bích 99
15. Kiểm định Mann-Whitney& Kruskal-Wallis sự khác biệt trong đánh giá
của các đối tượng khách hàng khác nhau về sản phẩm
Test Statisticsa
1820.500 1133.500 1262.500
3416.500 2729.500 3473.500
-.157 -3.889 -3.177
.875 .000 .001
Mann-Whitney U
Wilcoxon W
Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
HL San pham
co chat luong
tot
HL San
pham co
mau ma dep
HL Bao bi san
pham bat mat
Grouping Variable: Gioi tinha.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_hanh_vi_cua_khach_hang_sau_khi_mua_san_pham_nhan_hang_rieng_wow_tai_sieu_thi_big_c_hue_6777.pdf