Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế cũng như các NHTM khác đang đứng trước các thách thức về cạnh tranh
và hội nhập quốc tế, càng đòi hỏi khắt khe hơn các tiêu chuẩn cũng như khả
năng làm hài lòng khách hàng. Do đó việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống dữ
liệu khách hàng hiệu quả trong ngân hàng đối với các nghiệp vụ nói chung và
đối với nghiệp vụ quan hệ khách hàng nói riêng là một yêu cầu bức thiết và
quan trọng, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và phát
triển của một ngân hàng thương mại. Do đó, việc đề ra những giải pháp nhằm
tăng cường khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đồng thời quản lý các
thông tin về khách hàng một cách hiệu quả nhất tại VCBank – Chi nhánh Huế
thật sự là mối quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ thực trạng trên, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã học
và được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế, tôi đã viết đề tài "Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ
khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế. Đề tài đã chỉ rõ được những nội dung cơ bản sau:
- Thứ nhất: Về tình hình đánh giá của khách hàng về thương hiệu và mức
độ tin cậy của khách hàng đối với hệ thống dịch vụ của VCBank. Trong 25 biến
được khảo sát khách hàng đánh giá có 24 biến ở mức hài lòng và một biến ở mức
rất hài lòng “ giao dịch được thực hiện chính xác”. Có được điều này là nhờ sự
nỗ lực cải thiện cung cách phục vụ của các nhân viên của VCB.
Thứ 2: Về các đối tượng tham gia đánh giá. Sau khi khảo sát thông qua 2
nhóm đối tượng khác nhau về hoạt động quan hệ khác hàng tại Ngân hàng
VCBank Huế ta có các kết luận sau. Về nhân viên ngân hàng, là những người có
thâm niêm trong nghề từ 3 năm trở lên, nhân viên được đánh giá qua 3 hệ thống
tiêu chí: Đánh giá công tác đào tạo, Đánh giá công tác hỗ trợ giao dịch và Đánh
giá về việc thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại khách hàng. Với cả 3 tiêu chí
trên nhân viên đều đánh giá ở mức hài lòng. Với đối tượng khách hàng, do có sự
phân bổ về các ngành nghề lĩnh vực khác nhau tuy nhiên phần lớn đều đánh giá
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 65
Đại học Kinh tế H
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2552 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nhận H0
Nguồn: Số liệu điều tra phỏng vấn
Kết quả cho thấy:
Với độ tin cậy 95%, kết quả cho thấy các tiêu chí trên đều được khách
hàng đánh giá cao ở mức 4- mức hài lòng. Đây là kết quả của sự nỗ lực cải tiến
không ngừng nghỉ của tập thể các nhân viên làm về lĩnh vực quan hệ khách hàng
nói riêng và của cả toàn bộ nhân viên Vietcombank Huế nói chung.
Như vậy, trên cơ sở phân tích đánh giá từ bên ngoài trên góc độ của khách
hàng cho thấy mức độ đánh giá của khách hàng về các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
công tác CRM ở mức tương đối cao,tuy nhiên vẫn còn bất cập khiến một lượng
khách hàng chưa thật sự hài lòng với những gì được phục vụ tại Vietcombank.
2.2.6 Đánh giá chung về hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại VCB Huế
Từ kết quả nghiên cứu trên tiến hành phân tích ma trận SWOT trong quản
trị quan hệ khách hàng để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
đối với VCB khi tiến hành áp dụng CRM vào ngân hàng. Với các điểm mạnh
điểm yếu, cơ hội- thách thức được rút ra từ các đánh giá của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
Bảng 2.18:Phân tích ma trận SWOT trong CRM của Vietcombank - Huế
Điểm mạnh:
- Được khách hàng quan tâm và phản hồi
lại nhiều ý kiến quan trọng và tích cực.
- VCB là ngân hàng đa năng đang trên đà
phát triển rất nhanh và mạnh, mạng lưới, thị
phần và uy tín tương đối tốt khắp cả nước
- Giá trị cốt lõi là định hướng vào khách hàng
- Được ban lãnh đạo ngân hàng định
hướng đầu tư và phát triển hệ thống
- Đội ngũ chuyên viên có năng lực tốt. Đội
ngũ nhân viên của VCB là đội ngũ trẻ,
năng động, tinh thông ngoại ngữ và khả
năng học hỏi cái mới rất cao
- Ngân hàng có cơ sở vật chất tốt, đặc biệt
là môi trường công nghệ cao, áp dụng
nhiều phần mềm cốt lõi ngân hàng tiên
tiến như TF, Tracer và Siverlake
- Các hoạt động về dịch vụ khách hàng
ngày càng được củng cố và hoàn thiện
Điểm yếu:
- Hoạt động của toàn hệ thống vẫn chưa
đồng bộ và chưa thể hiện đúng giá trị
định hướng vào khách hàng
- Nhận thức của nhân viên hệ thống về
CRM còn rất hạn chế, nhiều người còn
chưa nghe đến khái niệm CRM
- Tiến độ thực hiện khá chậm chạp do
nghiên cứu tác động của toàn bộ hệ thống
khá phức tạp
- VCB mang nặng tính công nghệ khi
triển khai hệ thống CRM, chưa chú trọng
đến chiến lược mà vẫn xem xét CRM
trên góc độ là một phần mềm chức năng
- Dữ liệu khách hàng đang còn phân tán,
lưu trữ dưới nhiều dạng khác nhau, chưa
được xử lý tập trung, chưa có cơ chế kết
xuất thông tin và xử lý một cách hiệu quả
- Giao dịch với khách hàng ở nhiều điểm giao
dịch còn rất hạn chế, khách hàng phản ánh
nhiều về thái độ, kỹ năng làm việc của các
nhân viên giao dịch, hiện tượng lỗi thẻ vẫn
diễn ra thường xuyên làm khách hàng không
thoả mãn ở nhiều điểm rút tiền qua thẻ
- Quy trình thẩm định vẫn còn kéo dài
thời gian của khách hàng, vẫn chưa đưa
ra được những cải tiến hiệu quả sau khi
triển khai thí điểm hệ thống CRM tại
trung tâm kinh doanh hội sở.
Cơ hội: Thách thức:
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 56
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
- Môi trường công nghệ thông tin phát
triển đang hỗ trợ rất nhiều cho chiến lược
CRM của các ngân hàng
- VCB được sự tư vấn, cung cấp thiết bị
của nhiều đối tác.
- Nguồn nhân lực trẻ trên thị trường lao
động ngày càng thể hiện năng lực rất tốt,
Vietcombank có thể tìm kiếm để bổ trợ
cho nguồn lực đang thiếu hụt bây giờ
Cạnh tranh ngân hàng đang ngày càng
diễn ra quyết liệt, cùng với sự xuất hiện
của các ngân hàng mới cũng như là sự sát
nhập các Ngân hàng lại với nhau tạo động
lực để VCB cải tiến công nghệ và xây
dựng các chiến lược quan hệ khách hàng
tốt hơn.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và đặc biệt
tiêu dùng dân cư có tiềm năng tăng trưởng
rất cao, đó cũng là nền tảng tốt để xây dựng
các mối quan hệ khách hàng mới.
- Thay đổi một chiến lược hay áp dụng
một công nghệ mới sẽ dễ dẫn đến sự
không tương thích với chiến lược chung
và công nghệ sẵn có của VCB.
