Đề tài đã đạt được những kết quả sau:
- Khái quát những vấn đề về lý luận và thực tiễn về dịch vụ 3S của công ty.
- Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Yamaha
Phước Phú.
- Xử lý số liệu thu thập được từ khách hàng bằng phần mềm xử lý số liệu phổ biến
nhất SPSS.
- Thực hiện được mục tiêu của đề tài nghiên cứu, đó là đánh giá được thực trạng
hoạt động kinh doanh của dịch vụ 3S tại công ty TNHH TM Yamaha Phước Phú
và từ kết quả hồi quy kết luận được nhân tố Sự đảm bảo tác động lớn nhất đến sự
hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ 3S so với các nhân tố còn lại.
c Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ 3s của công ty TNHH TM yamaha Phước Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n viên chức, 19,7% là những người làm kinh doanh, lao động phổ
thông chiếm 25%. Nhân viên trong doanh nghiệp chiếm 10,5% và người về hưu là
3,3%.
- Về thu nhập: khách hàng điều tra tập trung vào nhóm có thu nhập từ 3 đến 5 triệu
chiếm 46,7%. Tiếp theo lần lượt là các nhóm từ 5 đến 10 triệu, dưới 3 triệu và trên
10 triệu là 26,3%, 24,3% và 2,6%.
Như vậy, khách hàng của công ty trải dài ở mọi đối tượng khách hàng nhưng cũng
có tập trung vào một nhóm đối tượng cụ thể nào đó nên công ty chú ý hơn nữa các
nhóm đó. Công ty cũng nên mở rộng các địa điểm bán hàng, bảo hành, bảo dưỡng
Trư
ờng
Đại
học
Ki
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 28
xe ở các huyện, thị trấn xa trung tâm thành phố Huế để phục vụ khách hàng một
cách tốt nhất
Bảng 2.5. Thông tin về KH theo trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập/tháng
Chỉ tiêu Tần số
Tỷ lệ
(%)
Trình độ học vấn
Dưới trung học 20 13.16
Trung học 62 40.79
Cao đẳng, đại học 57 37.5
Trên đại học 13 8.55
Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên 32 21.05
Cán bộ - CNVC 31 20.39
Kinh doanh 30 19.74
Nhân viên của doanh nghiệp 38 25
Lao động phổ thông 5 3.29
Hưu trí 16 10.53
Khác 0 0
Thu nhập bình
quân hàng tháng
Dưới 3 triệu 37 24.34
Từ 3 đến 5 triệu 71 46.71
Từ 5 đến 10 triệu 40 26.32
Trên 10 triệu 4 2.63
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 29
b. Thông tin về loại xe mà khách hàng đang sử dụng.
Biểu đồ 2.5: Số lượng xe khách hàng được điều tra đang sử dụng
Loại xe mà đa số khách hàng được hỏi sử dụng tại công ty là xe Sirius với 58
người chiếm 38,16%, thứ 2 là Jupiter với 31 người chiếm 20,39% và thứ 3 là
Exciter với 25 người chiếm 16,45%. Hai loại xe tay ga được nhiều khách hàng
được hỏi sử dụng là Nouvo và Nozza lần lượt chiếm 8,55% và 5,92%. Các loại xe
Cuxi, Taurus, Mio, chưa sử dụng được nhiều.
Qua số liệu trên, ta có thể thấy rằng số lượng xe số (như xe Sirius, Jupier,
Exciter,) được sử rất nhiều khách hàng được hỏi sử dụng, còn các loại xe tay ga
(Nouvo, Nozza, Cuxi,) thì rất ít người sử dụng. Điều nay cho thấy, khách hàng
rất thích mua các dòng xe số tại cửa hàng Phước Phú nói riêng và công ty Yamaha
Việt Nam nói chung. Điều này cũng cho thấy sự tương quan khi số lượng khách
hàng được hỏi là nam giới nhiều hơn nữ giới vì dòng xe tay ga phù hợp cho phụ nữ
đi hơn.
Từ đó, cho ta thấy loại xe mà khách hàng ưa chuộng sử dụng các sản phẩm của
công ty là dòng xe số. Do đó, công ty Yamaha Việt Nam cần phát huy và cải tiến
nâng cấp chất lượng sản phẩm để có những sản phẩm xe số phù hợp với những đối
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 30
tượng khách hàng. Ngoài ra, công ty cần nghiên cứu thiết kế, tạo ra những dòng xe
tay ga chất lượng thời trang nhằm nâng cao thị phần xe tay ga cho công ty.
2.2.1 Phân tích nhân tố
2.2.1.1 Phân tích nhân tố
* Kết quả phân tích nhân tố thang đo chất lượng dịch vụ:
Với chỉ số KMO = 0,919 (.0,5), kiểm định Barlett’s có Sig = 0,000 nhỏ hơn mức ý
nghĩa 5% => bác bỏ H0, điều này chứng tỏ các biến quan sát có mối liên hệ với nhau,
có thể khẳng định tính thích hợp của mô hình.
Bảng 6. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s trong phân tích nhân tố.
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Phân tích nhân tố được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm rút gọn và gom các
biến quan sát lại thành các nhân tố có ý nghĩa hơn, để sử dụng tiếp tục trong phân tích
hồi quy.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .919
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.847E3
Df 276
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 31
Bảng 2.7: Ma trận xoay nhân tố
Ma trận xoay nhân tố
Thành phần
1 2 3 4 5
Cảm thấy an tâm khi đến với công ty Yamaha Phước
Phú.
0.81
Được bảo hành bảo dưỡng trên toàn quốc 0.76
Chưa từng gặp sai sót trong giao dịch, sữa chữa xe. 0.74
Chất lượng phụ tùng chính hãng. 0.72
Thực hiện giao dịch, bảo dưỡng xe nhanh chóng. 0.71
Nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. 0.65
Phí thực hiện các thủ tục làm giấy tờ xe là hợp lý. 0.75
Mọi thông tin, giấy tờ đều được bảo mật và giữ gìn
cẩn thận.
0.74
Phí thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng xe khi không có
phiếu bảo hành là hợp lý.
0.73
Yamaha Phước Phú luôn thực hiện những gì đã cam
kết.
0.67
Yamaha Phước Phú là công ty uy tín, đáng tin cậy 0.63
Công nghệ và thiết bị hiện đại 0.78
Trụ sở, cửa hàng khang trang hiện đại 0.77
Nhân viên có trang phục đẹp, gọn gàng. 0.72
Có tiện nghi phục vụ tốt 0.70
Thời gian giao nhận xe, giấy đăng ký xe ngắn. 0.78
Thủ tục, quy trình giao nhận xe đơn giản, phù hợp 0.71
Có nhiều sản phẩm xe đa dạng phù hợp với nhiều đối
tượng KH.
0.68
Nhân viên sẵn sàng trả lời, đáp ứng kịp thời mọi thắc
mắc của KH.
