Lỗi mức độ 5 (Lưu ý: nguồn từ phòng KTKSNB).
Lưu ý: Tổng hợp theo thứ tự chiều nghiệp vụ (Tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ,
HĐV, KT nội bộ, Thẻ, Tài trợ thương mại, Kinh doanh ngoại tệ, Tiền tệ kho quỹ, Chuyển tiền
trong nước, Chuyển tiền quốc tế), theo dạng lỗi, nếu nhiều quá (trên 10 trường hợp/lỗi) có thể
ghi số lượng. Tổng hợp đầy đủ lỗi mức độ 5 phát sinh trong kỳ, kể cả đã KPCS: mô tả cụ thể
lỗi (không phải nêu lại mã lỗi), tên chi nhánh và khách hàng vi phạm, ghi rõ số tiền liên
quan, tình trạng và cách thức KPCS.
3.3.2 Lỗi mức độ 4: (Lưu ý: nguồn từ phòng KTKSNB).
Lưu ý: Tổng hợp theo thứ tự chiều nghiệp vụ (Tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ,
HĐV, KT nội bộ, Thẻ, Tài trợ thương mại, Kinh doanh ngoại tệ, Tiền tệ kho quỹ, Chuyển tiền
trong nước, Chuyển tiền quốc tế), theo dạng lỗi, nếu nhiều quá (trên 10 trường hợp/lỗi) có thể
ghi số lượng. Tổng hợp đầy đủ lỗi mức độ 4 phát sinh trong kỳ, kể cả đã KPCS: mô tả cụ thể
lỗi (không phải nêu lại mã lỗi), tên chi nhánh và khách hàng vi phạm, ghi rõ số tiền liên
quan, tình trạng và cách thức KPCS.
3.3.3 Lỗi mức độ 1,2,3 (Lưu ý: nguồn từ phòng KTKSNB).
- Nêu lỗi không trọng yếu nhưng CBPTCN đánh giá là (i) lặp đi lặp lại qua các kỳ
và/hoặc (ii) lỗi đặc thù, bất thường, tiềm ẩn rủi ro cho NHCT.
- Nêu lỗi xảy ra trên diện rộng: ít nhất 5 dạng lỗi có số lượng phát sinh nhiều nhất của
CN trong kỳ báo cáo, cụ thể: dạng lỗi, tên CN- số lượng lỗi, tổng số tiền liên quan, tình trạng
và cách thức KPCS.
3.4 Kết quả kiểm tra thực hiện Cơ chế thu hút khách hàng tốt theo Công văn
9945/TGĐ-NHCT56
Nêu ngắn gọn số lượng khách hàng, tổng dư nợ, nhóm nợ của các khách hàng thuộc đối
tượng của Công văn này.
Đánh giá ngắn gọn tính tuân thủ cơ chế thu hút khách hàng tốt của khách hàng: (1) Điều
kiện cho vay; (2) Quản lý khách hàng, bao gồm việc dừng và rút giảm dư nợ cho vay khách
hàng theo quy định; (3) Khai báo trên hệ thống Incas; (4) Khác (nếu có)
3.5 Kết quả kiểm soát thu phí dịch vụ theo CV 16242/TGĐ-NHCT10 ngày 08/12/2014
- Đánh giá việc thực hiện tự kiểm soát thu phí của Chi nhánh
Đánh giá việc tự thực hiện kiểm soát thu phí của CN theo chỉ đạo của TGĐ: (i) CN thực
hiện kiểm soát, đối chiếu hàng ngày với các báo cáo (ii) Bộ phận hậu kiểm thực hiện kiểm
soát sau theo quy định hiện hành (iii) CN có trách nhiệm theo dõi, ghi nhận lỗi đối và đánh
giá cán bộ đối với các trường hợp vi phạm (iv) CN phải lập Báo cáo tổng hợp kết quả theo
dõi, khắc phục chỉnh sửa về phòng KTKSNBKV định kỳ chậm nhất vào ngày 18 hàng tháng.
Nêu ngắn gọn kết quả tự kiểm soát thu phí của CN: bao nhiêu trường hợp thu thiếu, thừa
phí, số tiền thu thiếu, thừa; tình hình khắc phục chỉnh sửa lỗi.
- Kiểm soát Báo cáo (1 ngày giao dịch/tháng/CN)
Nêu ngắn gọn kết quả chọn mẫu tự kiểm tra, giám sát của phòng khu vực: các trường hợp
thu thừa, thiếu phí và số tiền liên quan; đối chiếu các trường hợp này (thừa, thiếu phí) với báo
cáo rà soát của hậu kiểm.
- Giám sát việc chỉnh sửa sai sót, vi phạm của CN
137 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh nam thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lập trong kinh doanh của các NHTM, hỗ trợ các NHTM trong
quá trình phát triển hoạt động kinh doanh sao cho đạt được các mục tiêu xã hội và phù
hợp các chuẩn mực quốc tế.
- Để trung tâm CIC hoạt động hiệu quả, NHNN cần đưa ra chế tài nhằm nâng
cao trách nhiệm của các ngân hàng trong việc cung cấp thông tin về khách hàng có quan
hệ tín dụng một các kịp thời, đầy đủ và chính xác để các NHTM khác khai thác thông
tin, làm cơ sở đánh giá năng lực và uy tín của khách hàng khi họ có nhu cầu vay vốn.
- Để nâng cao chất lượng cán bộ và giữ gìn đội ngũ lãnh đạo cho mục tiêu phát
triển và hội nhập, NHNN phải thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ về
mục tiêu và định hướng của ngành giúp cán bộ nhận thức và tự có ý thức phải rèn
luyện và học tập nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu hội nhập.
- Nhằm giảm bớt lượng giao dịch bằng tiền mặt, NHNN cần có các chính sách
khuyến khích trong việc thanh toán bằng chuyển khoản, hỗ trợ các NHTM trong việc
kết nối hệ thống ATM thành môt hệ thống chung, việc này giúp các NHTM dẽ dàng
kiểm soát vốn vay, góp phần giảm rủi ro.
- NHNN cần phải xây dựng khuôn khổ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh
như hợp đồng quyền tín dụng, hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro tạo ra các
sản phầm cho các NHTM đa dạng hóa danh mục cho vay và danh mục đầu tư.
