Chỉ tiêu sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng có mức ý nghĩa
quan sát 2 phía sig<0.05, có thể kết luận rằng có sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê về
sự đánh giá của khách hàng đối với chỉ tiêu. Cụ thể, sản phẩm, dịch vụ phù hợp với
nhu cầu của khách hàng được người tiêu dùng đánh giá của VNPT tốt hơn so với FPT.
Vì vậy, công ty FPT cần phải mở rộng và phát triển nhiều gói sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của khách hàng, tạo nên tính cạnh tranh so với đối thủ.
Chỉ tiêu khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ tốt với mức ý nghĩa quan sát 2
phía sig<0.05 có thể kết luận rằng có sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê về sự đánh giá
của khách hàng đối với chỉ tiêu. Cụ thể khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ tốt của
công ty VNPT được đánh giá cao hơn so với công ty FPT Telecom. Đây là một bất lợi
và giảm khả năng cạnh tranh của công ty CPVT FPT so với đối thủ. Công ty VNPT đã
thực hiện khá tốt chỉ tiêu trên khi đưa ra thị trường nhiều gói sản phẩm cho nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau như gói sản phẩm dành cho khối hành chính sự nghiệp, y
tế, giáo dục thu hút được nhiều khách hàng.
114 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá năng lực cạnh tranh về marketing đối với dịch vụ adsl của công ty cổ phần viễn thông FPT trên địa bàn thành phố huế trong giai đoạn 2011 - 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vụ của FPT và
VNPT khác nhau
Bảng 2.30: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố quy trình dịch vụ
của FPT và VNPT
Paired samples Test
Công
ty
Mean
Khác biệt Mean FPT
so với VNPT
Sig. (2-
tailed)
Pair 1
Thủ tục đăng ký đơn giản,
nhanh chóng.
FPT 4.05
0.297 0.027
VNPT 3.76
Pair 2
Điều kiện thanh toán đễ
dàng thuận tiện
FPT 3.85
-0.243 0.054
VNPT 4.09
Pair 3 Sử lý kịp thời khi có sự cố
FPT 4.11
0.351 0.003
VNPT 3.76
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Chỉ tiêu thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng ứng với mức ý nghĩa
0.027<0.05, nên ta có thể kết luận rằng có sự chệch lệch có ý nghĩa thống kê về sự
đánh giá của khách hàng đối với nhận định thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng đối
với hai công ty. Cụ thể, chỉ tiêu thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng khách hàng
61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
đánh giá của công ty FPT Telecom tốt hơn so với VNPT. Công ty CPVT FPT thời
gian ký kết hợp đồng cho đến khi lắp đặt thường kéo dài từ 1-3 ngày. Thời gian khắc
phục sự cố khi có hư hỏng về đường truyền cũng như chất lượng mạng kéo dài trong
vòng 4 tiếng từ khi nhân viên giao dịch thông báo đến khách hàng. Nếu nhân viên
chậm triển khai công ty sẽ có những hình thức phạt như trừ lương tới nhân viên đó.
Đối với công ty VNPT thủ tục đăng ký thường khá phức tạp thời gan lắp mạng thường
kéo dài từ 7-15 ngày, và thời gian khắc phục xự cố thường kéo dài trong vòng 1 tuần
gây ra nhiều phiền toái cho khách hàng.
Chỉ tiêu điều kiện thanh toán dễ dàng thuận tiện có hệ số sig=0.054>0.05 có thể
kết luận rằng không có sự chênh lệch chỉ tiêu này giữa hai nhà mạng. Có thể nói việc
thanh toán khá dễ dàng ở hai công ty, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai cách
để thanh toán tiền mạng, một là nhân viên công ty đến tận nhà khách hàng lấy tiền
hàng tháng, hai là khách hàng có thể đến tận công ty hay đến ở những phòng giao dịch
lân cận trả tiền hàng tháng.
Chỉ tiêu xử lý kịp thời khi có xự cố ứng với mức ý nghĩa 0.003<0.05, có thể kết luận
rằng có sự chênh lệch chỉ tiêu này giữa hai nhà mạng. Cụ thể, nhận định của khách hàng về
xử lý kịp thời khi có sự cố thì công ty FPT tốt hơn so với công ty VNPT.
62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
2.6.4.7. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố cơ sở vật chất
Kiểm định cặp giả thuyết
H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố cơ sở vật chất của FPT và VNPT
giống nhau
H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố cơ sở vật chất của FPT và VNPT
khác nhau
63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Bảng 2.31: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố cơ sở vật chất
của FPT và VNPT
Paired samples Test
Công
ty
Mean
Khác biệt Mean FPT
so với VNPT
Sig. (2-
tailed)
Pair 1 Trang thiết bị hiện đại
FPT 4.04
0.203 0.087
VNPT 3.84
Pair 2
Các điểm giao dịch có
đầy đủ tiện nghi
FPT 3.77
0.027 0.784
VNPT 3.74
Pair 3
Không gian giao dịch
rộng rãi
FPT 4.09
0.520 0.000
VNPT 3.57
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Chỉ tiêu trang thiết bị hiện đại và các điểm giao dịch có đầy đủ tiện nghi điều có
mức ý nghĩa quan sát 2 phía sig>0.05 có thể kết luận rằng không có sự chênh lệch giữa
hai nhà mạng. Công ty CPVT FPT mới tham gia thị trường trong vòng 4 năm trở lại
đây việc đầu tư cơ sở hạ tầng còn gặp nhiều khó khăn, về kinh phí cũng như về thủ tục
xin giấy phép xây dựng của chính quyền địa phương. Tuy công ty mới thành lập
nhưng cơ sở hạ tầng được đầu tư khá tốt vì nguồn cung ứng như các thiết bị phát wifi
và modem ADSL do tổng công ty tự sản xuất cung cấp. Chỉ tiêu không gian giao dịch
rộng rãi có hệ số sig=0.000<0.05, có thể kết luận rằng có sự chênh lệch có ý nghĩa
thống kê về sự đánh giá của khách hàng về chỉ tiêu trên giữa hai nhà mạng. Cụ thể,
nhà mạng FPT được đánh giá tốt hơn so với công ty VNPT và nhận định này được
khách hàng đánh giá cao hơn trung bình là khoảng 0.520 điểm.
64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.6.4.8. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh về marketing của công ty FPT
Telecom và công ty VNPT Thừa Thiên Huế.