0.64
Trư
ờng
Đ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 32
Giải đáp thỏa đáng những khiếu nại thắc mắc. 0.73
Quan tâm đến nhu cầu của từng cá nhân khách hàng 0.72
Các chương trình khuyến mãi ưu đãi kèm theo hấp
dẫn. 0.68
Được nhân viên giới thiệu đầy đủ tính năng, cách sử
dụng xe, 0.64
Giờ làm việc thuận tiện cho khách hàng. 0.56
(Nguồn: xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Như vậy, sau khi phân tích đánh giá, mô hình đo lường chất lượng dịch vụ gồm có 5
thành phần mới, cụ thể như sau:
Nhân tố 1: Cảm nhận trực quan (từ phía khách hàng)
+ Trụ sở, cửa hàng của Yamaha Phước Phú khang trang, tiện nghi.
+ Yamaha Phước Phú có công nghệ và thiết bị hiện đại.
+ Yamaha Phước Phú có tiện nghi phục vụ tốt (nơi để xe, không gian
chờ, nước uống,)
+ Nhân viên của công ty có trang phục đẹp, gọn gàng.
Nhân tố 2: Sự đảm bảo.
+ Thực hiện giao dịch, bảo dưỡng xe nhanh chóng.
+ Chưa từng gặp sai sót trong giao dịch, sửa chữa xe.
+ Được bảo hành bảo dưỡng trên toàn quốc.
+Chất lượng phụ tùng chính hãng.
+ Nhân viên Yamaha Phước Phú có trình độ chuyên môn và nghiệp
vụ cao.
+ Anh/Chị cảm thấy an tâm khi đến với công ty Yamaha Phước Phú.
Nhân tố 3: Sự đồng cảm.
+ Được nhân viên của công ty giới thiệu đầy đủ các tính năng của xe,
cách sử dụng, bảo quản trước khi quyết định mua và nhận xe.
+ Những khiếu nại, thắc mắc luôn được nhân viên công ty nhiệt tình
giải đáp thỏa đáng.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 33
+ Yamaha Phước Phú quan tâm đến nhu cầu của từng cá nhân khách
hàng.
+ Giờ làm việc vủa Yamaha Phước Phú thuận tiện cho khách hàng.
+ Các chương trình khuyến mãi và ưu đãi kèm theo hấp dẫn.
Nhân tố 4: Khả năng đáp ứng.
+ Thủ tục, quy trình giao nhận xe, giấy đăng ký xe đơn giản, phù
hợp.
+ Thời gian chờ nhận xe ngắn, nhận giấy đăng ký xe từ 1-2 ngày làm
việc là hợp lý.
+ Nhân viên sẵn sàng trả lời, đáp ứng kịp thời mọi thắc mắc của
khách hàng.
+ Có nhiều sản phẩm xe đa dạng phù hợp với nhiều đối tượng khách
hàng.
Nhân tố 5: Độ tin cậy.
+ Yamaha Phước Phú là công ty uy tín, đáng tin cậy.
+ Yamaha Phước Phú luôn thực hiện những gì đã cam kết.
+ Mọi thông tin cá nhân, giấy tờ đều được bảo mật và giữ gìn cẩn
thận.
+ Phí thực hiện các thủ tục làm giấy tờ xe là hợp lý.
+ Phí thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng xe khi không có phiếu bảo
hành là hợp lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 34
* Kết quả phân tích nhân tố sự thỏa mãn
Bảng 2.8. Kết quả hệ số KMO và phân tích Bartlett’s của biến sự thỏa mãn
(Nguồn: Xử lý sô liệu điều tra bằng SPSS)
Kết quả phân tích nhân tố đối với biến thỏa mãn thu được hệ số KMO = 0,743
> 0,5 và kiểm định Sig = 0,000, nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Do vậy, phân tích nhân tố
này là thích hợp.
Bảng 2.9: Kết quả rút trích nhân tố sự thỏa mãn
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.409 80.284 80.284 2.409 80.284 80.284
2 0.306 10.202 90.486
3 0.285 9.514 100
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.743
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 232.512
Df 3
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 35
Component Matrixa
Component
1
Nếu có nhu cầu, Anh/Chị vẫn
tiếp tục sử dụng sản phẩm của
công ty.
0.9
Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng
với chất lượng dịch vụ 3S của
công ty Yamaha Phước Phú.
0.895
Anh/Chị sẽ giới thiệu công ty với
người khác khi có nhu cầu mua
và bảo dưỡng sữa chữa xe.
0.893
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Kết quả kiểm tra cho thấy, tổng phương sai rút trích là 80,284% > 50% với giá trị
Eigen >1, do vậy giá trị phương sai đạt chuẩn. Có nghĩa là nhân tố này giải thích
được 80,284% sự biến thiên về độ thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
2.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
* Đối với các biến thành phần đo lường nhân tố Cảm nhận trực quan (về
phương tiện hữu hình).
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng cách tính toán Cronbach’s Alpha.
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Phương tiện hữu hình là
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha
N
0.844 4Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 36
0.844 > 0,7 chứng tỏ đây là một thang đo rất tốt. Đối với các biến quan sát trong
từng thành phần đều đảm bảo điều kiện > 0,7 (Phụ lục 2) và đều được giữ lại mô
hình.
* Đối với các biến thành phần đo lường nhân tố Sự đảm bảo, Sự đồng cảm, Khả năng
đáp ứng và Độ tin cậy.
Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng cách tính toán Cronbach’s Alpha.
Hệ số Cronbach’s Alpha của cả 4 thành phần chất lượng dịch vụ đều lớn hơn 0,6,
chứng tỏ đây là một thang đo rất tốt. Cụ thể là Cronbach’s Alpha của thành phần Sự
đảm bảo là 0,905, của thành phần Sự đồng cảm là 0,693, của thành phần Khả năng
đáp ứng là 0,833 và của thành phần Độ tin cậy là 0,874.
Đối với các biến quan sát trong từng thành phần, đều đảm bảo điều kiên Cronbach’s
Alpha lớn hơn 0,6 nên được giữ lại mô hình.
* Kết quả đánh giá thang đo của nhân tố hài lòng.
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần sự hài lòng là 0,876. Trong
đó, các biến của thành phần đều thỏa mãn điều kiện của Cronbach’s Alpha nên được
sử dụng để phân tích nhân tố của đánh giá sự hài lòng của khách hàng.
Bảng 2.10. Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần sự hài lòng
Biến quan sát
Hệ số
Cronbach's Alpha
Hài lòng 0.876
Nhìn chung Anh/ Chị hài lòng về chất
lượng dịch vụ 3S của Yamaha Phước Phú
0.827
Anh/Chị sẽ giới thiệu công ty với người
khác khi có nhu cầu mua vá sửa chữa xe
0.831
Nếu có nhu cầu, Anh/Chị vẫn tiếp tục sử
dụng sản phẩm của công ty
0.817
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 37
2.2.1.3 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ 3S của Yamaha Phước
Phú
a. Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về phương
tiện hữu hình
Giả thiết cần kiểm định:
H0: mức độ hài lòng của khách hàng về phương tiện hữu hình của công ty là trên
mức trung bình, khá hài lòng với giá trị kiểm định tương ứng là 3,5.
