Khóa luận Đánh giá mức độ hài lòng về công việc của người lao động tại công ty cổ phần Tài việt 1 - 5

Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên. Cần chú trọng đến việc tổ chức công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết nhằm nâng cao tay nghề, giúp nhân viên tự tin thực hiện công việc đồng thời nâng cao chât lượng sản phẩm của công ty.  Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung.  Thực hiện triệt để chính sách đãi ngộ đối với những người lao động cần cù, sáng tạo, làm được nhiều cho công ty.  Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công việc với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp thời nhằm khuyến khích nhân viên và rà soát lại việc bố trí và sử dụng lao động. Kết quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều kiện và cơ hội phát triển nghề nghiệp của nhân viên làm cho họ tập trung, phấn đấu nhiều hơn. Những cơ hội thăng tiến trong công việc cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ ràng, cụ thể và thực hiện một cách công bằng.  Cần coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khách hàng và đối thủ cạnh tranh để từ đó có những chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị trường. Duy trì tốt các khách hàng hiện có và tìm kiếm thêm khách hàng mới để ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tiền lương luôn là nhân tố quan trọng đối người lao động, tiền lương có đủ để trang trải cho cuộc sống và nhu cầu tích lũy mới giúp cho người lao động yên tâm làm việc và cống hiến nên công ty cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp. Để thực hiện việc trả lương công bằng, Công ty cần xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc của nhân viên một cách khoa học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm việc của nhân viên sẽ giúp phát huy vai trò kích thích lao động của công cụ tiền lương. 2.2. Đối với cơ quan quản lý. Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao mức độ hài lòng của của người lao động, góp phần để các giải pháp đã đề xuất ở trên có thể Đại học Kinh

pdf116 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá mức độ hài lòng về công việc của người lao động tại công ty cổ phần Tài việt 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à mục tiêu của công ty, tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ. o Về môi trường làm việc: Môi trường làm việc tốt không chỉ đem lại cho nhân viên sự thoải mái, thực hiện công việc một cách có hiệu quả mà còn tạo nên môi trường văn hóa doanh nghiệp riêng của công ty, khơi dậy tinh thần đoàn kết và lòng trung thành của toàn thể nhân viên trong công ty. Môi trường làm việc phải dựa trên cơ sở các chính sách liên quan đến thời gian, không gian làm việc, định mức lao động và đảm bảo yếu tố công bằng, nhất là mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên. o Định hướng về lương thưởng phúc lợi: Việc trả lương phải phù hợp với các chính sách của nhà nước, tạo động lực cho nhân viên nhưng cũng phải phù hợp với tình hình tài chính của công ty. Quan trọng là làm cho nhân viên hiểu được thu nhập của họ là hợp lý và thường xuyên được cấp trên quan tâm. Bên cạnh đó, khen thưởng không phải lúc nào cũng liên quan đến vật chất, vấn đề là làm sao để nhân viên hiểu được thành tích của mình được xác nhận và coi trọng. 3.2. Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần Tài Việt 1-5. 3.2.1. Giải pháp về cơ hội thăng tiến.  Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng cụ thể, công khai để nhân viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên cụ thể hóa ở từng bộ phận theo cách tích lũy điểm hoặc xếp hạng theo tiêu chuẩn.  Hỗ trợ quan tâm những nhân viên thực sự có năng lực và phẩm chất tốt và đề bạt vào các vị trí cao hơn, trên cơ sở được sự đồng thuận của các nhân viên khác trong nội bộ công ty.  Công ty cần luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị và phương tiện thực Đại họ Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 67 hiện công việc cho nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy hết khả năng và hoàn thành tốt công việc của mình. 3.2.2. Giải pháp về chính sách đào tạo.  Công ty cần tiến hành nhiều hơn nữa công tác đào tạo để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên. Đào tạo phải trọng tâm, trọng điểm, có nội dung đào tạo và cách thức đào tạo hợp lý để thu được kết quả tốt nhất. Kết hợp đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho người lao động tại nơi làm việc và có người hướng dẫn, giám sát sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn.  Tích cực hơn nữa trong việc truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu hoạt động của công ty đến với nhân viên để họ có cái nhìn tổng quát hơn ý nghĩa công việc mà mình đang làm, đồng thời thấy được trách nhiệm của nhân viên với tư cách cá nhân cũng như là một thành viên trong tổ chức và phấn đấu vì sự phát triển chung của tổ chức.  Cần có quy hoạch, đào tạo cán bộ trẻ, có năng lực thực sự để thay thế các vị trí lãnh đạo sắp về hưu, ngoài ra cần thường xuyên bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý. 3.2.3. Giải pháp về môi trường làm việc.  Đối với những công nhân mới thì phải tạo cho những người này có thể hòa nhập tốt hơn vào tập thể và vào công việc cụ thể của bản thân bằng cách xây dựng các chương trình hòa nhập môi trường dành cho công nhân mới, luôn phân công người hướng dẫn tận tình đối với công việc giúp người lao động không có cảm giác lạc lõng và bị tách biệt khỏi môi trường chung.  