- Để đánh giá đúng mức độ rủi ro các khoản nợ xấu và khắc phục những hạn
chế trong việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro hiện nay thì NHNN cần đổi mới
cách trích lập dự phòng rủi ro, thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phân
loại mức độ rủi ro thích hợp gắn với việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện và hỗ trợ cho các NHTM trong việc xây dựng mối liên hệ với
nhau, giữa các ngân hàng với các định chế tài chính khác, làm được điều nay sẽ giúp
các ngân hàng có những thông tin quý báu về nhìn nhận đánh giá khách hàng đúng đắn
hơn, ngăn ngừa sự ham muốn mưu lợi bất chính của các khách hàng, nâng cao chất
lượng thông tin giữa các NHTM với nhau, thống nhất trong một số nghiệp vụ cho vay
hay chính sách tín dụng, chính sách lãi suất nhằm giảm bớt sự biến động không nên có
trên thị trường tài chính tiền tệ, tạo niềm tin cho khách hàng khi bước chân đến bất kỳ
một TCTD nào.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào 98
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo và
bồi dưỡng kiến thức cập nhật để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường phân tích, kiểm
soát rủi ro tín dụng. Thông qua các khóa đào tạo này, các cán bộ ngân hàng có điều
kiện gặp gỡ, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau trong việc cung cấp tín dụng một
cách có hiệu quả cũng như chia sẻ các thông tin tín dụng. Ngoài ra, các buổi hội thảo
định kỳ mà NHNN là đầu mối với sự tham gia của các NHTM sẽ giúp cho các ngân
hàng mạnh dạn trình bày quan điểm, ý kiến về những bất cập của các quy định liên
quan cần phải được sửa chữa, cũng là nơi để các lãnh đạo NHNN giải thích, hướng
dẫn việc thực thi các quy định, chính sách mới cho các ngân hàng, tránh tình trạng các
ngân hàng lúng túng dẫn đến việc thực thi sai các quy định của chính phủ cũng như
của NHNN
3.2.2. Kiến nghị với Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế
- Tạo điều kiện để phát huy tính tự chủ của chi nhánh trong việc đưa ra các
mục tiêu và chiến lược tín dụng phù hợp với điều kiện và tình hình tại địa phương;
- Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm phát hiện những rủi
ro tiềm ẩn, thiếu sót trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng để đưa ra biện pháp
phù hợp;
- Nhanh chóng cấp vốn triển khai hoàn thành dự án xây dựng trường đào tạo
nhân lực của VietinBank tại Thừa Thiên Huế nhằm tạo điều kiện cho việc đào tạo và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ;
- Tiếp tục nghiên cứu và tìm ra các sản phẩm cho vay mới phù hợp với từng
loại hình khách hàng, từng loại dự án để nhằm tránh rủi ro;
- Dựa trên quyết định của NHNN về cho vay với lãi suất thỏa thuận, ngân
hàng cần thực hiện cho vay theo lãi suất thỏa thuận ở mức vừa phải, đảm bảo cho các
doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn và kinh doanh hiệu quả, tránh
trường hợp chạy theo lợi nhuận mà tăng lãi suất cho vay cao dẫn đến mất khách hàng
và gia tăng rủi ro cho doanh nghiệp;
- Tiếp cận với các nhà cung cấp các dịch vụ công nghệ nhằm tìm kiếm các giải
pháp phần mềm phù hợp cho hoạt động kinh doanh của VietinBank, sau đó tiến hành
tập huấn và đào tạo lại cho các cán bộ và nhân viên chủ chốt tại các chi nhánh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào 99
3.3. Đề xuất hướng nghiên cứu mới cho đề tài
Các đề tài nghiên cứu sau này có thể phát triển theo các hướng sau:
- Mở rộng nghiên cứu toàn bộ hoạt động cho vay của chi nhánh VietinBank
Nam Thừa Thiên Huế để có thể đánh giá được tổng quan về hệ thống KSNB trong
ngân hàng. Nếu có điều kiện thì nghiên cứu cả hệ thống KSNB của các ngân hàng có
quy mô tương tự làm cơ sở để đánh giá và so sánh tốt hơn.
- Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể để làm cơ sở đánh giá hệ thống KSNB
của ngân hàng. Từ đó đề xuất một số biện pháp giúp ngân hàng hoàn thiện hệ thống
KSNB.
- Thực hiên khảo sát khách hàng bằng bàng hỏi để đánh giá tính hiệu quả của
quy trình cho vay khách hàng cá nhân và việc kiểm soát quy trình cho vay đó.
- Thực tập cùng lúc nhiều ngân hàng khác nhau để so sánh được ưu nhược
điểm của hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Nam
Thừa Thiên Huế với các ngân hàng khác.
Nếu thực hiện được những điều trên thì kết quả đánh giá của đề tài sẽ hoàn
thiện và chính xác hơn, phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý và ra quyết định của Ban giám
đốc ngân hàng VietinBank.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do giới hạn về thời gian và không gian nghiên
cứu, kiến thức lý thuyết và thực tiễn về lĩnh vực ngân hàng còn hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung
của quý thầy cô và quý Ngân hàng để đề tài được tốt hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo – Thạc sĩ Lê Thị Hoài
Anh, các anh chị trong phòng Bán lẻ Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế, phòng
KTKSNB KV14 đã hướng dẫn tận tình và giúp em hoàn thành Khóa luận này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM
(2014), Kiểm toán, NXB Kinh tế TP.HCM.
2. TS Nguyễn Minh Kiều, “Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại”, 2007, NXB Thống kê.
3. Th.S Lâm Thị Hồng Hoa, “Giáo trình Kiểm toán ngân hàng”, 2002, NXB Thống
kê, Hà Nội.
4. Học viện ngân hàng (2008), Giáo trình Tín dụng Ngân hàng, NXB thống kê, Hà
Nội.
5. Ủy ban giám sát ngân hàng Basle, “Báo cáo Khuôn khổ chung cho hệ thống kiểm
soát nội bộ trong các tổ chức ngân hàng”, tháng 9 – 1998.
6. Thông tư số 44/TT-NHNN ngày 29/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về
hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
7. Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quy chế cho vay của TCTD đối với KH.
8. Tạp chí Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 2010 – 2012.
9. Một số website:
- www.vietinbank.vn
- www.sbv.gov.vn
10. Các văn bản của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- Quy định tạm thời cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình - số 2185/QĐ-HĐQT-
NHCT35 ngày 29/12/2012.
- Quyết định số 1905/2014/QĐ-HĐQT-NHCT7 về việc ban hành quy chế hoạt
động của HTKSNB Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Quyết định ban hành quy trình cấp tín dụng khách hàng bán lẻ - Số
235/2016/QĐ-TGĐ-NHCT35 ngày 03/03/2016.
- Quy định Quản lý khách hàng đen trong hoạt động cấp tín dụng số
4555/2013/QĐ-TGĐ-NHCT9.
- Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình –
số 2305/2014/QĐ – NHCT9.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
- Quy định thực hiện bảo đảm cấp tín dụng số 1718/QĐ-HĐQT-NHCT35.
- Quy định hướng dẫn kiểm tra, giám sát sau cấp tín dụng – Quyết định số
3063/2014/QĐ-HĐQT-NHCT35.
- Quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề số 2670/QĐ-NHC37.
- Quy trình phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng trong hệ thống Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam, quyết định số 3176/QĐ-NHCT37.
- Quy định cấp độ truy cập và hạn mức giao dịch của người sử dụng trên hệ
thống INCAS số 3847/QĐ-NHCT38.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hướng dẫn hồ sơ tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia
đình vay sản xuất kinh doanh.
Phụ lục 2: Giấy nhận nợ