Tiêu chí
Khác biệt Mean
FPT so với VNPT
Không gian giao dịch rộng rãi 0.52
Phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo 0.459
Việc đăng ký internet dễ dàng 0.453
Khả năng giao tiếp, ứng xử tốt 0.44
Trang phục, tác phong lịch sự chuyên nghiệp 0.378
Sử lý kịp thời khi có sự cố 0.351
Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tôt. 0.338
Tần suất quảng cáo lớn 0.333
Có nhiều hình thức quảng cáo(tờ rơi, áp phích....). 0.324
Thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng. 0.297
Quan hệ công chúng tốt 0.243
Có nhiều chương trình khuyến mãi 0.24
Chất lượng sản phẩm và đường truyền internet tốt 0.227
Trang thiết bị hiện đại 0.203
Thông tin chương trình khuyến mãi công bố rộng rãi 0.187
Có nhiều hình thức đăng ký internet 0.151
Giá cả phù hợp với chất lượng 0.133
Khả năng đáp ứng nhanh về giao dịch 0.04
Các điểm giao dịch có đầy đủ tiện nghi 0.027
Có nhiều gói cước để lựa chọn -0.12
Có độ linh hoạt về giá của các gói cước -0.145
Điều kiện thanh toán đễ dàng thuận tiện -0.243
Sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng -0.459
Giá cả cạnh tranh -0.56
Khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ tốt -0.587
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Để có thể đánh giá một cách tổng quát hơn năng lực cạnh tranh về marketing
của công ty FPT Telecom so với công ty VNPT Thừa Thiên Huế tôi đã tổng hợp bảng
đánh giá chung về các tiêu chí thể hiện năng lực cạnh tranh về markeing của công ty
CPVT FPT so với công ty VNPT Huế.
Nhìn vào bảng trên, các tiêu chí không gian giao dịch rộng rãi, phục vụ khách
hàng tận tình chu đáo, việc đăng ký internet dễ dàng, khả năng giao tiếp ứng xử tốt
được khách hàng đánh giá rất tốt và có sự khác biệt giá trị trung bình với công ty
VNPT Huế trên 0.4 điểm. Có thể nói những tiêu chí trên đã giúp công ty FPT Telecom
tăng cường được năng lực cạnh tranh về marketing của công ty so với công ty VNPT,
đây là những thế mạnh công ty CPVT FPT Huế cần phát huy.
Tiêu chí xử lý kịp thời khi có sự cố, tần suất quảng cáo lớn, thủ tục đăng ký đơn
giản nhanh chóng, chất lượng sản phẩm tốt và đường truyền internet tốt điều có số
điểm trên 0.2. Có thể nói, công ty FPT Telecom đã tích cực hoàn thiện hơn và nâng
cao những tiêu chí trên. Tuy nhiên, số điểm vẫn còn thấp hơn so với những mong
muốn và nổ lực của công ty FPT Telecom.
Các tiêu chí có nhiều gói cước để lựa chọn, có độ linh hoạt về giá của các gói
cước, giá cả cạnh tranh điều có sự khác biệt về giá trị trung bình so với công ty VNPT
rất thấp dưới -0.12 điểm, đặc biệt tiêu chí giá cả cạnh tranh và khả năng phát triển sản
phẩm dịch vụ tốt có điểm dưới -0.5 điểm. Đây là một trong những hạn chế của công ty
FPT Telecom so với công ty VNPT Huế. Công ty FPT Telecom có mức giá đắt hơn so
với công ty VNPT và khả năng phát triển sản phẩm kém hơn so với công ty VNPT
Huế, vì vậy công ty CPVT FPT Huế cần có những chính sách thích hợp hơn ở những
tiêu chí này nhằm tăng cường được năng lực cạnh tranh của công ty của mình so với
công ty VNPT Huế.
66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.7. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của FPT trên địa bàn TP.Huế
thông qua ma trận SWOT
I.Điểm mạnh (S) II. Điểm yếu (W)
Các yếu tố nội bộ S1. Chất lượng đường truyền tốt.
S2. Nhân viên có chuyên môn tốt.
S3. FPT Telecom có thương hiệu.
S4. FPT Huế nhận được sự hỗ trợ từ
công ty mẹ.
S5. FPT luôn đáp ứng tốt nguồn cung
về sản phẩm ít bị phụ thuộc vào công ty
cung ứng khác.
W1. Còn phụ thuộc vào công ty
mẹ.
W2. Mạng lưới hạ tầng phát
triển thiếu đồng bộ.
W3. Quá chú trọng phát triển
thêm khách hàng mới. Công tác
chăm sóc khách hàng chưa thật
sự hiệu quả.
Yếu tố môi trường KD
I. Cơ hội (O)
O/S
O/W
O1. Nhu cầu của người
dân sử dụng internet tăng
cao.
O2. Lượng sinh viên lớn
từ 7 trường đại học thành
viên đây là khách hàng
tiềm năng
O3. Ngành viễn thông
được các cấp ưu tiên phát
triển.
O1S1: Mở rộng, phát triển thị phần.
O2S3S1: Mở rộng phân đoạn thị phần
sinh viên.
O3S4S5: Tăng cường nâng cấp và đổi
mới cơ sở hạ tầng.
O4S2S1: Nâng cao thương hiệu, uy tín
công ty nhằm phát triển thị phần.
O1W1: Tăng cường phát triển
thị phần hạn chế phụ thuộc vào
công ty mẹ.
O2W3: Nâng cao hiệu quả
chăm sóc khách hàng tạo sự
trung thành.
O3W2: Xây dựng thêm nhiều
hạ tầng ở những khu vực lân
cận.
II Thách thức (T) T/S T/W
T1: Thị trường cạnh tranh.
T2: Địa lý phát triển
không đồng điều giữa các
vùng.
T3: Công nghệ phát triển
nhanh.
T4: Nguy cơ giảm thị
phần do chính sách mở
cửa của nhà nước năm
2015.
T1S1S2: Nâng cao chất lượng đường
truyền tạo sự tin tưởng của khách hàng.
T2S4: Tận dụng nguồn vốn từ công ty
tổng đầu tư, nâng cấp hạ tầng.
T3S5: Tăng cường việc nghiên cứu,
phát triển đường truyền có tốc độ tốt .
T4S2S1: Tận dụng uy ín, thương hiệu,
chất lượng về sản phẩm của công ty
nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh
so với các đối thủ.
T2W1: Hạn chế sự phụ thuộc
vào công ty mẹ và tăng năng lực
cạnh tranh của công ty.
T3W3: Thường xuyên đổi mới
công nghệ và chú trọng công tác
chăm sóc khách hàng sau bán.
T4W2: Tạo ra giá cước cạnh
tranh và xây dựng hạ tầng đáp
ứng tối đa nhu cầu của khách
hàng.
