Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế cũng như các NHTM khác đang đứng trước các thách thức về cạnh tranh
và hội nhập quốc tế, càng đòi hỏi khắt khe hơn các tiêu chuẩn cũng như khả
năng làm hài lòng khách hàng. Do đó việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống dữ
liệu khách hàng hiệu quả trong ngân hàng đối với các nghiệp vụ nói chung và
đối với nghiệp vụ quan hệ khách hàng nói riêng là một yêu cầu bức thiết và
quan trọng, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và phát
triển của một ngân hàng thương mại. Do đó, việc đề ra những giải pháp nhằm
tăng cường khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đồng thời quản lý các
thông tin về khách hàng một cách hiệu quả nhất tại VCBank – Chi nhánh Huế
thật sự là mối quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ thực trạng trên, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã học
và được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế, tôi đã viết đề tài "Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ
khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế. Đề tài đã chỉ rõ được những nội dung cơ bản sau:
- Thứ nhất: Về tình hình đánh giá của khách hàng về thương hiệu và mức
độ tin cậy của khách hàng đối với hệ thống dịch vụ của VCBank. Trong 25 biến
được khảo sát khách hàng đánh giá có 24 biến ở mức hài lòng và một biến ở mức
rất hài lòng “ giao dịch được thực hiện chính xác”. Có được điều này là nhờ sự
nỗ lực cải thiện cung cách phục vụ của các nhân viên của VCB.
Thứ 2: Về các đối tượng tham gia đánh giá. Sau khi khảo sát thông qua 2
nhóm đối tượng khác nhau về hoạt động quan hệ khác hàng tại Ngân hàng
VCBank Huế ta có các kết luận sau. Về nhân viên ngân hàng, là những người có
thâm niêm trong nghề từ 3 năm trở lên, nhân viên được đánh giá qua 3 hệ thống
tiêu chí: Đánh giá công tác đào tạo, Đánh giá công tác hỗ trợ giao dịch và Đánh
giá về việc thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại khách hàng. Với cả 3 tiêu chí
trên nhân viên đều đánh giá ở mức hài lòng. Với đối tượng khách hàng, do có sự
phân bổ về các ngành nghề lĩnh vực khác nhau tuy nhiên phần lớn đều đánh giá
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 65
Đại học Kinh tế H
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 100 trang
100 trang | 
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2764 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nhận H0 
Nguồn: Số liệu điều tra phỏng vấn 
Kết quả cho thấy: 
Với độ tin cậy 95%, kết quả cho thấy các tiêu chí trên đều được khách 
hàng đánh giá cao ở mức 4- mức hài lòng. Đây là kết quả của sự nỗ lực cải tiến 
không ngừng nghỉ của tập thể các nhân viên làm về lĩnh vực quan hệ khách hàng 
nói riêng và của cả toàn bộ nhân viên Vietcombank Huế nói chung. 
Như vậy, trên cơ sở phân tích đánh giá từ bên ngoài trên góc độ của khách 
hàng cho thấy mức độ đánh giá của khách hàng về các chỉ tiêu đo lường hiệu quả 
công tác CRM ở mức tương đối cao,tuy nhiên vẫn còn bất cập khiến một lượng 
khách hàng chưa thật sự hài lòng với những gì được phục vụ tại Vietcombank. 
2.2.6 Đánh giá chung về hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại VCB Huế 
Từ kết quả nghiên cứu trên tiến hành phân tích ma trận SWOT trong quản 
trị quan hệ khách hàng để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 
đối với VCB khi tiến hành áp dụng CRM vào ngân hàng. Với các điểm mạnh 
điểm yếu, cơ hội- thách thức được rút ra từ các đánh giá của khách hàng. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 55 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
Bảng 2.18:Phân tích ma trận SWOT trong CRM của Vietcombank - Huế 
Điểm mạnh: 
- Được khách hàng quan tâm và phản hồi 
lại nhiều ý kiến quan trọng và tích cực. 
- VCB là ngân hàng đa năng đang trên đà 
phát triển rất nhanh và mạnh, mạng lưới, thị 
phần và uy tín tương đối tốt khắp cả nước 
- Giá trị cốt lõi là định hướng vào khách hàng 
- Được ban lãnh đạo ngân hàng định 
hướng đầu tư và phát triển hệ thống 
- Đội ngũ chuyên viên có năng lực tốt. Đội 
ngũ nhân viên của VCB là đội ngũ trẻ, 
năng động, tinh thông ngoại ngữ và khả 
năng học hỏi cái mới rất cao 
- Ngân hàng có cơ sở vật chất tốt, đặc biệt 
là môi trường công nghệ cao, áp dụng 
nhiều phần mềm cốt lõi ngân hàng tiên 
tiến như TF, Tracer và Siverlake 
- Các hoạt động về dịch vụ khách hàng 
ngày càng được củng cố và hoàn thiện 
Điểm yếu: 
- Hoạt động của toàn hệ thống vẫn chưa 
đồng bộ và chưa thể hiện đúng giá trị 
định hướng vào khách hàng 
- Nhận thức của nhân viên hệ thống về 
CRM còn rất hạn chế, nhiều người còn 
chưa nghe đến khái niệm CRM 
- Tiến độ thực hiện khá chậm chạp do 
nghiên cứu tác động của toàn bộ hệ thống 
khá phức tạp 
- VCB mang nặng tính công nghệ khi 
triển khai hệ thống CRM, chưa chú trọng 
đến chiến lược mà vẫn xem xét CRM 
trên góc độ là một phần mềm chức năng 
- Dữ liệu khách hàng đang còn phân tán, 
lưu trữ dưới nhiều dạng khác nhau, chưa 
được xử lý tập trung, chưa có cơ chế kết 
xuất thông tin và xử lý một cách hiệu quả 
- Giao dịch với khách hàng ở nhiều điểm giao 
dịch còn rất hạn chế, khách hàng phản ánh 
nhiều về thái độ, kỹ năng làm việc của các 
nhân viên giao dịch, hiện tượng lỗi thẻ vẫn 
diễn ra thường xuyên làm khách hàng không 
thoả mãn ở nhiều điểm rút tiền qua thẻ 
- Quy trình thẩm định vẫn còn kéo dài 
thời gian của khách hàng, vẫn chưa đưa 
ra được những cải tiến hiệu quả sau khi 
triển khai thí điểm hệ thống CRM tại 
trung tâm kinh doanh hội sở. 
Cơ hội: Thách thức: 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 56 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
- Môi trường công nghệ thông tin phát 
triển đang hỗ trợ rất nhiều cho chiến lược 
CRM của các ngân hàng 
- VCB được sự tư vấn, cung cấp thiết bị 
của nhiều đối tác. 
- Nguồn nhân lực trẻ trên thị trường lao 
động ngày càng thể hiện năng lực rất tốt, 
Vietcombank có thể tìm kiếm để bổ trợ 
cho nguồn lực đang thiếu hụt bây giờ 
Cạnh tranh ngân hàng đang ngày càng 
diễn ra quyết liệt, cùng với sự xuất hiện 
của các ngân hàng mới cũng như là sự sát 
nhập các Ngân hàng lại với nhau tạo động 
lực để VCB cải tiến công nghệ và xây 
dựng các chiến lược quan hệ khách hàng 
tốt hơn. 
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và đặc biệt 
tiêu dùng dân cư có tiềm năng tăng trưởng 
rất cao, đó cũng là nền tảng tốt để xây dựng 
các mối quan hệ khách hàng mới. 
- Thay đổi một chiến lược hay áp dụng 
một công nghệ mới sẽ dễ dẫn đến sự 
không tương thích với chiến lược chung 
và công nghệ sẵn có của VCB. 
- Theo các nghiên cứu cho thấy: có đến 70% 
các dự án triển khai tại các thị trường phát 
triển đã không đạt được mục tiêu kinh doanh 
của mình, triển khai một dự án CRM không 
phải là một công việc đơn giản. 