Phụ lục 3: Hợp đồng tín dụng kiêm giấy nhận nợ kiêm hợp đồng bảo đảm
của khách hàng Bùi Hữu Quang
Phụ lục 4: Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay (đối với khách hàng cá nhân)
Phụ lục 4 – A: Trường hợp cho vay tiêu dùng
Phụ lục 4 – B : Trường hợp cho vay SXKD
Phụ lục 5: Báo cáo giám sát
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
PHỤ LỤC 1:
Hướng dẫn hồ sơ tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay sản xuất
kinh doanh
STT Tên hồ sơ
Yêu
cầu từ
khách
hàng
Lưu giữ hồ sơ giấy
Tại chi nhánh Tại trụ sở chính
PB/
PGD
Bộ
phận
TTTM
Kế
toán
giao
dịch
Kho
quỹ
Phòng
HTTD
Phòng
PDTD
I Hồ sơ pháp lý
1
Giấy CMND/ Hộ chiếu/
Giấy tờ pháp lý khác có
giá trị tương đương còn
hiệu lực của khách hàng/
người đại diện vay vốn/
người đồng trả nợ/ người
kế thừa nghĩa vụ trả nợ/
vợ/ chồng khách hàng
Sao y Sao y
2
Sổ hộ khẩu thường trú
hoặc đăng ký tạm trú của
khách hàng/ người đại diện
vay vốn/ người đồng trả
nợ/ người kế thừa nghĩa vụ
trả nợ
Sao y Sao y
3
Giấy tờ chứng minh hoặc
xác nhận tình trạng hôn
nhân còn hiệu lực (Sổ hộ
khẩu/ Giấy đăng ký kết
hôn/ Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân)
Sao y Sao y
4
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (đối với ngành
nghề mà pháp luật quy
định phải có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh)
Sao y
Sao y
5
Giấy phép hành nghề/ giấy
chứng nhận kinh doanh có
điều kiện (đối với ngành
nghề mà pháp luật quy
định phải có giấy phép
Sao y Sao y
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
hành nghề)
II Hồ sơ đề nghị cấp tín
dụng
1 Giấy đề nghị cấp tín dụng Gốc Gốc
2
Biên lai nộp thuế 3 tháng
gần nhất/ báo cáo nộp thuế
(nếu có)
Sao y Sao y
3
Các tài liệu chứng minh về
hoạt động kinh doanh của
khách hàng:
- Sổ sách kinh doanh của
khách hàng, các hợp
đồng mua bán, hóa đơn
VAT/ hóa đơn bán lẻ/
bảng kê mua hàng
Sao y Sao y
4
Sao kê tài khoản thanh
toán tại ngân hàng khác
(nếu có)
Gốc Gốc
5
Giấy đề nghị cơ cấu lại
thời hạn trả nợ, giấy đề
nghị thay đổi khoản vay
của khách hàng (nếu có)
Gốc Gốc
6
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
II.1 Cho vay vốn lưu động
1 Phương án vay vôn Gốc Gốc
2
Tài liệu chứng minh nguồn
nguyên liệu, thị trường
như: hợp đồng kinh tế, hóa
đơn, báo giá, phiếu nhập
kho,
Sao y/
Sao y
công ty
Sao y/
Sao y
công ty
3
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
II.2 Cho vay theo dự án đầu tư
1
Báo cáo nghiên cứu khả
thi/ Báo cáo đầu tư/ dự án
đầu tư
Sao y Sao y
2
Giấy chứng nhận đầu tư
(nếu có) Sao y Sao y
3
Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư của cấp có thẩm
quyền
Sao y Sao y
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
4
Thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán; Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán của cấp có
thẩm quyền
Sao y Sao y
5
Các quyết định, văn bản
chỉ đạo, tham gia ý kiến,
các văn bản liên quan đến
chế độ ưu đãi, hỗ trợ của
các cấp, các ngành có liên
quan (nếu có)
Sao y Sao y
6
Phê chuẩn báo cáo đánh
giá tác động môi trường,
phòng cháy chữa cháy
Sao y Sao y
7
Tài liệu đánh giá, chứng
minh nguồn cung cấp
nguyên vật liệu, thị trường
của dự án (nếu có)
Copy Copy
8
Giấy chứng nhận QSD đất/
Quyết định giao đất, cho
thuê đất, hợp đồng thuê
đất/ thuê nhà xưởng để
thực hiện dự án (nếu có)
Sao y Sao y
9
Các văn bản liên quan đến
việc đền bù, giải phóng
mặt bằng, chuẩn bị mặt
bằng xây dựng (nếu có)
Sao y Sao y
10
Giấy phép xây dựng (nếu
pháp luật quy định phải
có)
Sao y Sao y
11
Báo cáo khối lượng đầu tư
hoàn thành, tiến độ triển
khai thực hiện dự án (nếu
dự án đang được tiến hành
đầu tư)
Sao y Sao y
12
Các văn bản liên quan đến
quá trình đấu thầu thực
hiện dự án: phê chuẩn kế
hoạch đấu thầu, kết quả
đấu thầu, hợp đồng giao
nhận thầu(có thể bổ
sung sau)
Sao y Sao y
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
13
Các loại hợp đồng kinh tế
(về thi cộng xây lắp hàng
hóa, xuất nhập khẩu, cung
ứng dịch vụ) (có thể bổ
sung sau)
Sao y Sao y
14
Hồ sơ khác có liên quan
(hợp đồng bảo hiểm, dự
toán chi phí hoạt động
được duyệt) (có thể bổ
sung sau)
Sao y Sao y
15
Thông báo chỉ tiêu kế
hoach đầu tư đối với
doanh nghiệp là thành viên
Tổng công ty
Sao y Sao y
16
Tài liệu chứng minh về
vốn đầu tư hoặc các nguồn
vốn tham gia vào đầu tư
dự án
Sao y Sao y
17
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
II.3 Hồ sơ khoản vay
1
Bản vấn tin về khách hàng
thông qua trung tâm thông
tin tín dụng CIC
In từ
HT
2
Tờ trình thẩm định và
quyết định cho vay tại chi
nhánh in ra từ Los
Gốc
3
Tờ trình thẩm định và
quyết định cho vay tại
TSC in ra từ Los
Gốc
4
Biên bản họp Hội đồng tín
dụng
Gốc
5
Văn bản thông báo kết quả
phê duyệt của TSC
Gốc
Gốc
6
Bản thông báo về việc cho
vay khách hàng/ thông báo
không đồng ý cho vay
(nếu cần)
Gốc Copy
7
HĐTD, văn bản bổ sung,
sửa đổi HĐTD, phụ lục
HĐTD
Gốc Gốc Gốc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
II.4 Hồ sơ giải ngân
1
Phiếu đề xuất và rà soát hồ
sơ giải ngân
Gốc
2 Giấy nhận nợ Gốc Gốc Gốc
3 Lệnh chi Gốc Gốc
4
Các tài liệu liên quan đến
việc giải ngân
Gốc/Sa
oy
Sao y
5
Biên bản và các tài liệu về
kiểm tra sử dụng vốn vay
Gốc Gốc
6
Tài liệu khác liên quan
(nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
III Hồ sơ phát hành bảolãnh
III.1 Bảo lãnh từng lần
1
Giấy đề nghị phát hành
cam kết bảo lãnh
Gốc Copy Gốc
2
Phương án/ dự án liên
quan tới nghĩa vụ đề nghị
được bảo lãnh; hoặc kế
hoạch/ phương án SXKD
Sao y Sao y
3
Các hợp đồng đã được ký
kết liên quan đến nghĩa vụ
đề nghị bảo lãnh trong đó
có thỏa thuận hoặc theo
quy định phải có bảo lãnh
ngân hàng
Sao y/
Sao y
công ty
Sao y/
Sao y
công ty
4
Các tài liệu khác theo quy
định của cơ quan có thẩm
quyền liên quan đến nghĩa
vụ bảo lãnh (nếu có)
Sao y Sao y
5
Bảo lãnh dự thầu: Hồ sơ
mời thầu
Sao y Sao y
6
Bảo lãnh bảo hành: Biên
bản nghiệm thu/ Biên bản
bàn giao/ Biên bản lắp đặt
chạy thử
Sao y Sao y
7
Bảo lãnh nghĩa vụ nộp
thuế liên quan đến xuất
khẩu, nhập khẩu: tờ khai
hải quan, hóa đơn thương
mại
Sao y Sao y
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
8
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
III.2
Bảo lãnh thường xuyên
hoặc khách hàng có nhu
cầu cấp bảo lãnh theo
chuỗi bảo lãnh
i
Tại thời điểm cấp HMBL
hoặc cấp bảo lãnh đầu
tiên của chuỗi bảo lãnh
1
Giấy đề nghị phát hành
cam kết bảo lãnh
Gốc Copy Gốc
2
Các tài liệu chứng minh
nhu cầu bảo lãnh thường
xuyên hoặc bảo lãnh theo
chuỗi như: kế hoạch sản
xuất kinh doanh, Các hợp
đồng đã được ký kết liên
quan đến nghĩa vụ đề nghị
bảo lãnh (nếu có)
Sao y Sao y
ii Khách hàng có nhu cầu
cấp bảo lãnh cụ thể
1
Giấy đề nghị phát hành
cam kết bảo lãnh
Gốc Copy Gốc
2
Các tài liệu còn lại Gốc/Sa
o y
III.3 Hồ sơ khoản bảo lãnh
1
Tờ trình thẩm định và
quyết định phát hành bảo
lãnh in ra từ Los phần
thuộc phê duyệt CN
Gốc
2
Tờ trình kiểm soát và phê
duyệt phát hành bảo lãnh
in ra từ Los phần thuộc
phê duyệt TSC
Gốc
3
Tờ trình thẩm định và
quyết định giải tỏa bảo
lãnh
Gốc
4
Tờ trình thẩm định và
quyết định hạch toán nhận
nợ bắt buộc và giải tỏa bảo
lãnh
Gốc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
5
Tờ trình kiểm soát và phê
duyệt giải tỏa bảo lãnh
Gốc
6
Tờ trình kiểm soát và phê
duyệt hạch toán nhận nợ
bắt buộc và giải tỏa bảo
lãnh
Gốc
7
Biên bản họp Hội đồng tín