67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CHƯƠNG III
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ MARKETING
CỦA FPT SO VỚI VNPT TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
3.1. Định hướng phát triển của FPT Huế
Xây dựng FPT lớn mạnh, hiện đại, rộng khắp về mạng lưới, tiên tiến về
công nghệ đa dạng về các dịch vụ, linh hoạt trong cách quản lý nhằm tăng trưởng
doanh thu và lợi nhận.
Cung cấp cho xã hội các dịch vụ viễn thông hiện đại đa dạng, phong phú với giá
thấp, đáp ứng mọi nhu cầu thông tin phục vụ kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, đẩy nhanh
tốc độ phổ cập các dịch vụ viễn thông đến các hộ gia đình trong địa bàn tỉnh.
Thiết lập hạ tầng băng thông rộng trên phạm vi toàn tỉnh ứng dụng hiệu quả
công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế. Đồng thời phát triển các mạng thông
tin hiện đại, tiên tiến trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin, các công nghệ mang
tính đón đầu phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu.
Tiếp tục nâng cao chất lượng, giảm chi phí, đảm bảo giá cước hợp lý nhằm
nâng cao lợi thế cạnh tranh, đa dạng hóa các dịch vụ và chính sách chăm sóc khách
hàng, phát triển các dịch vụ mới. Thành phố Huế với nhiều điều kiện thuận lợi được
đánh giá là một thị trường tiềm năng cho các dịch vụ viễn thông. Nắm bắt được điều
này, Công ty CPVT FPT Huế kể từ khi thành lập đến nay đã không ngừng nâng cấp hạ
tầng cũ và mở rộng hạ tầng mới để có thể khai thác tốt thị trường tiềm năng này.
Dự định trong thời gian tới công ty sẽ mở rộng thêm ra các thị trấn vùng ven
của thành phố Huế như: Tứ Hạ, Quảng Điền, Thuận An Không chỉ vậy, Huế còn là
bàn đạp và là cơ sở để FPT phát triển ra thị trường Quảng Trị, Quảng Bình.
68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3.2. Một số giải pháp về năng lực cạnh tranh về marketing của FPT
3.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm
Sản phẩm là điểm cốt lõi trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu sản
phẩm không tốt thì mọi nổ lực tiếp thị khác điều sẽ thất bại. Công ty FPT cần nổ lực để
phát triển sản phẩm tốt đem đến sự hài lòng cho khách hàng.
Khách hàng của công ty chủ yếu sử dụng hai gói sản phẩm chính Mega save, và
Mega You. Đối với gói Save khách hàng là hộ gia đình nhỏ, nhu cầu sử dụng từ một
đến hai máy. Đối với gói Mega You khách hàng có thể sử dụng trên 3 máy tính đây là
gói sản phẩm sinh viên thường đăng ký. Tuy công ty có nhiều gói cước khác nhau
nhưng vẫn không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đối với gói save nếu khách
hàng chỉ sử dụng một máy tính thì chi phí phải trả hàng tháng lớn 187 nghàn đồng. Vì
vậy, công ty cần đưa ra những gói sản phẩm có dung lượng thấp hơn phục vụ cho
những khách hàng này.
Chất lượng của sản phẩm cần phải đảm bảo như modem ADLS nhận phát tín hiệu
tốt, đa dạng về chủng loại như modem 2 cổng, 4 cổng, modem 1 cổng 1 wifi, nhằm phục
vụ cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Chất lượng đường truyền cần ổn định, đây
là một yếu tố quan trọng quyết định việc lựa chọn dịch vụ của công ty. Công ty cần khắc
phục những đường dây xuống cấp của những khách hàng đã sử dụng dịch vụ lắp mạng lâu
năm, thay đổi, sửa chữa những đường dây thường hay đứt gây phiền toái cho khách hàng.
Nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dung lượng lớn hơn nhân viên kinh doanh cần nắm
bắt và tư vấn tận tình đưa ra những gói sản phẩm phù hợp.
Công ty cần đưa ra nhiều gói sản phẩm phù hợp hơn cho nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau và những chính sách ưu đãi và phát triển cho từng sản phẩm. Cung
cấp gói sản phẩm dành cho học sinh sinh viên, với chính sách giá ưu đãi.
Muốn tăng được năng lực cạnh tranh công ty cần tạo ra cho mình thế mạnh về
sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh, quan tâm khách hàng trong việc tiêu dùng sản
phẩm đây là cầu nối khá quan trọng giữa khách hàng và doanh nghiệp.
3.2.2. Nhóm giải pháp về giá
Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhà
cung cấp. Nếu doanh nghiệp đặt giá quá cao thì sẽ dần mất thị phần nhưng quá thấp doanh
69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
nghiệp sẽ có nguy cơ lỗ. Chính vì vậy, việc đưa ra mức giá hợp lý trong một môi trường
cạnh tranh khốc liệt sẽ gây ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Công ty FPT Telecom,
với chiến lược giá vừa phải đã tạo được chỗ đứng trên thị trường Thừa Thiên Huế. Tuy
nhiên, so với công ty đối thủ VNPT mức giá ở sản phẩm gói Mega Save (3M) cao hơn so
với gói sản phẩm Mega Basic (2.5M) của VNPT. Mặc dù dung lượng có chêch lệch giữa
hai gói này nhưng khách hàng vẫn quan tâm số tiền họ phải đóng vào cuối tháng là bao
nhiêu. Điều này, gây không ít khó khăn cho công ty khi có nhiều khách hàng chuyển đổi
sang nhà mạng của đối thủ. Công ty cần giảm giá ở gói sản phẩm này, có thể chênh lệch
khoảng 10 nghàn so với đối thủ có như vậy mới thu hút được lượng khách hàng mới có
nhu cầu nhiều nhưng khả năng chi trả của họ có hạn.
Trong thời buổi nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, việc công ty FPT thường
xuyên tăng cước phí gây ra nhiều tranh cãi, phẫn nộ của người tiêu dùng. Thường sau
một năm sử dụng khách hàng phải đóng một mức cước hàng tháng mới cao hơn mức
cũ, nhưng không có những lời giải thích rõ ràng từ phía công ty và một số khách hàng
thường không hài lòng về điều này và dẫn đến hủy hợp đồng. Chính vì vậy, công ty
cần có lộ trình tăng giá phù hợp hơn, cần có những lời giải thích cho khách hàng vì sao
lại tăng lên mức giá như vậy.
3.2.3. Nhóm giải pháp về phân phối
Phân phối đúng thời điểm và đúng lúc sẽ tạo nên những ấn tượng tốt đẹp trong
lòng khách hàng.
