Quan hệ cá nhân của Vạn Thành với các đại lý bán lẻ vẫn còn nhiều thiếu sót và
hạn chế. Thực tế khi hỏi các cửa hàng bán lẻ, họ cho biết không chỉ với Vạn Thành mà
những nhà phân phối khác cũng ít quan tâm đến vấn đề này, vì vậy để chiếm được sự
hài lòng cao của các đại lý bán lẻ, Vạn Thành nên có những giải pháp khác biệt, những
phần quà dù không có giá trị lớn nhưng lại tạo được mối quan hệ tốt với đại lý. DNTN
Vạn Thành nên cân nhắc điều này.
Vạn Thành cần tìm kiếm thêm những đại lý bán lẻ tiềm năng, khách hàng của Vạn
Thành chủ yếu là những đại lý bán lẻ, số lượng các kios ở chợ, tiệm bán hàng nhỏ lẻ
có khả năng mở rộng cửa hàng cũng cần nên được chú ý. Việc mở rộng các lượng đại
lý bán lẻ, phát triển thêm những cửa hàng nhỏ sẽ góp phần thúc đẩy hệ thống kênh
phân phối sữa của Vạn Thành, bên cạnh đó còn đem đến lợi nhuận cho DN.
Về vấn đề chia sẻ rủi ro với đại lý đối với những sản phẩm ứ đọng, gần quá hạn,
không bán được . Các cửa hàng cho biết những sản phẩm này không được sự đổi trả
từ phía Vạn Thành. Với những vấn đề về sản phẩm bên phía DN làm hư hỏng hay giao
hàng không đảm bảo chất lượng thì được DN đổi trả nhưng lại rườm rà về phía thủ tục,
vấn đề giá chênh lệch qua mỗi đợt hàng. Các đại lý bán lẻ cảm thấy không hài lòng
cho lắm về vấn đề này, họ cho rằng điều này làm giảm lợi nhuận của họ, nhiều khi
đem lại thất thoát, lỗ cho họ. Vạn Thành cần nên suy xét để cố gắng tối đa việc đổi trả
hàng một cách hợp lý cho các đại lý. Với sản phẩm sữa tươi sạch TH True, thời gian
sử dụng hạn chế nên việc đổi trả này cần tiến hành nhanh gọn. DN cần khuyến cáo với
đại lý kiểm tra hàng kĩ lưỡng trước khi nhận hàng và đặt hàng với số lượng tương đối
đảm bảo vòng xoay hàng được diễn ra liên tục, tránh tình trạng hàng ứ đọng, quá hạn
sử dụng.
Về cung cấp hàng hóa
Chính sách cung cấp hàng hóa của Vạn Thành được nhà các đại lý bán lẻ khá hài
lòng. DN cung cấp đầy đủ những mặt hàng mà nhà sản xuất có, việc giao hàng đúng
cam kết, đúng thỏa thuận cũng được DN quan tâm chú ý và thực hiện khá tốt. Những
sản phẩm của TH như sản phẩm sữa tươi thanh trùng, sữa chua tự nhiên vẫn còn có
lượng tiêu thụ hạn chế, do mức giá sữa tươi thanh trùng còn cao mà người dân lại chưa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự ảnh hưởng của chính sách phân phối sản phẩm sữa TH True đến sự hài lòng của các đại lý bán lẻ tại doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành trên địa bàn Tỉnh TT Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rường của DN
sẵn sàng giải quyết các thắc
mắc cho đại lý
11,80 2,813 ,561 ,711
Nhân viên thị trường của DN có
thái độ nhiệt tình
11,85 2,698 ,521 ,734
Nhóm 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ
Cronbach’s Alpha = 0,742
DN hỗ trợ thiết bị bảo quản sản
phẩm cho đại lý
14,88 3,907 ,508 ,695
Mức giá đảm bảo lợi nhuận cao
cho đại lý
14,75 4,036 ,475 ,707
DN đã hỗ trợ đầy đủ công cụ 14,74 3,837 ,498 ,699
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 66
bán hàng cho đại lý
DN đã hỗ trợ đầy đủ công cụ
quảng cáo cho đại lý
14,69 3,821 ,528 ,688
Các chương trình khuyến mãi
áp dụng thường xuyên
14,39 3,763 ,514 ,693
Nhóm 4: CUNG CẤP HÀNG HÓA
Cronbach’s Alpha = 0,722
Hàng hóa của DN giao đảm bảo
được chất lượng
11,09 2,117 ,504 ,666
Sản phẩm cung cấp đa dạng,
nhiều chủng loại
11,00 2,119 ,461 ,690
Đại lý được DN giao hàng đầy
đủ đúng như thỏa thuận
11,18 2,075 ,535 ,648
Đại lý được DN giao hàng kịp
thời đúng như thỏa thuận
11,01 1,839 ,551 ,638
Nhóm 5: QUAN HỆ CÁ NHÂN
Cronbach’s Alpha = 0,736
DN thường tặng quà cho đại lý
vào các dịp lễ, tết
10,39 1,858 ,474 ,708
Tần suất đi chào hàng của nhân
viên bán hàng cao
10,65 1,871 ,561 ,659
DN thực hiện tốt việc thu hồi
hàng hóa hư hỏng do vận
chuyển, quá hạn
10,56 1,855 ,518 ,682
DN tổ chức tốt các chương trình
khen thưởng cho đại lý vượt
doanh số bán
10,68 1,766 ,562 ,656
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 67
2.4.3.2. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha đối với các biến phụ thuộc
Bảng 14: Cronbach’s Alpha của thang đo biến phụ thuộc
Cronbach’s Alpha = 0,860
Biến quan sát
Trung
bình thang
đo nếu loại
biến
Phương sai
thang đo
nếu loại
biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
DN cung cấp hàng hóa tốt 21,05 6,426 ,670 ,834
Chính sách bán hàng của DN tốt 20,99 6,595 ,591 ,845
Nghiệp vụ bán hàng của DN tốt 20,89 6,624 ,622 ,841
Thông tin về bán hàng được cung
cấp tốt cho đại lý
20,97 6,612 ,603 ,843
DN hỗ trợ cơ sở vật chất và trang
thiết bị tốt
21,12 6,371 ,669 ,834
DN quan hệ tốt với đại lý 21,14 6,523 ,599 ,844
Đánh giá chung về sự hài lòng của
nhà bán lẻ
21,08 6,524 ,633 ,839
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Kết quả của các bảng trên cho thấy các thang đo đều có Cronbach Alpha lớn hơn
0,6. Các biến trong mỗi thang đo cũng đều có hệ số tương quan biến tổng lớp hơn 0,3.
Vì vậy, thang đo của các nhân tố trên có thể sử dụng được và các biến trong mỗi nhân
tố được giữ nguyên để tiến hành phân tích tiếp theo.
2.4.4. Mô hình điều chỉnh và kiểm định giả định của mô hình hồi quy
2.4.4.1. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Mô hình mới không có sự thay đổi nhiều so với mô ban đầu. Với 5 nhân tố độc lập
vài 1 nhân tố phụ thuộc như ban đầu. Chỉ có sự loại biến Chia sẻ rủi ro cùng với các
đại lý do không phù hợp.
