Đây là hoạt động có tác động mạnh nhất đến quyết định mua của khách hàng, do
đó Công ty cần phải tập trung giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động PR.
Công ty cần phải thực hiện nhiều chương trình tài trợ, xã hội hơn nữa để nhiều
khách hàng biết đến Công ty hơn.
Công ty cần tìm kiếm, xây dựng một chương trình tài trợ cụ thể và thực hiện
nhiều lần để tạo uy tín thương hiệu thông qua chính hoạt động đó.
Công ty phải thông tin, quảng bá rộng rãi trước, trong và sau khi tiến hành các
hoạt động tài trợ cho khách hàng và công chúng biết đến. Để thông tin một cách kịp
thời hiệu quả, Công ty cần thiết lập tốt các mối quan hệ với báo chí, giới truyền thông.
Ví dụ: tăng cường tài trợ cho các tờ báo, tạp chí nhiều hơn để họ đăng tải những thông
tin tốt trên các phương tiện truyền thông. Ngoài ra, Giám đốc cần có những mối quan
hệ tốt với các biên tập viên và phóng viên, càng tranh thủ được truyền hình, báo chí thì
càng có điều kiện dành được nhiều vị trí tốt hơn để tuyên truyền cho Công ty
123 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3204 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty TNHH thương mại Phước Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của Công
ty là lớn. Nên đặt ở những chỗ không bị che khuất bởi cây cối hay các cột điện,...
Kích thước các panô, bảng hiệu, cũng như các dòng chữ trên đó phải lớn để thu
hút sự chú ý của khách hàng.
Ngoài ra, để thu hút hơn sự chú ý của khách hàng Công ty cần phải thiết kế panô,
bảng hiệu thật đẹp mắt. Sử dụng 2 tông màu xanh, đỏ của thương hiệu để làm nổi bật
và gây sự chú ý của khách hàng.
Nội dung của panô, bảng hiệu chỉ nên ngắn gọn, đơn giản. Chỉ nên đưa tên Công
ty và những thông tin như địa chỉ, website, logo,...Ngoài ra, Công ty có thể đưa thêm
hình ảnh của cửa hàng để làm nổi bật.
Công ty chỉ nên sử dụng panô, bảng hiệu cho mục đích quảng cáo là giới thiệu về
thương hiệu và nhắc nhở. Còn những quảng cáo với mục đích giới thiệu sản phẩm mới
hay những chương trình khuyến mãi thì không nên thực hiện ở đây.
Đối với quảng cáo tại cửa hàng, thì Công ty cũng nên thường xuyên treo những
băng rôn nhằm mục đích giới thiệu những chương trình khuyến mãi hiện có của Công
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
ty. Băng rôn cũng cần được thiết kế ấn tượng, nhất là phải làm nổi bật được những
thông tin khuyến mãi.
3.1.4. Đối với quảng cáo qua đề can dán sau xe
Công ty cần phải tạo ra đề can có thể thu hút được sự chú của khách hàng. Sử
dụng hình ảnh logo của Công ty với 2 màu nổi bật để gây được ấn tượng.
Công ty cần thiết kế đề can sao cho có thể dễ dàng phân biệt được với các đại lí
khác. Không nên thiết kế gần giống nhau, tránh gây nhằm lẫn.
Đề can chỉ nên thiết kế với những tình tiết đơn giản, giúp khách hàng dễ nhớ hơn.
Đồng thời chỉ nên đưa những thông tin cần thiết nhất trên đề can, tránh quá nhiều chữ.
Kích thước của đề can cần lớn hơn để khách hàng dễ nhìn thấy.
Đề can cần được làm bằng loại giấy cứng, chống thấm nước để đề can có thể giữ
được lâu hơn. Và sử dụng loại keo cứng, khó lột để tránh trường hợp khách hàng đi
sửa chửa ở những đại lí khác thì những nhân viên ở đó sẽ thay thế đề can của Công ty.
3.1.5. Đối với quảng cáo trên website
Ngày nay, công nghệ thông tin phát triển nên khách hàng thường tìm kiếm thông
tin trên internet trước khi đưa ra các quyết định mua. Do đó, Công ty cần phải tập
trung hơn nữa vào việc quảng cáo trên website.
Website cần được thiết kế đẹp mắt để có thể thu hút sự chú ý của khách hàng.
Nên đưa nhiều hình ảnh để giới thiệu về sản phẩm và kèm theo những hình ảnh
đó là những thông tin giới thiệu về tính năng của nó, cũng như giá cả và những thông
tin liên quan khác. Ngoài ra, Công ty cũng nên đưa ra những hình ảnh về Công ty, như
hình ảnh cửa hàng, không gian trưng bày xe,
Công ty cần phải thường xuyên cập nhật thông tin, nhất là khi có những sự kiện
đặc biệt. Tránh trường hợp để thông tin quá cũ, không còn đúng với hiện tại, gây nhầm
lẫn cho khách hàng.
Công ty nên cung cấp đầy đủ tất cả mọi thông tin trên website để khách hàng có
thể dễ dàng tìm kiếm. Thông tin nên chia theo từng mục rõ ràng, như thông tin về sản
phẩm, thông tin về giá cả, hay những thông tin về chương trình khuyến mãi hiện đang
áp dụng tại Công ty.
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Công ty nên liên kết website với các trang mạng xã hội để tăng khả năng ghé
thăm website của Công ty.
Trên website, Công ty nên kèm theo phần bản đồ chỉ dẫn đến các cửa hàng của
Công ty để cho những khách hàng ở vùng sâu, vùng xa hay những khách hàng ngoại
tỉnh có thể tìm kiếm dễ dàng.
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động khuyến mãi
Hoạt động khuyến mãi là hoạt động có tác dụng khuyến khích khách hàng mua
sản phẩm, do đó Công ty cần phải đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hơn nữa để
kích thích khách hàng.
Công ty cần thực hiện khuyến mãi vào các mùa thấp điểm để khuyến khích nhu
cầu mua sản phẩm của khách hàng, làm cân bằng lượng bán cả năm. Đồng thời, cũng
cần phải thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi lớn vào các dịp đặc biệt.
