Đối với các đại lý mới tiềm năng, công ty có thể tài trợ cho họ thông qua chiết khấu,
bớt giá hoặc cấp tín dụng thương mại trong một hạn mức thích hợp để làm hàng mẫu.
Để thực hiện được các chính sách động viên kênh phân phối đòi hỏi công ty phải
có sự chuẩn bị chu đáo, có kế hoạch rõ ràng: thời gian thực hiện, động viên bằng cái
gì, động viên như thế nào, động viên để đạt doanh số bao nhiêu
Tóm lại nếu công ty biết triển khai hợp lý các chính sách động viên kênh phân
phối đúng cách thì nó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối sữa
của công ty Ngọc Thanh.
127 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đẩy mạnh bán hàng và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối hàng hóa đối với dòng sản phẩm vinamilk tại công ty TNHH TM DV Ngọc Thanh trên địa bàn tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điều chỉnh tăng giá, nhưng sữa bột Vinamilk tăng với tốc độ chậm hơn. Cụ thể, 2-
2013, sữa bột Vinamilk tăng giá 7%, trong khi đó từ 3-2013, sản phẩm Dutchlady tăng
từ 9-10%. Mặt khác, trong năm 2013, sữa bột Vinamilk đã tăng cường các chiến lược
truyền thông quảng cáo, đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng.
-Đối với nhóm B: Sữa đặc
Công ty Ngọc Thanh đang phân phối hai dòng sữa đặc là ngôi sao phương nam
xanh, biển và ông thọ đỏ, trắng, vỉ. Đây là nhóm hàng mang lại doanh thu lớn thứ 4
cho công ty Ngọc Thanh.
Năm 2011, doanh thu đạt 4.680.71 triệu đồng chiếm 9.38%. Sang năm 2012, doanh
thu có sự giảm mạnh đến 1468.67 triệu đồng chỉ còn 3212.04 triệu đồng tương ứng giảm
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
31.38%. Nguyên nhân là trong năm 2012, đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Vinamilk trong
phân khúc sữa đặc là Dutchlady đã nghiên cứu và cho ra đời dòng sữa đặc nguyên kem
cao cấp mới cùng sự thay đổi bao bì nên doanh thu sữa đặc Vinamilk giảm.
Năm 2013, doanh thu sữa đặc đã tăng trưởng trở lại, đạt 4491.4 triệu đồng , tăng
1279.36 triệu đồng tương ứng tăng 39.83%. Nguyên nhân là do trong năm 2013,
Vinamilk đã triển khai nhiều chương trình khuyến mại dành cho sữa đặc đối với kênh
truyền thống cùng sự thay đổi bao bì đã giúp nhà phân phối dễ bán hàng hơn.
-Đối với nhóm C-Sữa tươi
Đây là nhóm hàng mang lại doanh thu cao nhất cho công ty Ngọc Thanh và có
sự tăng trưởng đều qua các năm vì đây là nhóm hàng phục vụ cho nhu cầu hằng ngày
của người dân và đặc biệt là thích hợp cho cả mùa nóng và mùa lạnh. Năm 2012,
doanh thu đạt 25621.97 triệu đồng, tăng 1597.63 triệu đồng, tương ứng tăng 6.65%.
Đến năm 2013, doanh thu đạt 28079.56 triệu đồng, tăng 9.59% so với năm 2012. Các
con số trên phản ánh tiềm năng thị trường sữa tươi ở tỉnh Thừa Thiên Huế, công ty nên
tập trung phân phối mặt hàng này để tăng doanh thu, tìm kiếm lợi nhuận.
Thuộc nhóm sữa tươi gồm: sữa TTT Vinamilk 100% có đường, không đường;
Sữa TTT Star; sữa TTT 100% hương dâu, socola, sữa TTT cao cấp Twin cowsvới
các mẫu hộp giấy, bịch giấy
-Đối với nhóm D -Sữa chua
Gồm sữa chua ăn và sữa chua uống.
Sữa chua ăn: Sữa chua từ sữa tươi 100%, sữa chua proby (mới), sữa chua susu,
sữa chuan ha đam, sữa chua ít đường
Sữa chua uống: sữa chua uống susu dâu, cam.
Đây là nhóm hàng mang lại doanh thu lớn thứ 3 cho công ty ngọc Thanh. Nhìn
chung, doanh thu sữa chua tăng mạnh qua 3 năm 2011-2013. Năm 2011, doanh thu đạt
9106.38 triệu đồng, năm 2012 tăng 2862.31 triệu đồng tương ứng tăng 31.43%. Năm
2013, doanh thu đạt 13253.15 triệu đồng, chiếm 20.98% doanh số, tăng 1284.46 triệu
đồng so với năm 2012, tương ứng tăng 10.73%. Đặc thù của sữa chua là nó có tính
mùa vụ, sản lượng tiêu thụ mạnh vào mùa hè và giảm xuống vào mùa đông.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 78
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
-Nhóm E: Nước giải khát
Thuộc nhóm này bao gồm Juky cam, dâu, hoa quả; thương hiệu ICY, thương
hiệu VFresh, trà linh chi Lincha
Nhóm hàng nước giải khát mang lại doanh thu không cao cho công ty Ngọc
Thanh. Doanh thu tăng trưởng chậm. Năm 2012, doanh thu tăng 122.08 triệu đồng so
với năm 2011 tương ứng tăng 3.42%. Năm 2013, doanh thu đạt 126.89 triệu đồng,
tăng 2.5% so với năm 2012. Nguyên nhân là do trong nhóm hàng nước giải khát có
nhiều sản phẩm thuộc vào loại khó bán do bản chất sản phẩm không được thị trường
ưa chuộng như nước tinh khiết ICY, nước Juky
-Đối với nhóm G: Kem, Phomai
Công ty Ngọc Thanh chỉ bắt đầu phân phối nhóm G từ năm 2012. Đây là nhóm
hàng có doanh thu thấp nhất.
Năm 2012, doanh thu chỉ đạt 48 triệu đồng, chiếm 0.09% doanh thu, nhưng đến
năm 2013 đã có sự tăng trưởng khá nhanh, đạt 126.89 triệu đồng, tăng 78.90 triệu
đồng, tương ứng tăng 62.18 %. Qua đó cho thấy thị trường Thừa Thiên Huế đã bắt đầu
chấp nhận kem và pho mai Vinamilk, công ty Ngọc Thanh nên xây dựng kế hoạch bán
hàng và dự trữ hàng hóa hợp lý để tăng doanh thu, nhất là vào mùa hè.
