Triển khai giới thiệu hệ thống nhận diện thương hiệu của FPT Telecom trong
phạm vi cả nước, trên các phương tiện truyền thông.
- Đa dạng hóa các danh mục sản phẩm, dịch vụ mới, tăng tính tiện ích của các
sản phẩm.
- Sớm ban hành về bộ nội quy chuẩn về logo, slogan, văn hóa doanh nghiệp, triết
lý kinh doanh, đồng thời nên đồng bộ đồng phục nhân viên từ nhân viên bán hàng,
nhân viên chăm sóc khách hàng đến nhân viên kỹ thuật
117 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2091 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu fpt telecom tại thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đích của việc xây dựng và quảng bá thương hiệu không chỉ là việc được
nhiều người biết đến mà mục đích cao hơn nữa là khách hàng sẽ chuyển từ nhận biết
đến sử dụng.
Giới thiệu cho người khác sử dụng dịch vụ của công ty
Theo lý thuyết về sức mạnh của truyền thông mới “2 step flow
communication”: Truyền thông từ doanh nghiệp ảnh hưởng đến khách hàng qua 2 giai
đoạn:
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Giai đoạn 1: Thông tin từ các phương tiện truyền thông đến những người lãnh
đạo dư luận (opinion leader: có vai trò ảnh hưởng người khác), những người này
thường là tiên phong trong việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ mới, họ có đam mê
và có nhiều kiến thức và kinh nghiệm về sản phẩm và dịch vụ, khi họ sử dụng sản
phẩm và dịch vụ hài lòng, họ thương chia sẻ kinh nghiệm và hiểu biết của mình cho
người khác.
Giai đoạn 2: Những người lãnh đạo dư luận này tiếp tục truyền thông tin đến
công chúng, và công chúng bị ảnh hưởng từ ý kiến của những người này. Khi họ tìm
hiểu về thông tin về sản phẩm và dịch vụ, ý kiến của những người lãnh đạo dư luận
giúp họ an tâm và quyết định sử dụng về sản phẩm và dịch vụ.
Một khi khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng các dịch vụ tại công ty thì
họ sẽ sẵn sàng giới thiệu cho người thân, bạn bè..của họ sử dụng.
Bảng 26: Khả năng giới thiệu cho người khá sử dụng dịch vụ của FPT
Telecom Huế
Giới thiệu cho người thân, bạn bèsử dụng Tần số( người) Tỷ lệ (%)
Có 44 29.3
Không 6 4.0
Chưa chắc chắn 36 24.0
Tổng 86 57.3
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Theo kết quả khảo sát thì trong 86 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại FPT
Telecom Huế thì có 44 đồng ý sẽ giới thiệu FPT Telecom cho người khác sử dụng,
24% khách hàng chưa chắc chắn, còn lại 4% khách hàng sẽ không giới thiệu các dịch
vụ của FPT cho người thân, bạn bè sử dụng, điều này đồng nghĩa là họ không hài lòng
khi sử dụng các dịch vụ đó.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ
NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU FPT TELECOM
3.1. Định hướng của công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom- chi nhánh
Huế trong tương lai
Trong thời đại ngày nay, internet là công cụ thiết thực nhất thỏa mãn được
những nhu cầu ngày càng cao của con người về tất cả các hoạt động học tập, nghiên
cứu, làm việc, giải tríSố người có nhu cầu sử dụng internet ngày càng tăng. Theo
Báo cáo tổng kết của Bộ Thông tin và Truyền thông, năm 2013, tổng doanh thu viễn
thông của Việt Nam ước đạt 9.9 tỷ USD. Tổng số thuê bao điện thoại đạt 130 triệu
thuê bao, trong đó di động chiếm 93%. Việt Nam đã có hơn 31 triệu người sử dụng
internet, tổng số thuê bao internet băng rộng (xDSL) đạt hơn 5,17 triệu thuê bao; tổng
băng thông kết nối internet trong nước đạt 613,8Gb/s và tổng băng thông kết nối
internet quốc tế đạt 549Gb/s.
Thành phố Huế được đánh giá là một thị trường tiềm năng để phát triển ngành
viễn thông. Trong những năm qua Công ty Cổ phần FPT Telecom Huế đã có những
thành tựu đáng kể trong kinh doanh và trờ thành mộ trong những ccoong ty đi đầu
trong lĩnh lực viễn thông ở các tỉnh miền Trung.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ từ đó nâng cao mức độ cảm nhận và
lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu FPT Telecom.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng đường truyền nhằm củng
cố vị thế là một trong những nhà mạng có chất lượng cao.
- Nâng cao hạ tầng cũ và mở rộng hạ tầng mới để có thể khai thác tốt nhất
nhiều khu vực thị trường ở vùng ven thành phố Huế.
- Đẩy mạnh công tác bán hàng nhằm thu hút số lượng lớn khách hàng.
- Thực hiện các chiến lược xác tiến nhằm quảng bá thương hiệu FPT Telecom
đến với khách hàng một cách rộng rãi.
- Chú trọng làm tốt công tác tuyển dụng, đào tạo cán bộ công nhân viên, đội
ngũ kỹ thuật nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng, có trình độ chuyên môn,
năng động, sáng tạo, tâm huyết với công ty.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu của khách
hàng đối với thương hiệu FPT Telecom Huế
3.2.1. Về câu khẩu hiệu (slogan)
Cơ sở đưa ra giải pháp
Câu khẩu hiệu chiếm một vị trí không kém phần quan trọng trong thương hiệu,
nó truyền đạt được khá nhiều thông tin bổ sung và tạo điều kiện để người tiêu dùng
tiếp cận nhanh hơn với nhưng thông tin vốn khá trừu tượng như logo và tên thương
hiệu.
Theo như số liệu điều tra thì tỷ lệ số khách hàng nhận biết được đúng slogan
của công ty chiếm tỷ lệ nhỏ, trong 86 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại FPT
Telecom Huế thì chỉ có 32 khách hàng nhớ đến slogan của công ty, chỉ có 12.9% ý
kiến cho rằng có thể phân biệt FPT Telecom với các nhà cung cấp dịch vụ internet
khác thông qua slogan. Đó là những tỷ lệ không phải là lớn.
Giải pháp
Khi truyền tải thông điệp quảng cáo trên các phương tiện truyền thông thì công
ty nên lồng ghép câu khẩu hiệu của mình vào một cách nhịp nhàng và ăn ý, hài hòa về
bố cục và màu sắc nhằm làm cho khách hàng có thể hiểu và cảm nhận được ý nghĩa
của nó mang lại, từ đó có thể nhớ được chính xác và lâu hơn, nhằm nâng cao mức độ
nhận biết thương hiệu.
