Nhà nước cần xây dựng hệ thống giáo dục - đào tạo chính quy cán bộ và công
nhân kỹ thuật cho ngành May Việt Nam.
Nhà nước cần có cơ chế chính sách phù hợp về thời gian làm việc, nghỉ ngơi, khuyến
khích tạo điều kiện cho doanh nghiệp đảm bảo tiến độ và giao hàng đúng thời hạn.
Nhà nước cho phép sử dụng tỷ lệ thích hợp trong tổng vốn đầu tư hàng năm để chi
cho cải tạo nhà xưởng, cải thiện điều kiện làm việc cho lao động nữ, nâng cấp trạm y
tế, hệ thống thông gió, khu vệ sinh
Chính phủ và các ngành liên quan cần có quy chế chi tiêu công theo hướng ưu tiên
dùng sản phẩm trong nước. Nhà nước tăng cường chính sách vận động đề xuất “người
Việt Nam dùng hàng Việt Nam”
Các cơ quan nhà nước cần phối hợp đồng bộ trong việc chống hàng giả, hàng nhái;
phải có hàng rào kỹ thuật cần thiết để bảo vệ người tiêu dùng trong nước mà không
ảnh hưởng đến quy định của WTO
136 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả công tác quản trị nhân lực tại chi nhánh công ty cổ phần may hàng gia dụng gilimex – PPJ quảng trị thông qua các nhóm chỉ số kpi học kin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi nhánh công ty trong 3 năm qua
Năm 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
+/- % +/- %
Số vụ tai nạn 12 9 7 -3 -25 -2 -22,22
(Nguồn: phòng nhân sự)
2.2.7.2 Tổn thất do tai nạn lao động
Vì các vụ tai nạn xảy ra tại doanh nghiệp là không nghiêm trọng do đó tổn thất
do các vụ tai nạn gây ra cũng tương đối thấp.
Năm 2011 xảy ra 12 vụ tai nạn và tổn thất tổng cộng là 3 triệu đồng. Trong năm
2012 thì tổn thất do 9 vụ tai nạn gây ra là 1,8 triệu đồng và năm 2013 với 7 vụ tai nạn
thì số tiền thiệt hại là 1,5 triệu đồng.
Phần lớn các số tiền này dùng để mua thuốc men cho người lao động bị tai nạn,
ngoài ra thì có một phần được dùng để bồi dưởng sức khỏe cho họ
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương
Th ảo
2.2.8 KPI đánh giá tổng hợp về kết quả quản trị nhân lực
2.2.8.1 Doanh số trung bình trên một nhân viên
Quy mô hoạt động sản xuất của công ty thể hiện qua doanh thu của công ty.
Doanh thu của công ty bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ, từ hoạt động tài chính và từ thu nhập khác.
Từ bảng số liệu 2.22 ta có thể thấy doanh thu của chi nhánh công ty tương đối
lớn và tăng dần qua các năm. Năm 2011 là năm mà công ty mới đi vào hoạt động, hợp
đồng không nhiều nên doanh thu chỉ đạt 22.571,62 triệu đồng, nhưng đến năm 2012
doanh thu tăng lên 46.976,95 triệu đồng, tăng24.405,33 triệu đồng hay tăng 108,12%
so với năm 2011. Và năm 2013 doanh thu của công ty tiếp tục tăng lên là 71.083,25
triệu đồng, tăng 24.106,3 triệu đồng tương đương tăng 51,32% so với năm 2012.
Để biết được trong một năm mỗi doanh viên tạo ra bao nhiêu doanh thu ta sử
dụng chỉ số doanh thu trung bình. Từ bảng số liệu ta thấy doanh thu trung bình của
công ty tăng qua qua các năm. Năm 2011, doanh thu trung bình của công ty là 31,09
triệu đồng/người/ năm. Năm 2012, doanh thu trung bình tăng lên 56,26 triệu
đồng/người/năm, tăng 25,14 triệu đồng hay tăng 80,86% so với năm 2011. Doanh thu
trung bình của một nhân viên trong năm 2013 là 75,06 triệu đồng, so với năm 2012
tăng 18,83 triệu đồng hay tăng 33,49%.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
91
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương
Th ảo
Bảng 2.22: Số liệu về hiệu quả đầu tư của chi nhánh công ty trong 3 năm 2011 - 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
2012/2011 2013/2012
Chênh
lệch
Tỷ lệ (%)
Chênh
lệch
Tỷ lệ (%)
Doanh thu 22.571,62 46.976,95 71.083,25 24.405,33 108,12 24.106,3 51,32
Số công nhân trung bình 726 835,5 947 109,50 15,08 111,5 13,35
Doanh số trung bình 31,09 56,23 75,06 25,14 80,86 18,83 33,49
chi phí nhân sự 20.974,88 28.129,91 35.900,63 7.155,03 34,11 7.770,72 27,62
Doanh số/chi phí nhân sự 1,08 1,67 1,98 0,59 54,63 0,31 18,56
Lợi nhuận -1.293,33 1.179,01 2.804,08 2.472,34 -191,16 1.625,07 137,83
Lợi nhuận/chi phí nhân sự -0,06 0,04 0,07 0,10 -166,67 0,03 75
Số công nhân (người) 726 835,5 947 109 15,01 112 13,41
Lợi nhuận/số công nhân -1,78 1,41 2,96 3,19 -179,21 1,55 109,93
(Nguồn: phòng kế toán)
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
2.2.8.2 Doanh số trung bình trên chi phí nhân sự
Đây là chỉ số cho biết một đồng chi phí nhân sự thì tạo ra doanh số là bao nhiêu.
Từ bảng số liệu 2.22 ta thấy chỉ số này tăng lên qua các năm, điều này chứng tỏ việc
đầu tư các chi phí cho việc tạo ra doanh thu cho công ty mỗi ngày một hiệu quả, cụ thể là:
năm 2011, chi phí nhân sự của công ty là 20.974,88 triệu đồng, doanh số trung bình
trên chi phí nhân sự trong năm là 1,08, như vậy khi công ty bỏ ra 1 đồng cho chi phí
nhân sự thì sẽ mang về được 1,08 đồng doanh số. Năm 2012 công ty bỏ ra cho chi phí
nhân sự là 28.129,91 triệu đồng, trong khi đó công ty thu về được 46.976,95 triệu
đồng, như vậy doanh số trung bình trên chi phí nhân sự là 1,67, tăng 0,59 hay tăng
54,63% so với năm 2011. Và năm 2013, doanh số trung bình trên chi phí nhân sự là
1,98 tức là khi công ty bỏ ra một đồng chi phí nhân sự sẽ thu về 1,98 đồng doanh số.
2.2.8.3 Lợi nhuận trung bình trên chi phí nhân sự
Lợi nhuận trung bình trên chi phí nhân sự cho biết một đồng chi phí nhân sự sẽ
tạo ra lợi nhuận là bao nhiêu.