dụng
Gốc
8
Văn bản thông báo kết quả
phê duyệt của TSC
Gốc Gốc
9
Hợp đồng bảo lãnh; các bổ
sung, sửa đổi hợp đồng
(nếu có)
Gốc
Gốc
Gốc
10 Thư bảo lãnh Copy Copy
11
Yêu cầu thanh toán của
người hưởng lợi và các
chứng từ liên quan (nếu
có)
Gốc Gốc
12
Giấy nhận nợ liên quan
đến khoản bảo lãnh
Gốc Gốc Gốc
13 Biên bản kiểm tra Gốc Gốc
IV Hồ sơ mở L/C
IV.1 Hồ sơ đề nghị mở L/C
1 Giấy đề nghị mở L/C Gốc Sao y Gốc
2
Phương án/ dự án hoặc kế
hoạch sản xuất kinh doanh
Gốc Sao y Gốc
3
Danh mục hồ sơ theo quy
định tại Quy trình nghiệp
vụ thư tín dụng
Gốc/
Sao y
4
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
IV.2 Hồ sơ khoản L/C
1
Tờ trình thẩm định và
quyết định phát hành L/C
tại CN in ra từ Los
Gốc
2
Tờ trình kiểm soát và phê
duyệt phát hành L/C tại
TSC in ra từ Los
Gốc
3
Tờ trình nhận nợ bắt buộc
L/C
Gốc
4 Biên bản họp Hội đồng tín Gốc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
dụng
5
Văn bản thông báo kết quả
phê duyệt của TSC
Gốc Gốc
6
Thư tín dụng; các bổ sung,
sửa đổi thư tín dụng (nếu
có)
Gốc Copy Copy
7
Bộ chứng từ giao hàng và
Covering Letter
Copy
8
Giấy nhận nợ liên quan
đến thanh toán bộ chứng
từ
Gốc Gốc Gốc
9
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
V Hồ sơ chiết khấu bộchứng từ xuất khẩu
V.1 Hồ sơ đề nghị chiết khấubộ chứng từ xuất khẩu
1 Giấy đề nghị chiết khấu Gốc Sao y Gốc
2
L/C xuất và các bản sửa
đổi L/C (nếu có) đã được
xác thực bởi ngân hàng
thông báo; Thông báo L/C
và Thông báo sửa đổi L/C
(nếu có) – Trường hợp bộ
chứng từ thanh toán bằng
phương thức L/C
Gốc Gốc
3
Hợp đồng kinh tế liên
quan – Trường hợp bộ
chứng từ thanh toán bằng
phương thức khác không
phải L/C
Sao y/
Sao y
công ty
Sao y/
Sao y
công ty
4 Bộ chứng từ xuất khẩu Copy
5
Các tài liệu khác theo yêu
cầu của NHCTD
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
V.2 Hồ sơ khoản chiết khấu bộchứng từ xuất khẩu
1
Tờ trình thẩm định và
quyết định chiết khấu in từ
Los (từng lần)
Gốc
2
Tờ trình thẩm định và
quyết định chiết khấu (hạn
Gốc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
mức) tại chi nhánh
3
Tờ trình kiểm soát và phê
duyệt chiết khấu từng lần
tại TSC in từ Los
Gốc
4
Tờ trình kiểm soát và phê
duyệt chiết khấu
Gốc
5
Biên bản họp hội đồng tín
dụng (nếu có) Gốc
6
Văn bản thông báo kết quả
phê duyệt của TSC
Gốc Gốc
7
Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
Gốc/
Sao y
Gốc/
Sao y
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
PHỤ LỤC 2:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------
, ngày.tháng.năm.
GIẤY NHẬN NỢ số ............
(Theo HĐTD số ngàytháng.năm.)
1. Tên khách hàng vay vốn:..................................................................................................
2. Địa chỉ thường trú/KT3 (khách hàng cá nhân).................................................................
/Địa chỉ kinh doanh (khách hàng là hộ gia đình, hộ kinh doanh):..................................
3. Người đại diện nhận tiền vay: Ông (Bà)...........................................................................
Địa chỉ thường trú/KT3: ...................................................................................................
Số CMTND/Số Hộ chiếu:............................................ do ..cấp ngày//.
Giấy uỷ quyền số:..................ngày.....tháng.......năm..........do ...................ký
(Trường hợp người ký giấy nhận nợ là người đại diện theo uỷ quyền)
4. Số tiền cho vay/ Hạn mức cho vay:........................................................................
(Theo HĐTD số.........ngày......tháng......năm......... do Chi nhánh NHTMCPCTVN
.............và khách hàng................đã ký kết)
5.1 Doanh số cho vay/Dư nợ đến trước lần nhận nợ này:..............................................
5.2 Số tiền nhận nợ lần này:..........................................................................................
(Bằng chữ:)
Trong đó: Tiền mặt:...............................
Chuyển khoản:......................
5. Mục đích sử dụng vốn vay: .........................................................................................
(Lưu ý: Ghi đầy đủ tên người thụ hưởng, số tài khoản chuyển tiền đến (trường hợp thanh toán
bằng chuyển khoản) và đối tượng vật tư, hàng hoá, các chi phí được thanh toán bằng tiền vay
(loại, số lượng và giá trị). Nếu có nhiều người thụ hưởng, có thể lập bảng kê đính kèm)
6. Lãi suất vay vốn (phù hợp với nội dung của HĐTD): .................................................
7. Lãi suất phạt quá hạn (phù hợp với nội dung của HĐTD): ..........................................
8. Thời hạn trả nợ (phù hợp với nội dung của HĐTD):....................................................
(Lưu ý: Đối với phương thức cho vay theo dự án đầu tư: Lịch trả nợ gốc được quy định tại
Phụ lục của HĐTD).
Người nhận nợ CBTD T.P KH/ PGD Giám đốc NHCV
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
PHỤ LỤC 3:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG KIÊM GIẤY NHẬN NỢ KIÊM HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM
(Dùng trong cho vay chứng minh tài chính)
Số: 14412411/2014 - HĐTD/NHCT462
Hợp đồng tín dụng kiêm Giấy nhận nợ kiêm Hợp đồng bảo đảm này (Sau đây gọi tắt là “hợp
đồng”) được lập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam TT Huế
ngày 24/11/2014 giữa và bởi:
BÊN A:
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam TT-Huế.
- Địa chỉ: 45 Thuận Hóa, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh TT Huế
- Điện thoại: 054.3863317 Fax: 054.3863319
- Đại diện hợp pháp: Phan Thị Thu Hương Chức vụ: Phó giám đốc
- Giấy ủy quyền số: 577/UQ-HĐQT-NHCT18 ngày 02/06/2014 của Chủ tịch HĐQT Ngân
hàng TMCP Công Thương VN.
Và
BÊN B:
- Họ và tên: Bùi Hữu Quang
- Chứng minh nhân dân số: 191632964 do CA TT Huế cấp ngày 07/11/2012
- Hộ khẩu thường trú: Vinh An, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
- Nơi công tác:
- Điện thoại di động: 0905546099 Email:..
ĐIỀU 1: KHOẢN TÍN DỤNG
1.1. Phương thức cho vay: Từng lần
1.2. Số tiền cho vay: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn)
1.3. Mục đích sử dụng tiền vay: để mở Thẻ tiết kiệm có kỳ hạn để chứng minh tài chính
nhằm hoàn thiện hồ sơ xin cấp VISA cho con đi du học tại nước ngoài.
1.4. Thời hạn cho vay: 06 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên.
ĐIỀU 2: LÃI VÀ PHÍ
2.1. Lãi suất cho vay: bằng (=) lãi suất Thẻ tiết kiệm hình thành từ vốn vay cộng (+) Biên độ
Trong đó: Biên độ bằng 2.0%/năm và không thay đổi trong suốt thời gian vay vốn
Phương thức tính lãi:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
Lãi vay bẳng (=) dư nợ gốc thực tế nhân (x) số ngày vay thực tế nhân (x) lãi suất cho
vay chia (:) cho ba trăm sáu mươi (360)
2.2. Phí: Bên B cam kết sẽ thanh toán cho bên A các loại phí theo quy đinh của Bên A tại
từng thời điểm phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN NỢ LÃI, NỢ GỐC VÀ PHÍ
3.1. Thanh toán lãi: Bên B đồng ý thanh toán lãi vay một lần khi đến hạn vào ngày 24/05/2015.
3.2. Thanh toán nợ gốc: Bên B đồng ý thanh toán nợ gốc một lần khi đến hạn vào ngày
24/05/2015.
3.3. Thanh toán Phí và các nghĩa vụ thanh toán khác: Các khoản phí (nếu có) sẽ được
Bên B thanh toán cho Bên A ngay khi phát sinh phí.