Với mức ý nghĩa α = 5%
- Nếu Sig. > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
- Nếu Sig. < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về
phương tiện hữu hình của công ty
GTTB GTKĐ Sig.
Phương tiện hữu
hình
3.632 3.5 0.059
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Dựa vào bảng kiểm định ta thấy giá trị Sig. > 0,05, do đó kết luận khách hàng khá
hài lòng về phương tiện hữu hình là có cơ sở. Đây không phải lá dấu hiệu đầy khả
quan nhưng cũng không phải là dấu hiệu xấu. Chỉ cần công ty chú trọng đầu tư công
nghệ và trang thiết bị hiện đại cũng như gia tăng hình ảnh của công ty thì sẽ nâng
cao được sự hài lòng của khách hàng về phương tiện hữu hình.
b. Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng sự đảm bảo
Giả thiết cần kiểm định:
H0: mức độ hài lòng của khách hàng về sự đảm bảo của công ty là trên mức trung
bình, khá hài lòng với giá trị kiểm định tương ứng là 3,5.
Với mức ý nghĩa α = 5%
- Nếu Sig. > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
- Nếu Sig. < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 38
Bảng 2.12: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về sự
đảm bảo của công ty
GTTB GTKĐ Sig.
Sự đảm bảo 3.59 3.5 0.214
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Dựa vào bảng kiểm định ta thấy giá trị Sig. > 0,05, do đó kết luận khách hàng khá
hài lòng về sự đảm bảo là có cơ sở. Cũng như về phương tiện hữu hình, khách hàng
cũng khá hài lòng về sự đảm bảo của công ty. Công ty cẩn chú trọng đâò tạo nghiệp
vụ cho các nhân viên hơn nữa để thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng.
c. Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về sự đồng cảm
Giả thiết cần kiểm định:
H0: mức độ hài lòng của khách hàng về sự đồng cảm của công ty là gần như hài
lòng với giá trị kiểm định là 3,9
Với mức ý nghĩa α = 5%
- Nếu Sig. > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
- Nếu Sig. < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Bảng 2.13: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về sự
đồng cảm của công ty
GTTB GTKĐ Sig. GTKĐ Sig.
Sự đồng cảm 3.9 3.9 1.00 4 0.013
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Dựa vào bảng kiểm định ta thấy giá trị Sig.=1 nên ta sẽ kiểm định với giả thiết H0’:
là khách hàng cảm thấy hài lòng về sự đồng cảm của công ty với giá trị kiểm định là
4. Ta thấy Sig. < 0,05 bác bỏ giả thiết H0’. Vậy khách hàng cảm thấy gần như hài
lòng chứ chưa thật sự hài lòng đối với sự đồng cảm của công ty với khách hàng.
Đây là một dấu hiệu tốt đối với công ty và công ty cần quan tâm khách hàng hơn
nữa để phát huy điểm mạnh này.Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 39
d. Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng khả năng đáp
ứng.
Giả thiết cần kiểm định:
H0: mức độ hài lòng của khách hàng về khả năng đáp ứng của công ty là trên mức
trung bình, khá hài lòng với giá trị kiểm định tương ứng là 3,5.
Với mức ý nghĩa α = 5%
- Nếu Sig. > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
- Nếu Sig. < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Bảng2.14: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về
khả năng đáp ứng của công ty
GTTB GTKĐ Sig.
Sự đảm bảo 3.62 3.5 0.101
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Dựa vào bảng kiểm định ta thấy giá trị Sig. > 0,05, do đó kết luận khách hàng khá
hài lòng về khả năng đáp ứng của công ty là có cơ sở. Đây không phải lá dấu hiệu
đầy khả quan nhưng cũng không phải là dấu hiệu xấu. Công ty cần rút ngắn thời
gian thủ tục giao nhận xe và đa dạng hóa hơn nữa nhiều loại xe phù hợp với nhiều
đối tượng khách hàng.
e. Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng độ tin cậy.
Giả thiết cần kiểm định:
H0: mức độ hài lòng của khách hàng về độ tin cậy của công ty là trên mức trung
bình, khá hài lòng với giá trị kiểm định tương ứng là 3,5.
Với mức ý nghĩa α = 5%
- Nếu Sig. > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
- Nếu Sig. < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 40
Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T Test mức độ hài lòng của khách hàng về độ
tin cậy của công ty
GTTB GTKĐ Sig.
Sự đảm bảo 3.61 3.5 0.108
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Dựa vào bảng kiểm định ta thấy giá trị Sig. > 0,05, do đó kết luận khách hàng khá
hài lòng về độ tin cậy của công ty là có cơ sở. Công ty nâng cao hơn nữa chất lượng
hình ảnh, uy tín của công ty để khách hàng cảm thấy an tâm khi đến với công ty.
2.2.1.4 Phân tích hàm hồi quy – Đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng..
* Hàm hồi quy
Sự hài lòng (Y) = β0 + β1 * X1 + β2 * X2 + β3 * X3 + β4 * X4 + β5 * X5 + µ
Trong đó: Y là biến phụ thuộc – Sự hài lòng.
Các biến độc lập: X1 là Cảm nhận trực quan (Phương tiện hữu hình), X2
là Sự đảm bảo, X3 là Sự đồng cảm, X4 là Khả năng đáp ứng, X5 là Độ tin cậy.
* Mô hình hồi quy:
* Các giả thuyết:
H1: Cảm nhận trực quan (Phương tiện hữu hình) có tương quan dương với sự hài
lòng của khách hàng.
Phương tiện hữu hình
Sự đảm bảo
Sự đồng cảm
Khả năng đáp ứng
Độ tin cậy
Sự hài lòng của
khách hàng
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 41
H2: Sự đảm bảo có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
H3: Sự đồng cảm có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
H4: Khả năng đáp ứng có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
H5: Độ tin cậy có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
* Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy.
a. Phân phối chuẩn của các biến độc lập
Bảng 2.16: Phân phối chuẩn các biến độc lập
Statistics
PTHH SĐB SĐC KNĐƯ ĐTC Hailong
Mean 3.632 3.591 3.900 3.615 3.611 3.509
Skewness -1.047 -0.948 0.210 -0.862 -0.936 -0.523
Kurtosis 0.562 0.013 -1.109 0.414 0.239 -0.624
(Nguồn: Xử lý số liện điều tra bằng SPSS)
Các biến độc lập có 2 giá trị Skewness và Kurtosis đều nằm trong [-3;3] nên các biến
độc lập đều có phân phối chuẩn. Đủ điều kiện để thực hiện các kiểm định trong mô
hình hồi quy.
b. Kiểm định độ phù hợp của hàm hồi quy
Tiến hành kiểm định H0: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = 0 mô hình hồi quy tuyến tính
không phù hợp.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 42
Bảng 2.17: Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
R R2
R2
hiệu chỉnh
Sig.
Durbin-
Watson
0.842 0.71 0.702 0 1.960
ANOVAb
Model Sum of
Squares
Df Mean
Square
F Sig.