Theo bảng số liệu 2.22 ta thấy chỉ tiêu này tăng lên qua các năm. Nếu như trong
năm 2011 lợi nhuận trung bình trên chi phí nhân sự là âm 0.06 tức năm 2011 bỏ chi
phí ra nhưng bị lỗ thì đến năm 2012 khi bỏ ra một đồng chi phí nhân sự, công ty đã thu
về 0,04 đồng lợi nhuận. Và trong năm 2013 thì doanh số trung bình trên chi phí nhân
sự là 0,07 tăng 0,03 hay tăng 75% so với năm 2012.
2.2.8.4 Lợi nhuận trung bình trên một nhân viên
Lợi nhuận là cái cuối cùng công ty quan tâm đến, là một trong những mục tiêu
quan trọng nhất của công ty. Công ty hoạt động luôn mong muốn mang về nhiều lợi
nhuận nhất có thể trong điều kiện phù hợp với pháp luật nhà nước. Để biết được trong
một năm mỗi nhân viên tạo ra được bao nhiêu lợ nhuận, ta sử dụng chỉ số lợi nhuận
trung bình trên một nhân viên.
Từ bảng số liệu 2.22 ta thấy, trong những năm qua mỗi nhân viên tạo ra lợi
nhuận cho công ty ngay càng tăng. Năm 2011 công ty rơi vào tình trạng lợi nhuận âm
tức bị thua lỗ 1.293,33 triệu đồng. Nguyên nhân là do công ty mới đi vào hoạt động
nên chi phí ban đầu bỏ ra nhiều hơn những năm sau đồng thời công nhân cũng chưa
nhiều, tay nghề chưa cao đặc biệt ban lãnh đạo còn thiếu kinh nghiệm quản lý.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Năm 2012 công ty đã vượt qua khó khăn, hoạt động ổn định và bắt đầu có lợi
nhuận, với số lượng công nhân trung bình là 835,5 người, lợi nhuận mà công ty thu
được là 1.179,01 triệu đồng, như vậy mỗi người tạo ra 1,41 triệu đồng. Năm 2013, mỗi
công nhân viên của công ty tạo ra 2.96 triệu đồng, tăng 1,55 triệu đồng tương đương
tăng 109,93% so với năm 2012.
2.2.8.5 Sản lượng trung bình trên một nhân viên
Để tạo thành một sản phẩm thì cần có sự tham gian của cả bộ phận lao động trực
tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp là những công nhân tại xưởng trực tiếp
tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm của công ty như công nhân bộ phận
cắt, công nhân may, công nhân ủi Bộ phận lao động này sẽ hưởng lương theo sản
phẩm mà họ làm ra. Nguồn lao động gián tiếp bao gồm những công nhân viên tham
gia vào quá trình thúc đẩy sự tạo ra sản phẩm, góp phần vào việc tạo ra các sản phẩm
đúng kiểu cách, chất lượng như nhân viên văn phòng, các tổ trưởng, phó, giám
đốcvà lương của họ được trả theo giờ hành chính. Để biết một lao động trực tiếp
tạo ra sản lượng bao nhiêu trong một đơn vị thời gian (ngày, tuần, tháng, năm), ta sử
dụng tiêu chí sản lượng trung bình trên một nhân viên.
Từ bảng số liệu ta thấy năng suất lao động bình quân của chi nhánh công ty có xu
hướng tăng qua mỗi năm, cụ thể là:
Năm 2011 có 1.953.728 sản phẩm được tạo ra từ 520 công nhân trực tiếp của chi
nhánh công ty, như vậy số sản phẩm mà trung bình mỗi công nhân làm ra trong năm là
3.757,17 sản phẩm, và năng suất lao động bình quân là 13 sản phẩm. Năm 2011 là
năm mà chi nhánh công ty bị thua lỗ do kinh nghiệm còn ít, khách hàng chưa nhiều do
công ty mới đi vào hoạt động.
Năm 2012, số lượng công nhân trực tiếp là 636 người, sản lượng là 2.756.064
sản phẩm (tăng 41,075 so với năm 2011), năng suất lao động bình quân (sản
phẩm/người) trong năm là 4.333,43 sản phẩm, tăng 576 sản phẩm hay tăng 15,34% so
với năm 2011; Năng suất lao động bình quân (sản phẩm/ngày/người) là 15 sản phẩm.
Năm 2013, sản phẩm mà mỗi công nhân làm ra 4624 sản phẩm, tăng 290 sản phẩm so với
năm 2012, tương đương tăng thêm 6,71%. Năng suất lao động bình quân (sản phẩm/ngày/người)
năm 2013 là 16 sản phẩm, tăng 1 sản phẩm hay tăng 6,71% so với năm 2012.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 93
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Bảng 2.23: Tình hình năng suất của chi nhánh công ty
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
2011 /2012 2012/2013
+/- % +/- %
Sản lượng
( Sản phẩm)
1.953.728 2.756.064 3.403.364 802.336 41,07 647.300 23,49
Lao động
bình quân (người)
520 636 736 116 22.31 100 15,72
Năng suất lao
động
bình quân
(sản phẩm/người)
3.757,17 4.333,43 4.624,14 576,26 15,34 290,71 6,71
Năng suất lao
động
bình quân
(sản
phẩm/ngày/người)
13 15 16 2 15,34 1 6,71
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Trong đó:
Lao động bình quân năm 2011=(số lao động đầu kỳ + số lao động cuối kỳ)/2 =
(460+580)/2=520
Lao động bình quân năm 2012=(số lao động đầu kỳ + số lao động cuối kỳ)/2=
(580+692)/2= 636
Lao động bình quân năm 2012=( số lao động đầu kỳ + số lao động cuối kỳ)/2=
(692+780)/2 = 736
Số ngày công nhân tham gia sản xuất là: 365-52-5-7-12= 289 (ngày)
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
2.2.9 KPI về lòng trung thành
2.2.9.1 Kiểm định One Sample T-test đánh giá mức độ hài lòng của công nhân
viên đối với chi nhánh công ty
Để đánh giá mức độ hài lòng của công nhân viên đối với công ty, tôi đã lập bảng
hỏi và khảo sát ý kiến 150 công nhân viên của công ty. Kết quả thu về được 140 bảng
hỏi hợp lệ, qua phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS thu được kết quả như sau:
Bảng 2.24 : Kiểm định các yếu tố đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên
đối với chi nhánh công ty
Tiêu chí đánh giá
Giá trị
trung
bình
Kiểm định One
Sample T – Test
Sig. (2-tailed)
Tuyển dụng, bố trí nhân viên 3.71 .000
Đào tạo, thăng tiến 3.11 .000
Điều kiện làm việc 3.94 .342
Mối quan hệ trong công ty 3.26 .000
Lương, thưởng, phúc lợi 3.45 .000
Cảm nhận về công ty 3.64 .000
Hài lòng chung với công ty 3.82 .011
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng spss)
Từ kết quả thu được ta thấy các tiêu chí như “điều kiện làm việc”, “tuyển dụng, bố
trí nhân viên”, “cảm nhận về công ty” có mức điểm bình quân khá cao, tất cả trên 3,6
điểm trong thang đo Likert 5 điểm (trên mức điểm trung bình). Điều này chứng tỏ ban
quản lý của chi nhánh công ty thực hiện khá tốt các yếu tố trên và mang lại sự hài lòng
cho công nhân viên của chi nhánh công ty. Tuy nhiên, đối với các yếu tố về “đào tạo,
thang tiến”, “lương, thưởng, phúc lợi”, “mối quan hệ trong ty” đạt ở mức đồng ý nhưng
chỉ mang tính tương đối, trên mức trung bình nhưng không cao. Vì vậy, trong thời gian
tới công ty cần chú trọng hơn đến công tác đào tạo, làm nền tảng để tạo ra một lực lượng
lao động có tay nghề và chuyên nghiệp, nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh,
cũng như chú trọng hơn đến vấn đề tiền lương, thưởng, phúc lợi để đảm bảo cho công
nhân viên có mức thu nhập ổn định, đáp ứng nhu cầu cuộc sống của họ.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Về mức hài lòng chung đối với công ty ta có kết quả kiểm định cho thấy rằng giá trị
sig < 0.05, đủ cơ sở để bác bỏ H0, chấp nhận H1 với mức ý nghĩa 5%. Mức độ cảm nhận
trung bình của công nhân viên đối với công tác quản trị nhân lực của công ty khác 4 (hài
lòng), kết hợp với giá trị trung bình mean = 3.82 ta thấy mức độ hài lòng của nhân viên
dưới mức 4. Nhưng vẫn nghiêng về mức đồng ý.Từ kết quả đó có thể thấy nhân viên
tương đối hài lòng đối với công tác quản trị nhân lực của công ty. Nhưng đây không phải
là một mức hài lòng lý tưởng để nâng cao năng suất và giúp công ty phát triển.
