MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trong vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển của CNTT, ERP đã nhanh chóng trở thành giải pháp được nhiều công ty đầu tư thích đáng do những lợi ích to lớn mà nó mang lại. ERP là một trong ba mũi nhọn có tính chất đột phá cho hướng đi của công nghệ phần mềm Việt Nam. Với dự đoán về sự bùng nổ áp dụng ERP trong vòng 2-3 năm nữa, dự báo rằng với 200 ngàn doanh nghiệp hiện tại và sẽ là 250 ngàn vào năm 2010, đây là sẽ là một thị trường lớn cho các doanh nghiệp phần mềm Việt Nam có sản phẩm ERP. Nếu tới năm 2010, hệ thống ERP được áp dụng cho 35% doanh nghiệp lớn của nhà nước, 15% trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (tất nhiên nếu tỷ lệ phần mềm nội địa được sử dụng cao), thì con số cho thị trường ERP nội địa có thể đạt khoảng 50 triệu USD/năm.
Tuy nhiên, vì rất nhiều lý do cả khách quan lẫn chủ quan, ở Việt Nam chưa có một thị trường cung cấp giải pháp ERP chuyên nghiệp
Bên cạnh hàng loạt những khó khăn đặc biệt sự nhận thức yếu kém, thậm chí sai lệch và tâm lý không muốn thay đổi qui trình kinh doanh của mình (người ứng dụng), thì các nhà cung cấp giải pháp cũng còn quá ít kinh nghiệm phát triển các giải pháp và triển khai ứng dụng chúng.
Dựa vào nhu cầu ứng dụng của công ty vận tải du lịch Hải vân, mà nội dung của luận văn được hình thành và được tập trung giải quyết.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu, thực hiện:
Tìm hiểu một cách tổng quát về một giải pháp ERP từ phương pháp triển khai, qui trình thực hiện, và các thành phần cốt lõi tạo nên nó. Nghiên cứu tìm hiểu một giải pháp ERP đã có trên thị trường như Oracle E-Business Suite (Special Edition)
Khảo sát và phân tích kết quả khảo sát để nắm bắt nghiệp vụ tổ chức vận hành công ty vận tải du lịch Hải vân, tiếp đến phân tích thiết kế của hệ thống này.
Để thực hiện quá trình phân tích và thiết kế hai phân hệ của hệ thống ERP này, phương pháp hướng đối tượng và ngôn ngữ UML (Unified Modeling Language) được sử dụng. Qui trình phát triển RUP (Rational Unified Process) cũng như công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering): Rational Rose 2003, Power Design 11.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠNiii
TÓM TẮT KHÓA LUẬNiv
MỤC LỤCv
MỞ ĐẦU1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ Enterprise Resource Planning (ERP). 2
1.1. Khái niệm về ERP2
1.2. Các thành phần cơ bản của ERP (kiến trúc một giải pháp ERP). 4
1.3. Làm thế nào để triển khai ERP cho doanh nghiệp?. 6
1.4. Quy trình triển khai ứng dụng hệ thống ERP7
1.5. Các lợi ích khi sử dụng ERP8
1.5.1. Loại bỏ các sai sót có thể xảy ra khi nhiều người cùng nhập một dữ liệu. 8
1.5.2. Tăng tốc độ dòng công việc. 9
1.5.3. Dữ liệu tập trung. 9
1.5.4. Dễ dàng kiểm soát, dễ dàng đưa ra kế hoạch hoạch định cho doanh nghiệp. 9
Chương 2: ERP CHO VẬN TẢI DU LỊCH HẢI VÂN10
2.1. Phân tích kết quả khảo sát10
2.1.1. Tổ chức. 10
2.1.2. Các bộ phận quan trọng. 11
2.1.2.1. Bộ phận phụ trách Thị trường. 11
2.1.2.2. Bộ Phận Điều Hành. 14
2.1.2.3. Đội Xe. 16
2.1.2.4. Xưởng, Kho. 18
2.1.2.5. Bộ Phận Nhân Sự. 20
2.1.2.6. Bộ Phận Kế Toán. 21
2.1.2.7. Bộ Phận Marketing. 22
2.1.2.8. Bộ phận Tin học. 22
2.1.2.9. Sơ đồ mô hình nghiệp vụ. 23
2.2. Giải pháp chung. 24
2.1.1. Mô hình tổng thể. 24
Chương 3: PHÂN TÍCH PHÂN HỆ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐIỀU HÀNH25
3.1. Phân tích yêu cầu nghiệp vụ. 25
3.1.1. Phân tích nghiệp vụ phân hệ Thị Trường và Điều Hành. 25
3.1.1.1. Xây dựng qui trình nghiệp vụ thực hiện. 25
3.1.1.2. Danh sách các tác nhân nghiệp vụ (business actor). 27
3.1.1.3. Danh sách các ca sử dụng nghiệp vụ (business use case). 28
3.1.1.4. Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ. 29
3.1.2. Các chức năng của từng phân hệ. 30
3.1.2.1. Chức năng phân hệ thị trường. 30
3.1.2.2. Chức năng phân hệ điều hành. 32
3.1.3. Biểu đồ khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ. 33
3.1.3.1. Phân hệ thị trường. 33
3.1.3.2. Phân hệ điều hành. 34
3.1.4. Bảng từ điển dữ liệu. 34
3.2. Phát triển mô hình ca sử dụng hệ thống. 37
3.2.1. Xác định tác nhân. 37
3.2.2. Xác định ca sử dụng. 39
3.2.2.1. Phân hệ thị trường. 39
3.2.2.2. Phân hệ điều hành. 47
3.2.3. Mô hình ca sử dụng. 53
3.2.3.1. Mô hình mức tổng thể Phân hệ thị trường. 53
3.2.3.2. Mô hình mức tổng thể Phân hệ điều hành. 54
3.2.4. Mô tả chi tiết từng ca sử dụng. 54
