Khóa luận Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty TNHH MTV vắc xin pasteur Đà Lạt

Mức độ hài lòng của nhân viên là một trong những tiêu chí đánh giá sự thành công của doanh nghiệp. Một khi nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc, họ sẽ làm việc hiệu quả và gắn bó hơn với công ty. Mặt khác, nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên sẽ duy trì sự ổn định của nguồn nhân lực, giảm chi phí hoạt động và tăng năng suất kinh doanh. Do vậy, việc nghiên cứu mức độ hài lòng của nhân viên trong công ty là rất cần thiết cho các nhà quản trị để kịp thời đưa ra những chính sách hợp lý về con người, góp phần nâng cao lòng trung thành, sự cống hiến và gắn bó của nhân viên với công ty. Nhận thức được điều này, Công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt đã và đang hoàn thiện hơn các chính sách về nhân sự, định hướng theo con người thay vì định hướng theo công việc như những năm đầu thành lập công ty

pdf107 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 7369 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty TNHH MTV vắc xin pasteur Đà Lạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n kiểm tra chất lượng các mặt hàng. S4: Nhiều mặt hàng của Công ty như vắc xin Thương hàn...thực tế vẫn còn độc quyền, chưa có cạnh tranh thực sự. Tuy nhiên, trong tương lai không xa các mặt hàng này cũng sẽ bị cạnh tranh. S5: Đội ngũ cán bộ hiện nay của Công ty có trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh. Hầu hết các cán bộ đều tốt nghiệp đại học hoặc các chuyên ngành sinh, hóa, có trách nhiệm cao và nhiệt tình công tác. S6: Trong suốt quá trình hình thành và phát triển với hơn 70 năm kinh nghiệm Công ty đã thiết lập được cho mình những thị trường lớn, vững chắc. Công ty đã có nhiều mối quan hệ và các bạn hàng trong và ngoài nước trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm vắc xin và sinh phẩm. Đây là một trong những điều kiện nâng cao uy tín của Công ty mà các đơn vị kinh doanh khác không dễ gì có được. S7: Biết liên kết liên doanh để có thêm sản phẩm, nguồn thu tận dụng công nghệ trang thiết bị và lấy các sản phẩm có vòng quay vốn nhanh để phục vụ sản phẩm chính của công ty là vắc xin (sản phẩm có vòng quay vốn chậm, chi phí lớn). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 56 S8: Công ty cũng đã từ lâu hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, tham gia vào hệ thống đào tạo nhân lực cho các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ sinh học, dưới các hình thức như giảng dạy, thực tập, thăm quan dây chuyền công nghệ và hướng dẫn sinh viên làm luận văn, luận án từ bậc cử nhân đến tiến sĩ, trong mối liên kết với nhiều trường đại học trong nước và các viện nghiên cứu ngoài nước. 3.1.1.2 Điểm yếu (Weakness) W1: Nhiều mặt hàng và bộ phận của Công ty kinh doanh không hiệu quả, phải bù lỗ điều này gây khó khăn không nhỏ cho Công ty khi môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Các đối thủ khác ra đời sau chỉ tập trung vào một số mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh có lãi cao do có bộ máy tinh giảm sẽ dễ chiếm được khách hàng hơn Công ty. W2: Công ty TNHH MTV Vắc xin Pasteur Đà Lạt (tiền thân là Viện Pasteur Đà Lạt, thành lập năm 1936) là một doanh nghiệp tuy trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam song từ năm 2008 đã mạnh dạn chuyển mô hình hoạt động từ sự nghiệp sang doanh nghiệp; từ khoa học thực nghiệm chuyển sang hạch toán kinh doanh trong lĩnh vực khoa học, không còn nhận được sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn như trước. Vì vậy công ty phải có những thay đổi chiến lược nhằm thích ứng với hoàn cảnh mới và phát huy thế mạnh của mình. W3: Chưa chú trọng vào các phân đoạn thị trường, đầu tư không có trọng điểm. Với kinh phí thấp và trình độ tổ chức quản lý chưa được phân cấp, chưa tiến hành phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu. W5: Chưa thực sự có nhiều cán bộ kỹ thuật có tay nghề cao phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu phát triển sản phẩm vắc xin và sinh phẩm thế hệ mới (vắc xin cộng hợp, sản phẩm bao vi nang). Đặc biệt là để thích nghi với tình hình mới Công ty phải liên tục cử các cán bộ đi học bồi dưỡng kiến thức mới đáp ứng các yêu cầu của tình hình mới. W6: Một khó khăn mà không dễ gì vượt qua đó là tình trạng thiếu vốn kinh doanh, Công ty vẫn thường xuyên phải huy động những nguồn vốn vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 57 3.1.1.3 Cơ hội (Opportunities) O1: Việt Nam có thị trường rộng lớn cho việc phát triển các sản phẩm vắc xin, sinh phẩm, thực phẩm chức năng và dịch vụ y tế. Hơn nữa, Hệ thống quản lý quốc gia về vắc xin (NRA) của Việt Nam đã được Bộ Y tế công nhận đạt chuẩn quốc tế của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). O2: Xu hướng hội nhập mở cửa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tận dụng vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các nước khác giúp Công ty tham gia xuất khẩu hàng hoá ra thị trường nước ngoài. O3: Là doanh nghiệp hoạt động khá lâu năm trên thị trường nên Công ty có nhiều cơ hội mở rộng thị trường. O4: Năm 2016, việc hợp tác giữa DAVAC và các đối tác Cu Ba sẽ tiếp tục thúc đẩy với 2 dự án quan trọng: Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên ho gà phục vụ sản xuất vắc xin ho gà vô bào và sản xuất vắc xin Thương hàn vi cộng hợp. O5: Ngành vắc xin, sinh phẩm là ngành được Nhà nước quan tâm phát triển. Với chiến lược phát triển tăng tốc của ngành thì thị trường ngành được mở rộng, đời sống nhân dân được