2.2.9.2 Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến mức độ hài lòng đối với công
tác quản trị nhân lực tại chi nhánh công ty
Cặp giả thuyết thứ nhất:
H0: Phương sai của hai tổng thể là giống nhau
H1: Phương sai của hai tổng thể là khác nhau.
Cặp giả thuyết thứ hai:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với công tác quản trị nhân lực
tại chi nhánh công ty giữa nam và nữ.
H1: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với công tác quản trị nhân lực tại chi
nhánh công ty giữa nam và nữ.
Bảng 2.25: Thống kê mức độ mức độ hài lòng đối với công ty của nam và nữ
Group Statistics
gioi tinh N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
anh chi co hai long voi
cong ty
Nam 51 3.96 .799 .112
Nu 89 3.74 .819 .087
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra bằng spss)
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Bảng 2.26: Kiểm định Independent Samples
Independent Samples Test
anh chi co hai long
voi cong ty
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
Levene's Test for
Equality of
Variances
F .578
Sig. .448
t-test for Equality of
Means
T 1.537 1.548
Df 138 106.435
Sig. (2-tailed) .127 .125
Mean Difference .219 .219
Std. Error Difference .143 .142
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower -.063 -.062
Upper .501 .500
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra bằng spss)
Nhìn vào bảng kết quả ta thấy, ở cột kiểm định về sự bằng nhau của phương sai
hai nhóm có giá trị sig = 0.448 > 0.05, do đó không đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0,
có nghĩa là phương sai của hai nhóm là bằng nhau hay còn gọi là phương sai đồng
nhất. Vì phương sai của hai nhóm bằng nhau nên ta sẽ dùng kết quả kiểm định t ở cột
thứ nhất, ta thấy giá trị sig = 0.127 > 0.05 nên không đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.
Có nghĩa là với độ tin cậy 95% có thể kết luận là không có sự khác nhau về mức độ
hài lòng đối với công tác quản trị nhân lực tại chi nhánh công ty Cổ phần may hàng gia
dụng GILIMEX – PPJ Quảng Trị giữa hai nhóm nam và nữ trong tổng thể. Mặc dù số
lượng công nhân viên giữa nam và nữ có sự chênh lệch lớn tuy nhiên thì sự hài lòng
của họ đối với công tác quản trị nhân lực của chi nhánh công ty thì giống nhau.
Như vậy, ta thấy rằng mức độ hài lòng của công nhân viên của công ty ở mức tương
đối đồng ý. Đây là một kết quả quan trọng để giúp nhà quản lý biết được và đưa ra những
biện pháp nhằm nâng cao sự hài lòng đối với cná bọ công nhân viên của mình.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY HÀNG GIA DỤNG GILIMEX – PPJ QUẢNG TRỊ
3.1 Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân lực
Căn cứ vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp – những thuận lợi và khó khăn, chi
nhánh công ty Cổ phần dệt may Gilimex – PPJ Quảng Trị cần có những định hướng
căn bản làm nguồn gốc cho việc đưa ra giải pháp một cách hiệu quả. Hướng phát triển
cho chi nhánh công ty trong những năm tới gồm những nội dung sau:
- Không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động, cải thiện và nâng cao đời sống cho họ.
- Chi nhánh công ty luôn quan tâm đến chiến lược kinh doanh mà chiến lược
đó có thể giúp cho doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả
nhất. Mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá
thành sản xuất, từ đó giúp cho sản phẩm có sức cạnh tranh lớn trên thị trường.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh công ty, tạo nên một đội
ngũ CBCNV làm việc chuyên nghiệp, thu hút được nhân tài trong và ngoài tỉnh về làm
việc cho công ty với chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
- Góp phần thực hiện chiến lược tăng tốc của ngành Dệt May Việt Nam, tăng
kim ngạch xuất khẩu cho đất nước, tăng đóng góp vào ngân sách Nhà Nước.
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân lực
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng
Nguồn tuyển dụng
Trong những năm qua, công ty đã tuyển lao động cả từ nguồn bên ngoài và bên
trong. Tuy nhiên, chi nhánh công ty vẫn chưa chú ý đến nguồn tuyền dụng bên ngoài
là đội ngũ sinh viên tại các trường Đại học, Cao đẳng. Vì vậy, để công tác tuyển dụng
đạt kết quả tốt thì trong thời gian tới chi nhánh công ty nên phối hợp với các trường
Đại học, Cao đẳng để chọn những sinh viên xuất sắc tham gia tuyển dụng. Bên cạnh
nguồn sinh viên của các trường Đại học thì công ty cần xem xét đến lao động là các
sinh viên tự nộp hồ sơ xin thực tập tại công ty. Tìm kiếm lao động từ nguồn này sẽ
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
giảm được chi phí cho việc thông báo và loại hồ sơ vì: trong quá trình thực tập, các
cán bộ lãnh đạo trực tiếp của các phòng ban có sinh viên thực tập và những nhân viên,
công nhân cùng làm việc với họ sẽ đánh giá được năng lực thực tế của các sinh viên
này và phát hiện ra các tài năng bộc lộ trong quá trình thực tập. Những sinh viên nào
có năng lực sẽ được các phòng ban giới thiệu đưa lên Phòng Hành Chính Nhân Sự để
lập danh sách ứng cử viên tham gia tuyển dụng.