1 Regression 107.860 4 26.965 89.827 0.000
Residual 44.128 147 0.300
Total 151.988 151
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Kết quả kiểm định F cho giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên ta bác bỏ giả thuyết tất cả các
giá trị β của mô hình = 0. Như vậy mô hình phù hợp.
Hệ số R2 hiệu chỉnh là hệ số dùng để đánh giá độ phù hợp một cách an toàn hơn so với
R2. Hệ số R2 hiệu chỉnh tính được là 0,702, tương đương 70,2% khẳng định một lẫn
nữa sự phù hợp của mô hình. Giá trị các biến độc lập ảnh hưởng đến 70% hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ 3S của công ty TNHH Yamaha Phước Phú.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 43
c. Kiểm định đa cộng tuyến
Hệ số phóng đại phương sai (VIF) < 10 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến
giữa các biến độc lập.
Hình 18: Kiểm định đa cộng tuyến
Hệ số
hồi quy
VIF
Cảm nhân trực quan
(PTHH)
0.246 1.809
Sự đảm bảo 0.364 2.193
Sự đồng cảm -0.052 1.025
Khả năng đáp ứng 0.185 1.958
Độ tin cậy 0.198 2.264
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
d. Kiểm định tự tương quan
Giá trị Durbin – Watson trong mô hình hồi quy = 1.960 nằm trong đoạn [dU,4-dU]
= [1.736, 2.264] (1 biến phụ thuộc và 152 quan sát) nên mô hình không xảy ra hiện
tượng tự tương quan.
e. Phân phối chuẩn phần dư
Nhìn vào đồ thị, ta thấy đường phân phối có hình chuông đồng thời giá trị trung bình =
0 và độ lệch chuẩn = 1 nên phần dư có phân phối xấp xỉ chuẩn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 44
Biểu đồ 2.6: Phân phối chuẩn phần dư
f. Phương sai sai số thay đổi.
Dùng kiểm định WHITE, để kiểm định sự đồng nhất của phương sai của mô hình.
KIểm định white có dạng như sau:
ǀuǀ = ρ * Xi
Với : u: là phương sai
ρ: là hệ số tương quan hạng
Xi: là một trong các biến độc lập của mô hình
Ta có kết quả như sau:Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 45
Bảng 2.19: Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Correlations
Abs
Spearman's
ρ pthh Hệ số tương quan
-0.770
Sig. (2-tailed) 0.346
N 152
sdb Hệ số tương quan -0.122
Sig. (2-tailed) 0.136
N 152
kndu Hệ số tương quan -0.108
Sig. (2-tailed) 0.183
N 152
dtc Hệ số tương quan -0.142
Sig. (2-tailed) 0.082
N 152
abs Hệ số tương quan 1.000
Sig. (2-tailed) .
N 152
**. Sự tương quan là có ý nghĩa với độ tin cậy 99%
(Nguồn: Xử lý số liều điều tra bằng SPSS)
Ta thấy: các hệ số tương quan hạng tương ứng với các biến độc lập có giá rất bé
đồng thời Sig. của chúng đều lớn hơn 0,05 cho thấy các giá trị này không bị sai;
Đồng thời không có giá trị nào nằm vào trường hợp ** như trong mô hình đã nêu
ra đã khẳng định chắc chắn rằng không có sự tương quan giữa phần dư và các biến
độc lập với độ tin cậy 99%. Như vậy, mô hình có phương sai sai số đồng đều, thỏa
mãn 1 trong các giả thiết của kiểm định OLS.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 46
g. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng trong mô hình
Bảng 2.20. Kết quả hổi quy riêng trong mô hình
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Trong tất cả 5 biến, có biến Sự đồng cảm bị loại khỏi mô hình do Sig. >0.05.
Cụ thể:
Sig. (X3) = 0.246 > α = 0,05 nên thừa nhận giả thiết H0: β3 = 0, hay Sự đồng
cảm không có ý nghĩa trong mô hình.
Còn các biến được giữ lại mô hình là Cảm nhận trực quan, Sự đảm bảo, Khả
năng đáp ứng và Độ tin cậy:
Sig. (X1) = 0.00 < α = 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0: β1 = 0, hay Cảm nhận trực
quan có ý nghĩa trong mô hình.
Sig. (X2) = 0.00 < α = 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0: β2 = 0, hay Sự đảm bảo có
ý nghĩa trong mô hình.
Sig. (X4) = 0.03 < α = 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0: β4 = 0, hay Khả năng đáp
ứng có ý nghĩa trong mô hình.
Sig. (X5) = 0.04 < α = 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0: β5 = 0, hay Độ tin cậy có ý
nghĩa trong mô hình.
Hệ số
hồi quy
Sig.
Hằng số 0.000 1.000
Cảm nhận trực quan (PTHH)
(X1)
0.246 0.000
Sự đảm bảo (X2) 0.364 0.000
Sự đồng cảm (X3) -0.052 0.246
Khả năng đáp ứng (X4) 0.185 0.003
Độ tin cậy (X5) 0.198 0.004
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 47
Hàm hổi quy thu được là:
Y = 0.246 * X1 + 0.364 * X2 + 0.185 * X4 + 0.198 * X5
- Xét biến Cảm nhận trực quan (Phương tiện hữu hình)
Biến Cảm nhận trực quan có hệ số hồi quy là 0.246, nghĩa là khi thay đổi tăng
thêm 1 điểm đánh giá của khách hàng về cảm nhận trực quan, sự hài lòng của
khách hàng tăng thêm 0.246 điểm.
Dựa vào biểu đồ dưới đây (xem thêm phụ lục 4.1), đối với các biến quan sát trong
nhân tố Cảm nhận trực quan thì biến quan sát số 1 “Trụ sở, cửa hàng của
YAMAHA Phước Phú khang trang, tiện nghi” và biến quan sát số 4 “Nhân viên
của công ty có trang phục đẹp, gọn gàng” có GTTB lớn nhất – 3,68. Điều này
chứng tỏ so với các biến quan sát còn lại, khách hàng cảm thấy hài lòng với 2 biến
này nhất.
Biểu đồ 2.7. GTTB của các biến quán sát thuộc nhân tố Cảm nhận trực quan
từ phía khách hàng.
Khách hàng cảm thấy chưa hài lòng nhất đối với các biến quan sát trong nhân tố
Cảm nhận trực quan đó là biến quan sát số 2 “YAMAHA Phước Phú có công nghệ
và thiết bị hiện đại”. Công ty cần chú trọng đầu tư thêm các công nghệ và trang
thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng bảo hành bảo dưỡng xe nhằm mang đến
cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 48
- Xét biến Sự đảm bảo:
Biến Sự đảm bảo có hệ số hồi quy là 0.364, có hệ số hồi quy cao nhất so với các
biến khác trong mô hình. Hệ số hồi quy 0.364 nghĩa là khi thay đổi tăng thêm 1
điểm đánh giá của khách hàng về sự đảm bảo, sự hài lòng của khách hàng tăng
thêm 0.364.