Riêng sản phẩm phomai Vinamilk, ra đời sau khi mà phomai con bò cười đã
khẳng định được thương hiệu nên công ty cần quan tâm đến việc giới thiệu, thuyết
phục khách hàng để thúc đẩy sản lượng bán tăng doanh thu.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
2.2.5.2. Doanh thu bán hàng sữa Vinamilk theo khu vực thị trường
Bảng 2.30: doanh thu bán hàng sữa Vinamilk theo khu vực thị trường
Thị trường
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Giá trị
(đ )
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(đ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(đ)
Cơ cấu
(%)
+/-
(đ)
% +/-
(đ)
%
Tổng 49911292315 100 53484942822 100 63169246826 100 3573720507 7.16 9684304004 18.11
Thành phố Huế 36734711143.80 73.6 38742923161.20 72.44 44597488259.16 70.6 2008212017.40 5.47 5854565097.96 15.11
Các huyện 13176581171.20 26.4 14742019660.80 27.56 18571758566.84 29.4 1565438489.60 11.88 3829738906.04 25.98
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Việc đánh giá doanh thu tiêu thụ sữa Vinamilk theo khu vực thị trường là rất
quan trọng, nó sẽ giúp công ty Ngọc Thanh biết được thế mạnh của mình trên từng thị
trường, khắc phục được những điểm yếu, xác định được thị trường mục tiêu và mở
rộng thị trường tiêu thụ, gia tăng thị phần và lợi nhuận sữa Vinamilk trên thị trường.
Nhìn chung qua 3 năm 2011-2013 doanh thu tiêu thụ sữa Vinamilk trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế không ngừng tăng lên. Năm 2011 doanh thu đạt 49911.29 triệu
đồng, năm 2012 đạt 53484.94 triệu đồng, tăng 3573.65 triệu đồng so với năm 2011,
tương ứng tăng 7.16 %. Sang năm 2013, doanh thu đạt 63169.25 triệu đồng, tăng
18.11% so với năm 2012. Điều này có ý nghĩa đặc biệt khi mà lợi nhuận công ty có
được tỷ lệ thuận với doanh số bán ra
Ở khu vực thành phố Huế, doanh thu tiêu thụ luôn ở mức cao, trên 70%. Năm
2011, doanh thu đạt 36734.71 triệu đồng, chiếm 73.6% tổng doanh thu. Năm 2012,
doanh thu tăng 2008.21 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 5.47%, đạt
38742.92 triệu đồng . Đặc biệt, năm 2013 doanh thu tăng mạnh đến 5854.56 triệu
đồng, đạt 44597.49 triệu đồng, tương ứng tăng 15.11%. Nguyên nhân là do khu vực
thành phố Huế có đặc điểm là dân cư đông, mật độ dân số cao hơn so với các huyện,
các cửa hàng tạp hóa, đại lý, các chợ tập trung ở trung tâm thành phố với mật độ rất
lớn. Mặt khác, người dân thành phố có thu nhập trung bình cao hơn so với người dân ở
huyện nên sức mua củng lớn hơn
Doanh thu tiêu thụ sữa Vinamilk ở các huyện củng tăng lên với tốc độ nhanh
hơn ở khu vực thành phố. Năm 2012, doanh thu đạt 14742.02 triệu đồng, tăng 1565.44
triệu đồng so với năm 2011, tương ứng tăng 11.88%. Sang năm 2013, doanh thu đạt
18571.76 triệu đồng, tăng 25.98% so với năm 2012.
Doanh thu tiêu thụ sữa Vinamilk của công ty Ngọc Thanh có sự tăng trưởng cả ở
khu vực thành phố huế và các huyện. Đặc biệt là ở khu vực thành phố Huế, nhu cầu
tiêu dùng sữa rất cao. Do đó công ty Ngọc Thanh cần xem đây là thị trường trọng tâm,
thực hiện các chính sách Marketing hợp lý, cung cấp hàng hóa đảm bảo chất lượng,
kịp thời, hoàn thiện các chính sách phân phối nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của đại
lý và khách hàng. Đối với thị trường các huyện, mặc dù doanh thu còn thấp nhưng tốc
độ tăng doanh thu cao hơn nhiều so với khu vực thành phố, công ty nên xem đây là thị
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
trường tiềm năng để đề ra những chiến lược phân phối đúng đắn, phát triển thị trường
nhằm nâng cao hơn nữa doanh thu tiêu thụ ở khu vực thị trường này.
2.2.6. Nhận xét chung về hệ thống phân phối sữa Vinamilk của công tyNgọc
Thanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2.6.1. Điểm mạnh
- Công ty đã xây dựng được một hệ thống kênh phân phối có độ bao phủ rộng
khắp trong khu vực thị trường mà mình phụ trách với 720 đại lý, giúp cho sản phẩm
của công ty có thể dễ dàng tiếp cận với khách hàng, tăng trưởng doanh số.
- Nhiều chính sách phân phối của công ty nhận được sự đồng tình, đánh gía cao
của hệ thống đại lý, chẳng hạn như chính sách cung ứng sản phẩm, chính sách hỗ trợ
thông tin bán hàng, chính sách hỗ trợ vật dụng quảng cáo và bán hàng. Điều này sẽ
giúp công ty nâng cao sự hài lòng của đại lý và khách hàng đối với chính sách phân
phối của công ty.
- Công ty sử dụng loại kênh ngắn bước đầu đã mang lại những hiệu quả tốt
cho công ty trong tiêu thụ hàng hóa như giảm chi phí lưu thông hàng hóa, giảm chi phí
xúc tiến thương mại
- Các chính sách khuyến khích thành viên kênh được công ty áp dụng đồng
nhất giữa các đại lý nhằm đảm bảo được tính công bằng giữa các đại lý và giúp hạn
chế được những tranh chấp, mâu thuẫn không đáng có giữa các đại lý và giữa các đại
lý với công ty.
- Công ty đã hoàn thiện được dòng thông tin đi và phản hồi, có chế tài rõ ràng
trong việc giải quyết các mâu thuẩn phát sinh trong quá trình hoạt động của đại lý,
giúp công ty có thể nhanh chóng nắm bắt được những vấn đề xảy ra trong kênh phân
phối để giải quyết tận gốc, góp phần hoàn thiện hệ thống kênh phân phối.
- Công ty đã đào tạo được một đội ngủ nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng
chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình, hỗ trợ tốt cho hoạt động bán hàng của đại lý.
2.2.6.2. Điểm yếu
Bên cạnh mặt tích cực thì hệ thống kênh phân phối của công ty vẫn còn tồn tại
nhiều mặt hạn chế:
- Nhiều chính sách phân phối của công ty chưa mang đến sự hài lòng cho các
thành viên trong kênh phân phối như chính sách bán hàng và chính sách quan hệ cá
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
nhân. Đặc biệt, công ty chưa thực sự chú tâm đến việc tạo dựng mối quan hệ với đại
lý. Do đó, công ty cần phải cải thiện các chính sách này nhằm tăng hơn nữa sự hài
long và tạo động lực cho hệ thống đại lý bán hàng.
-Về tổ chức kênh: Mật độ phân bổ đại lý chưa đều dẫn đến hiệu quả trong việc
tiêu thụ chưa cao, tức là ở một số khu vực đại lý của công ty có mặt rất nhiều nhưng
năng suất bán chưa cao trong khi đó ở những khu vực rất có tiềm năng thì lại chưa mở
được đại lý. Và điều này lãng cùng gây phí nguồn vốn cho kênh.
