Sau quá trình nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế” với mô
hình nghiên cứu gồm 6 thành phần: Sự hiệu quả liên tục, sự quan tâm chăm sóc, ấn
tượng ban đầu, viện phí, danh tiếng và thông tin. Kết quả nghiên cứu đưa ra một số
vấn đề như sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa lại một số kiến thức, làm rõ các khái niệm trong lĩnh vực
y tế, chăm sóc sức khỏe người bệnh và sự hài lòng của bệnh nhân đối với các dịch vụ
tại bệnh viện.
Thứ hai, rút ra được các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân
về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện. Nhìn chung, mức độ hài lòng của
bệnh nhân là khá cao.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tác động của từng nhân tố đến sự
hài lòng của bệnh nhân. Theo đó, nhân tố “Thông tin” tác động lớn nhất đến sự hài
lòng, với hệ số β=0.436, lần lượt tiếp theo là “Sự hiệu quả liên tục” (β=0.358), “Viện
phí” (β=0.222), “Ấn tượng ban đầu” (β=0.219) và cuối cùng là “Sự quan tâm chăm
sóc” (β=0.213). Các nhân tố trên có hệ số không quá chênh lệch nhau, chứng tỏ bệnh
nhân không đánh giá quá thấp nhân tố nào. Nhân tố thông tin có ảnh hưởng lớn nhất
đến sự hài lòng bệnh nhân, giải thích cho điều này là vì mỗi bệnh nhân đến khám và
chữa trị tại bệnh viện, họ không mong muốn gì hơn là được biết về tình trạng bệnh,
được đội ngũ y bác sỹ hỏi, đáp và cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác các
thông tin về bệnh tình của mình. Do đó, nhân tố thông tin được bệnh nhân đánh giá
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5468 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện quốc tế trung ương Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nên
bệnh nhân có phần e ngại với mức viện phí này. Vì vậy, bệnh viện nên xem xét lại và
có các chính sách về chi phí phù hợp hơn để thu hút bệnh nhân.
Cuối cùng là tiêu chí “Anh/chị sẽ giới thiệu người quen đến khám chữa bệnh tại
bênh viện” được bệnh nhân đánh giá cao với giá trị trung bình là 3.7. Số người trả lời
từ mức độ “Đồng ý” trở lên chiếm tỷ lệ cao (hơn 70%). Kết quả cho thấy khả năng
bệnh nhân sẽ giới thiệu cho người quen của họ đến khám chữa bệnh tại bệnh viện là
khá cao, đây là điều đáng mừng cho bệnh viện, vì một khi bệnh nhân đã hài lòng và tin
tưởng với các dịch vụ tại bệnh viện thì họ mới giới thiệu người quen đến chữa trị. Bên
cạnh đó, bệnh viện thực sự đã làm tốt nhiệm vụ của mình, tạo được sự tín nhiệm, tin
tưởng từ bệnh nhân và quan trọng bệnh viện đã gây được ấn tượng mạnh mẽ, nâng cao
vị trí của mình trong tâm trí của bệnh nhân, để khi họ giới thiệu cho người quen có nhu
cầu khám chữa bệnh thì bệnh viện chính là sự lựa chọn đầu tiên chứ không phải là các
bệnh viện khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 69
CHƯƠNG 3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG
CỦA BỆNH NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ TRUNG ƯƠNG HUẾ
3.1 Định hướng nhằm nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng
dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
Qua kết quả nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế”, tôi xin
đưa ra một số các định hướng để góp phần nâng cao sự hài lòng cho bệnh nhân đối với
chất lượng dịch vụ tại bệnh viện như sau:
Thứ nhất, bệnh viện cần cam kết thực hiện việc cung cấp dịch vụ với chất lượng
tốt nhất, đảm bảo thông tin bệnh nhân được bảo mật và không để bệnh nhân cảm thấy
không thoải mái khi tiếp xúc với nhân viên bệnh viện.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu cho thấy sự tác động mạnh mẽ của các nhân tố đến
việc đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
tại bệnh viện như: sự hiệu quả liên tục, quan tâm chăm sóc, ấn tượng ban đầu, viện phí...
Do vậy, cần có những giải pháp tác động đến những thành phần này để góp phần hoàn
thiện, nâng cao chất lượng phục vụ tại bệnh viện, đáp ứng nhu cầu bệnh nhân.
Thứ ba, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, không ngừng đẩy mạnh các
hoạt động chăm sóc bệnh nhân như: tư vấn, hướng dẫn tận tình quy trình hoạt động,
giới thiệu rõ ràng, chi tiết các loại thiết bị, máy móc phục vụ trong y tế. Tiếp nhận các
ý kiến phản hồi của bệnh nhân kịp thời, nhanh chóng và giải quyết các phàn nàn nhanh
nhất có thể.
Thứ tư, trang bị và cung cấp đầy đủ các vật tư và thiết bị đáp ứng cho điều trị.
Mặc dù cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tại bệnh viện hiện nay là rất tốt, nhưng không có
nghĩa là sẽ tốt mãi, đến một lúc nào đó cũng sẽ hư hỏng. Do vậy bệnh viện cần đảm
bảo phòng thiết bị vật tư luôn trong trạng thái sẵn sàng phục vụ, sửa chữa máy móc khi
có sự cố bất ngờ xảy ra.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 70
Thứ năm, đẩy mạnh hoạt động Marketing sâu, rộng bằng cách tăng cường giới
thiệu, quảng bá hình ảnh bệnh viên trên các phương tiện truyền thông đại chúng, tiến
hành làm các băng rôn, áp phích, catalog đem hình ảnh của bệnh viện đến gần hơn nữa
với công chúng, không chỉ ở thành phố mà còn ở các vùng nông thôn, ngoại ô.
Thứ năm, tiếp tục chuẩn hóa các quy trình chuyên môn trong khám bệnh, điều
trị và phẫu thuật, không ngừng nâng cao năng lực làm việc, trình độ, hoàn thiện các
kiến thức kỹ năng cho các cán bộ nhân viên y tế, có thể bằng các chính sách khuyến
khích nhân viên làm việc hiệu quả hoặc thông qua các mức thưởng, cơ hội thăng tiến
để vừa đảm bảo nhân viên nâng cao hiệu làm việc, đồng thời để thu hút nguồn lực có
chất lượng cao cho bệnh viện.
Thứ sáu, nhân viên bệnh viện phải tạo cho bệnh nhân cảm giác được quan tâm,
được chăm sóc, giải quyết mọi khó khăn, yêu cầu của bệnh nhân và người nhà bệnh
nhân thật kịp thời, nhanh chóng trong quá trình sử dụng dịch vụ tại đây và điều quan
trọng là tránh để người bệnh phải chờ đợi quá lâu.
Thứ bảy, bệnh viện phấn đấu đạt chỉ tiêu công suất sử dụng giường ( 60 – 70%)
và nâng số lượng bệnh nhân khám ngoại trú.