Biểu đồ 2.8. GTTB của các biến quan sát thuộc nhân tố Sự đảm bảo
Trong 5 biến quan sát của nhân tố Sự đảm bảo: biến quan sát 6 “Anh/Chị cảm
thấy an tâm khi đến với công ty YAMAHA Phước Phú.” được đánh giá cao
nhất có giá trị trung bình lớn nhất 3,74. Và hai biến quan sát có giá trị trung
bình thấp nhất lần lượt là biến quan sát 1 “Thực hiện giao dịch, bảo dưỡng xe
nhanh chóng” 3,53 và biến quan sát 5 “Nhân viên YAMAHA Phước Phú có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao” với giá trị trung bình là 3,54. Qua kết quả
tính toán ta thấy công ty cần mở các lớp đào tạo nghiệp vụ, các cuôc bình chọn
nhân viên xuất sắc để nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân
viên hơn nữa. Có vậy mới có thể thực hiện giao dịch, bảo dưỡng xe nhanh
chóng và chất lượng cho khách hàng.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 49
- Xét biến Khả năng đáp ứng.
Biểu đồ 2.9. GTTB của biến quan sát thuộc nhân tố Khả năng đáp ứng
Biến Khả năng đáp ứng có hệ số hồi quy là 0,185, nghĩa là khi thay đổi tăng
thêm 1 điểm đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng, sự hài lòng của
khách hàng tăng thêm 0,185 điểm.
Đối với các nhân tố Khả năng đáp ứng, biến quan sát 3 “Nhân viên sẵn sàng trả
lời, đáp ứng kịp thời mọi thắc mắc của khách hàng” có giá trị trung bình lớn
nhất là 3,67 nên biến này là biến khách hàng cảm thấy hài lòng nhất. Và biến
quan sát 1 “Có nhiều sản phẩm xe đa dạng và phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng” có giá trị trung bình thấp nhất 3,5. Công ty Phước Phú cũng như
công ty YAMAHA Việt Nam cần đưa ra nhiều xe đa dạng về chủng loại mẫu
mã để đáp ứng khách hàng đặc biệt là những xe hàng cao có giá từ 50 triệu
đồng trở lên vẫn không có Việt Nam.
- Xét biến Độ tin cậy
Biến Độ tin cậy có hệ số hồi quy là 0,198, nghĩa là khi thay đổi tăng thêm 1
điểm về độ tin cậy, sự hài lòng của khách hàng tăng thêm 0,198 điểm.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 50
Biểu đồ 2.10. GTTB của biến quan sát thuộc nhân tố Độ tin cậy
Với giá trị trung bình gần bằng nhau các biến quan sát 1 “YAMAHA Phước
Phú là công ty uy tín, đáng tin cậy”, biến quan sát 3 “Mọi thông tin cá nhân,
giấy tờ đều được bảo mật và giữ gìn cẩn thận”, biến quan sát 4 “Phí thực hiện
các thủ tục làm giấy tờ xe là hợp lý” và biến quan sát 5 “Phí thực hiện các dịch
vụ bảo dưỡng xe khi không có phiếu bảo hành là hợp lý” là các biến mà khách
hàng đánh giá quan trọng cao như nhau so với biến còn lại là biến quan sát số 2
“YAMAHA Phước Phú luôn thực hiện những gì đã cam kết” có giá trị trung
bình là 3,49.
Kết luận:
- Như vậy, ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
3S của công ty TNHH TM YAMAHA Phước Phú, biến Sự đảm bảo có vị trí
quan trọng nhất, thứ hai là biến Cảm nhận trực quan từ phía khách hàng. Tiếp
đến là biến Độ tin cậy và ảnh hưởng ít nhất là biến Khả năng đáp ứng.
- Các biến quan sát trong mỗi nhân tố đều có giá trị trung bình trên mức 3.5 –
là mức đánh giá khá tốt từ phía khách hàng. Trong đó, các biến được khách
hàng đánh giá cao và hài lòng nhất là các biến quan sát sau: “Anh/Chị cảm thấy
an tâm khi đến với công ty YAMAHA Phước Phú”, “Trụ sở, của hàng của
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 51
YAMAHA Phước Phú khang trang, tiện nghi”, “Nhân viên của công ty có trang
phục đẹp, gọn gàng”, “Nhân viên sẵn sàng trả lời, đáp ứng kịp thời mọi thắc
mắc của khách hàng”.
- Hai kết luận trên là cơ sở để xác định được mức độ tác động của từng nhân tố
cũng như từng biến quan sát thuộc các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ 3S của công ty TNHH TM YAMAHA Phước Phú.
Từ đó, có thể đưa ra những nhóm giải pháp tập trung cao vào những nhân tố có
mức tác động lớn nhất nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ này.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 52
Chương 3: Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Chất Lượng
Dịch Vụ Của Công Ty TNHH Phước Phú
Với kết quả nghiên cứu, có thể thấy khách hàng hiện nay đang rất quan tâm đến
năng lực, cung cách phục vụ của nhân viên; sự đảm bảo về chất lượng các thiết bị máy
móc phục vụ cho quá trình bảo hành bảo dưỡng xe và các chính sách hướng đến khách
hàng từ phía công ty.
Do đó, để nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như tối đa hóa sự thỏa mãn của
khách hàng về dịch vụ 3S, công ty YAMAHA Phước Phú cần tập trung vào các yếu tố
kể trên. Tôi xin đề xuất các nhóm giải pháp sau:
3.1 Nâng cao và phát triển nguồn nhân lực
Qua kết quả nghiên cứu, ta nhận thấy rằng, GTTB của biến quan sát “Thực hiện
giao dịch, bảo dưỡng xe nhanh chóng” chỉ đạt được 3,53 và GTTB của các biến quan
sát “Chưa từng gặp sai sót trong giao dịch, sữa chữa xe”, biến quan sát “Nhân viên
Yamaha Phước Phú có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao” lần lượt là 3,59 và 3,54.
Điều này cho thấy khách hàng chưa cảm thấy hài lòng lắm với chất lượng nhân viên
của công ty. Từ đó tôi xin đề xuất một vài giải pháp để nâng cao và phát triển nguồn
nhân lực cho công ty:
- Trước hết, nguồn nhân sự phải được đào tạo bài bản về thông tin, kiến thức cơ
bản về các loại xe của công ty và các nghiệp vụ chuyên môn. Với nhiều loại xe đa
dạng, nhiều trang thiết bị hiện đại, công ty cũng cần sắp xếp thời gian, định kỳ
kiểm tra kỹ năng chuyên môn, kiến thức của các nhân viên, từ đó bổ sung và cập
nhật kiến thức mới cho mỗi nhân viên để nâng cao khả năng và trình độ của bản
thân, phục vụ tốt hơn cho hoạt động của công ty.
- Hiện nay, công ty YAMAHA Việt Nam cũng thường xuyên mở các khóa đào tạo
nhân lực cũng như các cuộc thi cho các đại lý phân phối xe của mình để các nhân
viên có thể trao đổi kỹ thuật, kinh nghiệm cho nhau qua đó có thể nâng cao trình
độ bản than. Nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, tay nghề của cán bộ
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 53
công nhân viên sẽ nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng bán hàng, chất lượng bảo
hành bảo dưỡng xe của công ty.