Cùng với logo thì câu khẩu hiệu của công ty nên được giải thích rõ ràng hàm ý
mà nó muốn truyền đạt tới khách hàng.
Các nhân viên bán hàng khi giới thiệu về sản phẩm dịch vụ của công ty cần
lồng ghép câu khẩu hiệu vào, theo như kết quả điều tra thì đại đa số khách hàng đều
không biết đến câu khẩu hiệu của FPT Telecom. Điều đó là một phần làm hạn chế mức
độ nhận biết thương hiệu của khách hàng.
Khẩu hiệu và hình ảnh nhận diện thương hiệu phải được thực hiện đồng nhất
theo chiến lược quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp để tạo sức mạnh tổng thể,
tránh gây nhầm lẫn cho khách hàng.
3.2.2. Về tên thương hiệu
Cơ sở đưa ra giải pháp
Tên thương hiệu được xem là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của một thương
hiệu và cũng là yếu tố trung tâm liên kết mối quan hệ giữa sản phẩm và khách hàng.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Tên thương hiệu là công cụ giao tiếp ngắn gọn, đơn giản nhưng có hiệu quả cao nhất.
Các chương trình truyền thông, quảng cáo có thể kéo dài trong vài phút hay thậm chí
kéo dài lâu hơn thì tên thương hiệu là yếu tố có thể được khách hàng nhận biết và ghi
nhớ rất nhanh, chỉ trong vài giây.
Kết quả điều tra cho thấy, có 58 ý kiến cho rằng có thể dùng tên thương hiệu để
nhận biết được thương hiệu của công ty, chiếm 32.6%. Đó là một tỷ lệ khá cao.
Tuy nhiên việc truyền tải được ý nghĩa tên thương hiệu đến với khách hàng lại
không mang lại hiệu quả cao, mức độ đồng ý của khách hàng chỉ đạt ở mức độ bình
thường (tức là giá trị trung bình xấp xỉ 3).
Giải pháp
Khi thực hiện công tác truyền thông thì tên thương hiệu cần được truyền đạt
một cách rõ ràng và chính xác.
Trên các sản phẩm hoặc tờ rơi, áp phích. cần có sự hài hòa, hợn lý về màu
sắc cũng như kích cỡ giữa logo, slogan và tên thương hiệu để có thể gây ấn tượng tốt
nhất với khách hàng, tăng mức độ ghi nhớ và nhận biết thương hiệu, sản phẩm của
công ty.
Tránh sử dụng hai tên thương hiệu khác nhau gây nhầm lẫn cho khách hàng.
3.2.3. Về logo
Cơ sở đưa ra giải pháp
Logo làm nổi bật hơn các yếu tố của thương hiệu, nó tạo một sự nhận biết rất
mạnh bằng cảm giác. Gần như tất cả các hệ thống thiết kế ứng dụng và thiết kế tuyên
truyền đều lấy nó làm trung tâm, tổ hợp thành một hệ thống quy chuẩn mang tính
chuẩn mực. Có rất nhiều nghiên cứu thái độ người tiêu dùng cho thấy rằng những
thương hiệu bao gồm logo có thể tạo ra những ấn tượng mạnh, dễ nhận diện và khả
năng gợi nhớ cao.
Số lượng khách hàng nhớ đến thương hiệu chiếm 56.7%, có thể nói đây là yếu
tố gây ấn tượng mạnh mẽ trong lòng khách hàng.
Cũng như tên thương hiệu thì logo được 32.6% ý kiến cho rằng có thể dùng nó để
phân biệt FPT Telecom với các nhà cung cấp dịch vụ internet khác trong thành phố Huế.
Giải pháp
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Công ty nên lồng ghép logo với các yếu tố thương hiệu khác trên các sản phẩm
của mình, bố trí một cách phù hợp sao cho có thể làm nổi bật hình ảnh của logo một
cách rõ ràng nhất.
Tổ chức các cuộc thi nhận biết thương hiệu trên các website của công ty kèm
theo những phần quà có in logo công ty sẽ thu hút khách hàng tham gia, từ đó nâng
cao mức độ nhận biết thương hiệu cho khách hàng.
3.2.4. Về đồng phục nhân viên
Cơ sở đưa ra giải pháp
Trên thực tế công ty đã có đồng phục nhân viên, tuy nhiên mang đồng bộ đồng
phục vào tất cả các ngày trong tuần vẫn chưa được thực hiên. Đây là một điểm hạn chế
làm cho khách hàng khó có thể phân biết biệt được đâu là nhân viên FPT và khi được
hỏi “ Đồng phục nhân viên màu gì?” thì đa số đều không biết.
Số lượng người không biết đến màu đồng phục nhân viên cũng không phải là
nhỏ, chiếm đến 20%. Trong khi đó, chỉ có 15.2% ý kiến cho rằng để có thể nhận biết
được thương hiệu FPT Telecom thì có thể thông qua màu đồng phục của nhân viên.
Giải pháp
Công ty cần khuyến khích nhân viên mang đồng phục vào tất cả các ngày trong
tuần, như vậy sẽ tạo sự đồng đều khi người ngoài nhìn vào.
Trong các tờ băng rôn quảng cáo, áp phích hoặc tờ rơi có thể kèm theo hình
ảnh của nhân viên công ty để tăng mức độ nhận biết của khách hàng.
3.2.5. Về các hoạt động quảng bá của công ty
Các căn cứ đề xuất giải pháp
Theo số liệu điều tra thì trong các hoạt động quảng bá của doanh nghiệp, hoạt
động quảng bá qua tờ rơi, áp phích được khách hàng đánh giá cao (giá trị trung bình
xấp xỉ 4) và mang lại hiêu quả, tuy nhiên rất nhiều ý kiến cho rằng sự quan tâm của
FPT Telecom đến các hoạt động xã hội là không đáng kể.
Trong những năm qua FPT Telecom Huế chưa thực sự quan tâm đến các chương
trình từ thiện. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn thông qua PR để khách hàng
biết đến dịch vụ và doanh nghiệp của mình. Đa số nhân viên PR đều không được đào
tạo một cách bài bản, điều này cũng làm hạn chế đến sự phát triển của công tác PR của
công ty.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
FPT đã không ngừng nổ lực quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp tới người
dân thành phố Huế thông qua các hoạt động như: phát tờ rơi, chạy roadshow, quảng
cáo trên các diễn đàn.Tuy nhiên một hình thức quảng cáo được đánh giá hiệu quả đó
là quảng cáo qua truyền hình lại không được FPT quan tâm.