Thông báo tuyển dụng
Để việc tuyển chọn nguồn lao động của công ty có hiệu quả hơn, phòng tổ chức
hành chính phải tiến hành dán thông báo tại các phòng ban, tại xưởng sản xuất và tại
bảng thông báo của công ty. Việc thông báo phải được tiến hành công khai cùng với
quá trình tuyển dụng.
Để các nguồn khác nhận được thông báo một cách nhanh nhất thì công ty cần
thông báo tới từng nguồn cụ thể. Thông báo tới các trường Đại học hoặc Cao đẳng hay
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Phương pháp tuyển dụng
Chi nhánh công ty đã sử dụng phương pháp phỏng vấn và thi kiểm tra tay nghề
để tuyển người lao động. Tuy nhiên, công việc phỏng vấn của công ty còn mang tính
chủ quan.
Công ty nên thành lập ra hội đồng phỏng vấn gồm: Giám Đốc, Trưởng Phòng Tổ
Chức Hành Chính - Nhân Sự, Giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn đối với ứng viên tuyển
vào bộ phận quản lý, các nhân viên sẽ do Trưởng phòng Hành Chính - Nhân Sự và
người lãnh đạo trực tiếp phỏng vấn.
Để hoàn thiện quá trình tuyển chọn, chi nhánh công ty cần bổ sung phương pháp
trắc nghiệm trong phỏng vấn. Đối với các cán bộ quản lý, phương pháp này sẽ đưa ra
đầy đủ hơn các tình huống và cách nhìn nhận vấn đề một cách bao quát của người lao
động. Đối với lao động đơn giản như bảo vệ hay nhân viên kho khi áp dụng phương
pháp này có thể giảm được chi phí cho tuyển dụng, thời gian cho tuyển dụng. Việc bổ
sung phương pháp này cũng đang được công ty xem xét trong thời gian tới với một số
hình thức trắc nghiệm như sau:
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
+ Trắc nghiệm năng khiếu và khả năng chuyên môn: có thể trắc nghiệm qua các
tình huống cụ thể đối với từng vị trí khác nhau theo chuyên môn của họ.
+ Trắc nghiệm cá tính: có mức độ rất quan trọng quyết định đến thành công hay
thất bại trong quá trình làm việc. Rất nhiều nhà quản trị không thành công trong lãnh
đạo điều hành nhân viên cấp dưới không phải do họ thiếu khả năng chuyên môn mà do
tính cách của họ khác phức tạp khó thay đổi làm cho phong cách lãnh đạo của họ
không phù hợp ở môi trường làm việc mới.
+ Trắc nghiệm về sở thích nghề nghiệp: cho biết nghề nghiệp mà ứng viên thích
nhất và khả năng người đó có thoả mãn nghề nghiệp này hay không.
+ Trắc nghiệm tâm lý: Giúp hội đồng tuyển dụng hiểu được động thái và thái độ
ứng xử của ứng viên, đặc điểm về nhân cách, khí chất
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác đề bạt, điều động nhân viên
Môi trường làm việc, chế độ lương, thưởng, phúc lợi là những yếu tố chủ yếu
quyết định đến việc ra đi hay ở lại gắn bó lâu dài với công ty của nhân viên. Bên cạnh
đó, chính sách đề bạt, thăng tiến cũng không kém phần quan trọng trong quyết định
đó. Khi họ làm việc mà không có cơ hội được thăng tiến thì chắc chắn những nhân
viên giỏi họ sẽ ra đi và tìm một môi trường mới có nhiều cơ hội cho họ hơn. Tuy nhiên
còn một bộ phận khá đông CBCNV cho rằng chính sách thăng tiến tại công ty hiện
nay chưa công bằng, khoa học. Mặc dù công ty đã đưa ra những tiêu chuẩn cụ thể
trong việc đề bạt, thăng tiến nhưng việc thực hiện còn lỏng lẻo, chưa đúng theo tiêu
chuẩn đã đưa ra. Vì vậy công ty cần thực hiện nghiêm chỉnh hơn để đảm bảo được
quyền lợi và hướng cho người lao động có những mục tiêu để phát triển trong tương
lai.
Công tác điều động nhân viên tại công ty được thực hiện khá tốt. Tuy nhiên để có
hiệu quả tốt hơn thì nên đào tạo chéo cho những nhân viên nào thực sự cần thiết, để
khi có sự việc bất ngờ xảy ra như bỏ việc, thôi việc, ốm đau, chết...thì những nhân viên
được đào tạo này sẽ được điều động làm việc ở vị trí mới, điều này sẽ giúp giảm bớt
việc gián đoạn hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời giúp cho nhân viên có
được những cảm giác mới trong quá trình làm việc, tạo sự sảng khoái , niềm đam mê
hơn cho nhân viên và đem lại kết quả tốt cho công việc.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
3.2.3 Giải pháp nâng cao năng suất lao động
Nâng cao năng suất lao động là quá trình làm tăng năng lực sản xuất của người lao
động, tăng năng suất của máy móc và làm tăng số lượng sản phẩm làm ra trong một
đơn vị thời gian. Do vậy sẽ làm giảm chi phí lao động xã hội cần thiết để chi phí cho
việc sản xuất ra một sản phẩm. Các biện pháp để tăng năng suất lao động mà công ty
cần áp dụng là:
Nâng cao trình độ người lao động: trong sản xuất, máy móc tạo ra sản phẩm nhưng
con người lại quyết định máy móc, sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm. Vì vậy, trình
độ tay nghề người lao động còn gắn liền với chất lượng sản phẩm và uy tín trên thị
trường của doanh nghiệp.Việc nâng cao tay nghề cho người lao động được coi là chìa
khóa để tăng năng suất lao động. Bên cạnh việc nâng cao tay nghề, việc rèn luyện giáo
dục thể chất cho người lao động cũng cần được chú ý đến. Có tay nghề cao đòi hỏi có
sức khỏe và thể lực tốt.
Đổi mới công nghệ: đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp may nói
riêng thì đổi mới công nghệ là bước tiến vững chắc trong thời kỳ công nghiệp hóa –
hiện đại hóa, hội nhập kinh tế. Tại doanh nghiệp, hiện có một số công nghệ máy móc
trang thiết bị xuống cấp, thường xảy ra sự cố, gây thiệt hại không nhỏ, vì vậy doanh
nghiệp coi việc đổi mới công nghệ là việc cần làm hơn bao giờ hết giúp doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh cao.
Nâng cao trình độ tổ chức quản lý: đối với mỗi doanh nghiệp trình độ tổ chức quản
lý có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng năng suất lao động. Tốc độ tăng năng suất lao
động sẽ tăng khi có một công tác quản lý tích cực đạt hiệu quả cao. Doanh nghiệp cần
phải nâng cao hệ thống quản lý, xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác quản
lý doanh nghiệp có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu trong thời
buổi kinh tế thị trường.
