Trong thời gian tới, công ty nên nỗ lực hơn trong việc hoàn thiện kênh phân
phối nhƣ: tuyển chọn thêm các nhà bán lẻ, chính sách quản lí thành viên chặt chẽ hơn,
thực hiện nhiều ƣu đãi hơn cũng nhƣ khắc phục những nhƣợc điểm, hạn chế của kênh
phân phối. Công ty cần phải đƣa ra những chiến lƣợc và giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao hơn nữa sự hợp tác vững chắc của các thành viên kênh phân phối, để họ trở
thành đối tác lâu dài và tin cậy. Hơn nữa, công ty cần chú trọng trong việc đào tạo
nguồn nhân lực để hỗ trợ cho các nhà bán lẻ. Đồng thời, công ty phải chú trọng việc
cải thiện, thực hiện chính sách phân phối với ngƣời tiêu dùng, bởi khách hàng ngày
càng khó tính, họ yêu cầu , đòi hỏi ngày càng cao.
Hạn ch của đề tài
Trong giới hạn của một khóa luận tốt nghiệp, đề tài: “Đánh giá hệ thống kênh
phân phối xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ tại Thành phố Huế” chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót về kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu của bản thân
và hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật của công ty, đề tài còn gặp
phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, cỡ mẫu còn nhỏ và chỉ giới hạn ở khách
hàng cá nhân và nhà bán lẻ, bỏ qua nhóm khách hàng là các công trình, chủ xây dựng.
- Kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự ảnh hƣởng của các yếu tố trong mô
hình tác động đến sự hài lòng không cao, do đó có những yếu tố khác ảnh hƣởng đến
sự hài lòng mà chƣa đƣợc khám phá.
- Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa trong một phạm vi nhất định của hoạt
động kinh doanh của công ty, cũng nhƣ còn tùy thuộc vào các điều kiện về chính sách
và chiến lƣợc phát triển của công ty.
2. Ki n nghị
2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Hu
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
chung và công ty Cổ phần Long Thọ nói riêng.
- Tạo ra môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng cho các
doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Đại học Kinh tế Hu
131 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hệ thống kênh phân phối xi măng của công ty cổ phần Long Thọ trên địa bàn tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chính của nhà bán lẻ mà nên
quan tâm đến các yếu tố nội tại nhƣ địa điểm, diện tích cửa hàng, vị trí,
3.2.3.2. Khuyến khích thành viên kênh
Để hoạt đông phân phối ngày càng hiệu quả hơn thì công ty nên chú ý hơn việc
khuyến khích thành viên kênh. Công ty nên áp dụng mức chiết khấu chung, thống nhất
cho các nhà bán lẻ, điều này tạo ra sự công bằng cũng nhƣ tăng chiết khấu cho các nhà
bán lẻ mua với số lƣợng lớn, thanh toán ngay sẽ kích thích hoạt động tiêu thụ của các
nhà bán lẻ.
Khi thị trƣờng có những biến động, kéo theo sự biến động về giá, công ty nên
điều chỉnh mức chiết khấu một cách linh hoạt để đảm bảo việc bán hàng cho các nhà
bán lẻ. Chẳng hạn, khi thị trƣờng xi măng tăng giá đột ngột, công ty có thể tăng thêm
chiết khấu cho các nhà bán lẻ 1 – 2 %, để họ có lợi nhuận, thu hút khách hàng. Điều
này sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty, lợi nhuận công ty ít hơn nhƣng có thể
duy trì đƣợc mối quan hệ làm ăn lâu dài với các nhà bán lẻ.
Đại
học
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 89
Nên áp dụng chế độ thƣởng cho những nhà bán lẻ mua nhiều, doanh số cao,
nhƣ vậy sẽ giúp giữ chân đƣợc các nhà bán lẻ hiện tại, cũng nhƣ tạo sức thu hút cho
công tác tìm kiếm các trung gian dễ dàng hơn.
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty
3.2.4.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách cung cấp hàng hóa
Xi măng là một loại sản phẩm hút ẩm, rất dễ dàng phản ứng với các phân tử
nƣớc. Thời gian bảo hành sản phẩm theo TCVN 6260 : 1997 thông thƣờng là 60 ngày
kể từ ngày sản xuất. Để đảm bảo xi măng nên dùng sau một vài tuần sản xuất hoặc
đƣợc bảo vệ chống lại độ ẩm. Thành phần cấu tạo của vỏ bao xi măng quyết định ảnh
hƣởng tới sức chịu đựng độ ẩm, đặc tính lấp đầy, độ bền và sự thích hợp để tái chế.
Trên thị trƣờng, có nhiều sản phẩm xi măng của các công ty khác nhau nhƣ xi măng
Kim Đỉnh, xi măng Bỉm Sơn,.. ngƣời tiêu dùng có thể thay thế các sản phẩm, khi một
trong các loại xi măng này gặp rủi ro thì khả năng chuyển đổi sang mua xi măng của
các thƣơng hiệu khác là rất lớn. Chính vì vậy, vấn đề cung cấp hàng hóa của công ty
Cổ phần Long Thọ cần chú trọng đến việc xi măng cần đƣợc phân phối với chất lƣợng
đảm bảo, thời gian bảo hành của sản phẩm phải trong khoảng thời gian mà nhà bán lẻ
tin tƣởng, yên tâm khi kinh doanh sản phẩm và khách hàng hài lòng khi sử dụng sản
phẩm để xây dựng.
Bên cạnh yếu tố đảm bảo chất lƣợng xi măng thì yếu tố về thời gian giao hàng
cũng là một trong những vấn đề mà công ty Cổ phần Long Thọ quan tâm khi hoạch
định chiến lƣợc phân phối. Công ty nên cung cấp hàng hóa kịp thời, nhanh chóng
nhằm đáp ứng công việc kinh doanh của nhà bán lẻ để họ có thể đƣa hàng hóa đến với
ngƣời tiêu dùng khi ngƣời tiêu dùng có nhu cầu.
Ngoài ra, yếu tố khác trong chính sách cung cấp hàng hóa mà công ty cần thực
hiện tốt là số lƣợng hàng giao cần phải chính xác theo đúng đơn hàng để tạo ra sự tin
tƣởng tuyệt đối, yên tâm cho nhà bán lẻ và khách hàng khi có sự giao nhận hàng hóa.
3.2.4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bán hàng
Để đảm bảo cho hoạt động tiêu thụ xi măng trên thị trƣờng hiệu quả, công ty Cổ
phần Long Thọ nên áp dụng các chính sách bán hàng nhằm khuyến khích thành viên
kênh để tạo đƣợc sự thông suốt trong phân phối sản phẩm. Các chính sách khuyến
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 90
khích không chỉ tác động đến nhà bán lẻ trong hệ thống kênh phân phối trong ngắn
hạn mà còn hƣớng đến sự hợp tác giữa các thành viên trong kênh trong dài hạn.