Mô hình nghiên cứu có phương trình hồi quy như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 68
Sự hài lòng= β0 + β1* Chính sách bán hàng + β2* Đội ngũ bán hàng + β3 * Cơ sở
vật chất và trang thiết bị + β4* Cung cấp hàng hóa + β5 * Quan hệ cá nhân.
Với β0 là hằng số; βilà hệ số hồi quy tương ứng với các biến độc lập.
Sơ đồ 5: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
2.4.4.2 Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy
Sự chấp nhận và diễn dịch kết quả hồi quy không thể tách rời các giả định cần
thiết và sự chuẩn đoán về sự vi phạm các giả định đó. Nếu các giả định bị vi phạm, thì
các kết quả ước lượng không đáng tin cậy nữa.
Ta tiến hành kiểm tra
Kiểm định hiện tượng tự tương quan của mô hình
Bảng 15: Kết luận 2 phía các giả thiết
Giả
thuyết
Nội dung Beta
Kiểm
định t
Sig.
(2
phía)
Kết
luận
H1
Nhóm các nhân tố về Chính sách bán hàng
được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao thì sự
hài lòng của họ càng cao và ngược lại,
,463 9,075 0,000
Chấp
nhận
Chính sách bán hàng
Đội ngũ bán hàng
Quan hệ cá nhân
Cơ sở vật chất và trang thiết
bị
Cung cấp hàng hóa
SỰ HÀI LÒNG CỦA
NHÀ BÁN LẺ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 69
H2
Nhóm các nhân tố thuộc về Đội ngũ bán
hàng được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao
thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại,
,406 7,951 0,001
Chấp
nhận
H3
Nhóm các nhân tố về Cơ sở vật chất và
trang thiết bị được các nhà bán lẻ đánh giá
càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao và
ngược lại,
,345 6,756 0,143 Loại
H4
Nhóm các nhân tố về Cung cấp hàng hóa
được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao thì sự
hài lòng của họ càng cao và ngược lại,
,253 4,966 0,000
Chấp
nhận
H5
Nhóm các nhân tố về Quan hệ cá nhân
được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao thì sự
hài lòng của họ càng cao và ngược lại
,113 2,218 0,000
Chấp
nhận
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Theo kết quả phân tích ở trên, ta thấy nhóm các nhân tố về Cơ sở vật chất và trang
thiết bị có giá trị Sig. bằng 0,143 lớn hơn 0,05 nên loại. Nó thể hiện nhóm nhân tố này
không có sự tương quan nhiều với biến phụ thuộc nên nhóm biến này bị loại khỏi mô
hình hồi quy. Các biến được đưa vào hồi quy lúc này còn lại là: Chính sách bán hàng,
Đội ngũ bán hàng, Cung cấp hàng hóa và Quan hệ cá nhân.
Trên thực tế, DNTN Vạn Thành thực hiện việc cung cấp những trang thiết bị, cơ
sở vật chất theo hướng dẫn, kế hoạch của công ty chứ chưa có sự đầu tư riêng của DN
về vấn đề cung cấp những công cụ hỗ trợ này. Bên cạnh đó, khi được hỏi các đại lý
bán lẻ thì việc cung cấp thêm những trang thiết bị có thì tốt mà không có thì cũng
không ảnh hưởng lắm do khách hàng của đại lý hầu hết là những khách hàng thân
thiết, quen mua tại cửa hàng, am hiểu cửa hàng có những sản phẩm gì mà khách hàng
cần. Mỗi cửa hàng đều tự trang bị cho mình những thiết bị bảo quản sản phẩm đông
lạnh, có kệ giá tự xây dựng phục vụ cho quá trình bán hàng. Thêm vào đó là việc điều
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 70
tra còn mang tính khách quan nên nhóm biến Cơ sở vật chất và trang thiết bị bị loại
khỏi mô hình.
Ta viết lại mô hình nghiên cứu như sau:
Sự hài lòng= β0 + β1* Chính sách bán hàng + β2* Đội ngũ bán hàng + β3* Cung cấp
hàng hóa+ β4* Quan hệ cá nhân.
Hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình
Bảng 16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa
Hệ số hồi
quy
chuẩn
hóa
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std,
Error
Beta VIF
Hằng số
β0
-1,589E-
017
,051 ,000 1,000 1,000
Chính
sách bán
hàng
,463 ,052 ,463 8,968 ,000 1,000
Đội ngũ
bán hàng
,406 ,052 ,406 7,858 ,000 1,000
Cung cấp
hàng hóa
,345 ,052 ,345 6,676 ,000 1,000
Quan hệ
cá nhân
,253 ,052 ,253 4,907 ,000 1,000
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Kết quả tại bảng 20 cho thấy giá trị Sig. của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn
0,05. Do đó có thể nói rằng tất cả các biến độc lập đều có tác động đến Sự hài lòng của
nhà bán lẻ. Tất cả các nhân tố này đều có ý nghĩa trong mô hình và tác động cùng
chiều đến sự đánh giá của khách hàng, do các hệ số hồi quy đều mang dấu dương.
Đồng thời hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation fator) đều nhỏ hơn 10
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 71
rất nhiều. Do vậy, ta khẳng định rằng mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
Bảng 17: Mô hình hổi quy sau khi loại nhân tố thứ 3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Model Summaryb
Mode R R2 Adjusted
R
Square
Std,
Error of
the
Estimate
Thống kê thay đổi Durbin-
WatsonR2 F df1 df2 Sig.
F
1 ,463a ,215 ,210 ,88889388 ,215 45,623 1 167 ,000
2 ,616b ,379 ,372 ,79257038 ,165 44,059 1 166 ,000
3 ,706c ,498 ,489 ,71477006 ,119 39,104 1 165 ,000
4 ,750d ,562 ,552 ,66947686 ,064 24,081 1 164 ,000 2,104
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Độ phù hợp của mô hình trước khi chưa loại nhóm biến Cơ sở vật chất và trang
thiết bị là 56,2% (R2= 0,562). Sau khi loại đi biến này, R2 còn lại 0,552 thể sự biến
thiên của biến “ Sự hài lòng của nhà bán lẻ” được giải thích bởi 4 biến quan sát là
Chính sách bán hàng, Đội ngũ bán hàng, Cung cấp hàng hóa, Quan hệ cá nhân là
55,2%. Còn lại 44,8% là do các yếu tố khác ngoài mô hình.
Đại lượng Durbin-Watson trong bảng tóm tắt là 2,104 rơi vào miền chấp nhận giả
thiết không có sự tự tương quan. Như vậy mô hình không vi phạm giả định về hiện
tượng tự tương quan.
Kiểm định AVOVA
Bảng 18: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy
ANOVAaTR
ƯỜ
NG
Ạ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 72
Model
Tổng bình
phương
df
Trung bình
bình
phương
F Sig.