ĐIỀU 4: CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI NGÂN
Điều kiện tiên quyết:
Trước khi giải ngân, Bên B phải nộp tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gữi thanh toán mở tại
bên A với số tiền là: 3.333.333 đồng (bằng chữ: Ba triệu ba trăm ba mươi ba nghin ba trăm ba
mươi ba đồng).
Lưu ý:
Số tiền ký quỹ này tương ứng với thời hạn duy trì khoản vay là 30 ngày (kể từ ngày
24/11/2014 đến ngày 24/12/2014). Số kỳ còn lại, Bên B sẽ nộp tiền ký quỹ theo lich cụ thể như
sau:
Ngày nộp Kỳ hạn nộp tiền Số tiền nộp (đồng)
24/12/2014 24/12/2014 – 24/01/2015 3,444,444
24/01/2015 24/01/2015 – 24/02/2015 3,444,444
24/02/2015 24/02/2015 – 24/03/2015 3,111,111
24/03/2015 24/03/2015 – 24/04/2015 3,444,444
24/04/2015 24/04/2015 – 24/05/2015 3,333,333
Bên B chỉ được rút tiền vay sau khi đã hoàn tất thủ tục bảo đảm tiền vay cho Bên A.
Bên B chỉ được rút vốn sử dụng vào việc mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn hoặc thẻ tiết
kiệm hoặc mua giấy tờ có giá phục vụ mục đích chứng minh tài chính du học.
Mỗi lần rút tiền vay, bên B phải xuất trình đầy đủ các tài liệu chứng minh nhu cầu sử
dụng vốn vay và lập giấy nhận nợ, đảm bảo doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay
quy định tại Điều 1 hợp đồng này;
ĐIỀU 5: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
5.1. Hình thức đảm bảo tiền vay: Cầm cố Sổ tiết kiệm hình thành từ vốn vay.
5.2. Giá trị tài sản bảo đảm: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn).
ĐIỀU 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của bên A
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
6.1.1. Yêu cầu bên B cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin có liên
quan đến quá trình vay vốn, sử dụng tiền vay, trả nợ và sự thay đổi của tài sản bảo đảm.
6.1.2. Từ chối phát tiền vay khi bên B không thực hiện được các điều kiện quy định tại
Điều 3 của Hợp đồng này.
6.1.3. Yêu cầu bên B trả tiền phí chứng minh tài chính ngay khi Hợp đồng này có hiệu
lực.
6.1.4. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện bên B cung cấp
thông tin sai sự thật, vi phạm Hợp đồng này và các cam kết khác (nếu có).
6.1.5. Khi đến hạn trả nợ gốc, lãi nếu bên B không chủ động tất toán tài khoản tiền gửi
có kỳ hạn, thẻ tiết kiệm, hoặc giấy tờ có giá để trả nợ thì bên A được quyền tự động trích tài
khoản tiền gửi, thẻ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá để thu nợ đầy đủ cả gốc và lãi.
6.1.6. Giữ bản chính giấy tờ tài sản bảo đảm và thẻ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá được
hình thành từ vốn vay.
6.2. Nghĩa vụ của bên A
6.2.1. Giải ngân theo giấy nhận nợ của bên B.
6.2.2. Bảo quản an toàn giấy tờ tài sản bảo đảm, thẻ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá được
hình thành từ vốn vay; bồi thường thiệt hại cho bên B khi bị mất mát, hư hỏng giấy tờ tài sản
bảo đảm và thẻ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá được hình thành từ vốn vay.
6.2.3. Thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Quyền của bên B
7.1.1. Từ chối các yêu cầu của bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
7.1.2. Được nhận tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
7.1.3. Được nhận lại tài sản bảo đảm khi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi, phí)
theo hợp đồng này.
7.2. Nghĩa vụ của bên B
7.2.1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình tài
chính, tình hình khoá học của du học sinh theo yêu cầu của bên A. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các tài liệu, thông tin đã cung cấp.
7.2.2. Thanh toán tiền phí chứng minh tài chính cho Bên A ngay khi Hợp đồng này có
hiệu lực.
7.2.3. Khi đến hạn trả nợ gốc, lãi, bên B phải chủ động tất toán tài khoản tiền gửi có
kỳ hạn, thẻ tiết kiệm, hoặc giấy tờ có giá hình thành từ vốn vay để trả nợ cả gốc và lãi.
7.2.4. Trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng này thì chấp thuận vô điều kiện cho bên
A trích tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, thẻ tiết kiệm, hoặc giấy tờ có giá hình thành từ vốn vay
để thu nợ cả gốc và lãi hoặc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Mọi chi phí phát sinh trong
quá trình xử lý tài sản bảo đảm do Bên B chi trả.
ĐIỀU 8: LUẬT ĐIỀU CHỈNH, CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ĐA
̣I H
ỌC
KI
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
Hợp đồng này và các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng này được giải thích và điều
chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới hợp đồng này sẽ được giải quyết tại
Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 04 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 03 (hai)
bản, bên B giữ 01 (một) bản.
BÊN A BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
PHỤ LỤC 4 - A:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
(Áp dụng trong trường hợp cho vay tiêu dùng)
Hôm nay, ngày ... / ... / ..., tại .................. .(địa chỉ cụ thể nơi kiểm tra)
Đại diện NHTMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh..:
1. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
2. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
Đại diện khách hàng..:
1. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
2. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
I Nội dung kiểm tra:
1. Các HĐTD/GNN được kiểm tra:
Số
HĐTD/GNN
Ngày ký
HĐTD/giải
ngân
Số tiền
vay/giải
ngân
Hình thức giải
ngân
Mục đích
giải ngân
Dư nợ đến
ngày kiểm
traTM CK
Tổng cộng
- TSBĐ: .....................................................
- Tổng giá trị TSBĐ: .....
2. Kết quả kiểm tra:
- Khách hàng có vi phạm các nội dung của HĐTD, HĐBĐ: □ Có □ Không
- Tính trung thực trong các tài liệu do KH cung cấp: □ Có □ Không
- Các hồ sơ giải ngân bổ sung/bổ sung thêm (chỉ liệt kê các hồ sơ khách hàng còn nợ/chưa
cung cấp đủ ngoài các hồ sơ đã cung cấp tại thời điểm giải ngân):
.
- Tình hình nhân thân của khách hàng:
□ Tốt, không có tiền án tiền sự □ Có phát sinh dấu hiệu đạo đức không
tốt
- Tình hình thu nhập trả nợ của khách hàng (bao gồm lương, thưởng)
□ Tăng □ Ổn định
□ Giảm. Lý do giảm:. □ Không còn nguồn thu.Lý do:.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
- Tình hình doanh nghiệp nơi khách hàng công tác:
□ Hoạt động bình thường □ Có dấu hiệu hoạt động đi xuống.
□ Sắp phá sản.
- Biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ bảo đảm cho dư nợ của khách hàng.
□ Đủ đảm bảo □ Không đủ đảm bảo
Tình trạng của TSBĐ: □ Còn nguyên trạng □ Không còn nguyên trạng
Chất lượng TSBĐ: □ Đang hoạt động bình thường □ Đã xuống cấp
II Đánh giá và kiến nghị của cán bộ kiểm tra.
- Khách hàng sử dụng vốn vay:
□ Đúng mục đích □ Không đúng mục đích
- Khách hàng có khả năng trả nợ khi đến hạn :
□ Có □ Không
- Nguyên nhân khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích/không có khả năng trả
nợ khi đến hạn (nếu có):
- Nhận xét, đánh giá khác:
- Kiến nghị với khách hàng: .
III Ý kiến của khách hàng (nếu có)
..
KHÁCH HÀNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
Cán bộ kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
PHỤ LỤC 4 – B:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
(Áp dụng trong trường hợp cho vay SXKD)
Hôm nay, ngày ... / ... / ..., tại trụ sở làm việc của khách hàng .................. .(địa chỉ cụ thể)
Đại diện NHTMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh..:
1. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
2. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
Đại diện khách hàng..:
1. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
2. Ông/ bà : .....................................................chức vụ : ..........................................................
II Nội dung kiểm tra:
3. Các HĐTD/GNN được kiểm tra:
Số
HĐTD/GNN
Ngày ký
HĐTD/giải
ngân
Số tiền
vay/giải
ngân
Hình thức giải
ngân
Mục đích
giải ngân
Dư nợ đến
ngày kiểm
traTM CK
Tổng cộng
- Loại TSBĐ:.....