3.2.4.2.1. Các hỗ trợ về tài chính
Qua quá trình kinh doanh, các thành viên kênh nhận đƣợc sự hỗ trợ của công ty
Cổ phần Long Thọ dƣới hình thức trợ giúp về tài chính bao gồm các điều kiện thanh
toán. Có thể thấy các chƣơng trình hỗ trợ tài chính mà công ty áp dụng cho các đại lí là
hợp lí, qua kết quả điều tra thì các đại lí, nhà bán lẻ đều hài lòng về chính sách hỗ trợ
thời gian thanh toán của công ty. Tuy nhiên công ty có thể kích thích các thành viên
trong kênh phân phối làm việc có hiệu quả hơn nếu các chính sách hỗ trợ tài chính
đƣợc thực hiện một cách linh hoạt hơn. Cụ thể là, sau khi đại lí và công ty kí kết hợp
đồng phân phối thì đại lí sẽ đƣợc nhà phân phối đƣa vào danh sách ƣu đãi và đƣợc
hƣởng các chính sách dành cho thành viên kênh phân phối của công ty. Theo đó, công
nợ của lần mua hàng đầu tiên đại lí sẽ phải thanh toán 70% trong vòng 7 ngày và 30%
sẽ phải thanh toán cho công ty trong lần nhập hàng thứ hai (với điều kiện lần nhập thứ
hai cách lần nhập hàng thứ nhất không quá 15 ngày) và doanh số cho mỗi lần nhập
hàng là không quá 10 triệu đồng. Chính sách hỗ trợ tài chính này sẽ giảm áp lực về
vốn cho các nhà bán lẻ, hỗ trợ vốn cho các nhà bán lẻ khi họ muốn đặt hàng mà chƣa
kịp xoay vòng vốn. Chính sách này đƣợc thực hiện trên cơ sở hai bên cùng có lợi, nhà
bán lẻ có sản phẩm để bán còn công ty có thể tăng khối lƣợng hàng hóa bán ra, giảm
lƣợng hàng tồn kho và tạo ra sự tin tƣởng, hài lòng cũng nhƣ lòng trung thành của nhà
bán lẻ đối với công ty.
3.2.4.2.2. Các chính sách về giá
Yếu tố về giá là một trong những yếu tố đầu tiên mà các đại lí, nhà bán lẻ quan
tâm hàng đầu khi lựa chọn nhà phân phối cung cấp hàng hóa cho mình. Trong quá
trình kinh doanh, chính sách giá mà công ty áp dụng luôn làm hài lòng các đại lí nói
chung và ngƣời tiêu dùng nói riêng. Công ty luôn cam kết là các thành viên trong kênh
phân phối sẽ đƣợc hƣởng chính sách giá chung dành cho tất cả các đại lí. Chính sách
giá mà công ty áp dụng đƣợc xây dựng để đảm bảo tính cạnh tranh và lợi nhuận tối đa
cho các đại lí, nhà bán lẻ trên thị trƣờng. Tùy theo chi phí sản xuất, các yếu tố ảnh
hƣởng đến sản phẩm mà công ty Cổ phần Long Thọ sẽ đƣa ra mức giá và điều chỉnh
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 91
một cách linh hoạt và hợp lí trên cơ sở gắn liền quyền lợi của công ty với lợi ích của
nhà bán lẻ và ngƣời sử dụng, giúp quá trình tiêu thụ luôn ổn định và có hiệu quả.
Nhìn chung, chính sách về giá của công ty tƣơng đối hợp lí. Tuy nhiên, trong
quá trình kinh doanh thị trƣờng luôn biến đổi đột ngột, chẳng hạn trong trƣờng hợp giá
vật liệu xây dựng cao, thay vì công ty tăng giá bán một cách đột ngột mà không thông
báo thì công ty nên báo trƣớc cho các đại lí để họ có biện pháp dự trữ hàng hóa, có lợi
nhuận từ việc mua hàng với giá cũ (giá thấp) và bán hàng hóa với giá mới (giá cao) thì
đây cũng là một biện pháp khiến họ hài lòng hơn với chính sách bán hàng của công ty.
Việc tạo điều kiện thuận lợi, quan tâm chăm sóc, ƣu đãi đối với các nhà bán lẻ giúp
quá trình quảng bá hình ảnh, sản phẩm dịch vụ của công ty đƣợc thực hiện tốt hơn, họ
tƣ vấn, khuến khích ngƣời tiêu dùng sử dụng sản phẩm của công ty, góp phần vào sự
phát triển của công ty trong tƣơng lai.
3.2.4.2.3. Các chính sách về chiết khấu áp dụng cho đại lí
Theo điều tra phỏng vấn trực tiếp cho thấy, các đại lí chƣa thật sự hài lòng về tỉ
lệ chiết khấu mà công ty áp dụng cho các đại lí. Công ty nên linh hoạt trong thực hiện
chiết khấu cho đại lí cũng nhƣ khách hàng tiêu dùng để đạt hiệu quả cao trong chiến
lƣợc phân phối của công ty:
+ Có hình thức thƣởng nếu lấy hàng vƣợt mức doanh số bình quân.
3.2.4.3. Các giải pháp khác
3.2.4.3.1. Giải pháp nâng cao nghiệp vụ bán hàng
Qua nghiên cứu cho thấy rằng, nhóm yếu tố nghiệp vụ bán hàng mặc dù công ty
đã thực hiện khá tốt và phân phối sản phẩm thông qua các nhân viên thị trƣờng có
chuyên môn cao nhƣng vẫn còn một số khách hàng không hài lòng. Chứng tỏ trong
nghiệp vụ bán hàng vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định về kĩ năng và nghiệp vụ
bán hàng của nhân viên. Trên cơ sở đó, tôi đã đề xuất một số giải pháp cho công ty
nhằm hoàn thiện chính sách này, cụ thể là:
Thứ nhất, nhân viên bán hàng cần có những phƣơng pháp thuyết phục khách
hàng đặt hàng có hiệu quả.
Thứ hai, công ty nên tổ chức thƣờng xuyên hơn các buổi thảo luận và tìm ra
giải pháp, hƣớng giải và hoàn thiện công tác bán hàng đối với những vấn đề, những
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 92
phản hồi từ phía khách hàng thông qua những phiếu bảng đánh giá hàng tháng thu thập
từ khách hàng.
Thứ ba, cung cấp và giải đáp thông tin kịp thời cho các đại lí cũng nhƣ khách
hàng, nhất là đối với các hình thức khuyến mai, giảm giá và thông tin về sản phẩm mà
công ty cung cấp, giúp các nhà bán lẻ có thể cập nhật những thông tin cần thiết cho
quá trình bán hàng của cửa hàng.