3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thời gian lao động
Công tác quản lý thời gian lao động của công nhân viên liên quan đến việc chấp
hành đúng nội quy của công ty. Bất cứ một tổ chức nào muốn làm việc ổn định hiệu
quả thì cần có những quy định về thời gian làm việc một cách chặt chẽ.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Thực trạng đi làm muộn, nghỉ không có lý do của công nhân viên tại công ty
những năm qua vẫn còn tồn tại và diễn ra khá nhiều. Nên ban quản lý công ty cần có
những biện pháp cụ thể như:
- Khi công nhân đi trễ, về sớm sẽ bị bảo vệ ghi tên, và số giờ đi trể, về sớm là bao
nhiêu sau đó sẽ báo lên người chấm công của ở phòng nhân sự để trừ lương, nhắc nhở.
- Thông báo cho công nhân viên cụ thể những quy định về các quy định của công
ty ngày từ khi công nhân viên vào làm việc tại công ty và những kỷ luật cụ thể đối với
từng vi phạm.
- Về thời gian tăng ca thì phải đúng như luật lao động quy định.
- Có những khen thưởng cho những công nhân viên đi làm đúng giờ, đủ công
trong tháng và đặc biệt những tháng quan trọng như cuối năm để giúp công nhân viên
có động lực làm việc.
- Tham khảo ý kiến của công nhân về thời gian làm việc tại công ty sao cho phù
hợp với đa số công nhân rồi từ đó kết hợp với kế hoạch sản xuất của công ty để có
những thay đổi hợp lý và hiệu quả
3.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo
Nhu cầu đào tạo để phát triển nguồn nhân lực trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.
Mục tiêu của đào tạo là tạo ra đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật có
trình độ và công nhân lành nghề đảm đương nhiệm vụ của công ty. Trong những năm
qua công tác đào tạo xây dựng đội ngũ ở công ty đã được tiến hành thận trọng. Trước
tình hình có nhiều thử thách, công ty cần phải tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác đào
tạo thì mới đáp ứng đòi hỏi của tình hình.
Đối với bộ phận lao động quản lý, đối tượng đào tạo là nhân viên các phòng, các
kỹ thuật viên để nắm bắt được các kiến thức về kinh tế thị trường, tin học, ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức về công nghệ mới, các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm phục vụ
công tác. Với hình thức đào tạo có thể mở các lớp đào tạo ngắn hạn hoặc gửi vào các
trường đại học.
Đối với công nhân kỹ thuật: Ngoài việc tổ chức thi đua tay nghề hàng năm, hàng
quý, thậm chí hàng tháng có thể tổ chức các lớp ngắn hạn tại công ty hoặc gửi đến các
trường kỹ thuật để bồi dưỡng, đào tạo nâng cao tay nghề.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Đặc biệt nên đào tạo chéo cho nhân viên để tạo nên tính đa dạng trong nghề
nghiệp của nhân viên, nhưng khi làm việc này thì phải có chính sách lương, thưởng và
đãi ngộ hợp lý để giữ chân nhân viên sau đào tạo.
3.2.6 Giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực
Công tác đánh giá quá trình lao động
Bộ phận nhân sự phải phối hợp với các bộ phận chuyên môn của công ty xây dựng
hệ thống đánh giá đa chiều: cấp trên đánh giá cấp dưới, đồng nghiệp đánh giá lẫn
nhau, bộ phận này đánh giá bộ phận kháccác tiêu thức đánh giá phải rõ ràng, thống
nhất trên cơ sở của việc phân tích văn bản mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí, chức
danh, đồng thời phải đảm bảo dễ thực hiện.
Tăng cường hơn nữa việc phân cấp quản lý trên cơ sở quy định rõ quyền hạn và
trách nhiệm của từng cấp quản trị trong hệ thống tổ chức của công ty đảm bảo tính hệ
thống, tính phân quyền và tính khoa học trong quản lý. Thông qua sự phân cấp quản lý
chặt chẽ, công ty sẽ hình thành được bộ máy quản lý đồng bộ giúp cho công tác điều
hành đạt kết quả.
Các phương pháp đánh giá trên đều cho kết quả tốt miễn là việc đánh giá phải
được tiến hành công khai, dân chủ và không được áp đặt.
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Với mục tiêu phát huy, kích thích người lao động nâng cao ý thức, trách nhiệm và
nâng cao năng suất lao động, công ty nên tiếp tục sửa đổi và hoàn thiện quy chế phân
phối tiền lương theo kết quả sản xuất kinh doanh tháng, điều chỉnh quy chế lương, xây
dựng và ban hành quy định thanh toán tiền lương chặt chẽ, rõ ràng, tổ chức thi nâng
lương nâng bậc định kỳ cho toàn thể CBCNV trong công ty.
Công ty cần có biện pháp tuyên truyền giải thích cho nhân viên rõ hơn về cách
thức trả lương hiện tại phù hợp như thế nào đối với người lao động, lợi ích của họ khi
áp dụng cách tính lương này đồng thời kêu gọi sự góp ý của toàn thể nhân viên tham
gia vào việc xây dựng chính sách lương phù hợp với yêu cầu của công ty.
Đảm bảo các chế độ, chính sách đãi ngộ cho người lao động, giải quyết và làm thủ
tục cho các trường hợp ốm đau, thai sản, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai
nạn – con người kết hợp.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Đối với chính sách thưởng thì đây là một chính sách động viên người lao động rất
tốt nhưng khi tiến hành thì ban lãnh đạo công ty phải tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của
từng lao động bằng cách thường xuyên tiếp xúc với họ và lấy ý kiến từ phía đồng
nghiệp, lãnh đạo trực tiếp của người lao động. Khi thưởng thì phải đưa ra hình thức và
mức thưởng phù hợp với công lao đóng góp của người nhận thưởng, phù hợp với
mong muốn của họ và đặc biệt phải chú trọng đến sự công bằng.
3.2.7 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác an toàn lao động
Trong những năm qua thì vấn đề an toàn lao động tại chi nhánh công ty được thực
hiện khá tốt và luôn được quan tâm, vì vậy số vụ tai nạn xảy ra tại công ty có xu
hướng giảm đi. Trong thời gian tới công ty cần phải nổ lực hơn nữa để hạn chế tai nạn
xảy ra tai doanh nghiệp bằng các biện pháp sau:
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho đội ngũ cán bộ nhân viên đầy đủ.
Thường xuyên mở các đợt tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân
trong công ty để nâng cao ý thức của họ trong việc tuân thủ nội quy, quy trình thực
hiện công việc đảm bảo an toàn.
Thiết kế nhà xưởng rộng rải, thoáng mát đủ ánh sáng và các trang thiết bị đảm bảo
an toàn cho người lao động.
Trong doanh nghiệp nên treo các băng rôn, các cảnh báo để năng cao ý thức chấp
hành kỷ luật an toàn lao động.