Như ngày Quốc Khánh, tết Nguyên Đán, kỉ niệm ngày thành lập Công ty,
Công ty cần đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn so với đối thủ, cần
phải tạo ra sự khác biệt, độc đáo so với đối thủ, từ đó khách hàng mới dễ dàng quyết
định mua tại Công ty. Chẳng hạn: vào những dịp đặc biệt, Công ty cần đưa ra những
sản phẩm khuyến mãi lớn, cũng như tạo ra nhiều hình thức khuyến mãi khác nhau, như
thay vì đưa ra hình thức khuyến mãi truyền thống như tặng quà thì Công ty có thể
khuyến mãi theo hình thức tổ chức các trò chơi, cuộc thi để khách hàng có thể thử vận
may của mình, khuyến khích khách hàng chủ động tham gia vào các chương trình
khuyến mãi của Công ty, từ đó có thể thu hút được sự chú ý của khách hàng hơn so
với việc khuyến mãi bình thường, và làm cho khách hàng cảm thấy thích thú với
những món quà mà mình nhận được. Đồng thời, thông qua những trò chơi đó có thể
tạo ra môi trường thân thiết hơn giữa khách hàng và Công ty, từ đó có thể xây dựng
hình ảnh tốt đẹp trong lòng khách hàng.
Ngoài ra, Công ty cũng cần thường xuyên thay đổi các món quà tặng, để tạo ra sự
đa dạng, phong phú hơn trong các món quà. Công ty nên tặng những món quà thiết
thực, và gắng liền với sản phẩm mà khách hàng mua, như tặng phiếu bảo hành, bảo
dưỡng cho khách hàng,
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Vào mỗi đợt khuyến mãi, Công ty nên tạo ra những giỏ quà tặng khác nhau
nhưng có giá trị tương đương để khách hàng lựa chọn, như vậy sẽ dễ dàng đáp ứng
được sở thích của khách hàng hơn, và khách hàng cảm thấy thích thú hơn vì những
món quà do chính tay họ chọn.
3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động Bán hàng cá nhân
Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện để nâng cao tay nghề, cũng
như trình độ, nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để họ có thể đáp ứng một cách tốt
nhất nhu cầu của khách hàng. Nhất là những nhân viên trẻ tuổi, ít kinh nghiệm.
Thường xuyên tổ chức các cuộc thi để tạo cho các nhân viên có môi trường thử
sức, học hỏi lẫn nhau, cũng như ngày càng nâng cao khả năng của mình, thông qua
những cuộc thi đó.
Cần bố trí các nhân viên làm việc theo ca và những nhân viên có nhiều kinh
nghiệm sẽ làm cùng ca với những nhân viên ít kinh nghiệm để học hỏi lẫn nhau.
Công ty cần phải có các hình thức động viên, khuyến khích tinh thần làm việc
của nhân viên để họ cảm thấy thích thú và cống hiến hết mình cho công việc.
Phải tạo ra môi trường làm việc thoải mái, thân thiện. Thỉnh thoảng tổ chức các
cuộc đi chơi cho các nhân viên trong Công ty để nhân viên cảm thấy thoải mái, không
bị áp lực từ công việc, từ đó có thể làm việc hiệu quả hơn.
Công ty cần đưa ra chế độ thưởng, phạt rõ ràng, cũng như có những tiêu chí khác
nhau để đánh giá năng lực của từng nhân viên, từ đó thúc đẩy nhân viên ngày một
phấn đấu hơn. Chẳng hạn, Công ty có thể theo dõi và đánh giá nhân viên dựa trên tiêu
chí kết quả thành công hay thất bại của một nhân viên trên số lần tiếp xúc với khách
hàng. Và giữa các nhân viên bán hàng cần phải chia đều số lượt khách hàng ghé thăm
Công ty, để tránh tình trạng giành giật khách hàng, gây ảnh hưởng đến Công ty. Hoặc
là Công ty có thể định ra mức bán hàng cho mỗi nhân viên, để nhân viên lấy đó làm
mục tiêu phấn đấu.
Người quản lí cần phải thường xuyên giám sát nhân viên, để tránh tình trạng nhân
viên lơ là trong công việc, gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của Công ty.
Nhân viên bán hàng không chỉ tập trung vào những khách hàng có nhu cầu mua
sản phẩm mà cần phải chú trọng đến cả các dịch vụ sau bán, để làm cho khách hàng
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 87
Đạ
i h
ọc
K
n
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
cảm thấy hài lòng ngay cả trước, trong và sau khi mua. Từ đó khách hàng mới thêm tin
tưởng hơn vào Công ty, cũng như họ sẽ sẵn sàng giới thiệu về Công ty cho người
khác. Chẳng hạn như Công ty phải thường xuyên gọi điện hỏi thăm tình trạng sử dụng
sản phẩm của khách hàng xem có lỗi nào không, nhắc nhở khách hàng thường xuyên
đi bảo dưỡng để bảo vệ sản phẩm được sử dụng lâu dài, tư vấn cho khách hàng cách sử
dụng và bảo quản sản phẩm được lâu,Thường xuyên duy trì mối quan hệ thân mật
với những khách hàng trung thành, khách hàng lớn, như tặng quà vào các dịp lễ, phiếu
ưu đãi đặt biệt cho quá trình sử dụng dịch vụ của những khách hàng này,
3.4. Giải pháp hoàn thiện hoạt động Quan hệ công chúng
Đây là hoạt động có tác động mạnh nhất đến quyết định mua của khách hàng, do
đó Công ty cần phải tập trung giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động PR.
Công ty cần phải thực hiện nhiều chương trình tài trợ, xã hội hơn nữa để nhiều
khách hàng biết đến Công ty hơn.
Công ty cần tìm kiếm, xây dựng một chương trình tài trợ cụ thể và thực hiện
nhiều lần để tạo uy tín thương hiệu thông qua chính hoạt động đó.
Công ty phải thông tin, quảng bá rộng rãi trước, trong và sau khi tiến hành các
hoạt động tài trợ cho khách hàng và công chúng biết đến. Để thông tin một cách kịp
thời hiệu quả, Công ty cần thiết lập tốt các mối quan hệ với báo chí, giới truyền thông.
Ví dụ: tăng cường tài trợ cho các tờ báo, tạp chí nhiều hơn để họ đăng tải những thông
tin tốt trên các phương tiện truyền thông. Ngoài ra, Giám đốc cần có những mối quan
hệ tốt với các biên tập viên và phóng viên, càng tranh thủ được truyền hình, báo chí thì
càng có điều kiện dành được nhiều vị trí tốt hơn để tuyên truyền cho Công ty.
Các hoạt động xã hội, tài trợ nên nhắm đến các đối tượng khách hàng tiềm năng
như trao học bổng cho những học sinh, sinh viên nghèo, vượt khó. Tài trợ cho các
chương trình của sinh viên, như miss Đại học Huế, hoặc những cuộc phi thể thao toàn
đại học Huế,
Ngoài ra, Công ty cũng thường xuyên tài trợ cho những đối tượng nghèo khó
trong xã hội, những người già neo đơn, những người khuyết tật, để đánh vào tâm lí
thương cảm của công chúng. Từ những hoạt động này, Công ty dễ dàng xây dựng
được uy tín, thương hiệu của mình trên thị trường.