cải thiện thì nhu cầu sản phẩm sẽ tăng nhanh. Là đơn vị trực thuộc Bộ y tế, sản xuất vắc xin là chức năng cơ bản của Công ty. Đây là thuận lợi lớn của Công ty vì sớm nắm bắt được sự đầu tư phát triển của ngành từ đó chủ động lên phương án sản xuất và bán hàng O6: Xu thế biến đổi các doanh nghiệp quốc doanh thành Công ty Cổ phần hứa hẹn những thuận lợi cho công việc kinh doanh của Công ty. Mặt khác Việt Nam gia nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường thế giới cũng là một trong những thuận lợi lớn cho công cuộc phát triển của Công ty. 3.1.1.4 Thách thức (Threats) T1: Hiện nay, ngoài Công ty TNHH MTV Vắc xin Pasteur Đà Lạt còn rất nhiều công ty quốc doanh và tư nhân tham gia kinh doanh sản phẩm vắc xin, sinh phẩm, thực phẩm chức năng và dịch vụ y tế. Đặc biệt sau khi Việt Nam chính thức ra nhập AFTA, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 58 WTO thì không chỉ có các doanh nghiệp trong nước tham gia hoạt động này mà là cả các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy Công ty sẽ bị cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. T2: Năng lực sản xuất lớn nhưng nhu cầu tiêu dùng vắc-xin chỉ ở mức vừa phải, do đó các dây chuyền công nghệ không chạy hết công suất: ngoài vắc-xin viêm não đạt 100% thì vắc-xin viêm gan B, A, tả mới chỉ đạt 10% công suất bởi nếu có chạy đủ 100% công suất thì cũng không thể bán hết được. Trong khi đó, máy móc vẫn phải chạy đều để đảm bảo được vận hành tương đối liên tục và duy trì điều kiện ổn định. Vì vậy, chi phí vận hành nhà máy tăng lên, dẫn đến giá thành sản phẩm cũng tăng. T3: Sự cạnh tranh của các vắc-xin ngoại với tâm lý “trọng ngoại” của người tiêu dùng trong nước khiến có giai đoạn công ty lúng túng đầu ra. T4: Nhà nước định giá vắc-xin trong nước thấp khiến Công ty cũng như các nhà sản xuất vắc xin khác khó bù lỗ vận hành máy móc. T5: Hiện tại thì công ty vẫn chưa được bốn G theo tiêu chuẩn của WHO. Vì vậy, nếu muốn xuất khẩu sản phẩm, các nhà sản xuất Việt Nam phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong đầu tư nguồn nhân lực, chất xám trong nghiên cứu, hệ thống cơ sở vật chất 3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới Trong ngắn hạn, công ty sẽ thực hiện một cuộc đánh giá toàn diện về năng lực nhân viên, qua đó thanh lọc và sắp xếp nhân sự một cách hợp lý. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân sự và nâng cao trình độ quản lý nhân sự. Áp dụng chế độ khen thưởng kịp thời, thưởng nóng đối với các nhân viên, phòng ban có thành tích xuất sắc, có sáng kiến trong công việc giúp thu về lợi nhuận cho công ty. Điều này nhằm khuyến khích nhân viên phát huy tối đa năng lực cũng như sự sáng tạo của mình. Bên cạnh đó, công ty sẽ tổ chức việc thực hiện tiếp nhận ý kiến, nguyện vọng của đội ngũ công nhân đang làm việc tại các xưởng về những vấn đề họ còn thắc mắc, muốn được giải quyết thỏa đáng. Từ đó, xem xét đánh giá và giải quyết những khúc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 59 mắc của họ, giúp tạo sự gắn kết giữa lãnh đạo công ty và công nhân cũng như tạo tinh thần thoải mái để công nhân yên tâm làm việc. Công ty sẽ tăng cường công tác đào tạo cho nhân viên, cải thiện cơ sở vật chất tại xưởng và văn phòng làm việc để tạo môi trường làm việc an toàn và thoải mái cho nhân viên. Hoàn thiện hệ thống lương, bảo hiểm cho nhân viên ở các bộ phận. Lên kế hoạch cải tiến mức lương, thưởng mỗi năm nhằm tạo động lực làm việc cho nhân viên, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng lao động. Nâng cao công tác chăm lo đời sống nhân viên về vật chất lẫn tinh thần. Tăng cường các hoạt động vui chơi giải trí, tham quan, nghỉ dưỡng 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên tại Công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện tại nhân viên tại công ty khá hài lòng với công việc họ đang làm, vì vậy tối thiểu công ty phải duy trì được mức hài lòng hiện tại và nâng cao hơn nữa sự hài lòng của nhân viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy có năm nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt. Vì vậy việc cải thiện sự hài lòng của nhân viên cũng phải xuất phát từ các nhân tố này kết hợp với những phân tích về ưu, nhược điểm trong công tác quản trị nhân sự và định hướng phát triển của công ty. Một số giải pháp được đề xuất như sau: 3.2.1 Nhóm giải pháp về Tính chất công việc Trong năm yếu tố tác động đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc từ kết quả phân tích của phương trình hồi quy, yếu tố “Tính chất công việc” có ảnh hưởng thứ tư tới sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Tuy nhiên, không phải vì vậy mà công ty bỏ qua các vấn đề còn bất cập liên quan đến công việc đang làm của nhân viên, một số giải pháp được tôi đề xuất cho yếu tố này nhằm duy trì và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc gồm: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 60 • Giao đúng người đúng việc: Trong quá trình khảo sát thực tế, một số nhân viên phản ánh rằng họ không được làm công việc theo đúng chuyên môn của mình. Do đó, công ty cần khuyến khích nhân viên bày tỏ quan điểm của mình về vấn đề này để từ đó đối chiếu với nhu cầu nhân sự của công ty mà có những sự sắp xếp, chuyển đổi bộ phận một cách hợp lý. Bên cạnh đó, cần chú ý đến công tác tuyển dụng, cần tuyển đúng người, đúng năng lực vào đúng vị trí mà công ty đang cần. • Tổ chức các cuộc thi về tay nghề, về thi đua năng suất làm việc cho lực lượng công nhân tại các phân xưởng. Điều này sẽ tạo sự thú vị, đổi mới trong công việc, giúp công nhân không bị nhàm