1
Regression 36,048 1 36,048 45,623 ,000b
Residual 131,952 167 ,790
Total 168,000 168
2
Regression 63,724 2 31,862 50,722 ,000c
Residual 104,276 166 ,628
Total 168,000 168
3
Regression 83,702 3 27,901 54,611 ,000d
Residual 84,298 165 ,511
Total 168,000 168
4
Regression 94,495 4 23,624 52,708 ,000e
Residual 73,505 164 ,448
Total 168,000 168
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Kết quả kiểm định ANOVA ở bảng 21 cho thấy giá trị Sig. = 0,000 < 0,05, cho
phép ta bác bỏ giả thuyết H0. Như vậy mô hình hồi quy thu được rất tốt, sự kết hợp
các biến độc lập giải thích được tốt các thay đổi của biến phụ thuộc Sự hài lòng của
các nhà bán lẻ.
Phương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau:
Sự hài lòng= -1,589 + 0,463 * Chính sách bán hàng + 0,406 * Đội ngũ bán
hàng + 0,345 * Cung cấp hàng hóa + 0,253 * Quan hệ cá nhân.
Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài
lòng của đại lý bán lẻ đối với hoạt động phân phối sữa TH của DNTN Vạn Thành ta
thấy rằng hệ số β1 bằng 0,463 có nghĩa là khi nhân tố Chính sách bán hàng tăng lên
một đơn vị mà các nhân tố khác không đổi thì Sự hài lòng của đại lý bán lẻ tăng lên
0,463 đơn vị. Đối với nhân tối Đội ngũ bán hàng có hệ số β2 bằng 0,406 có nghĩa
được giải thích tương tự, khi nhân tố này tăng lên một đơn vị mà các nhân tố khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 73
không đổi thì Sự hài lòng của các đại lý bán lẻ tăng lên 0,406 đơn vị. Nhân tố Cung
cấp hàng hóa có hệ số β3 bằng 0,345 có nghĩa là khi nhân tố này tăng lên một đơn vị
mà các nhân tố khác không đổi thì Sự hài lòng của các đại lý bán lẻ tăng lên 0,345 đơn
vị. Nhân tố Quan hệ cá nhân có hệ số β tương đối thấp hơn so với các nhân tố khác,
khi nhân tố này tăng lên một đơn vị mà các nhân tố khác không đổi thì Sự hài lòng của
các đại lý bán lẻ tăng lên 0,253 đơn vị.
Dễ thấy từ mô hình trên, nhân tố Chính sách bán hàng có ảnh hưởng lớn nhất đến
Sự hài lòng của các đại lý và nhân tố Quan hệ cá nhân có tác động yếu nhất. Tuy nhiên
hệ số β của các nhân tố cho thấy sự tác động của các nhân tố đến sự hài lòng là không
chênh lệch nhiều, các nhân tố tác động với mức độ gần bằng nhau đến sự hài lòng.
Đối với hệ số β0 bằng (-1,589) nghĩa là khi các yếu tố thuộc hoạt động phân phối
của Vạn Thành bằng 0 thì sẽ có các nhân tố khác tác động tiêu cực đến sự hài lòng,
làm cho các nhà bán lẻ không lấy hàng thậm chí sẽ có thái độ phủ nhận.
Sơ đồ 6 : Kết quả xây dựng mô hình hồi quy
2.4.5. Kiểm định phân phối chuẩn
Cặp giả thuyết:
H0: Các nhân tố có phân phối chuẩn
H1: Các nhân tố không có phân phối chuẩn
Bảng 19: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn
Nhóm biến N
Kolmogorov-
Smirnov Z
Asymp. Sig. (2-
tailed)
Chính sách bán hàng 169 0,712 ,692
Chính sách bán hàng
Quan hệ cá nhân
Đội ngũ bán hàng
Cung cấp hàng hóa
Sự hài lòng của nhà
bán lẻ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 74
Đội ngũ bán hàng 169 1,086 ,189
Cơ sở vật chất và trang thiết bị 169 0,579 ,890
Cung cấp hàng hóa 169 0,632 ,819
Quan hệ cá nhân 169 0,823 ,507
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Theo kết quả kiểm định, các biến: "Chính sách bán hàng", " Đội ngũ bán hàng", "
Cơ sở vật chất và trang thiết bị", " Cung cấp hàng hóa”, “Quan hệ cá nhân”đều có giá
trị Sig.>0,05, tức là chưa có cơ sở bác bỏ H0. Vì vậy các nhân tố này có phân phối
chuẩn, có thể tiến hành kiểm định tham số.
2.4.6. Đánh giá của đại lý về chính sách phân phối sữa TH của DNTN Vạn Thành
Nghiên cứu sẽ phân tích sự đánh giá của đại lý đối với các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của họ đối với chính sách phân phối sữa TH của DNTN Vạn Thành, từ đó
đưa ra cái nhìn tổng quan hơn về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này, nhằm đề xuất
những giải pháp nhằm gia tăng sự hài lòng của đại lý trong thời gian tới.
2.4.6.1. Đánh giá của đại lý về Chính sách bán hàng
H0: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Chính sách bán hàng = 4
H1: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Chính sách bán hàng ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
Bảng 20: Đánh giá của đại lý về nhóm yếu tố Chính sách bán hàng
One sample t-test
Mean
Sig.
(2-tailed)Chính sách bán hàng
Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho đại lý là hợp lý 3,31 ,000
DN đã thực hiện tốt các hình thức thưởng vượt doanh số trưng
bày cho đại lý
3,07 ,000
Phương thức thanh toán tiện lợi 3,15 ,000
DN là nơi cung cấp sản phẩm với giá đúng thỏa thuận 3,18 ,000
Khuyến mãi dành cho cửa hiệu có giá trị cao 3,42 ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Chú thích thang đo Likert: 1 – hoàn toàn không đồng ý 5 – hoàn toàn đồng ý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 75
Nhấn định về các yếu tố về chính sách bán hàng đều được kiểm định One sample
T-test với T=4. Theo như nghiên cứu thì sự hài lòng của đại lý đối với nhóm các yếu
tố liên quan đến Chính sách bán hàng vẫn còn ở mức trung lập với các chỉ tiêu như
“Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho đại lý là hợp lý”, “DN đã thực hiện tốt các hình thức
thưởng vượt doanh số trưng bày cho đại lý”, “Phương thức thanh toán tiện lợi”, “DN
là nơi cung cấp sản phẩm với giá đúng thỏa thuận”, “Khuyến mãi dành cho cửa hiệu
có giá trị cao”.
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các yếu tố đều bé hơn
mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận
định để đưa ra kết luận.
Các nhận định thuộc nhóm nhân tố Chinh sách bán hàng có giá trị trung bình khá
gần với mức trung lập. Hầu hết những đại lý vẫn chưa thực sự hài lòng tuyệt đối đối
với chính sách bán hàng của Vạn Thành.