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 88
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Công ty thường xuyên tổ chức những ngày kỉ niệm, duy trì mối quan hệ với
khách hàng. Như tổ chức “Ngày hội khách hàng”,... Từ những chương trình này, Công
ty nên tổ chức các trò chơi để khách hàng giao lưu, cũng như tặng những món quà,
thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng,nhằm thể hiện lòng biết ơn của Công
ty, cũng như sự quan tâm của Công ty dành cho khách hàng. Từ đó có thể tạo nên
những mối quan hệ tốt đẹp giữa Công ty và khách hàng, và Công ty có thể xây dựng
được hình ảnh, uy tín trong lòng khách hàng.
Công ty cũng cần có bộ phận chuyên sâu để thực hiện các hoạt động PR, cần phải
thường xuyên mở các khóa đào tạo về PR cho nhân viên của mình để họ có thể thực
hiện chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty
TNHH TM Phước Phú”, luận văn rút ra một số kết luận sau đây:
1. Trong điều kiện kinh doanh ngày càng khó khăn như hiện nay, mọi doanh
nghiệp đều phải đối mặt với quy luật cạnh tranh gay gắt và sự đào thải của thị trường.
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các chính sách xúc tiến để thu
hút được ngày càng nhiều khách hàng cũng như duy trì được lượng khách trung thành
cho công ty mình. Từ đó có thể thấy hoạt động xúc tiến bán hàng có vai trò rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp nói chung, cũng như công ty Phước Phú nói riêng. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xe máy vẫn chưa chú trọng nhiều
đến hoạt động xúc tiến bán hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Hoạt động
xúc tiến bán hàng gồm 4 nội dung chính: quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng cá nhân,
quan hệ công chúng.
2. Công ty TNHH TM Phước Phú đã đạt được một số thành công nhất định,
Công ty đã làm tốt trong việc truyền tải thông tin, cũng như xây dựng được uy tín
trong lòng khách hàng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều hạn chế, đặc biệt là hoạt động
khuyến mãi, Công ty vẫn chưa thu hút được khách hàng thông qua các chương trình
khuyến mãi mà mình đưa ra; Quảng cáo vẫn chưa tạo ra được ấn tượng, thu hút được
nhiều khách hàng; Hoạt động PR vẫn chưa được phổ biến rộng,...Nguyên nhân của
những vấn đề này chủ yếu do hạn chế về nguồn vốn nên Công ty vẫn chưa tập trung
được nhiều vào các hoạt động xúc tiến bán hàng; và do Công ty không có bộ phận
chuyên sâu trong việc thực hiện hoạt động xúc tiến bán hàng, và nhân viên cũng không
được đào tạo chuyên sâu nên hoạt động xúc tiến bán hàng chỉ được thực hiện đơn giản,
và vẫn còn nhiều thiếu sót.
3. Để hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng trong thời gian tới, Công ty cần áp
dụng đồng bộ nhiều giải pháp, kể cả đối với hoạt động quảng cáo, hoạt động khuyến
mãi, hoạt động bán hàng cá nhân, hoạt động quan hệ công chúng. Trong 4 nhóm giải
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
pháp trên, Công ty cần tập trung trước hết cho việc triển khai và thực hiện đối với hoạt
động PR, vì đây là hoạt động có tác động mạnh nhất đến quyết định mua của khách
hàng. Ngoài ra, cần có những nhóm giải pháp riêng biệt cho hai nhóm đối tượng, đó là
khách hàng ở thành phố và khách hàng ở huyện (thị xã), đặc biệt là những khách hàng
ở thành phố, vì những khách hàng này có sự đòi hỏi cao hơn, khắc khe hơn trong quá
trình ra quyết định mua.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương
- Đối với công ty kinh doanh trong lĩnh vực xe máy, một khó khăn lớn của Công
ty là vấn đề về vốn. Do đó, kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạo điều
kiện để Công ty được hưởng các chính sách ưu đãi vốn vay dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn. Với sự hỗ trợ này của Nhà nước, Công ty sẽ thuận lợi hơn trong việc đầu tư mở
rộng hoạt động kinh doanh, mạng lưới phân phối và cơ sở hạ tầng, góp phần thúc đẩy
ngành kinh doanh xe máy ngày một phát triển.
- Tạo cơ chế “mở” hơn cho hoạt động xuất, nhập khẩu các sản phẩm xe máy,
nghĩa là có phần thông thoáng hơn, tạo điều kiện cho Công ty trong hoạt động nhập
khẩu phụ tùng, sản phẩm từ chính hãng.
- Chính quyền địa phương thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác
quảng bá sản phẩm, thương hiệu.
- Tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể xây dựng và duy trì các chương trình hoạt
động xã hội thường xuyên, trong đó gắn kết tổ chức cùng với doanh nghiệp.
2.2. Đối với công ty Yamaha Motor Việt Nam
- Công ty Yamaha cần phải thường xuyên mở ra các cuộc thi giữa các đại lí, tạo
điều kiện cho Công ty khẳng định được mình và ngày càng nâng cao được vị thế của
mình trên thị trường.
- Công ty Yamaha nên thường xuyên mở các khóa đào tạo về nghiệp vụ chuyên
môn để Công ty có thể nâng cao được trình độ, nghiệp vụ của nhân viên, cũng như
kinh nghiệm quản lí của ban giám đốc.
- Công ty Yamaha cũng cần hỗ trợ cho Công ty trong việc thực hiện các chính
sách xúc tiến bán hàng được thuận lợi và hiệu quả hơn.
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại 91
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kotler, Philip (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội.
2. Giáo trình marketing căn bản, Trần Minh Đạo - Đại Học kinh tế quốc dân
Hà Nội.
3. Thiết kế và quản lí truyền thông marketing-Nguyễn Văn Dung, thư viện
trường kinh tế Huế.
4. Bài giảng: Marketing thương mại-Th.s Hồ Khánh Ngọc Bích.
5. Bài giảng: Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, thầy Hồ Sỹ Minh-
Kinh tế Huế.
6. Bài giảng: Kinh tế lượng-Đại học Kinh Tế Quốc Dân, NXB Thống kê Hà
Nội.
7. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, ĐH Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
8. Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện các chính sách xúc tiến hỗn hợp tại
NHTM công thương, Nguyễn Sanh Hiếu-283/41, trường ĐH Kinh Tế Huế.
9. Luận văn: Đánh giá hoạt động xúc tiến bán hàng đối với sản phẩm bia
Huda, Lê Thị Hương-264/41, trường ĐH Kinh Tế Huế.
10.
11. Vn
12.
13.
14.
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC 1
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu:
Xin chào quý Anh/Chị !
Tôi là sinh viên trường Đại học kinh tế Huế, hiện đang thực hiện đề tài “Đánh
giá hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty TNHH TM Phước Phú”. Mong
Anh/Chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu phỏng vấn này. Những ý kiến
đóng góp của Anh/Chị là thông tin vô cùng quan trọng để tôi hoàn thành tốt đề tài
này. Tôi cam kết toàn bộ thông tin thu thập sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vào mục
đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------------
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG.
Câu 1: Anh/Chị đã từng mua xe máy tại công ty TNHH TM Phước Phú chưa?
1. Có 2. Không (Dừng phỏng
vấn)
Câu 2: Anh/Chị đã biết đến Phước Phú qua những nguồn thông tin nào sau đây:
Nguồn thông tin Trả lời
Có Không
1. Truyền hình (Bỏ qua phần A.I của câu 3)
2. Báo, tạp chí (Bỏ qua phần A.II của câu 3)
3. Panô, bảng hiệu (Bỏ qua phần A.II của câu 3)
4. Qua đề can dán sau xe (Bỏ qua phần A.IV của câu 3)
5. Qua website (Bỏ qua phần A.V của câu 3)
6. Người quen giới thiệu
7. Kinh nghiệm bản thân
8. Khác (vui lòng ghi rõ)
.......
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
II. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TM PHƯỚC PHÚ.
Câu 3: Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với những yếu tố được liệt
kê trong bảng sau. Quy ước:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
CÁC YẾU TỐ
Mức độ đánh
giá
1 2 3 4 5
A. QUẢNG CÁO
I. Truyền hình
1. Anh/Chị thường xuyên tiếp xúc quảng cáo của Phước Phú trên
TV.
1 2 3 4 5
2. Hình ảnh quảng cáo của Phước Phú đẹp. 1 2 3 4 5
3. Nội dung quảng cáo của Phước Phú dễ hiểu. 1 2 3 4 5
4. Quảng cáo của Phước Phú đã cung cấp những thông tin hữu ích
cho Anh/Chị.
1 2 3 4 5
5. Hình thức quảng cáo của Phước Phú tạo được ấn tượng tốt cho
Anh/Chị.
1 2 3 4 5
6. Quảng cáo của Phước Phú trên truyền hình thu hút được sự chú
ý cao của Anh/Chị.
1 2 3 4 5
7. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về quảng cáo của Phước Phú trên
truyền hình.
1 2 3 4 5
II. Báo, tạp chí
8. Anh/Chị thường xuyên tiếp xúc với quảng cáo của Phước Phú
trên báo chí, tạp chí.
1 2 3 4 5
9. Quảng cáo của Phước Phú trên báo, tạp chí được trình bày đẹp
mắt.
1 2 3 4 5
10. Nội dung quảng cáo của Phước Phú trên báo, tạp chí dễ hiểu. 1 2 3 4 5
11. Dễ dàng tiếp cận quảng cáo của Phước Phú trên báo, tạp chí. 1 2 3 4 5
12. Quảng cáo của Phước Phú trên báo, tạp chí thu hút được sự chú
ý cao của Anh/Chị.
1 2 3 4 5
13. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về quảng cáo của Phước Phú trên
báo, tạp chí.
1 2 3 4 5
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
III. Panô, bảng hiệu
14. Anh/Chị thường xuyên tiếp xúc quảng cáo của Phước Phú thông
qua panô, bảng hiệu.
1 2 3 4 5
15. Vị trí đặt panô, bảng hiệu của Phước Phú dễ nhìn thấy. 1 2 3 4 5
16. Dòng chữ trên panô, bảng hiệu của Phước Phú có thể đọc dễ
dàng.
1 2 3 4 5
17. Panô, bảng hiệu của Phước Phú trình bày đẹp mắt. 1 2 3 4 5
18. Panô, bảng hiệu của Phước Phú thu hút được sự chú ý của
Anh/Chị.
1 2 3 4 5
19. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về quảng cáo của Phước Phú
thông qua panô, bảng hiệu.
1 2 3 4 5
IV. Qua đề can dán sau xe
20. Đề can của Phước Phú dễ dàng phân biệt với các đại lý Yamaha
khác.
1 2 3 4 5
21. Nội dung trong đề can của Phước Phú là cần thiết. 1 2 3 4 5
22. Màu sắc đề can của Phước Phú ấn tượng. 1 2 3 4 5
23. Đề can của Phước Phú thu hút được sự chú ý của Anh/Chị. 1 2 3 4 5
24. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng với quảng cáo qua đề can của
Phước Phú.
1 2 3 4 5
V. Qua website
25. Website của Phước Phú cung cấp đầy đủ thông tin mà Anh/Chị
cần.
1 2 3 4 5
26. Thông tin trên website của Phước Phú luôn được cập nhật. 1 2 3 4 5
27. Website của Phước Phú được thiết kế đẹp mắt. 1 2 3 4 5
28. Website của Phước Phú tạo được ấn tượng tốt cho Anh/Chị. 1 2 3 4 5
29. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về quảng cáo qua website của
Phước Phú.
1 2 3 4 5
Đánh giá chung về quảng cáo
30. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về các hình thức quảng cáo của
Phước Phú.
1 2 3 4 5
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
B. KHUYẾN MÃI
1. Phước Phú thường có nhiều chương trình khuyến mãi. 1 2 3 4 5
2. Chương trình khuyến mãi của Phước Phú hấp dẫn hơn so với các
công ty khác.
1 2 3 4 5
3. Các sản phẩm khuyến mãi của Phước Phú đa dạng. 1 2 3 4 5
4. Anh/Chị ưa thích các món quà mà Phước Phú tặng khi đi mua xe. 1 2 3 4 5
5. Các chương trình khuyến mãi của Phước Phú thu hút sự chú ý của
Anh/Chị khi đi mua xe.
1 2 3 4 5
6. Nhìn chung, chương trình khuyễn mãi của Phước Phú đã làm
Anh/Chị hài lòng và quyết định mua xe dễ dàng hơn.
1 2 3 4 5
C. BÁN HÀNG CÁ NHÂN
1. Nhân viên Phước Phú luôn có thái độ cởi mở, thân thiện với
khách hàng.