3.2.4.3.2. Chính sách động viên bán hàng
Khuyến mãi là công cụ về lợi ích để kích thích khách hàng mua hàng, nhất là
các thành viên trong kênh phân phối. Tùy theo từng loại sản phẩm và đối tƣợng khách
hàng mà công ty có hình thức khuyến mãi cho phù hợp.
Tác giả muốn đề xuất một số giải pháp góp phần giúp công ty hoàn thiện chính
sách này, cụ thể là:
Thứ nhất, công ty nên xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đại lí bằng việc thƣờng
xuyên quan tâm, hỗ trợ, động viên đại lí thông qua các chƣơng trình khen thƣởng
khích lệ khách hàng.
Thứ hai, công ty nên tổ chức các buổi hội nghị khách hàng, tặng quà nhân
dịp lễ ,tết,
Tóm lại, nếu công ty biết cách triển khai hợp lí các chính sách động viên kênh
phân phối thì đây sẽ là một công cụ quan trọng nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân
phối tiêu thụ sản phẩm xi măng nói riêng và các sản phẩm khác của công ty Cổ phần
Long Thọ nói chung.
Cùng với các hoạt động trong kênh phân phối, công ty nên chú trọng các
biến số nhƣ:
- Sản phẩm: Hiện tại công ty đang sản xuất và cung cấp các mặt hàng vật liệu
xây dựng. Công ty nên xây dựng quy trình nghiên cứu thị trƣờng để sản xuất và kinh
doanh những sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trƣờng, nên tập trung vào các mặt
hàng có sức tiêu thụ tốt, giảm bớt các mặt hàng có sức tiêu thụ kém, lợi nhuận thấp, để
giảm bớt sự chiếm dụng vốn, tập trung nguồn lực đầu tƣ vào các hoạt động khác.
Trong quá trình phân phối, công ty không nên chỉ chú trọng về số lƣợng mà cần quan
tâm đến chất lƣợng sản phẩm và những chính sách bán hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 93
- Giá cả: Công ty cần xây dựng công thức tính giá bán, tính tỉ lệ chiết khấu
dành cho nhà bán lẻ để nâng cao doanh thu, lợi nhuận của công ty, đồng thời tạo sự hài
lòng đối với nhà bán lẻ. Cùng với đó là việc thực hiện công tác nghiên cứu giá thƣờng
xuyên, phân tích giá của đối thủ cạnh tranh để có những điều chỉnh phù hợp trong việc
định giá. Trong quá trình định giá thì công ty không nên chỉ quan tâm đến lợi ích của
mình mà cần phải chú ý đến lợi ích của khách hàng, nhƣ vậy sẽ giúp công ty đƣa ra
đƣợc mức giá hợp lí, mang lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Nhân lực: Nguồn nhân lực có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của mỗi
công ty. Công ty nên chú trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực của mình, làm nền
tảng cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Nâng cao chất lƣợng của
đội ngũ nhân viên bán hàng tại các cơ sở, nhân viên thị trƣờng bằng cách mở các lớp
đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn và kĩ năng. Đối với nhân viên thị trƣờng,
cần tiến hành đánh giá hoạt động của nhân viên thị trƣờng trên mỗi khu vực mà họ phụ
trách, đƣa ra các khuyến khích, khen thƣởng để khuyến khích, tạo động lực cho họ
hoạt động tích cực hơn, nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. K t luận
Vấn đề xây dựng và hoàn thiện kênh phân phối là một hoạt động hết sức quan
trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trƣờng. Trong các
hoạt động Marketing, yếu tố tạo ra đƣợc sự khác biệt dài hạn chi doanh nghiệp chính là
kênh phân phối. Kênh phân phối tác động trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Để xây dựng đƣợc một kênh phân phối hiệu quả, đòi hỏi một quá trình nỗ lực cây
dựng và phát triển lâu dài mối quan hệ của các thành viên trong kênh, đảm bảo đƣợc lợi
ích của các bên tham gia cũng nhƣ lợi ích chung của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, việc hoàn
thiện hệ thống kênh phân phối là một việc cần và phải luôn luôn đƣợc thực hiện.
Công ty Cổ phần Long Thọ là một công ty có bề dày lịch sử rất lâu, thƣơng
hiệu Long Thọ đã hiện diện trong tâm trí ngƣời tiêu dùng, công ty đã có những bƣớc
phát triển vƣợt bậc. Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty, em nhận thấy hệ thống
phân phối sản phẩm xi măng Long Thọ của công ty hoạt động khá tốt, sản lƣợng bán
ra và doanh thu vẫn tăng qua các năm, tuy nhiên trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay
chúng ta cần tìm hiểu nhiều hơn nữa nhu cầu khách hàng nhằm cải thiện hệ thống phân
phối cho phù hợp với xu hƣớng của ngƣời tiêu dùng. Việc phân tích, đánh giá chiến
lƣợc phân phối của công ty, tìm hiểu các nhân tố tác động đến quá trình thiết kế kênh
phân phối, từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân
phối là một nhu cầu thiết yếu, là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các doanh nghiệp nói
chung và công ty Cổ phần Long Thọ nói riêng.
Kết quả khảo sát cho thấy, các nhà bán lẻ tƣơng đối đồng ý với các chính sách
bán hàng, cung cấp hàng hóa, sự hỗ trợ của nhân viên thị trƣờng nhƣng chƣa đồng ý
lắm với chính sách ƣu đãi, cơ sở vật chất và trang thiết bị dành cho họ. Trong khi đó,
đối với khách hàng là cá nhân thì họ chƣa thật sự đồng ý với chính sách phân phối của
công ty( chính sách thanh toán, chính sách ƣu đãi). Do đó, công ty cần chú trọng hơn
nữa trong việc cải thiện, thực hiện chính sách phân phối, đặc biệt đối với ngƣời tiêu
dùng bởi khách hàng ngày càng khó tính, họ yêu cầu và đòi hỏi cao.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 95
Trong thời gian tới, công ty nên nỗ lực hơn trong việc hoàn thiện kênh phân
phối nhƣ: tuyển chọn thêm các nhà bán lẻ, chính sách quản lí thành viên chặt chẽ hơn,
thực hiện nhiều ƣu đãi hơn cũng nhƣ khắc phục những nhƣợc điểm, hạn chế của kênh
phân phối. Công ty cần phải đƣa ra những chiến lƣợc và giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao hơn nữa sự hợp tác vững chắc của các thành viên kênh phân phối, để họ trở
thành đối tác lâu dài và tin cậy. Hơn nữa, công ty cần chú trọng trong việc đào tạo
nguồn nhân lực để hỗ trợ cho các nhà bán lẻ. Đồng thời, công ty phải chú trọng việc
cải thiện, thực hiện chính sách phân phối với ngƣời tiêu dùng, bởi khách hàng ngày
càng khó tính, họ yêu cầu , đòi hỏi ngày càng cao.
