Các cấp chính quyền cần đầu tư, xây dựng thêm các khu vui chơi, giải trí, tăng
cường thêm các khu du lịch nhằm thu hút khách đến địa bàn.
Có các chính sách ưu tiên đối với ngành dịch vụ du lịch, hỗ trợ, xúc tiến tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh, quảng bá hình ảnh một cách tốt hơn.
Thường xuyên mở các triển lãm nghệ thuật, tăng cường quảng cáo qua các kênh
thông tin về các địa điểm du lịch nổi tiếng trên địa bàn.
Tìm kiếm thêm các địa điểm mới, chú trọng vào các loại hình du lịch sinh thái,
các địa điểm được thiên nhiên ưu đãi. Cải thiện các điểm du lịch hiện tại, tăng cường
công tác duy trì, bảo vệ các địa điểm du lịch.
Đối với các khu di tích lịch sử, địa điểm kháng chiến cần có các chính sách thích
hợp để giới thiệu hình ảnh đến với bạn bè trong và ngoài nước. Đồng thời, không
ngừng nâng cấp, sửa chữa, trùng tu các địa điểm đã bị xuống cấp nhằm cải thiện chất
lượng, tái hiện lại hình ảnh các di tích lịch sử.
Chính quyền nên có các hình thức xử phạt nghiêm minh đối với các hình thức
chèo kéo khách một cách bất chính gây mất tính cạnh tranh trong các doanh nghiệp du
lịch cũng như làm giảm hình ảnh của ngành du lịch trong tỉnh.
1.2.2. Đối với khách sạn Bảo Ngọc - Lao Bảo
Qua kết quả nghiên cứu, có thể thấy rằng điều quan trọng cần làm đầu tiên là
nâng cao trình độ, bồi dưỡng nguồn nhân lực, đặc biệt là đối với đội ngũ nhân viên
thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Cần nâng cao công tác kiểm tra, đảo
bảo chất lượng của đội ngũ nhân viên, tăng cường kiến thức về chuyên ngành, nghiệp
vụ cho nhân viên.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc - Lao bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lòng chung của khách hàng. Nghĩa là
trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, nếu tăng mức độ hài lòng của khách
hàng về không gian nhà hàng, cà phê lên 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung của
khách hàng về chất lượng dịch vụ sẽ tăng lên 0.143 đơn vị.
Chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê là nhân tố có mức ảnh lớn thứ tư đến với
mức độ hài lòng chung của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của khách sạn. Hệ
số hồi quy β3 = 0.236 cho thấy nhân tố chất lượng nhà hàng cà phê có mối quan hệ
thuận chiều với mức độ hài lòng chung của khách hàng. Nghĩa là trong điều kiện các
yếu tố khác không thay đổi, nếu tăng mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê lên 1 đơn vị thì mức độ hài lòng chung của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ sẽ tăng 0.236 đơn vị.
Ngoại hình, phong cách nhân viên là nhân tố ảnh hưởng ít nhất trong 5 nhân tố
đối với sự hài lòng chung của khách hàng. Hệ số hồi quy β5 = 0.358 cho thấy nhân tố
ngoại hình, phong cách nhân viên có mối quan hệ thuận chiều với mức độ hài lòng
chung của khách hàng. Nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu tăng
mức độ hài lòng của khách hàng đối với ngoại hình, phong cách nhân viên lên 1 đơn
thì mức độ hài lòng chung của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của khách sạn sẽ
tăng lên 0.358 đơn vị.
Kết luận: Kết quả hồi quy cho thấy tất cả các yếu tố đều có ảnh hưởng cùng
chiều đến sự hài lòng chung của khách hàng. Nhân tố có ý nghĩa quan trọng nhất đối
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 47
với sự hài lòng chung của khách hàng là tác phong, ý thức làm việc của nhân viên,
nhân tố thứ hai là chất lượng buồng phòng cư trú, thứ ba là không gian nhà hàng cà
phê, thứ tư là chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê và cuối cùng là nhân tố ngoại
hình, phong cách nhân viên.
2.2.4. Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn của khách hàng theo từng nhóm yếu tố
tại khách sạn Bảo Ngọc
Để dễ dàng trong việc đánh giá, kết quả nghiên cứu các giá trị trung bình của các
thành phần được quy ước như sau:
- Giá trị trung bình 1.00 - 1.80: đánh giá rất không tốt.
- Giá trị trung bình 1.81 - 2.60: đánh giá không tốt.
- Giá trị trung bình 2.61 - 3.4: đánh giá trung bình.
- Giá trị trung bình 3.41 - 4.2: đánh giá tốt.
- Giá trị trung bình 4.21 - 5.00: đánh giá rất tốt.
Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “tác phong, ý thức làm việc của nhân viên”.
Ta tiến hành kiểm định One - Sample T-test với khoảng tin cậy 95%.
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định one - sample T-test về“tác phong, ý thức
làm việc của nhân viên”
Biến quan sát Trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức
ý nghĩa (sig)
Tác phong, ý thức làm việc của nhân viên 3.2136 4 0.000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Cặp giả thiết thống kê: H0: µ = 4
H1: µ # 4
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy giá trị kiểm định tiêu thức “tác
phong, ý thức làm việc của nhân viên” có sig < 0.05, đủ bằng chứng thống kê bác
bỏ H0.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 48
Bảng 2.24: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo
“tác phong, ý thức làm việc của nhân viên”
N Min Max Mean Std.Deviation
NV ứng xử nhanh nhẹn, xử lý tốt các tình
huống xảy ra
NV phối hợp tốt với nhau nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu của KH
NV có mặt kịp thời khi KH cần
NV luôn tươi cười, thân thiện với KH
NV giải đáp tốt thắc mắc của KH
NV không phân biệt, đối xử KH
NV sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi KH cần
Valid N (listwise)
135
135
135
135
135
135
135
135
1
1
1
1
1
1
1
5
5
5
5
5
5
5
3.3407
3.2296
3.0148
3.3407
3.2222
3.4148
2.9407
0.9397
0.9615
1.0365
1.0591
0.99
1.0176
1.1892
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Yếu tố “tác phong, ý thức làm việc của nhân viên” gồm 7 biến quan sát. Từ số
liệu thống kê cho thấy yếu tố này được khách hàng đánh giá trung bình. Biến quan sát
được đánh giá tốt nhất là “nhân viên không phân biệt, đối xử khách hàng” với giá trị
trung bình là 3.4148. Lý do là đối với khách sạn, chăm sóc khách hàng là mục tiêu
quan trọng nhất, mọi khách hàng khi cư trú tại khách sạn đều được quan tâm một cách
tốt nhất, khách hàng khi đã đến khách sạn cư trú đều được hưởng tất cả các dịch vụ mà
khách sạn có, không phân biệt khách quen hay khách hàng mới cư trú lần đầu tiên.
Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều yếu tố được đánh giá ở mức trung bình, điều này đòi
hỏi đội ngũ nhân viên phục vụ phải cố gắng hơn nữa. Mặt khác, khách sạn cũng phải
tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên để nhân viên có thể có được
khả năng phục vụ tốt nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 49
Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “chất lượng buồng phòng cư trú”.
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định one sample T-test về “chất lượng buồng phòng cư trú”
Biến quan sát Trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa (sig)
Chất lượng buồng phòng cư trú 3.8296 4 0.006
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Cặp giả thiết thống kê: H0: µ = 4
H1: µ # 4
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy giá trị kiểm định tiêu thức “chất
lượng buồng phòng cư trú” có sig < 0.05, đủ bằng chứng thống kê bác bỏ H0.
Bảng 2.26: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo
“chất lượng buồng phòng cư trú”
N Min Max Mean Std.Deviation
Có nhiều loại phòng khác nhau để lựa chọn
Phòng có không gian thoáng mát
Phòng luôn được dọn dẹp sạch sẽ hàng ngày
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đảm bảo
Phòng có đầy đủ các tiện nghi cần thiết
Valid N (listwise)
135
135
135
135
135
135
1
1
2
2
1
5
5
5
5
5
3.8963
3.837
3.8519
3.8222
3.7407
0.90003
0.95579
0.82425
0.76164
0.889096
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Yếu tố “chất lượng buồng phòng” gồm 5 biến quan sát. Từ bảng số liệu ta thấy
sự đánh giá của khách hàng đối với chất lượng buồng phòng ở mức trung bình. Biến
quan sát được đánh giá cao nhất là “có nhiều loại phòng khác nhau để lựa chọn” với
giá trị trung bình là 3.8963. Số liệu ở bảng cho thấy tuy khách hàng đánh giá ở mức độ
trung bình nhưng các biến qua sát có giá trị trung bình ở mức độ tương đối, điều này
cho thấy khách sạn đã có sự đầu tư vào buồng phòng cư trú, chất lượng buồng phòng
luôn luôn đảm bảo, các trang thiết bị, tiện nghi đều được đảm bảo tốt.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 50
Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê”.
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định one sample T-test về “chất lượng phục vụ
tại nhà hàng, cà phê”
Biến quan sát Trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức
ý nghĩa (sig)
Chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê 3.713 4 0.000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Cặp giả thiết thống kê: H0: µ = 4
H1: µ # 4
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy giá trị kiểm định tiêu thức “chất
lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê” có sig < 0.05, đủ bằng chứng thống kê bác bỏ H0.
Bảng 2.28: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo
“chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê”
N Min Max Mean Std.Deviation
Được trang trí gọn gàng, bắt mắt
Đảm bảo phù hợp vệ sinh
Có bãi giữ xe rộng rãi
Thực đơn đa dạng, phong phú
Valid N (listwise)
135
135
135
135
135
1
1
1
1
5
5
5
5
3.8667
3.6815
3.7704
3.5333
0.82679
0.91139
0.96923
0.92074
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Yếu tố “chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê” bao gồm 4 biến quan sát. Từ
bảng số liệu có thể thấy khách hàng đánh giá mức độ thõa mãn của mình về “chất
lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê” ở mức độ trung bình. Yếu tố “chất lượng phục vụ
tại nhà hàng, cà phê” được đánh giá thấp hơn “chất lượng buồng phòng”, điều này
cũng dễ hiểu vì hệ thống nhà hàng, cà phê chưa được đầu tư kỹ lưỡng như hệ thống cư
trú. Đây cũng là yếu tố mà khách sạn cần khắc phục trong thời gian tới để có được
chất lượng phục vụ tốt hơn cho khách hàng. Qua quan sát thực tế cho thấy quầy cà phê
vẫn còn nhiều điểm cần khắc phục về không gian, cần có thêm hệ thống tạo mát và
mái che ngoài trời để thu hút khách hàng hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 51
Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “không gian nhà hàng, cà phê”.
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định one sample T-test về “không gian nhà hàng, cà phê”
Biến quan sát Trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa (sig)
Không gian nhà hàng, cà phê 3.7444 4 0.000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Cặp giả thiết thống kê: H0: µ = 4
H1: µ # 4
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy giá trị kiểm định tiêu thức “không
gian nhà hàng, cà phê” có sig < 0.05, đủ bằng chứng thống kê bác bỏ H0.
Bảng 2.30: Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo
“không gian nhà hàng, cà phê”
N Min Max Mean Std.Deviation
Không gian thoáng mát, sạch sẽ
Có lối thoát hiểm rõ ràng
Nhà hàng phục vụ kịp thời, không để KH đợi lâu
Không lo mất cắp tài sản
Valid N (listwise)
135
135
135
135
135
1
1
2
1
5
5
5
5
3.9926
3.8889
3.7111
3.8667
0.72787
0.84347
0.83636
0.74112
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Yếu tố “không gian nhà hàng, cà phê” bao gồm 4 biến quan sát. Bảng số liệu
trên thể hiện được việc đánh giá của khách hàng đối với yếu tố này là ở mức trung
bình. Biến quan sát được đánh giá cao nhất là “không gian thoáng mát, sạch sẽ” với
giá trị trung bình là 3.9926. Qua đánh giá, có thể thấy khách sạn cần phải khắc phục
một số điểm để nâng cao khả năng phục vụ, đảm bảo kịp thời, nhanh chóng đến khách
hàng, để khắc phục được tình trạng chờ đợi của khách hàng, khách sạn cần phải quan
tâm bồi dưỡng nghiệp vụ đối với đội ngũ nhân viên, phân công công việc hợp lý để có
tính phục vụ chuyên nghiệp hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 52
Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “ngoại hình, phong cách nhân viên”.