- Công ty chưa có phòng marketing riêng nên chưa thể hiện hết vai trò chức
năng của mình.
- Số lượng các đại lý của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành có
thể được coi là nhiều nhưng các đại lý này thường có quy mô nhỏ, mức độ phân bố
không hợp lý: tập trung nhiều ở khu vực TP.Huế và không đều ở các khu vực thị
trường khác do công tác phân đoạn thị trường chưa được đề cao.
- Số lượng đại lý nhiều gây cho công ty khó khăn tác quản lý. Thực tế, công tác
quản lý của Công ty không hiệu quả, Công ty không có khả năng quản lý có hiệu quả
hết các dòng chảy trong kênh, Công ty chỉ quản lý được một số dòng chính là dòng vật
chất, dòng đàm phán và một phần dòng thông tin.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 83
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
ĐẨY MẠNH BÁN HÀNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KÊNH PHÂN PHỐI
SỮA VINAMILK CỦA CÔNG TY NGỌC THANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hướng chiến lược
Để công ty ngày càng phát triển, vươn lên vị trí dẩn đầu về doanh số ở khu vực
miền Trung, công ty cần có những chiến lược dài hạn nhằm hướng tất cả các thành
viên trong công ty vào thực hiện các mục tiêu chung để đạt hiệu quả cao nhất:
• Mở rộng kênh phân phối của công ty để chiếm lĩnh thị phần
- Đối với kênh đại lý:
+ Khu vực TP. Huế: công ty nên tập trung mở thêm các đại lý ở các khu quy
hoạch, khu đô thị mới như: Phú Bài, Vĩ Dạ,....
+ Khu vực các huyện: tìm kiếm các đại lý mới, hướng các đại lý cũ tiềm năng mở
rộng quy mô
- Đối với kênh trực tiếp: khảo sát, tìm kiếm các khu quy hoạch, tái định cư..
Tiếp tục cho nhân viên kinh doanh trực tiếp đến các khu vực này để chào bán sản
phẩm, tư vấn giới thiệu cho khách sản phẩm của công ty, hoặc bán trực tiếp cho các
cửa hàng
• Phân bổ mật độ đại lý cho phù hợp
Bên cạnh việc mở rộng thị trường công ty cần phân bố lại mật độ của các đại lý
cho hợp lý. Tại thị trường miền Trung, hệ thống phân phối của Công ty TNHH
TM&DV Ngọc Thanh tập trung nhiều ở TP. Huế, điều này gây tốn kém chi phí và sự
hoạt động không hiệu quả khi mà nơi đây thì có quá nhiều. Một vấn đề khác là với số
lượng đông như thế, dễ gây ra tình trạng xung đột kênh bởi vì có sự cạnh tranh nhau
giữa các đại lý, các cửa hàng, dẫn đến làm giảm mức lợi nhuận chung. Vì vậy, công ty
nên loại bỏ những đại lý có sản lượng tiêu thụ giảm, không còn tiềm năng, đi đôi với
đó là tổ chức và sắp xếp lại vị trí đặt các đại lý sao cho các thành viên của kênh có đủ
khu vực thị trường để hoạt động.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
• Không ngừng củng cố và nâng cao uy tín, xây dựng thương hiệu riêng cho nhà
phân phối bằng việc tạo ra các dịch vụ trước, trong và sau bán, xây dựng và thực hiện
tốt chính sách quan hệ cá nhân.
Để thực hiện được những mục tiêu chiến lược trên, công ty cần xây dựng và triển
khai các các biện pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của mình, nâng cao sự hài
lòng của các thành viên kênh với chất lượng phân phối của công ty.
3.2. Hệ thống giải pháp đẩy mạnh bán hàng và nâng cao hiệu quả kênh
phân phối sữa Vinamilk của công ty Ngọc Thanh
• Giải pháp nâng cao nghiệp vụ bán hàng
Con người là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một
doanh nghiệp. Vì vậy, đào tạo, bồi dưỡng và huấn luyện đội ngủ nhân viên bán hàng là
việc làm hết sức cần thiết. Công ty Ngọc Thanh có một đội ngủ nhân viên thị trường
có kinh nghiệm dày dặn và am hiểu thị trường, đó là một lợi thế. Tuy nhiên không
được chủ quan vì thị trường luôn thay đổi, vì vậy công ty cần thường xuyên tổ chức
tập huấn kỹ năng bán hàng cho nhân viên, đặc biệt là đội ngủ PG làm việc tại các đại
lý vì họ là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Lãnh đạo công ty hoặc giám sát bán hàng nên có những buổi tiếp xúc trực tiếp
với đại lý để lắng nghe những phản hồi từ phía đại lý về đội ngủ nhân viên thị trường
của công ty. Đó là cơ sở để công ty có thể nhìn nhận một cách khách quan về hoạt
động phân phối sản phẩm của mình, từ đó đưa ra được những biện pháp tốt hơn hoàn
thiện công tác này.
• Chính sách động viên bán hàng
Công ty Ngọc Thanh nên đặt ra những mục tiêu về doanh số bán hàng cụ thể cho
các đại lý theo mùa và đưa ra những mức thưởng hợp lý góp phần kích thích các đại lý
bán hàng tốt hơn, gia tăng doanh số.
Xây dựng mối quan hệ tốt với đại lý bằng việc thường xuyên quan tâm, hỗ trợ,
động viên đại lý thông qua việc tặng quà vào dịp lễ, tết, tổ chức liên hoan gặp mặt, hội
nghị khách hàng giúp cho họ nhận thấy được tầm quan trọng của mình trong hệ thống
kênh phân phối của công ty.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Đối với các đại lý mới tiềm năng, công ty có thể tài trợ cho họ thông qua chiết khấu,
bớt giá hoặc cấp tín dụng thương mại trong một hạn mức thích hợp để làm hàng mẫu.
Để thực hiện được các chính sách động viên kênh phân phối đòi hỏi công ty phải
có sự chuẩn bị chu đáo, có kế hoạch rõ ràng: thời gian thực hiện, động viên bằng cái
gì, động viên như thế nào, động viên để đạt doanh số bao nhiêu
Tóm lại nếu công ty biết triển khai hợp lý các chính sách động viên kênh phân
phối đúng cách thì nó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối sữa
của công ty Ngọc Thanh.
• Chính sách về giá
Yếu tố giá là yếu tố đầu tiên mà các đại lý quan tâm khi quyết định lựa chọn nhà
phân phối cung cấp hàng hóa cho mình. Với chính sách một giá chung cho tất cả các
đại lý đã đảm bảo được tính cạnh tranh và lợi nhuận tối đa cho đại lý trên thương
trường. Tùy theo sự thay đổi giá mà tổng công ty Vinamilk đưa ra, NPP ngọc thanh sẽ
điều chỉnh giá một cách linh hoạt và hợp lý trên cơ sở gắn liền quyền lợi của đại lý với
quyền lợi của công ty.