Hạn ch của đề tài
Trong giới hạn của một khóa luận tốt nghiệp, đề tài: “Đánh giá hệ thống kênh
phân phối xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ tại Thành phố Huế” chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót về kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu của bản thân
và hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật của công ty, đề tài còn gặp
phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, cỡ mẫu còn nhỏ và chỉ giới hạn ở khách
hàng cá nhân và nhà bán lẻ, bỏ qua nhóm khách hàng là các công trình, chủ xây dựng.
- Kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự ảnh hƣởng của các yếu tố trong mô
hình tác động đến sự hài lòng không cao, do đó có những yếu tố khác ảnh hƣởng đến
sự hài lòng mà chƣa đƣợc khám phá.
- Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa trong một phạm vi nhất định của hoạt
động kinh doanh của công ty, cũng nhƣ còn tùy thuộc vào các điều kiện về chính sách
và chiến lƣợc phát triển của công ty.
2. Ki n nghị
2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Hu
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
chung và công ty Cổ phần Long Thọ nói riêng.
- Tạo ra môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng cho các
doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 96
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay với
lãi suất ƣu đãi, để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nâng cấp, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở thành phố cũng nhƣ ở nông
thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao nhận, trao đổi mua bán hàng hóa.
2.2. Đối với công ty Cổ phần Long Thọ
- Nắm bắt các chính sách của cơ quan Nhà nƣớc, các chuyển biến của thị trƣờng
để có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về giả cả thị trƣờng, cũng nhƣ
nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để từ đó có những thay đổi phù hợp.
- Duy trì, củng cố mối quan hệ tốt đẹp của công ty với nhà bán lẻ, khách hàng
nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa.
- Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp
nhằm nâng cao đánh giá của khách hàng đối với các chính sách khuyến khích thành
viên kênh, làm cơ sở để tăng cƣờng sự hợp tác giữa công ty và thành viên kênh, xây
dựng một kênh phân phối vững chắc.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ths. Nguyễn Nhƣ Phƣơng Anh, Bài giảng Marketing Thương Mại, Trƣờng Đại
học Kinh tế Huế.
[2] Ths. Hồ Khánh Ngọc Bích, Bài Giảng Marketing Thương Mại, Trƣờng Đại học
Kinh tế Huế)
[3] PGS.TS Trƣơng Đình Chiến. 2004, Quản trị kênh Marketing, Trƣờng Đại học
Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
[4] PGS.TS Nguyễn Xuân Quang. 2007, Giáo trình Marketing Thương Mại, Trƣờng
Đại học Kinh tế Quốc Dân, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
[5] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc(2005,2008), Giáo trình xử lí SPSS,
NXB Thống kê, Hà Nội.
[6] Tôn Thất Nhật, 2014, “Đánh giá hệ thống kênh phân phối tại thành phối Đà Nẵng
của công ty cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera chi nhánh Đà Nẵng”, Khóa
luận tốt nghiệp đại học, Trƣờng Đại học Kinh Tế- Đại học Huế.
[7] Nguyễn Thị Quý, 2015, “Đánh giá hệ thống kênh phân phối thép của công ty
TNHH Tôn Bảo Khánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”, Khóa luận tốt nghiệp
đại học, Trƣờng Đại học Kinh Tế- Đại học Huế.
[8] Nguyễn Thanh Thành, 2013, Khóa luận “Đánh giá hiệu quả hoạt động kênh phân
phối sản phẩm của công ty TNHH một thành viên Quang Thành Đạt ở thị trƣờng
Bắc Miền Trung”.
dong-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-quang-thanh-
dat-o-thi-32229/. Truy cập ngày 01/03/2016, ngày 05/03/2016.
[9] Huyền Tôn Nữ Mai Thi, 2013, Khóa luận Hoàn thiện và phát triển hệ thống kênh
phân phối sản phẩm xi măng HOLCIM tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
vận tải Hoàng Tuấn, Trƣờng Đại học Công Nghệ Hồ Chí Minh.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 98
kenh-phan-phoi-san-pham-xi-mang-holcim-tai-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-
vu-62219/. Truy cập ngày 28/03/2016.
[10] Nguyễn Văn Thành,2014, Chuyên đề Một số giải pháp Marketing nhằm hoàn
thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống kênh phân phối tại Công ty xi măng
Hoàng Mai, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
lieu/chuyen-de-mot-so-giai-phap-marketing-nham-hoan-thien-hieu-qua-hoat-
dong-cua-he-thong-kenh-phan-phoi-tai-cong-ty-xi-mang-69812/. Truy cập ngày
16/03/2016.
[11] Trần Trung Vinh, 2012, Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm của
Công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
cong-ty-co-phan-xi-mang-tay-do/. Truy cập ngày 25/03/2016, ngày 30/03/2016.
Tài liệu báo, tạp chí:
[12] Các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ phân phối hàng hoá hiện nay.
nay.html. Truy cập ngày 22/03/2016.
[13] Số liệu thống kê KTXH hàng năm của tỉnh Thừa Thiên Huế.
h%E1%BB%99i/Th%C3%B4ng-tin-chi-ti%E1%BA%BFt/cid/8FB6BF51-2B7A-
4F63-9554-F4D42A5DEFE8. Truy cập ngày 08/04/2016.
[14] Tổng quan thị trƣờng xi măng thế giới năm 2015.
mang-the-gioi-nam-2015-6681.htm. (TH/Nguồn VITIC). Truy cập ngày
20/03/2016.
Trang Web của công ty:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 99
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Phi u phỏng vấn
Phụ lục A1: Phi u phỏng vấn nhà bán lẻ
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phi u:
Kính chào anh/chị!
Tôi là sinh viên khóa K46 Khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại Học Kinh Tế -
Đại Học Huế. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá hệ
thống kênh phân phối xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ tại Thành
phố Hu ”. Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi rất mong nhận đƣợc
sự giúp đỡ của anh/chị, mọi ý kiến đóng góp của anh/chị đều có ích và cần thiết
cho đề tài tốt nghiệp. Tôi xin cam đoan thông tin của anh/chị sẽ đƣợc giữ kín và
chỉ phục vụ cho mục đích học tập. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời mà anh/chị đồng ý.
Câu 1: Anh/Chị vui lòng cho biết thời gian anh/chị làm đại lí phân phối sản phẩm
mang thƣơng hiệu Long Thọ?
Dƣới 5 năm Từ 5 đến 10 năm
Từ 10 đến 15 năm Từ 15 đến 20 năm
Trên 20 năm
Câu 2: Lí do quan trọng nhất khiến anh/chị quyết định làm nhà phân phối sản phẩm xi
măng mang thƣơng hiệu Long Thọ?
Do lợi nhuận mang lại của sản phẩm tốt.
Do chính sách bán hàng( giá, chiết khấu thanh toán, cung cấp hàng hóa,)
Do sức tiêu thụ tốt của sản phẩm.