Cuối cùng, hiện tại bệnh viện chỉ áp dụng bảo hiểm cho bệnh nhân điều trị nội
trú, còn các hoạt động như khám dịch vụ không được áp dụng chế độ bảo hiểm. Trong
tương lai, bệnh viện cần tạo điều kiện nhiều hơn cho bệnh nhân trong thanh toán chi
phí bằng cách đưa ra nhiều chính sách về giá dịch vụ như giảm giá đối với bệnh nhân
có hoàn cảnh đặc biệt hay áp dụng bảo hiểm trong tất cả các dịch vụ nhằm khuyến
khích, thu hút bệnh nhân.
3.2 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ
khám chữa bệnh tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
Giải pháp cho từng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch
vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện:
3.2.1 Giải pháp làm tăng sự hiệu quả liên tục
Sự hiệu quả liên tục được đề cập đến như là lời dặn dò của nhân viên bệnh viện
khi bệnh nhân xuất viện, về nhà đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân về tình trạng sức
khỏe của họ, chất lượng dịch vụ đem đến cho bệnh nhân và cuối cùng là trình độ, sự
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 71
chuyên nghiệp trong cách làm việc của đội ngũ nhân viên bệnh viện. Để nâng cao yếu
tố này, bệnh viện cần có các giải pháp như:
Thứ nhất, bệnh viện cần nâng cao chất lượng khám bệnh, bằng cách:
- Nghiêm túc thực hiện quy trình khám đã đề ra, phòng tư vấn chỉ làm nhiệm vụ
tư vấn, hạn chế tình trạng khám bệnh dồn dập gây phá vỡ quy trình. Điều chỉnh lại quy
trình phối hợp trong điều trị bệnh giữa bệnh viện và BVTW Huế. Xây dựng lịch khám
bệnh ngoại trú chặt chẽ, khoa học, tránh chồng chéo giữa hai bên.
- Tăng thời lượng khám bệnh (khám kỹ, tư vấn kỹ hơn)
- Bác sỹ phòng khám giải thích chi tiết, rõ ràng hơn cho bệnh nhân về tình trạng
bệnh, đơn thuốc và bảng giá dịch vụ.
- Mở thêm các phòng khám đối với các dịch vụ thường xuyên xảy ra tình trạng
quá tải (phòng khám tổng quát, phòng siêu âm, X quang).
- Tập trung nhân lực của bệnh viện vào hoạt động chăm sóc bệnh nhân, đặc biệt
là vào buổi sáng. Nên tăng thêm các phòng khám tổng quát vào buổi sáng và giảm bớt
số phòng khám buổi chiều. Vì qua quan sát, nghiên cứu tại bệnh viện đa số bệnh nhân
chủ yếu đến khám buổi sáng rất đông dẫn đến tình trạng quá tải, còn buổi chiều số
lượng bệnh nhân ít hơn, nhân viên có nhiều thời gian rãnh rỗi hơn, điều này dễ dẫn đến
tình trạng không sử dụng hết công suất làm việc của nhân viên và không đủ nhân sự để
phục vụ bệnh nhân vào các giờ cao điểm.
Thứ hai, giải quyết tình trạng chờ đợi lâu và tránh lộn xộn trong khâu tiếp nhận
bệnh nhân:
- Bố trí hệ thống cấp số tự động tại quầy tiếp đón, bố trí hệ thống thông báo thứ
tự khám tại các phòng khám thường xuyên quá tải như: siêu âm và X quang, hạn chế
việc chuyển phòng khám để bệnh nhân khỏi nhầm lẫn giữa các phòng.
- Triển khai đăng ký khám bệnh qua điện thoại hoặc e-mail
- Bố trí quầy tiếp đón ưu tiên cho nhóm bệnh nhân bệnh nặng, người lớn tuổi
Thứ ba, để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về yếu tố sự hiệu quả liên tục, đòi
hỏi bệnh viện cần thường xuyên mở các lớp tập huấn để nâng cao kiến thức chuyên môn,
trình độ làm việc của nhân viên bệnh viện. Đồng thời, không ngừng tăng cường hiệu quả
làm việc, nâng cao sự phối hợp giữa các phòng ban bằng các biện pháp như: thường
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 72
xuyên kiểm tra các khoa, phòng có thực hiện đầy đủ các Quy chế, Quy định của Bộ Y tế
về bệnh viện tốt không, để kịp thời chấn chỉnh, khen thưởng và kỷ luật.
Thứ tư, thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra chất lượng nhân viên bệnh viện
và có các hình thức khuyến khích nhân viên làm việc bằng cách tăng lương hoặc kỷ
luật đối với những nhân viên không hoàn thành tốt công việc của mình bằng cách trừ
lương, giảm tiền thưởng.
Cuối cùng, chú ý đến khâu tuyển dụng nhân sự cho bệnh viện. Nhân viên được
tuyển dụng phải là những người có kiến thức chuyên sâu, được đào tạo kỹ lưỡng, có
sức chịu đựng và khả năng thích ứng với môi trường làm việc căng thẳng. Vì y tế là
ngành dịch vụ đặc biệt, liên quan đến vấn đề sức khỏe, mạng sống của con người do
đó mỗi một quyết định y tế rất quan trong đòi hỏi người thực hiện phải là những người
có kỹ năng, có chuyên môn. Nhân viên có trình độ càng cao thì hiệu suất, hiệu quả
công việc sẽ cao hơn.
3.2.2 Giải pháp làm tăng sự quan tâm chăm sóc của nhân viên đối với bệnh nhân
Sự quan tâm chăm sóc được đo lường bởi các thuộc tính như là mức độ tôn
trọng bệnh nhân, thái độ phục vụ bệnh nhân của nhân viên, giải quyết các phàn nàn
của bệnh nhân ra sao, sự hiểu biết về nhu cầu của bệnh nhân. Để nâng cao sự hài lòng
của bệnh nhân đối với yếu tố này, bệnh viện cần phải:
- Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh, thực hiện tốt Quy tắc ứng xử
của cán bộ viên chức trong các đơn vị y tế và các quy định về y đức. Thực hiện đúng
quy chế chuyên môn của Bộ Y tế.
- Bên canh đó, nhằm khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn, ban giám đốc
bệnh viện Quốc tế nên đề ra các mức khen thưởng đối với nhân viên làm việc tốt, được
bệnh nhân đánh giá cao về hiệu quả làm việc, thái độ, cách ứng xử và đề ra các mức kỷ
luật nghiêm khắc đối với nhân viên làm việc kém hiệu quả, có thái độ thiếu tôn trọng
bệnh nhân hay có các hành vi tiêu cực khác.
- Không ngừng tăng cường giáo dục, nâng cao đạo đức nghề nghiệp gắn với việc
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên bệnh viện.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 73
- Mở các lớp đào tạo cho nhân viên để giúp nhân viên nắm rõ cách thức hướng
dẫn cũng như hiểu được tâm lý của bệnh nhân để có thể phục vụ bệnh nhân một cách
tốt nhất.
- Bệnh viện nên thực hiện nhiều hơn các cuộc nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh
nhân bằng cách phát cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân các phiếu đánh giá về chất
lượng dịch vụ bệnh viện, để từ đó biết được cái mà bệnh viện chưa đáp ứng được và
hiểu được cái mà bệnh nhân cần để có các giải pháp chăm sóc bệnh nhân tốt hơn.