Trên thực tế, việc đáp ứng vượt thưởng doanh số cho đại lý, nhà phân phối vẫn
chưa được đánh giá cao lắm. Nhà phân phối cần chú trọng hơn vào việc thực hiện
chính sách này. Phương thức thanh toán của đại lý cũng ít được đánh giá cao. Khi hỏi
cụ thể thì một các địa lý cho biết nhà phân phối không cho họ nợ nhiều và thời gian nợ
bị hạn chế, làm cho việc tiêu thụ và xoay vòng vốn không đủ. Điều này được Vạn
Thành giải thích là để tránh việc nợ xấu khó đòi.
2.4.6.2. Đánh giá của đại lý về Đội ngũ bán hàng
H0: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Đội ngũ bán hàng = 4
H1: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Đội ngũ bán hàng ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
Bảng 21: Đánh giá của đại lý về nhóm yếu tố Đội ngũ bán hàng
One sample t-test
Mean
Sig.
(2-tailed)Đội ngũ bán hàng
Nhân viên thị trường của DN chăm sóc kệ hàng tốt 3,83 ,003
Nhân viên thị trường của DN sẵn sàng giải quyết các thắc mắc
cho đại lý
4,06 ,259
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 76
Nhân viên thị trường của DN luôn cung cấp thông tin mới nhất
cho đại lý
3,96 ,408
Nhân viên thị trường của DN có thái độ nhiệt tình 3,91 ,112
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Chú thích thang đo Likert: 1 – hoàn toàn không đồng ý 5 – hoàn toàn đồng ý.
Nhận định về các yếu tố về Sự thuận tiện và phản hồi đều được kiểm định One
sample T-test với T=4. Đối với nhóm yếu tố Đội ngũ bán hàng, các quan sát “Nhân
viên thị trường của DN sẵn sàng giải quyết các thắc mắc cho đại lý”, “Nhân viên thị
trường của DN luôn cung cấp thông tin mới nhất cho đại lý”, “Nhân viên thị trường
của DN có thái độ nhiệt tình” đều có giá trị Sig. Lần lượt là 0,259; 0,408 và 0,112
(>0,05) tức là chưa có cơ sở bác bỏ Ho hay mức đánh giá của khách hàng về 3 quan
sát này là ở mức đồng ý còn quan sát còn lại “Nhân viên thị trường của DN chăm sóc
kệ hàng tốt” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 và có giá trị t= -3,058 nhỏ hơn 0 nên chỉ được
đánh giá ở mức trung lập và mức đồng ý.
Nhìn chung, Vạn Thành khá thành công trong việc đào tạo đội ngũ nhân viên. Tuy
nhiên vẫn có một số cửa hàng không mấy đánh giá cao về nhân viên, con số này rất ít,
nó phản ánh sự khách quan trong đánh giá của khách hàng, có thể một tiêu chí đối với
người này là tốt nhưng đối với người kia thì không. Nhưng nhìn chung thì các cửa hàng
hài lòng về vấn đề này.
2.4.6.3. Đánh giá của đại lý về Cơ sở vật chất và trang thiết bị
H0: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Cơ sở vật chất và trang thiết bị = 4
H1: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Cơ sở vật chất và trang thiết bị ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
Bảng 22: Đánh giá của đại lý về nhóm yếu tố Cơ sở vật chất và trang thiết bị
One sample t-test
Mean
Sig.
(2-tailed)Cơ sở vật chất và trang thiết bị
DN đã hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng cho đại lý 3,49 ,000
DN đã hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo cho đại lý 3,62 ,000
DN hỗ trợ thiết bị bảo quản sản phẩm cho đại lý 3,62 ,000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 77
Mức giá đảm bảo lợi nhuận cao cho đại lý 3,67 ,000
Các chương trình khuyến mãi áp dụng thường xuyên 3,97 ,589
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Chú thích thang đo Likert: 1 – hoàn toàn không đồng ý 5 – hoàn toàn đồng ý.
Các nhóm thuộc yếu tố Cơ sở vật chất và trang thiết bị có các quan sát “DN đã hỗ trợ
đầy đủ công cụ bán hàng cho đại lý”, “DN đã hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo cho đại
lý”, “DN hỗ trợ thiết bị bảo quản sản phẩm cho đại lý”, “Mức giá đảm bảo lợi nhuận cao
cho đại lý” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 tức là bác bỏ giả thiết H0 nên có thể nhận định các
đánh giá của đại lý về các quan sát này là trên mức trung lập và gần mức đồng ý.
Riêng quan sát “Các chương trình khuyến mãi áp dụng thường xuyên” có Sig. bằng
0,589 lớn hơn 0,05 nên chấp nhận H0 tức là đại lý bán lẻ hài lòng về tiêu chí này của
Vạn Thành.
Theo như quan sát thấy rằng băng rôn, áp phích quảng cáo cho sản phẩm sữa TH
khá ít hơn so với các đối thủ. Đối với các đại lý lẻ lớn, Vạn Thành có chính sách cung
cấp những trang thiết bị bảo quản(như tủ lạnh..) mà ít chú trọng đến các đại lý lẻ. Tuy
nhiên sự đánh giá của các đại lý đối với nhà phân phối vẫn không thấp mà ở mức
tương đối. Được biết rằng, các cửa hàng có số lượng khách quen đã mua sữa nhiều lần.
Họ biết được cửa hàng có bán loại sữa tươi nào và giá cả của chúng. Thực tế các cửa
hàng cho biết họ không cảm thấy cần sự hỗ trợ của nhà phân phối về 2 vấn đề này
nhưng nếu có thì càng tốt, và nếu nhà phân phối hỗ trợ thêm cho họ thì họ sẽ đánh giá
cao hơn.
2.4.6.4. Đánh giá của đại lý về Cung cấp hàng hóa
H0: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Cung cấp hàng hóa = 4
H1: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Cung cấp hàng hóa ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
Bảng 23: Đánh giá của đại lý về nhóm yếu tố Cung cấp hàng hóa
One sample t-test
Mean
Sig.
(2-tailed)Cung cấp hàng hóa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 78
Sản phẩm cung cấp đa dạng, nhiều chủng loại 3,67 ,000
Đại lý được DN giao hàng kịp thời đúng như thỏa thuận 3,76 ,000
Đại lý được DN giao hàng đầy đủ đúng như thỏa thuận 3,58 ,000
Hàng hóa của DN giao đảm bảo được chất lượng 3,75 ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Chú thích thang đo Likert: 1 – hoàn toàn không đồng ý 5 – hoàn toàn đồng ý.
Trong nhóm yếu tố Cung cấp hàng hóa, các quan sát “Sản phẩm cung cấp đa dạng,
nhiều chủng loại”, “Đại lý được DN giao hàng kịp thời đúng như thỏa thuận”, “Đại lý
được DN giao hàng đầy đủ đúng như thỏa thuận”, “Hàng hóa của DN giao đảm bảo
được chất lượng” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 tức là mức đánh giá của đại lý về yếu tố
Cung cấp hàng hóa ở giữa mức trung lập và mức đồng ý.