Nhìn chung, chính sách gía của công ty là tương đối hợp lý. Tuy nhiên trong
trường hợp giá sữa Vinamilk cao, nếu công ty thông báo trước cho đại lý để họ có biện
pháp dự trữ hàng hóa, có lợi nhuận từ việc mua hàng hóa với giá củ (giá thấp) và bán
với giá mới (giá cao), hoặc họ có thể bán với giá thấp nhằm cạnh tranh với các đại lý
liền kề thì đó củng là biện pháp làm họ cảm thấy hào lòng hơn với chính sách bán
hàng của công ty thay vì công ty tăng giá bán một cách đột ngột mà không thông báo.
Bởi vì công ty tạo điều kiện thuận lợi, chăm sóc các nhà bán lẻ thì họ mới có thể quảng
bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và tư vấn, khuyến khích người tiêu
dùng mua sản phẩm của doanh nghiệp, cũng như giới thiệu cho những nhà bán lẻ khác
cùng kinh doanh sản phẩm của công ty.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày
càng khốc liệt như hiện nay thì ngoài những vấn đề về chất lượng hàng hóa, bao bì,
quảng cáo, doanh nghiệp phải phủ sóng sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng.
Để làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc xây dựng và hoàn
thiện hệ thống kênh phân phối.
Qua quá trình nghiên cứu thực tập tại công ty Ngọc Thanh tôi nhận thấy công ty
đã có sự quan tâm, đầu tư đúng mức trong việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kênh
phân phối. Bởi vì công ty nhận thấy các biện pháp về sản phẩm, giá, quảng cáochỉ
mang lại lợi thế trong ngắn hạn, chỉ có tập trung phát triển mạng lưới kênh phân phối
mới đem lại lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp. Bước đầu, công ty đã xây
dựng cho mình được một kênh phân phối tương đối hoàn chỉnh và phù hợp. Nhưng để
tồn tại và phát triển công ty cần nỗ lực hơn nữa trong việc nâng cao chất lượng phân
phối, nâng cao sự hài lòng của các thành viên kênh đối với hệ thống phân phối của
công ty.
Khóa luận đã giải quyết được một số vấn đề sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống phân phối
trong hoạt động bán hàng ở doanh nghiệp thương mại.
Thứ 2: Đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và hệ thống phân
phối trong hoạt động bán hàng đối với dòng sản phẩm Vinamilk tại công ty Ngọc
Thanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thứ 3: Phân tích và đo lường sự đánh giá của các đại lý và khách hàng về chính
sách phân phối dòng sản phẩm Vinamilk của công ty Ngọc Thanh trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Thứ 4: Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, hoàn
thiện hệ thống phân phối và đẩy mạnh công tác bán hàng đối với dòng sản phẩm
Vinamilk trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 87
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Nhờ lựa chọn được hệ thống kênh phân phối đúng đắn, biết tập trung nguồn lực,
xác định được kênh phân phối chủ lực nên hiệu quả kinh doanh của công ty vẫn tăng
đều qua các năm. Hiện nay, công ty là một trong những nhà phân phối Vinamilk lớn ở
khu vực Bắc Trung Bộ.
Với vốn kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp, vì vậy khóa luận tốt nghiệp sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong quý thầy cô và ban lãnh đạo
công ty Ngọc Thanh đóng góp ý kiến để tôi rút được kinh nghiệm và hoàn thiện bản
thân hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của GVHD-Thạc
sỹ Hoàng La Phương Hiền cùng ban lãnh đạo công ty đã giúp tôi trong quá trình thực
tập và bảo vệ khóa luận của mình.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với chính quyền thành phố Huế và nhà nước
- Tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng cho các thành
phần kinh tế bằng việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là Luật thương mại,
Luật cạnh tranh.
- Nâng cấp xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở thành phố củng như ở các huyện
lân cận nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc bao trùm thị trường và giao nhận hàng của nhà phân phối với các trung
gian thương mại, đồng thời củng là tạo cơ hội phát triển kinh tế cho các địa phương xa
trung tâm.
- Nhà nước cần quyết liệt hơn trong việc xử phạt vấn đề hàng lậu, hàng trốn thuế,
gian lận thương mại, đẩy lùi tình trạng gian lận quay vòng hàng nội địa vào khu
thương mại Lao bảo để trục lợi thuế GTGT đang gia tăng. Đây không chỉ là nhiệm vụ
của hải quan, biên phòng mà cần sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, chính quyền
địa phương.
- Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về thương hiệu, có biện pháp ngăn
ngừa sự cạnh tranh không lành mạnh, các hiện tượng sản xuất hàng giả, hàng nhái.
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 88
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
2.2. Đối với công ty TNHH TM & DV ngọc Thanh
- Nắm bắt các chính sách của cơ quan nhà nước, các chuyển biến của thị trường
để có thể điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, các chương
trình bình ổn giá của nhà nước.
- Tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường, dự đoán được sự biến động nhu cầu
trong tương lai gần để có kế hoạch tồn kho hợp lý, tránh để tình trạng hàng cận đát,
hết đát làm giảm uy tín của công ty.
- Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp nhằm
nâng cao các đánh giá của khách hàng đối với các chính sách khuyến khích thành
viên kênh, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác giữa công ty và thành viên kênh, xây
dựng một kênh phân phối mạnh và vững chắc
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng Quản trị bán hàng - giảng viên Lê Thị Phương Thanh, trường đại học
Kinh tế Huế
[2]. Trương Đình Chiến, 2008, Quản trị Kênh phân phối, NXB Đại học Kinh tế quốc
dân.
[3]. Trần Minh Đạo, 2006, Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
[4]
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐẠI LÝ
Mã số phiếu: .................
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho các đại lý)
Xin chào Anh/ Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế hiện đang làm đề tài nghiên cứu
“Đẩy mạnh bán hàng và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối hàng hóa đối với
dòng sản phẩm Vinamilk tại công ty TNHH TM DV Ngọc Thanh trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, tôi rất mong nhận được
sự giúp đỡ của anh/chị. Mọi ý kiến đóng góp của anh/chị đều có ích và cần thiết cho
đề tài nghiên cứu. Tôi xin cam đoan bảo mật mọi thông tin của anh/chị cung cấp và chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I: THÔNG TIN CHUNG
Câu 1. Thời gian anh/chị tham gia mua sản phẩm Vinamilk của nhà phân phối
Ngọc Thanh để kinh doanh là:
Dưới 1 năm Từ 1-3 năm Từ 3-5 năm Trên 5 năm
Câu 2. Các dòng sản phẩm Vinamilk mà anh/chị đang kinh doanh là:
Sữa nước Sữa chua Phomat Nước giải khát
Sữa đặc Sữa bột Kem Bột dinh
dưỡng
Câu 3. Số lượng nhân viên của đại lý:
<= 2 người Từ 2 - 4 người Trên 4 người
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Câu 4. Diện tích của quầy hàng của anh/chị
15 m2
Câu 5. Doanh số bán hàng bình quân hàng tháng
100 triệu
Câu 6. Doanh số bán các sản phẩm Vinamilk bình quân hàng tháng
50 triệu
Câu 7. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng của đại lý:
1tháng 1lần 1tuần 1lần 1tuần 3 lần
2 tuần 1lần 1tuần 2 lần 1tuần 6 lần
Câu 8. Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng về đại lý là bao nhiêu
ngày?