- Theo các nghiên cứu cho thấy: có đến 70%
các dự án triển khai tại các thị trường phát
triển đã không đạt được mục tiêu kinh doanh
của mình, triển khai một dự án CRM không
phải là một công việc đơn giản.
- Các ngân hàng giở đây cũng đã chú ý
tới định hướng khách hàng là trung tâm,
nên cũng không bỏ qua bất cứ cơ hội nào
để dành và giữ khách hàng, nếu hệ thống
của VCB không mang lại giá trị khác biệt
cho khách hàng thì không thể cạnh tranh
trên thị trường đang đầy biến động
- Khi các ngân hàng nước ngoài vào Việt
Nam, sẽ có nhiều ưu đãi hơn đối với
người lao động, các chuyên gia có kinh
nghiệm có thể rời bỏ VCB sang làm việc
cho các ngân hàng nước ngoài.
- Thị trường Việt Nam vẫn là thị trường
có rủi ro cao.
Từ ma trận SWOT trên, chúng ta có thể thấy VCB có nhiều lợi thế khi
triển khai hệ thống CRM. Vietcombank có thể dùng điểm mạnh của mình, nắm
bắt các cơ hội để khắc phục điểm yếu và hạn chế thách thức. Từ đó có thế đưa ra
các chiến lược CRM và lựa chọn một chiến lược phù hợp với điều kiện kinh
doanh của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
Tóm tắt chương II
Với 25 biến được đề xuất thì tất cả đều được khách hàng đánh giá ở mức
hài lòng hoặc hơn, đây là kết quả của hoạt động điều tra thực địa đã được trình
bày rõ trong chương II. Ngoài ra chương II còn cho biết về lịch sử hình thành và
tình hình phát triển về nhân lực cũng như doanh thu của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Huế. Nhận được nhiều phản hồi tích cực và đánh
giá cao từ phía khách hàng là một thành công lớn của VCB, tuy nhiên vẫn còn bộ
phận nhỏ khách hàng chưa hài lòng với những gì được hỗ trợ do đó chương III sẽ
đề cập đến các giải pháp để hoàn thiện thêm vấn đề này.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH
HÀNG TẠI VIETCOMBANK
3.1. Cơ sở đề ra giải pháp
Dựa vào kết quả nghiên cứu ta có thể thấy với tất cả các tiêu chí được điều
tra thì đều nhận được đánh giá và phản hồi tích cực từ phía khách hàng. Đây là tín
hiệu tốt cho các nỗ lực cải thiện cách thức quản trị quan hệ khách hàng, là sự nỗ
lực từ phía các cấp lãnh đạo của Vietcombank cũng như các nhân viên hoạt động
đến lĩnh vực quan hệ khách hàng nói riêng và của toàn nhân viên Ngân hàng
Vietcombank nói chung. Do đó trong khuôn khổ khoá luận này, tôi chỉ có các giải
pháp giúp duy trì và tiếp tục phát triển những thành quả mà Vietcombank đã làm
được và đã nhận được sự đánh giá hài lòng từ phía khách hàng.
3.1.1. Mục tiêu và chức năng của hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại
Ngân hàng Vietcombank Huế
Vietcombank xác định mục tiêu của CRM là:
-Tìm các nhóm khách hàng có lợi nhuận cao nhất, khách hàng trọng điểm
- Hoàn thiện con người, quy trình, công nghệ để xác định được các nhóm
khách hàng trên và đáp ứng nhu cầu của họ tốt nhất
Chức năng CRM tại VCB:
- Nhắc việc tự động hỗ trợ bán hàng, quản lý chào giá, sản phẩm, thắc
mắc, các hoạt động marketing
- Theo dõi khách hàng tìêm năng, đo lường hiệu quả marketing, quản trị
khách hàng theo doanh thu và lợi nhuận
- Phân tích hành vi, tâm lý, sự hài lòng của khách hàng
- Chức năng tích hợp, đồng bộ hoá để xây dựng cơ sở dữ liệu chung về
khách hàng
3.1.2. Các vấn đề tồn tại
Nhìn chung khách hàng đánh giá rất cao về khả năng đáp ứng của Ngân
hàng VCB với các yêu cầu của họ. Tuy nhiên vẫn còn 1 bộ phận khách hàng có
những góp ý cho ngân hàng lại cảm thấy không hài lòng khi ngân hàng không có
sự thay đổi. Ngân hàng nên quan tâm hơn đến đối tượng khách hàng này, bởi vì
họ rất có khả năng truyền miệng các thông tin không xác thực làm ảnh hưởng
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
đến uy tín của ngân hàng.
Hiện tại ngân hàng vẫn chưa quan tâm nhiều đến các sản phẩm/ dịch vụ
của mình, tuy truyền rộng rãi đến khách hàng. Do cơ cấu khách hàng của VCB
chủ yếu là công nhân viên chức Nhà nước, với độ tuổi dao động từ 23-45 tuổi
nên NH cần đánh mạnh vào các gói tiết kiệm hoặc cho vay tiêu dùng đồng thời
tăng cường các hoạt động tuyên truyền giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn với
thông tin.
3.2. Các giải pháp nhằm duy trì và phát triển các kết quả tốt mà VCB đã đạt được
3.2.1. Hoàn thiện quy trình phục vụ khách hàng
3.2.1.1. Các hoạt động Marketing-mix triển khai
-Xây dựng và tăng cường mối quan hệ gắn bó với Khách hàng ưu tiên
+Xây dựng các trang thông tin cũng như trao đổi thông tin được cá thể
hoá với đối tượng khách hàng này, Định kỳ điều tra ý kiến khách hàng (
1năm./2lần)
+Tích cực, chủ động tiếp thị, phát triển các hình thức xúc tiến khuyến
khích khách hàng, xây dựng các chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp đối
với phân đoạn khách hàng này.
-Tăng cường Marketing trực tiếp đối với nhóm khách hàng không ưu tiên
+Xác định các công cụ Marketing nhằm vào khách hàng không ưu tiên: đưa
ra các loại hình sản phẩm đa dạng, phổ biến để khách hàng có thể lựa chọn, thiết lập
chính sách lãi suất linh động, tăng cường hoạt động hỗ trợ của các chi nhánh, tiếp
tục các biện pháp xúc tiến hỗn hợp vào các đối tượng khách hàng nói chung.
3.2.1.2. Hoàn thiện quy trình bán hàng
Có thể thực hiện các biện pháp hoàn thiện quy trình bán hàng của VCB như sau:
Giảm thời gian chờ đợi thẩm định cho khách hàng:
+Hạn chế những thủ tục không cần thiết
+Cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng
+Cung cấp những tiện ích khác cho khách hàng trong thời gian giao dịch
3.2.1.3. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng
- Công tác chăm sóc khách hàng tại Vietcombank hiện còn đơn điệu và
chưa thực sự tạo được điểm khác biệt thực sự so với các ngân hàng khác, ngân
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
hàng thường chỉ có các hoạt động gửi email cho khách hàng vào các dịp lễ, Tết
mà lại chưa có các phần quà thiết thực. Quy chế chăm sóc khách hàng đến từng
chi nhánh vẫn chưa thực sự hiệu quả. Để hoàn thiện công tác chăm sóc khách
hàng, Vietcombank có thể thực hiện một số giải pháp sau:
- Thay đổi tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng.