- Không những thế, trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, thì làm cho khách
hàng cảm thấy hài lòng, an tâm khi đến với công ty là một yếu tố quan trọng hàng
đầu đối với những công ty cung cấp dịch vụ. Việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
giỏi là hết sức cần thiết. Công ty cần phải tuyển chọn các nhân viên có trình độ
nghiệp vụ cao để đi học các lớp đào tạo của công ty YAMAHA Việt Nam.
- Về cung cách phục vụ khách hàng, trong quá trình hoạt động, công ty cần quy
định, hướng dẫn vào đào tạo nhân viên luôn thực hiện công việc nhanh chóng,
đúng hạn; luôn nhiệt tình tư vấn, giúp đỡ khách hàng khi khách hàng, có thắc mắc
phải trả lời thỏa đáng; hỗ trợ khách hàng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bên cạnh đó, các nhân viên phải đáp ứng trong phong cách, tác phong làm việc
để tạo sự tin tưởng cho khách hàng; đối với khách hàng phải luôn lịch sự, nhã
nhặn; luôn chính xác và chuyên nghiệp khi thực hiện các nghiệp vụ, có đạo đức
nghề nghiệp và có tinh thần trách nhiệm cao.
3.2 Đầu tư phát triển công nghệ, kỹ thuật hiện đại.
Từ số liệu điều tra, ta thấy GTTB của biến quan sát “Yamaha Phước Phú có
công nghệ và thiết bị hiện đại” chỉ có 3,56. Điều này chứng tỏ khách hàng vẫn chưa
hài lòng với công nghệ và thiết bị của công ty. Cho nên, công ty cần đầu tư phát triển
công nghệ, kỹ thuật để khách hàng thật sự hài lòng và an tâm khi đến bảo hành bảo
dưỡng tại công ty.
- Trong dịch vụ 3S của YAMAHA Phước Phú thì dịch vụ bảo hành bảo dưỡng xe
là dịch vụ quan trọng nhất, ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh của công ty. Và
việc đầu tư công nghệ trang thiết bị hiện đại sẽ quyết định đến phần lớn chất lượng
bảo hành bảo dưỡng xe.Trư
ờng
Đ
i họ
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 54
- Khi đầu tư phát triển công nghệ, công ty cần xác định những công nghệ và thiết
bị cần thiết, tránh việc đầu tư tràn lan, không hiệu quả. Trong quá trình đầu tư
công nghệ mới, để đảm bảo tính hiệu quả của việc đầu tư, công ty cần chú ý:
+ Quá trình chuyển giao công nghệ và nhập các máy móc thiết bị từ công ty
YAMAHA Việt Nam cần được tiến hành thận trọng, có chọn lọc, không nhập
những thiết bị lạc hậu, công nghệ của những công ty cung cấp không có uy tín trên
thị trường hoặc những công ty không được công ty YAMAHA cấp chững nhận đạt
các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết.
+ Ngay từ khâu chuẩn bị, công ty cần đảm bảo sự đồng bộ của hệ thống kĩ thuật,
bao gồm các trang thiết bị hiện đại như máy kiểm tra hệ thông phun xăng điện tử,
máy kiểm tra cuối cùng trước khi giao xe cho khách hàng,
3.3 Nâng cao chất lượng phục vụ cho khách hàng.
Chất lượng phục vụ khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến
sự hài lòng của khách hàng đối với công ty. Qua kết quả điều tra cho thấy, GTTB của
các nhân tố Sự đồng cảm và Khả năng đáp ứng lần lượt là 3,9 và 3,61 chưa thật sự cao,
chứng tỏ khách hàng chỉ khá hài lòng chứ chưa hài lòng lắm về chất lượng phục vụ
khách hàng của công ty. Từ đó, để tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng, tôi xin đề
xuất một số giải pháp sau:
- Công ty nên đưa việc quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn của công ty
YAMAHA Việt Nam vào ứng dụng cho lĩnh vực bảo hành bảo dưỡng xe của
mình. Không ngừng nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu, kỳ vọng của khách hàng.
Ngoài ra, với các yêu cầu khắc phục phòng ngừa và cải tiến liên tục và các đợt
đánh giá chất lượng nội bộ định kỳ sẽ giúp cho công ty thường xuyên nâng cao
chất lượng hoạt động, nâng cao hơn nữa sự thỏa mãn của khách hàng.
- Các chiến lược hướng đến khách hàng cũng rất cần thiết, nâng cao hơn nữa chất
lượng phòng chờ của khách hàng khi khách hàng chờ để nhân viên công ty kiểm
tra bảo dưỡng xe như đưa vào các hình thức giải trí như đọc báo, xem phim, hay
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 55
có thể mở thêm bộ phận chăm sóc khách hàng trực tiếp để giải đáp mọi thắc mắc
cũng như tư vấn cho khách hàng biết bất cứ lúc nào khách hàng cần.
3.4 Tăng cường công tác marketing.
- Công ty cần tăng cường hoạt động tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá để công
chúng, khách hàng có thể biết đến công ty, nắm bắt được các dòng xe mới và sử
dụng những sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Việc đẩy mạnh thực hiện các chương trình khuyến mãi cũng rất quan trọng, vì
đây là một trong những yếu tố khách hàng rất quan tâm đến.
- Đối với những khách hàng hiện tại, các chương trình khuyến mãi có thể là miễn
phí một lần bảo dưỡng xe định kỳ hay tặng chai dầu nhớt khi xe đến bảo hành 1
năm mà công ty đang áp dụng.
- Đối với những khách hàng đến mua xe của công ty, thì các chương trình khuyến
mãi như tặng mũ bảo hiểm, tặng phiếu bảo hiểm xe máy một năm hay phiếu bốc
thăm trúng thưởng định kỳ vào những ngày lễ trong năm nhằm mang đến cho
khách hàng giá rẻ nhất khi đến với công ty của mình.
- Công ty cũng cần tham gia các hoạt động công tác xã hội do thành Đoàn Thừa
Thiên Huế tổ chức hay tự mình thực hiện như ngày thương binh liệt sỹ 27 tháng 7,
ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 hay ngày trái đất nhằm tạo nên hình ảnh của công
ty đối với khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài đã đạt được những kết quả sau:
- Khái quát những vấn đề về lý luận và thực tiễn về dịch vụ 3S của công ty.
- Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Yamaha
Phước Phú.
- Xử lý số liệu thu thập được từ khách hàng bằng phần mềm xử lý số liệu phổ biến
nhất SPSS.
- Thực hiện được mục tiêu của đề tài nghiên cứu, đó là đánh giá được thực trạng
hoạt động kinh doanh của dịch vụ 3S tại công ty TNHH TM Yamaha Phước Phú
và từ kết quả hồi quy kết luận được nhân tố Sự đảm bảo tác động lớn nhất đến sự
hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ 3S so với các nhân tố còn lại.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến quan sát trong mỗi nhân tố đều có GTTB
trên 3,5 – là mức đánh giá khá tốt từ phía khách hàng.