Trong ngày 1 ngày > 1 ngày
Câu 9. Phương thức đặt hàng của đại lý?
Gặp mặt trực tiếp NVBH
Gọi điện thoại cho NVBH phụ trách
Điện thoại trực tiếp cho nhà phân phối NT
Câu 10. Phương thức thanh toán đại lý áp dụng:
Tiền mặt Chuyển khoản
Câu 11. Anh/chị thường nhận được thông tin về chương trình khuyến mãi, hỗ trợ
của nhà phân phối thông qua:
Qua NVBH NPP điện thoại thông báo trực tiếp
Người bán hàng lân cận Khác (Xin ghi rõ).
Câu 12. Khách hàng mua sản phẩm của đại lý gồm:
Điểm bán lẻ Khách hàng tổ chức (cơ quan, trường học)
Người tiêu dùng Nhà hàng, quán café, khách sạn
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Câu 13. Trong quá trình kinh doanh sản phẩm Vinamilk, anh/chị thường gặp
phải những rủi ro nào sau đây:
Sản phẩm hết HSD Sản phẩm hỏng trước khi hết HSD
Sản phẩm giao cận kề ngày hết HSD Khác (Xin ghi rõ)..
Câu 14. Đại lý có ý định mở rộng quy mô không?
Có Không
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHẦN II: PHẦN ĐÁNH GIÁ
Câu 15. Anh/chị vui lòng cho biết sự đồng ý của anh/chị với mỗi nhận định dưới đây.
Anh, chị vui lòng khoanh tròn vào mỗi phát biểu sau theo mức điểm mà anh, chị lựa chọn
Các nhận định Mức độ đồng ý
1. Chính sách cung ứng sản phẩm Rất không đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất đồng ý
1.1 Ngọc Thanh giao hàng nhanh chóng, kịp thời 1 2 3 4 5
1.2 Ngọc Thanh giao hàng đầy đủ
theo đơn đặt hàng 1 2 3 4 5
1.3 Chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo 1 2 3 4 5
1.4 Mức giá bán phù hợp 1 2 3 4 5
1.5 Nhìn chung anh, chị hài lòng về chính sách cung ứng sản phẩm của NPP Ngọc Thanh 1 2 3 4 5
2. Chính sách bán hàng Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất đồng ý
2.1 Tỷ lệ chiết khấu Ngọc Thanh áp dụng cho đại lý là hợp lý 1 2 3 4 5
2.2 Tỷ lệ hoa hồng được hưởng theo
doanh số bán cao 1 2 3 4 5
2.3 Hình thức thanh toán linh hoạt 1 2 3 4 5
2.4 Thời gian thanh toán tiền hàng phù hợp 1 2 3 4 5
2.5 Đại lý sẵn sàng nhập nhiều hàng hơn khi
có chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
2.6 Nhìn chung anh, chị hài lòng với chính sách
bán hàng của NPP Ngọc Thanh 1 2 3 4 5
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
3. Hỗ trợ thông tin bán hàng Rất không đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất đồng ý
3.1 Thông tin về giá cả rõ ràng 1 2 3 4 5
3.2 Cung cấp đầy đủ thông tin về các chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
3.3 Các thông tin phản hồi được ghi nhận 1 2 3 4 5
3.4 Các thắc mắc được giải đáp thỏa đáng 1 2 3 4 5
3.5
Nhìn chung anh, chị hài lòng với
chính sách hỗ trợ thông tin
bán hàng của NPP Ngọc Thanh
1 2 3 4 5
4. Hỗ trợ vật dụng quảng cáo và bán hàng Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý Rất đồng ý
4.1 Công ty cung ứng đầy đủ các vật dụng phục vụ hoạt động bán hàng ( kệ,tủ,giá) 1 2 3 4 5
4.2 Công ty hỗ trợ đầy đủ các công cụ quảng cáo
cho đại lý (tờ rơi, pano, áp phích, bảng hiệu) 1 2 3 4 5
4.3
Nhìn chung anh/chị hài lòng với chính sách
hỗ trợ vật dụng quảng cáo và
bán hàng của NPP
1 2 3 4 5
5 Hỗ trợ về nghiệp vụ Rất không đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất đồng ý
5.1 Nhân viên thị trường tích cực tư vấn về
hoạt động bán hàng cho đại lý 1 2 3 4 5
5.2 Nhân viên thị trường sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho đại lý 1 2 3 4 5
5.3 Nhân viên thị trường có thái độ thân thiện 1 2 3 4 5
5.4 Nhân viên giao hàng nhiệt tình 1 2 3 4 5
5.5 Nhân viên triển khai rõ ràng, 1 2 3 4 5
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
kịp thời các chương trình khuyến mãi,
hỗ trợ của công ty
5.6 Nhân viên có kiến thức tốt về sản phẩm 1 2 3 4 5
5.7 Nhìn chung, anh/chị hài lòng với chính sách
hỗ trợ về nghiệp vụ của NPP 1 2 3 4 5
6. Chính sách quan hệ cá nhân Rất không đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Rất
đồng ý
6.1 Ngọc Thanh thường xuyên tặng quà cho các đại lý vào dịp lễ, tết 1 2 3 4 5
6.2
Ngọc Thanh tổ chức tốt các chương
trình khen thưởng cho các đại lý
có doanh số cao
1 2 3 4 5
6.3 Ngọc Thanh có chính sách ưu tiên
cho các đại lý lâu năm 1 2 3 4 5
6.5 Chia sẻ rủi ro cùng các đại lý
(sản phẩm cận đát, hết hạn) 1 2 3 4 5
6.6 Nhìn chung, anh, chị hài lòng với chính sách quan hệ cá nhân của NPP 1 2 3 4 5
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Câu 16. Xu hướng hợp tác của đại lý trong tương lai:
Ngưng hợp tác với công ty Ngọc Thanh
Tiếp tục hợp tác nhưng không giới thiệu với những bạn hàng khác
Tiếp tục hợp tác với công ty Ngọc Thanh và giới thiệu cho những bạn hàng khác
Câu 17. Những ý kiến đề xuất của đại lý để nhà phân phối có thể đáp ứng tốt hơn
nhằm hoàn thiện công tác quản lý kênh phân phối?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
PHẦN III. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên chủ đại lý: ..............................................................................................................