+Hiện tại tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng của Vietcombank là 20% khách
hàng doanh nghiệp và 10% khách hàng cá nhân đem lại lợi nhuận cao nhất hàng
tháng cho Vietcombank, tiêu chuẩn đó có thể thay đổi để tăng thêm tỷ lệ khách
hàng được chăm sóc và thoả mãn dịch vụ của ngân hàng như sau: 30% khách
hàng doanh nghiệp và 15% khách hàng cá nhân. Khách hàng doanh nghiệp sẽ
đóng góp rất lớn vào doanh thu của ngân hàng, đó cũng là đối tượng khách hàng
có nhiều nhu cầu sẽ phát sinh trong quá trình quan hệ với ngân hàng. Như vậy,
bước đầu đáp ứng chăm sóc 15% khách hàng mang lại lợi nhuận cao nhất cho
ngân hàng cũng là một thành quả đáng tự hào nếu VCB thực hiện được.
+Mặt khác, tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng có thể được bổ sung thêm như
không chỉ có những khách hàng mang lại những giá trị lợi nhuận cao nhất trong
danh sách mới được chăm sóc, các khách hàng tương đối lớn mới bắt đầu giao
dịch với VCB cũng cần được chăm sóc. Họ là những khách hàng cần được quan
tâm để thiết lập những mối quan hệ mới có lợi cho ngân hàng. Có thể họ sẽ trở
thành những khách hàng trung thành và tạo ra nhiều giá trị lớn trong tương lai
nếu VCB thiết lập được mối quan hệ tốt với họ. Nhiệm vụ chăm sóc những
khách hàng này có thể trực tiếp thuộc về bộ phận chăm sóc khách hàng tại các
chi nhánh, khi khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh đó. Công việc chăm sóc có
thể là tặng một món quà nhỏ cảm ơn khách hàng đã quan tâm và lựa chọn VCB,
một món quà và hoa được tặng trực tiếp tại nhà của họ trong lần sinh nhật đầu
tiên của họ khi quan hệ với VCB.
- VCB nên tạo ấn tượng riêng cho từng khách hàng, không nên khiến khách
hàng nghĩ rằng họ đang được chăm sóc theo một chương trình rập khuôn, nhận
những chiếc thiếp giống hệt nhau trong những lần sinh nhật hay lễ hội khác nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 61
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
- Hoạt động tặng hoa và quà tận nhà khách hàng nên được củng cố và tăng
cường thường xuyên, đồng thời có sự kiểm tra chính xác và sự thăm hỏi trở lại
xem khách hàng có hài lòng về sự chăm sóc đó không.
Nắm bắt tâm lý và mong muốn của khách hàng luôn là yếu tố quan trọng
hàng đầu trong bất cứ chiến lược chăm sóc khách hàng nào. Chỉ khi nào chúng ta
biết được khách hàng thực sự mong muốn những gì thì lúc đó chúng ta mới chăm
sóc khách hàng một cách hiệu quả và chu đáo nhất.
3.2.2. Biện pháp quản lý cơ sở dữ liệu
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng đòi hỏi phải đầu tư vào phần
cứng của máy tính trung tâm và máy tính ngoại vi, phần mềm xử lý dữ liệu, các
chương trình hoàn thiện thông tin, các đường truyền, nhân sự thu thập dữ liệu,
chi phí huấn luyện người sử dụng thiết kế các chương trình phân tích Hệ thống
này phải dễ sử dụng và thuận tiện với các nhóm bộ phận khác trong ngân hàng,
đặc biệt là các nhóm quản lý sản phẩm và nhãn hiệu, phát triển sản phẩm mới,
quảng cáo và khuyến mãi, gửi thư trực tiếp, Marketing qua điện thoại, thực hiện
đơn hàng, đàm phán hợp tác, tư vấn qua điện thoại. Hiện tại, dữ liệu khách hàng
của VCB được lưu trữ trong hệ thống Siver lake asis khi áp dụng một phần mềm
với nhiều phân hệ mới CRM để thực hiện Marketing cơ sở dữ liệu cần phải
tương thích với các phần mềm khác trong ngân hàng. Bên cạnh đó cần phải phát
triển cơ sở hạ tầng công nghệ phù hợp:
−Thiết lập và duy trì công nghệ (Software & Hardware) để thực hiện và
đạt được tầm nhìn chiến luợc của dự án CRM: Xây dựng phần mềm duy trì cơ sở
dữ liệu khách hàng, công cụ phân tích dữ liệu – OLAP/Mining, công cụ chia sẻ
dữ liệu và “Workflow”
−Tăng cường An ninh: Xây dựng hệ thống bảo mật, đảm bảo nguyên tắc
bảo mật thông tin khách hàng, xây dựng hệ thống bảo mật thông tin cá nhân, xây
dựng BCP (Business Continuity Plan) & DRP (Disaster recovery Plan)
−Hệ thống công nghệ đảm bảo tính linh hoạt và an toàn: Áp dụng EA
(Enterprise Architecture), tăng cường các quy trình quản lý công nghệ
−“Outsource” IT và thực hiện hoạt động đối với một số công đoạn thích
hợp: Duy trì và thực hiện “Outsource” IT.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 62
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
3.2.3. Chuẩn hoá hệ thống nhân viên
3.2.3.1. Tuyển dụng và đào tạo
Nhân viên nên được đào tạo, làm quen với hệ thống ngay từ ban đầu, điều
đó sẽ giúp họ cảm nhận mình là một phần của quá trình.
-Công tác đào tạo cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Đào tạo nhận thức, thái độ và kỹ năng giao tiếp với khách hàng là chủ yếu.
Bởi đó là bộ mặt của ngân hàng trong việc thiết lập các mối quan hệ khách hàng.
- Đào tạo những kiến thức về kỹ năng phân tích và đánh giá đối với cơ sở
dữ liệu khách hàng.
- Đào tạo toàn bộ hệ thống nhân viên về chiến lược CRM của ngân hàng,
định hướng phát triển quan hệ khách hàng tại các điểm giao dịch.
3.2.3.2. Xây dựng chuẩn dịch vụ khách hàng
Văn hoá dịch vụ khách hàng thể hiện xuyên suốt toàn hệ thống và thể hiện
cho triết lý kinh doanh định hướng khách hàng của Vietcombank. Văn hoá đó thể
hiện trong việc luôn luôn tìm hiểu và thoả mãn những mong muôn của khách
hàng dưới mọi góc độ, mọi hình thức. Khách hàng muốn dịch vụ cốt lõi trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thực sự đáp ứng những nhu cầu của họ,
thực sự xứng đáng với sự lựa chọn và chi phí bỏ ra của họ. Các khách hàng cũng
luôn mong đợi dịch vụ hậu mãi sau bán hàng của ngân hàng thực sự tiện lợi. Tuy
nhiên, không có yếu tố nào trong những yếu tố kể trên sẽ giúp ngân hàng tạo ra
sự trung thành của khách hàng cũng như khiến họ nói với những người xung
quanh rằng sản phẩm, dịch vụ của bạn tốt đến mức nào. Khách hàng đón nhận
những dịch vụ cốt lõi này một cách đương nhiên và họ nghĩ họ không cần phải
trung thành hay nói tốt về ngân hàng. Vì vậy, để tạo ra văn hoá riêng của
Vietcombank trong dịch vụ khách hàng cần phải tạo ra tính cá nhân cho các sản
phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung ứng.
Nhìn chung, xây dựng văn hoá chuẩn dịch vụ khách hàng là một vấn đề
không phải một sớm một chiều có thể thành công ngay được. Nó phải xuất phát
từ nội tại ngân hàng, từ cấp lãnh đạo tới những nhân viên bảo vệ của ngân hàng.