Công ty FPT đã thực hiện khá thành công hoạt động phân phối của mình khi
đưa sản phẩm tới khách hàng. Việc phân phối của công ty chủ yếu từ hai nguồn chính,
đăng ký internet tại nhà và tại công ty. Việc đăng ký internet tại nhà đã giúp công ty
tiềm kiếm được một lượng khách hàng lớn. Trong thời buổi hiện nay, việc đăng ký
interet tại nhà đã tạo ra thuận tiện cho khách hàng, khách hàng không mất nhiều thời
gian lên công ty nhưng cũng hiểu rõ những sản phẩm, dịch vụ của công ty cung cấp
qua nhân viên kinh doanh. Công ty cần phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh
chuyên nghiệp hơn đem đến sự hài lòng cho khách hàng một cách tốt nhất.
70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
3.2.4. Nhóm giải pháp về xúc tiến
Xúc tiến là hoạt động quan trọng giúp khách hàng có thể nhận biết về sản phẩm
hay dịch vụ của công ty và có ấn tượng tốt về chúng.
Công ty FPT cần đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi phù hợp để kích thích
người tiêu dùng sử dụng sản phẩm dịch vụ công ty, không nên thực hiện nhiều chương
trình khuyến mãi sẽ gây nhàm chán cho người tiêu dùng, không để lại nhiều ấn tượng.
Đối với những khách hàng tiềm ẩn cần đưa ra nhiều chương trình hấp dẫn nhằm khơi
gợi nhu cầu, như tặng cước thuê bao tháng đầu tiên ngoài các chương trình khác công
ty thường xuyên thực hiện như khuyến mãi lắp đặt, tặng modem ADSL,nhằm thu
hút khách hàng. Đối với khách hàng là sinh viên công ty cần giảm số tiền đặt cọc (330
nghàn) xuống thấp nhất có thể, vì rất nhiều sinh viên có nhu cầu bắt mạng một mình
nhưng chi phí trả cho một lần bắt thường quá lớn 550 nghàn đối với gói 3M. Đối với
khách hàng lâu năm của công ty, cần có những quà tặng nhằm gây thiện cảm và sự tin
tưởng cho khách hàng như tặng quà trong dịp sinh nhật, lễ tết. Đặc biệt phải có chính
sách giá ưu đãi cho những khách hàng này tạo thêm sự trung thành của khách hàng.
Trong hoạt động quảng cáo, công ty cần tổ chức những chương trình để lại dấu
ấn mạnh, thường xuyên tham gia từ thiện, quảng cáo trên tivi,vì đây là kênh truyền
hình có số lượng người xem nhiều nhất và thông điệp quảng cáo dễ đến với nhiều đối
tượng khách hàng.
3.2.5. Nhóm giải pháp về nhân lực
Nguồn nhân lực của công ty FPT được khách hàng đánh giá tốt, và tốt hơn so
với công ty VNPT. Tuy nhiên, công ty FPT thường xuyên tổ chức, đào tạo năng lực và
kỹ năng cho nhân viên nhằm xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ cao, tay nghề
giỏi, có khả năng tiếp cận với công nghệ hiện đại và khả năng ứng xử tốt.
Công ty FPT cần có những chính sách lương thưởng hợp lí đối với nhân viên
nhằm khuyến khích họ làm việc tốt và trung thành với công ty. Bên cạnh việc khuyến
khích khen thưởng công ty cần có những quy định xử phạt khi nhân viên không làm
đúng công việc gây ảnh hưởng chung.
71
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
3.2.6. Nhóm giải pháp về quy trình dịch vụ
Quy trình dịch vụ là một phần quan trọng của chất lượng dịch vụ. Quy trình
dịch vụ còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoảng thời gian chờ đợi của khách hàng và
điều này tạo ra giá trị lớn, giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, tăng lòng tin và
độ tin cậy của khách hàng.
Công ty FPT đã thực hiện khá tốt quy trình dịch vụ như thời gian lắp đặt nhanh
chóng, thời gian khắc phục sự cố được cải thiện. Tuy nhiên trong một số trường hợp
việc xử lí sự cố còn chậm trể khiến một số khách hàng phàn nàn. Trong một số trường
hợp việc triển khai đường dây mới còn khá chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Vì vậy, công ty cần đẩy mạnh việc đầu tư cơ sở hạ tầng nhanh chóng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
3.2.7. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất
Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật là một yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng. Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất tốt khách hàng sẽ nghĩ công ty
lớn, có khả năng cạnh tranh cao tăng được sự tin cậy của khách hàng.
Công ty FPT Telecom cần đầu tư thêm nhiều hạ tầng mạng tăng các Port ở
những trụ đã quá tải, lắp đặt và đổi mới hạ tầng cũ đã hư hỏng, tránh trường hợp rớt
mạng của khách hàng. Xây dựng cáp quang ở những nơi khu vực đông dân cư có nhu
cầu sử dụng dung lượng mạng lớn.
Công ty CPVT FPT cần tạo không gian giao dịch rộng rãi thoáng mát và công
ty nên xây dựng thêm một phòng giao dịch giúp khách hàng dễ dàng tới khi cần thiết.
72
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty CPVT FPT chi nhánh Huế cũng như các công ty khác cung cấp dịch vụ
internet điều đang đứng trước các thách thức về cạnh tranh đặc biệt là marketing nhằm
lôi kéo khách hàng về phía mình. Điều này, đòi hỏi công ty cần phát xác định và phát
triển hơn nữa việc nâng cao năng lực cạnh tranh về mặt marketing để cung cấp tốt dịch
vụ hơn so với các đối thủ trên thị trường. Việc đánh giá đúng năng lực cạnh tranh sẽ
làm cơ sở xác định các biện pháp, chiến lược để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty. Vì vậy việc xác định và đề ra những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty thực sự rất quan trọng.
Xuất phát từ thực trạng trên và trên cơ sở những kiến thức đã học tôi đã viết đề
tài để chỉ rõ những nội dung sau:
Khái quát về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh về marketing
và biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về marketing của công ty FPT. Đánh giá vị
thế của FPT so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành thông qua các chỉ tiêu như mô
hình 7P, năm áp lực cạnh tranh của M. Porter. Từ đó phân tích điểm mạnh, điểm yếu
của công ty và đưa ra những giải pháp thích hợp. Đề xuất một số phương án nhằm tăng
năng lực cạnh tranh về marketing của công ty FPT so với đối thủ.