- Các giải pháp đưa ra đều dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài.
Mặc dù đạt được hầu hết các mực tiêu đã đề ra, nhưng trong quá trình nghiên cứu
đề tài vẫn gặp phải một số hạn chế như sau:
- Phạm vi nghiên cứu và mẫu điều tra chưa thật đủ lớn, cho nên những nhận định
cho tổng thể đưa ra chỉ mang tính chất chủ quan và có thể chưa đạt được tính
chính xác cao.
- Dữ liệu được thu thập trong một khoản thời gian tương đối ngắn (chỉ trong 2
tháng) nên giá trị phân tích thống kê có thể không hoàn toàn chính xác.
- Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra
đúng cảm nhận của mình.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 57
- Bảng hỏi với việc thiết kế trả lời theo thang đo Likert vẫn gây khó khăn cho một
số đối tượng được phỏng vấn về chưa quen.
- Hạn chế về thời gian nghiên cứu và kiến thức của người thực hiện đề tài.
Tất cả những hạn chế trên là cơ sở cho những hướng nghiên cứu tiếp theo trong
tương lai.
Tôi xin đề xuất hai hướng nghiên cứu trong tương lai như sau:
- Phương án thứ nhất là tiếp tục nghiên cứu đề tài với đối tượng khách hàng đang
sử dụng dịch vụ 3S tại công ty TNHH TM Yamaha Phước Phú với số lượng mẫu
lớn hơn, thời gian điều tra dài hơn và với công cụ phân tích cao hơn như phân tích
độ nhạy nhằm tăng thêm tính chính xác cho kết quả thống kê.
- Phương án thứ hai là phát triển đề tài “Phát triển dịch vụ 3S của công ty TNHH
TM Yamaha Phước Phú” bằng cách mở rộng nghiên cứu với việc khảo sát thêm
đối tượng chưa sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty. Sử dụng thêm phương pháp
phân tích biệt số nhằm xác định nhân tố nào tác động đến sự khác biệt giữa nhóm
khách hàng đang sử dụng và nhóm khách hàng chưa sử dụng sản phẩm dịch vụ
của công ty, từ đó đưa ra giải pháp thích hợp.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với cơ quan Nhà nước
- Nghiên cứu và ban hành các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ phù hợp với tình hình
phát triển của khoa học công nghệ.
- Có những chính sách phát triển kinh tế phù hợp để tạo điều kiện cho các công ty kinh
doanh phát triển.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các công ty có thể phát triển cơ sở hạ tầng.
- Có nhiều chương trình phúc lợi và tạo điều kiện cho các công ty tham gia nhằm tăng
cường hình ảnh của công ty đối với người dân.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 58
2.2 Đối với công ty TNHH Yamaha Phước Phú.
- Cải tiến chất lượng dịch vụ 3S của Yamaha.
- Phát triển các hoạt động truyền thông về sản phẩm, dịch vụ của công ty cho khách
hàng được biết.
- Thực hiện nghiên cứu nhu cầu, tâm lý của khách hàng đối với dịch vụ 3S của
Yamaha.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 59
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Giáo dục/
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Bảng số liệu tổng hợp về tình hình khing doanh của công ty TNHH TM
Yamaha Phước Phú.
4. Nguyễn Thị Hoàng Anh (2010), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng Công thương chi nhánh Quản trị, Luận
văn tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
5. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), Serqual hay Servperf – Một
nghiên cứu so sánh trong nghành siêu thị bán lẻ Việt Nam, Đại học Bách Khoa,
ĐH Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
6. Sử dụng một số website:
a. www.yamaha-motor.com.vn
b. www.vneconomy.vn
c. www.saga.com.vn
d. www.tailieu.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 60
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Mã số phiếu: .
Kính chào Anh/Chị
Tôi hiện là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Kinh tế
Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ 3S của công ty TNHH TM YAMAHA Phước Phú”
Kính mong Anh/Chị dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả những
thông tin do Anh/Chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu của tôi, tôi xin cam kết những
thông tin riêng của Anh/Chị sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng phục vụ cho mục đích nghiên cứu
này. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/Chị!
Xin chân thành cảm ơn!
Phần 1: Ý KIẾN CỦA ANH/CHỊ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 3S CỦA CÔNG
TY TNHH TM TM YAMAHA PHƯỚC PHÚ.
Vui lòng đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ mà Anh/Chị lựa chọn:
Các chỉ tiêu
Hoàn toàn
KHÔNG
đồng ý
KHÔNG
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
5. Trụ sở, cửa hàng của YAMAHA Phước
Phú khang trang, tiện nghi.
6. YAMAHA Phước Phú có công nghệ và
thiết bị hiện đại.
7. YAMAHA Phước Phú có tiện nghi
phục vụ tốt (nơi để xe, không gian chờ,
nước uống,)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 61
8. Nhân viên của công ty có trang phục
đẹp, gọn gàng.
SỰ ĐẢM BẢO
9. Thực hiện giao dịch, bảo dưỡng xe
nhanh chóng.
10. Chưa từng gặp sai sót trong giao dịch,
sửa chữa xe
11. Được bảo hành bảo dưỡng trên toàn
quốc
12. Chất lượng phụ tùng chính hãng.
13. Nhân viên YAMAHA Phước Phú có
trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cao.
14. Anh/Chị cảm thấy an tâm khi đến với
công ty YAMAHA Phước Phú.
SỰ ĐỒNG CẢM
15. Được nhân viên của công ty giới thiệu
đầy đủ các tính năng của xe, cách sử
dụng, bảo quản trước khi quyết định
mua và nhận xe.
16. Những khiếu nại, thắc mắc luôn được
nhân viên công ty nhiệt tình giải đáp
thỏa đáng.
17. YAMAHA Phước Phú quan tâm đến
nhu cầu của từng cá nhân khách hàng.
18. Giờ làm việc vủa YAMAHA Phước Phú
thuận tiện cho khách hàng.
19. Các chương trình khuyến mãi và ưu đãi
kèm theo hấp dẫn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 62
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
20. Thủ tục, quy trình giao nhận xe, giấy
đăng ký xe đơn giản, phù hợp.
21. Thời gian chờ nhận xe ngắn, nhận giấy
đăng ký xe từ 1-2 ngày làm việc là hợp
lý.
22. Nhân viên sẵn sàng trả lời, đáp ứng kịp
thời mọi thắc mắc của khách hàng.
23. Có nhiều sản phẩm xe đa dạng phù hợp
với nhiều đối tượng khách hàng.
ĐỘ TIN CẬY
24. YAMAHA Phước Phú là công ty uy tín,
đáng tin cậy.
25. YAMAHA Phước Phú luôn thực hiện
những gì đã cam kết
26. Mọi thông tin cá nhân, giấy tờ đều được
bảo mật và giữ gìn cẩn thận
27. Phí thực hiện các thủ tục làm giấy tờ xe
là hợp lý
28. Phí thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng xe
khi không có phiếu bảo hành là hợp lý
CÂU HỎI CHUNG
29. Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng với chất
lượng dịch vụ 3S của YAMAHA Phước
Phú.