3.2.3 Giải pháp làm tăng sự hài lòng về ấn tượng ban đầu
Ấn tượng ban đầu là ấn tượng đầu tiên của bệnh nhân khi gặp nhân viên sẽ như
thế nào (bệnh nhân có cảm thấy thân thiện, thoải mái không) hay ấn tượng của bệnh
nhân khi lần đầu đến với bệnh viện về cảnh quan, môi trường, trang phục của đội ngũ
nhân viên y tế. Ấn tượng ban đầu là yếu tố rất quan trọng trong sự hài lòng của bệnh
nhân đối với bệnh viện. Nếu ban đầu bệnh nhân cảm nhận tốt về bệnh viện, mức độ tin
cậy đối của họ với bệnh viện sẽ cao hơn, người bệnh an tâm khi điều trị tại đây, dẫn
đến tinh thần thoải mái làm cho bệnh tình tiến triển tốt hơn. Nếu người bệnh có ấn
tượng xấu sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình điều trị, bệnh nhân sẽ có những suy nghĩ, ý
kiến tiêu cực về bệnh viện, tinh thần không tốt sẽ khó chữa trị hơn. Qua nghiên cứu
nhận thấy người bệnh đánh giá khá tốt về yếu tố ấn tượng ban đầu đối với bệnh viện
Quốc tế Huế, chứng tỏ bệnh viện đã làm rất tốt tiêu chí này, các giải pháp sau chỉ là
đóng góp thêm cho bệnh viện nhằm nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của bệnh nhân
khi đến với bệnh viện, cụ thể các giải pháp như sau:
- Nhân viên bệnh viện phải có tác phong làm việc chuyên nghiệp, luôn giữ cho
trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
- Người bệnh được đón tiếp, quan tâm ngay từ khi bắt đầu đặt chân vào bệnh
viện. Nhân viên luôn có thái độ thân thiện, ân cần chăm sóc, hỏi thăm bệnh nhân,
hướng dẫn tận tình quy trình khám chữa bệnh.
- Không ngừng cải tiến và hoàn thiện khu vực khám bệnh, giảm thời gian chờ
đợi của bệnh nhân, giảm thiểu những thủ tục hành chính rườm rà.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 74
3.2.4 Giải pháp làm tăng sự hài lòng về viện phí
Yếu tố viện phí đề cập đến chi phí khám chữa bệnh đã phù hợp chưa, chế độ
viện phí được thực hiện đúng đối với bệnh nhân bảo hiểm không, thủ tục đã nhanh gọn
chưa. Để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về yếu tố này, bệnh viện cần đưa ra các
biện pháp:
- Nâng cao, cải tiến các quy trình làm việc như: làm giấy tờ, thủ tục nhập viện,
chuyển viện, ra viện, thanh toán viện phí nhanh gọn.
- Công khai giá dịch vụ y tế trên các bảng, tại khu vực dễ quan sát, dễ đọc, kịp
thời giải đáp những thắc mắc của bệnh nhân về giá dịch vụ.
- Có các chính sách về viện phí nhằm khuyến khích, thu hút bệnh nhân như:
thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm hay giảm bớt chi phí cho các đối tượng bệnh nhân
có hoàn cảnh đặc biệt.
3.2.5 Giải pháp làm tăng danh tiếng cho bệnh viện
Danh tiếng của bệnh viện đề cập đến uy tín, hình ảnh của bệnh viện, của đội ngũ
nhân viên y tế, trình độ chuyên môn của các bác sỹ điều dưỡng có làm cho bệnh nhân
tin tưởng khi đến khám chữa bệnh hay không, bệnh viện đã thực sự được tất cả mọi
người biết đến hay chưa. Danh tiếng bệnh viện góp phần rất lớn đến mức độ hài lòng
bệnh nhân và nó cũng là một công cụ hữu ích trong việc thu hút khách hàng chưa sử
dụng dich vụ tại bệnh viên.
Sau quá trình nghiên cứu cho thấy bệnh nhân biết đến với bệnh viện Quốc tế
chủ yếu thông qua sự giới thiệu truyền miệng của bạn bè người thân, một số ít là qua
phương tiện truyền thông. Phần lớn đó là những tác động khách quan, do đó bệnh viện
cần nổ lực hơn nữa trong khâu quảng bá, giới thiệu hình ảnh bệnh viện đến công
chúng. Bệnh viện cần có các giải pháp nhằm nâng cao danh tiếng cho mình như: đẩy
mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, in các tập catalog, tờ quảng cáo giới thiệu về
bệnh viện. Mỗi một bệnh nhân sau khi sử dụng dịch vụ tại đây sẽ được phát miễn phí
một tập catalog bao gồm thông tin, quá trình hình thành phát triển, giá dịch vụ, điểm
mới, ưu điểm của bệnh viện so với các bệnh viện khác trong khu vực, để bệnh nhân
hiểu rõ hơn về bệnh viện.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 75
Tăng cường quảng bá, truyền thông và định hướng khách hàng. Do đa phần
bệnh nhân ngoại trú hiện tại thuộc thành phần lao động tự do, chứng tỏ bệnh viện chưa
thu hút được nhiều nhóm đối tượng bệnh nhân có nghề nghiệp và giờ làm việc ổn định.
Vì vậy, cần chủ động quảng bá các dịch vụ đến nhóm đối tượng này, đồng thời xem
xét việc bố trí thời gian khám phù hợp và ưu tiên cho nhóm bệnh nhân đó.
Bên cạnh đó, bệnh viện phải không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của đội
ngũ y bác sỹ bằng cách thường xuyên mở các khóa đào tạo kỹ năng cho nhân viên. Cử một
số cán bộ ra nước ngoài học tập để mở mang tầm nhìn, kiến thức, học hỏi kinh nghiệm từ
nhiều nước trên thế giới và đem những kiến thức đó về phục vụ tốt hơn cho bệnh viện.
3.2.6 Giải pháp làm tăng nguồn thông tin cho bệnh viện
Yếu tố này được đo lường bởi các thuộc tính như: nhận được những thông tin
cần thiết một cách nhanh chóng từ bác sỹ, sự sẵn sàng của nhân viên y tế mỗi khi bệnh
nhân cần. Bệnh viện cần có các giải pháp như:
- Tăng cường hỗ trợ thông tin hướng dẫn cho bệnh nhân như bổ sung hệ thống
biển báo có màu sắc dễ nhận biết và đặt ở ngang tầm quan sát của bệnh nhân hay
khuyến khích tất cả mọi cán bộ nhân viên y tế (từ bác sỹ, điều dưỡng phòng khám, đến
kỹ thuật viên, nhân viên các khoa phòng) cùng chủ động tham gia hướng dẫn, cung
cấp thông tin cho bệnh nhân.
- Nhân viên y tế thường xuyên hỏi, đáp bệnh nhân về tình trạng bệnh. Đồng
thời, cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác về bệnh tình của người bệnh
và người nhà khi họ yêu cầu.