Người quản lý luôn tạo điều kiện cho mọi công nhân có thể hoàn thành tốt công việc của mình, tạo một mối quan hệ tốt với công nhân để họ có thể phản ánh những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những sáng kiến đóng góp cho công việc. Một điều quan trọng nữa là nên đối xử công bằng với tất cả công nhân đừng để họ có cảm giác có thiên vị. Người quản lý phải là người làm gương cho nhân viên trong tất cả mọi việc, phải là người có uy tín đối với các công nhân khác nếu không sẽ gây ra sự chống đối.  Cũng cần lưu ý rằng trong một tổ chức thì năng lực của một cá nhân không thôi thì chưa đủ mà cần phải có sự gắn kết các cá nhân với nhau để cùng hoàn thành Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 68 tốt công việc được giao nhưng sự phối hợp đó diễn ra tốt hay không thì phải tiến hành phân định trách nhiệm công việc một cách rõ ràng giữa các tổ với nhau và giữa các cá nhân với nhau. Nên đề ra nhiều hơn nữa các quy trình làm việc phù hợp với từng công nhân tương ứng với sự phân định trách nhiệm. Mỗi tổ, mỗi cá nhân khi đã biết rõ mình cần làm gì và mình có trách nhiệm đối với những việc gì sẽ có cách làm việc độc lập và chủ động hơn, công ty sẽ tránh được những sự chồng chéo trong công việc.  Phải tổ chức hệ thống thông tin nội bộ thật tốt để nhận được các thông tin phản hồi một cách khách quan nhất từ phía người lao động như các buổi tổng kết, lấy ý kiến công nhân trong toàn bộ công ty. 3.2.4. Giải pháp về lãnh đạo.  Ban lãnh đạo nên hỗ trợ quan tâm nhân viên, lắng nghe quan điểm cũng như coi trọng sự đóng góp của nhân viên, tránh tình trạng thiên vị với những nhân viên thân thiết hay quen biết vì điều này dẫn đến sự không hài lòng của một bộ phận nhân viên khác.  Ban lãnh đạo cần phải xác định rõ và cho mỗi nhân viên cũng như mọi người thấy được vai trò của công việc và mức độ đóng góp, mức độ quan trọng của nó đối với công ty. Điều này sẽ giúp cho nhân viên khẳng định được vai trò của mình, của công việc mà mình đang làm tạo ra động lực làm việc tốt hơn.  Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh lao động của nhân viên để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo đảm sức khỏe, an toàn cho nhân viên.  Hầu hết các bộ phận nhân viên lao động trực tiếp tại các xí nghiệp của công ty đều chưa có khu vực nghỉ ngơi. Công ty cần bố trí một không gian nhỏ cho nhân viên, tránh tình trạng nhân viên không có chỗ nghỉ ngời sau thời gian ăn trưa, ăn tối như hiện nay.  Lãnh đạo mỗi bộ phận nên khuyến khích các nhân viên trong bộ phận của mình đoàn kết với nhau, chia sẻ những khó khăn không chỉ trong công việc mà còn trong cả cuộc sống hàng ngày bằng việc thăm hỏi động viên lẫn nhau.  Kết quả điều tra cho thấy trong thời buổi kinh tế và việc làm khó khăn như hiện nay, đa phần nhân viên đều lo lắng đến vấn đề mất việc làm. Vì vậy, ban lãnh đạo Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 69 cần có sự quan tâm đến vấn đề này, động viên khích lệ để nhân viên làm việc một cách hiệu quả. 3.2.5. Giải pháp về tiền lương. Tiền lương là yếu tố ảnh hưởng tương đối đến sự hài lòng của người lao động. Công cụ lương thưởng trong tay của các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ người lao động, tùy thuộc vào năng lực của nhà quản lý. Đảm bảo hệ thống lương công bằng và đạt được bốn mục tiêu cơ bản của tiền lương là thu hút lao động, duy trì lao động giỏi, khuyến khích động viên nhân viên làm việc tích cực và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, tôi xin đề xuất một số giải pháp như sau: - Mức lương hiện tại vẫn chưa đảm bảo giữ chân họ và khuyến khích người lao động làm việc hăng hái hơn. Vì vậy công ty cần giữ vững và tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới để tạo điều kiện đáp ứng cho người lao động về chính sách tiền lương và phúc lợi ở mức tốt nhất có thể. Bên cạnh đó, hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương cho phù hợp. - Công ty nên tham khảo, xem xét mức lương của các công ty cùng ngành trên địa bàn và so sánh với thu nhập của nhân viên mình, đánh giá đúng vai trò, vị trí của nhân viên trong từng văn phòng và xí nghiệp và cả công ty để đáp ứng mức lương hợp lý. - Công ty cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, phụ cấp và tiền thưởng giữa các nhân viên ở cùng một vị trí công việc. Ban lãnh đạo cần tránh việc ưu đãi trong thu nhập đối với những người thân đang làm việc trong công ty vì điều này sẽ ảnh hưởng đến sự cảm nhận của những nhân viên khác về sự công bằng. - Công ty cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý. Bên cạnh đó cần thường xuyên cập nhật và công khai chính sách lương thưởng để nhân viên phấn đấu bằng cách thông qua các cuộc họp nội bộ, thông báo trên các bản tin ở văn phòng mỗi phòng ban và xí nghiệp của công ty. - Công ty cần công khai hơn nữa chính sách tính lương và thực hiện trả lương một cách công bằng giữa các lao động nhằm tránh hiện tượng người cùng làm một vị trí, một công việc nhưng lại có mức lương khác nhau gây ra mâu thuẫn nội bộ, dẫn đến những điều không hay. Đại học Kin h tế Huế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 70 3.2.6. Chính sách phúc lợi. - Ngoài ra, cần có kế hoạch tổ chức và thực hiện các chương trình phúc lợi như khám sức khỏe miễn phí cho nhân viên. Trong những trường hợp đặc biệt, công ty cần tìm hiểu cụ thể và có chính sách hỗ trợ giúp nhân viên khó khăn. Bên cạnh đó, công ty cần có nhiều biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các chính sách khen thưởng và phúc lợi. - Công ty cần có những chính sách khuyến khích nhân viên bằng những phần thưởng hợp lý. Có thể bằng tiền hoặc hiện vật trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi, hoặc tổ chức họp mặt tuyên dương, hay đơn giản là thông báo trên bản tin nội bộ của công ty. Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện quy chế khen thưởng của công ty và nhanh chóng đưa vào thực hiện trên thực tế có hiệu quả nhằm động viên kịp thời tinh thần cho nhân viên. Ví dụ công ty có thể thưởng cổ phần cho nhân viên gắn bó lâu năm và làm việc tốt trong nhiều năm liền hay bán cổ phần cho nhân viên với giá ưu đãi, thấp hơn giá thị trường. Như vậy, họ sẽ cảm thấy là mình cũng được làm chủ, góp phần vào sự thành công của công ty nên sẽ làm việc nhiệt tình và hăng hái hơn. - Thực hiện tốt hơn nữa các chương trình phúc lợi hiện tại như tổ chức các buổi tham quan, dã ngoại và học hỏi thực tế từ các điểm du lịch, tổ chức tặng quà cho con em nhân viên vào dịp tết trung thu hay đạt danh hiệu học sinh giỏi hằng năm... Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 71 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần xây dựng Tài Việt 1-5, đề tài sử dụng phiếu thu thập ý kiến người lao động và thông qua kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính bội với kết quả cuối cùng của mô hình hồi quy gồm 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động, đó là: Môi trường làm việc – đồng nghiệp, Lãnh đạo, Tiền lương, Phúc lợi, Đặc điểm công việc, Cơ hội thăng tiến. Kết quả phân tích là cơ sở chính để đánh giá mức độ hài lòng về công việc của người lao động đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng ấy, hỗ trợ cho việc đưa ra các giải pháp hiệu quả. Kết quả phân tích cho thấy đa số người lao động làm việc tại công ty đều có thái độ hài lòng với công việc của mình, các lợi ích của người công nhân cơ bản được quan tâm và đảm bảo thực hiện đầy đủ. Nhìn chung, các chỉ số hài lòng của các nhân tố đối với công ty cổ phần Tài Việt 1-5 là tương đối khả quan, song việc cải thiện để nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của người lao động làm việc tại công ty là điều đáng quan tâm. Do vậy, căn cứ vào kết quả nghiên cứu, báo cáo đã đề xuất một số giải pháp cho ban lãnh đạo công ty nhằm góp phần cải thiện sự hài lòng của người lao động đang làm việc tại công ty. 2. Kiến nghị. 2.1. Đối với công ty cổ phần Tài Việt 1-5.  Giải quyết tốt các mối quan hệ trong công ty cũng như xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn cho người lao động.  Công ty nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 72  Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên. Cần chú trọng đến việc tổ chức công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết nhằm nâng cao tay nghề, giúp nhân viên tự tin thực hiện công việc đồng thời nâng cao chât lượng sản phẩm của công ty.  Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung.  Thực hiện triệt để chính sách đãi ngộ đối với những người lao động cần cù, sáng tạo, làm được nhiều cho công ty.  Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công việc với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp thời nhằm khuyến khích nhân viên và rà soát lại việc bố trí và sử dụng lao động. Kết quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều kiện và cơ hội phát triển nghề nghiệp của nhân viên làm cho họ tập trung, phấn đấu nhiều hơn. Những cơ hội thăng tiến trong công việc cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ ràng, cụ thể và thực hiện một cách công bằng.  Cần coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khách hàng và đối thủ cạnh tranh để từ đó có những chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị trường. Duy trì tốt các khách hàng hiện có và tìm kiếm thêm khách hàng mới để ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tiền lương luôn là nhân tố quan trọng đối người lao động, tiền lương có đủ để trang trải cho cuộc sống và nhu cầu tích lũy mới giúp cho người lao động yên tâm làm việc và cống hiến nên công ty cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp. Để thực hiện việc trả lương công bằng, Công ty cần xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc của nhân viên một cách khoa học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm việc của nhân viên sẽ giúp phát huy vai trò kích thích lao động của công cụ tiền lương. 2.2. Đối với cơ quan quản lý. Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao mức độ hài lòng của của người lao động, góp phần để các giải pháp đã đề xuất ở trên có thể Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 73 thực hiện được, tôi xin đề xuất một số kiến nghị với lãnh đạo công ty cổ phần Tài Việt 1-5 như sau:  Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị nguồn nhân lực và sự hài lòng của người lao động tại công ty, để từ đó có sự xem xét, điều chỉnh phù hợp.  Các cấp lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến mối quan hệ với nhân viên. Thiết lập mối giao lưu giữa các phòng, ban, ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm đến mỗi nhân viên.  Ban lãnh đạo công ty cần có những biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các chính sách khen thưởng và phúc lợi. Bên cạnh đó, tránh việc ưu đãi đối với những nhân viên thân thiết hay quen biết.  Tổ chức các hội nghị nhân viên chức để lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, giải quyết những vướng mắc và những nguyện vọng của nhân viên  Cần coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khách hàng và đối thủ cạnh tranh để từ đó có những chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị trường. Duy trì tốt các khách hàng hiện có và tìm kiếm thêm khách hàng mới để ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Tài Việt 1-5. 