Giải pháp
- Công ty nên tăng cường nhiều khuyến mãi cho khách hàng, tăng cường các
chương trình giảm giá vào các dịp khác nhau, tặng cước internet vào sinh nhật của
khách hàng.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình giảm giá, khuyến mãi,
quà tặng, phiếu ưu đãi coupons, rút thăm trúng Tập trung vào khuyến mại chéo;
khách hàng hiện tại và trung thành.
- Cần chú trọng hoạt động quảng cáo là một việc nên làm đối với FPT- một
doanh nghiệp đi sau trong thị trường Huế. Công ty nên chú trọng vào hình thức truyền
thông này để đem lại hiệu quả cao hơn.
- Để tiết kiệm chi phí, công ty có thể thực hiện các quảng cáo ngoài trời. Vì
quảng cáo ngoài trời nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển của thưong hiệu FPT
Telecom nên kích cỡ chữ và bảng quảng cáo phải lớn, đậm; Hình ảnh phải thân thiện,
sinh động nhằm thu hút sự chú ý của đối tượng truyền thông hướng tới Các chi tiết
thiết bị hoặc văn phòng phẩm phải có logo, khẩu hiệu và màu sắc của FPT Telecom.
- Công ty cần thường xuyên tổ chức ngày hội khách hàng để giới thiệu tính
năng, dịch vụ đồng thời tri ân khách hàng. Bên cạnh đó tổ chức các buổi tư vấn về sản
phẩm, qua đó nhằm quảng bá thương hiệu đến với khách hàng một cách rộng rãi.
3.2.6. Về chất lượng dịch vụ
Cơ sở đưa ra giải pháp
- Một yếu tố quan trọng để đánh giá sản phẩm của các nhà cung cấp internet là
tốc độ đường truyền. Trong kết quả điều tra vẫn còn rất nhiều khách hàng không hài
lòng với chất lượng đường truyền của FPT, số lượng lớn khách hàng chỉ hài lòng ở
mức độ trung lập cũng chiếm tỷ lệ cao, đến 25.3%.
- Một trong những yếu tố quan trọng liên kết giữa khách hàng với doanh nghiệp
là làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng về các dịch vụ của chính bản thân doanh
nghiệp. Tuy nhiên có khá nhiều khách hàng cảm thấy không hài lòng về việc xử lý sự
cố hay các dịch vụ chăm sóc khách hàng của FPT.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Giải pháp
- Cần đảm bảo sự ổn định về chất lượng đường truyền cho khách hàng khi sử
dụng, là yếu tố giúp khách hàng gắn bó với doanh nghiệp.
- Công ty cần có quy trình kiểm tra chặt chẽ hơn đối với nhân viên chăm sóc
khách hàng và nhân viên kỹ thuật. Tìm hiểu xem khách hàng đã thực sự hài lòng sau
khi được xử lý sự cố hoặc giải đáp thắc mắc. Mặc dù vậy, nhưng trong thời gian qua
đã có nhiều khách hàng cảm thấy bức xúc và đơn phương chấm dứt hợp đồng khi chưa
đến thời hạn.
- Cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cung cấp
thông tin kịp thời và chính xác, cải tiến quy trình chăm sóc khách hàng, xử lý khiếu
nại của khách hàng, đăng ký dịch vụnhằm tạo thuận lợi tối đa cho khách hàng và
chuyện nghiệp hóa các hoạt động của FPT.
- Chất lượng đội ngũ thực hiện công tác truyền thông thương hiệu cần được
liên tục đào tạo, cập nhật các kỹ năng, thông tin mới; Cần có chính sách thưởng xứng
đáng nhằm giữ chân người giỏi, chính sách lương nên theo hướng linh động dựa trên
tiêu chí trình độ, không giới hạn - tức dựa trên sức sáng tạo của người lao động.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong thời đại kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, thương hiệu đã khẳng
định được vai trò vô cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp. Việc có thêm
hay mất đi những khách hàng tiềm năng phụ thuộc rất lớn vào khả năng tạo dựng hình
ảnh, niềm tin và uy tín vào tâm trí khách hàng. Đây là công việc không hề đơn giản
bởi hàng ngày có vô số thông tin quảng cáo về các sản phẩm, thương hiệu trên khắp
các phương tiện thông tin đại chúng, nhiều đến nỗi khách hàng không thể chú ý hết
được với quỹ thời gian ít ỏi của mình. Bởi vậy, chỉ có thành công trong việc chiếm vị
trí trong tâm trí khách hàng và tạo ra bản sắc riêng cho hình ảnh thương hiệu mới có
cơ hội phát triển và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một trong các nhà cung cấp xâm nhập vào thị trường thành phố Huế sau (sau
VNPT và Viettele Telecom) với hơn 3 năm hình thành và phát triển FPT Telelecom –
Chi nhánh Huế đã có những thành tựu đáng kể trong xây dựng và quảng bá hình ảnh
thương hiệu công ty đến với khách hàng. Tổng mức độ nhận biết thương hiệu của
khách hàng lên tới 86.7%. Điều này là một dấu hiệu tốt đối với một công ty ra đời sau
như FPT Telecom tại thành phố Huế. Tuy nhiên trong hoạt động truyền thông thương
hiệu của chi nhánh vẫn còn một số hạn chế. Trong thời gian tới, FPT Telecom- Chi
nhánh Huế cần tiếp tục phát huy những mặt thành tựu, khắc phục các mặt yếu kém
trong công tác thương hiệu cũng như trong công tác quản lí chất lượng dịch vụ, để
củng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của Công ty cổ phần viễn thông FPT
Miền Trung. Hệ thống nhận diện thương hiệu ngoài các yếu tố hữu hình như: tên
thương hiệu, logo thì còn một số các yếu tố vô hình như: chất lượng dịch vụ, mức
độ hài lòng của khách hàng.
Đa số thì khách hàng có thể nhận ra logo của FPT Telecom tuy nhiên đối với
slogan thì hầu như không ai nhớ ra, điều này cho thấy mức độ nhận biết của logo cao
hơn slogan. Vì vậy công ty phải có chiến lược làm sao để slogan được khách hàng nhớ
đến và nhận ra nhiều hơn.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Mỗi thương hiệu đều gắn liền với một màu sắc nhất định và màu sắc giúp người
ta dễ dàng ghi nhớ hơn, bởi đó là đặc trưng tạo nên sự khác biệt cho mỗi thương hiệu.
Tuy nhiên rất nhiều khách hàng lại không nhớ được màu sắc đồng phục của nhân viên
công ty, điều này đòi hỏi FPT cần có chính sách khuyến khích nhân viên mạng đồng
phục để có sự đồng nhất và làm cho khách hàng dễ dàng nhận biết.