- Thường xuyên khảo sát, lấy ý kiến để biết được mức độ hài lòng của bệnh nhân
thông qua các cán bộ y tế chịu trách nhiệm chăm sóc bệnh nhân. Bệnh viện nên đề ra giải
pháp lấy ý kiến phản hồi của người bệnh và thân nhân người bệnh bằng cách đặt các hòm
thư góp ý để giúp bệnh nhân dễ dàng hơn trong việc đóng góp ý kiến cho bệnh viện.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 76
PHẦN III:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Sau quá trình nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế” với mô
hình nghiên cứu gồm 6 thành phần: Sự hiệu quả liên tục, sự quan tâm chăm sóc, ấn
tượng ban đầu, viện phí, danh tiếng và thông tin. Kết quả nghiên cứu đưa ra một số
vấn đề như sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa lại một số kiến thức, làm rõ các khái niệm trong lĩnh vực
y tế, chăm sóc sức khỏe người bệnh và sự hài lòng của bệnh nhân đối với các dịch vụ
tại bệnh viện.
Thứ hai, rút ra được các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân
về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện. Nhìn chung, mức độ hài lòng của
bệnh nhân là khá cao.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tác động của từng nhân tố đến sự
hài lòng của bệnh nhân. Theo đó, nhân tố “Thông tin” tác động lớn nhất đến sự hài
lòng, với hệ số β=0.436, lần lượt tiếp theo là “Sự hiệu quả liên tục” (β=0.358), “Viện
phí” (β=0.222), “Ấn tượng ban đầu” (β=0.219) và cuối cùng là “Sự quan tâm chăm
sóc” (β=0.213). Các nhân tố trên có hệ số không quá chênh lệch nhau, chứng tỏ bệnh
nhân không đánh giá quá thấp nhân tố nào. Nhân tố thông tin có ảnh hưởng lớn nhất
đến sự hài lòng bệnh nhân, giải thích cho điều này là vì mỗi bệnh nhân đến khám và
chữa trị tại bệnh viện, họ không mong muốn gì hơn là được biết về tình trạng bệnh,
được đội ngũ y bác sỹ hỏi, đáp và cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác các
thông tin về bệnh tình của mình. Do đó, nhân tố thông tin được bệnh nhân đánh giá
cao hơn so với các nhân tố khác.
Thứ tư, qua điều tra khảo sát cho thấy đối tượng bệnh nhân của bệnh viện rất phong
phú, đa dạng. Khi nghe đến bệnh viện Quốc tế, chắc hẳn mọi người đều nghĩ, số lượng
bệnh nhân chủ yếu của bệnh viện là cán bộ - công nhân viên chức hoặc những người có
thu nhập cao nhưng qua quá trình nghiên cứu, cho thấy thành phần lao động tự do cũng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 77
chiếm một phần khá lớn trong đối tượng sử dụng dịch vụ của bệnh viện, chứng tỏ bệnh
viện không chỉ dành cho đối tượng có thu nhập cao mà cả những người có thu nhập trung
bình và vừa cũng có thể sử dụng dịch vụ tại đây.
Thứ năm, bệnh nhân đánh giá khá cao về môi trường, cảnh quan tại bệnh viện.
Môi trường sạch sẽ, thoáng mát, trang phục nhân viên bệnh viện gọn gàng, lịch sự góp
phần gây được thiện cảm lớn cho bệnh nhân ngay từ khi họ bước chân vào bệnh viện,
điều này làm cho bệnh nhân cảm thấy an tâm, tin tưởng hơn khi sử dụng dịch vụ tại
đây, kỳ vọng của họ sẽ cao hơn và đánh giá tốt hơn về chất lượng các dịch vụ tại bệnh
viện. Thêm vào đó, bệnh viện được xây dựng đạt chuẩn khách sạn 3 sao với trang thiết
bị hiện đại, mỗi phòng vip đều được trang bị đầy đủ tiện nghi, trong phòng có tivi, tủ
lạnh và menu (thực đơn các món ăn và các loại đồ uống), bệnh nhân và người nhà có
thể gọi điện đến căn-tin bệnh viện để order (gọi món), nhân viên căn-tin sẽ đem lên tận
phòng cho bệnh nhân. Đây là điều mà các bệnh viện khác trong vùng vẫn chưa làm
được, dịch vụ tại bệnh viện rất tốt góp phần rất lớn đến sự hài lòng của bệnh nhân.
Mặc dù giải quyết được nhiều vấn đề trong mục tiêu nghiên cứu, nhưng đề tài
vẫn mắc phải một số hạn chế:
- Khả năng phân tích, tổng hợp số liệu còn hạn chế nên những kết luận và đánh
giá rút ra còn tồn tại những nhược điểm nhất định.
- Do một số nguyên nhân, có thể là khách quan hoặc chủ quan trong quá trình
điều tra làm cho kết quả nghiên cứu có thể bị sai lệch chút ít không theo kết quả hướng
đi ban đầu của đề tài.
- Do hạn chế về số lượng mẫu nghiên cứu khá nhỏ so với tổng thể do đó tính đại
diện vẫn chưa cao và phạm vi nghiên cứu còn hạn chế, chỉ trong phạm vi phòng chờ
tại bệnh viện nên việc điều tra chưa thể hiện được chính xác các nhân tố liên quan đến
sự hài lòng của bệnh nhân.
II. Kiến nghị
Đối với các cấp chính quyền
Có các chính sách giúp đỡ, khuyến khích các bệnh viện làm việc hết công suất
đảm bảo đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 78
Tạo điều kiện cấp phép các loại giấy tờ, các loại bảo hiểm để bệnh nhân dễ
dàng đến chữa trị tại các bệnh viện và cũng thuận tiện hơn cho bệnh viện trong quá
trình cung cấp dịch vụ, điều trị cho bệnh nhân.
Xây dựng những quy định rõ ràng và cụ thể cho bệnh viện để có những biện
pháp quản lý tốt nhất
Đối với Bộ Y tế
Cần tăng cường đầu tư nhiều hơn nữa cho ngành y tế như cải thiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị. Đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện y tế nhằm phục vụ tốt hơn cho
công tác chữa trị, chăm sóc sức khỏe. Không ngừng phát triển và đầu tư nhập về các
loại máy móc, trang thiết bị tân tiến trên thế giới để hỗ trợ cho việc phẫu thuật, chữa trị
cho người bệnh. Đồng thời, nâng cao đào tạo giáo dục con người, nâng cao y đức, đạo
đức nghề nghiệp.
Đưa ra các dự đoán về tình hình phát triển của ngành Y để từ đó có các giải
pháp, chính sách thích hợp nhằm nâng cao chất lượng y tế.
Quan tâm đến công tác đào tạo nguồn nhân lực cho bệnh viện, tăng cường công
tác cử cán bộ giỏi ra nước ngoài đào tạo, học hỏi những tiến bộ y học trên thế giới và
đem những kiến thức, kinh nghiệm đó về giảng dạy, chữa trị tại các bệnh viện trong
nước nhằm nâng cao chất lượng y tế nước ta.
Đối với Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
Từ cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
tại bệnh viện, tôi xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
Thứ nhất, bệnh viện cần mở các lớp tập huấn để nâng cao hơn nữa trình độ nhận
thức của cán bộ, nhân viên bệnh viện về bệnh nhân, đặc biệt chú ý đến những nhân
viên y tế thường xuyên tiếp xúc và chăm sóc cho bệnh nhân, làm cho nhân viên bệnh
viện hiểu rõ bệnh nhân là khách hàng, mà khách hàng là nguồn thu và là đối tượng
phục vụ của bệnh viện, có bệnh nhân thì bệnh viện mới tồn tại, hoạt động và phát triển.