Tên đại lý: .................................................................................. Sđt: ....................................
Địa chỉ:
Xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu của Quý đại lý!
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 97
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHỤ LỤC 2: PHIẾU THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Mã số phiếu:
PHIẾU THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Xin chào Anh/ Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế hiện đang làm đề tài nghiên cứu
“Đẩy mạnh bán hàng và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối hàng hóa đối với
dòng sản phẩm Vinamilk tại công ty TNHH TM DV Ngọc Thanh trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, tôi rất mong nhận được
sự giúp đỡ của anh/chị, mọi ý kiến đóng góp của anh/chị đều có ích và cần thiết cho đề
tài nghiên cứu. Tôi xin cam đoan bảo mật mọi thông tin của anh/chị cung cấp và chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
Câu 1. Anh/chị thường sử dụng hay mua cho người thân sử dụng thương hiệu sữa
gì?
Vinamilk Cô gái Hà Lan (dừng PV) Khác (dừng PV)
Câu 2. Anh/chị có thường xuyên uống sữa Vinamilk không?
Không uống <=3 lần/tuần 3-6 lần/tuần Uống hằng
ngày
Câu 3. Anh/chị thường mua sản phẩm Vinamilk tại:
Cửa hàng tạp hóa Chợ
Siêu thị Khác (xin ghi rõ)..
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Câu 4. Loại sản phẩm Vinamilk mà anh/chị thường mua nhất?
Sữa nước Sữa chua Phomat Nước giải khát
Sữa đặc Sữa bột Kem Bột dinh dưỡng
Câu 5. Khi muốn mua sữa Vinamilk anh/chị thường:
Tìm thấy ngay ở các cửa hàng tạp hóa
Đi chợ rồi tiện thể mua luôn
Dễ dàng mua ở siêu thị
Phải mất công tìm kiếm ở nhiều cửa hàng
Câu 6. Anh/chị nhận được thông tin về chương trình khuyến mãi sữa Vinamilk
thông qua:
Sự giới thiệu của người bán Tự mình tìm hiểu trên internet
Bạn bè, người thân Tờ rơi, pano, áp phíchquảng cáo
Câu 7. Trong quá trình mua sản phẩm Vinamilk, anh/chị thường gặp phải những
rủi ro nào sau đây:
Sản phẩm hết HSD Sản phẩm hỏng
Sản phẩm cận đát (gần hết HSD) Khác (Xin ghi rõ)..
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHẦN II: PHẦN ĐÁNH GIÁ
Câu 8. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với mỗi nhận định
dưới đây.
Hãy khoanh tròn vào mỗi phát biểu sau theo mức điểm mà anh/chị lựa chọn
Các nhận định
Mức độ đồng ý
Rất
không
đồng ý
Khôn
g
đồng
ý
Trun
g
lập
Đồn
g
ý
Rất
đồng
ý
1
.
Sữa Vinamilk có giá cả phải chăng 1 2 3 4 5
2
.
Chất lượng sữa Vinamilk luôn được
đảm bảo
1 2 3 4 5
3
.
Sữa Vinamilk có chủng loại đa dạng 1 2 3 4 5
4
.
Chương trình khuyến mãi của sữa
Vinamilk rất hấp dẫn
1 2 3 4 5
5
.
Anh/chị sẵn sàng mua nhiều sữa
Vinamilk
hơn khi có chương trình khuyến mãi
1 2 3 4 5
6
.
Sữa Vinamilk có mẫu mã đẹp 1 2 3 4 5
7
Trưng bày, sắp xếp sữa Vinamilk tại
các kệ hàng bắt mắt, dễ tìm kiếm
1 2 3 4 5
Câu 9. Xu hướng tiêu dùng của anh/chị trong tương lai:
Ngưng sử dụng sữa Vinamilk
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 100
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Ngưng sử dụng và tuyên truyền xấu với bạn bè, người thân
Tiếp tục sử dụng sữa Vinamilk
Tiếp tục sử dụng và giới thiệu cho bạn bè, người thân
Câu 10. Những ý kiến đề xuất của anh/chị để sản phẩm Vinamilk ngày càng phổ
biến trên thị trường, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng:
PHẦN II. THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG
Họ và tên khách hàng.. Giới tính
Địa chỉ.. Sđt:
Câu 11. Thu nhập bình quân hàng tháng của anh/chị
Dưới 2 triệu đồng Từ 4-6 triệu đồng
Từ 2-4 triệu đồng Trên 6 triệu đồng
Câu 12. Hiện nay, gia đình anh/chị có bao nhiêu thành viên:
Câu 13. Anh chị đã lập gia đình hay chưa?
Chưa Rồi - Số lượng con
Xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu của anh/chị!
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1. Phương thức thanh toán của đại lý
Statistics
thanh toan
bang tien
mat
thanh toan
bang chuyen
khoan
N Valid 162 162
Missing 0 0
Frequency Table
thanh toan bang tien mat
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 162 100.0 100.0 100.0
thanh toan bang chuyen khoan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 140 86.4 86.4 86.4
co 22 13.6 13.6 100.0
Total 162 100.0 100.0
2. Nguồn cung cấp thông tin khuyến mãi cho khách hàng
Frequencies
Statistics
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
biet KM qua
su gioi thieu
cua nguoi
ban
biet KM qua
ban be nguoi
than
biet KM do
tu tim hieu
biet thong tin
khuyen mai
qua to roi ap
phich
N Valid 164 164 164 164
Missing 0 0 0 0
Frequency Table
biet KM qua su gioi thieu cua nguoi ban
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 5 3.0 3.0 3.0
co 159 97.0 97.0 100.0
Total 164 100.0 100.0
biet KM qua ban be nguoi than
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 156 95.1 95.1 95.1
co 8 4.9 4.9 100.0
Total 164 100.0 100.0
biet KM do tu tim hieu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 137 83.5 83.5 83.5
co 27 16.5 16.5 100.0
Total 164 100.0 100.0
biet thong tin khuyen mai qua to roi ap phich
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Valid khong 142 86.6 86.6 86.6
co 22 13.4 13.4 100.0
Total 164 100.0 100.0
3. Nguồn cung cấp thông tin khuyến mãi cho đại lý
Statistics
biet KM qua
NVBH
biet KM qua
ban hang lan
can
biet KM do
NPP dt
thong bao
biet KM do
ly do khac
N Valid 162 162 162 162
Missing 0 0 0 0
Frequency Table
biet KM qua NVBH
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 162 100.0 100.0 100.0
biet KM qua ban hang lan can
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 141 87.0 87.0 87.0
co 21 13.0 13.0 100.0
Total 162 100.0 100.0
biet KM do NPP dt thong bao
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 162 100.0 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
biet KM do ly do khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 161 99.4 99.4 99.4
co 1 .6 .6 100.0
Total 162 100.0 100.0
4. Phương thức đặt hàng của đại lý