Tuy nhiên đây là một vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp, mặc dù bản thân
đã cố gắng nhưng do khả năng nghiên cứu và tìm hiểu còn hạn chế nên chắc chắn
không khỏi những hạn chế, khiếm khuyết. Đặc biệt, Trong quá trình thực hiện vì nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan nên đề tài vẫn còn có nhiều hạn chế:
Vì lí do bảo mật thông tin nên một vài số liệu được cung cấp từ phía Công ty
còn hạn chế và thiếu đầy đủ. Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn
chưa cao, và chỉ giới hạn ở thành phố Huế. Do đó còn chưa phản ánh đầy đủ và chính
xác các ý kiến chung của toàn bộ khách hàng của công ty chi nhánh Huế. Trong quá
trình điều tra, tổng thể nghiên cứu quá lớn nên phải thực hiện chọn mẫu. Việc chọn
mẫu đã bỏ sót đối tượng KH là doanh nghiệp nên chưa nhận được sự đánh giá các đối
tượng KH này. Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất
định đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh Huế, nhưng cũng còn tuỳ thuộc vào
các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của công ty.
73
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
2. Kiến nghị
Kiến nghị đối với chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế
Tỉnh Thừa Thiên Huế cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, tạo môi trường pháp lý
thuận lợi cho việc đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Tỉnh đưa
ra các chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp cạnh tranh
lành mạnh, đúng pháp luật, phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ tầng mạng internet.
Bên cạnh đó, cũng cần có những chính sách quản lý các doanh nghiệp viễn thông, tăng
cường công tác thanh tra, xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp làm sai quy định.
Tạo điều kiện cho công ty CPVT FPT chi nhánh Huế tiếp tục đầu tư nâng cấp
cơ sở hạ tầng ở những khu vực lân cận. Sở Thông tin và Truyền thông Thừa Thiên –
Huế cần phải có quy hoạch tổng thể về cơ chế hoạt động của các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn thành phố để tạo nên một môi trường kinh doanh lành mạnh. Các
quy định mà sở thông tin và truyền thông đưa ra phải sát với thực tế để doanh nghiệp
có thể hoạt động hiệu quả.
Kiến nghị đối với công ty cổ phần viễn thông FPT Thừa Thiên Huế
Đẩy mạnh việc đầu tư vào phát triển hạ tầng mạng internet, chú trọng nâng cao
chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Nghiên cứu và đưa vào thị trường nhiều
gói dịch vụ hướng tới nhiều loại đối tượng khác nhau. Đầu tư mạnh vào công tác
Marketing, tìm giải pháp để phát triển hơn nữa tại thị trường nông thôn và huyện của
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xây dựng đội ngũ nhân viên nhất là nhân viên chăm sóc khách hàng và nhân
viên kinh doanh mang tính chuyên nghiệp cao. Đây là những nhân viên có kiến thức,
kỹ năng và thái độ tốt. Đồng thời nâng cao ý thức cho toàn bộ nhân viên với tinh thần
mỗi người điều là nhân viên bán hàng và chăm sóc khách hàng giỏi. Tiến hành kiểm
tra kiểm soát nội bộ để đánh giá chính xác chất lượng làm việc của nhân viên, đặc biệt
là các nhân viên hợp đồng thu cước là những người tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên
khách hàng của công ty. Chủ động tìm kiếm đối tác cũng như khách hàng để phát triển
lâu dài trong tương lai. Cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong công ty để đạt
được hiệu quả cao nhất.
Cuối cùng, FPT cần xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp và
hướng tới việc thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. Thực hiện các quy trình chất
lượng sản phẩm dịch vụ và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật.
74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng việt
[1] Lại Xuân Thủy(2012), Giáo trình quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Đại học Huế
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
[3] Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc
dân, NXB Thống kê, Việt Nam.
[4] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
[5] Trần Sửa (2005), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
điều kiện toàn cầu hóa, NXB Lao động, Hà Nội
[6] Nguyễn Thị Ý Nghĩa(2008-2012), Đánh giá hoạt động Marketing-Mix đối
với gói dịch vụ ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT tại thành phố Huế, Khóa
luận tốt nghiệp trường đại học kinh tế - đại học Huế.
[7] Bùi Văn Lương(2009-2013):” Một số giả pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh
của công ty VNPT Thừa Thiên Huế trong dịch vụ viễn thông”, khóa luận tốt nghiệp
trường đại học kinh tế - đại học Huế.
[8] Trần Thị Anh Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu
chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương
mại thế giới. Luận án tiến sĩ, viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
[9] K. Marx (1978), Mác-ăng Ghen toàn tập, NXB Sự thật. Trong: Trần Thị Anh
Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu chính viễn thông Việt
Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới. Luận án
tiến sĩ, viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
[10] P. Samuelson (2000), kinh tế học, NXB Giáo dục. Trong: Trần Thị Anh Thư
(2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới. Luận án tiến
sĩ, viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
[11] Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 43, (2007), Đánh giá môi trường cạnh
tranh của miền trung thông qua sự so sánh và kiểm định thống kê chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh PCI qua hai năm 2005 và 2006.
[12] Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế của Võ Việt Hưng:” Nâng cao sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT Thừa Thiên Huế”
[13] P. Samuelson (2000), kinh tế học, NXB Giáo dục. Trong: Trần Thị Anh Thư
(2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới. Luận án tiến
sĩ, viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
[14] Dictionary of Trade Policy (1997), University of Adelaid. Trong: Trần Thị
Anh Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu chính viễn thông
Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới.
Luận án tiến sĩ, viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
[15] Michael E.Porter (1990), The Compectitive Advantage of Nation, London.
Macmilan. Trong: Trần Thị Anh Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập
đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ
chức thương mại thế giới. Luận án tiến sĩ, viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
II. Website:
[16] fpt.vn, 2014. giới thiệu FPT Telecom
thieu-fpt-telecom.html. Ngày truy cập 12/12/2013.
[17] Vi.wikipedia. org. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Ngày truy cập 12/12/2013.
[18] Chinh phu.vn. Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Truy cập ngày 12/12/2013.
[19] Dantri.com.vn. Việt Nam dẫn đầu khu vực về lượng người dùng Internet
internet-767501.htm . Ngày truy cập 15/1/2014
[20] Vi.wikipedia. org. Công ty cổ phần viễn thông FPT
Truy cập ngày 2/2/2014.
76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
[21] Vienthonghue.cpm.vn. VNPT Thừa Thiên Huế
Truy cập ngày 20/2/2014.
[22] Huecity.gov.vn. Điều kiện tự nhiên Thừa Thiên Huế
Truy cập ngày 25/2/2014.
[23] Hue.vnn.vn. TP Huế: Họp báo tình hình kinh tế xã hội năm 2013
hoi-nam-2013.html#.U3SgotJ_v3g. Truy cập ngày 30/2/2014.
[24] Fpt.vn. FPT Telecom đạt chỉ tiêu chất lượng dịch vụ ADSL
Truy
cập ngày 3/3/2014.
[25] Trang web truy cập vào ngày 22/2/2014.