Còn về các hoạt động quảng bá của doanh nghiệp, tuy hoạt động quảng bá của
FPT qua tờ rơi, áp phích đem lại hiệu quả rất cao nhưng công ty cũng cần chú trọng
hơn đến quảng cáo truyền hình vì đây là kênh truyền thông có hiệu quả rất cao.
Ngoài ra, công ty nên chú trọng nhiều hơn đến các hoạt động xã hội để tạo ra
hình ảnh tốt về công ty, thông qua đó nhằm nâng cao mức độ nhận biết và được nhiều
khách hàng biết đến.
Chất lượng đường truyền đa số đều được khách hàng đánh giá tốt, tuy nhiên đối
với các dịch vụ sau khi lắp đặt và các dịch vụ chăm sóc khách hàng thì cần được công
ty quan tâm hơn.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương tỉnh Thừa
Thiên Huế
- Nhà Nước cần có những định hướng phát triển thương hiệu đối với các doanh
nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực internet nói riêng, với những chiến lược dài hơn
trong kết hợp phát triển thương hiệu doanh nghiệp với chương trình thương hiệu quốc gia.
- Phát huy hơn nữa công tác tuyên truyền, quảng bá để tăng cường nhận thức
của doanh nghiệp và người tiêu dùng trong xây dựng phát triển thương hiệu.
- Cơ quan Nhà Nước cùng với chính quyền địa phương cần tạo điều kiện cho
công ty trong hoạt động quảng bá, truyền thông thương hiệu như cấp giấy phép các
chương trình quảng cáo, PR, khuyến mãi, tài trợ và các chương trình thương hiệu khác
của công ty.
- Ổn định nền kinh tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ sở để xây dựng
các chiến lược dài hạn, phát triển quy mô thị trường.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
2.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần viễn thông FPT
- Triển khai giới thiệu hệ thống nhận diện thương hiệu của FPT Telecom trong
phạm vi cả nước, trên các phương tiện truyền thông.
- Đa dạng hóa các danh mục sản phẩm, dịch vụ mới, tăng tính tiện ích của các
sản phẩm.
- Sớm ban hành về bộ nội quy chuẩn về logo, slogan, văn hóa doanh nghiệp, triết
lý kinh doanh, đồng thời nên đồng bộ đồng phục nhân viên từ nhân viên bán hàng,
nhân viên chăm sóc khách hàng đến nhân viên kỹ thuật.
- Công ty cổ phần viễn thông FPT cần xây dựng một hệ thống phòng ban chức
năng chuyên thực hiện công tác Marketting thương hiệu từ Tổng công ty đến từng chi
nhánh.
- Mở rộng liên kết với các tổ chức, công ty lớn trên thế giới.
2.3. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần viễn thông FPT – Chi nhánh Huế
Trên cơ sở xác định các nhân tố thực sự ảnh hưởng đến mức độ nhận biết
thương hiệu FPT Telecom – Chi nhánh Huế, tôi xin đề xuất một số kiến nghị nhằm
tăng cường hơn nữa mức độ nhận biết thương hiệu FPT Telecom – Chi nhánh Huế của
người dân thành phố Huế:
- Tăng cường các hoạt động quảng bá thương hiệu tại địa phương, đầu tư cơ
sở vật chất phục vụ công tác truyền thông marketing đồng bộ trên nhiều kênh truyền
thông và hoạt động khác nhau của FPT Telecom.
- Hỗ trợ, đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên tiếp thị trực tiếp các sản
phẩm dịch vụ của công ty nhằm nâng cao mức độ nhận biết ở mức nhớ đến đầu tiên.
- Xúc tiến nhiều hoạt động lợi ích xã hội để tạo niềm tin về hình ảnh công ty
thân thiện trong lòng khách hàng.
- Mở rộng phạm vi các khu vực thị trường ở vùng ven thành phố Huế để đáp
ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.
- Bên cạnh các yếu tố nhận diện thương hiệu tên thương hiệu, logo, slogan,
hoạt động truyền thông marketing, trang phục nhân viên, FPT Telecom Huế tiếp tục bổ
sung những yếu tố nhận diện thương hiệu khác vào hệ thống nhận diện thương hiệu,
nhất là các hoạt động khuyến mãi tặng kèm sản phẩm như mũ bảo hiểm, áo mưa, lịch
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
để bàn, lịch treo tường, túi giấy, sổ tay, nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách
hàng đồng thời hỗ trợ cho hoạt động quảng bá thương hiệu cho công ty.
3. Hạn chế đề tài
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm nên bài nghiên cứu “Đánh giá
mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu FPT Telecom tại thành phố
Huế” vẫn chưa hoàn thiện và còn một số sai sót:
- Đối với phạm vi thành phố Huế, với mẫu điều tra 150 bảng thì vẫn còn ít và
chưa đánh giá được hết mức độ cảm nhận và vị trí của thương hiệu trong tâm trí khách
hàng và không đảm bảo được tính đại diện cao.
- Quy mô điều tra của nghiên cứu còn hạn hẹp, chỉ giới hạn ở một số phường
gần khu vực trung tâm thành phố.
- Vẫn còn nhiều đánh giá mang tính chủ quan của cá nhân và chưa chính xác.
- Khi tiến hành điều tra khách hàng, nhiều khách hàng lớn tuổi chỉ biết đến phí
lắp đặt và giá cước cũng như chăm sóc khách hàng, còn yếu tố chất lượng dịch vụ thì
họ không là người sử dụng nên đánh giá là theo cảm nhận của cá nhân khác. Vì vậy
nên có sự chênh lệch lớn về đặc điểm của đối tượng điều tra về độ tuổi, nghề nghiệp
cũng như thu nhập của khách hàng.
- Thông tin thu nhập về FPT Telecom Huế còn hạn chế nên kết quả đánh giá
chưa thực sự chính xác.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[2] Phan Thị Thanh Thủy – Đại học Kinh tế Huế (2011), Bài giảng quản trị thương
hiệu.
[3] Lê Thị Mộng Kiều (2009), Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An
Giang tại thành phố Long Xuyên, Trường Đại học An Giang.
[4] Nguyễn Thị Ý Nghĩa (2012), Đánh giá hoạt động Marketing-Mix đối với gói dịch
vụ ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT tại thành phố Huế, Trường Đại học
Kinh tế Huế.
[5] Lê Thị Thanh Thảo (2011), Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[6] Các ấn phẩm lưu hành nội bộ của FPT Telecom Huế.