Do chất lƣợng sản phẩm đảm bảo
Do nhân viên bán hàng của công ty chuyên nghiệp
Do thƣơng hiệu của công ty
Do mối quan hệ tốt với công ty
Lí do khác.(ghi rõ):..
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 100
Câu 3: Doanh thu của cửa hàng về sản phẩm xi măng hàng tháng khoảng:
60 triệu
Câu 4: : Anh/Chị vui lòng cho biết sự đồng ý của anh/chị với mỗi nhận định dƣới
đây? Anh/Chị vui lòng khoanh tròn vào mỗi phát biểu sau theo mức điểm mà anh/chị
lựa chọn ( theo thang đo 5 mức độ đồng ý).
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thƣờng
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
STT Các phát biểu Mức độ đồng ý
I. CUNG CẤP HÀNG HÓA
1
Bao bì đóng gói của sản phẩm đáp ứng yêu cầu của
Anh/Chị.
1 2 3 4 5
2 Sản phẩm của công ty đa dạng mẫu mã 1 2 3 4 5
3 Sản phẩm của công ty có chất lƣợng tốt 1 2 3 4 5
4 Hàng hóa luôn đảm bảo có sẵn tại công ty 1 2 3 4 5
5 Sản phẩm của công ty mang lại nhiều lợi nhuận 1 2 3 4 5
6 Sản phẩm của công ty bán chạy trên thị trƣờng 1 2 3 4 5
II. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
7 Công ty có các chính sách ƣu đãi về giá hợp lí 1 2 3 4 5
8 Công ty cung cấp thông tin bán hàng kịp thời 1 2 3 4 5
9 Công ty có nhiều chƣơng trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
10 Công ty có chính sách đổi trả hàng hợp lí 1 2 3 4 5
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ
11
Công ty tích cực hỗ trợ công cụ bán hàng cho cửa
hàng
1 2 3 4 5
12
Công ty tích cực hỗ trợ công cụ quảng cáo cho cửa
hàng
1 2 3 4 5
IV. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
13 Nhân viên thị trƣờng có thái độ nhiệt tình 1 2 3 4 5
14 Nhân viên thị trƣờng có kiến thức về sản phẩm tốt 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 101
15 Nhân viên thị trƣờng chăm sóc kệ hàng tốt 1 2 3 4 5
16
Nhân viên thị trƣờng chủ động giải quyết, xử lí các
thắc mắc
1 2 3 4 5
V. QUAN HỆ CÁ NHÂN
17
Quan hệ giữa cửa hàng và nhân viên thị trƣờng của
công ty tốt
1 2 3 4 5
18
Anh/Chị thấy thoải mái khi làm việc với nhân viên
thị trƣờng
1 2 3 4 5
19
Công ty thƣờng xuyên tổ chức chƣơng trình khen
thƣởng
1 2 3 4 5
20 Công ty tặng quà cho cửa hàng vào dịp lễ, tết 1 2 3 4 5
VI. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CHUNG
21
Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng với chính sách
phân phối của công ty
1 2 3 4 5
Câu 5: Cửa hàng mua bán với công ty thông qua hình thức nào?(có thể chọn nhiều đáp
án)
Hợp đồng mua bán Trao đổi trực tiếp
Câu 6: Theo anh/chị thì hiện nay công ty cần phải cải thiện điều gì trong những điều
sau để phát triển hệ thống phân phối sản phẩm?(có thể chọn nhiều đáp án)
Đa dạng hóa sản phẩm với nhiều mẫu mã mới lạ
Thực hiện nhiều chƣơng trình khuyến mãi
Hỗ trợ chính sách về giảm giá, ƣu đãi
Tăng cƣờng hỗ trợ công cụ quảng cáo, bán hàng
Tăng cƣờng nhân viên hỗ trợ bán hàng
Kiến nghị khác (ghi rõ):..
PHẦN II: THÔNG TIN NHÀ BÁN LẺ(ĐẠI LÍ)
Xin anh/chị vui lòng cung cấp một số thông tin:
Tên nhà bán lẻ:
Địa chỉ:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 102
Phụ lục A2: Phi u phỏng vấn ngƣời tiêu dùng
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phi u:
Kính chào anh/chị!
Tôi là sinh viên khóa K46 Khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại Học Kinh Tế -
Đại Học Huế. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá hệ
thống kênh phân phối xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ tại Thành
phố Hu ”. Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi rất mong nhận đƣợc
sự giúp đỡ của anh/chị, mọi ý kiến đóng góp của anh/chị đều có ích và cần thiết
cho đề tài tốt nghiệp. Tôi xin cam đoan thông tin của anh/chị sẽ đƣợc giữ kín và
chỉ phục vụ cho mục đích học tập. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời mà anh/chị đồng ý.
Câu 1: Số lần anh/chị sử dụng sản phẩm xi măng mang thƣơng hiệu Long Thọ trong 1
năm là bao nhiêu?
≤ 1 lần 2-3 lần
3-4 lần > 4 lần
Câu 2: Anh/chị vận chuyển hàng hóa đã mua từ trung gian về địa điểm của mình bằng
phƣơng tiện gì?
Phƣơng tiện tự có Thuê
Xe của trung gian
Câu 3: Lí do quan trọng nhất khiến anh/chị quyết định chọn mua sản phẩm xi măng
mang thƣơng hiệu Long Thọ mà không phải sản phẩm xi măng khác?
Giá cả hợp lí Độ kết dính cao và nhanh
Độ bền cao Khác(ghi rõ):.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 103
Câu 4: Anh/Chị vui lòng cho biết sự đồng ý của anh/chị với mỗi nhận định dƣới đây?
Anh/Chị vui lòng khoanh tròn vào mỗi phát biểu sau theo mức điểm mà anh/chị lựa
chọn ( theo thang đo 5 mức độ đồng ý).
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thƣờng
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
STT Các phát biểu Mức độ đồng ý
I. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
1 Giao hàng đầy đủ 1 2 3 4 5
2 Giao hàng kịp thời, nhanh chóng 1 2 3 4 5
3
Thái độ của nhân viên bán hàng nhiệt tình, thân
thiện
1 2 3 4 5
4 Nhân viên bán hàng làm việc chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
5
Nhìn chung, anh/chị hài lòng về chính sách bán
hàng của công ty
1 2 3 4 5
II. CHÍNH SÁCH THANH TOÁN
6 Nhân viên kế toán chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
7 Hóa đơn, chứng từ chính xác 1 2 3 4 5
8 Công ty cho anh/chị nợ tiền, thanh toán chậm 1 2 3 4 5
9
Nhìn chung, anh/chị thấy hài lòng với chính sách
thanh toán của công ty
1 2 3 4 5
III. CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI
10 Chính sách chiết khấu là hợp lí 1 2 3 4 5
11 Thông tin về giá cả là rõ ràng 1 2 3 4 5
12 Chính sách vận chuyển của công ty là hợp lí 1 2 3 4 5
13
Nhìn chung, anh/chị thấy hài lòng với chính sách
ƣu đãi của công ty
1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 104
Câu 5: Anh/Chị có đề xuất ý kiến gì đối với công ty nhằm cải thiện hệ thống kênh
phân phối để có thể đáp ứng tốt theo nhu cầu của anh/chị?