3.2.4.1. Phân hệ thị trường. 54
3.2.4.2. Phân hệ điều hành. 69
3.3. Xây dựng mô hình phân tích các ca sử dụng. 76
3.3.1. Phân hệ thị trường. 76
3.3.1.1. Gói quản lý người dùng hệ thống. 76
3.3.1.2. Gói quản lý thông tin tiếp thị79
3.3.1.3. Gói quản lý báo giá. 82
3.3.1.4. Gói quản lý khách hàng thân thiết85
3.3.1.5. Gói quản lý hợp đồng. 87
3.3.1.6. Gói quản lý đơn đặt xe. 89
3.3.1.7. Gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành. 93
3.3.1.8. Gói kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới phòng kế toán. 95
3.3.1.9. Gói quản lý thay đổi phát sinh. 97
3.3.2. Phân hệ điều hành. 99
3.3.2.1. Gói quản lý thông tin từ thị trường. 99
3.3.2.2. Gói quản lý tài nguyên cộng tác viên. 101
3.3.2.3. Gói quản lý tài nguyên công ty. 103
3.3.2.4. Gói điều xe. 105
3.3.2.5. Gói quản lý phát sinh sự cố. 107
Chương 4: THIẾT KẾ PHÂN HỆ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐIỀU HÀNH110
4.1. Kiến trúc hệ thống vật lý của ứng dụng. 110
4.1.1. Thiết kế hệ thống vật lý. 110
4.1.2. Môi trường ứng dụng. 111
4.2. Tổ chức các gói thiết kế. 111
4.2.1. Thiết kế các lớp trong gói Database. 112
4.2.2. Thiết kế các lớp trong gói giao diện người sử dụng. 120
4.3. Thiết kế từng ca sử dụng. 121
4.3.1. Gói quản lý đơn đặt xe của phân hệ Thị trường. 121
4.3.1.1. Xác định lớp thiết kế tham gia thực thi các ca sử dụng. 121
4.3.1.2. Thiết kế các gói phân tích. 122
4.3.1.3. Biểu đồ tuần tự thực thi gói quản lý đơn đặt xe. 125
4.3.1.4. Biểu đồ lớp gói quản lý đơn đặt xe. 127
KẾT LUẬN128
BẢNG THUẬT NGỮ ANH – VIỆT. 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO131
138 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận ERP trong hệ thống quản lý và điều hành vận tải du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện form nhập thông tin đặt xe
Nhập thông tin đơn đặt xe
Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm kiếm
Đơn đặt xe
Chọn đơn đặt xe từ danh sách tìm kiếm
Hiển thị thông tin đặt xe được chọn
Đơn đặt xe
Cấp code
Kiểm tra, lưu
Hồ sơ Đơn đặt xe
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Bước 8, nếu thông tin cập nhật không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng. Sau bước 8, tác nhân tính giá nếu có sự thay đổi.
uc31. Tìm kiếm thông tin khách hàng
Tác nhân: Nhân viên thị trường.
Mục đích: Tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của tác nhân.
Mô tả: Khi có yêu cầu tìm kiếm, hệ thống hiện form tìm kiếm và đáp ứng yêu cầu người dùng.
Chức năng tham chiếu: R.5.5
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu tìm kiếm
Hiện form tìm kiếm
Nhập thông tin đơn đặt xe
Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm kiếm
Đơn đặt xe
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Tại bước 4, nếu thành công tác nhân có thể thực hiện các thao tác như hiện thông tin, cập nhật, tính giá.
uc32. Phân loại đơn đặt xe (theo các chỉ tiêu khác nhau)
Tác nhân: Nhân viên thị trường.
Mục đích: Phân loại đơn đặt xe có thể theo nhiều qui tắc như: theo thời gian cập nhật, theo khách hàng, theo loại xe đặt.
Mô tả: Nhân viên thị trường chọn tiêu chí phân loại, hệ thống sẽ phân loại để nhằm dễ tổng hợp.
Chức năng tham chiếu: R.5.6
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu phân loại
Hiện form với các tiêu chí
Chọn tiêu chí, thực hiện
Kiểm tra, hiện kết quả
Đơn đặt xe
7. Gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành
uc33. Kết chuyển thông tin đặt xe
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ điều hành.
Mục đích: Kết chuyển hồ sơ chuyến đi tới phân hệ điều hành, hồ sơ này cần được điều xe trong một thời gian tới.
Mô tả: Khi một hồ sơ đặt xe đã hoàn thành nhân viên thị trường đẩy thông tin này sang phân hệ điều hành, nhân viên điều hành sẽ lấy thông tin này điều xe dự trù.
Chức năng tham chiếu: R.6.1
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu kết chuyển thông tin hồ sơ đặt xe
Hiện form nhập liệu thông tin đặt xe
Nhập thông tin tìm kiếm, và tìm kiếm
Hiện danh sách thỏa mãn điểu kiện tìm kiếm
Hồ sơ đặt xe
Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm và kết chuyển
Hệ thống đánh dấu là hồ sơ đã được kết chuyển
Hồ sơ đặt xe
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
uc34. Tạo, kết chuyển phiếu điều xe
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ điều hành.
Mục đích: Tạo, kết chuyển phiếu điều xe tới phân hệ điều hành.