Do vậy, cần phải được xây dựng từ nền tảng cơ bản nhất đó là thái độ và ý thức
phục vụ khách hàng của mỗi thành viên trong ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
Tóm tắt chương III
Để luôn giữ vững những đánh giá tốt đẹp của khách hàng dành cho hoạt
động quản trị quan hệ của Ngân hàng Vietcombank tôi đã kiến nghị 3 nhóm giải
pháp: Hoàn thiện quy trình bán hàng, Quản lý cơ sở dữ liệu, Chuẩn hoá hệ thống
đâò tạo nhân viên nhằm duy trì và phát triển thêm khả năng hỗ trợ và tương tác
với khách hàng nhiều hơn nữa đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa
dạng. Hiện tại Vietcombank đang nhận được sự đánh giá rất cao từ phía khách
hàng do đó điều cần làm nhất là luôn giữ vững được phong cách phục vụ và cách
thức quản lí để tiếp tục nhận được các đánh giá tích cực từ phía khách hàng. Với
các hạn chế về mặt kĩ năng trình độ và chuyên môn tôi xin kết luận những gì đã
nghiên cứu được tại phần III.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
PHẦN III: KẾT LUẬN
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế cũng như các NHTM khác đang đứng trước các thách thức về cạnh tranh
và hội nhập quốc tế, càng đòi hỏi khắt khe hơn các tiêu chuẩn cũng như khả
năng làm hài lòng khách hàng. Do đó việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống dữ
liệu khách hàng hiệu quả trong ngân hàng đối với các nghiệp vụ nói chung và
đối với nghiệp vụ quan hệ khách hàng nói riêng là một yêu cầu bức thiết và
quan trọng, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và phát
triển của một ngân hàng thương mại. Do đó, việc đề ra những giải pháp nhằm
tăng cường khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đồng thời quản lý các
thông tin về khách hàng một cách hiệu quả nhất tại VCBank – Chi nhánh Huế
thật sự là mối quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ thực trạng trên, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã học
và được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế, tôi đã viết đề tài "Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ
khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế. Đề tài đã chỉ rõ được những nội dung cơ bản sau:
- Thứ nhất: Về tình hình đánh giá của khách hàng về thương hiệu và mức
độ tin cậy của khách hàng đối với hệ thống dịch vụ của VCBank. Trong 25 biến
được khảo sát khách hàng đánh giá có 24 biến ở mức hài lòng và một biến ở mức
rất hài lòng “ giao dịch được thực hiện chính xác”. Có được điều này là nhờ sự
nỗ lực cải thiện cung cách phục vụ của các nhân viên của VCB.
Thứ 2: Về các đối tượng tham gia đánh giá. Sau khi khảo sát thông qua 2
nhóm đối tượng khác nhau về hoạt động quan hệ khác hàng tại Ngân hàng
VCBank Huế ta có các kết luận sau. Về nhân viên ngân hàng, là những người có
thâm niêm trong nghề từ 3 năm trở lên, nhân viên được đánh giá qua 3 hệ thống
tiêu chí: Đánh giá công tác đào tạo, Đánh giá công tác hỗ trợ giao dịch và Đánh
giá về việc thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại khách hàng. Với cả 3 tiêu chí
trên nhân viên đều đánh giá ở mức hài lòng. Với đối tượng khách hàng, do có sự
phân bổ về các ngành nghề lĩnh vực khác nhau tuy nhiên phần lớn đều đánh giá
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực
hài lòng với các hoạt động của ngân hàng. Có 23 khách hàng góp ý cho ngân
hàng để thay đổi nhưng chỉ có 10 người cảm nhận được điều đó từ VCB.
Thứ 3:Vietcombank cũng đang triển khai áp dụng nhiều giải pháp quản trị
kinh doanh thông minh như áp dụng Siverlake SIBS Axis ( SIBS). Hệ thống
SIBS hoạt động ổn định và cơ bản đáp ứng các yêu cầu hoạt động nghiệp vụ hiện
đại của ngân hàng với các phân hệ tiền gửi (Deposit), tiền vay/tín dụng (Loan),
quản lý thông tin cơ bản của khách hàng (CIF), hoạch toán kế toán tổng hợp
(GL), thanh toán/ chuyển tiền (RM) và một số phân hệ khác như Tài trợ thương
mại (TF), ATM , phần mềm quản trị nhân lực (HCM), quản lý chuỗi cung ứng,
quản lý chất lượng...Các công cụ quản trị quan hệ khách hàng ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đang áp dụng là rất phong phú, họ có
sự quan tâm đặc biết đến vấn đề này
Thứ 4: Sau khi tiến hành tìm hiểu và đánh giá hoạt động quản trị quan hệ
khách hàng ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế tôi đã
đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị quản trị quan hệ
khách hàng chia thành các nhóm chính là: Hoàn thiện quy trình phục vụ khách
hàng, Quản lý cơ sở dữ liệu, Chuẩn hoá hệ thống đâò tạo nhân viên.
Tuy nhiên đây là một vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp, mặc dù bản
thân đã cố gắng nhưng do khả năng nghiên cứu và tìm hiểu còn hạn chế nên chắc
chắn không khỏi những hạn chế, khiếm khuyết. Tôi mong muốn nhận được sự
quan tâm đóng góp của các cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của
tôi được hoàn thiện hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 66
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
1. Thống kê mô tả
1.1 Về khách hàng:
Tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 18 12 7.9 7.9 7.9
18- 23
tuoi 17 11.3 11.3 19.2
23-30 tuoi 46 30.5 30.5 49.7
30- 45
tuoi 57 37.7 37.7 87.4
tren 45
tuoi 19 12.6 12.6 100.0
Total 151 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 69 45.7 45.7 45.7
nu 82 54.3 54.3 100.0
Total 151 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid buon ban nho 16 10.6 10.6 10.6
lam chu, tu kinh doanh 24 15.9 15.9 26.5
cong nhan 7 4.6 4.6 31.1
cong chuc nha nuoc 50 33.1 33.1 64.2
ky su, chuyen gia 20 13.2 13.2 77.5
hoat dong trong linh vuc y te 14 9.3 9.3 86.8
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
khac 20 13.2 13.2 100.0
Total 151 100.0 100.0
Anh (chi) de xuat voi VCB thay doi dich vu de phu hop voi minh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 28 18.5 18.5 18.5
khong 123 81.5 81.5 100.0
Total 151 100.0 100.0
VCB co thay doi khong?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co, thay doi ro rang 13 8.6 46.4 46.4
co nhung khong dang ke 15 9.9 53.6 100.0
Total 28 18.5 100.0
Missing System 123 81.5
Total 151 100.0
Muc do thuong xuyen giao dich tai ngan hang Vietcombank cua anh (chi)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hon 1lan/ 1tuan 20 13.2 13.2 13.2
1thang / 1 lan 46 30.5 30.5 43.7
1thang 2 lan 60 39.7 39.7 83.4
3-6 thang/lan 13 8.6 8.6 92.1
6-12 thang/ 1 lan 7 4.6 4.6 96.7
1 nam/ 1 lan 5 3.3 3.3 100.0
Total 151 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Anh (chi) la khach hang cua Vietcombank bao lau?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 nam 29 19.2 19.2 19.2
1-5 nam 86 57.0 57.0 76.2
Tren 5 nam 36 23.8 23.8 100.0
Total 151 100.0 100.0
1.2 Về nhân viên VCB:
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 25 52.1 52.1 52.1
Nu 23 47.9 47.9 100.0
Total 48 100.0 100.0
Anh (chi)da lam viec trong linh vuc ngan hang bao lau?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 4 8.3 8.3 8.3
1-3 nam 16 33.3 33.3 41.7
3-5 nam 10 20.8 20.8 62.5
tren 5 nam 18 37.5 37.5 100.0
Total 48 100.0 100.0
Anh (chi)da lam viec tai ngan hang Vietcombank bao lau?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 4 8.3 8.3 8.3
1-3 nam 20 41.7 41.7 50.0
3-5 nam 11 22.9 22.9 72.9
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
tren 5 nam 13 27.1 27.1 100.0
Total 48 100.0 100.0
2. Giá trị cronbach Alpha:
2.1 Nhóm các yếu tố về đánh giá mức độ tin cậy với thương hiệu:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.883 12
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Toi cam thay an tam khi giao dich tai VCB 4.09 .730 151
Cac giao dich duoc thuc hien chinh xac 4.13 .636 151
Nhung loi hua tu ngan hang VCB deu thuc
hien tot
3.89 .708 151
Nhan vien VCB luon quan tam va giai quyet
khuc mac cho khach hang
4.01 .622 151
Lich lam viec cua khach hang luon duoc ton
trong va thuc hien dung
4.01 .663 151
Ngan hang khong sai sot trong cac lan giao
dich
4.05 .641 151
Ngan hang dam bao i mat rieng tu cua khac
hang
3.94 .676 151
Su tu van cua nhan vien VCB nhiet tinh va
chinh xac
3.82 .784 151
Nhan vien co du kien thuc chuyen mon de
tra loi cac cau hoi
3.89 .717 151
Nhan vien VCB ngay cang tao su tin tuong
voi toi
3.89 .694 151
Co so vat chat cua VCB khang trang nen toi
thay tin tuong hon
3.93 .718 151
Toi tin tuong VCB vi do la mot ngan hang
lon
4.00 .712 151
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toi cam thay an tam khi giao
dich tai VCB
43.57 26.167 .469 .488 .880
Cac giao dich duoc thuc hien
chinh xac
43.53 26.051 .577 .550 .874
Nhung loi hua tu ngan hang
VCB deu thuc hien tot
43.77 26.286 .471 .609 .880
Nhan vien VCB luon quan
tam va giai quyet khuc mac
cho khach hang
43.64 25.711 .651 .689 .870
Lich lam viec cua khach hang
luon duoc ton trong va thuc
hien dung
43.64 25.485 .639 .665 .870
Ngan hang khong sai sot
trong cac lan giao dich
43.60 25.374 .684 .667 .868
Ngan hang dam bao i mat
rieng tu cua khac hang
43.72 25.885 .561 .538 .874
Su tu van cua nhan vien VCB
nhiet tinh va chinh xac
43.83 24.712 .625 .645 .871
Nhan vien co du kien thuc
chuyen mon de tra loi cac
cau hoi
43.77 25.019 .651 .664 .869
Nhan vien VCB ngay cang
tao su tin tuong voi toi
43.76 25.703 .570 .522 .874
Co so vat chat cua VCB
khang trang nen toi thay tin
tuong hon
43.72 25.535 .572 .552 .874
Toi tin tuong VCB vi do la
mot ngan hang lon
43.66 25.841 .532 .480 .876
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2 Nhóm các yếu tố đánh giá độ tin cậy với hệ thống dịch vụ;
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.854 .855 7
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Thoi gian cho doi de duoc phuc vu tai ngan hang la
ngan
3.99 .770 151
Thoi gian xu ly cac van de phat sinh luc giao dich la
nhanh chong
4.09 .743 151
Co it cac yeu cau ma VCB khong tiep nhan duoc 4.01 .804 151
VC cung cap san pham dich vu dung cam ket 3.97 .721 151
San pham dich vu cua VCB da dang 4.02 .697 151
Cac diem giao dich cua ngan hang VCB Hue la thuan
tien
3.98 .735 151
cac kenh thong tin lien lac voi ngan hang thong suot 3.97 .752 151
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thoi gian cho doi de duoc
phuc vu tai ngan hang la
ngan
24.04 11.198 .538 .429 .845
Thoi gian xu ly cac van de
phat sinh luc giao dich la
nhanh chong
23.94 11.243 .557 .498 .842
Co it cac yeu cau ma VCB
khong tiep nhan duoc
24.03 10.493 .658 .493 .828
VC cung cap san pham dich
vu dung cam ket
24.06 10.936 .652 .622 .829
San pham dich vu cua VCB
da dang
24.01 10.706 .739 .681 .817
Cac diem giao dich cua ngan
hang VCB Hue la thuan tien
24.05 11.224 .569 .512 .841
cac kenh thong tin lien lac voi
ngan hang thong suot
24.07 10.929 .618 .482 .834
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Kiểm định one simple T- test:
3.1 Đối với nhân viên Vietcombank
3.1.1 Nhóm đánh giá về hiệu quả công tác đào tạo
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Ngan hang co danh gia chinh
xac ket qua thuc hien cong
viec cua moi thanh vien
48 3.96 1.071 .155
Moi bo phan co xac dinh yeu
cau nang luc cho cac vi tri cu
the
48 4.10 .805 .116
Muc do dap ung yeu cau tai
cac bo phan cua anh chi la
cao
48 4.12 .789 .114
Muc do dat duoc muc tieu
chat luong tai cac bo phan la
tot
48 4.12 .789 .114
Co xac dinh nhu cau nhan su
de thuc hien muc tieu de ra
48 4.02 .978 .141
Moi nhan vien co hieu ro
cong viec
48 4.12 .789 .114
Ke hoach dao tao co can cu
ket qua cong viec va muc
tieu phat trien
48 4.10 .805 .116
Ket qua dao tao duoc danh
gia va xu ly
48 4.08 .794 .115
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Ngan hang co danh gia chinh
xac ket qua thuc hien cong
viec cua moi thanh vien
-.270 47 .789 -.042 -.35 .27
Moi bo phan co xac dinh yeu
cau nang luc cho cac vi tri cu
the
.896 47 .375 .104 -.13 .34
Muc do dap ung yeu cau tai
cac bo phan cua anh chi la
cao
1.098 47 .278 .125 -.10 .35
Muc do dat duoc muc tieu
chat luong tai cac bo phan la
tot
1.098 47 .278 .125 -.10 .35
Co xac dinh nhu cau nhan su
de thuc hien muc tieu de ra
.148 47 .883 .021 -.26 .30
Moi nhan vien co hieu ro
cong viec
1.098 47 .278 .125 -.10 .35
Ke hoach dao tao co can cu
ket qua cong viec va muc tieu
phat trien
.896 47 .375 .104 -.13 .34
Ket qua dao tao duoc danh
gia va xu ly
.727 47 .471 .083 -.15 .31
3.1.2 Nhóm các yếu tố đánh giá về hiệu quả công tác hỗ trợ giao dịch khách hàng
tại Vietcombank Huế:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Co xac dinh nhu cau trang
thiet bi, co so ha tang cho
moi du an hay muc tieu
48 3.85 .743 .107
Co lich bao tri cho moi thiet
bi, co so ha tang anh huong
den chat luong phuc vu
48 3.90 .751 .108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Cac thiet bi, dung cu san co
và phu hop de lam viec
48 4.02 .699 .101
Thong tin chinh thuc ve cac
san pham, dich vu duoc xac
dinh và cung cap day du
48 4.12 .761 .110
Co quy dinh ro rang ve viec
trao doi thong tin giua cac bo
phan trong ngan hang
48 4.02 .699 .101
Co mo ta cach thuc kiem
soat tung cong doan cua qua
trinh
48 4.10 .751 .108
Khong co su chong cheo va
mau thuan giua yeu cau cua
cac cap quan tri
48 4.02 .729 .105
Co qui dinh ro rang doi voi
cac ket qua cua qua trinh
giao dich duoc chuyen giao
nhu the nao
48 4.02 .729 .105
Thu tuc, quyen han kiem tra
va phe duyet viec chuyen
giao don gian, hop ly
48 4.06 .727 .105
Moi truong lam viec tich cuc 48 4.15 .772 .111
Chinh sach thi dua khen
thuong tot
48 4.02 .729 .105