Bắt buộc mọi công nhân viên đều tham gia bảo hiểm y tế, xây dựng nhà ăn sạch sẽ
đảm bảo chất dinh dưỡng cho công nhân viên.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
104
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản trị nhân lực là một lĩnh vực phức tạp. Nó bao gồm nhiều vấn đề như tâm lý,
sinh lý, xã hội, triết học, đạo đức và thậm chí cả dân tộc học. Nó là một khoa học
nhưng đồng thời cũng là một nghệ thuật, nghệ thuật lãnh đạo chỉ huy. Là một khoa học
ai trong chúng ta cũng có khả năng nắm vững nhứng nó là một nghệ thuật, nghệ thuật
thì không phải ai cũng áp dụng được. Mặc dù là một doanh nghiệp mới đi vào hoạt
động, còn gặp nhiều khó khăn nhưng trong những năm qua chi nhánh công ty Cổ phần
may hàng gia dụng Gilimex – PPJ Quảng Trị đã thu được một số thành tựu nhất định
trong hoạt động kinh doanh. Công tác quản trị nhân lực đã góp phần không nhỏ vào
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên do còn có một số
khó khăn cho nên công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một vài
hạn chế nhỏ đòi hỏi chi nhánh công ty phải có biện pháp giải quyết phù hợp trong thời
gian tới.
Trong thời gian thực tập tại chi nhánh công ty, tôi đã nghiên cứa và hoàn thành đề
tài “ Đánh giá hiệu quả công tác quản trị nhân lực tại chi nhánh công ty Cổ phần may
hàng gia dụng GILIMEX – PPJ Quảng Trị thông qua các nhóm chỉ số KPI”, đề tài tập
trung giải quyết các vấn đề:
- Xây dựng được mô hình các nhóm chỉ số KPI để đánh giá công tác quản trị
nhân lực tại chi nhánh Công ty Cổ phần may hàng gia dụng GILIMEX – PPJ Quảng
Trị với các nhóm chỉ số: KPI về tuyển dụng, KPI đào tạo, KPI trong hệ thống tiền
lương, KPI về tỷ lệ nghỉ việc, KPI về thời gian làm việc, KPI về an toàn lao động, KPI
về lòng trung thành và KPI đánh giá tổng hợp về kết quả quản trị nhân lực. Kết quả
nghiên cứu cho thấy:
Về công tác tuyển dụng: trong những năm qua công tac tuyển dụng của doanh
nghiệp có sự tiến bộ rõ rệt thể hiện là số lượng hồ sơ tham gia tuyển dụng ngày càng
cao, số lượng ứng viên đạt yêu cầu và ký hợp đồng chính thức với doanh nghiệp tăng
lên mỗi năm.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
Về đào tạo: doanh nghiệp đã nhận thức được tầm quan trong của việc nâng cao
tay nghề và trình độ cho người lao động nên trong những năm qua thì công tác đào của
doanh nghiệp được thực hiện khá tôt: đối tượng được tham gia đào tạo ngày một
phong phú, hình thức đạo tạo thì đa dạng, số lượng người được đào tạo đạt yêu cầu và
áp dụng sau khi đào tạo ngày càng tăng.
Về hệ thống tiền lương: nhìn chung mức lương của đội ngũ cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp tăng lên hàng năm, phù hợp với mức lương trên thị trường lao
động hiện nay.
Doanh số công ty mang về tăng đều qua các năm thể hiện ở tỷ lệ doanh thu trên
công nhân viên, doanh thu trên chi phí nhân sự của công ty. Qua quá trình nghiên cứu
thì nhận thấy rằng việc sử dụng vốn và nguồn lực tại công ty ngày càng hiệu quả thể
hiện ở tỷ lệ lợi trung bình trên chi phí nhân sự, tỷ lệ lợi nhuận trung bình trên một nhân
viên tăng qua các năm.
Công nhân viên trong công ty chấp hành khá tốt nội quy, giờ làm việc, tăng ca
và đảm bảo an toàn lao động. Năng suất lao động của công ty được đảm bảo và tăng
dần đảm bảo giao đúng thời hạn theo các đơn hàng. Đây là một kết quả đạt được đáng
mừng và thành công của công ty khi có một lực lượng công nhân viên khá đông như
vậy.
Mức độ hài lòng của công nhân viên tại công ty là khá hài lòng bằng kiểm định
One Sample T-test. Và qua kiểm định Independent-samples T-test cho thấy răng
không có sự khác biệt về mức độ hài lòng về công ty giữa công nhân viên nam và công
nhân viên nữ.
Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất tại công ty trong thời gian qua là số lượng công nhân
nghỉ việc khá đông thể hiện qua chỉ số KPI về công nhân nghỉ việc. Chính điều này làm
công ty vấp phải trở ngại trong việc đảm bảo kế hoạch các đơn hàng cũng như làm tăng
thêm chi phí tuyển dụng và chi phí đào tạo của công ty.
- Từ việc đánh giá, phân tích hiệu quả công tác quản trị nhận lực tại chi nhánh công
ty, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị
nhân lực của chi nhánh công ty trong thời gian tới.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
2. Kiến nghị
2.1 Kiến nghị đối với nhà nước
Nhà nước cần xây dựng hệ thống giáo dục - đào tạo chính quy cán bộ và công
nhân kỹ thuật cho ngành May Việt Nam.
Nhà nước cần có cơ chế chính sách phù hợp về thời gian làm việc, nghỉ ngơi, khuyến
khích tạo điều kiện cho doanh nghiệp đảm bảo tiến độ và giao hàng đúng thời hạn.
Nhà nước cho phép sử dụng tỷ lệ thích hợp trong tổng vốn đầu tư hàng năm để chi
cho cải tạo nhà xưởng, cải thiện điều kiện làm việc cho lao động nữ, nâng cấp trạm y
tế, hệ thống thông gió, khu vệ sinh
Chính phủ và các ngành liên quan cần có quy chế chi tiêu công theo hướng ưu tiên
dùng sản phẩm trong nước. Nhà nước tăng cường chính sách vận động đề xuất “người
Việt Nam dùng hàng Việt Nam”
Các cơ quan nhà nước cần phối hợp đồng bộ trong việc chống hàng giả, hàng nhái;
phải có hàng rào kỹ thuật cần thiết để bảo vệ người tiêu dùng trong nước mà không
ảnh hưởng đến quy định của WTO.
2.2 Kiến nghị đối với chi nhánh công ty
Là doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động trên địa bàn, rất được sự quan tâm
của các ban ngành tỉnh nhà. Doanh nghiệp cần khai thác triệt để những thế mạnh vốn
có của đơn vị. Để người lao động có thể mưu sinh lập nghiệp, tự tạo việc làm, mở ra
cơ hội lựa chọn việc làm và nghề nghiệp cho họ, bởi vì lao động luôn năng động tìm
kiếm và tự tạo việc làm. Cần kêu gọi trách nhiệm xã hội, phát huy vai trò của tổ chức
xã hội nhằm tạo việc làm cho người lao động.