Mô tả: Khi một đơn đặt xe đến lúc phải thực hiện, nhân viên thị trường tạo phiếu điều xe với các thông tin yêu cầu và kết chuyển tới phân hệ điều hành để nhân viên điều hành “điều” một xe phù hợp.
Chức năng tham chiếu: R.6.1
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu tạo, kết chuyển phiếu điều xe.
Hiện form nhập liệu thông tin đặt xe
Nhập thông tin tìm kiếm, và tìm kiếm
Hiện danh sách thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
Hồ sơ đặt xe
Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm, và tạo phiếu điều xe cho hồ sơ đặt xe này.
Kiểm tra, tạo phiếu điều xe
Phiếu điều xe
Chọn phiếu điều xe và kết chuyển tới phân hệ điều hành.
Hệ thống đánh dấu phiếu điều xe đã được kết chuyển.
Phiếu điều xe.
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Bước 6, nếu thông tin cập nhật không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng.
uc35. Tiếp nhận phiếu phát sinh, sự cố
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ điều hành.
Mục đích: Tiếp nhận phiếu phát sinh sự cố từ phân hệ điều hành.
Mô tả: Khi phân hệ điều hành kết chuyển phiếu phát sinh, sự cố tới thì nhân viên phải lưu trữ.
Chức năng tham chiếu: R.6.2
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Có phiếu phát sinh sự cố chuyển tới
Hiện danh sách
Chọn chức năng tìm kiếm khách hàng có sự phát sinh thay đổi
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ đặt xe
Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm và lưu phiếu phát sinh, sự cố.
Kiểm tra, lưu và đánh dấu phiếu điều xe được lưu (chuyển đổi màu sắc sang trạng thái đã được lưu)
Phiếu điều xe, hồ sơ đặt xe
Chọn phiếu điều xe và kết chuyển tới phân hệ điều hành.
Hệ thống đánh dấu phiếu điều xe đã được kết chuyển.
Phiếu điều xe.
Luồng sự kiện phụ: Sau bước 8, sẽ thực hiện tính giá cho sự thay đổi đó. Các ca sử dụng này đều là cập nhật phát sinh sự cố.
8. Gói kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới phòng kế toán
uc36. Kết chuyển toàn bộ hồ sơ chuyến đi tới phân hệ kế toán
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ kế toán.
Mục đích: Kết chuyển toàn bộ hồ sơ chuyến đi tới phân hệ kế toán.
Mô tả: Khi chuyến đi được hoàn thành phân hệ thị trường kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới phân hệ kế toán.
Chức năng tham chiếu: R.7
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu kết chuyển toàn bộ hồ sơ chuyến đi tới phân hệ kế toán
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ chuyến đi
Nhập thông tin về hồ sơ chuyến đi
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ chuyến đi
Chọn hồ sơ chuyến đi từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ chuyến đi
Hồ sơ chuyến đi
Kết chuyển
Đánh dấu đã kết chuyển
Hồ sơ chuyến đi.
9. Gói quản lý thay đổi phát sinh
uc37. Cập nhật hồ sơ khách hàng
Tác nhân: Nhân viên thị trường.
Mục đích: Cập nhật hồ sơ khách hàng khi có sự thay đổi.
Mô tả: Khi có sự thay đổi phát sinh trong lúc thực hiện chuyến đi, hệ thống phải ghi nhận sự thay đổi đó.
Chức năng tham chiếu:
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Có sự phát sinh thay đổi
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ chuyến đi
Nhập thông tin về hồ sơ chuyến đi
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ chuyến đi
Chọn hồ sơ chuyến đi từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ chuyến đi
Hồ sơ chuyến đi
Thực hiện ca sử dụng uc35.
Đánh dấu đã cập nhật
Hồ sơ chuyến đi.
Luồng sự kiện phụ: Sau bước 8, có thể thực hiện ca sử dụng tính giá, gửi tới khách hàng.
uc38. Tính giá, gửi tới khách hàng
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Khách hàng.
Mục đích: Khi có sự thay đổi phát sinh thì giá có thể thay đổi, nếu trường hợp thay đổi thì tính giá và gửi giá cho khách hàng.
Mô tả: Sau khi cập nhật thay đổi phát sinh, tác nhân tính giá cho sự thay đổi đó và gửi cho khách hàng.
Chức năng tham chiếu:
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Có sự phát sinh thay đổi
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ chuyến đi
Nhập thông tin về hồ sơ chuyến đi
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ chuyến đi
Chọn hồ sơ chuyến đi từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ chuyến đi
Hồ sơ chuyến đi
Thực hiện uc37.
Đánh dấu đã cập nhật
Hồ sơ chuyến đi.
Tính giá cho sự thay đổi và cập nhật
Hệ thống cập nhật
Hồ sơ chuyến đi
Gửi giá thay đổi cho khách hàng
Đánh dấu đã gửi giá tới khách hàng.
Giá phát sinh
3.2.4.2. Phân hệ điều hành
1. Gói quản lý thông tin từ thị trường
uc8. Quản lý thông tin kết chuyển từ phân hệ thị trường
Tác nhân: Nhân viên điều hành.
Mục đích: Tất cả các thông tin về khách hàng cần được điều xe mà phân hệ thị trường kết chuyển tới thì cần được quản lý.
Mô tả: Tất cả thông tin được kết chuyển tới phải được quản lý. Những thông tin nào đã được xử lý, những thông tin nào chưa được xử lý đều phải được lưu trữ.