- Các ngân hàng giở đây cũng đã chú ý 
tới định hướng khách hàng là trung tâm, 
nên cũng không bỏ qua bất cứ cơ hội nào 
để dành và giữ khách hàng, nếu hệ thống 
của VCB không mang lại giá trị khác biệt 
cho khách hàng thì không thể cạnh tranh 
trên thị trường đang đầy biến động 
- Khi các ngân hàng nước ngoài vào Việt 
Nam, sẽ có nhiều ưu đãi hơn đối với 
người lao động, các chuyên gia có kinh 
nghiệm có thể rời bỏ VCB sang làm việc 
cho các ngân hàng nước ngoài. 
- Thị trường Việt Nam vẫn là thị trường 
có rủi ro cao. 
Từ ma trận SWOT trên, chúng ta có thể thấy VCB có nhiều lợi thế khi 
triển khai hệ thống CRM. Vietcombank có thể dùng điểm mạnh của mình, nắm 
bắt các cơ hội để khắc phục điểm yếu và hạn chế thách thức. Từ đó có thế đưa ra 
các chiến lược CRM và lựa chọn một chiến lược phù hợp với điều kiện kinh 
doanh của ngân hàng. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 57 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
Tóm tắt chương II 
Với 25 biến được đề xuất thì tất cả đều được khách hàng đánh giá ở mức 
hài lòng hoặc hơn, đây là kết quả của hoạt động điều tra thực địa đã được trình 
bày rõ trong chương II. Ngoài ra chương II còn cho biết về lịch sử hình thành và 
tình hình phát triển về nhân lực cũng như doanh thu của Ngân hàng TMCP Ngoại 
Thương Việt Nam – chi nhánh Huế. Nhận được nhiều phản hồi tích cực và đánh 
giá cao từ phía khách hàng là một thành công lớn của VCB, tuy nhiên vẫn còn bộ 
phận nhỏ khách hàng chưa hài lòng với những gì được hỗ trợ do đó chương III sẽ 
đề cập đến các giải pháp để hoàn thiện thêm vấn đề này. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 58 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH 
HÀNG TẠI VIETCOMBANK 
3.1. Cơ sở đề ra giải pháp 
Dựa vào kết quả nghiên cứu ta có thể thấy với tất cả các tiêu chí được điều 
tra thì đều nhận được đánh giá và phản hồi tích cực từ phía khách hàng. Đây là tín 
hiệu tốt cho các nỗ lực cải thiện cách thức quản trị quan hệ khách hàng, là sự nỗ 
lực từ phía các cấp lãnh đạo của Vietcombank cũng như các nhân viên hoạt động 
đến lĩnh vực quan hệ khách hàng nói riêng và của toàn nhân viên Ngân hàng 
Vietcombank nói chung. Do đó trong khuôn khổ khoá luận này, tôi chỉ có các giải 
pháp giúp duy trì và tiếp tục phát triển những thành quả mà Vietcombank đã làm 
được và đã nhận được sự đánh giá hài lòng từ phía khách hàng. 
3.1.1. Mục tiêu và chức năng của hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại 
Ngân hàng Vietcombank Huế 
Vietcombank xác định mục tiêu của CRM là: 
-Tìm các nhóm khách hàng có lợi nhuận cao nhất, khách hàng trọng điểm 
- Hoàn thiện con người, quy trình, công nghệ để xác định được các nhóm 
khách hàng trên và đáp ứng nhu cầu của họ tốt nhất 
Chức năng CRM tại VCB: 
- Nhắc việc tự động hỗ trợ bán hàng, quản lý chào giá, sản phẩm, thắc 
mắc, các hoạt động marketing 
- Theo dõi khách hàng tìêm năng, đo lường hiệu quả marketing, quản trị 
khách hàng theo doanh thu và lợi nhuận 
- Phân tích hành vi, tâm lý, sự hài lòng của khách hàng 
- Chức năng tích hợp, đồng bộ hoá để xây dựng cơ sở dữ liệu chung về 
khách hàng 
3.1.2. Các vấn đề tồn tại 
Nhìn chung khách hàng đánh giá rất cao về khả năng đáp ứng của Ngân 
hàng VCB với các yêu cầu của họ. Tuy nhiên vẫn còn 1 bộ phận khách hàng có 
những góp ý cho ngân hàng lại cảm thấy không hài lòng khi ngân hàng không có 
sự thay đổi. Ngân hàng nên quan tâm hơn đến đối tượng khách hàng này, bởi vì 
họ rất có khả năng truyền miệng các thông tin không xác thực làm ảnh hưởng 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 59 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
đến uy tín của ngân hàng. 
Hiện tại ngân hàng vẫn chưa quan tâm nhiều đến các sản phẩm/ dịch vụ 
của mình, tuy truyền rộng rãi đến khách hàng. Do cơ cấu khách hàng của VCB 
chủ yếu là công nhân viên chức Nhà nước, với độ tuổi dao động từ 23-45 tuổi 
nên NH cần đánh mạnh vào các gói tiết kiệm hoặc cho vay tiêu dùng đồng thời 
tăng cường các hoạt động tuyên truyền giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn với 
thông tin. 
3.2. Các giải pháp nhằm duy trì và phát triển các kết quả tốt mà VCB đã đạt được 
3.2.1. Hoàn thiện quy trình phục vụ khách hàng 
3.2.1.1. Các hoạt động Marketing-mix triển khai 
-Xây dựng và tăng cường mối quan hệ gắn bó với Khách hàng ưu tiên 
+Xây dựng các trang thông tin cũng như trao đổi thông tin được cá thể 
hoá với đối tượng khách hàng này, Định kỳ điều tra ý kiến khách hàng ( 
1năm./2lần) 
+Tích cực, chủ động tiếp thị, phát triển các hình thức xúc tiến khuyến 
khích khách hàng, xây dựng các chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp đối 
với phân đoạn khách hàng này. 
-Tăng cường Marketing trực tiếp đối với nhóm khách hàng không ưu tiên 
+Xác định các công cụ Marketing nhằm vào khách hàng không ưu tiên: đưa 
ra các loại hình sản phẩm đa dạng, phổ biến để khách hàng có thể lựa chọn, thiết lập 
chính sách lãi suất linh động, tăng cường hoạt động hỗ trợ của các chi nhánh, tiếp 
tục các biện pháp xúc tiến hỗn hợp vào các đối tượng khách hàng nói chung. 
3.2.1.2. Hoàn thiện quy trình bán hàng 
Có thể thực hiện các biện pháp hoàn thiện quy trình bán hàng của VCB như sau: 
Giảm thời gian chờ đợi thẩm định cho khách hàng: 
+Hạn chế những thủ tục không cần thiết 
+Cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng 
+Cung cấp những tiện ích khác cho khách hàng trong thời gian giao dịch 
3.2.1.3. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng 
- Công tác chăm sóc khách hàng tại Vietcombank hiện còn đơn điệu và 
chưa thực sự tạo được điểm khác biệt thực sự so với các ngân hàng khác, ngân 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 60 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
hàng thường chỉ có các hoạt động gửi email cho khách hàng vào các dịp lễ, Tết 
mà lại chưa có các phần quà thiết thực. Quy chế chăm sóc khách hàng đến từng 
chi nhánh vẫn chưa thực sự hiệu quả. Để hoàn thiện công tác chăm sóc khách 
hàng, Vietcombank có thể thực hiện một số giải pháp sau: 
- Thay đổi tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng. 
+Hiện tại tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng của Vietcombank là 20% khách 
hàng doanh nghiệp và 10% khách hàng cá nhân đem lại lợi nhuận cao nhất hàng 
tháng cho Vietcombank, tiêu chuẩn đó có thể thay đổi để tăng thêm tỷ lệ khách 
hàng được chăm sóc và thoả mãn dịch vụ của ngân hàng như sau: 30% khách 
hàng doanh nghiệp và 15% khách hàng cá nhân. Khách hàng doanh nghiệp sẽ 
đóng góp rất lớn vào doanh thu của ngân hàng, đó cũng là đối tượng khách hàng 
có nhiều nhu cầu sẽ phát sinh trong quá trình quan hệ với ngân hàng. Như vậy, 
bước đầu đáp ứng chăm sóc 15% khách hàng mang lại lợi nhuận cao nhất cho 
ngân hàng cũng là một thành quả đáng tự hào nếu VCB thực hiện được. 