[26] fpt123.net. Đăng ký lắp mạng Internet FPT tại Huế
ky-internet/internet-fpt-hue.html. Ngày truy cập 15/3/2014.
[27] vienthongvnpt.divivu.com. Đăng ký lắp mạng VNPT tại Huế
Thua-Thien-Hue-Dang-ky-mang-internet-ADSL-VNPT-tai-Hue-2527682-
2522530.html. Truy cập ngày 16/3/2014.
77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
PHIẾU ĐIỀU TRA
--------
Mã số phiếu:.
Xin chào các anh/chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài “Đánh
giá năng lực cạnh tranh về Marketing đối với dịch vụ ADSL của công ty cổ phần
viễn thông FPT trên địa bàn thành phố Huế trong giai đoạn 2011-2013” Tôi rất cần
sự giúp đỡ của anh/chị, bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Mỗi ý kiến đóng góp
của các anh/chị đều thật sự rất có ý nghĩa đối với tôi. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp
trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn anh/chị!
A. THÔNG TIN ĐIỀU TRA
Câu 1: Anh/chị sử dụng mạng FPT trong bao lâu?
4 năm
Câu 2: Anh/chị đã từng sử dụng các mạng Internet nào?
VNPT
FPT
Viettel
Câu 3: Anh/chị biết đến mạng FPT từ kinh thông tin nào ?
Bạn bè, người thân Tờ rơi, băng rôn
Từ nhân viên bán hàng Internet Khác
Câu 4: Sắp xếp thứ tự ưu tiên các ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ internet
của anh/chị.(1:quan trọng nhất, 2:quan trọng nhì,., 6: quan trọng cuối cùng).
Giá cước rẻ
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
Chất lượng đường truyền tốt
Thương hiệu, uy tín của công ty
Nhiều chương trình khuyến mãi
Nhân viên kinh doanh tư vấn tận tình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Câu 5: Đánh giá của anh/chị đối với sản phẩm và dịch vụ của FPT, VNPT theo mức độ
cảm nhận của các tiêu chí sau
1. Rất không đồng ý 2. không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Chỉ tiêu FPT VNPT
Sản phẩm
Có nhiều gói cước để lựa chọn 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Chất lượng sản phẩm và đường truyền
internet tốt
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu
khách hàng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Khả năng phát triển sản phẩm, dịch vụ
tốt.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Sản phẩm có thương hiệu, uy tín cao
.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Giá
Giá cả phù hợp với chất lượng.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Có độ linh hoạt về giá của các gói
cước.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Giá cả cạnh tranh 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Phân
phối
Việc đăng ký internet dễ dàng 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Có nhiều hình thức đăng ký internet 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Khả năng đáp ứng nhanh về giao dịch
khi đăng lý internet
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Xúc tiến
Có nhiều chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Tần suất quảng cáo lớn 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Thông tin các chương trình khuyến mãi
công bố rộng rãi.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Quan hệ công chúng tốt ( từ thiện, tài
trợ, tổ chức sự kiện)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Có nhiều hình thức quảng cáo(tờ rơi,
áp phích....)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tôt. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Khả năng giao tiếp, ứng xử tốt. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Nhân lực
Trang phục, tác phong lịch sự chuyên
nghiệp
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Khả năng cung cấp thông tin và giải
đáp tốt.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Quy trình
dịch vụ
Thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Điều kiện thanh toán đễ dàng thuận
tiện( tiền mặt, ATM, qua Internet).
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Sử lý kịp thời khi có sự cố 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Cơ sở vật
chất
Trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Các điểm giao dịch có đầy đủ tiện nghi 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Không gian của các điểm giao dịch
rộng rãi
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Câu 8: Anh chị có ý kiến đóng góp gì để FPT ngày càng hoàn thiện hơn?
....
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA:
Họ và tên:
số điện thoại.
Câu 1: Giới tính Nữ Nam
Câu 3: Nghề nghiệp của anh chị là gì?
Công nhân viên chức
Học sinh, sinh viên
Hưu trí
Buôn bán
Khác.....
Câu 3: Thu nhập mỗi tháng của anh (chị) là bao nhiêu?
Dưới 2 triệu đồng
Từ 2 - 4 triệu đồng
Từ 4 - 6 triệu đồng
Trên 6 triệu đồng
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các anh chị!
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
A. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SPSS
A.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ
A.1.1. Thống kê thời gian sử dụng mạng
thoi gian su dung mang FPT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 1 nam 51 31.9 31.9 31.9
1-2 nam 41 25.6 25.6 57.5
2-4 nam 56 35.0 35.0 92.5
>4 nam 12 7.5 7.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
A.1.2. Thống kê biết mạng FPT qua kênh thông tin
qua ban be, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 52 32.5 32.5 32.5
co 108 67.5 67.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
tu nhan vien ban hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 0 133 83.1 83.1 83.1
co 27 16.9 16.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
qua to roi, bang ron
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 100 62.5 62.5 62.5
co 60 37.5 37.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
tu nhan vien ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 133 83.1 83.1 83.1
co 27 16.9 16.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
qua internet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 113 70.6 70.6 70.6
co 47 29.4 29.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
A.1.3. Thống kê yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mạng FPT
gia cuoc re