Đặc biệt bệnh viện nên thường xuyên tổ chức các lớp để rèn luyện kỹ năng giao tiếp
cho nhân viên, chú ý nâng cao về giao tiếp bằng ngôn ngữ hình thể như là các cử chỉ
hay thái độ ứng xử trong giao tiếp. Ngoài ra việc giáo dục y đức cho cán bộ, nhân viên
trong bệnh viện cũng rất cần thiết nhằm hạn chế tối đa những tình trạng tiêu cực.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 79
Thứ hai, bệnh viện cần cải tiến hơn nữa việc cung cấp thông tin cho bệnh nhân
và người nhà bệnh nhân thông qua việc đảm bảo từ các bác sỹ, điều dưỡng đến nhân
viên hành chính văn phòng sẵn sàng cung cấp và cung cấp một cách nhanh chóng
thông tin khi bệnh nhân hoặc người nhà yêu cầu, bao gồm: các thông tin về kết quả
siêu âm, xét nghiệm, các phương thức điều trị, chi phí.... Để thực hiện công việc này
được tốt, bệnh viện cần phải giao cho bộ phân chuyên trách về bệnh nhân. Bệnh nhân
cần thông tin gì sẽ điện thoại nội bộ đến bộ phận này và bộ phận sẽ có trách nhiệm liên
lạc với các nhân viên có liên quan của bệnh viện để kịp thời cung cấp thông tin cho
bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
Cuối cùng, bệnh viện cần có riêng một bộ phận chuyên kiểm tra, đôn đốc, có
các hình thức kỷ luật đối với những nhân viên có hành vi không tôn trọng bệnh nhân,
thiếu nhiệt tình trong chăm sóc bệnh nhân, hay những nhân viên có hành vi tiêu cực
khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trường Đại học y tế công cộng, (2010). Tổng quan về quản lý bệnh viện,
Nguyên lý quản lý bệnh viện, Nhà xuất bản Lao động Hà Nội.
[2] Nhà xuất bản Đà Nẵng, (2004). Từ điển Tiếng Việt. p. 256.
[3] Phillip Kotler, 2003. Quản trị marketing
[4] Phạm Trí Dũng, (2010). Khái niệm và nguyên tắc của marketing. Marketing
bệnh viện: p. 1-10.
[5] Tăng Thị Lưu, (2011). “Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với bệnh
viện Đa khoa Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Đại học Đà Nẵng.
[6] Khương Thị Thu Hương, (2014). “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ khám bệnh tại Khoa khám theo yêu cầu bệnh viện phụ sản Trung ương Hà
Nội”, Đề tài nghiên cứu khoa học tại Hội nghị Khoa học Điều Dưỡng Toàn quốc lần
thứ Nhất.
[7] Trường Đại học y tế công cộng, (2010). Giới thiệu quản lý chất lượng toàn
diện (TQM) và tổ chức thực hiện TQM trong bệnh viện. Quản lý chất lượng bệnh viện.
[8] Nguyễn Thành Long, (2006). “Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá
chất lượng đào tạo của trường ĐH An Giang”, Đề tài nghiên cứu khoa học Đại học
An Giang.
[9] Ngô thị Noãn (2002), “Sự hài lòng của người bệnh tại các khoa Khám bệnh
của 5 Bệnh viện khu vực Hà Nội và các tỉnh”, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học
tại Hội nghị Khoa học Điều Dưỡng Toàn quốc lần thứ Nhất: p. 20-22.
[10] Phạm Nhật Yên, (2008). “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa khám bệnh theo yêu cầu của Bệnh viện Bạch
Mai”, Luận văn thạc sỹ y tế công cộng – Đại học y tế công cộng, Hà Nội
[11] Bùi Thị Thu Hương, (2009). “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại khoa Khám bệnh, bệnh viện đa khoa huyện Tiên
Du, Bắc Ninh”, Luận văn thạc sỹ y tế công cộng – Đại học y tế công cộng, Hà Nội.
[12] Nguyễn Thị Hồng Thái, (2009). “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về
thái độ giao tiếp của nhân viên y tế và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Lao và Bệnh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích 81
phổi Trung ương Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ y tế công cộng – Đại học y tế công cộng,
Hà Nội.
[13] EPY Muhondwa, et al, (2013). Patient satisfaction at the Muhimbli
National Hospital in Tazania. East African Journal of Public Health 5.
[14] Nguyễn Bích Lưu, (2002). “Những yếu tố liên quan đến chất lượng chăm
sóc được đánh giá bời bệnh nhân xuất viện từ bệnh viện Banpong, tỉnh Ratchaburi,
Thailand”, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu tại hội nghị khoa học Điều dưỡng toàn quốc
lần thứ nhất: p.23-30
[15] J.K.Burke and et al, (2003). Dissatisfaction with medical care among
women with HIV: Dimensions and associated factors, AIDS Care
[16] Các trang web tham khảo:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
PHỤ LỤC A
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu:..
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên khóa 45 khoa Quản Trị Kinh Doanh trường đại học Kinh tế -
Đại học Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện cuộc nghiên cứu “Đánh giá sự hài lòng
của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Quốc tế
Trung ương Huế”. Xin anh chị vui lòng dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi
được nêu ra sẵn. Mọi thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ để phục vụ
cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Anh/Chị!
Phần I: Nội dung chính (Vui lòng khoanh tròn vào sự lựa chọn của Anh/Chị)
Câu 1: Số lần Anh/Chị đến sử dụng dịch vụ tại bệnh viện trong 1 năm:
1. Lần đầu tiên 2. 2-4 lần
3. 4-6 lần 4. Trên 6 lần
Từ câu 2 - câu 4 có thể chọn nhiều đáp án:
Câu 2: Anh/Chị đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ nào của bệnh viện?
1. Điều trị nội trú 2. Xét nghiệm
3. Điều trị ngoại trú 4. Khám dịch vụ
5. Dịch vụ cấp cứu 6. Khác.
Câu 3: Lý do Anh/Chị sử dụng dịch vụ tại bệnh viện?
1. Bệnh viện có uy tín 2. Thái độ phục vụ ở đây tốt
3. Thuận tiện trong việc đi lại 4. Thông tin được bảo mật
5. Khác:
Câu 4: Anh/Chị biết đến dịch vụ của bệnh viện qua phương tiện gì?