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định one sample T-test về “ngoại hình,
phong cách nhân viên”
Biến quan sát Trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa (sig)
Ngoại hình, phong cách nhân viên 3.7111 4 0.000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Cặp giả thiết thống kê: H0: µ = 4
H1: µ # 4
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy giá trị kiểm định tiêu thức “ngoại
hình, phong cách nhân viên” có sig < 0.05, đủ bằng chứng thống kê bác bỏ H0.
Bảng 2.32: Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo
“ngoại hình, phong cách nhân viên”
N Min Max Mean Std.Deviation
Nhân viên mặc đúng đồng phục khi làm việc
Nhân viên làm việc chuyên nghiệp
Ngoại hình nhân viên dễ nhìn
Valid N (listwise)
135
135
135
135
1
1
1
5
5
5
3.6074
3.6138
3.9111
0.81127
0.80098
0.7675
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 2014
Yếu tố “ngoại hình, phong cách nhân viên” gồm 3 biến quan sát. Ngoại hình là
yếu tố quan trọng trong phong cách phục vụ, một khách sạn có đội ngũ nhân viên tốt,
trang phục gọn gàng sẽ được khách hàng đánh giá cao. Nhìn vào bảng đánh giá có thể
thấy, biến quan sát nhân viên dễ nhìn đã được khách hàng đánh giá tốt. Tuy nhiên, đội
ngũ nhân viên cần phải quan tâm hơn nữa đến trang phục làm việc, đồng phục giúp
cho khách hàng có thể dễ dàng nhận biết nhân viên, vì vậy, cần phải mặc đúng đồng
phục khi làm việc để khách hàng có thể dễ dàng khi cần giúp đỡ cũng như tạo được ấn
tượng về khách sạn trong lòng khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 53
2.2.5. Đánh giá chung của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc -
Lao Bảo
Khách sạn muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi phải được một chất
lượng phục vụ tốt nhất, đặc biệt là chất lượng của các dịch vụ mà khách sạn mang lại
cho khách hàng. Những dịch vụ được phát triển tốt sẽ góp phần không nhỏ nâng cao vị
thế của khách sạn, tạo nên sức mạnh cạnh tranh, sức hút lớn đối với du khách, giúp
khách sạn có thể đáp ứng tốt hơn đối với những mong muốn của khách hàng.
Qua kết quả điều tra về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc thông qua
bảng đánh giá ý kiến khách hàng bằng các tiêu chí. Nhìn chung đánh giá của khách
hàng là chưa được hài lòng lắm đối với chất lượng dịch vụ tại khách sạn, còn nhiều ý
kiến cảm thấy không hài lòng lắm. Đặc biệt là đối với đội ngũ nhân viên phục vụ, đội
ngũ nhân viên là yếu tố được khách hàng đánh giá thấp nhất, vì vậy khách sạn cần tập
trung vào công tác quản lý nhân viên, bồi dưỡng tay nghề, nâng cao nhận thức của
nhân viên. Đây là điều mà khách sạn cần xem xét và có những thay đổi để có thể đảm
bảo phục vụ tốt hơn với tất cả các khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại khách sạn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 54
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN BẢO NGỌC - LAO BẢO
3.1. Định hướng
Trong thời gian tới, khách sạn Bảo Ngọc cần thực hiện một số hoạt động để nâng
cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn nhằm mục tiêu nâng cao mức độ hài lòng của
khách hàng:
- Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, mở rộng và nâng cao chất lượng các dịch vụ ăn
uống, lưu trú, dịch vụ khác và đầu tư ứng dụng CNTT, hình thành hệ thống kinh doanh
hoàn chỉnh, tạo đà cho khách sạn phát triển bền vững trong những năm tiếp theo.
- Thường xuyên mở rộng công tác thị trường, không ngừng đẩy mạnh công tác
tiếp thị, quảng cáo để thu hút khách hàng. Đẩy mạnh công tác phục vụ khách quốc tế
và nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách trong nước.
- Tập trung mọi biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn bằng cách
tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, nâng cao trình độ chuyên môn và ngoại ngữ
cho đội ngũ nhân viên, thiết lập nhiều quy trình làm việc khoa học và hiệu quả, cải tạo
môi trường khách sạn trong sạch và an toàn.
- Tiếp tục hoàn thiện quy trình phục vụ trong tất cả các bộ phận cho phù hợp với
tình hình hiện tại. Xác định, duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ là việc làm sống còn
của khách sạn.
- Đổi mới một số trang thiết bị ở buồng phòng nhằm đáp ứng yêu cầu của khách.
- Thực hiện tuyệt đối an toàn trong kinh doanh và phục vụ, đặc biệt là công tác
vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tiếp tục định biên lại lao động ở tất cả các bộ phận. Phân loại lao động, xác
định rõ ràng lao động cần thiết đáp ứng được các yêu cầu công việc và số lao động cần
phải đào tạo bổ sung.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua trong đội ngũ nhân viên, thường xuyên mở các
lớp học ngoại khóa để bổ sung thêm những kiến thức cơ bản về vốn sống cho nhân
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 55
viên. Giáo dục trách nhiệm và trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, có cả
hình thức khen thưởng và kỷ luật nghiêm minh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
3.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc
3.2.1. Điểm mạnh
- Nhìn chung chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc đã được đánh giá tương
đối tốt.
- Có các loại hình dịch vụ mới phát triển trên địa bàn nên thu hút được khách hàng.
- Các loại hình dịch vụ vui chơi giải trí được đầu tư phát triển mạnh.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, được đào tạo cơ bản về nghiệp vụ giúp cho
khả năng chăm sóc khách hàng được tốt hơn.
- Hệ thống cư trú luôn được đầu tư, nâng cấp nên tạo được không gian thoải mái
cho khách hàng.
3.2.2. Điểm yếu
- Việc đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên khó vì trình độ học vấn
không đồng đều.
- Không gian diện tích hạn chế nên khó có thể mở rộng đầu tư thêm quy mô cho
các loại hình dịch vụ.
- Chất lượng buồng phòng cư trú là một trong những đặc điểm quan trọng nhưng
việc bố trí vị trí các loại phòng còn hạn chế.
3.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc
3.3.1. Về nhân viên phục vụ
Vì nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với khách sạn, là yếu tố
tạo nên sự khác biệt giữa sản phẩm du lịch và sản phẩm các ngành khác nên khách sạn
cần thực hiện một số giải pháp sau để nâng cao dịch vụ:
- Thường xuyên mở các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên.