[7] Bùi Văn Cừ (2009), “Nghiên cứu nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu
HAPRO của tổng công ty thương mại Hà Nội”, Trường Đại Học Nông Nghiệp
Hà Nội.
[8] Lê Thị Thanh Thảo (2011), “Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với
thương hiệu ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Huế (Vietcombank
Huế)”, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
[9] Nguyễn Kim Chi (2013), “Tài sản thương hiệu FPT Telecom chi nhánh Huế qua
ý kiến đánh giá của khách hàng tại thành phố Huế”, Trường Đại Học Kinh Tế
Huế.
[10] TS. Bùi Hữu Đạo, “Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp” – Báo
Thương mại số 31, 32, 33 ngày 19, 22, 26/4/2005.
[11] Lê Anh Cường, “Tạo dựng và quản trị thương hiệu, Danh tiếng và lợi nhuận” –
Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội – 2003.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
[12] Các website:
www.lantabrand.com.vn
www.fpt.vn
www.fpthue.net
www.thuonghieuviet.org.vn
www.huecity.gov.vn
và một số trang web báo
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên khoa QTKD, Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tại tôi đang thực
hiện đề tài: “Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu FPT
Telecom tại thành phố Huế”. Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để trả lời các câu
hỏi dưới đây, ý kiến của Anh/Chị là thông tin cần thiết để tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin đảm bảo các thông tin mà Anh/Chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên
cứu.
Xin cảm ơn quý Anh/Chị!
Câu 1. Khi nhắc đến các nhà cung cấp dịch vụ internet tại Huế, Anh/Chị nghĩ đến
những nhà cung cấp nào đầu tiên?
Câu 2: Ngoài ra Anh/Chị còn biết những nhà cung cấp internet nào khác không?
1...2....3.......4
Câu 3. Anh/Chị có nhận ra đây là những hình ảnh của nhà cung cấp dịch vụ internet
nào không?
Có (ghi rõ :)
Không (chuyển đến câu 15)
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Câu 4. Anh/Chị có đang sử dụng sản phẩm/dịch vụ của công ty cổ phần viễn thông
FPT (FPT Telecom) Huế không?
Có (tiếp tục phỏng vấn) Không (chuyển đến câu14)
Câu 5. Anh/Chị biết đến FPT Telecom Huế qua phương tiện nào?
Quảng cáo
Băng rôn, áp phích
Bạn bè, đồng nghiệp, người thân
Các phương tiện truyền thông
Các hoạt động xã hội
Tự tìm hiểu
Câu 6. Anh/Chị phân biệt FPT Telecom Huế với các công ty khác qua yếu tố nào?
Tên thương hiệu
Logo
Slogan
Đồng phục nhân viên
Khác.
Câu 7. Anh/Chị vui lòng cho biết logo nào sau đây là của FPT Telecom?
Câu 8. Theo Anh/Chị, câu nào sau đây là câu khẩu hiệu (Slogan) của FPT Telecom?
Cuộc sống đích thực
Hãy nói theo cách của bạn
Không ngừng vươn xa
Tiếp nguồn sinh khí
Không nhớ
Khác..
Câu 9. Anh/Chị cho biết màu sắc chủ đạo trong trang phục của nhân viên FPT
Telecom là gì?
Xanh
Vàng
Da cam
Đỏ
Không biết
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Câu 10. Khi nhắc đến Công ty cổ phần FPT- Chi nhánh Huế thì Anh/Chị nghĩ ngay
đến đặc trưng nào?
Năng động
Uy tín
Tốc độ nhanh
Giá cả hợp lý
Nhân viên tận tình
Khác..
Câu 11. Với mỗi phát biểu sau đây, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của
mình theo quy ước:
(1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý.
STT Ý kiến Mức độ đồng ý
Tên thương hiệu
1 Tên thương hiệu ngắn gọn 1 2 3 4 5
2 Tên thương hiệu dễ nhớ 1 2 3 4 5
3 Tên thương hiệu thân thiện 1 2 3 4 5
4 Tên thương hiệu không lẫn lộn với thương hiệu
khác
1 2 3 4 5
5 Tên thương hiệu tạo khả năng liên tưởng 1 2 3 4 5
Logo
6 Logo dễ nhận biết 1 2 3 4 5
7 Logo có khả năng phân biệt cao 1 2 3 4 5
8 Logo thể hiện được đặc trưng của doanh nghiệp 1 2 3 4 5
9 Logo độc đáo 1 2 3 4 5
10 Logo có màu sắc nổi bật 1 2 3 4 5
Câu khẩu hiệu (Slogan)
11 Câu khẩu hiệu ngắn gọn 1 2 3 4 5
12 Câu khẩu hiệu dễ hiểu 1 2 3 4 5
13 Câu khẩu hiệu có tính hấp dẫn 1 2 3 4 5
14 Câu khẩu hiệu phù hợp với phong tục tập quán 1 2 3 4 5
Đồng phục nhân viên
15 Đồng phục nhân viên đẹp 1 2 3 4 5
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
16 Đồng phục nhân viên thể hiện được đặc sắc riêng
của công ty
1 2 3 4 5
17 Đồng phục nhân viên công ty dễ dàng nhận biết 1 2 3 4 5
18 Đồng phục nhân viên có màu sắc nổi bật 1 2 3 4 5
Hoạt động quảng bá của doanh nghiệp
19 Công ty có nhiều chính sách khuyến mãi cho
khách hàng
1 2 3 4 5
20 Chương trình khuyến mãi thường xuyên, hấp dẫn 1 2 3 4 5
21 Nhân viên giới thiệu, tư vấn tận tình, chu đáo 1 2 3 4 5
22 Công ty có nhiều hoạt động quảng cáo qua: tờ rơi,
băng rôn, tivi,
1 2 3 4 5
23 Công ty có nhiều hoạt động vì lợi ích của xã hội
như từ thiện, hỗ trợ người khó khăn
1 2 3 4 5
Chất lượng dịch vụ
24 Tốc độ kết nối nhanh 1 2 3 4 5
25 Chất lượng đường truyền ổn định theo thời gian 1 2 3 4 5
26 Chất lượng dây kéo cáp vào nhà quý khách tốt,
đúng quy cách
1 2 3 4 5
27 Các dịch vụ sau khi lắp đặt được đảm bảo 1 2 3 4 5
Câu 12. Anh/Chị có hài lòng khi sử dụng dịch vụ của FPT Telecom Huế không?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Trung lập
Hài lòng
Rất hài lòng
Câu 13.1. Anh/Chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của FPT Telecom Huế trong
tương lai không?