2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức. 3. Nhóm thạc sĩ QTKD Bách Khoa, hướng dẫn phân tích SPSS. 4. Nguyễn Cao Anh (2012), Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Luận văn thạc sĩ Kinh tế. 5. Nguyễn Thị Đan Thanh (2015), Đánh giá sự hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần khai thác đá Thừa Thiên Huế. 6. Thạc sĩ Bùi Văn Chiêm (2007), giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 1 PHIẾU PHỎNG VẤN Số phiếu:........................ Xin chào Anh/chị! Tôi tên là Phạm Thị Phương Vân, hiện là sinh viên thuộc chuyên ngành Thống kê kinh doanh, khoa Hệ thống thông tin kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tôi đang thực tập tại công ty Cổ phần Tài Việt 1-5, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá mức độ hài lòng về công việc của người lao động tại công ty cổ phần Tài Việt 1-5”, tôi rất mong Anh/Chị dành chút thời gian đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Ý kiến của Anh/Chị có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài. Tôi xin cam đoan mọi thông tin về Anh/Chị sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho công tác nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị. Phần I: Đánh giá của Anh/ Chị về mức độ hài lòng về công việc khi làm việc tại công ty cổ phần Tài Việt 1-5. Xin các Anh/ Chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về những phát biểu này bằng cách khoanh tròn vào một trong các con số từ 1 đến 5, theo quy ước số càng lớn mức độ đồng ý càng cao. (1) = Rất không đồng ý (4) = Đồng ý (2) = Không đồng ý (5) = Rất đồng ý (3) = Bình thường TT Các phát biểu Mức độ đồng ý I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC (CV) 1 Công việc cho phép anh/ chị phát huy năng lực cá nhân 1 2 3 4 5 2 Công việc của anh/ chị đòi hỏi có nhiều kỹ năng 1 2 3 4 5 3 Công việc phân chia hợp lý 1 2 3 4 5 4 Công việc của anh/chị có nhiều thách thức 1 2 3 4 5 II. BỐ TRÍ CÔNG VIỆC (BT) Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân TT Các phát biểu Mức độ đồng ý 5 Anh/ chị làm việc phù hợp với chuyên môn của mình. 1 2 3 4 5 6 Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm rất thú vị. 1 2 3 4 5 7 Khối lượng công việc vừa phải, chấp nhận được. 1 2 3 4 5 III. CƠ HỘI THĂNG TIẾN (TT) 8 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 1 2 3 4 5 9 Chính sách thăng tiến rõ ràng 1 2 3 4 5 10 Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 1 2 3 4 5 11 Anh/chị được tham gia đề bạt 1 2 3 4 5 IV. CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO (DT) 12 Anh/ chị được tham gia các khoá luấn luyện cần thiết để làm việc hiệu quả. 1 2 3 4 5 13 Công ty có nhiều kế hoach đào tạo, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng. 1 2 3 4 5 14 Anh/ chị được cung cấp đầy đủ tài liệu và chương trình huấn luyện để phát triển kỹ năng làm việc. 1 2 3 4 5 V. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (MT) 15 Môi trường làm việc an toàn 1 2 3 4 5 16 Bố trí không gian hợp lý 1 2 3 4 5 17 Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực việc công việc 1 2 3 4 5 18 Áp lực công việc không quá cao 1 2 3 4 5 19 Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 1 2 3 4 5 VI. ĐỒNG NGHIỆP (DN) 20 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 1 2 3 4 5 21 Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 1 2 3 4 5 22 Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân TT Các phát biểu Mức độ đồng ý VII. LÃNH ĐẠO (LD) 23 Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 1 2 3 4 5 24 Anh/ chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên 1 2 3 4 5 25 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 1 2 3 4 5 26 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 1 2 3 4 5 27 Anh/ chị được đối xử công bằng 1 2 3 4 5 28 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt 1 2 3 4 5 VIII. TIỀN LƯƠNG (TL) 29 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5 30 Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập của Công ty 1 2 3 4 5 31 Tiền lương được trả công bằng giữa các công nhân 1 2 3 4 5 32 Tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp khác 1 2 3 4 5 33 Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn 1 2 3 4 5 34 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng 1 2 3 4 5 35 Anh/ chị biết rõ chính sách lương thưởng, trợ cấp Công ty 1 2 3 4 5 IX. PHÚC LỢI (PL) 36 Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích 1 2 3 4 5 37 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty đối với anh/chị 1 2 3 4 5 38 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 1 2 3 4 5 IX. HÀI LÒNG CHUNG (HL) 39 Hài lòng khi làm việc tại Công ty 1 2 3 4 5 40 Anh/ chị muốn gắn bó lâu dài với công việc hiện tại và với công ty 1 2 3 4 5 41 Rất tự hào khi làm việc ở Công ty 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Phần II: Thông tin chung về người được phỏng vấn 1. Giới tính: 1 Nam 2 Nữ 2. Độ tuổi: 1 Dưới 25 tuổi 2 25-40 tuổi 3 41-54 tuổi 4 Trên 55 tuổi 3. Thời gian làm việc tại Công ty: 1 Dưới 1 năm 2 1-3 năm 3 3-5 năm 4 Trên 5 năm 4. Trình độ chuyên môn: 1 Sau đại học 2 Đại học 3 Cao đẳng 4 Trung cấp 5 Tốt nghiệp THPT/ THCS 5. Thu nhập hiện tại: 1 Dưới 2 triệu/tháng 2 2-3 triệu/tháng 3 3-4 triệu/tháng 4 Trên 4 triệu/tháng 6. Bộ phận làm việc 1  Đội thi công 2  Đội văn phòng Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các Anh/ Chị.Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 2 PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA SCALE: TẤT CẢ CÁC NHÂN TỐ. Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .890 41 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cong viec cho pheo anh/ chi phat huy nang luc ca nhan (CV1) 156.61 170.547 .074 .892 cong viec cua anh chi doi hoi co nhieu ky nang (CV2) 156.81 169.660 .095 .892 cong viec phan chia hop ly (CV3) 156.50 168.171 .197 .890 cong viec cua anh/ chi co nhieu thach thuc (CV4) 156.95 169.494 .092 .892 anh/ chi lam viec phu hop voi chuyen mon cua minh (BT1) 156.37 162.638 .482 .886 anh/ chi cam thay cong viec cua minh dang lam rat thu vi (BT2) 156.51 163.795 .478 .886 khoi luong cong viec vua phai, chap nhan duoc (BT3) 156.59 163.345 .422 .887 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân co nhieu co hoi thang tien khi lam viec tai cong ty (TT1) 156.53 164.573 .339 .888 chinh sach thang tien ro rang (TT2) 156.46 164.948 .350 .888 cong ty co nhieu co hoi de anh/ chi phat trien ca nhan (TT3) 156.43 166.543 .248 .890 anh/ chi duoc tham gia de bat (TT4) 156.45 164.679 .362 .888 anh/ chi duoc tham gia cac khoa huan luyen can thiet de lam viec hieu qua (DT1) 156.29 166.703 .263 .889 cong ty co nhieu ke hoach dao tao, phat trien nghe nghiep cho nhan vien ro rang (DT2) 156.33 161.982 .502 .885 anh/ chi duoc cung cap day du tai lieu va chuong trinh huan luyen de phat trien ky nang lam viec cua minh (DT3) 156.69 161.143 .470 .886 moi truong lam viec an toan (MT1) 156.19 163.254 .470 .886 bo tri khong gian hop ly (MT2) 156.35 162.579 .498 .886 co du phuong tien, thiet bi can thiet de thuc hien cong viec (MT3) 156.46 164.116 .461 .886 ap luc cong viec khong qua cao (MT4) 156.61 164.454 .372 .887 anh/ chi khong lo lang ve viec mat viec lam (MT5) 156.54 161.821 .495 .885 dong nghiep san sang giup do lan nhau (DN1) 156.45 165.941 .367 .888 cac dong nghiep cua anh/ chi phoi hop lam viec tot (DN2) 156.79 162.961 .429 .887 dong nghiep cua anh/ chi rat than thien (DN3) 156.60 163.960 .420 .887 cap tren quan tam den cap duoi (LD1) 156.82 166.779 .313 .888 anh/ chi nhan duoc nhieu su ho tro cua cap tren (LD2) 156.83 163.496 .461 .886 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân cap tren lang nghe quan diem va suy nghi cua anh/ chi (LD3) 156.75 163.892 .408 .887 cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/ chi (LD4) 156.64 163.628 .414 .887 anh/ chi duoc doi xu cong bang (LD5) 156.51 162.614 .483 .886 cap tren co nang luc, tam nhin va co kha nang dieu hanh tot (LD6) 156.55 164.692 .339 .888 tien luong tuong xung voi ket qua lam viec (TL1) 156.36 161.614 .590 .884 anh/ chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua cong ty (TL2) 156.67 161.391 .427 .887 tien luong duoc tra cong bang giua cac cong nhan (TL3) 156.35 161.892 .499 .885 tien luong ngang bang voi cac doang nghiep khac (TL4) 156.95 162.480 .488 .886 tien luong tra day du va dung han (TL5) 156.23 163.116 .488 .886 chinh sach thuong cong bang va thoa dang (TL6) 156.33 160.774 .590 .884 anh/ chi biet ro chinh sach luong thuong, tro cap cong ty (TL7) 156.50 160.493 .493 .885 chinh sach phuc loi ro rang huu ich (PL1) 156.49 169.527 .133 .891 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao cua cong ty doi voi anh/ chi (PL2) 156.70 169.070 .134 .891 phuc loi duoc thu hien day du va hap dan (PL3) 156.45 168.317 .205 .890 hai long khi lam viec tai cong ty (HL1) 156.49 163.996 .477 .886 anh/ chi muon gan bo lau dai voi cong viec hien tai va voi cong ty (HL2) 156.87 162.152 .431 .887 rat tu hao khi lam viec o cong ty (HL3) 156.65 162.215 .485 .886 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 2 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ + ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation cong viec cho pheo anh/ chi phat huy nang luc ca nhan (CV1) 150 2 5 3.85 .649 cong viec cua anh chi doi hoi co nhieu ky nang (CV2) 150 2 5 3.66 .784 cong viec phan chia hop ly (CV3) 150 2 5 3.97 .699 cong viec cua anh/ chi co nhieu thach thuc (CV4) 150 1 5 3.51 .841 Valid N (listwise) 150 + BỐ TRÍ CÔNG VIỆC. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation anh/ chi lam viec phu hop voi chuyen mon cua minh (BT1) 150 2 5 4.09 .736 anh/ chi cam thay cong viec cua minh dang lam rat thu vi (BT2) 150 2 5 3.96 .654 khoi luong cong viec vua phai, chap nhan duoc (BT3) 150 2 5 3.88 .768 Valid N (listwise) 150 + CƠ HỘI THĂNG TIẾN. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation co nhieu co hoi thang tien khi lam viec tai cong ty (TT1) 150 1 5 3.94 .805 chinh sach thang tien ro rang (TT2) 150 2 5 4.01 .746 cong ty co nhieu co hoi de anh/ chi phat trien ca nhan (TT3) 150 2 5 4.03 .789 anh/ chi duoc tham gia de bat (TT4) 150 2 5 4.01 .751 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation anh/ chi duoc tham gia cac khoa huan luyen can thiet de lam viec hieu qua (DT1) 150 2 5 4.18 .733 cong ty co nhieu ke hoach dao tao, phat trien nghe nghiep cho nhan vien ro rang (DT2) 150 2 5 4.13 .757 anh/ chi duoc cung cap day du tai lieu va chuong trinh huan luyen de phat trien ky nang lam viec cua minh (DT3) 150 2 5 3.78 .866 Valid N (listwise) 150 + MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation moi truong lam viec an toan (MT1) 150 2 5 4.28 .706 bo tri khong gian hop ly (MT2) 150 2 5 4.11 .719 co du phuong tien, thiet bi can thiet de thuc hien cong viec (MT3) 150 2 5 4.01 .650 ap luc cong viec khong qua cao (MT4) 150 2 5 3.85 .754 anh/ chi khong lo lang ve viec mat viec lam (MT5) 150 2 5 3.93 .778 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + ĐỒNG NGHIỆP. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation dong nghiep san sang giup do lan nhau (DN1) 150 2 5 4.01 .624 cac dong nghiep cua anh/ chi phoi hop lam viec tot (DN2) 150 2 5 3.68 .789 dong nghiep cua anh/ chi rat than thien (DN3) 150 2 5 3.87 .720 Valid N (listwise) 150 + LÃNH ĐẠO. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation cap tren quan tam den cap duoi (LD1) 150 2 5 3.65 .625 anh/ chi nhan duoc nhieu su ho tro cua cap tren (LD2) 150 2 5 3.63 .699 cap tren lang nghe quan diem va suy nghi cua anh/ chi (LD3) 150 1 5 3.71 .745 cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/ chi (LD4) 150 1 5 3.83 .757 anh/ chi duoc doi xu cong bang (LD5) 150 2 5 3.95 .736 cap tren co nang luc, tam nhin va co kha nang dieu hanh tot (LD6) 150 2 5 3.91 .794 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + TIỀN LƯƠNG. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation tien luong tuong xung voi ket qua lam viec (TL1) 150 2 5 4.11 .677 anh/ chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua cong ty (TL2) 150 1 5 3.80 .920 tien luong duoc tra cong bang giua cac cong nhan (TL3) 150 2 5 4.12 .768 tien luong ngang bang voi cac doang nghiep khac (TL4) 150 2 5 3.52 .739 tien luong tra day du va dung han (TL5) 150 2 5 4.24 .692 chinh sach thuong cong bang va thoa dang (TL6) 150 2 5 4.13 .730 anh/ chi biet ro chinh sach luong thuong, tro cap cong ty (TL7) 150 1 5 3.97 .878 Valid N (listwise) 150 + PHÚC LỢI. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation chinh sach phuc loi ro rang huu ich (PL1) 150 2 5 3.97 .655 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao cua cong ty doi voi anh/ chi (PL2) 150 2 5 3.77 .746 phuc loi duoc thu hien day du va hap dan (PL3) 150 2 5 4.01 .655 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + HÀI LÒNG CHUNG. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation hai long khi lam viec tai cong ty (HL1) 150 2 5 3.98 .640 anh/ chi muon gan bo lau dai voi cong viec hien tai va voi cong ty (HL2) 150 2 5 3.59 .852 rat tu hao khi lam viec o cong ty (HL3) 150 2 5 3.81 .763 Valid N (listwise) 150 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .790 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1934.250 df 465 Sig. .000 Communalities Initial Extraction cong viec cho pheo anh/ chi phat huy nang luc ca nhan (CV1) 1.000 .641 cong viec cua anh chi doi hoi co nhieu ky nang (CV2) 1.000 .653 cong viec phan chia hop ly (CV3) 1.000 .497 cong viec cua anh/ chi co nhieu thach thuc (CV4) 1.000 .557 co nhieu co hoi thang tien khi lam viec tai cong ty (TT1) 1.000 .582 chinh sach thang tien ro rang (TT2) 1.000 .718 cong ty co nhieu co hoi de anh/ chi phat trien ca nhan (TT3) 1.000 .527 cong ty co nhieu ke hoach dao tao, phat trien nghe nghiep cho nhan vien ro rang (DT2) 1.000 .560 anh/ chi duoc cung cap day du tai lieu va chuong trinh huan luyen de phat trien ky nang lam viec cua minh (DT3) 1.000 .536 moi truong lam viec an toan (MT1) 1.000 .548 bo tri khong gian hop ly (MT2) 1.000 .540 co du phuong tien, thiet bi can thiet de thuc hien cong viec (MT3) 1.000 .596 ap luc cong viec khong qua cao (MT4) 1.000 .579 anh/ chi khong lo lang ve viec mat viec lam (MT5) 1.000 .722 dong nghiep san sang giup do lan nhau (DN1) 1.000 .568 cac dong nghiep cua anh/ chi phoi hop lam viec tot (DN2) 1.000 .454 dong nghiep cua anh/ chi rat than thien (DN3) 1.000 .577 cap tren quan tam den cap duoi (LD1) 1.000 .517 anh/ chi nhan duoc nhieu su ho tro cua cap tren (LD2) 1.000 .626 cap tren lang nghe quan diem va suy nghi cua anh/ chi (LD3) 1.000 .653 cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/ chi (LD4) 1.000 .663 anh/ chi duoc doi xu cong bang (LD5) 1.000 .524 cap tren co nang luc, tam nhin va co kha nang dieu hanh tot (LD6) 1.000 .609 tien luong tuong xung voi ket qua lam viec (TL1) 1.000 .578 anh/ chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua cong ty (TL2) 1.000 .606 tien luong duoc tra cong bang giua cac cong nhan (TL3) 1.000 .572 tien luong ngang bang voi cac doang nghiep khac (TL4) 1.000 .606 chinh sach thuong cong bang va thoa dang (TL6) 1.000 .578 chinh sach phuc loi ro rang huu ich (PL1) 1.000 .737 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao cua cong ty doi voi anh/ chi (PL2) 1.000 .451 phuc loi duoc thu hien day du va hap dan (PL3) 1.000 .546 Extraction Method: Principal Component Analysis. Đại ọc Ki tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Total Variance Explained Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.402 20.651 20.651 6.402 20.651 20.651 4.109 13.256 13.256 2 4.045 13.047 33.698 4.045 13.047 33.698 3.688 11.896 25.152 3 2.776 8.955 42.654 2.776 8.955 42.654 3.045 9.823 34.975 4 2.027 6.538 49.192 2.027 6.538 49.192 2.885 9.306 44.281 5 1.490 4.808 53.999 1.490 4.808 53.999 2.250 7.257 51.539 6 1.378 4.446 58.445 1.378 4.446 58.445 2.141 6.907 58.445 7 .999 3.221 61.666 8 .957 3.087 64.754 9 .952 3.072 67.826 10 .837 2.701 70.527 11 .832 2.683 73.211 12 .777 2.507 75.717 13 .663 2.139 77.856 14 .654 2.109 79.965 15 .622 2.008 81.973 16 .562 1.811 83.784 17 .489 1.578 85.362 18 .477 1.539 86.901 19 .459 1.480 88.381 20 .431 1.391 89.772 21 .406 1.311 91.083 22 .379 1.222 92.305 23 .356 1.147 93.453 24 .346 1.118 94.570 25 .302 .973 95.543 26 .289 .931 96.475 27 .272 .876 97.351 28 .236 .761 98.111 29 .215 .693 98.805 30 .191 .616 99.421 31 .180 .579 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 anh/ chi khong lo lang ve viec mat viec lam (MT5) .740 ap luc cong viec khong qua cao (MT4) .726 dong nghiep cua anh/ chi rat than thien (DN3) .706 moi truong lam viec an toan (MT1) .695 dong nghiep san sang giup do lan nhau (DN1) .688 bo tri khong gian hop ly (MT2) .658 co du