- Tổng giá trị TSBĐ:.................................................
4. Kết quả kiểm tra:
- Khách hàng có vi phạm các nội dung của HĐTD, HĐBĐ:
□ Có. Nếu có, ghi cụ thể:
□ Không
- Tính trung thực trong các tài liệu do KH cung cấp:
□ Có
□ Không. Nếu không, ghi cụ thể:.
- Tình hình SXKD của KH đến thời điểm kiểm tra:
Hoạt động bình thường: □
Có dấu hiệu suy giảm/cầm chừng: □
Có dấu hiệu suy giảm nghiêm trọng/dừng sản xuất □
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
(thông qua việc công suất giảm, doanh thu giảm, phải thu, hàng tồn kho tăng đột biến, )
Có khả năng tăng trưởng □
- Việc sử dụng số tiền rút vốn từ ngân hàng của khách hàng:
Đã thanh toán tiền mua vật tư/hàng hóa cho nhà cung cấp: □
Tên nhà cung cấp:
Giá trị:..
Khách hàng có đầy đủ chứng từ kèm theo khi giải ngân: □
Được CN cho nợ chứng từ khi giải ngân : □
Các chứng từ bổ sung/bổ sung thêm (chỉ liệt kê các hồ sơ khách hàng còn
nợ/chưa cung cấp đủ ngoài các hồ sơ đã cung cấp tại thời điểm giải ngân):
.....................................................................................................................................
Đã thanh toán các chi phí hợp lý khác (VD: lương, nhân công, BHXH mà DN phải
nộp (cần ghi cụ thể loại chi phí được thanh toán): □
Loại chi phí:...
Giá trị:....
Đã thanh toán bù đắp (theo quy định hiện hành) □
Giá trị:.
Đã thanh toán ứng trước cho khách hàng theo HĐKT □
Giá trị:.
- Tài sản/chi phí hình thành bằng vốn vay hiện đang ở đâu?
Đã được nhập kho của khách hàng: □
Tên hàng hóa Số lượng Giá trị Chứng từ chứng minh
(Thẻ kho/Phiếu NK)
Tổng cộng
+ Đã được đưa vào sản xuất: □
Tên hàng hóa Số lượng Giá trị Đang ở công đoạn nào
của quá trình SXKD
Tổng cộng
+ Đã giao cho đại lý/đã bán cho người mua □
Tên đại lý/người mua
hàng
Số lượng Giá trị Thời hạn được
thanh toán
Phương thức
thanh toán
Tổng cộng
+ Đã thanh toán lương cho CBCNV: □
Giá trị:.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
Bảng kê lương đã có ký nhận của CBCNV?:
□ Có □ Không. Lý do vì sao không:............................
- Khách hàng đã hạch toán số tiền rút vốn và tài sản, vật tư, hàng hoá chi phí hình thành từ
vốn vay vào hệ thống kế toán.
□ Đã hạch toán □ Chưa hạch toán
- Quá trình thực hiện, triển khai dự án của khách hàng đến thời điểm kiểm tra (chỉ đưa nội
dung này vào Biên bản kiểm tra nếu cho vay dự án đầu tư):
Các hạng mục đã hoàn thành:..
Các hạng mục chưa hoàn thành:..
Giá trị đã thực hiện của dự án:.Trong đó:
Vốn tự có của khách hàng:.
Vốn vay chi nhánh:.
Hiện trạng của tài sản đầu tư:..
Tiến độ thực hiện của dự án:
□ Đúng tiến độ
□ Chậm tiến độ: tháng. Lý do chậm tiến độ (nếu có):
Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới (bao gồm cả kế hoạch hoàn thành đưa TS vào
sử dụng):.
- Tình hình thực hiện các công trình mà NHCT cho vay (chỉ đưa nội dung này vào Biên bản
kiểm tra trong trường hợp cho vay DN xây lắp):
Tên công
trình
Giá trị công
trình
Giá trị thực hiện Số tiền đã
thanh toán
Số tiền chưa
thanh toánĐã nghiệm
thu
Dở dang
Tổng cộng
Số tiền đã thanh toán, số tiền chưa thanh toán có phù hợp/tương ứng với số tiền NHCTD
đã giải ngân, thu nợ và dư nợ hiện tại của KH tại CN không?
□ Có
□ Không. Lý do: ...............................................................................................................
- Biện pháp bảo đảm tiền vay:...
- Mức độ bảo đảm của TSBĐ cho dư nợ của khách hàng:
□ Đủ đảm bảo
□ Không đủ đảm bảo
IV Đánh giá và kiến nghị của cán bộ kiểm tra.
- Khách hàng sử dụng vốn vay:
□ Đúng mục đích
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
□ Không đúng mục đích
- Khách hàng có khả năng trả nợ khi đến hạn : □ Có □ Không
- Nguyên nhân khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích/không có khả năng trả
nợ khi đến hạn (nếu có):..
- Nhận xét, đánh giá khác:.
- Kiến nghị với khách hàng:..
V Ý kiến của doanh nghiệp (nếu có)
.................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỐC/PHÓ GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cán bộ kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
PHỤ LỤC 5:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA GIÁM SÁT CHI NHÁNH
Tháng /20
Tên CN CBPTCN tại PKV Họ tên Điện thoại
Mã CN Lãnh đạo PKV Họ tên Điện thoại
I. Phạm vi kiểm tra, giám sát từ đầu năm đến tháng báo cáo:
Thời gian Giám sát CN
theo QĐ 7145
Giám sát theo PL IX Kiểm tra trực tiếp Xác minh
thông tin
KH
Kiểm tra từ nguồn
khác
Lũy kế từ
đầu năm
đến
trước
tháng
báo cáo
Tổng số chỉ tiêu
đã giám sát
(không cần nêu
chi tiết từng chỉ
tiêu vì đã nhập
trong biểu excel)
- Kiểm tra chuyên đề: tên chuyên đề,
tình trạng xử lý (hoàn thành/đang làm)
- Kiểm tra toàn diện: tên các nghiệp vụ
kiểm tra, tình trạng xử lý
- Kiểm tra xác minh vụ việc: tên vụ
việc, tình trạng xử lý
- Kiểm tra đột xuất: tổng số cuộc
Số lượng
KH, tình
trạng xử
lý
Nêu tổng số đoàn từ
các nguồn
Phạm vi
trong
tháng
báo cáo
Chỉ nêu kết quả
trong tháng báo
cáo
* Số lượng GD PKV đã thực hiện trong kỳ
- Giải ngân:
- TTTM:
- Nhập xuất TSBĐ:
* Số lượng GD còn tồn phải giám sát đến
thời điểm báo cáo:
- Giải ngân:
- TTTM:
- Nhập xuất TSBĐ:
- Kiểm tra chuyên đề: tên chuyên đề,
tình trạng xử lý (hoàn thành/đang làm)
- Kiểm tra toàn diện: tên các nghiệp vụ
kiểm tra, tình trạng xử lý
- Kiểm tra xác minh vụ việc: tên vụ
việc, tình trạng xử lý
- Kiểm tra đột xuất: ghi tổng số cuộc
(chi tiết nêu ở phụ lục 1)
Chỉ nêu kết quả trong tháng báo cáo
Chỉ nêu
kết quả
trong
tháng báo
cáo
Nêu tên biên bản/kết
luận kiểm tra từ đoàn
khác (kiểm toán nội
bộ, ngoại ngành, kết
quả tự kiểm tra của
CN)
Chỉ nêu kết quả trong
tháng báo cáoĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
II. Đánh giá biến động môi trường kiểm soát
Nêu các thay đổi, vấn đề nổi bật trong kỳ báo cáo hoặc qua theo dõi, tích lũy thông