+Mặt khác, tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng có thể được bổ sung thêm như 
không chỉ có những khách hàng mang lại những giá trị lợi nhuận cao nhất trong 
danh sách mới được chăm sóc, các khách hàng tương đối lớn mới bắt đầu giao 
dịch với VCB cũng cần được chăm sóc. Họ là những khách hàng cần được quan 
tâm để thiết lập những mối quan hệ mới có lợi cho ngân hàng. Có thể họ sẽ trở 
thành những khách hàng trung thành và tạo ra nhiều giá trị lớn trong tương lai 
nếu VCB thiết lập được mối quan hệ tốt với họ. Nhiệm vụ chăm sóc những 
khách hàng này có thể trực tiếp thuộc về bộ phận chăm sóc khách hàng tại các 
chi nhánh, khi khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh đó. Công việc chăm sóc có 
thể là tặng một món quà nhỏ cảm ơn khách hàng đã quan tâm và lựa chọn VCB, 
một món quà và hoa được tặng trực tiếp tại nhà của họ trong lần sinh nhật đầu 
tiên của họ khi quan hệ với VCB. 
- VCB nên tạo ấn tượng riêng cho từng khách hàng, không nên khiến khách 
hàng nghĩ rằng họ đang được chăm sóc theo một chương trình rập khuôn, nhận 
những chiếc thiếp giống hệt nhau trong những lần sinh nhật hay lễ hội khác nhau. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 61 
Đạ
i h
ọc
 K
i h
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
- Hoạt động tặng hoa và quà tận nhà khách hàng nên được củng cố và tăng 
cường thường xuyên, đồng thời có sự kiểm tra chính xác và sự thăm hỏi trở lại 
xem khách hàng có hài lòng về sự chăm sóc đó không. 
Nắm bắt tâm lý và mong muốn của khách hàng luôn là yếu tố quan trọng 
hàng đầu trong bất cứ chiến lược chăm sóc khách hàng nào. Chỉ khi nào chúng ta 
biết được khách hàng thực sự mong muốn những gì thì lúc đó chúng ta mới chăm 
sóc khách hàng một cách hiệu quả và chu đáo nhất. 
3.2.2. Biện pháp quản lý cơ sở dữ liệu 
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng đòi hỏi phải đầu tư vào phần 
cứng của máy tính trung tâm và máy tính ngoại vi, phần mềm xử lý dữ liệu, các 
chương trình hoàn thiện thông tin, các đường truyền, nhân sự thu thập dữ liệu, 
chi phí huấn luyện người sử dụng thiết kế các chương trình phân tích Hệ thống 
này phải dễ sử dụng và thuận tiện với các nhóm bộ phận khác trong ngân hàng, 
đặc biệt là các nhóm quản lý sản phẩm và nhãn hiệu, phát triển sản phẩm mới, 
quảng cáo và khuyến mãi, gửi thư trực tiếp, Marketing qua điện thoại, thực hiện 
đơn hàng, đàm phán hợp tác, tư vấn qua điện thoại. Hiện tại, dữ liệu khách hàng 
của VCB được lưu trữ trong hệ thống Siver lake asis khi áp dụng một phần mềm 
với nhiều phân hệ mới CRM để thực hiện Marketing cơ sở dữ liệu cần phải 
tương thích với các phần mềm khác trong ngân hàng. Bên cạnh đó cần phải phát 
triển cơ sở hạ tầng công nghệ phù hợp: 
−Thiết lập và duy trì công nghệ (Software & Hardware) để thực hiện và 
đạt được tầm nhìn chiến luợc của dự án CRM: Xây dựng phần mềm duy trì cơ sở 
dữ liệu khách hàng, công cụ phân tích dữ liệu – OLAP/Mining, công cụ chia sẻ 
dữ liệu và “Workflow” 
−Tăng cường An ninh: Xây dựng hệ thống bảo mật, đảm bảo nguyên tắc 
bảo mật thông tin khách hàng, xây dựng hệ thống bảo mật thông tin cá nhân, xây 
dựng BCP (Business Continuity Plan) & DRP (Disaster recovery Plan) 
−Hệ thống công nghệ đảm bảo tính linh hoạt và an toàn: Áp dụng EA 
(Enterprise Architecture), tăng cường các quy trình quản lý công nghệ 
−“Outsource” IT và thực hiện hoạt động đối với một số công đoạn thích 
hợp: Duy trì và thực hiện “Outsource” IT. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 62 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
3.2.3. Chuẩn hoá hệ thống nhân viên 
3.2.3.1. Tuyển dụng và đào tạo 
Nhân viên nên được đào tạo, làm quen với hệ thống ngay từ ban đầu, điều 
đó sẽ giúp họ cảm nhận mình là một phần của quá trình. 
-Công tác đào tạo cần đảm bảo một số yêu cầu sau: 
- Đào tạo nhận thức, thái độ và kỹ năng giao tiếp với khách hàng là chủ yếu. 
Bởi đó là bộ mặt của ngân hàng trong việc thiết lập các mối quan hệ khách hàng. 
- Đào tạo những kiến thức về kỹ năng phân tích và đánh giá đối với cơ sở 
dữ liệu khách hàng. 
- Đào tạo toàn bộ hệ thống nhân viên về chiến lược CRM của ngân hàng, 
định hướng phát triển quan hệ khách hàng tại các điểm giao dịch. 
3.2.3.2. Xây dựng chuẩn dịch vụ khách hàng 
Văn hoá dịch vụ khách hàng thể hiện xuyên suốt toàn hệ thống và thể hiện 
cho triết lý kinh doanh định hướng khách hàng của Vietcombank. Văn hoá đó thể 
hiện trong việc luôn luôn tìm hiểu và thoả mãn những mong muôn của khách 
hàng dưới mọi góc độ, mọi hình thức. Khách hàng muốn dịch vụ cốt lõi trong 
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thực sự đáp ứng những nhu cầu của họ, 
thực sự xứng đáng với sự lựa chọn và chi phí bỏ ra của họ. Các khách hàng cũng 
luôn mong đợi dịch vụ hậu mãi sau bán hàng của ngân hàng thực sự tiện lợi. Tuy 
nhiên, không có yếu tố nào trong những yếu tố kể trên sẽ giúp ngân hàng tạo ra 
sự trung thành của khách hàng cũng như khiến họ nói với những người xung 
quanh rằng sản phẩm, dịch vụ của bạn tốt đến mức nào. Khách hàng đón nhận 
những dịch vụ cốt lõi này một cách đương nhiên và họ nghĩ họ không cần phải 
trung thành hay nói tốt về ngân hàng. Vì vậy, để tạo ra văn hoá riêng của 
Vietcombank trong dịch vụ khách hàng cần phải tạo ra tính cá nhân cho các sản 
phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung ứng. 
Nhìn chung, xây dựng văn hoá chuẩn dịch vụ khách hàng là một vấn đề 
không phải một sớm một chiều có thể thành công ngay được. Nó phải xuất phát 
từ nội tại ngân hàng, từ cấp lãnh đạo tới những nhân viên bảo vệ của ngân hàng. 