Thực tế, việc đại lý nhận được hàng hóa sau khi đặt hàng nhanh chóng, đúng như
thỏa thuận là điều được các đại lý bán lẻ hài lòng nhất. Các biến khác mức độ hài lòng
của đại lý cũng ở mức cao. Sản phẩm mà Vạn Thành cung cấp hầu như đầy đủ tất cả
các mặt hàng mà Công ty giới thiệu ra thị trường. Tuy nhiên vẫn có một số cửa hàng
than phiền rằng khi các sản phẩm quá hạn sử dụng mà đại lý không kịp bán không
được nhà phân phối thu hồi. Điều này dễ giải thích được vì ngay tại thỏa thuận ban đầu
nhà phân phối và đại lý đã thống nhất điều kiện đưa ra này.
2.4.6.5. Đánh giá của đại lý về Quan hệ cá nhân
H0: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Quan hệ cá nhân = 4
H1: Đánh giá của khách hàngvề nhóm yếu tố Quan hệ cá nhân ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
Bảng 24: Đánh giá của đại lý về nhóm yếu tố Quan hệ cá nhân
One sample t-test
Mean
Sig.
(2-tailed)Quan hệ cá nhân
DN thường tặng quà cho đại lý vào các dịp lễ, tết 3,53 ,000
DN tổ chức tốt các chương trình khen thưởng cho đại lý vượt
doanh số bán
3,41 ,000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 79
DN thực hiện tốt việc thu hồi hàng hóa hư hỏng do vận chuyển,
quá hạn
3,70 ,000
Tần suất đi chào hàng của nhân viên bán hàng cao 3,44 ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Chú thích thang đo Likert: 1 – hoàn toàn không đồng ý 5 – hoàn toàn đồng ý.
Theo kết quả nghiên cứu ở bảng trên ta thấy các quan sát ở trong nhóm yếu tố Quan
hệ cá nhân có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05. Do vậy nghiên cứu sẽ dựa trên giá trị trung bình
để đưa ra nhận định nhằm có kết luận cuối cùng. Các quan sát về “DN thường tặng quà
cho đại lý vào các dịp lễ, tết”; “DN thực hiện tốt việc thu hồi hàng hóa hư hỏng do vận
chuyển, quá hạn” có giá trị trung bình lần lượt là 3,53 và 3,70 cho thấy đại lý đồng ý với
nhận định này.
Các tiêu chí “DN tổ chức tốt các chương trình khen thưởng cho đại lý vượt doanh
số bán”; “Tần suất đi chào hàng của nhân viên bán hàng cao “ có giá trị trung bình 3,41
và 3,44 cho thấy đại lý vẫn còn sự ngấp ngưỡng giữa trung lập và đồng ý.
Tóm lại, qua phân tích những đánh giá của các cửa hàng về Vạn Thành cho thấy
các cửa hàng khá hài lòng về hoạt động phân phối của DN. Các cửa hàng hài lòng
nhiều về sự cung cấp hàng hóa, chính sách bán hàng, nghiệp vụ bán hàng của Vạn
Thành. Trong các vấn đề này thì khách hàng cũng có vài lý do nhất định để không cảm
thấy hài lòng, nhưng những lý do đó không quá lớn và cũng không ảnh hưởng quá
nhiều đến sự hài lòng của họ. Mặc dù nếu cải thiện những việc đó thì sẽ nâng cao sự
hài lòng. Tuy vậy, sự hỗ trợ cơ sở vật chất trang thiết bị thì không làm các nhà bán lẻ
hài lòng, họ đánh giá thấp về vấn đề này. Qua đó cho thấy doanh nghiệp cần chú trọng
hơn trong việc này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 80
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Mô hình ban đầu của bài nghiên cứu về sự hài lòng của đại lý bán lẻ bao gồm 5
nhóm yếu tố với 23 biến độc lập và 7 biến phụ thuộc: Cung cấp hàng hóa; Chính sách
bán hàng; Cơ sở vật chất và trang thiết bị; Nghiệp vụ bán hàng và nhóm quan hệ cá
nhân. Sau khi phân tích mô hình, sử dụng các kiểm định và loại bớt một biến Chia sẻ
rủi ro cùng với các đại lý ( hàng ứ đọng, không bán được, hàng gần hết hạn...,) còn lại
22 biến. Bốn nhân tố được giữ lại tiến hành phân tích hồi quy là Chính sách bán hàng,
Đội ngũ bán hàng, Cung cấp hàng hóa và Quan hệ cá nhân. Nhân tố Chính sách bán
hàng là nhân tố có mức độ ảnh hưởng lớn nhất và nhân tố Quan hệ cá nhân có mức độ
ảnh hưởng nhỏ nhất. Điều này cho thấy tầm quan trọng của Chính sách bán hàng đối
với sự đánh giá mức độ hài lòng chung của đại lý. Cũng theo như thống kê cho thấy
rằng mức độ quan tâm của Vạn Thành đối với các cửa hàng mới lấy sản phẩm sữa TH
đối với những đại lý lấy hàng lúc TH vừa ra đời là không có sự chênh lệnh nhau nhiều.
Theo thống kê cho thấy, lượng sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất là nhóm sản phẩm
sữa tươi tiệt trùng với 100 mẫu chiếm 59,2%. Nhóm sản phẩm sữa chua vẫn chưa
được tiêu thụ nhiều tuy nó có mức độ bao phủ thị trường lớn nhưng do sự đa dạng của
nó cũng như mang tính chất là sản phẩm mới nên còn hạn chế trong việc tiêu thụ.
Các nhóm bán hàng không có sự chênh lệch nhiều về các chính sách phân phối của
Vạn Thành mà hầu hết đều có cái nhìn tổng quát cho thấy sự Vạn Thành không có sự
phân biệt nhiều đối với các nhóm khách hàng lẻ lớn và lẻ nhỏ. Tuy nhiên cũng cần có
những chính sách được dưa ra xem xét để có biện pháp tăng cường mức hài lòng của
đại lý bán lẻ để nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm sữa.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 81
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng phát triển của DNTN Vạn Thành về chính sách phân phối sản
phẫm sữa TH của DNTN Vạn Thành
Là một DNTN chuyên về lĩnh vực thương mại, là điểm đặt chân của không ít nhà
sản xuất lớn mạnh trên cả nước. Vạn Thành được nhiều nhà sản xuất tin tưởng đặc làm
nhà phân phối độc quyền trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, việc đảm bảo một chính
sách phân phối hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cho công ty đã tin tưởng giao phân phối
độc quyền bên cạnh đó nếu có một chính sách phân phối ổn định, hợp lý còn đem lại
lợi nhuận, hiệu quả cao cho DN.
Số lượng đại lý của DN ngành hàng sữa TH đang tăng theo từng năm với mức độ
bao phủ thị trường ngày một nhiều, DNTN Vạn Thành mong muốn phát triển nhiều
hơn nữa những khách hàng tiềm năng của DN tại địa bàn, cung cấp nguồn thực phẩm
“Sạch” cho cộng đồng.