Frequencies
Statistics
gap mat truc
tiep NVBH
goi dt cho
NVBH phu
trach
dt truc tiep
cho NPP NT
N Valid 162 162 162
Missing 0 0 0
Frequency Table
gap mat truc tiep NVBH
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 162 100.0 100.0 100.0
goi dt cho NVBH phu trach
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 93 57.4 57.4 57.4
co 69 42.6 42.6 100.0
Total 162 100.0 100.0
dt truc tiep cho NPP NT
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 162 100.0 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
5. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng của đại lý
Frequencies
Statistics
khoabg cach giua 2 lan
dat hang
N Valid 162
Missing 0
khoang cach giua 2 lan dat hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 thang 1
lan 11 6.8 6.8 6.8
2 tuan 1 lan 12 7.4 7.4 14.2
1 tuan 1 lan 33 20.4 20.4 34.6
1 tuan 2 lan 80 49.4 49.4 84.0
1 tuan 3 lan 22 13.6 13.6 97.5
1 tuan 6 lan 4 2.5 2.5 100.0
Total 162 100.0 100.0
6. Rủi ro đại lý gặp phải khi kinh doanh sản phẩm Vinamilk
Frequencies
Statistics
rui ro sp het
HSD
rui ro san
pham giao
can ke ngay
het han
rui ro san
pham hong
truoc khi het
HSD
rui ro
khac
N Valid 162 162 162 162
Missing 0 0 0 0
Frequency Table
rui ro sp het HSD
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 124 76.5 76.5 76.5
co 38 23.5 23.5 100.0
Total 162 100.0 100.0
rui ro san pham giao can ke ngay het han
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 50 30.9 30.9 30.9
co 112 69.1 69.1 100.0
Total 162 100.0 100.0
rui ro san pham hong truoc khi het HSD
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 158 97.5 97.5 97.5
co 4 2.5 2.5 100.0
Total 162 100.0 100.0
rui ro khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 158 97.5 97.5 97.5
co 4 2.5 2.5 100.0
Total 162 100.0 100.0
7. Rủi ro khách hàng gặp phải khi mua sản phẩm Vinamilk
Frequencies
Statistics
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
rui ro sp het
hsd
rui ro sp can
dat
rui ro sp
hong
rui ro
khac
N Valid 164 164 164 164
Missing 0 0 0 0
Frequency Table
rui ro sp het hsd
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 157 95.7 95.7 95.7
co 7 4.3 4.3 100.0
Total 164 100.0 100.0
rui ro sp can dat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 118 72.0 72.0 72.0
co 46 28.0 28.0 100.0
Total 164 100.0 100.0
rui ro sp hong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 164 100.0 100.0 100.0
rui ro khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 164 100.0 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 109
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
8. Đánh giá của hệ thống đại lý và khách hàng
8.1. Đánh giá của hệ thống đại lý
• Mô tả mẫu điều tra
- Thời gian hợp tác của đại lý với công ty Ngọc Thanh
Statistics
thoi gian lam dai ly
N Valid 162
Missing 0
thoi gian lam dai ly
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1
nam 7 4.3 4.3 4.3
tu 1-3 nam 8 4.9 4.9 9.3
tu 3-5 nam 20 12.3 12.3 21.6
tren 5 nam 127 78.4 78.4 100.0
Total 162 100.0 100.0
- Các dòng sản phẩm mà đại lý đang kinh doanh
Statistics
dai ly kd
sua
nuoc
dai ly
kd sua
dac
dai ly
kd sua
chua
dai ly
kd sua
bot
dai ly kd
phomat
dai ly
kd
kem
dai ly kd
nuoc giai
khat
dai ly kd
bot dinh
duong
N Valid 162 162 162 162 162 162 162 162
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
dai ly kd sua nuoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 1 .6 .6 .6
co 161 99.4 99.4 100.0
Total 162 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 110
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
dai ly kd sua dac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 2 1.2 1.2 1.2
co 160 98.8 98.8 100.0
Total 162 100.0 100.0
dai ly kd sua chua
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 162 100.0 100.0 100.0
dai ly kd sua bot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 101 62.3 62.3 62.3
co 61 37.7 37.7 100.0
Total 162 100.0 100.0
dai ly kd phomat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 68 42.0 42.0 42.0
co 94 58.0 58.0 100.0
Total 162 100.0 100.0
dai ly kd kem
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 116 71.6 71.6 71.6
co 46 28.4 28.4 100.0
Total 162 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 111
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
dai ly kd nuoc giai khat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 54 33.3 33.3 33.3
co 108 66.7 66.7 100.0
Total 162 100.0 100.0
dai ly kd bot dinh duong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 95 58.6 58.6 58.6
co 67 41.4 41.4 100.0
Total 162 100.0 100.0
• Kiểm định phân phối chuẩn
Statistics
N
Std.
Deviation Skewness
Std. Error
of
Skewness Kurtosis
Std. Error
of
Kurtosis
Valid Missing
CU_NT giao hang
nhanh chong, kip thoi 162 0 .378 -.903 .191 7.857 .379
CU_NT giao hang
day du theo don hang 162 0 .511 .084 .191 -1.660 .379
CU_chat luong sp
luon duoc dam bao 162 0 .501 .050 .191 -2.023 .379
CU_muc gia ban phu
hop 162 0 .408 -.308 .191 5.618 .379
CU_hai long chung
ve chinh sach cung
ung sp
162 0 2.325 12.196 .191 153.108 .379
BH_ty le chiet khau
hop ly 162 0 .537 .242 .191 -1.180 .379
BH_ty le hoa hong
theo doanh so ban
cao
162 0 .549 .760 .191 .895 .379
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 112
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
BH_hinh thuc thanh
toan linh hoat 162 0 .569 .442 .191 -.769 .379
BH_thoi gian thanh
toan tien hang phu
hop
162 0 .652 .055 .191 -.625 .379
BH_nhap nhieu hang
hon khi co KM 162 0 .540 -.882 .191 -.318 .379
BH_hai long chung
voi chinh sach ban
hang
162 0 .559 .904 .191 1.070 .379
TT_thong tin ve gia
ca ro rang 162 0 .348 1.855 .191 3.086 .379
TT_cung cap day du
thong tin khuyen mai 162 0 .513 -.015 .191 -1.673 .379
TT_cac thong tin
phan hoi duoc ghi
nhan
162 0 .461 .868 .191 -1.262 .379
TT_cac thac mac
duoc giai dap thoa
dang
162 0 .266 2.627 .191 9.581 .379
TT_hai long chung
ve cs ho tro thong tin 162 0 .173 5.476 .191 28.336 .379