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:.
Địa chỉ:
Số điện thoại:..
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 105
Phụ lục B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS –
XỬ LÍ THÔNG TIN ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Phụ lục B1: Phân tích đối với nhà bán lẻ
Phụ lục B1.1: Thống kê mô tả về thông tin mẫu nghiên cứu
B1.1.1 Thời gian hoạt động
thoi gian lam dai li phan phoi san pham mang thuong hieu Long Tho
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 5 nam 32 32.0 32.0 32.0
tu 5 den 10 nam 37 37.0 37.0 69.0
tu 10 den 15 nam 15 15.0 15.0 84.0
tu 15 den 20 nam 12 12.0 12.0 96.0
tren 20 nam 4 4.0 4.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
B1.1.2 Lí do quan trọng nhất khi quyết định làm nhà phân phối sản phẩm của
công ty
li do quan trong nhat khi quyet dinh lam nha phan phoi san pham xi mang Long Tho
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
do loi nhuan mang lai cua
san pham tot
14 14.0 14.0 14.0
do chinh sach ban hang 16 16.0 16.0 30.0
do suc tieu thu cua san
pham
13 13.0 13.0 43.0
do chat luong san pham
dam bao
16 16.0 16.0 59.0
do nhan vien ban hang cua
cong ty chuyen nghiep
15 15.0 15.0 74.0
do thuong hieu cua cong ty 10 10.0 10.0 84.0
do moi quan he tot voi cong
ty
16 16.0 16.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 106
B1.1.3 Doanh thu của cửa hàng về sản phẩm xi măng hàng tháng
doanh thu hang thang cua cua hang ve san pham xi mang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<30 trieu 39 39.0 39.0 39.0
30- 60 trieu 46 46.0 46.0 85.0
> 60 trieu 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Phụ lục B1.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố EFA
B1.2.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các nhân tố
Cung cấp hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.751 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
bao bi dong goi cua san
pham dap ung yeu cau
18.0400 9.008 .530 .704
san pham cua cong ty da
dang mau ma
17.8600 8.687 .570 .692
san pham cua cong ty co
chat luong tot
17.5700 9.419 .612 .688
hang hoa luon dam bao co
san tai cong ty
17.8700 9.165 .572 .694
san pham cua cong ty mang
lai nhieu loi nhuan
18.0900 9.658 .503 .713
san pham cua cong ty ban
chay tren thi truong
17.6200 10.622 .218 .791
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 107
Chính sách bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.771 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong ty co cac chinh sach
uu dai ve gia hop li
11.5200 4.777 .618 .691
cong ty cung cap thong tin
ban hang kip thoi
11.4700 4.959 .672 .673
cong ty co nhieu chuong
trinh khuyen mai
11.4600 5.099 .573 .717
cong ty co chinh sach doi tra
hang hop li
11.6900 4.580 .474 .787
Cơ sở vật chất, trang thi t bị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.840 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong ty tich cuc ho tro cong
cu ban hang cho cua hang
3.5300 .454 .724 .
cong ty tich cuc ho tro cong
cu quang cao cho cua hang
3.5100 .495 .724 .
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 108
Nghiệp vụ bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.650 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
nhan vien thi truong co thai
do nhiet tinh
11.1500 2.694 .430 .581
nhan vien thi truong co kien
thuc ve san pham tot
11.0300 2.615 .498 .533
nhan vien thi truong cham
soc ke hang tot
10.7000 3.081 .334 .642
nhan vien thi truong chu
dong giai quyet, xu li cac
thac mac
10.8300 2.587 .460 .560
Quan hệ cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.719 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
quan he giua cua hang va
nhan vien thi truong cua
cong ty tot
11.0900 2.729 .475 .675
anh/chi thay thoai mai khi
lam viec voi nhan vien thi
truong
11.1100 2.543 .602 .604
cong ty thuong xuyen to
chuc chuong trinh khen
thuong
10.8000 2.667 .399 .725
cong ty tang qua cho cua
hang vao dip le, tet
10.9500 2.371 .569 .617
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 109
B1.2.2 Phân tích nhân tố EFA
Xoay nhân tố lần thứ nhất
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .661
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 686.898
df 190
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 3.599 17.997 17.997 3.599 17.997 17.997 3.085 15.427 15.427
2 2.673 13.364 31.361 2.673 13.364 31.361 2.857 14.284 29.711
3 2.278 11.390 42.751 2.278 11.390 42.751 2.279 11.397 41.108
4 1.878 9.391 52.141 1.878 9.391 52.141 2.018 10.092 51.200
5 1.736 8.681 60.822 1.736 8.681 60.822 1.924 9.622 60.822
6 .968 4.842 65.664
7 .950 4.751 70.415
8 .805 4.024 74.439
9 .701 3.505 77.944
10 .639 3.196 81.140
11 .596 2.982 84.122
12 .566 2.829 86.951
13 .498 2.488 89.439
14 .440 2.200 91.639
15 .380 1.900 93.539
16 .371 1.853 95.392
17 .308 1.540 96.932
18 .266 1.329 98.262
19 .229 1.145 99.406
20 .119 .594 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 110
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
cong ty co cac chinh sach uu dai ve gia hop li .875
san pham cua cong ty ban chay tren thi truong .790
cong ty cung cap thong tin ban hang kip thoi .787
cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai .710
cong ty co chinh sach doi tra hang hop li .620
hang hoa luon dam bao co san tai cong ty .803
san pham cua cong ty da dang mau ma .790
san pham cua cong ty co chat luong tot .739
bao bi dong goi cua san pham dap ung yeu cau .699
san pham cua cong ty mang lai nhieu loi nhuan .615
anh/chi thay thoai mai khi lam viec voi nhan vien thi truong .816
cong ty tang qua cho cua hang vao dip le, tet .809
quan he giua cua hang va nhan vien thi truong cua cong ty tot .679
cong ty thuong xuyen to chuc chuong trinh khen thuong .617
nhan vien thi truong co kien thuc ve san pham tot .735
nhan vien thi truong chu dong giai quyet, xu li cac thac mac .722
nhan vien thi truong co thai do nhiet tinh .681
nhan vien thi truong cham soc ke hang tot .619
cong ty tich cuc ho tro cong cu quang cao cho cua hang .892
cong ty tich cuc ho tro cong cu ban hang cho cua hang .876
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