Chức năng tham chiếu: T.3
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu lưu trữ
Hiện tất cả các hồ sơ đã được kết chuyển
Chọn thông tin từ danh sách và đặt trạng thái là đã xử lý hay chưa xử lý
Cập nhật trạng thái thông tin
Hồ sơ chuyến đi
uc9. Cập nhật thông tin kết chuyển
Tác nhân: Nhân viên điều hành.
Mục đích: Khi đã có hồ sơ đặt xe đã kết chuyển tới để điều xe cho tương lai, khi có sự thay đổi thông tin thì hệ thống phải cập nhật.
Mô tả: Tất cả thông tin được kết chuyển tới phải được quản lý. Khi có sự thay đổi thì hệ thống cập nhật và đặt trạng thái của hồ sơ đặt xe đó về trạng thái đã có sự thay đổi.
Chức năng tham chiếu: T.3
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Có sự cố, phát sinh, thay đổi
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ đặt xe
Nhập thông tin về hồ sơ đặt xe.
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ chuyến đi
Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ đặt xe.
Hồ sơ chuyến đi
Nhập liệu thông tin thay đổi và thực hiện cập nhật.
Đánh dấu đã cập nhật, và chuyển trạng thái hồ sơ đặt xe về trạng thái có sự thay đổi.
Hồ sơ chuyến đi
uc12. Lưu phiếu điều xe
Tác nhân: Nhân viên điều hành.
Mục đích: Khi phân hệ thị trường kết chuyển phiếu điều xe tới, phân hệ điều hành phải đổ đầy thông tin vào phiếu và lưu trữ nó.
Mô tả: Phiếu điều xe được chuyển tới, nhân viên điều hành phải dựa vào phiếu điều xe “điều” một xe tối ưu nhất và ghi lại trên phiếu điều xe, đặt trạng thái phiếu ở trạng thái đã xử lý. Để làm rõ trách nhiệm của từng phân hệ, hệ thống phải ghi rõ thời gian gửi và liệu nhân viên điều hành có kiểm tra nó hay không?
Chức năng tham chiếu: T.3
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Có phiếu điều xe kết chuyển
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ đặt xe
Nhập thông tin về hồ sơ đặt xe.
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ chuyến đi
Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ đặt xe.
Hồ sơ chuyến đi
Đồng bộ hóa thông tin mới được cập nhật từ phân hệ thị trường và thông tin đã nhận.
Đánh dấu đã cập nhật, và chuyển trạng thái hồ sơ đặt xe về trạng thái có sự thay đổi.
Hồ sơ chuyến đi
2. Gói quản lý tài nguyên cộng tác viên
uc13. Cập nhật tài nguyên xe cộng tác viên
Tác nhân: Nhân viên điều hành, cộng tác viên.
Mục đích: Quản lý tài nguyên xe của cộng tác viên.
Mô tả: Khi có sự thay đổi về tài nguyên xe của cộng tác viên thì cập nhật tài nguyên xe đó.
Chức năng tham chiếu: T.2
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu cập nhật tài nguyên xe cộng tác viên.
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ xe cộng tác viên
Nhập thông tin về hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên.
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên
Chọn hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên.
Hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên
Nhập liệu thông tin thay đổi và thực hiện cập nhật.
Kiểm tra, thông báo đã cập nhật.
Hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu không có thông tin nào đáp ứng điều kiện tìm kiếm thì có thể tìm lại, dừng, hoặc tạo mới hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên. Bước 6, nếu hồ sơ xe được tìm thấy, ở đó có thể thực hiện xóa hồ sơ tài nguyên xe cộng tác viên nếu cần thiết.
uc14. Cập nhật tài nguyên lái xe cộng tác viên
Tác nhân: Nhân viên điều hành, cộng tác viên.
Mục đích: Quản lý tài nguyên lái xe của cộng tác viên.
Mô tả: Tài nguyên lái xe cộng tác viên được quản lý như là tài nguyên lái xe công ty.
Chức năng tham chiếu: T.2
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu cập nhật tài nguyên lái xe cộng tác viên
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ lái xe cộng tác viên
Nhập thông tin về hồ sơ lái xe cộng tác viên
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ lái xe cộng tác viên
Chọn hồ sơ lái xe từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ lái xe cộng tác viên.
Hồ sơ lái xe cộng tác viên
Nhập liệu thông tin thay đổi và thực hiện cập nhật.
Kiểm tra, cập nhật.
Hồ sơ lái xe cộng tác viên
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu không có thông tin nào đáp ứng điều kiện tìm kiếm thì có thể tìm lại, dừng, hoặc tạo mới hồ sơ tài nguyên lái xe cộng tác viên. Bước 6, nếu hồ sơ xe được tìm thấy, ở đó có thể thực hiện xóa hồ sơ tài nguyên lái xe cộng tác viên nếu cần thiết.
3. Gói quản lý tài nguyên công ty
uc15. Cập nhật tình trạng xe
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Phân hệ kỹ thuật xe.
Mục đích: Để nhân viên điều hành nắm được tình trạng xe trong hôm nay, và tương lai.
Mô tả: Sau mỗi ngày, hoặc khi có sự thay đổi về tài nguyên xe thì phân hệ kỹ thuật xe kết chuyển thông tin tới. Phân hệ điều hành cập nhật nó.
Chức năng tham chiếu: T.1.1.1, T.1.1.2
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu cập nhật tài nguyên xe công ty.
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ xe công ty.
Nhập thông tin về hồ sơ xe công ty.
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ xe công ty.
Chọn hồ sơ xe từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ xe công ty.
Hồ sơ xe công ty
Nhập liệu thông tin thay đổi và thực hiện cập nhật.
Kiểm tra, cập nhật.