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Valid quan trong nhat 19 11.9 11.9 11.9
quan trong nhi 23 14.4 14.4 26.2
quan trong ba 29 18.1 18.1 44.4
quan trong tu 43 26.9 26.9 71.2
quan trong nam 31 19.4 19.4 90.6
quan trong sau 15 9.4 9.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
dich vu cham soc khach hang tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong nhat 20 12.5 12.5 12.5
quan trong hai 50 31.2 31.2 43.8
quan trong ba 31 19.4 19.4 63.1
quan trong tu 32 20.0 20.0 83.1
quan trong nam 17 10.6 10.6 93.8
quan trong sau 10 6.2 6.2 100.0
Total 160 100.0 100.0
chat luong duong truyen tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong nhat 111 69.4 69.4 69.4
quan trong hai 22 13.8 13.8 83.1
quan trong ba 13 8.1 8.1 91.2
quan trong bon 5 3.1 3.1 94.4
quan trong nam 2 1.2 1.2 95.6
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
quan trong sau 7 4.4 4.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
thuong hieu, uy tin cua cong ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
quan trong ba 33 20.6 20.6 53.1
quan trong bon 34 21.2 21.2 74.4
quan trong nam 21 13.1 13.1 87.5
quan trong sau 20 12.5 12.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
A1.2 Kiểm địn độ tin cậy của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.829 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SP co nhieu goi cuoc-FPT 3.34 .963 158
SP chat luong va duong truyen tot-
FPT
3.35 .952 158
SP phu hop nhu cau khach hang-
FPT
3.06 1.005 158
SP kha nang phat trien tot-FPT 3.18 .968 158
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SP co nhieu goi cuoc-
FPT
9.59 6.027 .642 .790
SP chat luong va duong
truyen tot-FPT
9.58 5.800 .716 .757
SP phu hop nhu cau
khach hang-FPT
9.87 5.907 .629 .797
SP kha nang phat trien
tot-FPT
9.75 6.021 .638 .792
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.686 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia phu hop voi chat
luong-FPT
7.00 2.654 .506 .591
Gia co do linh hoat-
FPT
7.22 2.314 .575 .494
Gia ca canh tranh-
FPT
7.51 2.465 .432 .689
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.762 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PP viec dang ky
internet de dang-FPT
7.56 2.709 .600 .676
PP co nhieu hinh thuc
dang ky-FPT
7.69 2.419 .605 .670
PP dap ung nhanh ve
giao dich-FPT
7.71 2.667 .580 .697
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.632 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
XT nhieu chuong
trinh khuyen mai-
FPT
15.99 4.094 .342 .602
XT tan suat quang
cao lon-FPT
15.98 3.641 .501 .515
XT khuyen mai cong
bo rong rai-FPT
16.07 4.329 .322 .609
XT quan he cong
chung tot-FPT
16.01 4.189 .366 .588
XT co nhieu hinh
thuc quang cao-FPT
15.92 4.163 .401 .572
Reliability
Statistics
Cronba
ch's
Alpha
N of
Items
.720 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
QTDV thu tuc dang ky don
gian-FPT
3.94 .724 160
QTDV thanh toan de dang-
FPT
3.90 .656 160
QTDV su li kip thoi khi co su
co-FPT
4.06 .694 160
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QTDV thu tuc dang
ky don gian-FPT
7.96 1.313 .558 .611
QTDV thanh toan
de dang-FPT
7.99 1.465 .546 .628
QTDV su li kip thoi
khi co su co-FPT
7.84 1.420 .521 .656
Reliability
Statistics
Cronba
ch's
Alpha
N of
Items
.713 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSVC trang thiet bi
hien dai-FPT
7.87 1.242 .532 .627
CSVC co day du
tien nghi-FPT
7.97 1.439 .557 .602
CSVC khong gian
giao dich rong rai-
FPT
7.77 1.336 .515 .644
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
A1.3 Kiểm định one-simple Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
SP co nhieu goi cuoc-FPT 160 3.35 .966 .076
SP chat luong va duong
truyen tot-FPT
160 3.36 .947 .075
SP phu hop nhu cau khach
hang-FPT
158 3.06 1.005 .080
SP kha nang phat trien tot-
FPT
160 3.18 .964 .076
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
SP co nhieu goi
cuoc-FPT
-8.510 159 .000 -.650 -.80 -.50
SP chat luong va
duong truyen tot-FPT
-8.596 159 .000 -.644 -.79 -.50
SP phu hop nhu cau
khach hang-FPT
-11.798 157 .000 -.943 -1.10 -.79
SP kha nang phat
trien tot-FPT
-10.744 159 .000 -.819 -.97 -.67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Gia phu hop voi chat
luong-FPT
160 3.87 .862 .068
Gia co do linh hoat-
FPT
160 3.64 .934 .074
Gia ca canh tranh-FPT 160 3.36 .999 .079
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Gia phu hop voi
chat luong-FPT
-1.925 159 .056 -.131 -.27 .00
Gia co do linh
hoat-FPT
-4.825 159 .000 -.356 -.50 -.21
Gia ca canh
tranh-FPT
-8.151 159 .000 -.644 -.80 -.49
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PP viec dang ky internet de
dang-FPT
160 3.90 .899 .071
PP co nhieu hinh thuc dang
ky-FPT
157 3.79 .981 .078
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PP viec dang ky internet de
dang-FPT
160 3.90 .899 .071
PP co nhieu hinh thuc dang
ky-FPT
157 3.79 .981 .078
PP dap ung nhanh ve giao
dich-FPT
160 3.74 .927 .073
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
PP viec dang ky
internet de dang-
FPT
-1.408 159 .161 -.100 -.24 .04
PP co nhieu hinh
thuc dang ky-FPT
-2.685 156 .008 -.210 -.36 -.06
PP dap ung nhanh
ve giao dich-FPT
-3.498 159 .001 -.256 -.40 -.11
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
XT nhieu chuong trinh
khuyen mai-FPT
160 4.00 .801 .063
XT tan suat quang cao lon-
FPT
160 4.01 .809 .064
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
XT khuyen mai cong bo
rong rai-FPT
160 3.92 .732 .058
XT quan he cong chung tot-
FPT
160 3.98 .739 .058
XT co nhieu hinh thuc
quang cao-FPT
160 4.08 .714 .056
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
XT nhieu chuong
trinh khuyen mai-
FPT
.000 159 1.000 .000 -.13 .13
XT tan suat quang
cao lon-FPT
.196 159 .845 .013 -.11 .14
XT khuyen mai
cong bo rong rai-
FPT
-1.297 159 .197 -.075 -.19 .04
XT quan he cong
chung tot-FPT
-.321 159 .749 -.019 -.13 .10
XT co nhieu hinh
thuc quang cao-FPT
1.328 159 .186 .075 -.04 .19
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NL co trinh do chuyen mon
tot-FPT
160 4.10 .636 .050