Có Không Chưa chắc chắn
Câu 13.2. Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè.sử dụng dịch vụ của
FPT Telecom không?
Có Không Chưa chắc chắn
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 83
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Câu 14. Anh/Chị không sử dụng sản phẩm của FPT Telecom Huế là vì
Chất lượng mạng kém
Thái độ nhận viên không tốt
Chương trình khuyến mãi không hấp dẫn
Giá đắt hơn các nhà cung cấp khác
Cơ sở hạ tầng không có ở khu vực đó
Khác.
Câu 15. Lý do Anh/Chị chưa nhận biết được thương hiệu FPT Telecom?
Chưa bao giờ nghe đến FPT Telecom
Đã từng nghe nhưng không ấn tượng nên không nhớ
Nhiều nhà cung cấp quá nên không phân biệt được
Không có nhu cầu về internet nên không tìm hiểu
Khác
Phần thông tin khách hàng
1. Số điện thoại:
2. Giới tính Nam Nữ
3. Độ tuổi
18 – 24 25 - 34 35 – 50 > 50
4. Nghề nghiệp của Anh/Chị
Học sinh,sinh viên
Nhân viên
Công viên chức
Kinh doanh
Hưu trí
Khác
5. Thu nhập hàng tháng
Chưa có thu nhập Dưới 3 triệu
Từ 3 – 6 triệu Trên 6 triệu
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
PHỤ LỤC B
Phụ lục 1: Thống kê tần số giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập hàng
tháng của khách hàng
gioi tinh
Frequenc
y
Percen
t Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 97 64.7 64.7 64.7
nu 53 35.3 35.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-24 97 64.7 64.7 64.7
25-34 42 28.0 28.0 92.7
35-50 11 7.3 7.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
nghe nghiep
Frequency
Percen
t Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh sinh
vien
88 58.7 58.7 58.7
nhan vien 28 18.7 18.7 77.3
cong vien chuc 10 6.7 6.7 84.0
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
kinh doanh 6 4.0 4.0 88.0
Khac 18 12.0 12.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
thu nhap hang thang
Frequency
Percen
t Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid chua co thu nhap 78 52.0 52.0 52.0
duoi 3 trieu 46 30.7 30.7 82.7
tu 3- 6 trieu 26 17.3 17.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phụ lục 2: Các mức độ nhận biết thương hiêu FPT Telecom Huế
thuong hieu nho den dau tien
Frequency
Percen
t Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid FPT 49 32.7 32.7 32.7
VNPT 70 46.7 46.7 79.3
Viettel 30 20.0 20.0 99.3
Mobifone 1 0.7 0.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
$c2 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
nho den thuong hieu FPT 58 18.5% 38.7%
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
khaca VNPT 58 18.5% 38.7%
Viettel 92 29.4% 61.3%
Mobifone 46 14.7% 30.7%
EVN 31 9.9% 20.7%
khac 28 8.9% 18.7%
Total 313 100.0% 208.7%
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 130 86.7 86.7 86.7
Khong 20 13.3 13.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phụ lục 3: Lý do không nhận biết được thương hiệu
$c16 Frequencies
Responses
Percent of Cases N Percent
khong nhan biet
thuong hieua
chua bao gio nghe
den
4 9.8% 21.1%
da tung nghe nhung
khong nho
10 24.4% 52.6%
nhieu nha cung cap
qua khong phan biet
duoc
10 24.4% 52.6%
khong co nhu cau
nen khong tim hieu
10 24.4% 52.6%
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
khac 7 17.1% 36.8%
Total 41 100.0% 215.8%
Phụ lục 4: Tình trạng sử dụng dịch vụ của FPT Telecom
anh chi co dang su dung dich vu cua FPT Telecom khong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 86 57.3 66.2 66.2
Khong 44 29.3 33.8 100.0
Total 130 86.7 100.0
Missing System 20 13.3
Total 150 100.0
Phụ lục 5: Kênh thông tin khách hàng tiếp cận được
$c6 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
kenh thong
tina
quang cao 33 14.9% 38.4%
bang ron 49 22.1% 57.0%
ban be dong nghiep 55 24.8% 64.0%
truyen thong 40 18.0% 46.5%
hoat dong xa hoi 25 11.3% 29.1%
tu tim hieu 20 9.0% 23.3%
Total 222 100.0% 258.1%
a.Grop
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phụ lục 6: Thống kê tần số của các yếu tố trong hệ thống nhận diện thương
hiệu
logo nao la logo cua FPT Telecom
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid logo FPT 85 56.7 100.0 100.0
Missing System 65 43.3
Total 150 100.0
slogan cu FPT Telecom
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong ngung
vuon xa
1 0.7 1.2 1.2
cung di toi thanh
cong
32 21.3 37.6 38.8
khong nho 44 29.3 51.8 90.6
khac 8 5.3 9.4 100.0
Total 85 56.7 100.0
Missing System 65 43.3
Total 150 100.0
mau sac chu dao trog trang phuc cua nhan vien FPT Telecom
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid xanh 12 8.0 14.0 14.0
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
da cam 37 24.7 43.0 57.0
do 7 4.7 8.1 65.1
khong biet 30 20.0 34.9 100.0
Total 86 57.3 100.0
Missing System 64 42.7
Total 150 100.0
$c11 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
dac
trunga
nang dong 30 16.0% 34.9%
uy tin 34 18.2% 39.5%
toc do nhanh 34 18.2% 39.5%
gia ca hop ly 27 14.4% 31.4%
nhan vien tan tinh 45 24.1% 52.3%
khac 17 9.1% 19.8%
Total 187 100.0% 217.4%
Phụ lục 7: Kiểm định One Sample T-Test đối với tên thương hiệu
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error Mean
ten thuong hieu ngan gon 86 4.1395 0.72213 0.07787
ten thuong hieu de nho 86 3.9419 0.63902 0.06891
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
ten thuong hieu than thien 86 2.9070 0.72967 0.07868
ten thuong hieu khong lan
lon voi thuong hieu khac
86 4.2209 4.28513 0.46208
ten thuong hieu tao kha
nang lien tuong
86 3.1628 0.78005 0.08412
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig.(2tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ten thuong hieu
ngan gon
1.792 85 0.077 0.13953 -0.0153 0.2944
ten thuong hieu de
nho
-.844 85 0.401 -0.05814 -0.1951 0.0789
ten thuong hieu
than thien