Hồ sơ xe công ty
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu không có thông tin nào đáp ứng điều kiện tìm kiếm thì có thể tìm lại, dừng, hoặc tạo mới hồ sơ tài nguyên xe công ty. Bước 6, nếu hồ sơ xe được tìm thấy, ở đó có thể thực hiện xóa hồ sơ xe công ty nếu cần thiết. Bước 7, có thể thực hiện uc16: Cập nhật thông số kỹ thuật xe.
uc17. Cập nhật thông tin lái xe
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Phân hệ nhân sự.
Mục đích: Để nhân viên điều hành nắm được thông tin về nhân viên lái xe, từ đó điều nhân viên một cách tối ưu nhất.
Mô tả: Khi có một sự thay đổi về thông tin nhân viên lái xe, phân hệ nhân sự sẽ kết chuyển tới phân hệ điều hành và cập nhật nó.
Chức năng tham chiếu: T.1.2
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu cập nhật nhân viên lái xe.
Hiện form nhập thông tin tìm kiếm hồ sơ nhân viên lái xe.
Nhập thông tin về hồ sơ nhân viên lái xe.
Tìm kiếm và hiện danh sách.
Hồ sơ nhân viên lái xe.
Chọn hồ sơ nhân viên lái xe từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ nhân viên lái xe công ty.
Hồ sơ nhân viên lái xe.
Nhập liệu thông tin thay đổi và thực hiện cập nhật.
Kiểm tra, cập nhật.
Hồ sơ nhân viên lái xe
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu không có thông tin nào đáp ứng điều kiện tìm kiếm thì có thể tìm lại, dừng. Bước 6, nếu hồ sơ xe được tìm thấy, ở đó có thể thực hiện xóa hồ sơ xe công ty nếu cần thiết. Bước 7, thực hiện uc18: Cập nhật tình trạng nhân viên lái xe.
4. Gói điều xe
uc19. Điều xe
Tác nhân: Nhân viên điều hành.
Mục đích: Dựa vào các mục tiêu nghiệp vụ(1), nhân viên “điều” xe tối ưu đáp ứng các mục tiêu đó .
Mô tả: Để điều xe nhân viên điều hành phải tìm kiếm tài nguyên xe công ty, tài nguyên lái xe trong công ty. Nếu tài nguyên công ty không đáp ứng được các mục tiêu thì khi đó tìm trong tài nguyên cộng tác viên.
Chức năng tham chiếu: T.4.1
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Yêu cầu điều xe, nhập mã phiếu điều xe
Hiện form điều xe.
Nhập thông tin về yêu cầu điều xe. Chọn thứ tự các mục tiêu (độ ưu tiên giữa các mục tiêu), thực hiện
Hiện danh sách các đáp án có thể.
Hồ sơ xe, lái xe.
Chọn xe, lái xe từ danh sách tìm kiếm.
Hiện thông tin về hồ sơ xe và hồ sơ lái xe
Hồ sơ xe, lái xe
Thực hiện uc20. Đặt trạng thái xe, lái xe ở trạng thái bận trong một khoảng thời gian đó.
Kiểm tra, cập nhật.
Hồ sơ xe, lái xe
Thực hiện uc21. Cập nhật phiếu điều xe
Đổ thông tin điều xe được vào phiếu điều xe
Phiếu điều xe
Thực hiện uc22. Kết chuyển tới phân hệ đội xe
Đánh dấu phiếu điều xe đã được thực hiện và kết chuyển
Phiếu điều xe
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu không có thông tin nào đáp ứng điều kiện tìm kiếm thì có thể thu hẹp mục tiêu. Bước 7, khi thực hiện uc20 thì đều có thể thay đổi hoặc hủy và dừng lại nếu chỉ là điều xe dự trù trong tương lai. Bước 9, thực hiện uc21 nếu đã chắc chắn.
5. Gói quản lý phát sinh sự cố
uc23. Tạo lập phiếu phát sinh
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Phân hệ thị trường.
Mục đích: Nhằm quản lý những phát sinh sự cố.
Mô tả: Khi có phát sinh sự cố nhân viên điều hành tạo một phiếu phát sinh sự cố.
Chức năng tham chiếu: T.4.2
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Dữ liệu liên quan
Có phát sinh sự cố
Hiện form nhập liệu tìm kiếm hồ sơ chuyến đi.
Nhập thông tin về chuyến đi
Hiện danh sách các đáp án có thể.
Hồ sơ chuyến đi
Chọn hồ sơ chuyến đi từ danh sách
Hiện thông tin về hồ sơ chuyến đi
Hồ sơ chuyến đi
Thực hiện tạo phiếu phát sinh cho hồ sơ chuyến đi đó.
Kiểm tra, thực hiện và thông báo
Hồ sơ chuyến đi
Thực hiện uc24. xử lý phát sinh sự cố bằng cách tham chiếu tới gói điều xe để cập nhật hồ sơ chuyến đi, hoặc phải điều xe lại.
Hồ sơ chuyến đi được cập nhật
Phiếu phát sinh sự cố
Đổ thông tin xử lý được vào phiếu phát sinh
Phiếu phát sinh sự cố xe được đổ
Phiếu phát sinh sự cố
Thực hiện uc25. Kết chuyển tới phân hệ thị trường
Đánh dấu chuyến đi có phát sinh sự cố và được xử lý, kết chuyển
Phiếu phát sinh sự cố
Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu không có thông tin nào đáp ứng điều kiện tìm kiếm thì kiểm tra lại thông tin nhập liệu. Bước 9, khi thực hiện uc24 thì đều có thể thay đổi hoặc hủy và dừng lại. Bước 11, thực hiện nếu uc24 đã chắc chắn.