phuong tien, thiet bi can thiet de thuc hien cong viec (MT3) .655 cac dong nghiep cua anh/ chi phoi hop lam viec tot (DN2) .553 cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/ chi (LD4) .791 cap tren lang nghe quan diem va suy nghi cua anh/ chi (LD3) .780 cap tren co nang luc, tam nhin va co kha nang dieu hanh tot (LD6) .773 anh/ chi nhan duoc nhieu su ho tro cua cap tren (LD2) .729 cap tren quan tam den cap duoi (LD1) .676 anh/ chi duoc doi xu cong bang (LD5) .624 anh/ chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua cong ty (TL2) .743 tien luong ngang bang voi cac doang nghiep khac (TL4) .707 chinh sach thuong cong bang va thoa dang (TL6) .704 tien luong duoc tra cong bang giua cac cong nhan (TL3) .692 tien luong tuong xung voi ket qua lam viec (TL1) .596 chinh sach thang tien ro rang (TT2) .807 co nhieu co hoi thang tien khi lam viec tai cong ty (TT1) .703 cong ty co nhieu co hoi de anh/ chi phat trien ca nhan (TT3) .673 anh/ chi duoc cung cap day du tai lieu va chuong trinh huan luyen de phat trien ky nang lam viec cua minh (DT3) .641 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân cong ty co nhieu ke hoach dao tao, phat trien nghe nghiep cho nhan vien ro rang (DT2) .637 cong viec cua anh chi doi hoi co nhieu ky nang (CV2) .800 cong viec cua anh/ chi co nhieu thach thuc (CV4) .723 cong viec cho pheo anh/ chi phat huy nang luc ca nhan (CV1) .717 cong viec phan chia hop ly (CV3) .550 chinh sach phuc loi ro rang huu ich (PL1) .847 phuc loi duoc thu hien day du va hap dan (PL3) .707 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao cua cong ty doi voi anh/ chi (PL2) .629 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .664 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 129.042 df 3 Sig. .000 Communalities Initial Extraction hai long khi lam viec tai cong ty (HL1) 1.000 .681 anh/ chi muon gan bo lau dai voi cong viec hien tai va voi cong ty (HL2) 1.000 .614 rat tu hao khi lam viec o cong ty (HL3) 1.000 .780 Extraction Method: Principal Component Analysis. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Total Variance Explained Compo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.075 69.167 69.167 2.075 69.167 69.167 2 .578 19.272 88.439 3 .347 11.561 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 rat tu hao khi lam viec o cong ty (HL3) .883 hai long khi lam viec tai cong ty (HL1) .825 anh/ chi muon gan bo lau dai voi cong viec hien tai va voi cong ty (HL2) .783 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .767 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted hai long khi lam viec tai cong ty (HL1) 7.41 2.028 .591 .710 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân anh/ chi muon gan bo lau dai voi cong viec hien tai va voi cong ty (HL2) 7.79 1.601 .550 .762 rat tu hao khi lam viec o cong ty (HL3) 7.57 1.602 .688 .583 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBAC’S ALPHA CỦA CÁC THANG ĐO MỚI SCALE: MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC – ĐỒNG NGHIỆP. Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .856 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted moi truong lam viec an toan (MT1) 23.78 9.958 .618 .836 bo tri khong gian hop ly (MT2) 23.95 9.876 .623 .835 co du phuong tien, thiet bi can thiet de thuc hien cong viec (MT3) 24.05 10.158 .635 .834 ap luc cong viec khong qua cao (MT4) 24.21 9.695 .627 .835 anh/ chi khong lo lang ve viec mat viec lam (MT5) 24.13 9.284 .701 .823 dong nghiep san sang giup do lan nhau (DN1) 24.05 10.488 .578 .842 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted moi truong lam viec an toan (MT1) 23.78 9.958 .618 .836 bo tri khong gian hop ly (MT2) 23.95 9.876 .623 .835 co du phuong tien, thiet bi can thiet de thuc hien cong viec (MT3) 24.05 10.158 .635 .834 ap luc cong viec khong qua cao (MT4) 24.21 9.695 .627 .835 anh/ chi khong lo lang ve viec mat viec lam (MT5) 24.13 9.284 .701 .823 dong nghiep san sang giup do lan nhau (DN1) 24.05 10.488 .578 .842 dong nghiep cua anh/ chi rat than thien (DN3) 24.19 10.117 .562 .844 SCALE: LÃNH ĐẠO. Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .851 6 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cap tren quan tam den cap duoi (LD1) 19.04 8.455 .573 .838 anh/ chi nhan duoc nhieu su ho tro cua cap tren (LD2) 19.05 7.823 .669 .820 cap tren lang nghe quan diem va suy nghi cua anh/ chi (LD3) 18.97 7.543 .692 .815 cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/ chi (LD4) 18.86 7.504 .687 .816 anh/ chi duoc doi xu cong bang (LD5) 18.73 7.942 .589 .835 cap tren co nang luc, tam nhin va co kha nang dieu hanh tot (LD6) 18.77 7.626 .609 .832 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân SCALE: TIỀN LƯƠNG Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .821 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tien luong tuong xung voi ket qua lam viec (TL1) 19.81 8.099 .617 .788 anh/ chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua cong ty (TL2) 20.12 7.341 .551 .806 tien luong duoc tra cong bang giua cac cong nhan (TL3) 19.80 7.664 .630 .783 tien luong ngang bang voi cac doang nghiep khac (TL4) 20.40 7.919 .593 .791 tien luong tra day du va dung han (TL5) 19.68 8.380 .518 .807 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tien luong tuong xung voi ket qua lam viec (TL1) 19.81 8.099 .617 .788 anh/ chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua cong ty (TL2) 20.12 7.341 .551 .806 tien luong duoc tra cong bang giua cac cong nhan (TL3) 19.80 7.664 .630 .783 tien luong ngang bang voi cac doang nghiep khac (TL4) 20.40 