Cần có những chính sách tuyển dụng thu hút nguồn lao động có tay nghề, có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ kỹ thuật, cần đẩy nhanh công tác thị trường nội địa
như mặt hàng đồng phục học sinh, trẻ em tạo thương hiệu cho doanh nghiệp.
Ban lãnh đạo cần quan tâm hơn nữa đến đội ngũ người lao động của mình, nhanh
chóng tìm ra những thiếu sót trong quá trình quản lý của mình .
Tạo điều kiện tốt để người lao động có đầy đủ các trang thiết bị làm việc, bố trí
không gian làm việc hợp lý, an toàn hơn, quan tâm đến sức khoẻ cho người lao động.
Phát triển, xây dựng chính sách phân phối thu nhập hợp lý, đảm bảo đáp ứng đầy
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa lu ận tố t nghiệ p GVHD: Th.S Lê Th ị Phương Thảo
đủ lợi ích cho người lao động.
Hoàn thiện công tác bố trí và bố trí lại công việc cho người lao động đúng với
ngành nghề và sở trường của họ, cũng như tạo ra sự thích thú trong công việc tránh sự
nhàm chán. Tạo trong công việc sự thách thức, mức độ căng thẳng vừa phải.
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong đó chú trọng nâng cao tay
nghề cho công nhân và khả năng kiểm tra, phân loại chất lượng hàng hoá của đội ngũ
QC. Việc nâng cao tay nghề cho công nhân đảm bảo tăng năng suất lao động, tăng
chất lượng sản phẩm từ đó tăng doanh thu và thu nhập cho người lao động, đồng thời
cũng làm cho công nhân có được cảm giác được đào tạo, được hoàn thiện và được phát
triển, tin tưởng và gắn bó với ngành hơn.
Nguyễ n Thị Duy – K44BQTKDTH Page
108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Cành (2004), Giáo trình và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
kinh tế, Nhà xuất bản đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
2. Th.S Bùi Văn Chiêm, Quản trị nhân sự, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
3. TS. Trần Kim Dung (2006), Quản trị nhân lực, NXB Thống kê, TP.Hồ Chí Minh
4. PGS.TS Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống
kê, Hà Nội.
5. Hoàng Trọng Chu - Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê.
6. TS. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nhân sự, NXB Thống Kê, Hà Nội
7. TS. Phạm Phi Yến (2009), Quản trị nhân lực, NXB Thống kê, TP.Hồ Chí Minh.
8. “Tìm hiểu chỉ số đánh giá hiệu quả KPI (KPI – Key Performance Indicators)
quản trị nhân lực và khả năng áp dụng tại các doanh nghiệp Việt Nam” tại
123doc.
9. Các khóa luận tốt nghiệp, đề tài khoa học các năm trước.
10. Danh mục các website tham khảo:
www.phugatex.com.vn
www.google.com.vn
www.tinmoi.vn
vnexpress.net
laodong.com.vn
www.gso.gov.vn
www.tailieu.vn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: Bảng câu hỏi
PHIẾU PHỎNG VẤN
Kính chào quý anh/chị!
Tôi hiện đang là sinh viên trường Đại học kinh tế Huế, chuyên ngành Quản trị
kinh doanh. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả công
tác quản trị nhân lực tại chi nhánh công ty Cổ phần may hàng gia dụng GILIMEX
– PPJ Quảng Trị thông qua các nhóm chỉ số KPI”. Những ý kiến đóng góp quý báu
của quý anh/chị qua bảng hỏi này sẽ giúp tôi thu thập được những thông tin cần thiết
để hoàn thành đề tài. Toàn bộ thông tin thu thập được sẽ được bảo mật và chỉ dùng
cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý anh/chị. Tôi xin
chân thành cám ơn!
------------------------------------------
Phần I: Đối với mỗi những phát biểu, Anh/chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X vào
một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/chị càng đồng ý:
(1) = Rất không đồng ý (4) = Đồng ý
(2) = Không đồng ý (5) = Rất đồng ý
(3) = Trung lập
Các phát biểu
Mức độ đánh giá
Rất
không
đồng ý
Không
đồng
ý
Trung
lập
Đồng
Ý
Rất
đồng
ý
I. TUYỂN DỤNG, BỐ TRÍ NHÂN VIÊN
1. Công tác tuyển dụng tại công ty được
thực hiện một cách công bằng.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
2. Các thủ tục của công tác tuyển dụng được
thực hiện nhanh gọn, chuyên nghiệp.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
3. Khối lượng công việc phù hợp với thời
gian lao động
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
4. Nhân viên được bố trí công việc phù hợp
với năng lực của mình
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
5. Anh (Chị) hài lòng về tuyển dụng, bố trí
của công ty
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
II. CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN
6. Anh/chị có đủ những kỹ năng cần thiết để
làm việc
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
7. Anh/chị được tham gia những khóa huấn
luyện và đào tạo theo yêu cầu của công
việc
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
8. Công việc hiện tại tạo ra nhiều cơ hội
thăng tiến cho anh/chị
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
9. Anh/chị biết các điều kiện cần thiết để
được thăng tiến trong công ty
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
10. Anh (Chị) hài lòng về chính sách đào tạo,
thăng tiến của công ty.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
III. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
11. Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để
thực hiện công việc
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
12. Môi trường làm việc an toàn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
13. Bố trí không gian hợp lý ☐ ☐ ☐ ☐
14. Anh (Chị) hài lòng về điều kiện làm việc
của công ty.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
IV. MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG TY
15. Các đồng nghiệp trong công ty luôn phối
hợp với nhau trong công việc
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
16. Các đồng nghiệp trong công ty rất thân
thiện với nhau
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
17. Lãnh đạo có tác phong lịch sự, nhã nhặn
với nhân viên
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
18. Lãnh đạo luôn tạo cơ hội, hỗ trợ anh/chị
trong công việc
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
19. Lãnh đạo tôn trọng và biết lắng nghe ý
kiến của nhân viên
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
20. Anh (Chị) hài lòng về mối quan hệ trong
công ty.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
V. LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI
21. Anh (Chị) cảm thấy hài lòng về mức
lương hiện tại của mình.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
22. Công ty luôn quan tâm cán bộ công nhân
viên trong các dịp lễ, tết.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
23. Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào
thu nhập của anh/chị tại công ty
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
24. Tiền lương và phân phối thu nhập trong
công ty là công bằng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
25. Anh (Chị) hài lòng về lương, thưởng,
phúc lợi của công ty.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
VI. Cảm nhận về công ty
26. Anh (Chị) cảm thấy giờ giấc làm việc,
nghỉ ngơi tại công ty là hợp lý.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
27. Chế độ ăn uống tại công ty đủ chất, đảm
bảo sức khỏe cho anh(chị) làm việc.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
28. Việc đánh giá nhân viên được thực hiện
công bằng , khách quan và chính xác.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
29. Nếu công ty khác mời anh/chị làm việc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
với một mức lương hấp dẫn hơn thì
anh/chị sẽ rời bỏ công ty để đến với công
việc mới
30. Anh (chị) cảm nhận về công ty là tốt ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
VII. Nhìn chung Anh (Chị) hài lòng về công ty
của mình
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Phần II: Thông tin chung về người được phỏng vấn
1. Giới tính:
☐ Nam ☐ Nữ
2. Tuổi:
☐ Dưới 25 tuổi ☐ 25 – 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi
3. Trình độ chuyên môn:
☐ Đại học ☐ Cao đẳng
☐ Trung cấp chuyên nghiệp ☐ Lao động phổ thông
4. Thu nhập hằng tháng:
☐ Dưới 2 triệu đồng ☐ 2 - 5 triệu đồng ☐ Trên 5 triệu đồng
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các Anh/ Chị.