chán trong công việc của mình cũng như tạo sự công bằng giữa bộ phận sản xuất với các bộ phận khác, khi trên thực tế, các cuộc thi nội bộ do công ty tổ chức chỉ tập trung ở khối nhân viên văn phòng. • Có chính sách đặc biệt đối với những người làm việc có tiếp xúc với chất độc khi sản xuất vắc xin. 3.2.2 Nhóm giải pháp về Chính sách phát triển đào tạo và thăng tiến Qua nghiên cứu cho thấy “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” là yếu tố tác động ít nhất đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Kết quả từ thống kê mô tả cho thấy, mức đồng ý với các tiêu chí được đưa ra trong biến Cơ hội đào tạo và thăng tiến dao động trong khoảng 3,42 – 365, có nghĩa là phần lớn nhân viên trong công ty tương đối hài lòng về cơ hội đào tạo và thăng tiến tại công ty, trong đó tiêu chí “Công ty thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên” có giá trị trung bình thấp nhất là 3,42. Trên cơ sở phân tích ở trên, tôi đề xuất một số giải pháp để duy trì và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty như sau: • Công ty tổ chức các khóa đào tạo nhân viên nhưng tần suất thấp và hiệu quả đào tạo vẫn chưa cao. Vì vậy bộ phận nhân sự cần kết hợp với các bộ phận khác để xác định mục tiêu đào tạo, lên kế hoạch đào tạo chi tiết với những mục tiêu cụ thể cần đạt được cho từng bộ phận. Sau khi khóa đào tạo kết thúc, cần đánh giá lại tính hiệu quả của chương trình và sự tiếp thu của nhân viên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 61 • Cần phân bổ các khóa đào tạo đối với mỗi bộ phận hợp lý hơn. Ở thời điểm hiện tại, các khóa đào tạo hầu như chỉ thực hiện đối với bộ phận nghiên cứu phát triển và hợp tác quốc tế của công ty. Trong khi bộ phận nhân sự, bộ phận sản xuất cũng cần các khóa đào tạo, các khóa huấn luyện để nâng cao kỹ năng, cập nhật thông tin. 3.2.3 Nhóm giải pháp về Quan hệ nơi công sở “Quan hệ công sở” là yếu tố tác động mạnh thứ ba đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Kết quả điều tra cho thấy nhân viên có mối quan hệ khá tốt, tuy nhiên về phía lãnh đạo thì còn khoảng cách khá lớn. Điều này được thể hiện qua mức giá trị trung bình 3,37 cho tiêu chí “Cấp trên thường xuyên quan tâm, lắng nghe ý kiến của nhân viên” và 3,52 cho tiêu chí “Cấp trên đánh giá nhân viên một cách công bằng”. Việc thay đổi các vấn đề liên quan đến lãnh đạo được nêu dưới dạng kiến nghị, giúp cho lãnh đạo công ty thấy được tầm quan trọng của họ trong việc duy trì và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc: • Quan tâm nhiều hơn đến nhân viên, đặc biệt là đội ngũ công nhân tại các xưởng: Xưởng sản xuất tách rời với văn phòng công ty và nằm khá xa so với văn phòng chính. Phần lớn công nhân tại xưởng gần như chỉ làm việc với các quản lý xưởng, trưởng phòng sản xuất chứ không được gặp giám đốc công ty. Điều này nên được giám đốc công ty quan tâm nhiều hơn, bởi vì quy mô công ty chỉ ở mức nhỏ, do vậy giám đốc công ty có thể gặp mặt toàn thể công nhân trước một số ngày nghỉ lớn như Tết Âm lịch để chúc Tết cho công nhân và gia đình của họ. Điều này sẽ tạo sự gắn kết, sự kính trọng từ nhân viên, giúp các công nhân gắn bó hơn với công ty. Bên cạnh đó, lãnh đạo công ty cũng cần lưu ý tới việc tạo sự công bằng trong đào tạo, quan tâm trong toàn thể nhân viên, và đặc biệt là giữa các phòng ban với nhau, không nên quá chú trọng vào lực lượng nhân viên văn phòng mà lơ là đối với đội ngũ công nhân làm việc tại các xưởng sản xuất. • Việc tổ chức giao lưu giữa các nhân viên trong công ty sẽ góp phần cho mọi người hiểu rõ nhau hơn, tạo mối quan hệ thân thiện giữa mọi người với nhau từ đó sẽ nâng cao hiệu quả làm việc. Vì vậy phía lãnh đạo cần quan tâm đến việc này nhiều hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 62 3.2.4 Nhóm giải pháp về Lương bổng phúc lợi Sự hài lòng về vật chất là điều trước hết công ty cần làm để có thể duy trì và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi luôn là những yếu tố rất quan trọng đối với người lao động để họ có thể trang trải cuộc sống của mình và gia đình. Trên cơ sở những phân tích, nghiên cứu về chính sách đãi ngộ vật chất tại công ty, tôi đề xuất một số giải pháp như sau nhằm nâng cao hơn mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc: • Thực tế khảo sát cho thấy, một số nhân viên kinh doanh và công nhân tại các xưởng chưa thực sự hài lòng về trả lương và phụ cấp của công ty, lực lượng nhân viên này cho rằng thu nhập hiện tại là thấp hơn so với công ty khác và họ cũng bày tỏ nguyện vọng rời khỏi công ty trong thời gian tới. Do đó, vấn đề trước mắt là công ty phải rà soát và điều chỉnh mức tiền lương hợp lý hơn bằng việc tham khảo mức lương thị trường, đánh giá chính xác và công bằng đóng góp của nhân viên để tránh sự so sánh, mâu thuẫn xảy ra giữa các nhân viên và sự bất đồng đối với lãnh đạo. • Bên cạnh đó, bộ phận chấm công, trả lương cho nhân viên cần kết hợp chặt chẽ hơn. Người chấm công cần chính xác, trung thực, công bằng giữa các nhân viên; sắp đến định kỳ trả lương cần chủ động liên hệ với bộ phận nhân sự và kế toán để tính và thanh toán lương cho nhân viên đúng thời hạn. Bộ phận kế toán tiền lương cần chủ động hơn trong công tác tính lương, cần giảm thiểu các trường hợp thanh toán lương chậm trễ. • Công ty cũng cần chú ý nhiều hơn đến đời sống tinh thần của nhân viên, tổ chức khám sức khỏe định kì cho nhân viên tại trung tâm y tế chất lượng. 