Do vậy, cần phải được xây dựng từ nền tảng cơ bản nhất đó là thái độ và ý thức 
phục vụ khách hàng của mỗi thành viên trong ngân hàng. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 63 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
Tóm tắt chương III 
Để luôn giữ vững những đánh giá tốt đẹp của khách hàng dành cho hoạt 
động quản trị quan hệ của Ngân hàng Vietcombank tôi đã kiến nghị 3 nhóm giải 
pháp: Hoàn thiện quy trình bán hàng, Quản lý cơ sở dữ liệu, Chuẩn hoá hệ thống 
đâò tạo nhân viên nhằm duy trì và phát triển thêm khả năng hỗ trợ và tương tác 
với khách hàng nhiều hơn nữa đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa 
dạng. Hiện tại Vietcombank đang nhận được sự đánh giá rất cao từ phía khách 
hàng do đó điều cần làm nhất là luôn giữ vững được phong cách phục vụ và cách 
thức quản lí để tiếp tục nhận được các đánh giá tích cực từ phía khách hàng. Với 
các hạn chế về mặt kĩ năng trình độ và chuyên môn tôi xin kết luận những gì đã 
nghiên cứu được tại phần III. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 64 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
PHẦN III: KẾT LUẬN 
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh 
Huế cũng như các NHTM khác đang đứng trước các thách thức về cạnh tranh 
và hội nhập quốc tế, càng đòi hỏi khắt khe hơn các tiêu chuẩn cũng như khả 
năng làm hài lòng khách hàng. Do đó việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống dữ 
liệu khách hàng hiệu quả trong ngân hàng đối với các nghiệp vụ nói chung và 
đối với nghiệp vụ quan hệ khách hàng nói riêng là một yêu cầu bức thiết và 
quan trọng, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và phát 
triển của một ngân hàng thương mại. Do đó, việc đề ra những giải pháp nhằm 
tăng cường khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đồng thời quản lý các 
thông tin về khách hàng một cách hiệu quả nhất tại VCBank – Chi nhánh Huế 
thật sự là mối quan tâm hàng đầu. 
Xuất phát từ thực trạng trên, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã học 
và được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – 
Chi nhánh Huế, tôi đã viết đề tài "Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ 
khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi 
nhánh Huế. Đề tài đã chỉ rõ được những nội dung cơ bản sau: 
- Thứ nhất: Về tình hình đánh giá của khách hàng về thương hiệu và mức 
độ tin cậy của khách hàng đối với hệ thống dịch vụ của VCBank. Trong 25 biến 
được khảo sát khách hàng đánh giá có 24 biến ở mức hài lòng và một biến ở mức 
rất hài lòng “ giao dịch được thực hiện chính xác”. Có được điều này là nhờ sự 
nỗ lực cải thiện cung cách phục vụ của các nhân viên của VCB. 
Thứ 2: Về các đối tượng tham gia đánh giá. Sau khi khảo sát thông qua 2 
nhóm đối tượng khác nhau về hoạt động quan hệ khác hàng tại Ngân hàng 
VCBank Huế ta có các kết luận sau. Về nhân viên ngân hàng, là những người có 
thâm niêm trong nghề từ 3 năm trở lên, nhân viên được đánh giá qua 3 hệ thống 
tiêu chí: Đánh giá công tác đào tạo, Đánh giá công tác hỗ trợ giao dịch và Đánh 
giá về việc thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại khách hàng. Với cả 3 tiêu chí 
trên nhân viên đều đánh giá ở mức hài lòng. Với đối tượng khách hàng, do có sự 
phân bổ về các ngành nghề lĩnh vực khác nhau tuy nhiên phần lớn đều đánh giá 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 65 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Lê Quang Trực 
hài lòng với các hoạt động của ngân hàng. Có 23 khách hàng góp ý cho ngân 
hàng để thay đổi nhưng chỉ có 10 người cảm nhận được điều đó từ VCB. 
Thứ 3:Vietcombank cũng đang triển khai áp dụng nhiều giải pháp quản trị 
kinh doanh thông minh như áp dụng Siverlake SIBS Axis ( SIBS). Hệ thống 
SIBS hoạt động ổn định và cơ bản đáp ứng các yêu cầu hoạt động nghiệp vụ hiện 
đại của ngân hàng với các phân hệ tiền gửi (Deposit), tiền vay/tín dụng (Loan), 
quản lý thông tin cơ bản của khách hàng (CIF), hoạch toán kế toán tổng hợp 
(GL), thanh toán/ chuyển tiền (RM) và một số phân hệ khác như Tài trợ thương 
mại (TF), ATM , phần mềm quản trị nhân lực (HCM), quản lý chuỗi cung ứng, 
quản lý chất lượng...Các công cụ quản trị quan hệ khách hàng ngân hàng TMCP 
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đang áp dụng là rất phong phú, họ có 
sự quan tâm đặc biết đến vấn đề này 
 Thứ 4: Sau khi tiến hành tìm hiểu và đánh giá hoạt động quản trị quan hệ 
khách hàng ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế tôi đã 
đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị quản trị quan hệ 
khách hàng chia thành các nhóm chính là: Hoàn thiện quy trình phục vụ khách 
hàng, Quản lý cơ sở dữ liệu, Chuẩn hoá hệ thống đâò tạo nhân viên. 
Tuy nhiên đây là một vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp, mặc dù bản 
thân đã cố gắng nhưng do khả năng nghiên cứu và tìm hiểu còn hạn chế nên chắc 
chắn không khỏi những hạn chế, khiếm khuyết. Tôi mong muốn nhận được sự 
quan tâm đóng góp của các cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại 
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của 
tôi được hoàn thiện hơn. 
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Lộc - K44B QTKD TH 66 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS 
1. Thống kê mô tả 
1.1 Về khách hàng: 
Tuoi 
 Frequenc
y Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid duoi 18 12 7.9 7.9 7.9 
18- 23 
tuoi 17 11.3 11.3 19.2 
23-30 tuoi 46 30.5 30.5 49.7 
30- 45 
tuoi 57 37.7 37.7 87.4 
tren 45 
tuoi 19 12.6 12.6 100.0 
Total 151 100.0 100.0 
Gioi tinh 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid nam 69 45.7 45.7 45.7 
nu 82 54.3 54.3 100.0 
Total 151 100.0 100.0 
Nghe nghiep 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid buon ban nho 16 10.6 10.6 10.6 
lam chu, tu kinh doanh 24 15.9 15.9 26.5 
cong nhan 7 4.6 4.6 31.1 
cong chuc nha nuoc 50 33.1 33.1 64.2 
ky su, chuyen gia 20 13.2 13.2 77.5 
hoat dong trong linh vuc y te 14 9.3 9.3 86.8 
Đạ
i h
ọc
 K
nh
 tế
 H
uế
khac 20 13.2 13.2 100.0 
Total 151 100.0 100.0 
Anh (chi) de xuat voi VCB thay doi dich vu de phu hop voi minh 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid co 28 18.5 18.5 18.5 
khong 123 81.5 81.5 100.0 
Total 151 100.0 100.0 
VCB co thay doi khong? 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid co, thay doi ro rang 13 8.6 46.4 46.4 
co nhung khong dang ke 15 9.9 53.6 100.0 
Total 28 18.5 100.0 
Missing System 123 81.5 
Total 151 100.0 
Muc do thuong xuyen giao dich tai ngan hang Vietcombank cua anh (chi) 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hon 1lan/ 1tuan 20 13.2 13.2 13.2 