B1.2.3 CHẠY LẠI CRONBACH’S ALPHA CHO THANG ĐO MỚI
Cung cấp hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.791 5
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 111
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
bao bi dong goi cua san
pham dap ung yeu cau
14.2500 6.957 .551 .759
san pham cua cong ty da
dang mau ma
14.0700 6.510 .632 .731
san pham cua cong ty co
chat luong tot
13.7800 7.507 .592 .747
hang hoa luon dam bao
co san tai cong ty
14.0800 6.963 .633 .731
san pham cua cong ty
mang lai nhieu loi nhuan
14.3000 7.828 .456 .786
Xoay nhân tố lần thứ hai
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .656
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 575.077
df 171
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 3.231 17.004 17.004 3.231 17.004 17.004 2.857 15.037 15.037
2 2.632 13.854 30.858 2.632 13.854 30.858 2.539 13.364 28.401
3 2.199 11.575 42.433 2.199 11.575 42.433 2.264 11.915 40.316
4 1.799 9.467 51.900 1.799 9.467 51.900 2.017 10.615 50.931
5 1.712 9.008 60.908 1.712 9.008 60.908 1.896 9.977 60.908
6 .968 5.096 66.004
7 .872 4.590 70.594
8 .805 4.234 74.829
9 .698 3.671 78.500
10 .619 3.258 81.758
11 .596 3.138 84.896
12 .537 2.828 87.724
13 .483 2.544 90.267
14 .391 2.056 92.324
15 .377 1.982 94.306
16 .359 1.891 96.197
17 .271 1.424 97.621
18 .236 1.241 98.862
19 .216 1.138 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 112
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
hang hoa luon dam bao co san tai cong ty .801
san pham cua cong ty da dang mau ma .788
san pham cua cong ty co chat luong tot .742
bao bi dong goi cua san pham dap ung yeu cau .700
san pham cua cong ty mang lai nhieu loi nhuan .625
cong ty cung cap thong tin ban hang kip thoi .824
cong ty co cac chinh sach uu dai ve gia hop li .812
cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai .750
cong ty co chinh sach doi tra hang hop li .682
anh/chi thay thoai mai khi lam viec voi nhan vien thi truong .828
cong ty tang qua cho cua hang vao dip le, tet .811
quan he giua cua hang va nhan vien thi truong cua cong ty tot .678
cong ty thuong xuyen to chuc chuong trinh khen thuong .610
nhan vien thi truong co kien thuc ve san pham tot .737
nhan vien thi truong chu dong giai quyet, xu li cac thac mac .724
nhan vien thi truong co thai do nhiet tinh .679
nhan vien thi truong cham soc ke hang tot .619
cong ty tich cuc ho tro cong cu quang cao cho cua hang .898
cong ty tich cuc ho tro cong cu ban hang cho cua hang .886
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 113
Phụ lục B1.3 K t quả hồi quy
B1.3.1 Mối tƣơng quan giữa các bi n
Correlations
CCHH CSBH CSVC NVBH QHCN HL
CCHH
Pearson Correlation 1 .206
*
-.030 .031 -.028 .462
**
Sig. (2-tailed) .039 .765 .762 .784 .000
N 100 100 100 100 100 100
CSBH
Pearson Correlation .206
*
1 -.088 -.095 .048 .435
**
Sig. (2-tailed) .039 .384 .347 .638 .000
N 100 100 100 100 100 100
CSVC
Pearson Correlation -.030 -.088 1 -.005 .133 .418
**
Sig. (2-tailed) .765 .384 .962 .188 .000
N 100 100 100 100 100 100
NVBH
Pearson Correlation .031 -.095 -.005 1 -.147 .199
*
Sig. (2-tailed) .762 .347 .962 .146 .048
N 100 100 100 100 100 100
QHCN
Pearson Correlation -.028 .048 .133 -.147 1 .429
**
Sig. (2-tailed) .784 .638 .188 .146 .000
N 100 100 100 100 100 100
HL
Pearson Correlation .462
**
.435
**
.418
**
.199
*
.429
**
1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .048 .000
N 100 100 100 100 100 100
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
B1.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .871
a
.759 .747 .34656 1.747
a. Predictors: (Constant), QHCN, CCHH, CSVC, NVBH, CSBH
b. Dependent Variable: HL
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 35.650 5 7.130 59.365 .000
b
Residual 11.290 94 .120
Total 46.940 99
a. Dependent Variable: nhin chung anh/chi hai long voi chinh sach phan phoi cua cong ty
b. Predictors: (Constant), QHCN, CCHH, CSVC, NVBH, CSBH
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 114
B1.3.3 K t quả phân tích hồi quy đa bi n
Coefficients
a
Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -4.269 .488 -8.755 .000
CCHH .417 .055 .395 7.621 .000 .954 1.048
CSBH .387 .051 .398 7.614 .000 .938 1.066
CSVC .444 .055 .412 8.045 .000 .973 1.027
NVBH .377 .068 .286 5.564 .000 .969 1.032
QHCN .549 .070 .408 7.894 .000 .958 1.044
a. Dependent Variable: HL
Phụ lục B1.4 Kiểm định tính phân phối chuẩn của các nhân tố mới
Descriptive Statistics
N Mean Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
CCHH 100 3.5240 -1.012 .241 1.638 .478
CSBH 100 3.8450 -1.238 .241 2.660 .478
CSVC 100 3.5200 .042 .241 .341 .478
NVBH 100 3.6425 -.907 .241 1.611 .478
QHCN 100 3.6625 -.581 .241 .999 .478
Valid N (listwise) 100
Phụ lục B1.5 Kiểm định One-Sample T test
Nhóm nhân tố Cung cấp hàng hóa
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
bao bi dong goi cua san pham dap ung yeu cau 100 3.3700 .94980 .09498
san pham cua cong ty da dang mau ma 100 3.5500 .97830 .09783
san pham cua cong ty co chat luong tot 100 3.8400 .77486 .07749
hang hoa luon dam bao co san tai cong ty 100 3.5400 .86946 .08695
san pham cua cong ty mang lai nhieu loi nhuan 100 3.3200 .82731 .08273
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 115
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
bao bi dong goi cua san pham dap
ung yeu cau
-6.633 99 .000 -.63000 -.8185 -.4415
san pham cua cong ty da dang mau
ma
-4.600 99 .000 -.45000 -.6441 -.2559
san pham cua cong ty co chat
luong tot
-2.065 99 .042 -.16000 -.3137 -.0063
hang hoa luon dam bao co san tai
cong ty
-5.291 99 .000 -.46000 -.6325 -.2875
san pham cua cong ty mang lai
nhieu loi nhuan
-8.219 99 .000 -.68000 -.8442 -.5158
Nhóm nhân tố Chính sách bán hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cong ty co cac chinh sach
uu dai ve gia hop li
100 3.8600 .89916 .08992
cong ty cung cap thong tin
ban hang kip thoi
100 3.9100 .80522 .08052
cong ty co nhieu chuong
trinh khuyen mai
100 3.9200 .84900 .08490
cong ty co chinh sach doi tra
hang hop li
100 3.6900 1.09816 .10982
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 116