3.2.5 Nhóm giải pháp về Điều kiện làm việc Yếu tố “Điều kiện làm việc” tác động lớn nhất tới sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt. Điều kiện làm việc là một điều rất quan trọng khi mà điều kiện làm việc không tốt thì nhân viên không thể nào làm việc có hiệu quả được. Sự thỏa mãn trong việc trang bị đầy đủ phương tiện làm việc cho người lao động là một thước đo cho tinh thần làm việc của Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 63 họ, người lao động sẽ cảm thấy thoải mái, an toàn và hài lòng chấp nhận đóng góp công sức vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mặc dù công ty đã có điều kiện môi trường tốt và tỷ lệ lao động hài lòng về cơ sở vật chất, môi trường làm việc cũng ở mức cao nhưng không phải vì vậy mà lơ là đối với vấn đề này. Một số đề xuất của tôi đối với yếu tố này nhằm duy trì và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc như sau: • Hệ thống quạt, thoát khí tại các xưởng cũng là một vấn đề cần lưu ý đối với lực lượng lãnh đạo công ty. Mặc dù thời tiết ở đây không khó chịu cho mấy nhưng vào mùa nắng, một bộ phận công nhân sửa chữa máy móc phàn nàn hệ thống quạt và thoát khí hoạt động không tốt gây cảm giác khó chịu và làm giảm tương đối nhiều năng suất làm việc của họ. Do vậy, công ty cần tân trang và nâng cấp lại quạt, hệ thống thoát khí, đặc biệt là vào mùa nắng nóng, điều này giúp công nhân có được sự thoải mái tốt nhất khi làm việc, từ đó năng suất của công nhân sẽ được duy trì và tăng lên. • Trang thiết bị trong văn phòng làm việc được trang bị đầy đủ. Tuy nhiên cũng tương đối cũ và có phần trục trặc gây khó khăn trong quá trình làm việc. Giải pháp được đề xuất đó là công ty nên sửa chữa hoặc đầu tư mới hoàn toàn cho số trang thiết bị bị hỏng để công việc diễn ra được liên tục hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 64 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Mức độ hài lòng của nhân viên là một trong những tiêu chí đánh giá sự thành công của doanh nghiệp. Một khi nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc, họ sẽ làm việc hiệu quả và gắn bó hơn với công ty. Mặt khác, nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên sẽ duy trì sự ổn định của nguồn nhân lực, giảm chi phí hoạt động và tăng năng suất kinh doanh. Do vậy, việc nghiên cứu mức độ hài lòng của nhân viên trong công ty là rất cần thiết cho các nhà quản trị để kịp thời đưa ra những chính sách hợp lý về con người, góp phần nâng cao lòng trung thành, sự cống hiến và gắn bó của nhân viên với công ty. Nhận thức được điều này, Công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt đã và đang hoàn thiện hơn các chính sách về nhân sự, định hướng theo con người thay vì định hướng theo công việc như những năm đầu thành lập công ty. Kết quả nghiên cứu đã giúp tôi trả lời được hai câu hỏi là các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt. Kết hợp với việc đánh giá thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai của công ty, tôi đã đề xuất một số giải pháp với mong muốn nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Bài nghiên cứu đã giúp tôi vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế nghiên cứu, thấy được những khó khăn, điểm thiếu sót và lỗ hỏng trong kiến thức cũng như trong vận dụng của chính tôi. Dựa trên kiến thức của cá nhân và bám sát thực tế công tác quản trị nhân sự tại công ty, tôi cố gắng đưa ra những giải pháp khả thi nhất, mong rằng bài nghiên cứu này sẽ đóng góp phần nào trong việc duy trì và nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty, mong rằng công ty sẽ ngày càng phát triển hơn nữa. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 65 2. Kiến nghị Để góp phần để các giải pháp đã đề ra ở trên có thể thực hiện được, tôi xin đề xuất một số kiến nghị với lãnh đạo Công ty:  Công ty cần linh động hơn trong việc tăng lương, tăng số lần tăng lương trong năm. Thay vì công ty áp dụng cứng nhắc chính sách xem xét tăng lương một năm một lần, ban giám đốc có thể xem xét thái độ và năng lực của nhân viên để có thể tăng lương hơn một lần trong năm. Điều này sẽ khích lệ rất nhiều và tạo động lực phấn đấu thi đua giữa các nhân viên với nhau.  Do tính chất làm việc kéo dài, công ty có thể bố trí một phòng nghỉ cho nhân viên để nhân viên có thể nghỉ ngơi trong những giờ giải lao hay là những nhân viên ở lại công ty vào buổi trưa.  Ban lãnh đạo nên có biện pháp điều chỉnh giờ làm việc muộn hơn so với khung giờ hiện tại, có thể điều chỉnh giờ làm buổi chiều lên 1 giờ 30. Một số nhân viên nhà xa không thể đi làm kịp khung 1 giờ. Ngoài ra, chính sách phạt nhân viên đi làm trễ cũng nên có những điều chỉnh sao cho hiệu quả mà không quá khắt khe. Chính sách không hợp lý dễ gây áp lực và tâm lý phản kháng cho nhân viên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách/ Giáo trình: • Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức • Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế • PGS.TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tổng hợp TP.HCM, 2013. Báo, tạp chí: • Phan Thị Minh Lý, “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên – Huế”, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 3(44) – 2011. • Trần Kim Dung, “Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam”, Tạp chí phát triển khoa học, Số 8 – 2005. Luận văn thạc sĩ: • Nguyễn Trọng Điều, Nghiên cứu sự hài lòng công việc của người lao động tại công ty xi măng Trung Hải – Hải Dương, Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh, 2012. • Nguyễn Trần Thanh Bình, Đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty cổ phần cơ khí chế tạo máy Long An, Luận văn thạc sĩ kinh tế, 2009. • Nhữ Ngọc Thanh, Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ tới sự hài lòng của bệnh nhân tại bệnh viện nhi Hải Dương, Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh, 2013. • Vũ Khắc Đạt, Các yếu tố tác động đến lòng trug thành của nhân viên văn phòng khu vực miền Nam VietNam Airlines, Luận văn thạc sĩ kinh tế, 2008. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 67 Khóa luận tốt nghiệp: • Nguyễn Thị Kiều My, Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn Century Riverside Huế, K43QTKD Thương mại, trường Đại học Kinh tế Huế. • Võ Thị Kim Oanh (2010), Khoá luận tốt nghiệp Đại học, Tạo động lực làm việc cho đội ngũ công nhân viên tại Công ty cổ phần dệt may Hoàng Thị Loan, trường Đại học Kinh tế Huế. Tài liệu từ Internet: • Doanh Nhân Sài Gòn cuối tuần, Nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên, ngày 5/01/2013, nhan-vien.aspx • Đ.T, Lợi ích bất ngờ khi nâng mức hài lòng của nhân viên, ngày 26/08/2013, • Phúc An, 7 cách cải thiện mức độ hài lòng của nhân viên, ngày 21/05/2011, vien/1054384/ • Tạp chí khoa học trường Đại học An Giang- Nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại tổng công ty Pisico Bình Định, Trần Xuân Thạnh- ThS. Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Quang Trung, Bình Định, • Bộ y tế Công ty TNHH MTV Vắc Xin PASTEUR Đà Lạt, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 68 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẮC XIN PASTEUR ĐÀ LẠT PHIẾU PHỎNG VẤN Chào anh (chị), tôi là Nguyễn Thị Nhất Linh, sinh viên khoa Quản trị kinh doanh- trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực tập tại Công ty TNHH MTV PASTEUR Đà Lạt với đề tài: “Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc tại Công ty TNHH MTV VẮC XIN PASTEUR Đà Lạt”. Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ Anh (chị) bằng việc trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu không vì mục đích kinh doanh mà nhằm mục đích đánh giá sự hài lòng của nhân viên trong công việc, từ đó đưa ra một số kiến nghị để góp phần làm tăng sự hài lòng của nhân viên tại công ty. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh (chị) trong việc thu thập một số thông tin dưới đây để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Xin chân thành cảm ơn! Phần 1: Xin Anh (chị) cho biết một vài thông tin cá nhân 1.1 Giới tính  Nam  Nữ 1.2 Độ tuổi  20-30  31-40  41-50  >50 1.3 Trình độ  Lao động phổ thông  Cao đẳng, trung cấp  Đại học và trên đại học Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 1.4 Số năm làm việc  <1 năm  1- dưới 3 năm  3-5 năm  > 5 năm 1.5 Thu nhập (gồm lương cơ bản, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, nhận mỗi tháng)  3-5 triệu  5- 7 triệu  >7 triệu Phần 2: Sau đây là những phát biểu liên quan đến công việc của Anh (chị) đang làm tại Công ty TNHH MTV PASTEUR Đà Lạt. Xin Anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào một trong các ô mà Anh (chị) cho là đúng. Những con số này thể hiện mức độ đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước sau: Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 Tính chất công việc 1 2 3 4 5 2.1 Công việc hiện tại phù hợp với năng lực, chuyên môn của anh (chị) 2.2 Khối lượng công việc phân chia hợp lý 2.3 Công việc tạo cho anh (chị) cảm giác hứng thú 2.4 Trong quá trình làm việc, anh (chị) ít tiếp xúc với các chất độc hại Chính sách đào tạo, huấn luyện, thăng tiến 1 2 3 4 5 2.5 Công ty thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên 2.6 Anh (chị) thấy nội dung đào tạo tại công ty thú vị và rất bổ ích cho công việc 2.7 Có nhiều cơ hội thăng tiến với công việc hiện tại của anh (chị) 2.8 Năng lực và thành quả làm việc là tiêu chí để đánh giá cho cơ hội thăng tiến Quan hệ nơi công sở 1 2 3 4 5 2.9 Cấp trên thường xuyên quan tâm, lắng nghe ý kiến của nhân viên 2.10 Cấp trên đánh giá nhân viên một cách công bằng 2.11 Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng, vui vẻ với nhau Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 2.12 Các nhân viên thường xuyên trao đổi, chia sẻ công việc với nhau 2.13 Ban lãnh đạo thường xuyên tổ chức các buổi giao lưu, vui chơi giải trí cho mọi người trong công ty Lương bổng, phúc lợi 1 2 3 4 5 2.14 Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực và công sức đóng góp của anh (chị) 2.15 Lương được trả minh bạch, rõ ràng 2.16 Thu nhập từ công ty ngang bằng với các công ty khác cùng ngành 2.17 Trong công ty có nhiều khoản phúc lợi như: chăm sóc y tế và bảo hiểm, hưu trí, khen thưởng, nghĩ lễ, ăn trưa, thai sản, 2.18 Mức lương hiện tại của anh (chị) đủ để trang trải cuộc sống Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5 2.19 Không gian làm việc thoáng mát dễ chịu 2.20 Có phòng làm việc riêng đối với từng bộ phận 2.21 Được cung cấp đầy đủ trang thiết bị hỗ trợ cho công việc 2.22 Thời gian làm việc hợp lý 3 Nhìn chung anh (chị) hài lòng khi làm việc trong công ty  Rất không hài lòng  Không hài lòng  Trung lập  Hài lòng  Rất hài lòng 4. Anh (chị) có những đề xuất, ý kiến gì với công ty để đáp ứng nguyện vọng, mong muốn của anh (chị) tốt hơn? Xin cảm ơn sự hợp tác của anh (chị) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 2: Thống kê mô tả 1/ Giới tính Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 48 43.6 43.6 43.6 Nu 62 56.4 56.4 100.0 Total 110 100.0 100.0 2/ Độ tuổi Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-30 tuoi 48 43.6 43.6 43.6 31-40 tuoi 34 30.9 30.9 74.5 41-50 tuoi 19 17.3 17.3 91.8 >50 tuoi 9 8.2 8.2 100.0 Total 110 100.0 100.0 3/ Trình độ Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lao dong pho thong 32 29.1 29.1 29.1 Cao dang, trung cap 21 19.1 19.1 48.2 Dai hoc, tren dai hoc 57 51.8 51.8 100.0 Total 110 100.0 100.0 4/ Số năm làm việc So nam lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <1 nam 9 8.2 8.2 8.2 1- 3 nam 19 17.3 17.3 25.5 3 - 5 nam 40 36.4 36.4 61.8 > 5 nam 42 38.2 38.2 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 5/ Thu nhập Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3-5 trieu 23 20.9 20.9 20.9 5-7 trieu 73 66.4 66.4 87.3 >7 trieu 14 12.7 12.7 100.0 Total 110 100.0 100.0 6/ Tính chất công việc Cong viec hien tai phu hop voi nang luc, chuyen mon cua anh chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 15 13.6 13.6 13.6 Dong y 90 81.8 81.8 95.5 Rat dong y 5 4.5 4.