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên.
- Liên kết với các trường để có nhân viên thời vụ chất lượng cao.
- Nâng cao tay nghề đầu bếp.
- Qua đánh giá có thể thấy khách hàng chưa thực sự hài lòng về thời gian phục vụ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 56
của nhân viên, vì vậy cần phải tăng cường công tác quản lý, tránh để nhân viên lơ là
trong công việc, đảm bảo phục vụ kịp thời mỗi khi khách hàng có yêu cầu. Ngoài ra,
nhân viên cần thường xuyên trao dồi kiến thức để có thể giải đáp tốt hơn mọi thắc mắc
mà khách hàng có thể gặp phải. Bên cạnh đó, quản lý khách sạn cũng cần phải tích cực
trong công tác đối với nhân viên, thường xuyên lắng nghe ý kiến của nhân viên để tạo
nên được một tập thể vững mạnh, tổ chức các buổi ngoại khóa để nhân viên có thể
giao lưu, học hỏi giúp cho nhân viên hiểu nhau hơn, tạo nên sự phối hợp ăn ý với nhau
trong công việc.
3.3.2. Về Chất lượng buồng phòng
Đối với chất lượng buồng phòng, cần thiết kế thêm các loại phòng hạng sang cho
các du khách có nhu cầu, phòng cư trú cũng có thể trở thành nơi làm việc khi cần thiết
để khách hàng có thể giải quyết công việc trong khi đang cư trú tại khách sạn.
Ngoài ra, cần phải nâng cấp các loại phòng đang đưa vào sử dụng, cách trang trí
của mỗi phòng có thể khác nhau để phù hợp với sở thích của nhiều khách hàng.
Nhìn chung, chất lượng buồng phòng cư trú đã đem lại sự hài lòng cho khách
hàng. Tuy nhiên, cần phải tăng cường công tác bảo dưỡng các thiết bị trong phòng,
từng bước thay thế các thiết bị đã cũ, sử dụng lâu ngày.
3.3.3. Về hệ thống nhà hàng, cà phê
Đối với dịch vụ ẩm thực: Cần xây dựng thực đơn phong phú hơn để khách hàng
lựa chọn, nên đưa các món ăn chay vào thực đơn để làm đa dạng các món ăn cũng như
đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra, có thể bổ sung thêm ẩm thực của
nước bạn Lào, vì đây là địa bàn cửa khẩu nơi diễn ra nhiều hoạt động giao lưu qua lại
giữa hai nước.
Đối với không gian: Cần mở rộng không gian quầy bar, tăng cường các thiết bị
âm thanh, chiếu sáng. Cần thay đổi cách trang trí theo các mùa trong năm cũng như
vào các dịp lễ, tết.
Đối với việc phục vụ: Cần khắc phục việc để khách hàng chờ đợi, nên bố trí
nhân viên ở nhiều địa điểm khác nhau để khách hàng có thể gọi khi cần sự giúp đỡ
của nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 57
3.3.4. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật
Trang thiết bị kỹ thuật là một vấn đề đang cần được giải quyết tại khách sạn.
Hiện tại, một số trang thiết bị đã cũ, so với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện tại
thì không thể đáp ứng được cho khách hàng với chất lượng tốt nhất. Do vậy, cần
thường xuyên kiểm tra và bổ sung các thiết bị cần thiết. Đặc biệt là các trang thiết bị
đang phục vụ cho bộ phận nhà hàng như hệ thống âm thanh, đèn chiếu sáng. Thường
xuyên kiểm tra khả năng hoạt động của các thiết bị phòng cháy, chữa cháy, đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho khách hàng khi xảy ra sự cố.
Đối với khu vui chơi, tăng cường đầu tư thêm nữa các trò chơi nhằm thu hút đối
tượng khách hàng trẻ, bổ sung thêm hệ thống phao cứu sinh tại khu vực bể bơi để đảm
bảo an toàn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Kết luận
Kinh doanh lưu trú là một trong những loại hình kinh doanh đang thu hút được
rất nhiều doanh nghiệp kể cả trong và ngoài nước tham gia. Một trong những đặc điểm
quan trọng quyết định đến khả năng cạnh tranh của các khách sạn đó là dịch vụ mà
khách sạn cung cấp. Ngày nay, khi chất lượng dịch vụ ngày càng được quan tâm nhiều
thì việc không ngừng hoàn thiện công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
được xem như là một nghệ thuật cạnh tranh trong kinh doanh khách sạn. Khi mà mức
sống dân cư ngày càng tăng lên thì nhu cầu của họ cũng sẽ ngày càng đa dạng, phong
phú hơn. Vì vậy, khách sạn phải luôn tìm cách để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của
khách hàng, thõa mãn nhu cầu của khách hàng phải được coi là phương châm hàng
đầu của khách sạn, làm tốt việc nâng cao chất lượng dịch vụ là một trong những biện
pháp cơ bản để thực hiện mục tiêu này.
Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc - Lao Bảo” có thể rút ra kết luận.
Kết quả khảo sát cho thấy có 5 nhóm nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc đó là “tác phong, ý thức làm
việc của nhân viên”; “chất lượng buồng phòng cư trú”; “chất lượng phục vụ tại nhà
hàng, cà phê”, “không gian nhà hàng, cà phê”; “ngoại hình, phong cách nhân viên”.
Trong đó, nhân tố “tác phong, ý thức làm việc của nhân viên” tác động lớn nhất và
nhân tố “chất lượng nhà hàng, cà phê” tác động nhỏ nhất. Qua đây cũng thấy rõ
chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên phục vụ là vô cùng quan trọng trong
kinh doanh khách sạn, là yếu tố quyết định hàng đầu và cần được quan tâm nhằm
nâng cao chất lượng phục vụ.
Nghiên cứu đã đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại
khách sạn, các giải pháp này tương ứng với các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng và cũng gắn liền với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách sạn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 59
Từ kết quả nghiên cứu, khách sạn Bảo Ngọc - Lao Bảo cần phải biết tận dụng tối
đa các điểm mạnh của mình, đồng thời khắc phục những hạn chế để nắm bắt cơ hội,
vượt qua thử thách. Có như vậy mới nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao niềm tin
và mức độ hài lòng của khách hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh.