Vạn Thành mong muốn tăng cường mở rộng thêm nhiều mối quan hệ với những
đối tượng khách hàng, gắn kết chặt chẽ hơn với khách hàng, rút ngắn mối quan hệ với
người tiêu dùng, quan tâm đặc biệt hơn đối với những đối tượng khách hàng nhỏ lẻ
Cung cấp hàng hóa đúng chuẩn không hư hỏng, hết hạn, đảm bảo chất lượng hàng
hóa đến tay người tiêu dùng. Tăng cường mối liên hệ giữa nhân viên bán hàng_người
quan hệ trực tiếp với khách hàng bán lẻ. Giảm thiểu những khiếu nại về nghiệp vụ bán
hàng, thái độ của nhân viên bán hàng với khách hàng.
Kết hợp với nhà sản xuất thực hiện việc quảng bá hình ảnh cho sản phẩm nhiều
hơn nữa để khuyến cáo người tiêu dùng sử dụng sửa sạch mỗi ngày đem lại lợi ích tốt
cho người tiêu dùng.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẫm sữa TH của
DNTN Vạn Thành
Dựa vào kết quả hồi quy cho thấy những yếu tố có tác động đến sự hài lòng của
đại lý bán lẻ về kênh phân phối sản phẩm TH True Milk của DNTN Vạn Thành,
nghiên cứu đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối tại
DN này:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 82
Về chính sách bán hàng
Yếu tố Chính sách bán hàng có tác động lớn nhất đến việc làm hài lòng các đại lý
bán lẻ về hoạt động phân phối sữa TH của Vạn Thành. Tuy có những chính sách khá
tốt trong việc bán hàng và phân phối sản phẩm thông qua một đội ngũ nhân viên được
đào tạo chuyên môn bài bản nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế về chính sách chiết
khấu giá và chính sách thưởng vượt doanh số.
Phương thức thanh toán cũng còn một số thiếu sót nhất định như đã trình bày đó là
việc thanh toán tiền mặt trực tiếp khi giao hàng đem lại khó khăn cho một số đại lý.
Tuy chính sách này của DN phù hợp nhưng lại ảnh hưởng đến thái độ hài lòng của đại
lý. Các đại lý muốn Vạn Thành cải thiện chính sách thanh toán linh hoạt hơn để kịp
thời gian xoay vòng vốn. Điều này trên thực tế khó có thể thực hiện được nhưng cần
một số giải pháp cân nhắc kĩ lưỡng.
Về đội ngũ bán hàng
Vạn Thành đầu tư cho đội ngũ này nghiệp vụ bán hàng khá ổn, hầu hết các đại lý
đều hài lòng, tuy nhiên vẫn còn rải rác một số ít phàn nàn về vấn đề lau chùi kệ hàng,
cách đặt và dọn dẹp kệ hàng sạch sẽ, bắt mắt. Cần nói rõ với các nhân viên bán hàng
về vấn đề này để lấy được sự hài lòng từ đại lý một cách tốt nhất.
Việc tăng tần suất chào hỏi khách hàng của nhân viên càng nhiều sẽ đem lại nhiều
thuận lợi cho việc tạo mối quan hệ với đại lý, thể hiện mức độ quan tâm của nhà phân
phối đến tình hình bán hàng của đại lý, khiến cho việc quản lý nguồn hàng tiêu thụ
được chuẩn xác và chặt chẽ hơn.
Việc phân bổ những nhân viên bán hàng lâu năm và dày dặn kinh nghiệm vào
những tuyến đường có nhiều đại lý lẻ nhỏ nhằm phát triển thêm tuyến đừng này.
Khuyến khích nhân viên mở rộng tuyến đường, phát triển những cửa hàng trên tuyến
đường được giao đảm bảo độ sâu, rộng cho sản phẩm của mình.
Việc mở thêm những lớp đào tạo, huấn luyện kĩ năng, sang sẻ kinh nghiệm với
nhau trong đội ngũ bán hàng, truyền đạt những kế hoạch kinh doanh của DN, qui định
của DN, các chế độ đãi ngộ nếu hoàn thành tốt công việc nhằm tạo động lực cho nhân
viên thực hiện năng nổ hơn nữa. Xác định những yếu tố cần thiết cho việc bán hàng,
những hạn chế cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả làm việc của họ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 83
Về quan hệ cá nhân
Quan hệ cá nhân của Vạn Thành với các đại lý bán lẻ vẫn còn nhiều thiếu sót và
hạn chế. Thực tế khi hỏi các cửa hàng bán lẻ, họ cho biết không chỉ với Vạn Thành mà
những nhà phân phối khác cũng ít quan tâm đến vấn đề này, vì vậy để chiếm được sự
hài lòng cao của các đại lý bán lẻ, Vạn Thành nên có những giải pháp khác biệt, những
phần quà dù không có giá trị lớn nhưng lại tạo được mối quan hệ tốt với đại lý. DNTN
Vạn Thành nên cân nhắc điều này.
Vạn Thành cần tìm kiếm thêm những đại lý bán lẻ tiềm năng, khách hàng của Vạn
Thành chủ yếu là những đại lý bán lẻ, số lượng các kios ở chợ, tiệm bán hàng nhỏ lẻ
có khả năng mở rộng cửa hàng cũng cần nên được chú ý. Việc mở rộng các lượng đại
lý bán lẻ, phát triển thêm những cửa hàng nhỏ sẽ góp phần thúc đẩy hệ thống kênh
phân phối sữa của Vạn Thành, bên cạnh đó còn đem đến lợi nhuận cho DN.
Về vấn đề chia sẻ rủi ro với đại lý đối với những sản phẩm ứ đọng, gần quá hạn,
không bán được. Các cửa hàng cho biết những sản phẩm này không được sự đổi trả
từ phía Vạn Thành. Với những vấn đề về sản phẩm bên phía DN làm hư hỏng hay giao
hàng không đảm bảo chất lượng thì được DN đổi trả nhưng lại rườm rà về phía thủ tục,
vấn đề giá chênh lệch qua mỗi đợt hàng. Các đại lý bán lẻ cảm thấy không hài lòng
cho lắm về vấn đề này, họ cho rằng điều này làm giảm lợi nhuận của họ, nhiều khi
đem lại thất thoát, lỗ cho họ. Vạn Thành cần nên suy xét để cố gắng tối đa việc đổi trả
hàng một cách hợp lý cho các đại lý. Với sản phẩm sữa tươi sạch TH True, thời gian
sử dụng hạn chế nên việc đổi trả này cần tiến hành nhanh gọn. DN cần khuyến cáo với
đại lý kiểm tra hàng kĩ lưỡng trước khi nhận hàng và đặt hàng với số lượng tương đối
đảm bảo vòng xoay hàng được diễn ra liên tục, tránh tình trạng hàng ứ đọng, quá hạn
sử dụng.