-13.892 85 0.000 -1.09302 -1.2495 -0.9366
ten thuong hieu
khong lan lon voi
thuong hieu khac
0.478 85 0.634 0.22093 -0.6978 1.1397
ten thuong hieu tao
kha nang lien tuong
-9.953 85 0.000 -0.83721 -1.0045 -0.6700
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phụ lục 8: Kiểm định One Sample T-Test đối với logo
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
logo de nhan biet 86 4.1744 0.70614 0.07614
logo co kha nang phan biet cao 86 3.6744 0.69353 0.07479
logo the hien duoc dac trung cua
doanh nghiep
86 3.1047 0.79748 0.08599
logo doc dao 86 3.2093 0.55553 0.05990
logo co mau sac noi bat 86 3.7326 0.80329 0.08662
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
logo de nhan biet 2.291 85 0.024 0.17442 0.0230 0.3258
logo co kha nang
phan biet cao
-4.354 85 0.000 -0.32558 -0.4743 -0.1769
logo the hien duoc
dac trung cua doanh
nghiep
-10.412 85 0.000 -0.89535 -1.0663 -0.7244
logo doc dao -13.199 85 0.000 -0.79070 -0.9098 -0.6716
logo co mau sac noi
bat
-3.087 85 0.003 -0.26744 -0.4397 -0.0952
Phụ lục 9: Kiểm định One Sample T-Test đối với slogan
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
slogan ngan gon 86 3.3837 0.61680 0.06651
slogan de hieu 86 3.1860 0.83330 0.08986
slogan co tinh hap dan 86 3.1395 0.84244 0.09084
slogan phu hop voi phong tuc
tap quan
86 2.9070 0.58667 0.06326
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
slogan ngan gon -9.266 85 0.000 -0.61628 -0.7485 -0.4840
slogan de hieu -9.058 85 0.000 -0.81395 -0.9926 -0.6353
slogan co tinh hap
dan
-9.472 85 0.000 -0.86047 -1.0411 -0.6798
slogan phu hop voi
phong tuc tap quan
-17.278 85 0.000 -1.09302 -1.2188 -0.9672
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phu lục 10: Kiểm định One Sample T-Test đối với đồng phục nhân viên
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
dong phuc nhan vien dep 86 3.6395 0.78084 0.08420
dong phuc nhan vien the
hien dac sac rieng cua cong
ty
86 3.2209 1.02212 0.11022
dong phuc nhan vien cong
ty de dang nhan biet
86 3.7558 0.76598 0.08260
dong phuc nhan vien co
mau sac noi bat
86 3.6395 .83895 0.09047
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
dong phuc nhan
vien dep
-4.281 85 0.000 -.36047 -0.5279 -0.1931
dong phuc nhan
vien the hien dac
sac rieng cua cong
ty
-7.068 85 0.000 -0.77907 -0.9982 -0.5599
dong phuc nhan
vien cong ty de
dang nhan biet
-2.956 85 0.004 -0.24419 -0.4084 -0.0800
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
dong phuc nhan
vien dep
-4.281 85 0.000 -.36047 -0.5279 -0.1931
dong phuc nhan
vien the hien dac
sac rieng cua cong
ty
-7.068 85 0.000 -0.77907 -0.9982 -0.5599
dong phuc nhan
vien cong ty de
dang nhan biet
-2.956 85 0.004 -0.24419 -0.4084 -0.0800
dong phuc nhan
vien co mau sac noi
bat
-3.985 85 0.000 -0.36047 -0.5403 -0.1806
Phụ lục 11: Kiểm định One Sample T-Test đối với hoạt động quảng báo của
doanh nghiệp
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error Mean
cong ty co nhieu chinh sach
khuyen mai cho khach hang
86 3.9651 0.74277 0.08010
chuong trinh khuyen mai
thuong xuyen hap dan
86 3.5116 0.68159 0.07350
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
nhan vien gioi thieu tu van
tan tinh chu dao
86 4.0698 1.04927 0.11315
cong ty co nhieu hoat dong
quang cao qua to roi bang ron tivi
86 3.4535 0.79197 0.08540
cong ty co nhieu hoat dong
vi loi ich xa hoi nhu tu thien ho tro
nguoi kho khan
86 3.1977 0.71652 0.07726
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cong ty co nhieu
chinh sach khuyen
mai cho khach hang
-0.436 85 0.664 -0.03488 -0.1941 0.1244
chuong trinh
khuyen mai thuong
xuyen hap dan
-6.645 85 0.000 -0.48837 -0.6345 -0.3422
nhan vien gioi thieu
tu van tan tinh chu
dao
0.617 85 0.539 0.06977 -0.1552 0.2947
cong ty co nhieu
hoat dong quang
cao qua to roi bang
ron tivi
-6.399 85 0.000 -0.54651 -0.7163 -0.3767
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cong ty co nhieu
chinh sach khuyen
mai cho khach hang
-0.436 85 0.664 -0.03488 -0.1941 0.1244
chuong trinh
khuyen mai thuong
xuyen hap dan
-6.645 85 0.000 -0.48837 -0.6345 -0.3422
nhan vien gioi thieu
tu van tan tinh chu
dao
0.617 85 0.539 0.06977 -0.1552 0.2947
cong ty co nhieu
hoat dong quang
cao qua to roi bang
ron tivi
-6.399 85 0.000 -0.54651 -0.7163 -0.3767
cong ty co nhieu
hoat dong vi loi ich
xa hoi nhu tu thien
ho tro nguoi kho
khan
-10.384 85 0.000 -0.80233 -0.9559 -0.6487
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phụ lục 12: Kiểm định One Sample T-Test đối với chất lượng dịch vụ
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
toc do ket noi nhanh 86 3.2907 1.01595 0.10955
chat luong duong truyen on
dinh theo thoi gian
86 3.2558 0.97240 0.10486
chat luong day ke cap vao
nha quy khach tot dung quy
cach
86 3.2558 1.10811 0.11949
cac dich vu sau khi lap dat
duoc dam bao
86 4.0349 0.75845 0.08179
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
toc do ket noi
nhanh
-6.475 85 0.000 -0.70930 -0.9271 -0.4915
chat luong duong
truyen on dinh theo
thoi gian
-7.097 85 0.000 -0.74419 -0.9527 -0.5357
chat luong day ke
cap vao nha quy
khach tot dung quy
cach
-6.228 85 0.000 -0.74419 -0.9818 -0.5066
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
toc do ket noi
nhanh
-6.475 85 0.000 -0.70930 -0.9271 -0.4915
chat luong duong
truyen on dinh theo
thoi gian
-7.097 85 0.000 -0.74419 -0.9527 -0.5357
chat luong day ke
cap vao nha quy
khach tot dung quy
cach
-6.228 85 0.000 -0.74419 -0.9818 -0.5066
cac dich vu sau khi
lap dat duoc dam
bao
0.427 85 0.671 0.03488 -0.1277 0.1975
Phụ lục 13: Kiểm đinh ANOVA mối liên hệ giữa độ tuổi và mức độ nhận biết
thương hiệu
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
ach chi co nhan ra
hinh anh cua nha
cung cap nao
khong * do tuoi