1.2. Kiến nghị
1.2.1. Đối với các cấp chính quyền
Các cấp chính quyền cần đầu tư, xây dựng thêm các khu vui chơi, giải trí, tăng
cường thêm các khu du lịch nhằm thu hút khách đến địa bàn.
Có các chính sách ưu tiên đối với ngành dịch vụ du lịch, hỗ trợ, xúc tiến tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh, quảng bá hình ảnh một cách tốt hơn.
Thường xuyên mở các triển lãm nghệ thuật, tăng cường quảng cáo qua các kênh
thông tin về các địa điểm du lịch nổi tiếng trên địa bàn.
Tìm kiếm thêm các địa điểm mới, chú trọng vào các loại hình du lịch sinh thái,
các địa điểm được thiên nhiên ưu đãi. Cải thiện các điểm du lịch hiện tại, tăng cường
công tác duy trì, bảo vệ các địa điểm du lịch.
Đối với các khu di tích lịch sử, địa điểm kháng chiến cần có các chính sách thích
hợp để giới thiệu hình ảnh đến với bạn bè trong và ngoài nước. Đồng thời, không
ngừng nâng cấp, sửa chữa, trùng tu các địa điểm đã bị xuống cấp nhằm cải thiện chất
lượng, tái hiện lại hình ảnh các di tích lịch sử.
Chính quyền nên có các hình thức xử phạt nghiêm minh đối với các hình thức
chèo kéo khách một cách bất chính gây mất tính cạnh tranh trong các doanh nghiệp du
lịch cũng như làm giảm hình ảnh của ngành du lịch trong tỉnh.
1.2.2. Đối với khách sạn Bảo Ngọc - Lao Bảo
Qua kết quả nghiên cứu, có thể thấy rằng điều quan trọng cần làm đầu tiên là
nâng cao trình độ, bồi dưỡng nguồn nhân lực, đặc biệt là đối với đội ngũ nhân viên
thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Cần nâng cao công tác kiểm tra, đảo
bảo chất lượng của đội ngũ nhân viên, tăng cường kiến thức về chuyên ngành, nghiệp
vụ cho nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD 60
Thiết lập các mối liên kết với các công ty lữ hành, các văn phòng du lịch trong
nước cũng như quốc tế.
Tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất, đảm bảo hạ tầng khách sạn luôn phục vụ
nhanh chóng, kịp thời. Ngày càng đẩy mạnh các trang thiết bị nhằm phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của khách sạn.
Có mối liên hệ với chính quyền địa phương để thực hiện tốt các chính sách mà
các cấp chính quyền ban hành.
Liên kết với các địa điểm du lịch trong khu vực, đặc biệt là các khu di tích lịch sử,
các khu kháng chiến để phục vụ các đoàn cựu chiến binh về thăm lại chiến trường xưa.
Tăng cường khả năng phục vụ của nhà hàng nhằm đem lại lợi thế về ẩm thực
trong kinh doanh, bổ sung vào thực đơn các món ăn truyền thống của địa phương.
Có các chính sách ưu đãi, khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng vào mùa du lịch.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Morcel Gotie. 2009. Well come to hospitality. Nhà xuất bản Hardcover.
[2] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS - tập 1. Nhà xuất bản Hồng Đức.
[3] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS - tập 2. Nhà xuất bản Hồng Đức.
[4] Thông tư số 01/202/TT - TCDL ngày 27/4/2011 của tổng cục du lịch về hướng dẫn
thực hiện nghị định số 39/2000/NĐ - CP của Chính phủ về cơ sở lưu trú du lịch.
[5] TS. Nguyễn Văn Mạnh, ThS. Hoàng Thị Lan Hương. 2008. Giáo trình Quản trị
kinh doanh khách sạn. Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc Dân.
[6] Nguyễn, Khánh Duy. 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
bằng SPSS, chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[7] Đề tài “chất lượng dịch vụ lắp đặt đồng hồ nước tại thành phố Hồ Chí Minh và
một số giải pháp” của Bùi Nguyên Hùng và Võ Khánh Toàn. 2013.
[8] Phạm Đức Thành. 1998. Giáo trình quản trị nhân lực. Nhà xuất bản Giáo dục.
[9] PGS.TS Phạm Ngọc Phác - TS Trần Thị Kim Thu. 2006. Giáo trình lý thuyết
thống kê. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
PHỤ LỤC I:
Mã số phiếu:.
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào quý anh (chị)!
Tôi là Nguyễn Thành Luân sinh viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Hiện nay, tôi đang có một nghiên cứu về “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc - Lao Bảo” Ý kiến của các anh (chị)
sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với đề tài của tôi. Tôi xin cam đoan toàn bộ
thông tin mà anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích
nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh (chị)!
1. Anh (chị) có thể cho biết Anh (chị) biết đến khách sạn Bảo Ngọc qua kênh thông tin
nào?
1 Bạn bè giới thiệu 2 Quảng cáo trên
internet
3 Báo chí, tờ rơi 4 Tour lữ hành
2. Thời gian trung bình cho mỗi lần sử dụng dịch vụ tại khách sạn?
1 Dưới 1 ngày 2 Từ 1 đến 3 ngày
3 Từ 3 đến 5 ngày 4 Trên 5 ngày
3. Đánh giá chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc - Lao Bảo.
Thang điểm được quy định như sau:
1.Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
A. VỀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
1. Nhân viên mặc đúng đồng phục khi làm việc 1 2 3 4 5
2. Luôn tươi cười thân thiện với khách hàng 1 2 3 4 5
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
3. Không phân biệt đối xử khách hàng 1 2 3 4 5
4. Nhân viên giải đáp thắc mắc của khách hàng 1 2 3 4 5
5. Nhân viên có mặt kịp thời khi khách hàng cần 1 2 3 4 5
6. Nhân viên phối hợp tốt với nhau nhằm đáp ứng tối
đa nhu cầu của khách hàng.