3.3. Xây dựng mô hình phân tích các ca sử dụng
3.3.1. Phân hệ thị trường
3.3.1.1. Gói quản lý người dùng hệ thống
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.25. Biểu tuần tự hệ thống gói quản lý người dùng hệ thống
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường
Lớp thực thể: NguoiDungHeThong
Lớp giao diện: Lớp giao diện FormUpdateAcount cho phép nhập liệu thông tin cập nhật, FormCreateAccount nhập liệu tạo người dùng hệ thống mới, FormRemoveAccout xóa người dùng hệ thống.
Lớp điều khiển: CtrlManageAccount.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.26. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý người dùng hệ thống
c. Biểu đồ tương tác đối tượng khái niệm
Hình 3.27. Biểu đồ tuần tự thực thi gói quản lý người dùng hệ thống
3.3.1.2. Gói quản lý thông tin tiếp thị
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.28. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý thông tin tiếp thị
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường
Lớp giao diện: FomMgeMarketingInfo lớp giao diện quản lý thông tin tiếp thị, FomSeach là form thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: CtrlMarketingInfo lớp điều khiển quản lý thông tin tiếp thị.
Lớp thực thể: ThongTinTiepThi
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.29. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý thông tin tiếp thị
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.30. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý thông tin tiếp thị
d. Biểu đồ cộng tác đối tượng khái niệm
Hình 3.31. Biểu đồ cộng tác thực thi gói quản lý thông tin tiếp thị
3.3.1.3. Gói quản lý báo giá
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.32. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý báo giá
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Khách hàng
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgePricesNoticeInfo có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin báo giá, FomSeach là form về thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlPricesNoticeInfo có vai trò quản lý thông tin về báo giá.
Lớp thực thể: lớp thực thể BaoGia (báo giá) có vai trò lưu trữ thông tin về báo giá.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.33. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý báo giá
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.34. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý báo giá
d. Biểu đồ cộng tác đối tượng khái niệm
Hình 3.35. Biểu đồ cộng tác thực thi gói quản lý báo giá
3.3.1.4. Gói quản lý khách hàng thân thiết
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.36. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý khách hàng thân thiết
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Khách hàng
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeCustomerInfo có vai trò nhập liệu hiển thị thông tin về khách hàng thân thiết, FomSeach là form thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: CtrlCustomerInfo lớp điều khiển quản lý khách hàng thân thiết.
Lớp thực thể: KhachHang
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.37. Biểu đô lớp phân tích thực thi gói quản lý khách hàng thân thiết
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.38. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý khách hàng thân thiết
3.3.1.5. Gói quản lý hợp đồng
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.39. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý hợp đồng
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeContractInfo có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin hợp đồng, FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlContractInfo có vai trò điều khiển quản lý thông tin về hợp đồng.
Lớp thực thể: lớp thực thể HopDong (Hợp đồng) có vai trò lưu trữ thông tin về hợp đồng.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.40. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý hợp đồng
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.41. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý hợp đồng
3.3.1.6. Gói quản lý đơn đặt xe
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.42. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý đơn đặt xe
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Khách hàng
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeOrderInfo có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin đơn đặt xe, FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlOrderInfo có vai trò quản lý thông tin về đơn đặt xe.
Lớp thực thể: lớp thực thể DonDatXe (Đơn đặt xe) có vai trò lưu trữ thông tin về đơn đặt xe của khách hàng.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.43. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý đơn đặt xe
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.44. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý đơn đặt xe
3.3.1.7. Gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.45. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói kết chuyển – tiếp nhận từ – tới phân hệ Điều hành.
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ điều hành
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeForward- Receive có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, FomMgePhieuDieuXe có vai trò nhập liệu hiển thị thông tin phiếu điều xe, FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlForward-ReceiveInfo có vai trò quản lý thông tin về đơn đặt xe.
Lớp thực thể: lớp thực thể DonDatXe (Đơn đặt xe) có vai trò lưu trữ thông tin về đơn đặt xe của khách hàng. PhieuDieuXe (Phiếu điều xe) có vai trò lưu trữ thông tin về điều xe. PhieuPhatSinhSuCo (Phiếu phát sinh sự cố) có vai trò lưu trữ thông tin về phát sinh sự cố xẩy ra.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.46. Biểu đồ lớp phân tích gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ Phân hệ Điều hành.
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.47. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ Phân hệ Điều hành.
3.3.1.8. Gói kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới phòng kế toán
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.48. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới Phân hệ kế toán
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ kế toán.
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeForward có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlForward có vai trò quản lý thông tin về hồ sơ chuyến đi.
Lớp thực thể: lớp thực thể HoSoChuyenDi (Hồ sơ chuyến đi) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ chuyến đi của khách hàng.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.49. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói kết chuyển tới phân hệ kế toán.
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.50. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói kết chuyển tới phân hệ kế toán.
3.3.1.9. Gói quản lý thay đổi phát sinh
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.51. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý phát sinh sự cố
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên thị trường.
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeArise có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlArise có vai trò quản lý thông tin phát sinh sự cố của chuyến đi.
Lớp thực thể: lớp thực thể HoSoChuyenDi (Hồ sơ chuyến đi) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ chuyến đi của khách hàng.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.52. Biểu đồ lớp phân tích gói quản lý phát sinh sự cố
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.53. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý phát sinh sự cố
3.3.2. Phân hệ điều hành
3.3.2.1. Gói quản lý thông tin từ thị trường
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.54. Biểu đồ tuần tự hệ thống gói quản lý thông tin kết chuyển từ Phân hệ thị trường
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên điều hành.