Chúc các Anh/ Chị cùng gia quyến sức khỏe, hạnh phúc, và thành đạt!
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC B: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 16.0
Phụ lục B1: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
1. Yếu tố tuyển dụng, bố trí nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.785 5
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation
N
TD cong tac tuyen dung duoc thuc hien cong
bang
3.46 .762 140
TD cac thu tuc cua cong tac tuyen dung duoc
thuc hien nhanh chong, chuyen nghiep
3.56 .742 140
TD khoi luong cong viec phu hop voi thoi gian
lao dong
3.26 .926 140
TD duoc bo tri cong viec phu hop voi nang luc
cua minh
3.84 .807 140
TD hai long ve tuyen dung, bo tri nhan vien 3.71 .816 140
2. Yếu tố đào tạo, thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.757 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
DTTT co du ky nang can thiet de lam
viec
3.21 .827 140
DTTT duoc tham gia nhung khoa huan
luyen và dao tao theo yeu cau cong viec
3.34 .726 140
DTTT cong viec hien tai tao ra nhieu co
hoi thang tien
3.14 .792 140
DTTT biet cac dieu kien can thiet de
duoc thang tien trong cong ty
3.15 .822 140
DTTT hai long ve chinh sach dao tao,
thang tien
3.11 .950 140
3. Yếu tố về điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.696 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
DKLV co du phuong tien, thiet bi
can thiet de thuc hien cong viec
3.59 .813 140
DKLV moi truong lam viec an toan 3.71 .744 140
DKLV bo tri khong gian hop ly 3.66 .697 140
DKLV hai long ve dieu kien lam viec 3.94 .798 140
4. Yếu tố về lương, thưởng, phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.783 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
LTPL thay hai long voi muc
luong hien tai
3.56 .742 140
LTPL cong ty luon quan tam
can bo cong nhan vien trong
cac dip le, tet
3.26 .926 140
LTPL co the song hoan toan
dua vao thu nhap
3.84 .807 140
LTPL tien luong va phan phoi
thu nhap la cong bang
3.71 .816 140
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
LTPL thay hai long voi muc
luong hien tai
3.56 .742 140
LTPL cong ty luon quan tam
can bo cong nhan vien trong
cac dip le, tet
3.26 .926 140
LTPL co the song hoan toan
dua vao thu nhap
3.84 .807 140
LTPL tien luong va phan phoi
thu nhap la cong bang
3.71 .816 140
LTPL hai long ve luong, thuong,
phuc loi
3.45 .790 140
5. Yếu tố về mối quan hệ trong công ty
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.748 6
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
MQH dong nghiep trong cong ty
luon phoi hop voi nhau trong cong
viec
3.82 .816 140
MQH dong nghiep trong cong ty
than thien voi nhau
3.28 .740 140
MQH lanh dao co tac phong lich su,
nha nhan voi nhan vien
3.17 .804 140
MQH lanh dao luon tao co hoi, ho
tro trong cong viec
3.08 .832 140
MQH lanh dao ton trong va biet lang
nghe y kien cua nhan vien
3.11 .750 140
MQH hai long ve moi quan he trong
cong ty
3.26 1.001 140
6. Yếu tố cảm nhận về công ty
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.668 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
CN gio giac lam viec, nghi ngoi hop
ly
3.09 .933 140
CN che do an uong du chat, dam
bao suc khoe
3.67 .826 140
CN viec danh gia nhan vien duoc
thuc hien cong bang, khach quan,
chinh xac
3.66 .737 140
CN neu duoc cong ty khac moi lam
viec voi muc luong hap dan hon thi
se roi bo cong ty de den voi cong ty
khac
3.64 .798 140
CN cam nhan ve cong ty la tot 3.64 .815 140
Phụ lục B2: Kiểm định One-Sample Statistics
1. Hài lòng chung về tuyển dụng, bố trí nhân viên
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
TD hai long ve tuyen
dung, bo tri nhan vien
140 3.71 .816 .069
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
TD hai long ve
tuyen dung, bo tri
nhan vien
-4.143 139 .000 -.286 -.42 -.15
2. Hài lòng chung về đào tạo, thăng tiến
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DTTT hai long ve chinh
sach dao tao, thang
tien
140 3.11 .950 .080
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Hài lòng chung về điều kiện làm việc
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
DKLV hai long ve
dieu kien lam viec
140 3.94 .798 .067
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DKLV hai long ve
dieu kien lam viec
-.954 139 .342 -.064 -.20 .07
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DTTT hai long ve
chinh sach dao tao,
thang tien
-11.123 139 .000 -.893 -1.05 -.73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
4. Hài lòng chung về mối quan hệ trong công ty
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
MQH hai long ve
moi quan he trong
cong ty
140 3.26 1.001 .085
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
MQH hai long ve
moi quan he trong
cong ty
-8.698 139 .000 -.736 -.90 -.57
5. Hài lòng chung về lương, thưởng, phúc lợi
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
LTPL hai long ve
luong, thuong,
phuc loi
140 3.45 .790 .067
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
LTPL hai long ve
luong, thuong, phuc
loi
-8.242 139 .000 -.550 -.68 -.42
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
6. Cảm nhận về công ty là tốt
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
CN cam nhan ve cong ty
la tot
140 3.64 .815 .069
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CN cam nhan ve
cong ty la tot
-5.286 139 .000 -.364 -.50 -.23
7. Hài lòng về công tác quản trị nhân lực tại công ty
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
hai long ve
cong ty
140 3.82 .816 .069
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
hai long ve
cong ty
-2.590 139 .011 -.179 -.31 -.04
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục B3: Kiểm định Independent Samples Test
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
hai long ve cong ty
Nam 51 3.96 .799 .112
Nu 89 3.74 .819 .087
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differen
ce
Std.
Error
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
hai long
ve cong
ty
Equal
variances
assumed
.578 .448 1.537 138 .127 .219 .143 -.063 .501
Equal
variances
not
assumed
1.548 106.435 .125 .219 .142 -.062 .500
i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_hieu_qua_cong_tac_quan_tri_nhan_luc_tai_chi_nhanh_cong_ty_co_phan_may_hang_gia_dung_gilimex.pdf