1 2 3 4 5
7. Nhân viên sẵn sàng giúp đỡ hỗ trợ khi khách hàng cần 1 2 3 4 5
8. Ứng xử nhanh nhẹn, xử lý tốt các tình huống xảy ra 1 2 3 4 5
9. Ý thức làm việc nghiêm túc, cẩn thận 1 2 3 4 5
10. Tác phong nhanh nhẹn chu đáo 1 2 3 4 5
11. Ngoại hình nhân viên dễ nhìn 1 2 3 4 5
12. Nhân viên làm việc chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
B. VỀ CHẤT LƯỢNG BUỒNG PHÒNG
13. Có nhiều loại phòng khác nhau để lựa chọn 1 2 3 4 5
14. Có đầy đủ các tiện nghi cần thiết 1 2 3 4 5
15. Phòng được bố trí gọn gàng, ngăn nắp 1 2 3 4 5
16. Luôn được dọp dẹp sạch sẽ hàng ngày 1 2 3 4 5
17. Có không gian thoáng mát 1 2 3 4 5
C. VỀ MẶT BẰNG, CƠ SỞ VẬT CHẤT
18. Có nhiều trò chơi hấp dẫn, lôi cuốn 1 2 3 4 5
19. Có bãi giữ xe rộng rãi 1 2 3 4 5
20. Hệ thống thanh toán hiện đại 1 2 3 4 5
D. VỀ CHẤT LƯỢNG NHÀ HÀNG, CÀ PHÊ GIẢI KHÁT
21. Phục vụ kịp thời, không để khách hàng đợi lâu 1 2 3 4 5
22. Thực đơn đa dạng, phong phú 1 2 3 4 5
23. Được trang trí gọn gàng, bắt mắt 1 2 3 4 5
24. Không gian thoáng mát, sạch sẽ 1 2 3 4 5
25. Đảm bảo phù hợp vệ sinh 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
E. VỀ AN TOÀN TRONG KHÁCH SẠN
26. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đảm bảo 1 2 3 4 5
27. Lối thoát hiểm rõ ràng 1 2 3 4 5
28. Không lo mất cắp tài sản 1 2 3 4 5
4. Nhìn chung, Anh (chị) có cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ tại khách sạn
Bảo Ngọc không?
5. 1 Rất không hài lòng 2 Không hài lòng 3 Bình
thường
6. 4 Hài lòng 5 Rất hài lòng
5. Anh (chị) thấy giá cả các loại hình dịch vụ ở khách sạn Bảo Ngọc như thế nào?
1 Qúa đắt 2 Đắt 3 Phải chăng
4 Rẻ 5 Quá rẻ
6. Để nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc, anh(chị) có những ý kiến
đóng góp gì cho khách sạn:
.......................................................
.......................................................
.......................................................
* Thông tin cá nhân:
- Giới tính: 1 Nam 2 Nữ
- Độ tuổi: 1 50 tuổi
- Nghề nghiệp: 1 Cán bộ công nhân viên 2 Học sinh, sinh viên
3 Kinh doanh, buôn bán 4 Hưu trí
5 Khác(xin ghi rõ).
- Thu nhập: 1 5 triệu
Xin chân thành cảm ơn!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
PHỤ LỤC II:
DỮ LIỆU PHÂN TÍCH SPSS
Thống kê mô tả về giới tính:
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 89 65.9 65.9 65.9
Nu 46 34.1 34.1 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thống kê mô tả về độ tuổi:
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 18 1 .7 .7 .7
Tu 18 den 35 51 37.8 37.8 38.5
Tu 35 den 50 58 43.0 43.0 81.5
Tren 50 25 18.5 18.5 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thống kê mô tả về nghề nghiệp:
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Can bo cong nhan vien 42 31.1 31.1 31.1
Hoc sinh, sinh vien 1 .7 .7 31.9
Kinh doanh, buon ban 81 60.0 60.0 91.9
Huu tri 11 8.1 8.1 100.0
Total 135 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Thống kê mô tả về thu nhập:
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 2 trieu 1 .7 .7 .7
Tu 2 den 5 trieu 61 45.2 45.2 45.9
Tren 5 trieu 73 54.1 54.1 100.0
Total 135 100.0 100.0
Thống kê mô tả về thời gian lưu trú trung bình:
Thoi gian su dung trung binh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Tu 1 den 3 ngay 39 28.9 28.9 28.9
Tu 3 den 5 ngay 61 45.2 45.2 74.1
Tren 5 ngay 35 25.9 25.9 100.0
Total 135 100.0 100.0
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về nhân viên phục vụ:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.866 12
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về chất lượng buồng phòng:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.827 5
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về cơ sở vật chất:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.612 3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về chất lượng nhà hàng, cà phê giải khát:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.768 5
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về an toàn,an ninh trong khách sạn:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.740 3
Kết quả kiểm định One sample T-test về nhân viên phục vụ trong khách sạn:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Trung binh ve nhan vien
phuc vu
135 3.3210 .60851 .05237
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed) Mean
Differenc
e
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Trung binh ve nhan vien phuc
vu
-12.965 134 .000 -.67901 -.7826 -.5754
Kết quả kiểm định One sample T-test chất lượng buồng phòng:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Trung binh ve chat luong
buong phong
135 3.7422 .70005 .06025Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed) Mean
Differenc
e
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Trung binh ve chat luong
buong phong
-4.278 134 .000 -.25778 -.3769 -.1386
Kết quả kiểm định One sample T-test cơ sở vật chất:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Trung binh ve mat bang, co so vat chat 135 3.7531 .74754 .06434
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Trung binh ve mat bang, co
so vat chat
-3.838 134 .000 -.24691 -.3742 -.1197
Kết quả kiểm định One sample T-test chất lượng nhà hàng, cà phê:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Trung binh ve chat luong
nha hang, ca phe giai khat
135 3.7570 .61055 .05255
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Trung binh ve chat luong
nha hang, ca phe giai khat
-4.624 134 .000 -.24296 -.3469 -.1390Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Kết quả kiểm định One sample T-test an toàn, an ninh trong khách sạn:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Trung binh ve an toan, an
ninh trong khach san
135 3.8593 .63542 .05469
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Trung binh ve an toan, an
ninh trong khach san
-2.574 134 .011 -.14074 -.2489 -.0326
Kết quả phân tích ANOVA về nhân viên phục vụ:
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Nhan vien mac dung
dong phuc khi lam viec