1 2 3 4 5
2. Nhân viên Phước Phú cư xử lịch sự, tôn trọng khách hàng. 1 2 3 4 5
3. Nhân viên Phước Phú cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm. 1 2 3 4 5
4. Nhân viên Phước Phú giải thích đầy đủ, rõ ràng những thắc mắc
của khách hàng khi mua xe.
1 2 3 4 5
5. Nhân viên Phước Phú nhanh chóng trong việc thực hiện các thủ
tục mua xe.
1 2 3 4 5
6. Nhìn chung, nhân viên của Phước Phú đã làm Anh/Chị hài lòng
và quyết định mua xe dễ dàng hơn.
1 2 3 4 5
D. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
1. Phước Phú thường xuyên tham gia nhiều hoạt động xã hội (tài
trợ, từ thiện,)
1 2 3 4 5
2. Anh/Chị cảm thấy gần gũi hơn với Phước Phú thông qua những
hoạt động xã hội, tài trợ này.
1 2 3 4 5
3. Các hoạt động này thể hiện sự quan tâm của Phước Phú đối với
xã hội.
1 2 3 4 5
4. Các hoạt động xã hội của Phước Phú đã để lại hình ảnh đẹp đối
với Anh/Chị.
1 2 3 4 5
5. Việc tham gia các hoạt động xã hội của Công ty đã giúp Anh/Chị
thêm tin tưởng về Phước Phú.
1 2 3 4 5
6. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về các hoạt động tài trợ và xã hội
của Phước Phú.
1 2 3 4 5
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Câu 4: Cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với phát biểu sau:
“Hoạt động xúc tiến bán hàng của Công ty đã làm Anh/Chị hài lòng và tác động mạnh
đến quyết định mua xe của Anh/Chị”.
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Câu 5: Nếu Anh/Chị có nhu cầu mua xe thì Anh/Chị có tiếp tục tìm đến Phước Phú
nữa hay không?
1. Có 2. Không 3. Chưa biết
Câu 6: Nếu Anh/Chị có nhu cầu sử dụng các dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thì Anh/Chị
có tìm đến Phước Phú hay không?
1. Có 2. Không 3. Chưa biết
Câu 7: Anh/Chị đã từng giới thiệu sản phẩm của Phước Phú cho người khác (bạn bè,
người thân...) chưa?
1. Có 2. Không
Câu 8: Anh/Chị sẽ tiếp tục giới thiệu sản phẩm của Phước Phú cho người khác (bạn
bè, người thân,) không?
1. Có 2. Không 3. Chưa biết
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 9: Giới tính.
1. Nam 2. Nữ
Câu 10: Độ tuổi
1. Dưới 28 3. Từ 36-45 tuổi
2. Từ 29-35 tuổi 4. Trên 45 tuổi
Câu 11: Nơi cư trú:
1. Huyện (Thị xã) 2. Thành phố
Câu 12: Nghề nghiệp.
1. Cán bộ, công nhân viên
2. Công nhân, nông dân
3. Học sinh, sinh viên
4. Kinh doanh, buôn bán nhỏ
5. Khác
Câu 13: Thu nhập cá nhân:
1. Dưới 3 triệu 3. Từ 5 đến 7 triệu
2. Từ 3 đến 5 triệu 4. Trên 7 triệu
Họ và tên: .....................................................................
Số điện thoại: ...............................................................
Địa chỉ : ....................................................................
Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA BẰNG PHẦN MỀM SPSS
PHỤ LỤC 2.1: THỐNG KÊ MÔ TẢ
1. Mô tả đặc điểm của khách hàng
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 114 76.0 76.0 76.0
Nu 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 28 tuoi 93 62.0 62.0 62.0
Tu 29 den 35 26 17.3 17.3 79.3
Tu 36 den 45 18 12.0 12.0 91.3
Tren 45 13 8.7 8.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Noi cu tru
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Huyen (Thi xa) 88 58.7 58.7 58.7
Thanh pho 62 41.3 41.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Can bo, cong nhan vien 35 23.3 23.3 23.3
Cong nhan, nong dan 18 12.0 12.0 35.3
Hoc sinh, sinh vien 49 32.7 32.7 68.0
Kinh doanh, buon ban nho 20 13.3 13.3 81.3
Khac 28 18.7 18.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 3 trieu 61 40.7 40.7 40.7
Tu 3 den 5 trieu 49 32.7 32.7 73.3
Tu 5 den 7 trieu 22 14.7 14.7 88.0
Tren 7 trieu 18 12.0 12.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
2. Thống kê kênh thông tin mà khách hàng biết đến Công ty
Table 1
Responses Column Responses %
bien gop
Truyen hinh 74 12.4%
Bao, tap chi 67 11.2%
Pano, bang hieu 107 18.0%
Qua de can dan sau xe 107 18.0%
Qua website 68 11.4%
Nguoi quen gioi thieu 96 16.1%
Kinh nghiem ban than 59 9.9%
Khac 18 3.0%
Total 596 100.0%
3. Thống kê mức độ trung thành của khách hàng
Y dinh mua xe tai Cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 98 65.3 65.3 65.3
Khong 4 2.7 2.7 68.0
Chua biet 48 32.0 32.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Y dinh su dung dich vu sua chua, bao duong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 131 87.3 87.3 87.3
Khong 3 2.0 2.0 89.3
Chua biet 16 10.7 10.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Da tung gioi thieu cho nguoi quen
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 131 87.3 87.3 87.3
Khong 19 12.7 12.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Y dinh gioi thieu cho nguoi quen
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 107 71.3 71.3 71.3
Khong 3 2.0 2.0 73.3
Chua biet 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC 2.2: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
1. Quảng cáo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.721 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhin chung, hai long ve
QC tren truyen hinh 14.91 1.691 .516 .659
Nhin chung, hai long QC
tren bao, tap chi 15.36 1.455 .606 .617
Nhin chung, hai long ve
pano, bang hieu 14.73 1.818 .467 .680
Nhin chung, hai long ve
de can cua cong ty 15.09 1.891 .392 .705
Nhin chung, hai long ve
QC qua website 15.55 1.673 .432 .696
+ Trên truyền hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 6
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Thuong xuyen tiep xuc QC tren TV 18.88 4.684 .597 .800
Hinh anh QC tren truyen hinh dep 18.36 4.892 .514 .816
Noi dung QC tren truyen hinh de
hieu 17.88 4.793 .625 .796
QC tren truyen hinh cung cap thong
tin huu ich 18.03 4.849 .533 .812
Hinh thuc QC tren truyen hinh tao
duoc an tuong tot 18.51 4.281 .621 .796
QC tren truyen hinh thu hut duoc su
chu y cao 18.61 4.242 .705 .775
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