7.919 .593 .791 tien luong tra day du va dung han (TL5) 19.68 8.380 .518 .807 chinh sach thuong cong bang va thoa dang (TL6) 19.79 7.780 .644 .781 SCALE: THĂNG TIẾN Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .792 5 Item-Total Statistics Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co nhieu co hoi thang tien khi lam viec tai cong ty (TT1) 15.95 5.749 .569 .753 chinh sach thang tien ro rang (TT2) 15.89 5.591 .693 .715 cong ty co nhieu co hoi de anh/ chi phat trien ca nhan (TT3) 15.86 5.974 .517 .769 cong ty co nhieu ke hoach dao tao, phat trien nghe nghiep cho nhan vien ro rang (DT2) 15.76 6.049 .529 .765 anh/ chi duoc cung cap day du tai lieu va chuong trinh huan luyen de phat trien ky nang lam viec cua minh (DT3) 16.11 5.564 .558 .758 SCALE: ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .709 4 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cong viec cho pheo anh/ chi phat huy nang luc ca nhan (CV1) 11.14 3.061 .568 .612 cong viec cua anh chi doi hoi co nhieu ky nang (CV2) 11.33 2.680 .575 .594 cong viec phan chia hop ly (CV3) 11.03 3.194 .436 .681 cong viec cua anh/ chi co nhieu thach thuc (CV4) 11.48 2.842 .431 .695 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân SCALE: PHÚC LỢI Case Processing Summary N % Cases Valid 150 100.0 Excludeda 0 .0 Total 150 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .689 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chinh sach phuc loi ro rang huu ich (PL1) 7.78 1.273 .619 .453 chinh sach phuc loi the hien su quan tam chu dao cua cong ty doi voi anh/ chi (PL2) 7.99 1.262 .477 .640 phuc loi duoc thu hien day du va hap dan (PL3) 7.74 1.496 .431 .683 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 6 PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH Correlations F1 F2 F3 F4 F5 F6 Fhl F1 Pearson Correlation 1 .384** .709** .380** .454** .401** .705** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 F2 Pearson Correlation .384** 1 .412** .108 .402** .564** .547** Sig. (2-tailed) .000 .000 .186 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 F3 Pearson Correlation .709** .412** 1 .307** .466** .449** .669** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 F4 Pearson Correlation .380** .108 .307** 1 .217** .132 .411** Sig. (2-tailed) .000 .186 .000 .008 .107 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 F5 Pearson Correlation .454** .402** .466** .217** 1 .503** .562** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .008 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 F6 Pearson Correlation .401** .564** .449** .132 .503** 1 .601** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .107 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 Fhl Pearson Correlation .705** .547** .669** .411** .562** .601** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .834a .696 .683 .35181 1.419 a. Predictors: (Constant), F6, F4, F3, F5, F2, F1 b. Dependent Variable: Fhl ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 40.476 6 6.746 54.504 .000a Residual 17.699 143 .124 Total 58.175 149 a. Predictors: (Constant), F6, F4, F3, F5, F2, F1 b. Dependent Variable: Fhl Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constan t) -.820 .273 -3.000 .003 F1 .308 .068 .312 4.528 .000 .447 2.237 F2 .181 .064 .163 2.820 .005 .637 1.570 F3 .165 .066 .171 2.484 .014 .450 2.222 F4 .159 .048 .165 3.286 .001 .846 1.182 F5 .133 .060 .128 2.235 .027 .649 1.541 F6 .245 .068 .221 3.613 .000 .570 1.754 a. Dependent Variable: Fhl Đại học K n h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH Statistics F1 F2 F3 F4 F5 F6 Fhl N Valid 150 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.9450 3.8084 3.9036 3.8578 3.8734 3.8444 3.7956 Median 4.0000 3.8000 4.0000 4.0000 4.0000 3.8333 4.0000 + MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC – ĐỒNG NGHIỆP: One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F1 18.256 149 .000 .94500 .8427 1.0473 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F1 -1.063 149 .290 -.05500 -.1573 .0473Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + LÃNH ĐẠO: One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F2 -4.165 149 .000 -.19156 -.2824 -.1007 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F2 17.579 149 .000 .80844 .7176 .8993 + TIỀN LƯƠNG: One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F3 17.091 149 .000 .90362 .7991 1.0081 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F3 -1.823 149 .070 -.09638 -.2009 .0081 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + CƠ HỘI THĂNG TIẾN: One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F4 -2.685 149 .008 -.14222 -.2469 -.0375 + ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC: One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F5 17.793 149 .000 .87344 .7764 .9704 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F5 -2.578 149 .011 -.12656 -.2236 -.0296 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F4 16.192 149 .000 .85778 .7531 .9625 Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Tấn Quân SVTH: Phạm Thị Phương Vân + PHÚC LỢI: One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F6 -3.385 149 .001 -.15556 -.2464 -.0647 + HÀI LÒNG CHUNG: One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Fhl 15.593 149 .000 .79556 .6947 .8964 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Fhl -4.007 149 .000 -.20444 -.3053 -.1036 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F6 18.375 149 .000 .84444 .7536 .9353 Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpham_thi_phuong_van_4179.pdf