Between Groups .512 1 .512 .777 .380
Within Groups 87.681 133 .659
Total 88.193 134
Nhan vien luon tuoi
cuoi, than thien voi KH
Between Groups .236 1 .236 .209 .648
Within Groups 150.090 133 1.128
Total 150.326 134
Nhan vien khong phan
biet doi xu KH
Between Groups 2.154 1 2.154 2.097 .150
Within Groups 136.617 133 1.027
Total 138.770 134
Nhan vien giai dap tot
thac mac cua KH
Between Groups .588 1 .588 .598 .441
Within Groups 130.745 133 .983
Total 131.333 134
Nhan vien co mat kip
thoi khi KH can
Between Groups .447 1 .447 .414 .521
Within Groups 143.523 133 1.079
Total 143.970 134
Nhan vien phoi hop tot
voi nhau nham dap ung
toi da nhu cau cua KH
Between Groups .217 1 .217 .233 .630
Within Groups 123.665 133 .930
Total 123.881 134
Nhan vien san sang
giup do, ho tro khi KH
can
Between Groups 2.257 1 2.257 1.603 .208
Within Groups 187.268 133 1.408
Total 189.526 134
Nhan vien ung xu Between Groups 1.469 1 1.469 1.672 .198
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
nhanh nhen, xy ly tot
cac tinh huong xay ra
Within Groups 116.857 133 .879
Total 118.326 134
Nhan vien co y thuc
lam viec nghiem tuc,
can than
Between Groups 2.418 1 2.418 2.523 .115
Within Groups 127.464 133 .958
Total 129.881 134
Nhan vien co tac
phong nhanh nhen,
chu dao
Between Groups .080 1 .080 .111 .739
Within Groups 95.254 133 .716
Total 95.333 134
Ngoai hinh nhan vien
de nhin
Between Groups 3.239 1 3.239 5.691 .018
Within Groups 75.694 133 .569
Total 78.933 134
Nhan vien lam viec
chuyen nghiep
Between Groups .355 1 .355 .552 .459
Within Groups 85.615 133 .644
Total 85.970 134
Kết quả phân tích ANOVA về chất lượng buồng phòng:
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Co nhieu loai phong khac
nhau de lua chon
Between Groups .050 1 .050 .061 .805
Within Groups 108.498 133 .816
Total 108.548 134
Phong co day du cac tien
nghi can thiet
Between Groups .312 1 .312 .392 .532
Within Groups 105.614 133 .794
Total 105.926 134
Phong duoc bo tri gon gang,
ngan nap
Between Groups .054 1 .054 .056 .813
Within Groups 127.916 133 .962
Total 127.970 134
Phong luon duoc dop dep
sach se hang ngay
Between Groups .887 1 .887 1.308 .255
Within Groups 90.150 133 .678
Total 91.037 134
Phong co khong gian thoang
mat
Between Groups .999 1 .999 1.094 .297
Within Groups 121.416 133 .913
Total 122.415 134
Kết quả phân tích ANOVA về cơ sở vật chất:
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Co nhieu tro choi hap dan, loi
cuon
Between Groups 1.857 1 1.857 1.685 .197
Within Groups 146.558 133 1.102
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Total 148.415 134
Co bai giu xe rong rai
Between Groups .390 1 .390 .413 .522
Within Groups 125.492 133 .944
Total 125.881 134
Co he thong thanh toan hien
dai
Between Groups 1.609 1 1.609 1.739 .189
Within Groups 123.028 133 .925
Total 124.637 134
Kết quả phân tích ANOVA về chất lượng nhà hàng, cà phê giải khát:
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Nha hang phuc vu kip thoi,
khong de khach doi lau
Between Groups .242 1 .242 .345 .558
Within Groups 93.491 133 .703
Total 93.733 134
Thuc don da dang, phong
phu
Between Groups .678 1 .678 .798 .373
Within Groups 112.922 133 .849
Total 113.600 134
Duoc trang tri gon gang, bat
mat
Between Groups .025 1 .025 .036 .850
Within Groups 91.575 133 .689
Total 91.600 134
Khong gian thoang mat, sach
se
Between Groups .716 1 .716 1.355 .247
Within Groups 70.277 133 .528
Total 70.993 134
Dam bao phu hop ve sinh
Between Groups 1.329 1 1.329 1.607 .207
Within Groups 109.975 133 .827
Total 111.304 134
Kết quả phân tích ANOVA về an toàn, an ninh trong khách sạn:
ANOVA
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
He thong phong chay, chua
chay dam bao
Between Groups 2.018 1 2.018 3.544 .062
Within Groups 75.716 133 .569
Total 77.733 134
Co loi thoat hiem ro rang
Between Groups 2.052 1 2.052 2.926 .089
Within Groups 93.281 133 .701
Total 95.333 134
Khong lo mat cap tai san
Between Groups .493 1 .493 .897 .345
Within Groups 73.107 133 .550
Total 73.600 134
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Kết quả kiểm định KMO sau khi sau nhân tố lần thứ 4:
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Nhan vien ung xu nhanh
nhen, xy ly tot cac tinh
huong xay ra
.792
Nhan vien phoi hop tot voi
nhau nham dap ung toi da
nhu cau cua KH
.771
Nhan vien co mat kip thoi
khi KH can
.726
Nhan vien luon tuoi cuoi,
than thien voi KH
.711
Nhan vien giai dap tot thac
mac cua KH
.696
Nhan vien khong phan biet
doi xu KH
.689
Nhan vien san sang giup do,
ho tro khi KH can
.544
Co nhieu loai phong khac
nhau de lua chon
.822
Phong co khong gian
thoang mat
.719
Phong luon duoc dop dep
sach se hang ngay
.704
He thong phong chay, chua
chay dam bao
.572
Phong co day du cac tien
nghi can thiet
.561
Duoc trang tri gon gang, bat
mat
.739
Dam bao phu hop ve sinh .737
Co bai giu xe rong rai .550
Thuc don da dang, phong
phu
.529
Khong gian thoang mat,
sach se
.757
Co loi thoat hiem ro rang .654
Nha hang phuc vu kip thoi,
khong de khach doi lau
.639
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Khong lo mat cap tai san .547
Nhan vien mac dung dong
phuc khi lam viec
.806
Nhan vien lam viec chuyen
nghiep
.723
Ngoai hinh nhan vien de
nhin
.685
Co nhieu tro choi hap dan,
loi cuon
.768
Co he thong thanh toan hien
dai
.597
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .888
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1852.713
Df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 9.628 38.511 38.511 9.628 38.511 38.511 4.110 16.440 16.440
2 2.323 9.291 47.803 2.323 9.291 47.803 3.400 13.599 30.039
3 1.458 5.831 53.634 1.458 5.831 53.634 2.645 10.580 40.619
4 1.332 5.328 58.962 1.332 5.328 58.962 2.496 9.985 50.604
5 1.129 4.515 63.477 1.129 4.515 63.477 2.401 9.605 60.209
6 1.057 4.228 67.704 1.057 4.228 67.704 1.874 7.496 67.704
7 .874 3.497 71.201
8 .804 3.216 74.418
9 .721 2.883 77.300
10 .684 2.735 80.036
11 .592 2.369 82.405
12 .529 2.117 84.523
13 .496 1.983 86.505
14 .430 1.718 88.223
15 .414 1.656 89.879