Về cung cấp hàng hóa
Chính sách cung cấp hàng hóa của Vạn Thành được nhà các đại lý bán lẻ khá hài
lòng. DN cung cấp đầy đủ những mặt hàng mà nhà sản xuất có, việc giao hàng đúng
cam kết, đúng thỏa thuận cũng được DN quan tâm chú ý và thực hiện khá tốt. Những
sản phẩm của TH như sản phẩm sữa tươi thanh trùng, sữa chua tự nhiên vẫn còn có
lượng tiêu thụ hạn chế, do mức giá sữa tươi thanh trùng còn cao mà người dân lại chưa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 84
biết rõ sự khác biệt giữa sữa tươi thanh trùng và tiệt trùng nên sự chênh lệch giá cả của
2 loại sữa này đem lại. Cần có sự cung cấp thông tin tốt hơn nữa cho những sản phẩm
của TH để khách hàng nhận biết rõ.
Về cơ sở vật chất và trang thiết bị
Công cụ bán hàng là một yếu tố hỗ trợ cho quá trình bán hàng hiệu quả, những
tấm áp phích, băng rôn quảng cáo, kệ giá nhằm quảng cáo hình ảnh của sản phẩm tới
khách hàng là điều đáng đựơc quan tâm. Thực tế cho thấy những thết bị hỗ trợ này đa
số đều là của nhà sản xuất bỏ ra chứ Vạn Thành vẫn còn hạn chế trong việc này. Hơn
nữa, hàng khuyến mãi cũng còn hạn chế, với các đợt khuyến mãi ngắn ngày, các đại lý
thường giữ lại sản phẩm khuyến mãi nhằm tăng lợi cho cửa hàng. Điều này đem lại sự
thiệt thòi cho khách hàng tiêu dùng. Vạn Thành nên cân nhắc vấn đề này để cửa hàng
tích cực hơn trong việc khích thích khách tiêu dùng mua hàng nhằm đạt được mức
doanh số cao hơn, đại lý sẽ nhận được mức chiết khấu cao hơn, hạn chế thiệt hại cho
khách hàng tiêu dùng.
Tại Thừa Thiên Huế hiện nay, những sản phẩm sữa TH vẫn còn hạn chế trong việc
cung cấp áp phích, tổ chức hội chợ trưng bày, những băng rôn quảng bá cho sản phẩm
vẫn còn hạn chế. Việc thụ động trông chờ vào phía nhà sản xuất sẽ trì hoãn việc đẩy
mạnh lượng sản phẩm bán ra, hạn chế trong vấn đề cạnh tranh với đối thủ. Nhà phân
phối cần có sự cân nhắc trong việc trưng bày hàng nhằm tăng lượng hàng tiêu thụ hơn
nữa.
Hệ thống kênh phân phối là một yếu tố quan trọng, mang tính quyết định, nhất là
đối với những DN thương mại chuyên mua đi bán lại như Vạn Thành. Việc điều tra,
tìm hiểu thị trường là điều cần thiết để nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Với việc
nghiên cứu của đề tài có nhiều sự hạn chế, việc đưa ra các giải pháp trên mang tính
góp ý, góp phần định hướng cho sự phát triển lâu dài của DN.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi không tránh được những sai sót và hạn chế
nhất định. Trên cơ sở nghiên cứu “Đánh giá sự ảnh hưởng của chính sách phân phối
sản phẩm sữa TH True đến sự hài lòng của các đại lý bán lẻ tại DNTN Vạn Thành trên
địa bàn Tỉnh TT- Huế”, tôi xin có một số kết luận sau:
Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm ngành hàng tiêu
dùng DNTN Vạn Thành đã có những bước phát triển vượt bậc, và mức độ bao phủ tại
thị trường Thừa Thiên Huế khá cao. Tuy nhiên, để có thể giữ vững được tốc độ phát
triển như hiện nay khi mà sự tác động của cạnh tranh thị trường ngày càng cao thì
công ty phải xây dựng được một kênh phân phối vững chắc, đòi hỏi và yêu cầu của
khách hàng ngày càng khắt khe. Để nâng cao hơn nữa sự hợp tác bền chặt của các
thành viên kênh phân phối, đặc biệt đối với nhóm sản phẩm sữa TH True, DN cần tăng
cường điều chỉnh hoạt động phân phối của mình tốt hơn nữa.
Với số lượng mẫu 169 đại lý theo phương pháp điều tra phân tầng tỷ lệ kết hợp với
chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống sử dụng bước nhảy k. Thực tế đối tượng nhóm khách
hàng chủ yếu của nhà phân phối (lẻ lớn, lẻ nhỏ), ta có thể đưa ra các yếu tố tác động
chủ yếu đến mức độ hài lòng cuả nhà bán lẻ. Sự hợp tác của thành viên kênh chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố và ở các mức độ khác nhau theo thứ tự giảm dần như sau:
Chính sách bán hàng; Đội ngũ bán hàng; Cung cấp hàng hóa và Quan hệ cá nhân.
Theo đánh giá của khách hàng thì họ khá hài lòng với Chính sách bán hàng, Đội
ngũ bán hàng, Cung cấp hành hóa và việc tạo mối quan hệ với đại lý của nhà phân
phối. Bên cạnh đó Quan hệ cá nhân lại chưa được đánh giá cao so với những chính
sách khác.
DNTN Vạn Thành cần đưa ra các biện pháp, các chính sách linh động, cụ thể đối
với những khó khăn từng nhóm tác nhân, nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của nhà
bán lẻ trong kênh phân phối sữa TH, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác trong kênh,
tạo ra một kênh phân phối vững chắc hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 86
Hạn chế của đề tài
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn nên chưa có cái nhìn sâu sắc về
những hoạt động của DN
Sự hạn chế về kinh phí cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu của bản
thân, sự thiếu thông tin về những bí mật của DN nên đề tài vẫn chưa khai thác
được sâu rộng.
Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định của
hoạt động kinh doanh của DN, cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính sách
và chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp.
Dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng vẫn không thể tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, rất mong quý thầy cô giảng viên đóng góp ý kiến
để đề tài được tốt hơn và mang tính thực tiễn hơn nữa.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với ban quản lí, lãnh đạo
Tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp trên địa bàn, nhất là đối với những doanh nghiệp hoạt động trong vai trò là
nhà phân phối.
Các cơ quan quản lý cần giám sát chặt chẽ hơn nữa về giá sữa, đặt biệt là với
nhóm sữa tươi, không để xãy ra tình trạng chênh lệch giá. Tăng cường công tác giới
thiệu, khuyến cáo người dân nên sử dụng loại sữa đảm bảo chất lượng, tươi sạch.
Về cơ sở hạ tầng, cần tạo điều kiện thuận lợi cho việc bao trùm thị trường và giao
nhận hàng của các Nhà phân phối, đồng thời cũng là tạo cơ hội phát triển kinh tế cho
các địa phương xa trung tâm.
2.2. Đối với DNTN Vạn Thành
Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện DN đang có nhằm nâng
cao các đánh giá của khách hàng đối với các chính sách phân phối sản phẩm, làm cơ
sở để tăng cường sự hợp tác giữa Nhà phân phối và thành viên kênh, xây dựng một
kênh phân phối mạnh và vững chắc.