1. Bạn bè, người thân 2. Phương tiện truyền thông
3. Băng rôn, áp phích, catalog 4. Khác..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Câu 5: Chỉ ra mức dộ đồng ý của Anh/Chị với các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ
dưới đây: (1:Rất không đồng ý, 2:Không đồng ý, 3:Trung lập, 4:Đồng, 5:Rất đồng ý)
TIÊU CHÍ
ẤN TƯỢNG BAN ĐẦU
1.Cảnh quan môi trường bệnh viện sạch sẽ 1 2 3 4 5
2.Bệnh viện có không gian yên tĩnh 1 2 3 4 5
3.Bệnh viện có các trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5
4.Trang phục nhân viên sạch sẽ, gọn gàng, lịch sự 1 2 3 4 5
5.Anh/Chị thoải mái khi tiếp xúc với nhân viên bệnh viện 1 2 3 4 5
SỰ HIỆU QUẢ LIÊN TỤC
6.Nhân viên bệnh viện có cung cách làm việc chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
7.Nhân viên không phân biệt bệnh nhân bảo hiểm và viện phí 1 2 3 4 5
8.Nhân viên bệnh viện giải quyết các thủ tục nhanh gọn 1 2 3 4 5
9.Anh/Chị được tham gia vào các quyết định chữa trị 1 2 3 4 5
10.Anh/Chị được dặn dò chu đáo trước khi ra viện 1 2 3 4 5
THÔNG TIN
11.Anh/Chị được cung cấp đầy đủ thông tin về tình trạng bệnh 1 2 3 4 5
12.Nhân viên thường xuyên hỏi/đáp Anh/chị những thông tin cần thiết
về tình trạng bệnh
1 2 3 4 5
13.Các thông tin của Anh/Chị được giữ bí mật 1 2 3 4 5
14. Anh/Chị tin tưởng các nguồn thông tin là chính xác 1 2 3 4 5
SỰ QUAN TÂM CHĂM SÓC
15.Nhân viên bệnh viện tôn trọng bệnh nhân 1 2 3 4 5
16.Nhân viên sẵn lòng đáp ứng các nhu cầu cơ bản của BN 1 2 3 4 5
17.Nhân viên có thái độ hòa nhã, ân cần chăm sóc bệnh nhân 1 2 3 4 5
18.Nhân viên lắng nghe và giải quyết các phàn nàn của bệnh nhân
một cách nhanh chóng
1 2 3 4 5
VIỆN PHÍ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
19.Chi phí khám chữa bệnh phù hợp với dịch vụ 1 2 3 4 5
20.Viện phí được thực hiện như chế độ bảo hiểm mà Anh/chị được
nhận
1 2 3 4 5
21.Thủ tục nhập viện, thanh toán viện phí nhanh gọn 1 2 3 4 5
22.Anh/Chị hài lòng về mức viện phí phải trả 1 2 3 4 5
23.Anh/Chị sẵn lòng chi trả cho mức viện phí 1 2 3 4 5
DANH TIẾNG BỆNH VIỆN
24.Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5
25.Anh/chị hoàn toàn tin tưởng khi đến khám chữa bệnh tại bệnh viện 1 2 3 4 5
26.Bệnh viện có uy tín 1 2 3 4 5
27.Bệnh viện được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5
Câu 6: Anh/chị hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện?
Rất không đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Câu 7: Anh/chị quay lại tái khám mỗi khi có nhu cầu?
Rất không đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Câu 8: Anh/chị sẽ giới thiệu cho người quen tới khám tại bệnh viện?
Rất không đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Phần II: Thông tin khách hàng
Câu 9: Anh/chị đang ở trong độ tuổi nào:
1. Dưới 25 tuổi 2. 25 – 35 tuổi
3. 35 – 50 tuổi 4. Trên 50 tuổi
Câu 10: Giới tính:
1. Nam 2. Nữ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Câu 11: Nghề nghiệp hiện tại:
1. Học sinh, sinh viên 2. Cán bộ - Công nhân viên chức
3. Kinh doanh buôn bán 4. Lao động phổ thông
5. Nôi trợ, hưu trí 6. Khác:.
Câu 12: Thu nhập hàng tháng của Anh/ chị vào khoảng:
1. Dưới 2 triệu 2. Từ 2 đến 3,5 triệu
3. Từ 3,5 đến 5 triệu 4. Trên 5 triệu
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh Chị!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
PHỤ LỤC B
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phụ lục 1
Độ tuổi
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 25 tuoi 2 1.4 1.4 1.4
Tu 25-35 tuoi 13 9.3 9.3 10.7
Tu 35-50 tuoi 84 60.0 60.0 71.4
Tren 50 tuoi 41 29.3 29.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
Giới tính
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 65 46.4 46.4 46.4
Nu 75 53.6 53.6 100.0
Total 140 100.0 100.0
Nghề nghiệp
Nghe nghiep hien tai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoc sinh, sinh vien 2 1.4 1.4 1.4
Can bo, cong nhan vien chuc 42 30.0 30.0 31.4
Kinh doanh buon ban 43 30.7 30.7 62.1
Lao dong pho thong 45 32.1 32.1 94.3
Noi tro, huu tri 8 5.7 5.7 100.0
Total 140 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Thu nhập
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 2 trieu 2 1.4 1.4 1.4
Tu 2-3.5 trieu 12 8.6 8.6 10.0
Tu 3.5-5 trieu 93 66.4 66.4 76.4
Tren 5 trieu 33 23.6 23.6 100.0
Total 140 100.0 100.0
Phụ lục 2: Số lần bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện trong một năm
So lan Anh/Chi den su dung cua benh vien trong 1 nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 56 40.0 40.0 40.0
2 84 60.0 60.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Phụ lục 3: Loại hình dịch vụ bệnh nhân đang sử dụng
Anh/Chi da tung hoac dang su dung dich vu nao tai benh vien:Dieu tri noi tru
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 69 49.3 49.3 49.3
co 71 50.7 50.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Anh/Chi da tung hoac dang su dung dich vu nao tai benh vien:Xet nghiem
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 114 81.4 81.4 81.4
co 26 18.6 18.6 100.0
Total 140 100.0 100.0
Anh/Chi da tung hoac dang su dung dich vu nao tai benh vien:Dieu tri ngoai tru
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 123 87.9 87.9 87.9
co 17 12.1 12.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Anh/Chi da tung hoac dang su dung dich vu nao tai benh vien:Kham dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 56 40.0 40.0 40.0
co 84 60.0 60.0 100.0
Total 140 100.0 100.0
Anh/Chi da tung hoac dang su dung dich vu nao tai benh vien:Dich vu cap cuu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 140 100.0 100.0 100.0
Phụ lục 4: Lý do chọn bệnh viện
Ly do Anh/Chi su dung dich vu tai benh vien:Benh vien co uy tin
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 4 2.9 2.9 2.9
co 136 97.1 97.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
Ly do Anh/Chi su dung dich vu tai benh vien:Thai do phuc vu o day tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 76 54.3 54.3 54.3
co 64 45.7 45.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Ly do Anh/Chi su dung dich vu tai benh vien:Thuan tien trong viec di lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 83 59.3 59.3 59.3
co 57 40.7 40.7 100.0