QC_cung cap day du
vat dung ban hang 162 0 .568 -.137 .191 -.667 .379
QC_ho tro day du
cong cu quang cao 162 0 .502 .374 .191 -.312 .379
QC_hai long chung
voi cs ho tro vat dung
qc
162 0 .440 .738 .191 1.129 .379
NV_nhan vien thi
truong tich cuc tu van
ve hoat dong ban
hang
162 0 .323 1.782 .191 5.207 .379
NV_nhan vien thi
truong san sang giai
dap thac mac
162 0 .502 .025 .191 -2.025 .379
NV_nhan vien thi
truong co thai do
than thien
162 0 .500 .175 .191 -1.994 .379
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 113
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
NV_nhan vien giao
hang nhiet tinh 162 0 .421 1.306 .191 -.298 .379
NV_nhan vien trien
khai kip thôi cac
chuong trinh KM
162 0 .436 -1.146 .191 -.694 .379
NV_nhan vien co
kien thuc tot ve san
pham
162 0 .452 -.967 .191 -1.078 .379
NV_hai long chung
voi cs ho tro ve
nghiep vu
162 0 .449 -1.654 .191 16.893 .379
QH_NT thuong
xuyen tang qua cho
dai ly vao dip le tet
162 0 .504 -.364 .191 -.592 .379
QH_NT khen thuong
cho dai ly co doanh
so cao
162 0 .451 -.189 .191 1.970 .379
QH_NT co chinh
sach uu tien cho cac
dai ly lau nam
162 0 .502 .986 .191 .541 .379
QH_chia se rui ro
cung dai ly 162 0 .502 -.310 .191 -1.542 .379
QH_hai long chung
voi chinh sach quan
he ca nhan
162 0 .390 1.636 .191 .685 .379
• Kiểm định One-Sample Test
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
CU_NT giao hang nhanh
chong, kip thoi -.624 161 .533 -.019 -.08 .04
CU_NT giao hang day du
theo don hang 11.075 161 .000 .444 .37 .52
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 114
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
CU_chat luong sp luon
duoc dam bao 12.379 161 .000 .488 .41 .57
CU_muc gia ban phu hop -
34.874 161 .000 -1.117 -1.18 -1.05
CU_hai long chung ve
chinh sach cung ung sp .000 161 1.000 .000 -.36 .36
BH_ty le chiet khau hop ly -
34.852 161 .000 -1.469 -1.55 -1.39
BH_ty le hoa hong theo
doanh so ban cao
-
35.235 161 .000 -1.519 -1.60 -1.43
BH_hinh thuc thanh toan
linh hoat
-
10.211 161 .000 -.457 -.55 -.37
BH_thoi gian thanh toan
tien hang phu hop -1.084 161 .280 -.056 -.16 .05
BH_nhap nhieu hang hon
khi co KM 14.117 161 .000 .599 .52 .68
BH_hai long chung voi
chinh sach ban hang
-
12.232 161 .000 -.537 -.62 -.45
TT_thong tin ve gia ca ro
rang 4.512 161 .000 .123 .07 .18
TT_cung cap day du thong
tin khuyen mai 11.643 161 .000 .469 .39 .55
TT_cac thong tin phan hoi
duoc ghi nhan 8.355 161 .000 .302 .23 .37
TT_cac thac mac duoc giai
dap thoa dang 2.955 161 .004 .062 .02 .10
TT_hai long chung ve cs ho
tro thong tin 2.264 161 .025 .031 .00 .06
QC_cung cap day du vat
dung ban hang 7.465 161 .000 .333 .25 .42
QC_ho tro day du cong cu
quang cao 6.413 161 .000 .253 .18 .33
QC_hai long chung voi cs
ho tro vat dung qc 4.466 161 .000 .154 .09 .22
NV_nhan vien thi truong
tich cuc tu van ve hoat dong
ban hang
3.406 161 .001 .086 .04 .14
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 115
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
NV_nhan vien thi truong
san sang giai dap thac mac 12.533 161 .000 .494 .42 .57
NV_nhan vien thi truong co
thai do than thien 11.636 161 .000 .457 .38 .53
NV_nhan vien giao hang
nhiet tinh 6.903 161 .000 .228 .16 .29
NV_nhan vien trien khai
kip thôi cac chuong trinh
KM
21.798 161 .000 .747 .68 .81
NV_nhan vien co kien thuc
tot ve san pham 20.149 161 .000 .716 .65 .79
NV_hai long chung voi cs
ho tro ve nghiep vu 2.801 161 .006 .099 .03 .17
QH_NT thuong xuyen tang
qua cho dai ly vao dip le tet
-
57.649 161 .000 -2.284 -2.36 -2.21
QH_NT khen thuong cho
dai ly co doanh so cao
-
57.707 161 .000 -2.043 -2.11 -1.97
QH_NT co chinh sach uu
tien cho cac dai ly lau nam
-
43.705 161 .000 -1.722 -1.80 -1.64
QH_chia se rui ro cung dai
ly -9.869 161 .000 -.389 -.47 -.31
QH_hai long chung voi
chinh sach quan he ca nhan
-
59.281 161 .000 -1.815 -1.88 -1.75
• Kiểm định One-way ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
CU_hai long chung ve chinh sach cung ung sp
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.869 3 158 .137
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 116
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Cô Hoàng La Phương Hiền
ANOVA
CU_hai long chung ve chinh sach cung ung sp
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
4.572 3 1.524 .278 .841
Within Groups 865.428 158 5.477
Total 870.000 161
8.2. Đánh giá của hệ thống khách hàng
• Mô tả mẫu điều tra
- Giới tính
Statistics
gioi tinh
N Valid 164
Missing 0
gioi tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 44 26.8 26.8 26.8
nu 120 73.2 73.2 100.0
Total 164 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 117
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Cô Hoàng La Phương Hiền
- Thu nhập bình quân hàng tháng
thu nhap binh quan hang thang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 2-4
trieu 81 49.4 49.4 49.4
tu 4-6
trieu 70 42.7 42.7 92.1
tren 6
trieu 13 7.9 7.9 100.0
Total 164 100.0 100.0
• Kết quả phân tích Mean của khách hàng
Descriptive Statistics
N Mean
sua vinamilk co gia ca
phai chang 164 3.76
chat luong sua
vinamilk luon dam
bao
164 4.70
sua vinamilk co
chung loai da dang 164 4.75
chuong trinh KM sua
vinamilk hap dan 164 3.54
mua nhieu sua
vinamilk hon khi co
KM
164 4.23
sua vinamilk co mau
ma dep 164 4.20
trung bay sua
vinamilk tai quay
hang bat mat
164 3.79
Valid N (listwise) 164
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 118
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Cô Hoàng La Phương Hiền
• Xu hướng tiêu dùng của khách hàng trong tương lai
xu huong tieu dung tuong lai
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid tiep tuc su dung sua
vinamilk 96 58.5 58.5 58.5
tiep tuc su dung va
gioi thieu cho ban be,
nguoi than
68 41.5 41.5 100.0
Total 164 100.0 100.0
SVTH: Hồ Thị Thúy Vi 119
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- day_manh_ban_hang_va_hoan_thien_he_thong_kenh_phan_phoi_hang_hoa_doi_voi_dong_san_pham_vinamilk_tai.pdf