Tạo mối quan hệ tốt hơn nữa đối với ban quản lý cũng như những thành viên trong
kênh phân phối mà gần nhất đó là các đại lý bán lẻ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 87
Hiểu rõ các chính sách của cơ quan Nhà nước, cập nhật tin tức thị trường, những
chuyển biến của nó để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về
giá cả thị trường, các chương trình bình ổn giá của Nhà nước.
Tiến hành nghiên cứu tiếp kênh phân phối sản phẩm của công ty, mở rộng phạm vi
không gian, thời gian và kinh phí để có cái nhìn bao quát hơn, đem lại cơ sở nhằm xây
dựng chiến lược, giải pháp phù hợp để mở rộng phạm vi thị trường. Nghiên cứu tiếp
theo cũng cần mở rộng cho các mảng khách hàng khác để cho các chính sách xây dựng
mới được đồng bộ và thống nhất.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Philip Kotler (1997), Quản trị marketing, Nxb Thống kê, Hà Nội
[2] PGS.TS Trương Đình Chiến (2004), Quản trị kênh phân phối, Nxb Đại học Kinh
tế Quốc Dân, Hà Nội.
[3] Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42 QTKD Thương mại (2012), Đánh giá của các
cửa hàng bán lẻ về hoạt động phân phối sữa bột enfa của dntn sanh trang tại tp
huế Khóa luận tốt nghiệpTrường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế.
[4] Bùi Thị Bích Nhỏ - K42 QTKD Thương mại (2012), Đánh giá chính sách phân
phối sản phẩm sữa Dutch lady của Doanh nghiệp Tư nhân- Thương mại Minh
Chiểu trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi, Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh
tế Huế, Thành phố Huế.
[5] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
[6] Giảng viên Phan Thị Thanh Thủy (2008), Bài giảng Quản trị marketing, Đại học
Kinh Tế Huế, thành phố Huế.
[7] Nguyễn Quang Dong (2005), Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà xuất bản thống kê,
Hà Nội.
[8] TS. Hoàng Thị Phương Thảo, Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân
viên văn phòng TP. HCM khi mua hàng tại Website Nhommua.com, Trường Đại
học Kinh Tế TP. HCM.
[9] ThS. Nhữ Ngọc Thanh, Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ tới sự hài lòng của
bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Hải Dương
[10] Các Website:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 89
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................2
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................3
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................4
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................5
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................5
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................6
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................6
3.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................6
3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................7
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................7
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................7
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp..............................................................................................7
4.1.2 Dữ liệu sơ cấp .................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .....................................................12
1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................12
1.1. Tổng quan về kênh phân phối..........................................................................12
1.1.1. Khái niệm kênh phân phối.......................................................................12
1.1.2. Chức năng, vai trò của kênh phân phối...................................................13
1.1.2.1. Chức năng của kênh phân phối.............................................................13
1.1.2.2. Vai trò của kênh phân phối.....................................................................14
1.1.3. Cấu trúc của kênh phân phối ...................................................................15
1.1.3.1. Chiều dài của kênh phân phối ................................................................16
1.1.3.2. Chiều rộng của kênh phân phối .............................................................17
1.1.4. Các thành viên của kênh phân phối.........................................................18
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 90
1.1.4.1. Nhà sản xuất .............................................................................................18
1.1.4.2. Nhà trung gian .........................................................................................19
1.1.4.3. Người tiêu dùng cuối cùng ......................................................................20
1.1.5. Các loại kênh phân phối.............................................................................21
1.1.6. Một số tiêu chí đánh giá kênh phân phối.................................................23
1.1.7. Tổng quan về sự hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng.....24
1.1.7.1. Khái niệm về sự hài lòng của nhà bán lẻ ...............................................24
1.1.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ ........................24
1.1.7.3. Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của nhà bán lẻ ............................25
1.2. Bình luận các nghiên cứu liên quan ................................................................29
2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................32
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM SỮA TH
TRUE CỦA DNTN VẠN THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN...............................................36
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................36
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần TH True Milk ................................................36
2.2. Giới thiệu về DNTN Vạn Thành......................................................................38
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triền của doanh nghiệp ...........................38
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ..............................................................................40
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của DNTN Vạn Thành.....................................................40
2.2.4. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của DNTN Vạn Thành .........................42
2.2.5. Đặc điểm về sản phẩm hàng kinh doanh của DNTN Vạn Thành về
ngành hàng TH True Milk...................................................................................43
2.2.6. Tình hình sử dụng các yếu tố kinh doanh tại DNTN Vạn Thành..........47
2.2.6.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của DNTN Vạn Thành ......................47
2.2.6.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNTN Vạn Thành ..49
2.2.6.3. Tình hình lao động của DNTN Vạn Thành...........................................50
2.3. Tình hình phân phối sản phẩm sữa TH True của DNTN Vạn Thành trên
địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................52
2.4. Đánh giá của các đại lý bán lẻ về hoạt động phân phối sữa TH True của
DNTN Vạn Thành ....................................................................................................57
2.4.1. Cơ cấu đại lý bán lẻ của DNTN Vạn Thành.............................................57
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Anh Thư_ K45A Thương Mại 91
2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá......................................................................59
2.4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập .............................................59
2.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ........................................63
2.4.3. Kiểm định các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha ..............64
2.4.3.1. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha đối với các biến độc lập....................64
2.4.3.2. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha đối với các biến phụ thuộc...............67
2.4.4. Mô hình điều chỉnh và kiểm định giả định của mô hình hồi quy...........67
2.4.4.1. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh..............................................................67
2.4.4.2 Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy.........................................68
2.4.5. Kiểm định phân phối chuẩn............................................................................................73
2.4.6. Đánh giá của đại lý về chính sách phân phối sữa TH của DNTN Vạn
Thành .....................................................................................................................74
2.4.6.1. Đánh giá của đại lý về Chính sách bán hàng .......................................74
2.4.6.2. Đánh giá của đại lý về Đội ngũ bán hàng .............................................75
2.4.6.3. Đánh giá của đại lý về Cơ sở vật chất và trang thiết bị ......................76
2.4.6.4. Đánh giá của đại lý về Cung cấp hàng hóa...........................................77
2.4.6.5. Đánh giá của đại lý về Quan hệ cá nhân...............................................78
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.................................................81
3.1. Định hướng phát triển của DNTN Vạn Thành về chính sách phân phối
sản phẫm sữa TH của DNTN Vạn Thành ..........................................................81
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẫm sữa TH
của DNTN Vạn Thành..........................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
1. Kết luận ....................................................................................................................85
2. Kiến nghị ..................................................................................................................86
2.1. Đối với ban quản lí, lãnh đạo ...........................................................................86
2.2. Đối với DNTN Vạn Thành................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_anh_huong_cua_chinh_sach_phan_phoi_san_pham_sua_th_true_de_n_su_hai_long_cua_ca_c_da_i_l.pdf