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Co xac dinh nhu cau trang
thiet bi, co so ha tang cho moi
du an hay muc tieu
-1.359 47 .181 -.146 -.36 .07
Co lich bao tri cho moi thiet
bi, co so ha tang anh huong
den chat luong phuc vu
-.961 47 .341 -.104 -.32 .11
Cac thiet bi, dung cu san co
và phu hop de lam viec
.206 47 .837 .021 -.18 .22
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Thong tin chinh thuc ve cac
san pham, dich vu duoc xac
dinh và cung cap day du
1.137 47 .261 .125 -.10 .35
Co quy dinh ro rang ve viec
trao doi thong tin giua cac bo
phan trong ngan hang
.206 47 .837 .021 -.18 .22
Co mo ta cach thuc kiem soat
tung cong doan cua qua trinh
.961 47 .341 .104 -.11 .32
Khong co su chong cheo va
mau thuan giua yeu cau cua
cac cap quan tri
.198 47 .844 .021 -.19 .23
Co qui dinh ro rang doi voi
cac ket qua cua qua trinh
giao dich duoc chuyen giao
nhu the nao
.198 47 .844 .021 -.19 .23
Thu tuc, quyen han kiem tra
va phe duyet viec chuyen
giao don gian, hop ly
.596 47 .554 .062 -.15 .27
Moi truong lam viec tich cuc 1.310 47 .197 .146 -.08 .37
Chinh sach thi dua khen
thuong tot
.198 47 .844 .021 -.19 .23
3.1.3 Nhóm các yếu tố về công tác thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại của
khách hàng tại Vietcombank
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Co quy dinh cho viec tiep
nhan yeu au, khieu nai cua
khach hang
48 3.98 .729 .105
Co xac dinh cac yeu cau
tiem an va cac quy dinh phat
luat lien quan den cac san
pham, dich vu
48 3.96 .743 .107
Co quy dinh ve trach nhiem
va xu ly cac khieu nai
48 3.96 .743 .107
Cac quy dinh co hieu qua 48 3.98 .729 .105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Thoi gian tu khi thu nhan
thong tin den luc xu ly va ra
quyet dinh nhanh chong
48 3.83 .808 .117
Co su ho tro tot tu cac phong
ban chuc nang khac luc can
thiet
48 3.98 .729 .105
co xac dinh cach thuc thong
tin voi khach hang trong ca
truong hop lien quan toi
thong tin sam pham/dich vu
48 3.92 .739 .107
Xu ly thong tin khi co sai sot 48 3.96 .713 .103
Tiep nhan va xu ly cac y
kien, khieu nai chua khach
hang
48 3.81 .790 .114
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Co quy dinh cho viec tiep
nhan yeu au, khieu nai cua
khach hang
-.198 47 .844 -.021 -.23 .19
Co xac dinh cac yeu cau tiem
an va cac quy dinh phat luat
lien quan den cac san pham,
dich vu
-.389 47 .699 -.042 -.26 .17
Co quy dinh ve trach nhiem
va xu ly cac khieu nai
-.389 47 .699 -.042 -.26 .17
Cac quy dinh co hieu qua -.198 47 .844 -.021 -.23 .19
Thoi gian tu khi thu nhan
thong tin den luc xu ly va ra
quyet dinh nhanh chong
-1.430 47 .159 -.167 -.40 .07
Co su ho tro tot tu cac phong
ban chuc nang khac luc can
thiet
-.198 47 .844 -.021 -.23 .19
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
co xac dinh cach thuc thong
tin voi khach hang trong ca
truong hop lien quan toi thong
tin sam pham/dich vu
-.781 47 .439 -.083 -.30 .13
Xu ly thong tin khi co sai sot -.405 47 .688 -.042 -.25 .17
Tiep nhan va xu ly cac y kien,
khieu nai chua khach hang
-1.645 47 .107 -.188 -.42 .04
3.2 Kiểm định One Simple T Test với các đánh giá từ phía khách hàng
3.2.1 Kiểm định One Simple T Test với nhóm các yếu tố đánh giá mức độ tin cậy
với thương hiệu Vietcombank
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Toi cam thay an tam khi giao dich tai
VCB
151 4.09 .730 .059
Cac giao dich duoc thuc hien chinh xac 151 4.13 .636 .052
Nhung loi hua tu ngan hang VCB deu
thuc hien tot
151 3.89 .708 .058
Nhan vien VCB luon quan tam va giai
quyet khuc mac cho khach hang
151 4.01 .622 .051
Lich lam viec cua khach hang luon
duoc ton trong va thuc hien dung
151 4.01 .663 .054
Ngan hang khong sai sot trong cac lan
giao dich
151 4.05 .641 .052
Ngan hang dam bao i mat rieng tu cua
khac hang
151 3.94 .676 .055
Su tu van cua nhan vien VCB nhiet tinh
va chinh xac
151 3.82 .784 .064
Nhan vien co du kien thuc chuyen mon
de tra loi cac cau hoi
151 3.89 .717 .058
Nhan vien VCB ngay cang tao su tin
tuong voi toi
151 3.89 .694 .057
Co so vat chat cua VCB khang trang
nen toi thay tin tuong hon
151 3.93 .718 .058
Toi tin tuong VCB vi do la mot ngan
hang lon
151 4.00 .712 .058
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Toi cam thay an tam khi giao
dich tai VCB
1.450 150 .149 .086 -.03 .20
Cac giao dich duoc thuc hien
chinh xac
2.432 150 .016 .126 .02 .23
Nhung loi hua tu ngan hang
VCB deu thuc hien tot
-1.955 150 .052 -.113 -.23 .00
Nhan vien VCB luon quan
tam va giai quyet khuc mac
cho khach hang
.262 150 .794 .013 -.09 .11
Lich lam viec cua khach hang
luon duoc ton trong va thuc
hien dung
.245 150 .806 .013 -.09 .12
Ngan hang khong sai sot
trong cac lan giao dich
1.016 150 .311 .053 -.05 .16
Ngan hang dam bao i mat
rieng tu cua khac hang
-1.084 150 .280 -.060 -.17 .05
Su tu van cua nhan vien VCB
nhiet tinh va chinh xac
-2.803 150 .006 -.179 -.30 -.05
Nhan vien co du kien thuc
chuyen mon de tra loi cac cau
hoi
-1.930 150 .056 -.113 -.23 .00
Nhan vien VCB ngay cang
tao su tin tuong voi toi
-1.875 150 .063 -.106 -.22 .01
Co so vat chat cua VCB
khang trang nen toi thay tin
tuong hon
-1.133 150 .259 -.066 -.18 .05
Toi tin tuong VCB vi do la mot
ngan hang lon
.000 150 1.000 .000 -.11 .11
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3.2.2 Kiểm định One Simple T Test với nhóm các yếu tố đánh giá mức độ tin cậy
với hệ thống dịch vụ của Vietcombank
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thoi gian cho doi de duoc
phuc vu tai ngan hang la
ngan
151 3.99 .770 .063
Thoi gian xu ly cac van de
phat sinh luc giao dich la
nhanh chong
151 4.09 .743 .060
Co it cac yeu cau ma VCB
khong tiep nhan duoc
151 4.01 .804 .065
VC cung cap san pham dich
vu dung cam ket
151 3.97 .721 .059
San pham dich vu cua VCB
da dang
151 4.02 .697 .057
Cac diem giao dich cua ngan
hang VCB Hue la thuan tien
151 3.98 .735 .060
cac kenh thong tin lien lac
voi ngan hang thong suot
151 3.97 .752 .061
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Thoi gian cho doi de duoc
phuc vu tai ngan hang la
ngan
-.106 150 .916 -.007 -.13 .12
Thoi gian xu ly cac van de
phat sinh luc giao dich la
nhanh chong
1.534 150 .127 .093 -.03 .21
Co it cac yeu cau ma VCB
khong tiep nhan duoc
.101 150 .920 .007 -.12 .14
VC cung cap san pham dich
vu dung cam ket
-.452 150 .652 -.026 -.14 .09
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
San pham dich vu cua VCB
da dang
.350 150 .727 .020 -.09 .13
Cac diem giao dich cua ngan
hang VCB Hue la thuan tien
-.332 150 .740 -.020 -.14 .10
cac kenh thong tin lien lac voi
ngan hang thong suot
-.541 150 .589 -.033 -.15 .09
3.2.3 Kiểm định One Simple T Test về đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
với những gì được phục vụ.