Total 140 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Ly do Anh/Chi su dung dich vu tai benh vien:Thong tin duoc bao mat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 122 87.1 87.1 87.1
co 18 12.9 12.9 100.0
Total 140 100.0 100.0
Phụ lục 5: Nguồn thông tin giúp bệnh nhân biết đến bệnh viện
Anh/Chi biet den dich vu cua benh vien thong qua phuong tien gi:Ban be, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 13 9.3 9.3 9.3
co 127 90.7 90.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Anh/Chi biet den dich vu cua benh vien thong qua phuong tien gi:Phuong tien truyen thong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 73 52.1 52.1 52.1
co 67 47.9 47.9 100.0
Total 140 100.0 100.0
Anh/Chi biet den dich vu cua benh vien thong qua phuong tien gi:Bang ron, ap phich, catalog
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong 139 99.3 99.3 99.3
co 1 .7 .7 100.0
Total 140 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Phụ lục 6: Kiểm định Cronbach’ s Alpha
Nhân tố Ấn tượng ban đầu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.820 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
ATBD1: Canh quan moi truong benh
vien sach se
14.8571 5.159 .653 .772
ATBD2: Benh vien co khong gian yen
tinh
14.9429 4.946 .667 .768
ATBD3: Benh vien co cac trang thiet bi
hien dai
15.0500 5.602 .589 .791
ATBD4: Trang phuc nhan vien gon
gang, sach se, lich su
14.9929 5.245 .617 .783
ATBD5: Anh/chi thoai mai khi tiep xuc
voi nhan vien benh vien
14.8143 5.879 .539 .805
Nhân tố sự hiệu quả liên tục
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.881 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HQLT1: Nhan vien benh vien lam
viec hieu qua, co trinh do chuyen
mon
15.7286 7.120 .778 .840
HQLT2: Nhan vien benh vien
khong phan biet benh nhan bao
hiem va benh nhan vien phi
15.5357 6.754 .766 .843
HQLT3: Nhan vien benh vien giai
quyet cac thu tuc nhanh gon
15.6714 7.402 .693 .860
HQLT4: Anh/chi duoc tham gia vao
ca quyet dinh cham soc, chua tri
15.7786 6.850 .718 .856
HQLT5: Anh/chi duoc dan do chu
dao truoc khi ra vien
15.8286 8.301 .644 .873
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Nhân tố thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.780 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TT1: Anh/chi duoc cung cap day du
thong tin ve tinh trang benh
11.4214 3.353 .572 .736
TT2: Nhan vien thuong xuyen
hoi/dap benh nhan nhung thong tin
can thiet ve tinh trang benh
11.5857 2.849 .577 .736
TT3: Cac thong tin cua Anh/chi
duoc giu bi mat
11.5571 2.968 .683 .677
TT4: Anh/chi tin tuong cac nguon
thong tin la chinh xac
11.5929 3.150 .529 .756
Nhân tố sự quan tâm chăm sóc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.900 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QTCS1: Nhan vien benh vien ton
trong benh nhan
10.4786 8.352 .795 .864
QTCS2: Nhan vien san long dap
ung cac nhu cau co ban cua benh
nhan
10.3357 7.994 .818 .856
QTCS3: Nhan vien co thai do hoa
nha, an can cham soc benh nhan
10.2429 8.962 .785 .868
QTCS4: Nhan vien lang nghe và
giai quyet cac phan nan cua benh
nhan mot cach nhanh chong
10.1286 10.084 .734 .889
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Nhân số viện phí
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.750 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
VP1: Chi phi kham chua benh phu
hop voi dich vu
16.2500 5.038 .632 .667
VP2: Vien phi duoc thuc hien nhu
che do bao hiem ma benh nhan
duoc nhan
16.2643 4.599 .678 .642
VP3: Thu tuc nhap vien, thanh toan
vien phi nhanh gon
16.3571 5.483 .500 .713
VP4: Anh/chi hai long ve muc vien
phi phai tra
16.1500 4.862 .627 .665
VP5: Anh/chi san long chi tra cho
muc vien phi
16.4929 5.820 .227 .820
Nhân tố danh tiếng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.759 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DT1: Doi ngu nhan vien co trinh do
chuyen mon cao
11.0929 3.668 .452 .763
DT2: Benh nhan hoan toan tin
tuong khi den kham chua benh tai
benh vien
10.7429 3.531 .550 .707
DT3: Benh vien co uy tin 10.7500 3.527 .620 .671
DT4: Benh vien duoc nhieu nguoi
biet den
10.7000 3.478 .622 .669TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Nhân tố biến phụ thuộc “Đánh giá chung”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.838 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Anh/chi hai long sau khi su dung
dich vu kham chua benh tai benh
vien
7.3571 2.246 .639 .841
Anh/chi quay lai tai kham moi khi
co nhu cau
7.4786 1.647 .705 .780
Anh/chi se gioi thieu cho nguoi
quen toi kham chua benh tai benh
vien
7.4214 1.641 .792 .680
Phụ lục 7: Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .810
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.838E3
df 325
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.796 26.137 26.137 6.796 26.137 26.137 3.607 13.872 13.872
2 3.506 13.486 39.623 3.506 13.486 39.623 3.311 12.736 26.607
3 2.293 8.819 48.442 2.293 8.819 48.442 3.012 11.583 38.191
4 2.066 7.946 56.388 2.066 7.946 56.388 2.797 10.758 48.949
5 1.717 6.604 62.992 1.717 6.604 62.992 2.461 9.465 58.414
6 1.111 4.273 67.265 1.111 4.273 67.265 2.301 8.851 67.265
7 .827 3.179 70.444
8 .773 2.971 73.416
9 .728 2.799 76.215
10 .682 2.624 78.839
11 .598 2.300 81.139
12 .523 2.010 83.149
13 .504 1.937 85.086
14 .465 1.790 86.876
15 .452 1.739 88.615
16 .402 1.546 90.161
17 .355 1.367 91.528
18 .342 1.315 92.843
19 .318 1.223 94.066
20 .295 1.134 95.200
21 .275 1.060 96.260
22 .260 1.000 97.259
23 .229 .881 98.141
24 .183 .704 98.844
25 .174 .668 99.512
26 .127 .488 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HQLT2: Nhan vien benh vien khong phan biet benh nhan bao hiem va benh nhan vien phi .848
HQLT1: Nhan vien benh vien co cung cach lam viec chuyen nghiep .845
HQLT4: Anh/chi duoc tham gia vao ca quyet dinh cham soc, chua tri .795
HQLT3: Nhan vien benh vien giai quyet cac thu tuc nhanh gon .777
HQLT5: Anh/chi duoc dan do chu dao truoc khi ra vien .680
QTCS2: Nhan vien san long dap ung cac nhu cau co ban cua benh nhan .880
QTCS3: Nhan vien co thai do hoa nha, an can cham soc benh nhan .855
QTCS1: Nhan vien benh vien ton trong benh nhan .849
QTCS4: Nhan vien lang nghe và giai quyet cac phan nan cua benh nhan mot cach nhanh chong .804
ATBD2: Benh vien co khong gian yen tinh .847
ATBD4: Trang phuc nhan vien gon gang, sach se, lich su .766