+ Trên báo, tạp chí
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.690 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Thuong xuyen tiep xuc QC tren bao,
tap chi 14.57 3.098 .517 .611
QC tren bao, tap chi trinh bay dep mat 14.16 2.957 .468 .629
Noi dung QC tren bao, tap chi de hieu 13.73 3.048 .479 .625
De dang tiep can QC tren bao, tap chi 14.16 3.351 .384 .664
QC tren bao, tap chi thu hut duoc su
chu y cao 14.12 3.137 .384 .668
+ Qua panô, bảng hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.795 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Thuong xuyen tiep xuc QC qua
pano, bang hieu 15.08 3.851 .569 .759
Vi tri dat pano, bang hieu de
nhin thay 14.77 3.596 .588 .753
Dong chu tren pano, bang hieu
doc de dang 14.33 3.864 .639 .741
Pano, bang hieu trinh bay dep
mat 14.88 3.674 .511 .781
Pano, bang hieu thu hut duoc su
chu y 15.00 3.698 .595 .750
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
+ Qua đề can
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.775 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
De can de phan biet voi dai ly khac 10.99 2.802 .604 .708
Noi dung trong de can la can thiet 10.64 3.196 .578 .724
Mau sac de can an tuong 10.74 3.176 .491 .765
De can thu hut duoc su chu y 11.07 2.798 .650 .682
+ Qua website
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.752 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Website cung cap day du thong tin 10.21 1.927 .726 .616
Thong tin tren website luon cap nhat 10.94 1.967 .549 .694
Website duoc thiet ke dep mat 10.65 1.844 .461 .756
Website tao duoc an tuong tot 10.82 1.939 .511 .715
2. Khuyến mãi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.729 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Co nhieu chuong trinh khuyen mai 12.93 4.116 .484 .684
Chuong trinh khuyen mai hap dan 12.87 4.259 .476 .688
San pham khuyen mai da dang 12.56 4.154 .490 .682
Ua thich cac mon qua tang 12.78 3.824 .482 .688
Khuyen mai thu hut duoc su chu y 12.83 3.943 .519 .670
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
3. Bán hàng cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.807 5
4. Quan hệ công chúng
Reliability Statistics
Cronbach’s Alpha N of Items
.741 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach’s
Alpha if
Item
Deleted
Thuong xuyen tham gia nhieu
HDXH-TT 14.69 2.982 .652 .647
Cam thay gan gui hon voi cong ty
thong qua HDXH-TT 14.35 3.302 .399 .733
HDXH-TT the hien su quan tam cua
cong ty doi voi xa hoi 14.09 2.966 .517 .691
HDXH-TT de lai hinh anh dep cho
KH 13.99 3.181 .414 .730
Viec tham gia HDXH-TT giup KH
them tin tuong cong ty 14.04 2.871 .563 .673
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
NV co thai do coi mo, than thien 16.51 3.996 .632 .759
NV cu xu lich su, ton trong KH 16.47 4.076 .630 .761
NV cung cap day du thong tin ve SP 16.81 4.045 .557 .781
NV giai thich day du thac mac cua KH 16.93 3.733 .653 .751
NV nhanh chong trong viec thuc hien
cac thu tuc mua xe 16.71 4.005 .510 .798
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC 2.3: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T TEST
1. Quảng cáo
+ Trên truyền hình
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Thuong xuyen tiep xuc QC tren TV 74 3.18 .558 .065
Hinh anh QC tren truyen hinh dep 74 3.69 .547 .064
Noi dung QC tren truyen hinh de hieu 74 4.18 .506 .059
QC tren truyen hinh cung cap thong tin huu ich 74 4.03 .548 .064
Hinh thuc QC tren truyen hinh tao duoc an tuong 74 3.54 .666 .077
QC tren truyen hinh thu hut duoc su chu y cao 74 3.45 .622 .072
Nhin chung, hai long ve QC tren truyen hinh 74 3.73 .626 .073
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Thuong xuyen tiep xuc QC tren TV -12.712 73 .000 -.824 -.95 -.70
Hinh anh QC tren truyen hinh dep -4.887 73 .000 -.311 -.44 -.18
Noi dung QC tren truyen hinh de hieu 2.985 73 .004 .176 .06 .29
QC tren truyen hinh cung cap thong tin
huu ich .424 73 .673 .027 -.10 .15
Hinh thuc QC tren truyen hinh tao duoc an
tuong tốt -5.935 73 .000 -.459 -.61 -.31
QC tren truyen hinh thu hut duoc su chu y -7.657 73 .000 -.554 -.70 -.41
Nhin chung, hai long ve QC tren truyen
hinh -3.715 73 .000 -.270 -.42 -.13
+ Trên báo, tạp chí
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Thuong xuyen tiep xuc QC tren bao, tap chi 67 3.12 .591 .072
QC tren bao, tap chi trinh bay dep mat 67 3.52 .682 .083
Noi dung QC tren bao, tap chi de hieu 67 3.96 .638 .078
De dang tiep can QC tren bao, tap chi 67 3.52 .587 .072
QC tren bao, tap chi thu hut duoc su chu y cao 67 3.57 .679 .083
Nhin chung, hai long QC tren bao, tap chi 67 3.52 .560 .068
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Thuong xuyen tiep xuc QC tren bao, tap
chi -12.198 66 .000 -.881 -1.02 -.74
QC tren bao, tap chi trinh bay dep mat -5.731 66 .000 -.478 -.64 -.31
Noi dung QC tren bao, tap chi de hieu -.574 66 .568 -.045 -.20 .11
De dang tiep can QC tren bao, tap chi -6.664 66 .000 -.478 -.62 -.33
QC tren bao, tap chi thu hut duoc su chu
y -5.216 66 .000 -.433 -.60 -.27
Nhin chung, hai long QC tren bao, tap
chi -6.978 66 .000 -.478 -.61 -.34
+ Qua panô, bảng hiệu
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Thuong xuyen tiep xuc QC qua pano, bang hieu 107 3.43 .601 .058
Vi tri dat pano, bang hieu de nhin thay 107 3.75 .674 .065
Dong chu tren pano, bang hieu doc de dang 107 4.19 .552 .053
Pano, bang hieu trinh bay dep mat 107 3.64 .706 .068
Pano, bang hieu thu hut duoc su chu y 107 3.51 .635 .061
Nhin chung, hai long ve pano, bang hieu 107 3.86 .606 .059
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Thuong xuyen tiep xuc QC qua pano, bang
hieu -9.820 106 .000 -.570 -.69 -.45
Vi tri dat pano, bang hieu de nhin thay -3.871 106 .000 -.252 -.38 -.12
Dong chu tren pano, bang hieu doc de dang 3.505 106 .001 .187 .08 .29
Pano, bang hieu trinh bay dep mat -5.343 106 .000 -.364 -.50 -.23