1thang / 1 lan 46 30.5 30.5 43.7 
1thang 2 lan 60 39.7 39.7 83.4 
3-6 thang/lan 13 8.6 8.6 92.1 
6-12 thang/ 1 lan 7 4.6 4.6 96.7 
1 nam/ 1 lan 5 3.3 3.3 100.0 
Total 151 100.0 100.0 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Anh (chi) la khach hang cua Vietcombank bao lau? 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Duoi 1 nam 29 19.2 19.2 19.2 
1-5 nam 86 57.0 57.0 76.2 
Tren 5 nam 36 23.8 23.8 100.0 
Total 151 100.0 100.0 
1.2 Về nhân viên VCB: 
Gioi tinh 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Nam 25 52.1 52.1 52.1 
Nu 23 47.9 47.9 100.0 
Total 48 100.0 100.0 
Anh (chi)da lam viec trong linh vuc ngan hang bao lau? 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid duoi 1 nam 4 8.3 8.3 8.3 
1-3 nam 16 33.3 33.3 41.7 
3-5 nam 10 20.8 20.8 62.5 
tren 5 nam 18 37.5 37.5 100.0 
Total 48 100.0 100.0 
Anh (chi)da lam viec tai ngan hang Vietcombank bao lau? 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid duoi 1 nam 4 8.3 8.3 8.3 
1-3 nam 20 41.7 41.7 50.0 
3-5 nam 11 22.9 22.9 72.9 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
tren 5 nam 13 27.1 27.1 100.0 
Total 48 100.0 100.0 
2. Giá trị cronbach Alpha: 
2.1 Nhóm các yếu tố về đánh giá mức độ tin cậy với thương hiệu: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.883 12 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Toi cam thay an tam khi giao dich tai VCB 4.09 .730 151 
Cac giao dich duoc thuc hien chinh xac 4.13 .636 151 
Nhung loi hua tu ngan hang VCB deu thuc 
hien tot 
3.89 .708 151 
Nhan vien VCB luon quan tam va giai quyet 
khuc mac cho khach hang 
4.01 .622 151 
Lich lam viec cua khach hang luon duoc ton 
trong va thuc hien dung 
4.01 .663 151 
Ngan hang khong sai sot trong cac lan giao 
dich 
4.05 .641 151 
Ngan hang dam bao i mat rieng tu cua khac 
hang 
3.94 .676 151 
Su tu van cua nhan vien VCB nhiet tinh va 
chinh xac 
3.82 .784 151 
Nhan vien co du kien thuc chuyen mon de 
tra loi cac cau hoi 
3.89 .717 151 
Nhan vien VCB ngay cang tao su tin tuong 
voi toi 
3.89 .694 151 
Co so vat chat cua VCB khang trang nen toi 
thay tin tuong hon 
3.93 .718 151 
Toi tin tuong VCB vi do la mot ngan hang 
lon 
4.00 .712 151 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Toi cam thay an tam khi giao 
dich tai VCB 
43.57 26.167 .469 .488 .880 
Cac giao dich duoc thuc hien 
chinh xac 
43.53 26.051 .577 .550 .874 
Nhung loi hua tu ngan hang 
VCB deu thuc hien tot 
43.77 26.286 .471 .609 .880 
Nhan vien VCB luon quan 
tam va giai quyet khuc mac 
cho khach hang 
43.64 25.711 .651 .689 .870 
Lich lam viec cua khach hang 
luon duoc ton trong va thuc 
hien dung 
43.64 25.485 .639 .665 .870 
Ngan hang khong sai sot 
trong cac lan giao dich 
43.60 25.374 .684 .667 .868 
Ngan hang dam bao i mat 
rieng tu cua khac hang 
43.72 25.885 .561 .538 .874 
Su tu van cua nhan vien VCB 
nhiet tinh va chinh xac 
43.83 24.712 .625 .645 .871 
Nhan vien co du kien thuc 
chuyen mon de tra loi cac 
cau hoi 
43.77 25.019 .651 .664 .869 
Nhan vien VCB ngay cang 
tao su tin tuong voi toi 
43.76 25.703 .570 .522 .874 
Co so vat chat cua VCB 
khang trang nen toi thay tin 
tuong hon 
43.72 25.535 .572 .552 .874 
Toi tin tuong VCB vi do la 
mot ngan hang lon 
43.66 25.841 .532 .480 .876 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
2.2 Nhóm các yếu tố đánh giá độ tin cậy với hệ thống dịch vụ; 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.854 .855 7 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Thoi gian cho doi de duoc phuc vu tai ngan hang la 
ngan 
3.99 .770 151 
Thoi gian xu ly cac van de phat sinh luc giao dich la 
nhanh chong 
4.09 .743 151 
Co it cac yeu cau ma VCB khong tiep nhan duoc 4.01 .804 151 
VC cung cap san pham dich vu dung cam ket 3.97 .721 151 
San pham dich vu cua VCB da dang 4.02 .697 151 
Cac diem giao dich cua ngan hang VCB Hue la thuan 
tien 
3.98 .735 151 
cac kenh thong tin lien lac voi ngan hang thong suot 3.97 .752 151 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Thoi gian cho doi de duoc 
phuc vu tai ngan hang la 
ngan 
24.04 11.198 .538 .429 .845 
Thoi gian xu ly cac van de 
phat sinh luc giao dich la 
nhanh chong 
23.94 11.243 .557 .498 .842 
Co it cac yeu cau ma VCB 
khong tiep nhan duoc 
24.03 10.493 .658 .493 .828 
VC cung cap san pham dich 
vu dung cam ket 
24.06 10.936 .652 .622 .829 
San pham dich vu cua VCB 
da dang 
24.01 10.706 .739 .681 .817 
Cac diem giao dich cua ngan 
hang VCB Hue la thuan tien 
24.05 11.224 .569 .512 .841 
cac kenh thong tin lien lac voi 
ngan hang thong suot 
24.07 10.929 .618 .482 .834 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
3. Kiểm định one simple T- test: 
3.1 Đối với nhân viên Vietcombank 
3.1.1 Nhóm đánh giá về hiệu quả công tác đào tạo 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Ngan hang co danh gia chinh 
xac ket qua thuc hien cong 
viec cua moi thanh vien 
48 3.96 1.071 .155 
Moi bo phan co xac dinh yeu 
cau nang luc cho cac vi tri cu 
the 
48 4.10 .805 .116 
Muc do dap ung yeu cau tai 
cac bo phan cua anh chi la 
cao 
48 4.12 .789 .114 
Muc do dat duoc muc tieu 
chat luong tai cac bo phan la 
tot 
48 4.12 .789 .114 
Co xac dinh nhu cau nhan su 
de thuc hien muc tieu de ra 
48 4.02 .978 .141 
Moi nhan vien co hieu ro 
cong viec 
48 4.12 .789 .114 
Ke hoach dao tao co can cu 
ket qua cong viec va muc 
tieu phat trien 
48 4.10 .805 .116 
Ket qua dao tao duoc danh 
gia va xu ly 
48 4.08 .794 .115 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
One-Sample Test 
 Test Value = 4 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of 
the Difference 
 Lower Upper 
Ngan hang co danh gia chinh 
xac ket qua thuc hien cong 
viec cua moi thanh vien 
-.270 47 .789 -.042 -.35 .27 
Moi bo phan co xac dinh yeu 
cau nang luc cho cac vi tri cu 
the 
.896 47 .375 .104 -.13 .34 
Muc do dap ung yeu cau tai 
cac bo phan cua anh chi la 
cao 
1.098 47 .278 .125 -.10 .35 
Muc do dat duoc muc tieu 
chat luong tai cac bo phan la 
tot 
1.098 47 .278 .125 -.10 .35 
Co xac dinh nhu cau nhan su 
de thuc hien muc tieu de ra 
.148 47 .883 .021 -.26 .30 
Moi nhan vien co hieu ro 
cong viec 
1.098 47 .278 .125 -.10 .35 
Ke hoach dao tao co can cu 
ket qua cong viec va muc tieu 
phat trien 
.896 47 .375 .104 -.13 .34 
Ket qua dao tao duoc danh 
gia va xu ly 
.727 47 .471 .083 -.15 .31 
3.1.2 Nhóm các yếu tố đánh giá về hiệu quả công tác hỗ trợ giao dịch khách hàng 
tại Vietcombank Huế: 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Co xac dinh nhu cau trang 
thiet bi, co so ha tang cho 
moi du an hay muc tieu 
48 3.85 .743 .107 
Co lich bao tri cho moi thiet 