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Toi rat hai long voi nhung gi
duoc phuc vu
151 4.01 .757 .062
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Toi rat hai long voi nhung gi
duoc phuc vu
.215 150 .830 .013 -.11 .13
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN VCB
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào anh/chị, tôi là Nguyễn Thị Xuân Lộc, hiện tại đang là sinh viên
của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu, hoàn
thiện khóa luận tốt nghiệp đại học với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam- Chi nhánh Huế”. Xin anh/chị vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời
1 số câu hỏi tôi nêu ra sẵn. Mọi thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn anh/chị.
---------------------------------------o0o------------------------------------------
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các ý kiến dưới đây
Quy ước chung: Khoanh tròn phương án anh/chị đồng ý.
1. Anh/ Chị đã làm việc trong lĩnh vực ngân hàng bao lâu?
1. Dưới 1 năm
2. 1-3 năm
3. 3-5 năm
4. Trên 5 năm
2. Anh/Chị đã làm việc tại ngân hàng Vietcombank bao lâu?
1. Dưới 1 năm
2. 1-3 năm
3. 3-5 năm
4. Trên 5 năm
Số phiếu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng ---------------Rất hài lòng
A. Đánh giá công tác đào tạo nhân viên của ngân hàng VCB
1. Ngân hàng có đánh giá chính xác kết quả
thực hiện công việc của mọi thành viên
1 2 3 4 5
2. Mỗi bộ phận có xác định yêu cầu năng
lực cho vị trí công việc cụ thể
1 2 3 4 5
3. Mức độ đáp ứng yêu cầu năng lực tại bộ
phận của Anh/Chị là cao.
1 2 3 4 5
4. Mức độ đạt được các mục tiêu chất lượng
của bộ phận là tốt.
1 2 3 4 5
5. Có xác định nhu cầu nhân sự (đào tạo,
tuyển dụng) để thực hiện mục tiêu đề ra
1 2 3 4 5
6. Mỗi nhân viên có hiểu rõ công việc (mục
đích, cách điều chỉnh, tiêu chuẩn chấp nhận,
thao tác, ghi hồ sơ, báo cáo)
1 2 3 4 5
7. Kế hoạch đào tạo có căn cứ kết quả công
việc và mục tiêu phát triển
1 2 3 4 5
8. Kết quả đào tạo được đánh giá và xử lý 1 2 3 4 5
B. Đánh giá công tác hỗ trợ giao dịch với khách hàng của ngân hàng VCB
1. Có xác định nhu cầu trang thiết bị, cơ sở
hạ tầng cho mỗi dự án hay mục tiêu.
1 2 3 4 5
2. Có lịch bảo trì cho mọi thiết bị, cơ sở hạ
tầng ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ
1 2 3 4 5
3. Các thiết bị, dụng cụ sẵn có và phù hợp
để làm việc
1 2 3 4 5
4. Thông tin chính thức về các sản phẩm/
dịch vụ được xác định và cung cấp đẩy đủ.
1 2 3 4 5
5. Có qui định rõ ràng về việc trao đổi thông
tin giữa các bộ phận trong ngân hàng.
1 2 3 4 5
6. Có mô tả cách thức kiểm soát từng công
đoạn của quá trình.
1 2 3 4 5
7. Không có sự chồng chéo và mâu thuẫn
giữa yêu cầu của các cấp quản trị
1 2 3 4 5
8. Có qui định rõ ràng đối với các kết quả
của quá trình giao dịch được chuyển giao
như thế nào.
1 2 3 4 5
9. Thủ tục, quyền hạn kiểm tra và phê duyệt
việc chuyển giao đơn giản, hợp lý
1 2 3 4 5
10. Môi trường làm việc tích cực 1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
11. Chính sách thi đua khen thưởng tốt 1 2 3 4 5
C. Đánh giá về việc thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại của khách hàng
1. Có quy định cho việc tiếp nhận yêu cầu,
khiếu nại của khách hàng
1 2 3 4 5
2. Có xác định các yêu cầu tiềm ẩn và các
quy định pháp luật liên quan đến các sản
phẩm/ dịch vụ.
1 2 3 4 5
3. Có qui định về trách nhiệm và xử lý các
khiếu nại
1 2 3 4 5
4. Các qui định có hiệu quả 1 2 3 4 5
5. Thời gian từ khi thu nhận thông tin đến
lúc xử lý và ra quyết định nhanh chóng
1 2 3 4 5
6. Có sự hỗ trợ tốt từ các phòng/ban chức
năng khác lúc cần thiết
1 2 3 4 5
7. Có xác định cách thức thông tin với
khách hàng và trong nội bộ cho các trường
hợp hoặc các công việc liên quan tới:
Thông tin về sản phẩm/dịch vụ (tổ chức
marketing, bán hàng..)
1 2 3 4 5
Xử lý thông tin khi có sai sót 1 2 3 4 5
Tiếp nhận và xử lý các ý kiến, khiếu nại của
khách hàng
1 2 3 4 5
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG
Họ và tên cán bộ: ......................................................................................
Làm việc tại bộ phận: ................................................................................
Giới tính: Nam Nữ
Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị rất nhiều !
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào anh/chị, tôi là Nguyễn Thị Xuân Lộc, hiện tại đang là sinh viên
của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu, hoàn
thiện khóa luận tốt nghiệp đại học với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam- Chi nhánh Huế”. Xin anh/chị vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời
1 số câu hỏi tôi nêu ra sẵn. Mọi thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn anh/chị.