NL kha nang giao tiep, ung
xu tot-FPT
160 4.07 .692 .055
NL trang phuc tac phong
chuyen nghiep-FPT
160 4.16 .610 .048
NL phuc vu khach hang tan
tinh-FPT
160 4.12 .632 .050
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
NL co trinh do
chuyen mon tot-
FPT
1.988 159 .049 .100 .00 .20
NL kha nang
giao tiep, ung xu
tot-FPT
1.256 159 .211 .069 -.04 .18
NL trang phuc
tac phong
chuyen nghiep-
FPT
3.242 159 .001 .156 .06 .25
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
NL co trinh do
chuyen mon tot-
FPT
1.988 159 .049 .100 .00 .20
NL kha nang
giao tiep, ung xu
tot-FPT
1.256 159 .211 .069 -.04 .18
NL trang phuc
tac phong
chuyen nghiep-
FPT
3.242 159 .001 .156 .06 .25
NL phuc vu
khach hang tan
tinh-FPT
2.502 159 .013 .125 .03 .22
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
QTDV thu tuc dang ky
don gian-FPT
-
1.092
159 .277 -.062 -.18 .05
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
QTDV thanh toan de
dang-FPT
-
1.929
159 .056 -.100 -.20 .00
QTDV su li kip thoi khi
co su co-FPT
1.026 159 .307 .056 -.05 .16
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CSVC trang thiet bi
hien dai-FPT
160 3.93 .728 .058
CSVC co day du tien
nghi-FPT
160 3.84 .613 .048
CSVC khong gian
giao dich rong rai-
FPT
160 4.04 .690 .055
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
CSVC trang thiet bi hien
dai-FPT
-
1.195
159 .234 -.069 -.18 .04
CSVC co day du tien
nghi-FPT
-
3.352
159 .001 -.163 -.26 -.07
CSVC khong gian giao
dich rong rai-FPT
.687 159 .493 .037 -.07 .15
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
A1.4 Kiểm định paird samples test
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 SP co nhieu
goi cuoc-FPT -
SP co nhieu
goi cuoc-
VNPT
-.120 1.219 .141 -.400 .160 -.853 74 .397
Pair 2 SP chat luong
va duong
truyen tot-FPT
- SP chat
luong va
duong truyen
tot-VNPT
.227 1.158 .134 -.040 .493 1.696 74 .094
Pair 3 SP phu hop
nhu cau khach
hang-FPT - SP
phu hop nhu
cau khach
hang-VNPT
-.459 1.295 .151 -.759 -.159 -3.053 73 .003
Pair 4 SP kha nang
phat trien tot-
FPT - SP kha
nang phat trien
tot-VNPT
-.587 1.128 .130 -.846 -.327 -4.503 74 .000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 Gia phu
hop voi
chat
luong-
FPT - Gia
phu hop
voi chat
luong-
VNPT
.133 1.082 .125 -.116 .382 1.067 74 .289
Pair 2 Gia co do
linh hoat-
FPT - Gia
co do linh
hoat-
VNPT
-.145 1.092 .125 -.394 .105
-
1.156
75 .251
Pair 3 Gia ca
canh
tranh-FPT
- Gia ca
canh
tranh-
VNPT
-.560 1.154 .133 -.825 -.295
-
4.204
74 .000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 PP viec dang ky
internet de dang-
FPT - PP viec
dang ky internet
de dang-VNPT
.453 1.388 .160 .134 .773 2.828 74 .006
Pair 2 PP co nhieu hinh
thuc dang ky-
FPT - PP co
nhieu hinh thuc
dang ky-VNPT
.151 1.076 .126 -.100 .402 1.197 72 .235
Pair 3 PP dap ung
nhanh ve giao
dich-FPT - PP
dap ung nhanh ve
giao dich-VNPT
.040 1.156 .133 -.226 .306 .300 74 .765
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 XT nhieu chuong
trinh khuyen mai-
FPT - XT nhieu
chuong trinh
khuyen mai-
.240 1.011 .117 .007 .473 2.055 74 .043
Pair 2 XT tan suat
quang cao lon-
FPT - XT tan
suat quang cao
lon-VNPT
.333 1.018 .118 .099 .568 2.836 74 .006
Pair 3 XT khuyen mai
cong bo rong rai-
FPT - XT khuyen
mai cong bo rong
rai-VNPT
.187 .608 .070 .047 .327 2.657 74 .010
Pair 4 XT quan he cong
chung tot-FPT -
XT quan he cong
chung tot-VNPT
.243 .808 .094 .056 .430 2.591 73 .012
Pair 5 XT co nhieu hinh
thuc quang cao-
FPT - XT co
nhieu hinh thuc
quang cao-VNPT
.324 .893 .104 .117 .531 3.124 73 .003
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 NL co trinh
do chuyen
mon tot-
FPT - NL co
trinh do
chuyen mon
tot-VNPT
.338 .781 .091 .157 .519 3.720 73 .000
Pair 2 NL kha
nang giao
tiep, ung xu
tot-FPT -
NL kha
nang giao
tiep, ung xu
tot-VNPT
.440 .775 .090 .262 .618 4.915 74 .000
Pair 3 NL trang
phuc tac
phong
chuyen
nghiep-FPT
- NL trang
phuc tac
phong
chuyen
nghiep-
VNPT
.378 .735 .085 .208 .549 4.430 73 .000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 NL co trinh
do chuyen
mon tot-
FPT - NL co
trinh do
chuyen mon
tot-VNPT
.338 .781 .091 .157 .519 3.720 73 .000
Pair 2 NL kha
nang giao
tiep, ung xu
tot-FPT -
NL kha
nang giao
tiep, ung xu
tot-VNPT
.440 .775 .090 .262 .618 4.915 74 .000
Pair 3 NL trang
phuc tac
phong
chuyen
nghiep-FPT
- NL trang
phuc tac
phong
chuyen
nghiep-
VNPT
.378 .735 .085 .208 .549 4.430 73 .000
Pair 4 NL phuc vu
khach hang
tan tinh-FPT
- NL phuc
vu khach
hang tan
.459 .863 .100 .259 .659 4.579 73 .000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
Pair 1 QTDV thu
tuc dang ky
don gian-
FPT -
QTDV thu
tuc dang ky
don gian-
VNPT
.297 1.131 .132 .035 .559 2.260 73 .027
Pair 2 QTDV thanh
toan de
dang-FPT -
QTDV thanh
toan de
dang-VNPT
-.243 1.070 .124 -.491 .005 -1.955 73 .054
Pair 3 QTDV su li
kip thoi khi
co su co-
FPT -
QTDV su li
kip thoi khi
co su co-
VNPT
.351 .999 .116 .120 .583 3.025 73 .003
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 CSVC trang
thiet bi hien
dai-FPT -
CSVC trang
thiet bi hien
dai-VNPT
.203 1.007 .117 -.030 .436 1.732 73 .087
Pair 2 CSVC co
day du tien
nghi-FPT -
CSVC co
day du tien
nghiVNPT
.027 .844 .098 -.168 .222 .276 73 .784
Pair 3 CSVC
khong gian
giao dich
rong rai-
FPT -
CSVC
khong gian
giao dich
rong rai-
VNPT
.520 1.212 .140 .241 .799 3.715 74 .000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nu 89 55.6 55.6 55.6
nam 71 44.4 44.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
\
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid cong nhan vien chuc 70 43.8 43.8 43.8
hoc sinh sinh vien 57 35.6 35.6 79.4
huu tri 11 6.9 6.9 86.2
buon ban 22 13.8 13.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
thu nhap moi thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 trieu dong 45 28.1 28.1 28.1
tu 2-4 trieu dong 85 53.1 53.1 81.2
4-6 trieu dong 23 14.4 14.4 95.6
tren 6 trieu dong 7 4.4 4.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_nang_luc_canh_tranh_ve_marketing_doi_voi_dich_vu_adsl_cua_cong_ty_co_phan_vien_thong_fpt_tr.pdf