bi, co so ha tang anh huong 
den chat luong phuc vu 
48 3.90 .751 .108 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
tế 
Hu
ế
Cac thiet bi, dung cu san co 
và phu hop de lam viec 
48 4.02 .699 .101 
Thong tin chinh thuc ve cac 
san pham, dich vu duoc xac 
dinh và cung cap day du 
48 4.12 .761 .110 
Co quy dinh ro rang ve viec 
trao doi thong tin giua cac bo 
phan trong ngan hang 
48 4.02 .699 .101 
Co mo ta cach thuc kiem 
soat tung cong doan cua qua 
trinh 
48 4.10 .751 .108 
Khong co su chong cheo va 
mau thuan giua yeu cau cua 
cac cap quan tri 
48 4.02 .729 .105 
Co qui dinh ro rang doi voi 
cac ket qua cua qua trinh 
giao dich duoc chuyen giao 
nhu the nao 
48 4.02 .729 .105 
Thu tuc, quyen han kiem tra 
va phe duyet viec chuyen 
giao don gian, hop ly 
48 4.06 .727 .105 
Moi truong lam viec tich cuc 48 4.15 .772 .111 
Chinh sach thi dua khen 
thuong tot 
48 4.02 .729 .105 
One-Sample Test 
 Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of 
the Difference 
 Lower Upper 
Co xac dinh nhu cau trang 
thiet bi, co so ha tang cho moi 
du an hay muc tieu 
-1.359 47 .181 -.146 -.36 .07 
Co lich bao tri cho moi thiet 
bi, co so ha tang anh huong 
den chat luong phuc vu 
-.961 47 .341 -.104 -.32 .11 
Cac thiet bi, dung cu san co 
và phu hop de lam viec 
.206 47 .837 .021 -.18 .22 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Thong tin chinh thuc ve cac 
san pham, dich vu duoc xac 
dinh và cung cap day du 
1.137 47 .261 .125 -.10 .35 
Co quy dinh ro rang ve viec 
trao doi thong tin giua cac bo 
phan trong ngan hang 
.206 47 .837 .021 -.18 .22 
Co mo ta cach thuc kiem soat 
tung cong doan cua qua trinh 
.961 47 .341 .104 -.11 .32 
Khong co su chong cheo va 
mau thuan giua yeu cau cua 
cac cap quan tri 
.198 47 .844 .021 -.19 .23 
Co qui dinh ro rang doi voi 
cac ket qua cua qua trinh 
giao dich duoc chuyen giao 
nhu the nao 
.198 47 .844 .021 -.19 .23 
Thu tuc, quyen han kiem tra 
va phe duyet viec chuyen 
giao don gian, hop ly 
.596 47 .554 .062 -.15 .27 
Moi truong lam viec tich cuc 1.310 47 .197 .146 -.08 .37 
Chinh sach thi dua khen 
thuong tot 
.198 47 .844 .021 -.19 .23 
3.1.3 Nhóm các yếu tố về công tác thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại của 
khách hàng tại Vietcombank 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Co quy dinh cho viec tiep 
nhan yeu au, khieu nai cua 
khach hang 
48 3.98 .729 .105 
Co xac dinh cac yeu cau 
tiem an va cac quy dinh phat 
luat lien quan den cac san 
pham, dich vu 
48 3.96 .743 .107 
Co quy dinh ve trach nhiem 
va xu ly cac khieu nai 
48 3.96 .743 .107 
Cac quy dinh co hieu qua 48 3.98 .729 .105 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
tế 
Hu
ế
Thoi gian tu khi thu nhan 
thong tin den luc xu ly va ra 
quyet dinh nhanh chong 
48 3.83 .808 .117 
Co su ho tro tot tu cac phong 
ban chuc nang khac luc can 
thiet 
48 3.98 .729 .105 
co xac dinh cach thuc thong 
tin voi khach hang trong ca 
truong hop lien quan toi 
thong tin sam pham/dich vu 
48 3.92 .739 .107 
Xu ly thong tin khi co sai sot 48 3.96 .713 .103 
Tiep nhan va xu ly cac y 
kien, khieu nai chua khach 
hang 
48 3.81 .790 .114 
One-Sample Test 
 Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval of 
the Difference 
 Lower Upper 
Co quy dinh cho viec tiep 
nhan yeu au, khieu nai cua 
khach hang 
-.198 47 .844 -.021 -.23 .19 
Co xac dinh cac yeu cau tiem 
an va cac quy dinh phat luat 
lien quan den cac san pham, 
dich vu 
-.389 47 .699 -.042 -.26 .17 
Co quy dinh ve trach nhiem 
va xu ly cac khieu nai 
-.389 47 .699 -.042 -.26 .17 
Cac quy dinh co hieu qua -.198 47 .844 -.021 -.23 .19 
Thoi gian tu khi thu nhan 
thong tin den luc xu ly va ra 
quyet dinh nhanh chong 
-1.430 47 .159 -.167 -.40 .07 
Co su ho tro tot tu cac phong 
ban chuc nang khac luc can 
thiet 
-.198 47 .844 -.021 -.23 .19 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
co xac dinh cach thuc thong 
tin voi khach hang trong ca 
truong hop lien quan toi thong 
tin sam pham/dich vu 
-.781 47 .439 -.083 -.30 .13 
Xu ly thong tin khi co sai sot -.405 47 .688 -.042 -.25 .17 
Tiep nhan va xu ly cac y kien, 
khieu nai chua khach hang 
-1.645 47 .107 -.188 -.42 .04 
3.2 Kiểm định One Simple T Test với các đánh giá từ phía khách hàng 
3.2.1 Kiểm định One Simple T Test với nhóm các yếu tố đánh giá mức độ tin cậy 
với thương hiệu Vietcombank 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Toi cam thay an tam khi giao dich tai 
VCB 
151 4.09 .730 .059 
Cac giao dich duoc thuc hien chinh xac 151 4.13 .636 .052 
Nhung loi hua tu ngan hang VCB deu 
thuc hien tot 
151 3.89 .708 .058 
Nhan vien VCB luon quan tam va giai 
quyet khuc mac cho khach hang 
151 4.01 .622 .051 
Lich lam viec cua khach hang luon 
duoc ton trong va thuc hien dung 
151 4.01 .663 .054 
Ngan hang khong sai sot trong cac lan 
giao dich 
151 4.05 .641 .052 
Ngan hang dam bao i mat rieng tu cua 
khac hang 
151 3.94 .676 .055 
Su tu van cua nhan vien VCB nhiet tinh 
va chinh xac 
151 3.82 .784 .064 
Nhan vien co du kien thuc chuyen mon 
de tra loi cac cau hoi 
151 3.89 .717 .058 
Nhan vien VCB ngay cang tao su tin 
tuong voi toi 
151 3.89 .694 .057 
Co so vat chat cua VCB khang trang 
nen toi thay tin tuong hon 
151 3.93 .718 .058 
Toi tin tuong VCB vi do la mot ngan 
hang lon 
151 4.00 .712 .058 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
One-Sample Test 
 Test Value = 4 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
Toi cam thay an tam khi giao 
dich tai VCB 
1.450 150 .149 .086 -.03 .20 
Cac giao dich duoc thuc hien 
chinh xac 
2.432 150 .016 .126 .02 .23 
Nhung loi hua tu ngan hang 
VCB deu thuc hien tot 
-1.955 150 .052 -.113 -.23 .00 
Nhan vien VCB luon quan 
tam va giai quyet khuc mac 
cho khach hang 
.262 150 .794 .013 -.09 .11 
Lich lam viec cua khach hang 
luon duoc ton trong va thuc 
hien dung 
.245 150 .806 .013 -.09 .12 
Ngan hang khong sai sot 
trong cac lan giao dich 
1.016 150 .311 .053 -.05 .16 
Ngan hang dam bao i mat 
rieng tu cua khac hang 
-1.084 150 .280 -.060 -.17 .05 
Su tu van cua nhan vien VCB 
nhiet tinh va chinh xac 
-2.803 150 .006 -.179 -.30 -.05 
Nhan vien co du kien thuc 
chuyen mon de tra loi cac cau 
hoi 
-1.930 150 .056 -.113 -.23 .00 
Nhan vien VCB ngay cang 
tao su tin tuong voi toi 
-1.875 150 .063 -.106 -.22 .01 
Co so vat chat cua VCB 
khang trang nen toi thay tin 
tuong hon 
-1.133 150 .259 -.066 -.18 .05 
Toi tin tuong VCB vi do la mot 
ngan hang lon 
.000 150 1.000 .000 -.11 .11 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
3.2.2 Kiểm định One Simple T Test với nhóm các yếu tố đánh giá mức độ tin cậy 