tin đánh giá trong nhiều kỳ:
Thời gian Trung thực và
đạo đức
Năng lực
quản trị rủi
ro
Cơ cấu tổ chức
và năng lực
quản trị điều
hành
Công tác cán
bộ, phát triển
cá nhân
Hệ thống
báo cáo
Lũy kế đến
tháng báo cáo
(ghi nhận các
vấn đề còn tồn
tại đến thời
điểm báo cáo
có ảnh hưởng
xấu đến
MTKS)
Ghi nhận các
thay đổi, vấn đề
nổi bật, bất
thường về lối
sống của CB,
các trường hợp
gian lận, vi
phạm nội quy
lao động, khiếu
nại tố cáo
Ghi nhận các
thay đổi, vấn
đề nổi bật,
bất thường
về việc nhận
diện rủi ro và
các biện
pháp quản
lý
Ghi nhận các
thay đổi, vấn đề
nổi bật, bất
thường về cơ
cấu tổ chức,
năng lực quản
trị điều hành
Ghi nhận các
thay đổi, vấn đề
nổi bật, bất
thường về số
lượng, chất
lượng CB, đánh
giá kết quả công
việc, bồi dưỡng,
đào tạo CB
Ghi nhận các
thay đổi, vấn
đề nổi bật,
bất thường về
cơ chế báo
cáo nội bộ
của CN, việc
cung cấp
thông tin ra
bên ngoài
Trong đó:
vấn đề mới
phát sinh
trong tháng
báo cáo
Nhận xét: PKV đưa ra nhận xét, đánh giá, cảnh báo từ các vấn đề nêu trên có ảnh hưởng
gì (tốt/xấu) đến môi trường kiểm soát tại CN tại thời điểm báo cáo
II. Vụ việc phát sinh từ đầu năm đến tháng báo cáo
TT Tên vụ
việc
Ngày gửi
BCVV cho
CBPTKV
Tình
trạng xử
lý vụ việc
Bằng chứng đóng vụ
việc/Lý do chưa đóng
Cập nhật lũy kế diễn biến
mới của vụ việc sau thời
điểm báo cáo vụ việc (nếu
có)
Các vụ việc đã báo cáo các tháng trước
1 - Tháng 11: KH đã bỏ trốn
- Tháng 12: Đã liên lạc được với
KH
2
3
Các vụ việc phát sinh trong tháng báo cáo
4
5
III. Kết quả kiểm tra, giám sát
3.1 Đánh giá chung: Mức độ xếp hạng
3.2 Đánh giá sự phối hợp của CN với KTKSNB
XH KPI tuân thủ kỳ
trước liền kề
Đánh giá
Tốt Đánh giá khái quát trong kỳ và lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo thông qua: số
lượng lỗi ghi nhận, tỷ lệ lỗi trên mẫu chọn, lỗi khắc phục chỉnh sửa, tính chất, mức
độ lỗi, các dạng lỗi điển hình/lỗi phổ biến, lỗi lặp đi lặp lại trong nhiều kỳ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
Đánh giá khái quát về sự phối hợp của CN với KTKSNB: cung cấp hồ sơ, tài liệu, thái
độ phối hợp (đánh giá bằng lời, có dẫn chứng/VD minh họa cụ thể)
3.3 Các lỗi điển hình trong kỳ báo cáo:
3.3.1 Lỗi mức độ 5 (Lưu ý: nguồn từ phòng KTKSNB).
Lưu ý: Tổng hợp theo thứ tự chiều nghiệp vụ (Tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ,
HĐV, KT nội bộ, Thẻ, Tài trợ thương mại, Kinh doanh ngoại tệ, Tiền tệ kho quỹ, Chuyển tiền
trong nước, Chuyển tiền quốc tế), theo dạng lỗi, nếu nhiều quá (trên 10 trường hợp/lỗi) có thể
ghi số lượng. Tổng hợp đầy đủ lỗi mức độ 5 phát sinh trong kỳ, kể cả đã KPCS: mô tả cụ thể
lỗi (không phải nêu lại mã lỗi), tên chi nhánh và khách hàng vi phạm, ghi rõ số tiền liên
quan, tình trạng và cách thức KPCS.
3.3.2 Lỗi mức độ 4: (Lưu ý: nguồn từ phòng KTKSNB).
Lưu ý: Tổng hợp theo thứ tự chiều nghiệp vụ (Tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ,
HĐV, KT nội bộ, Thẻ, Tài trợ thương mại, Kinh doanh ngoại tệ, Tiền tệ kho quỹ, Chuyển tiền
trong nước, Chuyển tiền quốc tế), theo dạng lỗi, nếu nhiều quá (trên 10 trường hợp/lỗi) có thể
ghi số lượng. Tổng hợp đầy đủ lỗi mức độ 4 phát sinh trong kỳ, kể cả đã KPCS: mô tả cụ thể
lỗi (không phải nêu lại mã lỗi), tên chi nhánh và khách hàng vi phạm, ghi rõ số tiền liên
quan, tình trạng và cách thức KPCS.
3.3.3 Lỗi mức độ 1,2,3 (Lưu ý: nguồn từ phòng KTKSNB).
- Nêu lỗi không trọng yếu nhưng CBPTCN đánh giá là (i) lặp đi lặp lại qua các kỳ
và/hoặc (ii) lỗi đặc thù, bất thường, tiềm ẩn rủi ro cho NHCT.
- Nêu lỗi xảy ra trên diện rộng: ít nhất 5 dạng lỗi có số lượng phát sinh nhiều nhất của
CN trong kỳ báo cáo, cụ thể: dạng lỗi, tên CN- số lượng lỗi, tổng số tiền liên quan, tình trạng
và cách thức KPCS.
3.4 Kết quả kiểm tra thực hiện Cơ chế thu hút khách hàng tốt theo Công văn
9945/TGĐ-NHCT56
Nêu ngắn gọn số lượng khách hàng, tổng dư nợ, nhóm nợ của các khách hàng thuộc đối
tượng của Công văn này.
Đánh giá ngắn gọn tính tuân thủ cơ chế thu hút khách hàng tốt của khách hàng: (1) Điều
kiện cho vay; (2) Quản lý khách hàng, bao gồm việc dừng và rút giảm dư nợ cho vay khách
hàng theo quy định; (3) Khai báo trên hệ thống Incas; (4) Khác (nếu có)
3.5 Kết quả kiểm soát thu phí dịch vụ theo CV 16242/TGĐ-NHCT10 ngày 08/12/2014
- Đánh giá việc thực hiện tự kiểm soát thu phí của Chi nhánh
Đánh giá việc tự thực hiện kiểm soát thu phí của CN theo chỉ đạo của TGĐ: (i) CN thực
hiện kiểm soát, đối chiếu hàng ngày với các báo cáo (ii) Bộ phận hậu kiểm thực hiện kiểm
soát sau theo quy định hiện hành (iii) CN có trách nhiệm theo dõi, ghi nhận lỗi đối và đánh
giá cán bộ đối với các trường hợp vi phạm (iv) CN phải lập Báo cáo tổng hợp kết quả theo
dõi, khắc phục chỉnh sửa về phòng KTKSNBKV định kỳ chậm nhất vào ngày 18 hàng tháng.
Nêu ngắn gọn kết quả tự kiểm soát thu phí của CN: bao nhiêu trường hợp thu thiếu, thừa
phí, số tiền thu thiếu, thừa; tình hình khắc phục chỉnh sửa lỗi.
- Kiểm soát Báo cáo (1 ngày giao dịch/tháng/CN)
Nêu ngắn gọn kết quả chọn mẫu tự kiểm tra, giám sát của phòng khu vực: các trường hợp
thu thừa, thiếu phí và số tiền liên quan; đối chiếu các trường hợp này (thừa, thiếu phí) với báo
cáo rà soát của hậu kiểm.
- Giám sát việc chỉnh sửa sai sót, vi phạm của CN
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
Ê
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
Đối chiếu kết quả KPCS của 1 ngày giao dịch đã giám sát ở trên với Báo cáo tổng hợp kết
quả theo dõi, khắc phục chỉnh sửa (Có thể chọn mẫu thêm một số các trường hợp CN khai báo
đã KPCS trong Báo cáo tổng hợp kết quả theo dõi, khắc phục chỉnh sửa để kiểm tra lại).
3.6 Kết quả đôn đốc phân loại nợ thủ công
- Báo cáo kết quả đôn đốc CN gỡ cờ phân loại nợ thủ công (Nêu rõ: i, các trường hợp
đã gỡ cờ phân loại nợ thủ công; ii,Các trường hợp chưa gỡ, nguyên nhân vì sao?)