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khoi luong cong viec phan chia hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 10 9.1 9.1 9.1 Dong y 89 80.9 80.9 90.0 Rat dong y 11 10.0 10.0 100.0 Total 110 100.0 100.0 Cong viec tao cho anh chi cam giac hung thu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 19 17.3 17.3 17.3 Dong y 81 73.6 73.6 90.9 Rat dong y 10 9.1 9.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Trong qua trinh lam viec it tiep xuc voi chat doc hai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 19 17.3 17.3 17.3 Dong y 90 81.8 81.8 99.1 Rat dong y 1 .9 .9 100.0 Total 110 100.0 100.0 7/ Phát triển đào tạo thăng tiến Cong ty thuong xuyen to chuc cac khoa dao tao cho nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 64 58.2 58.2 58.2 Dong y 46 41.8 41.8 100.0 Total 110 100.0 100.0 Co nhieu co hoi thang tien voi cong viec hien tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 59 53.6 53.6 53.6 Dong y 51 46.4 46.4 100.0 Total 110 100.0 100.0 Nang luc và thanh qua lam viec la tieu chi de danh gia cho co hoi thang tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 44 40.0 40.0 40.0 Dong y 61 55.5 55.5 95.5 Rat dong y 5 4.5 4.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 Noi dung dao tao thu vi và bo ich cho cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 50 45.5 45.5 45.5 Dong y 60 54.5 54.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 8/ Quan hệ nơi công sở Cap tren thuong xuyen quan tam, lang nghe y kien cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 1.8 1.8 1.8 Trung lap 67 60.9 60.9 62.7 Dong y 39 35.5 35.5 98.2 Rat dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 110 100.0 100.0 Dong nghiep than thien, hoa dong, vui ve voi nhau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 30 27.3 27.3 27.3 Dong y 70 63.6 63.6 90.9 Rat dong y 10 9.1 9.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 Cac nhan vien thuong xuyen trao doi, chia se cong viec voi nhau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 27 24.5 24.5 24.5 Dong y 76 69.1 69.1 93.6 Rat dong y 7 6.4 6.4 100.0 Total 110 100.0 100.0 Cap tren danh gia nhan vien mot cach cong bang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 1.8 1.8 1.8 Trung lap 53 48.2 48.2 50.0 Dong y 51 46.4 46.4 96.4 Rat dong y 4 3.6 3.6 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Ban lanh dao thuong xuyen to chuc cac buoi giao luu, vui choi giai tri cho moi nguoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 47 42.7 42.7 42.7 Dong y 61 55.5 55.5 98.2 Rat dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 110 100.0 100.0 9/ Lương bổng phúc lợi Muc luong hien tai phu hop voi nang luc va cong suc dong gop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 35 31.8 31.8 31.8 Dong y 73 66.4 66.4 98.2 Rat dong y 2 1.8 1.8 100.0 Total 110 100.0 100.0 Luong duoc tra minh bach, ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 20 18.2 18.2 18.2 Dong y 87 79.1 79.1 97.3 Rat dong y 3 2.7 2.7 100.0 Total 110 100.0 100.0 Thu nhap tu cong ty ngang bang voi cong ty khac cung nganh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 10 9.1 9.1 9.1 Trung lap 61 55.5 55.5 64.5 Dong y 39 35.5 35.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Trong cong ty co nhieu khoan phuc loi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 36 32.7 32.7 32.7 Dong y 70 63.6 63.6 96.4 Rat dong y 4 3.6 3.6 100.0 Total 110 100.0 100.0 Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 37 33.6 33.6 33.6 Dong y 67 60.9 60.9 94.5 Rat dong y 6 5.5 5.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 10/ Điều kiện làm việc Khong gian lam viec thoang mat de chiu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 3 2.7 2.7 2.7 Dong y 97 88.2 88.2 90.9 Rat dong y 10 9.1 9.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 Co phong lam viec rieng doi voi tung bo phan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 5 4.5 4.5 4.5 Dong y 93 84.5 84.5 89.1 Rat dong y 12 10.9 10.9 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Duoc cung cap day du trang thiet bi ho tro cho cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 11 10.0 10.0 10.0 Dong y 88 80.0 80.0 90.0 Rat dong y 11 10.0 10.0 100.0 Total 110 100.0 100.0 Thoi gian lam viec hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 24 21.8 21.8 21.8 Dong y 85 77.3 77.3 99.1 Rat dong y 1 .9 .9 100.0 Total 110 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 3: Kiểm định One -Sample T Test 1/ Tính chất công việc One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cong viec hien tai phu hop voi nang luc, chuyen mon cua anh chi -2.278 109 .025 -.091 -.17 -.01 Khoi luong cong viec phan chia hop ly .217 109 .828 .009 -.07 .09 Cong viec tao cho anh chi cam giac hung thu -1.685 109 .095 -.082 -.18 .01 Trong qua trinh lam viec