với hệ thống dịch vụ của Vietcombank 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Thoi gian cho doi de duoc 
phuc vu tai ngan hang la 
ngan 
151 3.99 .770 .063 
Thoi gian xu ly cac van de 
phat sinh luc giao dich la 
nhanh chong 
151 4.09 .743 .060 
Co it cac yeu cau ma VCB 
khong tiep nhan duoc 
151 4.01 .804 .065 
VC cung cap san pham dich 
vu dung cam ket 
151 3.97 .721 .059 
San pham dich vu cua VCB 
da dang 
151 4.02 .697 .057 
Cac diem giao dich cua ngan 
hang VCB Hue la thuan tien 
151 3.98 .735 .060 
cac kenh thong tin lien lac 
voi ngan hang thong suot 
151 3.97 .752 .061 
One-Sample Test 
 Test Value = 4 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of 
the Difference 
 Lower Upper 
Thoi gian cho doi de duoc 
phuc vu tai ngan hang la 
ngan 
-.106 150 .916 -.007 -.13 .12 
Thoi gian xu ly cac van de 
phat sinh luc giao dich la 
nhanh chong 
1.534 150 .127 .093 -.03 .21 
Co it cac yeu cau ma VCB 
khong tiep nhan duoc 
.101 150 .920 .007 -.12 .14 
VC cung cap san pham dich 
vu dung cam ket 
-.452 150 .652 -.026 -.14 .09 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
San pham dich vu cua VCB 
da dang 
.350 150 .727 .020 -.09 .13 
Cac diem giao dich cua ngan 
hang VCB Hue la thuan tien 
-.332 150 .740 -.020 -.14 .10 
cac kenh thong tin lien lac voi 
ngan hang thong suot 
-.541 150 .589 -.033 -.15 .09 
3.2.3 Kiểm định One Simple T Test về đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng 
với những gì được phục vụ. 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Toi rat hai long voi nhung gi 
duoc phuc vu 
151 4.01 .757 .062 
One-Sample Test 
 Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
Toi rat hai long voi nhung gi 
duoc phuc vu 
.215 150 .830 .013 -.11 .13 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN VCB 
PHIẾU PHỎNG VẤN 
Xin chào anh/chị, tôi là Nguyễn Thị Xuân Lộc, hiện tại đang là sinh viên 
của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu, hoàn 
thiện khóa luận tốt nghiệp đại học với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt 
Nam- Chi nhánh Huế”. Xin anh/chị vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời 
1 số câu hỏi tôi nêu ra sẵn. Mọi thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và 
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn anh/chị. 
---------------------------------------o0o------------------------------------------ 
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các ý kiến dưới đây 
Quy ước chung: Khoanh tròn phương án anh/chị đồng ý. 
1. Anh/ Chị đã làm việc trong lĩnh vực ngân hàng bao lâu? 
1. Dưới 1 năm 
2. 1-3 năm 
3. 3-5 năm 
4. Trên 5 năm 
2. Anh/Chị đã làm việc tại ngân hàng Vietcombank bao lâu? 
1. Dưới 1 năm 
2. 1-3 năm 
3. 3-5 năm 
4. Trên 5 năm 
Số phiếu 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng ---------------Rất hài lòng 
A. Đánh giá công tác đào tạo nhân viên của ngân hàng VCB 
1. Ngân hàng có đánh giá chính xác kết quả 
thực hiện công việc của mọi thành viên 
 1 2 3 4 5 
2. Mỗi bộ phận có xác định yêu cầu năng 
lực cho vị trí công việc cụ thể 
 1 2 3 4 5 
3. Mức độ đáp ứng yêu cầu năng lực tại bộ 
phận của Anh/Chị là cao. 
 1 2 3 4 5 
4. Mức độ đạt được các mục tiêu chất lượng 
của bộ phận là tốt. 
 1 2 3 4 5 
5. Có xác định nhu cầu nhân sự (đào tạo, 
tuyển dụng) để thực hiện mục tiêu đề ra 
 1 2 3 4 5 
6. Mỗi nhân viên có hiểu rõ công việc (mục 
đích, cách điều chỉnh, tiêu chuẩn chấp nhận, 
thao tác, ghi hồ sơ, báo cáo) 
 1 2 3 4 5 
7. Kế hoạch đào tạo có căn cứ kết quả công 
việc và mục tiêu phát triển 
 1 2 3 4 5 
8. Kết quả đào tạo được đánh giá và xử lý 1 2 3 4 5 
B. Đánh giá công tác hỗ trợ giao dịch với khách hàng của ngân hàng VCB 
1. Có xác định nhu cầu trang thiết bị, cơ sở 
hạ tầng cho mỗi dự án hay mục tiêu. 
 1 2 3 4 5 
2. Có lịch bảo trì cho mọi thiết bị, cơ sở hạ 
tầng ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ 
 1 2 3 4 5 
3. Các thiết bị, dụng cụ sẵn có và phù hợp 
để làm việc 
 1 2 3 4 5 
4. Thông tin chính thức về các sản phẩm/ 
dịch vụ được xác định và cung cấp đẩy đủ. 
 1 2 3 4 5 
5. Có qui định rõ ràng về việc trao đổi thông 
tin giữa các bộ phận trong ngân hàng. 
 1 2 3 4 5 
6. Có mô tả cách thức kiểm soát từng công 
đoạn của quá trình. 
 1 2 3 4 5 
7. Không có sự chồng chéo và mâu thuẫn 
giữa yêu cầu của các cấp quản trị 
 1 2 3 4 5 
8. Có qui định rõ ràng đối với các kết quả 
của quá trình giao dịch được chuyển giao 
như thế nào. 
 1 2 3 4 5 
9. Thủ tục, quyền hạn kiểm tra và phê duyệt 
việc chuyển giao đơn giản, hợp lý 
 1 2 3 4 5 
10. Môi trường làm việc tích cực 1 2 3 4 5 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
11. Chính sách thi đua khen thưởng tốt 1 2 3 4 5 
C. Đánh giá về việc thu nhận và xử lý thông tin, khiếu nại của khách hàng 
1. Có quy định cho việc tiếp nhận yêu cầu, 
khiếu nại của khách hàng 
 1 2 3 4 5 
2. Có xác định các yêu cầu tiềm ẩn và các 
quy định pháp luật liên quan đến các sản 
phẩm/ dịch vụ. 
 1 2 3 4 5 
3. Có qui định về trách nhiệm và xử lý các 
khiếu nại 
 1 2 3 4 5 
4. Các qui định có hiệu quả 1 2 3 4 5 
5. Thời gian từ khi thu nhận thông tin đến 
lúc xử lý và ra quyết định nhanh chóng 
 1 2 3 4 5 
6. Có sự hỗ trợ tốt từ các phòng/ban chức 
năng khác lúc cần thiết 
 1 2 3 4 5 
7. Có xác định cách thức thông tin với 
khách hàng và trong nội bộ cho các trường 
hợp hoặc các công việc liên quan tới: 
Thông tin về sản phẩm/dịch vụ (tổ chức 
marketing, bán hàng..) 
 1 2 3 4 5 
Xử lý thông tin khi có sai sót 1 2 3 4 5 
Tiếp nhận và xử lý các ý kiến, khiếu nại của 
khách hàng 
 1 2 3 4 5 
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG 
Họ và tên cán bộ: ...................................................................................... 
Làm việc tại bộ phận: ................................................................................ 
Giới tính: Nam Nữ 
Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị rất nhiều ! 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG 
PHIẾU PHỎNG VẤN 
Xin chào anh/chị, tôi là Nguyễn Thị Xuân Lộc, hiện tại đang là sinh viên 
của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu, hoàn 
thiện khóa luận tốt nghiệp đại học với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt 
Nam- Chi nhánh Huế”. Xin anh/chị vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời 
1 số câu hỏi tôi nêu ra sẵn. Mọi thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và 
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn anh/chị. 
----------------------------------------o0o---------------------------------------------------- 
Quy ước chung: Khoanh tròn phương án anh/chị đồng ý. 