----------------------------------------o0o----------------------------------------------------
Quy ước chung: Khoanh tròn phương án anh/chị đồng ý.
1. Anh/Chị đã từng giao dịch với ngân hàng Vietcombank (VCB) - chi
nhánh Huế chưa?
1. ChưaDừng PV)
2. Đã từng
2. Ngoài Vietcombank, Anh/Chị đã từng giao dịch với những ngân
hàng nào khác?
1.Viettinbank 2.Sacombank 3.Agribank 4.Techcombank
5.Eximbank
6.Dong A Bank 7.ACB 8.BIDV 9.VIB
10.Khác.
3. Anh/Chị là khách hàng của Vietccombank này bao lâu?
1. Dưới 1 năm
2. 1-5 năm
3. Trên 5 năm
Số phiếu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
4. Anh/Chị quan tâm đến các sản phẩm/dịch vụ nào của ngân hàng?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
1.Mua bán ngoại tệ 2.Dịch vụ chuyển và nhận tiền
3.Sản phẩm dịch vụ thẻ 4.Cho vay cá nhân
5.Tiết kiệm và đầu tư 6.Ngân hàng điện tử
7.Bảo lãnh 8.Khác (xin ghi rõ).
5. Anh/Chị đến ngân hàng Vietcombank vì có nhu cầu về sản
phẩm/dịch vụ nào?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
1.Mua bán ngoại tệ 2.Dịch vụ chuyển và nhận tiền
3.Sản phẩm dịch vụ thẻ 4.Cho vay cá nhân
5.Tiết kiệm và đầu tư 6.Ngân hàng điện tử
7.Bảo lãnh 8.Khác (xin ghi rõ).
6. Anh/Chị có thường xuyên phát sinh giao dịch tại ngân hàng
Vietcombank – Chi nhánh Huế không?
1. Hơn 1 lần/ tuần
2. 1 tháng/ lần
3. 1 tháng 2 lần
4. 3-6 tháng/ lần
5. 6-12 tháng/ lần
6. 1 năm/ lần
7. Khi có yêu cầu cần giải đáp thắc mắc, Anh/Chị thường tìm đến ngân hàng
Vietcombank thông qua kênh liên lạc nào dưới đây: (Có thể chọn nhiều đáp án)
1.Gọi thông qua đường dây nóng 2.E-mail
3. Đến các phòng giao dịch hoặc chi nhánh 4.Website của ngân hàng
5. Phương thức khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
8. Đánh giá mức độ tin cậy của anh/chị đối với ngân hàng
Vietcombank:
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng ---------Rất hài lòng
Độ tin cậy đối với thương hiệu
1. Tôi cảm thấy an tâm khi giao dịch tại VCB 1 2 3 4 5
2. Các giao dịch được thực hiện chính xác 1 2 3 4 5
3. Những lời hứa từ ngân hàng VCB đều được
thực hiện tốt
1 2 3 4 5
4. Nhân viên VCB luôn quan tâm và giải quyết
các khúc mắc cho khách hàng
1 2 3 4 5
5. Lịch làm việc của khách hàng luôn được tôn
trọng và thực hiện đúng
1 2 3 4 5
6. Không có sai sót trong các lần giao dịch 1 2 3 4 5
7. Ngân hàng đảm báo bí mật riêng tư của
khách hàng.
1 2 3 4 5
8. Sự tư vấn của nhân viên VCB nhiệt tình và
chính xác
1 2 3 4 5
9. Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để
trả lời các câu hỏi
1 2 3 4 5
10. Nhân viên VCB ngày càng tạo sự tin tưởng
với tôi
1 2 3 4 5
11. Cơ sở vật chất tại VCB khang trang nên tôi
thấy tin tưởng hơn
1 2 3 4 5
12. Tôi tin tưởng ở VCB vì đó là một ngân
hàng lớn
1 2 3 4 5
Độ tin cậy đối với hệ thống dịch vụ
13. Thời gian chờ đợi để được phục vụ lúc giao
dịch tại ngân hàng ngắn?
1 2 3 4 5
14. Thời gian xử lý các vấn đề phát sinh lúc
giao dịch tại ngân hàng của Anh/Chị là nhanh
chóng?
1 2 3 4 5
15. Có ít các yêu cầu của Anh/Chị mà VCB
không tiếp nhận được.
1 2 3 4 5
16. VCB cung cấp sản phẩm/ dịch vụ đúng cam
kết?
1 2 3 4 5
17. Sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng VCB đa
dạng?
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
18. Các điểm giao dịch của ngân hàng VCB
Huế là thuận tiện?
1 2 3 4 5
19. Các kênh thông tin liên lạc với ngân hàng
VCB thông suốt?
1 2 3 4 5
9. Đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản
phẩm/dịch vụ của VCB
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng --------Rất hài lòng
1. Tôi thấy rất hài lòng vỡi những gì được phục vụ 1 2 3 4 5
2. Tôi có ấn tượng tốt về ngân hàng này 1 2 3 4 5
10. Có bao giờ anh/chị đề xuất sự thay đổi về dịch vụ của VCB cho phù
hợp với nhu cầu của mình chưa?
1. Có (chuyển sang câu 11) 2. Không (Chuyển sang câu 12)
11. Nếu có thì anh/chị có cảm thấy ở VCB có những sự thay đổi theo
yêu cầu anh/chị không?
1. Có, thay đổi rõ ràng 2. Có nhưng không đáng kể
3. Không thay đổi
12. Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau?
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng ----------Rất hài lòng
1. Nói tốt về VCB với người khác 1 2 3 4 5
2. Khuyến khích bạn bè chuyển sang sử dụng VCB 1 2 3 4 5
3. Giữ mối quan hệ tốt đẹp với VCB 1 2 3 4 5
4. Sẽ giao dịch với VCB này mỗi khi cần đến dịch vụ VCB 1 2 3 4 5
5. Vẫn sử dụng dịch vụ của VCB nếu phí giao dịch tăng 1 2 3 4 5
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG
Họ và tên cán bộ: ......................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................
1.Buôn bán nhỏ
2.Làm chủ, tự kinh doanh
3.Công nhân
4.Công chức nhà nước
5.Kỹ sư, chuyên gia
6.Hoạt động trong lĩnh vực y tế
7.Lĩnh vực khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Giới tính: 1.Nam 2.Nữ
Tuổi:
1. Dưới 18 tuổi
2. 18-23 tuổi
3. 23-30 tuổi
4. 30-45 tuổi
5. Trên 45 tuổi
Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị rất nhiều !
---------------------o0o---------------------
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam.
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) Nghiên cứu khoa học
trong Marketing, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM.
4. Nguyễn, M. H. (2012). Nâng cao hiệu quả quản trị quan hệ khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
5. Kellen, V. (2002). CRM measurement frameworks.
6. Tài liệu nội bộ về quy trình triển khai hoạt động CRM của Vietcombank Huế
7. Harvard Business Review - HBR số tháng 9 và 10 năm 1993
8. Danh mục website tham khảo:
hang-crm-tai-ngan-hang-tmcp-ky-thuong-viet-nam-techcombnk.htm?page=6
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- da_nh_gia_hie_u_qua_hoa_t_do_ng_quan_tri_quan_he_khach_hang_tai_ngan_hang_tmcp_ngoa_i_thuong_viet_na.pdf