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeInfoFromMar có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin. FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlInfoFromMar có vai trò quản lý thông tin được kết chuyển tới từ phân hệ thị trường.
Lớp thực thể: lớp thực thể HoSoChuyenDi (Hồ sơ chuyến đi) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ chuyến đi của khách hàng.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.55. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý thông tin kết chuyển từ Phân hệ thị trường
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.56. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý thông tin kết chuyển từ Phân hệ thị trường
3.3.2.2. Gói quản lý tài nguyên cộng tác viên
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.57. Biểu đồ tuần tự hệ thống thực thi gói quản lý tài nguyên cộng tác viên
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Cộng tác viên (tham gia vào hệ thống như là người gửi thông tin về tài nguyên của họ).
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeCollaboratorResources có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, trạng thái. FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlCollaboratorResources có vai trò quản lý thông tin tài nguyên của cộng tác viên.
Lớp thực thể: lớp thực thể XeCongTacVien (Xe cộng tác viên) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ xe cộng tác viên. Và LaiXeCongTacVien (Lái xe cộng tác viên) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ nhân viên lái xe cộng tác viên.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.58. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý tài nguyên cộng tác viên
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.59. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý tài nguyên cộng tác viên
3.3.2.3. Gói quản lý tài nguyên công ty
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.60. Biểu đồ tuần tự hệ thống quản lý tài nguyên công ty
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Phân hệ thị trường, Phân hệ kỹ thuật xe.
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeCompanyResources có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, trạng thái. FomSeach là form để thực thi ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlCompanyResources có vai trò quản lý thông tin tài nguyên của cộng tác viên.
Lớp thực thể: lớp thực thể XeCongTy (Xe công ty) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ xe công ty. Và LaiXeCongTy (Lái xe công ty) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ nhân viên lái xe công ty.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.61. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý tài nguyên công ty
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.62. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý tài nguyên công ty
3.3.2.4. Gói điều xe
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.63. Biểu đồ tuần tự hệ thống thực thi gói điều xe
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Phân hệ đội xe.
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeVehiclesAppoint có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, trạng thái.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlVehiclesAppoint có vai trò quản lý công tác điều xe.
Lớp thực thể: lớp thực thể XeCongTy (Xe công ty) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ xe công ty. Và LaiXeCongTy (Lái xe công ty) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ nhân viên lái xe công ty. XeCongTacVien (xe cộng tác viên) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ xe cộng tác viên. LaiXeCongTacVien (lái xe cộng tác viên) có vai trò lưu trữ thông tin về hồ sơ lái xe cộng tác viên, HoSoChuyenDi (Hồ sơ chuyến đi) có vai trò lưu trữ thông tin chuyến đi và trong đó có Phiếu Điều xe.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.64. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói Điều xe
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.65. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý điều xe
3.3.2.5. Gói quản lý phát sinh sự cố
a. Biểu đồ tuần tự hệ thống
Hình 3.66. Biểu đồ tuần tự hệ thống thực thi gói quản lý phát sinh sự cố
b. Mô hình khái niệm
Tác nhân: Nhân viên điều hành, Phân hệ thị trường.
Lớp giao diện: lớp giao diện FomMgeArise có vai trò là giao diện nhập liệu, hiển thị thông tin, trạng thái của một chuyến đi. FomSeach thực hiện ca sử dụng tìm kiếm.
Lớp điều khiển: lớp điều khiển CtrlArise có vai trò quản lý phát sinh sự cố trong chuyến đi.
Lớp thực thể: lớp thực thể PhieuPhatSinh có vai trò lưu trữ thông tin về những phát sinh sự cố trong chuyến đi. HoSoChuyenDi (Hồ sơ chuyến đi) có vai trò lưu trữ thông tin chuyến đi và trong đó có Phiếu Phát Sinh.
Sơ đồ liên kết:
Hình 3.67. Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói quản lý phát sinh sự cố
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng khái niệm
Hình 3.68. Biểu đồ tuần tự phân tích thực thi gói quản lý phát sinh sự cố
Chương 4: THIẾT KẾ PHÂN HỆ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐIỀU HÀNH
Trong chương này, chúng ta sẽ thiết kế hệ thống trên một môi trường triển khai cụ thể. Đầu vào của pha này là các mô hình thu được từ pha phân tích. Quá trình thiết kế được thực hiện bằng cách tiếp tục làm mịn các ca sử dụng đến cấp độ lớp thiết kế. Cụ thể, chúng ta sẽ xác định:
Kiến trúc hệ thống vật lý của ứng dụng
Tổ chức các gói thiết kế
Tthiết kế từng ca sử dụng
4.1. Kiến trúc hệ thống vật lý của ứng dụng
4.1.1. Thiết kế hệ thống vật lý
Hệ thống được xây dựng chia thành 2 phần. Phần thứ nhất được thiết kế theo mô hình 2 lớp Client – Server, phần này được thiết kế dành cho các nhân viên, cán bộ trong công ty thực hiện các chức năng và thao tác với cơ sở dữ liệu của hệ thống thông qua các yêu cầu cập nhật, xóa bỏ, tạo mới,… Phần thứ 2 dành cho các cán bộ, nhân viên, người quan tâm có thể xem thông tin xuất bản. Phần thứ 2 được xây dựng theo mô hình 3 lớp trên nền ứng dụng web. (Hiện tại phần 2 sẽ được phát triển sau nhưng được tính toán trước).