Pano, bang hieu thu hut duoc su chu y -7.918 106 .000 -.486 -.61 -.36
Nhin chung, hai long ve pano, bang hieu -2.394 106 .018 -.140 -.26 -.02
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
+ Qua đề can
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
De can de phan biet voi dai ly khac 107 3.49 .769 .074
Noi dung trong de can la can thiet 107 3.84 .646 .062
Mau sac de can an tuong 107 3.74 .718 .069
De can thu hut duoc su chu y 107 3.41 .739 .071
Nhin chung, hai long ve de can 107 3.64 .662 .064
+ Qua website
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Website cung cap day du thong tin 68 4.00 .489 .059
Thong tin tren website luon cap nhat 68 3.26 .563 .068
Website duoc thiet ke dep mat 68 3.56 .678 .082
Website tao duoc an tuong tot 68 3.38 .599 .073
Nhin chung, hai long ve QC qua website 68 3.44 .583 .071
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Website cung cap day du thong tin .000 67 1.000 .000 -.12 .12
Thong tin tren website luon cap nhat -10.770 67 .000 -.735 -.87 -.60
Website duoc thiet ke dep mat -5.369 67 .000 -.441 -.61 -.28
Website tao duoc an tuong tot -8.500 67 .000 -.618 -.76 -.47
Nhin chung, hai long ve QC qua
website -7.906 67 .000 -.559 -.70 -.42
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
De can de phan biet voi dai ly khac -6.912 106 .000 -.514 -.66 -.37
Noi dung trong de can la can thiet -2.542 106 .012 -.159 -.28 -.03
Mau sac de can an tuong -3.769 106 .000 -.262 -.40 -.12
De can thu hut duoc su chu y -8.240 106 .000 -.589 -.73 -.45
Nhin chung, hai long ve de can -5.546 106 .000 -.355 -.48 -.23
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
+ Đánh giá chung về quảng cáo
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nhin chung, hai long ve cac hinh
thuc QC cua cong ty 150 3.65 .625 .051
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Nhin chung, hai long ve cac
hinh thuc QC -6.920 149 .000 -.353 -.45 -.25
2. Khuyến mãi
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Co nhieu chuong trinh khuyen mai 150 3.06 .688 .056
Chuong trinh khuyen mai hap dan 150 3.12 .644 .053
San pham khuyen mai da dang 150 3.43 .670 .055
Ua thich cac mon qua tang 150 3.21 .791 .065
Chuong trinh khuyen mai thu hut
duoc su chu y 150 3.17 .718 .059
Nhin chung, hai long ve khuyen mai 150 3.33 .598 .049
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Co nhieu chuong trinh khuyen mai -16.742 149 .000 -.940 -1.05 -.83
Chuong trinh khuyen mai hap dan -16.730 149 .000 -.880 -.98 -.78
San pham khuyen mai da dang -10.363 149 .000 -.567 -.67 -.46
Ua thich cac mon qua tang -12.184 149 .000 -.787 -.91 -.66
Chuong trinh khuyen mai thu hut duoc su
chu y -14.213 149 .000 -.833 -.95 -.72
Nhin chung, hai long ve khuyen mai -13.647 149 .000 -.667 -.76 -.57
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
3. Bán hàng cá nhân
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NV co thai do coi mo, than thien 150 4.35 .613 .050
NV cu xu lich su, ton trong KH 150 4.39 .588 .048
NV cung cap day du thong tin ve san
pham 150 4.05 .649 .053
NV giai thich day du thac mac cua KH 150 3.93 .682 .056
NV nhanh chong trong viec thuc hien cac
thu tuc mua xe 150 4.15 .699 .057
Nhin chung, hai long ve nhan vien 150 4.11 .661 .054
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
NV co thai do coi mo, than thien 6.927 149 .000 .347 .25 .45
NV cu xu lich su, ton trong KH 8.049 149 .000 .387 .29 .48
NV cung cap day du thong tin ve san
pham .881 149 .380 .047 -.06 .15
NV giai thich day du thac mac cua KH -1.197 149 .233 -.067 -.18 .04
NV nhanh chong trong thu tuc mua xe 2.570 149 .011 .147 .03 .26
Nhin chung, hai long ve nhan vien 2.100 149 .037 .113 .01 .22
4. Quan hệ công chúng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thuong xuyen tham gia nhieu HDXH-TT 150 3.10 .540 .044
Cam thay gan gui hon voi cong ty thong
qua HDXH-TT 150 3.44 .585 .048
HDXH-TT the hien su quan tam cua cong
ty doi voi xa hoi 150 3.70 .632 .052
HDXH-TT de lai hinh anh dep cho KH 150 3.80 .624 .051
Viec tham gia HDXH-TT giup KH them
tin tuong cong ty 150 3.75 .637 .052
Nhin chung, hai long ve HDXH-TT 150 3.89 .569 .046
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Thuong xuyen tham gia nhieu HDXH-
TT -20.400 149 .000 -.900 -.99 -.81
Cam thay gan gui hon voi cong ty thong
qua HDXH-TT -11.728 149 .000 -.560 -.65 -.47
HDXH-TT the hien su quan tam cua
cong ty doi voi xa hoi -5.814 149 .000 -.300 -.40 -.20
HDXH-TT de lai hinh anh dep cho KH -3.926 149 .000 -.200 -.30 -.10
Viec tham gia HDXH-TT giup KH them
tin tuong cong ty -4.874 149 .000 -.253 -.36 -.15
Nhin chung, hai long ve HDXH-TT -2.295 149 .023 -.107 -.20 -.01
5. Đánh giá chung về xúc tiến bán hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Muc do hai long va tac dong cua HDXT
den quyet dinh mua xe 150 3.90 .540 .044
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval
of the Difference
Lower Upper
Muc do hai long va tac dong
cua HDXT den quyet dinh mua
xe
-2.267 149 .025 -.100 -.19 -.01
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC 2.4: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
1. Giới tính
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Muc do hai long va tac
dong cua HDXT den
quyet dinh mua xe
Nam 114 3.91 .541 .051
Nu 36 3.86 .543 .090
Independent Samples Test
Muc do hai long va tac dong cua
HDXT den quyet dinh mua xe
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Levene's Test for
Equality of
Variances
F .327
Sig. .568
t-test for Equality
of Means
t .494 .494
df 148 58.669
Sig. (2-tailed) .622 .623
Mean Difference .051 .051
Std. Error Difference .104 .104
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower -.153 -.156
Upper .256 .259
2. Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Muc do hai long va tac dong cua HDXT den quyet dinh mua xe