- Báo cáo nguyên nhân CN tiến hành phân loại nợ thủ công đối với các KH trong danh
sách gửi về.
- Báo cáo các trường hợp khác ngoài danh sách P.KTKSNB gửi về mà CN đang thực
hiện phân loại nợ thủ công sai quy định
3.7 Kết quả rà soát theo cơ chế phối hợp với SGD:
- Kết quả rà soát các khoản bảo lãnh có ngày phê duyệt sau ngày phát hành Nêu rõ: i)
Nguyên nhân xảy ra sai sót, ii) đối với các khoản chưa ghi nhận lỗi ghi rõ thực trạng vì
sao chênh lệch giữa ngày phê duyệt và ngày phát hành.
IV. Đánh giá nguyên nhân gây ra lỗi không tuân thủ
Đánh giá chung: nguyên nhân chủ yếu gây ra lỗi không tuân thủ của CN, thông qua số
lượng lỗi đã phân loại nguyên nhân cụ thể theo 11 tiêu chí
Đánh giá cụ thể
Nhóm nguyên nhân Diễn giải cụ thể
BGĐ CN không chỉ đạo/nội dung chỉ
đạo chưa đúng/đầy đủ
Tên LĐ, nội dung không chỉ đạo/chỉ đạo chưa đúng/đầy đủ là gì
Lãnh đạo cấp phòng/tổ tại CN không
chỉ đạo/nội dung chỉ đạo chưa
đúng/đầy đủ
Tên LĐ, nội dung không chỉ đạo/chỉ đạo chưa đúng/đầy đủ là gì
Cán bộ cố tình vi phạm (bao gồm cả
việc thông đồng với KH)
Tên CB, nội dung cố tình vi phạm là gì
Thiếu cán bộ dẫn đến bố trí kiêm
nhiệm, không đúng quy định
Thiếu CB bộ phận nào, vì sao
CB không thực hiện/sai sót trong tác
nghiệp
CB nào có lỗi nhiều nhất, chủ yếu ở lỗi gì
Quy định/quy trình bất cập, chưa phù
hợp với thực tế HĐKD của chi nhánh
Tên, số văn bản quy định, quy trình, nội dung chưa phù hợp là gì; từ
nguyên nhân này sẽ sang phần đề xuất cơ chế
Chưa có văn bản quy định, quy trình
hướng dẫn
Nghiệp vụ, nội dung gì chưa có văn bản hướng dẫn; từ nguyên nhân
này sẽ sang phần đề xuất cơ chế
Văn bản chỉ đạo không thống
nhất/không rõ ràng, dễ gây hiểu lầm
Tên, số văn bản quy định, quy trình, nội dung chưa thống nhất, không
rõ, dễ gây hiểu lầm; từ nguyên nhân này sẽ sang phần đề xuất cơ chế
Do thiếu hợp tác từ KH Các loại lỗi tuân thủ do thiếu hợp tác từ KH, đề xuất như thế nào để có
thể khắc phục
Do nguyên nhân khách quan từ các
cơ quan quản lý, cơ quan hành chính,
tòa án
Các loại lỗi tuân thủ do nguyên nhân khách quan từ các cơ quan bên
ngoài, đề xuất như thế nào để có thể khắc phục
Khác Nêu cụ thể nguyên nhân khác là vấn đề gì, gây ra loại lỗi tuân thủ gì
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
V. Nhận diện các vấn đề rủi ro của CN:
5.1 Các vấn đề rủi ro tại CN:
Vấn đề rủi ro, lưu ý, cảnh báo chung:
Từ các thông tin ghi nhận được qua kiểm tra, giám sát và các nguồn thông tin khác đến kỳ báo
cáo, CBPTCN nhận diện các vấn đề rủi ro trọng yếu của CN về (i) Môi trường kiểm soát và
(ii) Các mặt hoạt động nghiệp vụ tại CN, nêu nguyên nhân chủ yếu và đề xuất giải pháp khắc
phục.
Chi
nhánh
Vấn đề rủi ro Nguyên nhân chủ yếu Giải pháp khắc phục Vấn đề
mới
trong kỳ
CN A Danh mục tín dụng: dư nợ cho
vay của CN tập trung khá lớn vào
các ngành nghề NHCT hạn chế
cho vay hoặc thị trường khó khăn
như thi công xây dựng và kinh
doanh bất động sản, VLXD (dư
nợ 2.588 tỷ đồng, chiếm 58%
tổng dư nợ của CN), trong đó một
số Cty có biểu hiện/dấu hiệu khó
khăn/đang được NHCT cơ cấu nợ
(Cty A, Công ty B, Công ty C).
Trường hợp, các KH phát sinh nợ
xấu (điển hình Cty A, dư nợ tính
đến 31/07/2104 là 1.563 tỷ đồng,
chiếm 35% dư nợ CN) sẽ dẫn đến
chất lượng tín dụng của chi nhánh
giảm sút nhanh chóng, thời gian
khắc phục kéo dài.
Ngành nghề cho vay gặp
khó khăn do thị trường
BDS đóng băng. CN chưa
giám sát được hoạt động
sử dụng vốn của khách
hàng, tiến độ công trình,
nguồn tiền thanh toán từ
chủ đầu tư dẫn tới không
thu hồi nợ kịp thời, quá
hạn và chuyển nhóm nợ.
Chi nhánh cần có kế
hoạch rút giảm dư nợ
cho vay kinh doanh
bất động sản và mở
rộng cho vay các DN
vừa và nhỏ.
CN A Rủi ro nhân sự: trong kỳ có 20%
nhân viên xin nghỉ việc
Do KQKD của CN không
thuận lợi, liên tục trong
nhiều tháng cán bộ không
có lương kinh doanh
Đề xuất NHCTVN
có biện pháp thay thế
nhân sự, tránh ảnh
hưởng HĐ của CN
Cảnh báo khách hàng:.
- Diến biến cảnh báo trong kỳ:
Chi
nhánh
Loại KH Cảnh báo
mới trong kỳ
(CB lần đầu)
Nâng mức độ
CB trong kỳ
Hạ mức độ CB
trong kỳ
Không thay
đổi mức độ
CB
Loại ra khỏi
danh sách
KHCB
Số
KH
Dư nợ
(trđ)
Số
KH
Dư nợ
(trđ)
Số
KH
Dư nợ
(trđ)
Số
KH
Dư nợ
(trđ)
Số
KH
Dư nợ
(trđ)
CN A KHBL
KHDN
CN B KHBL
KHDN
CN C ....
Tổng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Anh Đào
- Nguyên nhân cảnh báo:
Nêu tóm tắt các nguyên nhân chính dẫn đến phải cảnh báo khách hàng/thay đổi mức độ
cảnh báo/loại khỏi danh sách KHCB trong kỳ, trong đó phải nêu rõ được các KH điền hình
KH cảnh báo mới trong kỳ:
KH nâng mức độ cảnh báo trong kỳ:
Hạ mức độ CB trong kỳ/loại ra khỏi danh sách KHCB:
- Cập nhật diễn biến mới (nếu có) của KH không thay đổi mức độ cảnh báo trong kỳ
Nêu tóm tắt các diễn biến mới (nếu có) đối với những KH không thay đổi mức độ CB
trong kỳ
5.2 Đề xuất biện pháp kiểm soát đối với CN:
Đề xuất với phòng KTKSNB TSC về kế hoạch kiểm tra, giám sát CN trong kỳ tới.
Đề xuất với TSC về biện pháp kiểm soát đối với CN (tăng cường giám sát, giám sát đặc
biệt...), đề xuất khác (xử lý vụ việc, cơ chế phối hợp)
VI. Đề xuất cơ chế (copy từ sheet PL đề xuất cơ chế trong biểu excel-đề xuất có tình
trạng chưa được xử lý)
Tháng
đề
xuất
Đơn vị
đề xuất
Phân
nhóm đề
xuất
Vấn đề Nội dung đề xuất
7/2014 CN A Tên vấn đề Nội dung vấn đề: tình trạng hiện tại, vướng mắc là gì,
tại VB nào -> đề xuất cụ thể
PKV 1
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH CHI NHÁNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
LÃNH ĐẠO PKTKSNBKV
(Ký, ghi rõ họ và tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tot_nghiep_le_thi_anh_dao_5167.pdf