150 100% 0 0.0% 150 100.0%
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong * do tuoi
Crosstabulation
Count
do tuoi
Total 18-24 25-34 35-50
ach chi co nhan ra
hinh anh cua nha
cung cap nao khong
co 80 39 11 130
khong 17 3 0 20
Total 97 42 11 150
Descriptives
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha
cung cap nao khong
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
18-24 97 1.1753 0.38216 0.03880 1.0982 1.2523 1.00 2.00
25-34 42 1.0714 0.26066 0.04022 0.9902 1.1527 1.00 2.00
35-50 11 1.0000 0.00000 0.00000 1.0000 1.0000 1.00 1.00
Total 150 1.1333 0.34107 0.02785 1.0783 1.1884 1.00 2.00
Test of Homogeneity of Variances
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Test of Homogeneity of Variances
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
12.125 2 147 0.000
ANOVA
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Sumof
Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 0.527 2 0.264 2.305 0.103
Within Groups 16.806 147 0.114
Total 17.333 149
Phụ lục 14: Kiểm định ANOVA mối quan hệ giữa nghề nghiệp và khả năng
nhận biết thương hiệu của khách hàng
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
ach chi co nhan ra
hinh anh cua nha
cung cap nao khong
* nghe nghiep
150 100.0% 0 0.0% 150 100.0%
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong * nghe nghiep
Crosstabulation
Count
nghe nghiep Total
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
hoc
sinh
sinh
vien
nhan
vien
cong vien
chuc
kinh
doanh khac
ach chi co nhan ra
hinh anh cua nha
cung cap nao
khong
co 77 25 10 6 12 130
khong
11 3 0 0 6 20
Total 88 28 10 6 18 150
Descriptives
ach chi co nhan ra hinh anh cua
nha cung cap nao khong
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
hoc sinh
sinh vien
88 1.1250 0.33261 0.03546 1.0545 1.1955 1.00 2.00
nhan vien 28 1.1071 0.31497 0.05952 0.9850 1.2293 1.00 2.00
cong vien
chuc
10 1.0000 0.00000 0.00000 1.0000 1.0000 1.00 1.00
kinh doanh 6 1.0000 0.00000 0.00000 1.0000 1.0000 1.00 1.00
khac 18 1.3333 0.48507 0.11433 1.0921 1.5746 1.00 2.00
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Descriptives
ach chi co nhan ra hinh anh cua
nha cung cap nao khong
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
hoc sinh
sinh vien
88 1.1250 0.33261 0.03546 1.0545 1.1955 1.00 2.00
nhan vien 28 1.1071 0.31497 0.05952 0.9850 1.2293 1.00 2.00
cong vien
chuc
10 1.0000 0.00000 0.00000 1.0000 1.0000 1.00 1.00
kinh doanh 6 1.0000 0.00000 0.00000 1.0000 1.0000 1.00 1.00
khac 18 1.3333 0.48507 0.11433 1.0921 1.5746 1.00 2.00
Total 150 1.1333 0.34107 0.02785 1.0783 1.1884 1.00 2.00
Test of Homogeneity of Variances
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
8.219 4 145 .000
ANOVA
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.030 4 0.257 2.290 0.063
Within Groups 16.304 145 0.112
Total 17.333 149
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phụ lục 15: Kiểm định ANOVA mối quan hệ giữa thu nhập và mức độ nhận
biết thương hiệu
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong * thu nhap hang
thang Crosstabulation
Count
thu nhap hang thang
Total
chua co thu
nhap
duoi 3
trieu tu 3- 6 trieu
ach chi co nhan ra
hinh anh cua nha
cung cap nao khong
co 66 43 21 130
khong 12 3 5 20
Total 78 46 26 150
Descriptives
ach chi co nhan ra hinh anh cua
nha cung cap nao khong
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
chua co thu
nhap
78 1.1538 0.36314 0.04112 1.0720 1.2357 1.00 2.00
duoi 3 trieu 46 1.0652 0.24964 0.03681 .9911 1.1394 1.00 2.00
tu 3- 6 trieu 26 1.1923 0.40192 0.07882 1.0300 1.3546 1.00 2.00
Total 150 1.1333 0.34107 0.02785 1.0783 1.1884 1.00 2.00
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Test of Homogeneity of Variances
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao khong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
6.702 2 147 .002
ANOVA
ach chi co nhan ra hinh anh cua nha cung cap nao
khong
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
0.337 2 0.168 1.456 0.237
Within Groups 16.997 147 0.116
Total 17.333 149
Phụ lục 16: Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại FPT
Telecom Huế
anh chi co hai long khi su dung dich vu cua FPT Telecom Hue
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong hai
long
1 0.7 1.2 1.2
trung lap 38 25.3 44.2 45.3
hai long 39 26.0 45.3 90.7
rat hai long 8 5.3 9.3 100.0
Total 86 57.3 100.0
Missing System 64 42.7
Total 150 100.0
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phụ lục 17: Khả năng sử dụng dịch vụ trong tương lai của khách hàng
anh chi se tiep tuc su dung dich vu cua FPT Telecom hue trong tuong lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 33 22.0 38.4 38.4
khong 10 6.7 11.6 50.0
chua chac
chan
43 28.7 50.0 100.0
Total 86 57.3 100.0
Missing System 64 42.7
Total 150 100.0
Phụ lục 18: Khả năng giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng
anh chi se gioi thieu cho nguoi than bbe su dung dich vu cua FPT Telecom
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 44 29.3 51.2 51.2
khong 6 4.0 7.0 58.1
chua chac
chan
36 24.0 41.9 100.0
Total 86 57.3 100.0
Missing System 64 42.7
Total 150 100.0
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phụ lục 19: Các yếu tố phân biệt FPT Telecom Huế với các công ty khác
$c6 Frequencies
Responses
Percent of Cases N Percent
phan
bieta
ten thuong hieu 58 32.6% 67.4%
logo 58 32.6% 67.4%
slogan 23 12.9% 26.7%
dong phuc 27 15.2% 31.4%
khac 12 6.7% 14.0%
Total 178 100.0% 207.0%
a. Group
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Thị Nhung – K44B-QTKDTH 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_muc_do_nhan_biet_cua_khach_hang_doi_voi_thuong_hieu_fpt_telecom_tai_thanh_pho_hue_3582.pdf