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.157 3 146 .096
ANOVA
Muc do hai long va tac dong cua HDXT den quyet dinh mua xe
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .655 3 .218 .744 .528
Within Groups 42.845 146 .293
Total 43.500 149
3. Nơi cư trú
Group Statistics
Noi cu tru N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Muc do hai long va tac
dong cua HDXT den
quyet dinh mua xe
Huyen (Thi xa) 88 4.16 .368 .039
Thanh pho 62 3.53 .535 .068
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Independent Samples Test
Muc do hai long va tac dong cua
HDXT den quyet dinh mua xe
Equal
variances
assumed
Equal variances
not assumed
Levene's Test for
Equality of Variances
F 49.201
Sig. .000
t-test for Equality of
Means
t 8.510 7.994
df 148 100.630
Sig. (2-tailed) .000 .000
Mean Difference .627 .627
Std. Error Difference .074 .078
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower .481 .471
Upper .772 .782
4. Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
Muc do hai long va tac dong cua HDXT den quyet dinh mua xe
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.925 4 145 .451
ANOVA
Muc do hai long va tac dong cua HDXT den quyet dinh mua xe
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .740 4 .185 .628 .644
Within Groups 42.760 145 .295
Total 43.500 149
5. Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Muc do hai long va tac dong cua HDXT den quyet dinh mua xe
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.595 3 146 .193
ANOVA
Muc do hai long va tac dong cua HDXT den quyet dinh mua xe
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .919 3 .306 1.051 .372
Within Groups 42.581 146 .292
Total 43.500 149
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
PHỤ LỤC 2.5: HỒI QUY TƯƠNG QUAN
1. Ma trận hệ số tương quan
Bảng 1: Ma trận hệ số tương quan
Correlations
Quang
cao
Khuyen
mai
Ban hang
ca nhan
Quan he
cong chung
Quyet
dinh mua
Quang cao
Pearson
Correlation 1 .407
** .390** .459** .570**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150
Khuyen mai
Pearson
Correlation .407
** 1 .396** .440** .540**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150
Ban hang ca
nhan
Pearson
Correlation .390
** .396** 1 .514** .615**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150
Quan he
cong chung
Pearson
Correlation .459
** .440** .514** 1 .772**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150
Quyet dinh
mua
Pearson
Correlation .570
** .540** .615** .772** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
2. Phân tích hồi quy
Bảng 2a: Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model Summarye
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of
the Estimate
Durbin-Watson
1 .772a .597 .594 .344
2 .813b .661 .656 .317
3 .836c .699 .693 .299
4 .846d .716 .708 .292 2.151
a. Predictors: (Constant), Quan he cong chung
b. Predictors: (Constant), Quan he cong chung, Ban hang ca nhan
c. Predictors: (Constant), Quan he cong chung, Ban hang ca nhan, Quang cao
d. Predictors: (Constant), Quan he cong chung, Ban hang ca nhan, Quang cao, Khuyen mai
e. Dependent Variable:Quyet dinh mua
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
Bảng 2b: ANOVA
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 25.949 1 25.949 218.815 .000b
Residual 17.551 148 .119
Total 43.500 149
2
Regression 28.749 2 14.375 143.249 .000c
Residual 14.751 147 .100
Total 43.500 149
3
Regression 30.410 3 10.137 113.061 .000d
Residual 13.090 146 .090
Total 43.500 149
4
Regression 31.154 4 7.789 91.475 .000e
Residual 12.346 145 .085
Total 43.500 149
a. Dependent Variable: Quyet dinh mua
b. Predictors: (Constant), Quan he cong chung
c. Predictors: (Constant), Quan he cong chung, Ban hang ca nhan
d. Predictors: (Constant), Quan he cong chung, Ban hang ca nhan, Quang cao
e. Predictors: (Constant), Quan he cong chung, Ban hang ca nhan, Quang cao, Khuyen mai
Bảng 2c: Kết quả hồi quy từng phần
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolera
nce
VIF
1 (Constant) 1.046 .195 5.366 .000
Quan he cong chung .733 .050 .772 14.792 .000 1.000 1.000
2
(Constant) .613 .197 3.109 .002
Quan he cong chung .589 .053 .620 11.079 .000 .736 1.359
Ban hang ca nhan .242 .046 .296 5.283 .000 .736 1.359
3
(Constant) .355 .196 1.814 .072
Quan he cong chung .514 .053 .541 9.666 .000 .657 1.522
Ban hang ca nhan .203 .044 .249 4.604 .000 .706 1.417
Quang cao .194 .045 .225 4.304 .000 .757 1.321
4
(Constant) .234 .195 1.200 .232
Quan he cong chung .479 .053 .504 9.001 .000 .624 1.603
Ban hang ca nhan .180 .044 .221 4.122 .000 .683 1.463
Quang cao .164 .045 .190 3.651 .000 .720 1.389
Khuyen mai .138 .047 .153 2.956 .004 .729 1.371
a. Dependent Variable: Quyet dinh mua
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
3. Kiểm định phương sai sai số không đổi
Bảng 3: Phương sai sai số
Correlations
Quang
cao
Khuyen
mai
Ban
hang ca
nhan
Quan
he cong
chung
ABS
Spearman's
rho
Quang cao
Correlation
Coefficient 1.000 .369
** .374** .449** -.123
Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .133
N 150 150 150 150 150
Khuyen
mai
Correlation
Coefficient .369
** 1.000 .380** .444** -.093
Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .259
N 150 150 150 150 150
Ban hang
ca nhan
Correlation
Coefficient .374
** .380** 1.000 .509** .031
Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .705
N 150 150 150 150 150
Quan he
cong
chung
Correlation
Coefficient .449
** .444** .509** 1.000 -.122
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .137
N 150 150 150 150 150
ABS
Correlation
Coefficient -.123 -.093 .031 -.122 1.000
Sig. (2-tailed) .133 .259 .705 .137 .
N 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguyễn Thị Phương Thảo-K44 B QTKD Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_hoat_dong_xuc_tien_ban_hang_cua_cong_ty_tnhh_tm_phuoc_phu_7666.pdf