1. Anh/Chị đã từng giao dịch với ngân hàng Vietcombank (VCB) - chi 
nhánh Huế chưa? 
1. ChưaDừng PV) 
2. Đã từng 
2. Ngoài Vietcombank, Anh/Chị đã từng giao dịch với những ngân 
hàng nào khác? 
1.Viettinbank 2.Sacombank 3.Agribank 4.Techcombank
 5.Eximbank 
6.Dong A Bank 7.ACB 8.BIDV 9.VIB 
 10.Khác. 
3. Anh/Chị là khách hàng của Vietccombank này bao lâu? 
1. Dưới 1 năm 
2. 1-5 năm 
3. Trên 5 năm 
Số phiếu 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
4. Anh/Chị quan tâm đến các sản phẩm/dịch vụ nào của ngân hàng? 
(Có thể chọn nhiều đáp án) 
1.Mua bán ngoại tệ 2.Dịch vụ chuyển và nhận tiền 
3.Sản phẩm dịch vụ thẻ 4.Cho vay cá nhân 
5.Tiết kiệm và đầu tư 6.Ngân hàng điện tử 
7.Bảo lãnh 8.Khác (xin ghi rõ). 
5. Anh/Chị đến ngân hàng Vietcombank vì có nhu cầu về sản 
phẩm/dịch vụ nào? 
(Có thể chọn nhiều đáp án) 
1.Mua bán ngoại tệ 2.Dịch vụ chuyển và nhận tiền 
3.Sản phẩm dịch vụ thẻ 4.Cho vay cá nhân 
5.Tiết kiệm và đầu tư 6.Ngân hàng điện tử 
7.Bảo lãnh 8.Khác (xin ghi rõ). 
6. Anh/Chị có thường xuyên phát sinh giao dịch tại ngân hàng 
Vietcombank – Chi nhánh Huế không? 
1. Hơn 1 lần/ tuần 
2. 1 tháng/ lần 
3. 1 tháng 2 lần 
4. 3-6 tháng/ lần 
5. 6-12 tháng/ lần 
6. 1 năm/ lần 
7. Khi có yêu cầu cần giải đáp thắc mắc, Anh/Chị thường tìm đến ngân hàng 
Vietcombank thông qua kênh liên lạc nào dưới đây: (Có thể chọn nhiều đáp án) 
1.Gọi thông qua đường dây nóng 2.E-mail 
3. Đến các phòng giao dịch hoặc chi nhánh 4.Website của ngân hàng 
5. Phương thức khác 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
8. Đánh giá mức độ tin cậy của anh/chị đối với ngân hàng 
Vietcombank: 
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng ---------Rất hài lòng 
Độ tin cậy đối với thương hiệu 
1. Tôi cảm thấy an tâm khi giao dịch tại VCB 1 2 3 4 5 
2. Các giao dịch được thực hiện chính xác 1 2 3 4 5 
3. Những lời hứa từ ngân hàng VCB đều được 
thực hiện tốt 
1 2 3 4 5 
4. Nhân viên VCB luôn quan tâm và giải quyết 
các khúc mắc cho khách hàng 
1 2 3 4 5 
5. Lịch làm việc của khách hàng luôn được tôn 
trọng và thực hiện đúng 
1 2 3 4 5 
6. Không có sai sót trong các lần giao dịch 1 2 3 4 5 
7. Ngân hàng đảm báo bí mật riêng tư của 
khách hàng. 
1 2 3 4 5 
8. Sự tư vấn của nhân viên VCB nhiệt tình và 
chính xác 
1 2 3 4 5 
9. Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để 
trả lời các câu hỏi 
1 2 3 4 5 
10. Nhân viên VCB ngày càng tạo sự tin tưởng 
với tôi 
1 2 3 4 5 
11. Cơ sở vật chất tại VCB khang trang nên tôi 
thấy tin tưởng hơn 
1 2 3 4 5 
12. Tôi tin tưởng ở VCB vì đó là một ngân 
hàng lớn 
1 2 3 4 5 
Độ tin cậy đối với hệ thống dịch vụ 
13. Thời gian chờ đợi để được phục vụ lúc giao 
dịch tại ngân hàng ngắn? 
1 2 3 4 5 
14. Thời gian xử lý các vấn đề phát sinh lúc 
giao dịch tại ngân hàng của Anh/Chị là nhanh 
chóng? 
1 2 3 4 5 
15. Có ít các yêu cầu của Anh/Chị mà VCB 
không tiếp nhận được. 
1 2 3 4 5 
16. VCB cung cấp sản phẩm/ dịch vụ đúng cam 
kết? 
1 2 3 4 5 
17. Sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng VCB đa 
dạng? 
1 2 3 4 5 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
18. Các điểm giao dịch của ngân hàng VCB 
Huế là thuận tiện? 
1 2 3 4 5 
19. Các kênh thông tin liên lạc với ngân hàng 
VCB thông suốt? 
1 2 3 4 5 
9. Đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản 
phẩm/dịch vụ của VCB 
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng --------Rất hài lòng 
1. Tôi thấy rất hài lòng vỡi những gì được phục vụ 1 2 3 4 5 
2. Tôi có ấn tượng tốt về ngân hàng này 1 2 3 4 5 
10. Có bao giờ anh/chị đề xuất sự thay đổi về dịch vụ của VCB cho phù 
hợp với nhu cầu của mình chưa? 
1. Có (chuyển sang câu 11) 2. Không (Chuyển sang câu 12) 
11. Nếu có thì anh/chị có cảm thấy ở VCB có những sự thay đổi theo 
yêu cầu anh/chị không? 
1. Có, thay đổi rõ ràng 2. Có nhưng không đáng kể 
3. Không thay đổi 
12. Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau? 
Tiêu chí đánh giá Rất không hài lòng ----------Rất hài lòng 
1. Nói tốt về VCB với người khác 1 2 3 4 5 
2. Khuyến khích bạn bè chuyển sang sử dụng VCB 1 2 3 4 5 
3. Giữ mối quan hệ tốt đẹp với VCB 1 2 3 4 5 
4. Sẽ giao dịch với VCB này mỗi khi cần đến dịch vụ VCB 1 2 3 4 5 
5. Vẫn sử dụng dịch vụ của VCB nếu phí giao dịch tăng 1 2 3 4 5 
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG 
Họ và tên cán bộ: ...................................................................................... 
Nghề nghiệp: ........................................................................................ 
1.Buôn bán nhỏ 
2.Làm chủ, tự kinh doanh 
3.Công nhân 
4.Công chức nhà nước 
5.Kỹ sư, chuyên gia 
6.Hoạt động trong lĩnh vực y tế 
7.Lĩnh vực khác 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Giới tính: 1.Nam 2.Nữ 
Tuổi: 
1. Dưới 18 tuổi 
2. 18-23 tuổi 
3. 23-30 tuổi 
4. 30-45 tuổi 
5. Trên 45 tuổi 
Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị rất nhiều ! 
---------------------o0o--------------------- 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên 
cứu với SPSS, Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam. 
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên 
cứu với SPSS, Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam. 
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) Nghiên cứu khoa học 
trong Marketing, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM. 
4. Nguyễn, M. H. (2012). Nâng cao hiệu quả quản trị quan hệ khách hàng tại 
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 
5. Kellen, V. (2002). CRM measurement frameworks. 
6. Tài liệu nội bộ về quy trình triển khai hoạt động CRM của Vietcombank Huế 
7. Harvard Business Review - HBR số tháng 9 và 10 năm 1993 
8. Danh mục website tham khảo: 
hang-crm-tai-ngan-hang-tmcp-ky-thuong-viet-nam-techcombnk.htm?page=6 
 Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 da_nh_gia_hie_u_qua_hoa_t_do_ng_quan_tri_quan_he_khach_hang_tai_ngan_hang_tmcp_ngoa_i_thuong_viet_na.pdf da_nh_gia_hie_u_qua_hoa_t_do_ng_quan_tri_quan_he_khach_hang_tai_ngan_hang_tmcp_ngoa_i_thuong_viet_na.pdf