30. Anh/Chị sẽ giới thiệu công ty với những
người khác khi có nhu cầu mua xe hoặc
bảo dưỡng sửa chữa xe.
Tr
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 63
31. Trong thời gian tới, nếu có nhu cầu
Anh/Chị vẫn tiếp tục sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của công ty
Phần 2: THÔNG TIN KHÁC
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân.
32. Giới tính Nam Nữ
33. Anh/Chị vui lòng cho biết độ tuổi của mình
Dưới 20 tuổi 20-35 tuổi
36-50 tuổi Trên 50 tuổi
34. Mức thu nhập bình quân mỗi tháng của Anh/Chị là?
Dưới 3 triệu Từ 3 đến 5 triệu
Từ 5 đến 10 triệu Trên 10 triệu
35. Trình độ học vấn của Anh/Chị?
Dưới Trung học Trung học
Cao đẳng, đại học Trên Đại học
36. Vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị?
Sinh viên, học sinh Cán bộ công nhân viên
Kinh doanh Lao động phổ thông
Hưu trí Nhân viên trong doanh nghiệp
Khác:
37. Anh/Chị đang sử dụng loại xe nào của công ty TM YAMAHA Phước Phú?
Sirius Exciter Cuxi
Nouvo Nozza Jupiter
Taurus Mio Classico Khác:
------------------------------------------------------
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ KHÁCH HÀNG!Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 64
PHỤ LỤC 2: HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
Biến quan sát Alpha nếubỏ mục này
Phương tiện hữu hình (cronbach's alpha = 0.844)
Tru so, cua hang khang trang, tien nghi 0.807
Cong nghe va thiet bi hien dai 0.783
Co tien nghi phuc vu tot 0.818
Nhan vien co trang phuc dep, gon gang 0.801
Sự đảm bảo (cronbach's alpha = 0.905)
Thuc hien giao dich, bao duong xe nhanh chong 0.886
Chua tung gap sai sot trong giao dich, sua chua xe 0.885
Duoc bao hanh bao duong tren toan quoc 0.889
Chat luong phu tung chinh hang 0.890
Nhan vien co trinh do chuyen mon nghiep vu cao 0.896
Cam thay an tam khi den voi cong ty Yamaha Phuoc Phu 0.882
Sự đồng cảm (Cronbach's Alpha = 0.693)
Duoc nhan vien gioi thieu day du tinh nang, cach su dung xe,... 0.647
Giai dap thoa dang nhung khieu nai thac mac 0.622
Quan tam den nhu cau cua tung ca nhan khach hang 0.622
Gio lam viec thuan tien cho khach hang 0.681
Cac chuong trinh khuyen mai uu dai kem theo hap dan 0.643
Khả năng đáp ứng (Cronbach's Alpha = 0.833)
Thu tuc, quy trinh giao nhan xe don gian, phu hop 0.800
Thoi gian cho nhan xe, giay dang ky xe ngan 0.787
Nhan vien san sang tra loi, dap ung kip thoi thac mac cua KH 0.794
Co nhieu san pham xe da dang phu hop nhieu doi tuong KH 0.776
Sự tin cậy (Cronbach's Alpha = 0.874)
Yamaha Phuoc Phu la cong ty uy tin, dang tin cay 0.840
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 65
Yamaha Phuoc Phu luon thuc hien nhung gi da cam ket 0.856
Moi thong tin, giay to deu duoc bao mat va giu gin can than 0.849
Phi thuc hien cac thu tuc lam giay to xe la hop ly 0.852
Phi thuc hien cac dich vu bao duong xe khi khong co phieu bao hanh la
hop ly
0.839
Mức độ hài lòng (Cronbach's Alpha = 0.876)
Nhin chung Anh/Chi hai long voi chat luong dich vu 3S cua Yamaha
Phuoc Phu
0.827
Anh/Chi se gioi thieu cong ty voi nguoi khac khi co nhu cau mua va
bao duong xe
0.831
Neu co nhu cau, Anh/Chi van tiep tuc su dung san pham dich vu cua
cong ty
0.817
PHỤ LỤC 3: PHÂN PHỐI CHUẨN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 66
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 67
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 68
PHỤ LỤC 4: GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG
CÁC NHÂN TỐ
4.1 Nhân tố phương tiện hữu hình
Statistics
Tru so, cua hang
khang trang, tien
nghi
Cong nghe va
thiet bi hien dai
Co tien nghi
phuc vu tot
Nhan vien co
trang phuc dep,
gon gang
N Valid 152 152 152 152
Missing 0 0 0 0
Mean 3.6776 3.5526 3.6184 3.6776Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 69
4.2 Nhân tố sự đảm bảo
Statistics
Thuc hien
giao dich,
bao duong xe
nhanh chong
Chua tung gap
sai sot trong
giao dich, sua
chua xe
Duoc bao
hanh bao
duong tren
toan quoc
Chat luong
phu tung chinh
hang
Nhan vien co
trinh do chuyen
mon nghiep vu
cao
Cam thay an tam
khi den voi cong
ty Yamaha
Phuoc Phu
N Valid 152 152 152 152 152 152
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.5263 3.5921 3.5658 3.5855 3.5395 3.7368
4.3 Nhân tố sự đồng cảm
Statistics
Duoc nhan vien
gioi thieu day du
tinh nang, cach
su dung xe,...
Giai dap thoa
dang nhung
khieu nai thac
mac
Quan tam den
nhu cau cua
tung ca nhan
khach hang
Gio lam viec
thuan tien cho
khach hang
Cac chuong trinh
khuyen mai uu
dai kem theo
hap dan
N Valid 152 152 152 152 152
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.9605 3.7763 3.9276 3.9408 3.8947
4.4 Nhân tố khả năng đáp ứng
Statistics
Thu tuc, quy
trinh giao nhan
xe don gian, phu
hop
Thoi gian cho
nhan xe, giay
dang ky xe ngan
Nhan vien san
sang tra loi, dap
ung kip thoi thac
mac cua KH
Co nhieu san
pham xe da
dang phu hop
nhieu doi tuong
KH
N Valid 152 152 152 152
Missing 0 0 0 0
Mean 3.6513 3.6382 3.6711 3.5000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SV: Võ Hồng Phong – K43 QTKD Thương Mại 70
4.5 Nhân tố độ tin cậy
Statistics
Yamaha Phuoc
Phu la cong ty
uy tin, dang tin
cay
Yamaha Phuoc
Phu luon thuc
hien nhung gi da
cam ket
Moi thong tin,
giay to deu duoc
bao mat va giu
gin can than
Phi thuc hien cac
thu tuc lam giay
to xe la hop ly
Phi thuc hien cac
dich vu bao
duong xe khi
khong co phieu
bao hanh la hop
ly
N Valid 152 152 152 152 152
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.6513 3.4868 3.6513 3.6250 3.6382
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_ve_chat_luong_dich_vu_3s_cua_cong_ty_tnhh_phuoc_phu_8496.pdf