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
cong ty co cac chinh
sach uu dai ve gia hop li
-1.557 99 .123 -.14000 -.3184 .0384
cong ty cung cap thong
tin ban hang kip thoi
-1.118 99 .266 -.09000 -.2498 .0698
cong ty co nhieu chuong
trinh khuyen mai
-.942 99 .348 -.08000 -.2485 .0885
cong ty co chinh sach
doi tra hang hop li
-2.823 99 .006 -.31000 -.5279 -.0921
Nhóm nhân tố Quan hệ cá nhân
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
quan he giua cua hang va nhan vien thi truong cua cong ty tot 100 3.5600 .65628 .06563
anh/chi thay thoai mai khi lam viec voi nhan vien thi truong 100 3.5400 .64228 .06423
cong ty thuong xuyen to chuc chuong trinh khen thuong 100 3.8500 .74366 .07437
cong ty tang qua cho cua hang vao dip le, tet 100 3.7000 .73168 .07317
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 117
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
quan he giua cua hang va nhan vien
thi truong cua cong ty tot
-6.704 99 .000 -.44000 -.5702 -.3098
anh/chi thay thoai mai khi lam viec
voi nhan vien thi truong
-7.162 99 .000 -.46000 -.5874 -.3326
cong ty thuong xuyen to chuc
chuong trinh khen thuong
-2.017 99 .046 -.15000 -.2976 -.0024
cong ty tang qua cho cua hang vao
dip le, tet
-4.100 99 .000 -.30000 -.4452 -.1548
Nhóm nhân tố Nghiệp vụ bán hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan vien thi truong co thai
do nhiet tinh
100 3.4200 .76779 .07678
nhan vien thi truong co kien
thuc ve san pham tot
100 3.5400 .74427 .07443
nhan vien thi truong cham
soc ke hang tot
100 3.8700 .69129 .06913
nhan vien thi truong chu
dong giai quyet, xu li cac
thac mac
100 3.7400 .78650 .07865
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 118
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan vien thi truong co thai do nhiet
tinh
-7.554 99 .000 -.58000 -.7323 -.4277
nhan vien thi truong co kien thuc ve
san pham tot
-6.181 99 .000 -.46000 -.6077 -.3123
nhan vien thi truong cham soc ke
hang tot
-1.881 99 .063 -.13000 -.2672 .0072
nhan vien thi truong chu dong giai
quyet, xu li cac thac mac
-3.306 99 .001 -.26000 -.4161 -.1039
Nhóm nhân tố Cơ sở vật chất và trang thi t bị
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cong ty tich cuc ho tro cong
cu ban hang cho cua hang
100 3.5100 .70345 .07035
cong ty tich cuc ho tro cong
cu quang cao cho cua hang
100 3.5300 .67353 .06735
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
cong ty tich cuc ho tro cong cu ban
hang cho cua hang
-6.966 99 .000 -.49000 -.6296 -.3504
cong ty tich cuc ho tro cong cu quang
cao cho cua hang
-6.978 99 .000 -.47000 -.6036 -.3364
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 119
Phụ lục B1.6 Ý ki n nhà bán lẻ về nâng cao hiệu quả chính sách kênh phân phối
cong ty can phai da dang hoa san pham voi nhieu mau ma moi la
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 45 45.0 45.0 45.0
khong 55 55.0 55.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
cong ty can phai thuc hien nhieu chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 90 90.0 90.0 90.0
khong 10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
cong ty can phai ho tro chinh sach ve giam gia, uu dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 75 75.0 75.0 75.0
khong 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
cong ty can phai tang cuong ho tro cong cu quang cao, ban hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 65 65.0 65.0 65.0
khong 35 35.0 35.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 120
cong ty can phai tang cuong nhan vien ho tro ban hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 40 40.0 40.0 40.0
khong 60 60.0 60.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
kien nghi khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 3 3.0 3.0 3.0
khong 97 97.0 97.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Phụ lục B2 Phân tích đối với ngƣời tiêu dùng
Phụ lục B2.1 Số lần anh chị sử dụng sản phẩm xi măng trong 1 năm
so lan anh/chi su dung san pham xi mang long tho trong 1 nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<=1 lan 35 23.3 23.3 23.3
2 - 3 lan 70 46.7 46.7 70.0
3 - 4 lan 30 20.0 20.0 90.0
> 4 lan 15 10.0 10.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Tiên 121
Phụ lục B2.2 Anh/ chị vận chuyển hàng từ trung gian về địa điểm của mình bằng
phuong tien van chuyen
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
phuong tien tu co 85 56.7 56.7 56.7
xe cua trung gian 40 26.7 26.7 83.3
thue 25 16.7 16.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phụ lục B2.3 Lí do quan trọng nhất khi n ngƣời tiêu dùng quy t định chọn
mua sản phẩm xi măng Long Thọ
li do quan trong nhat khi quyet dinh chon mua san pham
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
gia ca hop li 37 24.7 24.7 24.7
do ben cao 65 43.3 43.3 68.0
do ket dinh cao va nhanh 40 26.7 26.7 94.7
khac 8 5.3 5.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phụ lục B2.4 Đánh giá của ngƣời tiêu dùng (thông qua giá trị trung bình)
Chính sách bán hàng
Chính sách thanh toán
Chính sách ƣu đãi
Descriptive Statistics
N Mean
giao hang day du 150 3.7600
giao hang kip thoi, nhanh chong 150 3.6400
thai do cua nhan vien ban hang nhiet tinh, than thien 150 3.8000
nhan vien ban hang lam viec chuyen nghiep 150 3.7600
nhin chung anh/chi hai long ve chinh sach ban hang cua cong ty 150 3.7600
nhan vien ke toan chuyen nghiep 150 3.5200
hoa don, chung tu chinh xac 150 3.5933
cong ty cho anh/chi no tien, thanh toan cham 150 3.8133
nhin chung anh/chi hai long voi chinh sach thanh toan cua cong ty 150 3.4200
chinh sach chiet khau la hop li 150 3.3467
thong tin ve gia ca la ro rang 150 3.7067
chinh sach van chuyen cua cong ty la hop li 150 3.7400
nhin chung anh/chi hai long voi chinh sach uu dai cua cong ty 150 3.4800
Valid N (listwise) 150
Phụ lục B2.5 Ngƣời tiêu dùng đề xuất giải pháp
de xuat y kien doi voi cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 50 33.3 33.3 33.3
khong 100 66.7 66.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_he_thong_kenh_phan_phoi_xi_mang_cua_cong_ty_co_phan_long_tho_tren_dia_ban_tinh_thua_thien_h.pdf