it tiep xuc voi chat doc hai -4.339 109 .000 -.164 -.24 -.09 2/ Đào tạo thăng tiến One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cong ty thuong xuyen to chuc cac khoa dao tao cho nhan vien -12.315 109 .000 -.582 -.68 -.49 Noi dung dao tao thu vi và bo ich cho cong viec -9.531 109 .000 -.455 -.55 -.36 Co nhieu co hoi thang tien voi cong viec hien tai -11.229 109 .000 -.536 -.63 -.44 Nang luc và thanh qua lam viec la tieu chi de danh gia cho co hoi thang tien -6.546 109 .000 -.355 -.46 -.25 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp 3/ Quan hệ nơi công sở One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cap tren thuong xuyen quan tam, lang nghe y kien cua nhan vien -11.829 109 .000 -.627 -.73 -.52 Cap tren danh gia nhan vien mot cach cong bang -8.398 109 .000 -.482 -.60 -.37 Dong nghiep than thien, hoa dong, vui ve voi nhau -3.302 109 .001 -.182 -.29 -.07 Cac nhan vien thuong xuyen trao doi, chia se cong viec voi nhau -3.613 109 .000 -.182 -.28 -.08 Ban lanh dao thuong xuyen to chuc cac buoi giao luu, vui choi giai tri cho moi nguoi -8.099 109 .000 -.409 -.51 -.31 4/ Lương bổng phúc lợi One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Muc luong hien tai phu hop voi nang luc va cong suc dong gop -6.310 109 .000 -.300 -.39 -.21 Luong duoc tra minh bach, ro rang -3.749 109 .000 -.155 -.24 -.07 Thu nhap tu cong ty ngang bang voi cong ty khac cung nganh -12.538 109 .000 -.736 -.85 -.62 Trong cong ty co nhieu khoan phuc loi -5.750 109 .000 -.291 -.39 -.19 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Muc luong hien tai phu hop voi nang luc va cong suc dong gop -6.310 109 .000 -.300 -.39 -.21 Luong duoc tra minh bach, ro rang -3.749 109 .000 -.155 -.24 -.07 Thu nhap tu cong ty ngang bang voi cong ty khac cung nganh -12.538 109 .000 -.736 -.85 -.62 Trong cong ty co nhieu khoan phuc loi -5.750 109 .000 -.291 -.39 -.19 Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song -5.272 109 .000 -.282 -.39 -.18 5/ Điều kiện làm việc One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Khong gian lam viec thoang mat de chiu 1.967 109 .052 .064 .00 .13 Co phong lam viec rieng doi voi tung bo phan 1.713 109 .090 .064 -.01 .14 Duoc cung cap day du trang thiet bi ho tro cho cong viec .000 109 1.000 .000 -.08 .08 Thoi gian lam viec hop ly -5.095 109 .000 -.209 -.29 -.13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha 1/ Tính chất công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .855 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TCCV1 11.76 1.412 .602 .854 TCCV2 11.66 1.253 .753 .792 TCCV3 11.75 1.086 .792 .776 TCCV4 11.84 1.404 .667 .830 2/ Phát triển đào tạo và thăng tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .913 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DTTT5 10.65 2.008 .809 .885 DTTT6 10.53 2.031 .777 .895 DTTT7 10.61 1.983 .818 .881 DTTT8 10.43 1.825 .809 .886 3/ Quan hệ nơi công sở Reliability Statistics Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Cronbach's Alpha N of Items .904 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QHCS9 14.75 3.733 .747 .885 QHCS10 14.60 3.582 .748 .886 QHCS11 14.30 3.606 .778 .878 QHCS12 14.30 3.772 .779 .879 QHCS13 14.53 3.811 .752 .884 4/ Lương bổng phúc lợi Kết quả chạy lần 1: Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .776 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LBPL14 14.54 2.398 .697 .687 LBPL15 14.39 2.589 .681 .703 LBPL16 14.97 3.091 .117 .888 LBPL17 14.53 2.288 .719 .675 LBPL18 14.52 2.215 .715 .673 Kết quả chạy lần 2 (loại biến LBPL16): Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .888 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LBPL14 11.27 1.833 .747 .859 LBPL15 11.13 1.984 .756 .861 LBPL17 11.26 1.701 .801 .839 LBPL18 11.25 1.696 .740 .866 5/ Điều kiện làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .788 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DKLV19 11.85 1.080 .573 .751 DKLV20 11.85 .951 .652 .708 DKLV21 11.92 .773 .790 .622 DKLV22 12.13 1.048 .415 .829 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Correlation Matrix TCCV 1 TCCV 2 TCCV 3 TCCV 4 DTTT 5 DTTT 6 DTTT 7 DTTT 8 QHCS 9 QHCS1 0 QHCS1 1 QHCS1 2 QHCS1 3 LBPL1 4 LBPL1 5 LBPL1 7 LBPL1 8 DKLV1 9 DKLV2 0 DKLV2 1 DKLV2 2 Correlatio n TCCV1 1.000 .604 .524 .464 .229 .239 .247 .249 .147 .152 .273 .298 .203 .396 .479 .334 .359 .364 .261 .293 .199 TCCV2 .604 1.000 .742 .537 .193 .144 .231 .197 .136 .225 .405 .364 .253 .180 .394 .248 .160 .427 .318 .279 .156 TCCV3 .524 .742 1.000 .707 .355 .321 .366 .343 .076 .170 .386 .388 .215 .192 .317 .251 .208 .349 .258 .241 .089 TCCV4 .464 .537 .707 1.000 .352 .409 .386 .474 .280 .244 .431 .471 .378 .167 .334 .165 .328 .352 .306 .310 .121 DTTT5 .229 .193 .355 .352 1.000 .700 .875 .629 .162 .128 .172 .188 .168 .141 .133 .048 .197 .168 .193 .206 .199 DTTT6 .239 .144 .321 .409 .700 1.000 .592 .816 .021 .028 .188 .240 .088 .074 .096 .050 .193 .172 .150 .163 .151 DTTT7 .247 .231 .366 .386 .875 .592 1.000 .744 .230 .170 .231 .218 .168 .158 .207 .132 .273 .149 .223 .163 .198 DTTT8 .249 .197 .343 .474 .629 .816 .744 1.000 .132 .059 .193 .242 .123 .139 .223 .142 .288 .213 .227 .216 .182 QHCS9 .147 .136 .076 .280 .162 .021 .230 .132 1.000 .788 .556 .546 .678 .208 .242 .184 .222 .213 .186 .184 -.016 QHCS1 0 .152 .225 .170 .244 .128 .028 .170 .059 .788 1.000 .617 .559 .614 .278 .240 .304 .219 .196 .132 .136 -.003 QHCS1 1 .273 .405 .386 .431 .172 .188 .231 .193 .556 .617 1.000 .884 .624 .064 .254 .185 .180 .200 .215 .106 -.081 QHCS1 2 .298 .364 .388 .471 .188 .240 .218 .242 .546 .559 .884 1.000 .683 .139 .278 .235 .228 .219 .280 .155 -.007 QHCS1 3 .203 .253 .215 .378 .168 .088 .168 .123 .678 .614 .624 .683 1.000 .191 .242 .225 .226 .146 .305 .154 .024 LBPL14 .396 .180 .192 .167 .141 .074 .158 .139 .208 .278 .064 .139 .191 1.000 .719 .673 .614 .168 .146 .164 .175 LBPL15 .479 .394 .317 .334 .133 .096 .207 .223 .242 .240 .254 .278 .242 .719 1.000 .682 .614 .318 .277 .236 .170 LBPL17 .334 .248 .251 .165 .048 .050 .132 .142 .184 .304 .185 .235 .225 .673 .682 1.000 .740 .206 .179 .192 .294 LBPL18 .359 .160 .208 .328 .197 .193 .273 .288 .222 .219 .180 .228 .226 .614 .614 .740 1.000 .192 .251 .291 .362 DKLV19 .364 .427 .349 .352 .168 .172 .149 .213 .213 .196 .200 .219 .146 .168 .318 .206 .192 1.000 .524 .662 .218 DKLV20 .261 .318 .258 .306 .193 .150 .223 .227 .186 .132 .215 .280 .305 .146 .277 .179 .251 .524 1.000 .681 .354 DKLV21 .293 .279 .241 .310 .206 .163 .163 .216 .184 .136 .106 .155 .154 .164 .236 .192 .291 .662 .681 1.000 .474 DKLV22 .199 .156 .089 .121 .199 .151 .198 .182 -.016 -.003 -.081 -.007 .024 .175 .170 .294 .362 .218 .354 .474 1.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .734 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.703E3 df 210 Sig. .000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.814 32.450 32.450 6.814 32.450 32.450 3.687 17.558 17.558 2 2.811 13.388 45.838 2.811 13.388 45.838 3.351 15.958 33.516 3 2.530 12.047 57.885 2.530 12.047 57.885 3.140 14.954 48.471 4 1.890 9.000 66.885 1.890 9.000 66.885 2.937 13.985 62.455 5 1.579 7.520 74.405 1.579 7.520 74.405 2.509 11.950 74.405 6 .780 3.716 78.120 7 .710 3.380 81.501 8 .543 2.584 84.084 9 .527 2.512 86.596 10 .507 2.412 89.009 11 .368 1.751 90.760 12 .347 1.653 92.413 13 .316 1.504 93.917 14 .301 1.432 95.348 15 .213 1.015 96.363 16 .202 .963 97.326 17 .182 .866 98.192 18 .148 .703 98.895 19 .118 .562 99.456 20 .084 .399 99.855 21 .030 .145 100.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 TCCV4 .716 QHCS12 .663 TCCV3 .658 -.526 LBPL15 .630 .513 TCCV2 .628 TCCV1 .628 QHCS11 .623 LBPL18 .589 .501 DTTT7 .580 .504 QHCS13 .575 -.527 DTTT8 .570 .567 DKLV19 .535 -.527 DKLV20 .529 QHCS10 .529 -.596 DTTT6 .590 QHCS9 .522 -.553 DTTT5 .531 .550 LBPL17 .534 .594 LBPL14 .572 DKLV21 .505 -.518 DKLV22 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 QHCS9 .856 QHCS10 .838 QHCS13 .828 QHCS11 .807 QHCS12 .793 DTTT5 .877 DTTT7 .871 DTTT8 .864 DTTT6 .857 LBPL17 .868 LBPL14 .864 LBPL18 .808 LBPL15 .787 TCCV3 .848 TCCV2 .844 TCCV1 .659 TCCV4 .652 DKLV21 .896 DKLV20 .790 DKLV19 .699 DKLV22 .605 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 6: Kết quả phân tích tương quan Pearson Correlations HAI LONG TCCV DTTT QHCS LBPL DKLV HAI LONG Pearson Correlation 1 .563** .440** .457** .500** .500** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 110 110 110 110 110 110 TCCV Pearson Correlation .563** 1 .396** .379** .378** .398** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 110 110 110 110 110 110 DTTT Pearson Correlation .440** .396** 1 .206* .205* .267** Sig. (2-tailed) .000 .000 .031 .032 .005 N 110 110 110 110 110 110 QHCS Pearson Correlation .457** .379** .206* 1 .293** .196* Sig. (2-tailed) .000 .000 .031 .002 .041 N 110 110 110 110 110 110 LBPL Pearson Correlation .500** .378** .205* .293** 1 .333** Sig. (2-tailed) .000 .000 .032 .002 .000 N 110 110 110 110 110 110 DKLV Pearson Correlation .500** .398** .267** .196* .333** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .005 .041 .000 N 110 110 110 110 110 110 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 7: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .739a .546 .524 .354 .546 25.044 5 104 .000 1.363 a. Predictors: (Constant), DKLV, QHCS, DTTT, LBPL, TCCV b. Dependent Variable: HAI LONG ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 15.674 5 3.135 25.044 .000a Residual 13.017 104 .125 Total 28.691 109 a. Predictors: (Constant), DKLV, QHCS, DTTT, LBPL, TCCV b. Dependent Variable: HAI LONG Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -1.677 .502 -3.339 .001 TCCV .303 .113 .218 2.669 .009 .654 1.529 DTTT .220 .081 .197 2.710 .008 .825 1.212 QHCS .236 .078 .219 3.016 .003 .827 1.209 LBPL .272 .087 .233 3.138 .002 .794 1.259 DKLV .391 .121 .241 3.243 .002 .791 1.264 a. Dependent Variable: HAI LONG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 8: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper HAI LONG Equal variances assumed .792 .375 -.762 108 .448 -.075 .099 -.271 .121 Equal variances not assumed -.760 100.329 .449 -.075 .099 -.272 .121 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp Phụ lục 9: Kết quả phân tích phương sai Anova Độ tuổi ANOVA HAI LONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .872 3 .291 1.108 .349 Within Groups 27.819 106 .262 Total 28.691 109 Thu nhập ANOVA HAI LONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .167 2 .084 .314 .731 Within Groups 28.524 107 .267 Total 28.691 109 Trình độ ANOVA HAI LONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .021 2 .011 .040 .961 Within Groups 28.669 107 .268 Total 28.691 109 Số năm làm việc ANOVA HAI LONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .440 3 .147 .551 .649 Within Groups 28.251 106 .267 Total 28.691 109 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH: Nguyễn Thị Nhất Linh - K46A QTKD- Tổng hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_muc_do_hai_long_cua_nhan_vien_doi_voi_cong_viec_tai_cong_ty_tnhh_mtv_vac_xin_pasteur_da_lat.pdf
Luận văn liên quan