ATBD1: Canh quan moi truong benh vien sach se .693
ATBD5: Anh/chi thoai mai khi tiep xuc voi nhan vien benh vien
.654
ATBD3: Benh vien co cac trang thiet bi hien dai
.644
VP4: Anh/chi hai long ve muc vien phi phai tra
.817
VP1: Chi phi kham chua benh phu hop voi dich vu
.813
VP2: Vien phi duoc thuc hien nhu che do bao hiem ma benh nhan duoc nhan .754
VP3: Thu tuc nhap vien, thanh toan vien phi nhanh gon .750
DT4: Benh vien duoc nhieu nguoi biet den
.864
DT3: Benh vien co uy tin .736
DT2: Benh nhan hoan toan tin tuong khi den kham chua benh tai benh vien .668
DT1: Doi ngu nhan vien co trinh do chuyen mon cao
.650
TT1: Anh/chi duoc cung cap day du thong tin ve tinh trang benh .736
TT3: Cac thong tin cua Anh/chi duoc giu bi mat
.729
TT4: Anh/chi tin tuong cac nguon thong tin la chinh xac
.587
TT2: Nhan vien thuong xuyen hoi/dap benh nhan nhung thong tin can thiet ve tinh trang benh .572
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .686
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 181.868
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.282 76.059 76.059 2.282 76.059 76.059
2 .471 15.709 91.768
3 .247 8.232 100.000
Component Matrixa
Component
1
Anh/chi se gioi thieu cho nguoi quen toi kham chua benh tai benh vien .916
Anh/chi quay lai tai kham moi khi co nhu cau .867
Anh/chi hai long sau khi su dung dich vu kham chua benh tai benh vien .831
Phụ lục 8: Kiểm định phân phối chuẩn
Statistics
F1 F2 F3 F4 F5 F6
N Valid 140 140 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0 0 0
Skewness -.107 -1.154 -.909 -.383 -1.418 -.418
Std. Error of Skewness .205 .205 .205 .205 .205 .205
Kurtosis -.588 .686 .661 -1.027 1.866 .164
Std. Error of Kurtosis .407 .407 .407 .407 .407 .407TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Phụ lục 9: Phân tích hồi quy
Kiểm định sự tương quan
Correlations
y x1 x2 x3 x4 x6
Pearson Correlation y 1.000 .358 .213 .219 .222 .436
x1 .358 1.000 .000 .000 .000 .000
x2 .213 .000 1.000 .000 .000 .000
x3 .219 .000 .000 1.000 .000 .000
x4 .222 .000 .000 .000 1.000 .000
x6 .436 .000 .000 .000 .000 1.000
Sig. (1-tailed) y . .000 .006 .005 .004 .000
x1 .000 . .500 .500 .500 .500
x2 .006 .500 . .500 .500 .500
x3 .005 .500 .500 . .500 .500
x4 .004 .500 .500 .500 . .500
x6 .000 .500 .500 .500 .500 .
N y 140 140 140 140 140 140
x1 140 140 140 140 140 140
x2 140 140 140 140 140 140
x3 140 140 140 140 140 140
x4 140 140 140 140 140 140
x6 140 140 140 140 140 140
Kiểm định phân phối chuẩn phần dư
Statistics
Standardized Residual
N Valid 140
Missing 0
Skewness -2.975
Std. Error of Skewness .205
Kurtosis 20.856
Std. Error of Kurtosis .407
Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .679a .461 .441 .74768682 1.707TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 64.089 5 12.818 22.928 .000a
Residual 74.911 134 .559
Total 139.000 139
Kiểm định đa cộng tuyến
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -4.921E-17 .063 .000 1.000
x1 .358 .063 .358 5.647 .000 1.000 1.000
x2 .213 .063 .213 3.360 .001 1.000 1.000
x3 .219 .063 .219 3.460 .001 1.000 1.000
x4 .222 .063 .222 3.503 .001 1.000 1.000
x6 .436 .063 .436 6.872 .000 1.000 1.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Phụ lục 10: Kết quả kiểm định Frequence đánh giá sự hài lòng về các nhân tố
Sự hiệu quả liên tục:
Statistics
HQLT1: Nhan
vien benh vien co
cung cach lam
viec chuyen
nghiep
HQLT2: Nhan
vien benh vien
khong phan biet
benh nhan bao
hiem va benh nhan
vien phi
HQLT3: Nhan
vien benh vien giai
quyet cac thu tuc
nhanh gon
HQLT4: Anh/chi
duoc tham gia vao
ca quyet dinh
cham soc, chua tri
HQLT5: Anh/chi
duoc dan do chu
dao truoc khi ra
vien
N Valid 140 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.9643 4.1000 3.8270 3.8571 3.9071
Sự quan tâm chăm sóc:
Statistics
QTCS1: Nhan
vien benh vien ton
trong benh nhan
QTCS2: Nhan
vien san long dap
ung cac nhu cau
co ban cua benh
nhan
QTCS3: Nhan
vien co thai do hoa
nha, an can cham
soc benh nhan
QTCS4: Nhan
vien lang nghe và
giai quyet cac
phan nan cua benh
nhan mot cach
nhanh chong
N Valid 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0
Mean 3.9643 3.8000 3.8286 3.7929
Ấn tượng ban đầu:
Statistics
ATBD1: Canh
quan moi truong
benh vien sach se
ATBD2: Benh
vien co khong gian
yen tinh
ATBD3: Benh
vien co cac trang
thiet bi hien dai
ATBD4: Trang
phuc nhan vien
gon gang, sach se,
lich su
ATBD5: Anh/chi
thoai mai khi tiep
xuc voi nhan vien
benh vien
N Valid 140 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.8071 3.7214 3.6143 3.6714 3.8500
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Viện phí:
Statistics
VP1: Chi phi
kham chua benh
phu hop voi dich
vu
VP2: Vien phi
duoc thuc hien nhu
che do bao hiem
ma benh nhan
duoc nhan
VP3: Thu tuc nhap
vien, thanh toan
vien phi nhanh
gon
VP4: Anh/chi hai
long ve muc vien
phi phai tra
N Valid 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0
Mean 3.2500 3.4857 3.6000 3.3929
Danh tiếng:
Statistics
DT1: Doi ngu
nhan vien co trinh
do chuyen mon
cao
DT2: Benh nhan
hoan toan tin
tuong khi den
kham chua benh
tai benh vien
DT3: Benh vien co
uy tin
DT4: Benh vien
duoc nhieu nguoi
biet den
N Valid 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0
Mean 3.6857 3.7286 3.6786 3.3357
Thông tin:
Statistics
TT1: Anh/chi duoc
cung cap day du
thong tin ve tinh
trang benh
TT2: Nhan vien
thuong xuyen
hoi/dap benh nhan
nhung thong tin
can thiet ve tinh
trang benh
TT3: Cac thong tin
cua Anh/chi duoc
giu bi mat
TT4: Anh/chi tin
tuong cac nguon
thong tin la chinh
xac
N Valid 140 140 140 140
Missing 0 0 0 0
Mean 4.1286 4.0214 4.2286 4.1186
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
Đánh giá chung sự hài lòng bệnh nhân về bệnh viện:
Statistics
Anh/chi hai long
sau khi su dung
dich vu kham chua
benh tai benh vien
Anh/chi quay lai
tai kham moi khi
co nhu cau
Anh/chi se gioi
thieu cho nguoi
quen toi kham
chua benh tai benh
vien
N Valid 140 140 140
Missing 0 0 0
Mean 3.7714 3.6500 3.7071
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Bích
PHỤ LỤC C
MỘT SỐ MẪU ĐĂNG KÝ NHẬP VIỆN VÀ PHIẾU KHÁM BỆNH TẠI BỆNH
VIỆN QUỐC TẾ TRUNG ƯƠNG HUẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_benh_nhan_ve_chat_luong_dich_vu_kham_chua_benh_tai_benh_vien_quoc_te_trung.pdf