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
16 .372 1.487 91.366
17 .338 1.354 92.720
18 .311 1.244 93.964
19 .290 1.159 95.123
20 .257 1.027 96.150
21 .246 .984 97.133
22 .205 .821 97.955
23 .185 .739 98.693
24 .170 .681 99.374
25 .157 .626 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về tác phong, ý thức nhân viên phục vụ:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.875 7
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về chất lượng buồng phòng cư trú:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.876 5
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.767 4
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về ngoại hình, phong cách nhân viên:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.783 3
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Kết quả kiểm định Cronbach’s alfa về cơ sở vật chất:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.647 2
Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
Model Summary
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .755a .570 .553 .58711
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR
factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1,
REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for
analysis 1
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 58.971 5 11.794 34.216 .000b
Residual 44.466 129 .345
Total 103.437 134
a. Dependent Variable: Cam nhan KH
b. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis
1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score
1 for analysis 1
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1
(Constant) 3.548 .051 70.218 .000
REGR factor score 1 for
analysis 1
.391 .051 .445 7.713 .000
REGR factor score 2 for
analysis 1
.288 .051 .327 5.672 .000
REGR factor score 3 for
analysis 1
.143 .051 .163 2.828 .005
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
REGR factor score 4 for
analysis 1
.236 .051 .269 4.656 .000
REGR factor score 5 for
analysis 1
.358 .051 .407 7.053 .000
a. Dependent Variable: Cam nhan KH
Kết quả kiểm định One sample T-test về tác phong, ý thức làm việc của nhân viên:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TB1 135 3.2136 .78719 .06775
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TB1 -11.608 134 .000 -.78642 -.9204 -.6524
Kết quả kiểm định One sample T-test về chất lượng buồng phòng cư trú:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TB2 135 3.8296 .71048 .06115
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TB2 -2.786 134 .006 -.17037 -.2913 -.0494
Kết quả kiểm định One sample T-test về chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TB3 135 3.7130 .69682 .05997
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TB3 -4.786 134 .000 -.28704 -.4057 -.1684
Kết quả kiểm định One sample T-test về không gian nhà hàng, cà phê:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TB4 135 3.7444 .65823 .05665
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TB4 -4.511 134 .000 -.25556 -.3676 -.1435
Kết quả kiểm định One sample T-test về ngoại hình, phong cách nhân viên:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TB5 135 3.7111 .66267 .05703
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TB5 -5.065 134 .000 -.28889 -.4017 -.1761
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo tác phong, ý thức làm việc của nhân viên:
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
Nhan vien ung xu nhanh
nhen, xy ly tot cac tinh
huong xay ra
135 1.00 5.00 3.3407 .08088 .93970
Nhan vien phoi hop tot voi
nhau nham dap ung toi da
nhu cau cua KH
135 1.00 5.00 3.2296 .08275 .96150
Nhan vien co mat kip thoi
khi KH can
135 1.00 5.00 3.0148 .08921 1.03654
Nhan vien luon tuoi cuoi,
than thien voi KH
135 1.00 5.00 3.3407 .09116 1.05917
Nhan vien giai dap tot thac
mac cua KH
135 1.00 5.00 3.2222 .08521 .99000
Nhan vien khong phan biet
doi xu KH
135 1.00 5.00 3.4148 .08758 1.01764
Nhan vien san sang giup do,
ho tro khi KH can
135 1.00 5.00 2.9407 .10236 1.18927
Valid N (listwise) 135
Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo chất lượng buồng phòng cư trú:
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
Co nhieu loai phong khac
nhau de lua chon
135 1.00 5.00 3.8963 .07746 .90003
Phong co khong gian
thoang mat
135 1.00 5.00 3.8370 .08226 .95579
Phong luon duoc dop dep
sach se hang ngay
135 2.00 5.00 3.8519 .07094 .82425
He thong phong chay, chua
chay dam bao
135 2.00 5.00 3.8222 .06555 .76164
Phong co day du cac tien
nghi can thiet
135 1.000 5.000 3.74074 .076521 .889096
Valid N (listwise) 135
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Trần Thị Phước Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân - K44 TKKD
Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo chất lượng phục vụ tại nhà hàng, cà phê:
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
Duoc trang tri gon gang, bat
mat
135 1.00 5.00 3.8667 .07116 .82679
Dam bao phu hop ve sinh 135 1.00 5.00 3.6815 .07844 .91139
Co bai giu xe rong rai 135 1.00 5.00 3.7704 .08342 .96923
Thuc don da dang, phong
phu
135 1.00 5.00 3.5333 .07924 .92074
Valid N (listwise) 135
Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo không gian nhà hàng, cà phê:
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
Khong gian thoang mat,
sach se
135 1.00 5.00 3.9926 .06265 .72787
Co loi thoat hiem ro rang 135 1.00 5.00 3.8889 .07259 .84347
Nha hang phuc vu kip thoi,
khong de khach doi lau
135 2.00 5.00 3.7111 .07198 .83636
Khong lo mat cap tai san 135 1.00 5.00 3.8667 .06379 .74112
Valid N (listwise) 135
Kết quả thống kê mô tả mức độ thõa mãn theo ngọai hình, tác phong nhân viên:
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
Nhan vien mac dung dong
phuc khi lam viec
135 1.00 5.00 3.6074 .06982 .81127
Nhan vien lam viec chuyen
nghiep
135 1.00 5.00 3.6148 .06894 .80098
Ngoai hinh nhan vien de
nhin
135 1.00 5.00 3.9111 .06606 .76750
Valid N (listwise) 135
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthanhluan_3126.pdf