Hình 4.1. Kiến trúc hệ thống vật lý của ứng dụng
4.1.2. Môi trường ứng dụng
Môi trường phát triển Microsoft .NET Framework v1.1
Ngôn ngữ lập trình ASP.NET, C#
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Oracle 10g
4.2. Tổ chức các gói thiết kế
Hình thành năm gói trong ứng dụng:
Gói giao diện người sử dụng (User interface package)
Cho khả năng quan sát dữ liệu và nhập liệu
Các lớp này hình thành trên cơ sở thư viện giao diện chuẩn hay ngôn ngữ lập trình (MFC, Java AWT package, C# System::Windows::Forms,…)
Chúng có quan hệ với gói đối tượng nghiệp vụ
Gói các đối tượng nghiệp vụ (Business object package)
Bao gồm các lớp nghiệp vụ từ mô hình phân tích.
Các lớp được chi tiết hóa trong pha thiết kế
Nó có quan hệ với gói cơ sở dữ liệu (CSDL) để lưu trữ dữ liệu
Gói Database (Database package)
Cung cấp dịch vụ cho các lớp trong gói đối tượng nghiệp vụ để có thể lưu trữ và thao tác nó.
Thí dụ gói này chứa lớp Persistence thao tác lưu trữ đối tượng.
Gói tiện ích (Utility package)
Chứa các dịch vụ cho mọi gói khác sử dụng
Thí dụ gói này chứa lớp ObjID sử dụng cho mọi đối tượng lưu trữ trên CSDL
Gói Control
Gồm các lớp là triển khai của các đối tượng điều khiển.
Hình 4.2. Biểu đồ kiến trúc gói Phân hệ thị trường
4.2.1. Thiết kế các lớp trong gói Database
Lớp Persistence là phần khung chứa tất cả các lớp ánh xạ thực thể - CSDL (các lớp thi hành lớp giao diện IMapper), và cung cấp các hàm thực hiện ánh xạ.
Lớp DBMapper là lớp trừu tượng, cung cấp các hàm thực hiện ánh xạ một đối tượng miền trong gói các đối tượng nghiệp vụ (Business object package).
Lớp ObjID thuộc gói tiện ích (Utility package), là lớp định danh dùng để phân biệt các đối tượng trong cùng 1 lớp thực thể.
Hình 4.3. Biểu đồ lớp trong gói CSDL ( Database package)
Thiết kế lớp Persistence
/***********************************************************************
* Module: Persitence.cs
* Author: Nguyen Sy Son
* Purpose: Definition of the Class.Persitence
***********************************************************************/
using System;
using System.Collections;
using BusinessObject;
using Utility;
using CoreLab::Oracle Sql;
namespace Database{ // biểu diễn gói DatabasePackage
public class Persitence
{
/* mapperSet: bảng băm chứa tập hợp các lớp ánh xạ thi hành giao diện
IMapper */
private System.Collections.Hashtable mapperSet;
/* _connection: duy trì kết nối tới CSDL */
private static CoreLab.OracleSql.OcSqlConnection _connection;
/* _instance: một đối tượng Persitence tĩnh, tồn tại lâu dài
trong suốt thời gian chạy của chương trình */
private static Persitence _instance;
/* Hàm khởi dựng */
public Persitence ()
{
mapperSet = new System.Collections.Hashtable();
}
/* Lấy thể hiện tĩnh của lớp PersitenceFacade */
public static Persitence GetInstance()
{
if (_instance == null)
{
_instance = new Persitence ();
}
return _instance;
}
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức Get ----
>Tên phương thức: Get
>Chức năng: Lấy một đối tượng thuộc lớp có kiểu là typeClassID với
định danh đối tượng là oid */
>Dữ liệu vào:
- oid: định danh của đối tượng trong gói Utility.
- typeClassID: kiểu của một lớp bất kỳ trong gói BusinessObject.
Ví dụ:
typeClassID = typeof(BusinessObject.KhachHang);
>Dữ liệu ra:
- là một đối tượng thuộc một lớp bất kỳ trong gói BusinessObject
>Ví dụ sử dụng phương thức: lấy đối tượng khách hàng có mã định danh
là 12345
Persisten persisten;
BusinessObject.KhachHang khachHang;
khachHang = (BusinessObject.KhachHang) persisten.Get(new Utility.ObjID(12345), typeof(Business.KhachHang));
---- Kết thúc phần chú thích --*/
public object Get(Utility.ObjID oid, System.Type typeClassID)
{
IMapper m = (IMapper)mapperSet[typeClassID];
if (m != null)
{
return m.Get(oid);
}
return null;
}
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức Put ----
>Tên phương thức: Put
>Chức năng: Lưu một đối tượng trong gói BusinessObject với định danh đối
tượng là oid */
>Dữ liệu vào:
- obj: đối tượng trong gói Utility.
>Dữ liệu ra:
- true: nếu việc lưu trữ thành công
- false: ngược lại
>Ví dụ sử dụng phương thức: lưu trữ đối tượng khách hàng có mã định
danh là 12345
Persisten persisten;
BusinessObject.KhachHang khachHang;
returnValue = persisten.Put(new Utility.ObjID(12345),khachHang);
---- Kết thúc phần chú thích --*/
public bool Put(Utility.ObjID oid, object obj)
{
if (obj == null)
return false;
IMapper m = (IMapper)mapperSet[obj.GetType()];
if (m != null)
return m.Put(oid, obj);
return false;
}
/* Chèn mới đối tượng vào CSDL */
public bool Put(object obj)
{
return Put(null, obj);
}
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức Remove ----
>Tên phương thức: Remove
>Chức năng: Xóa một đối tượng trong gói BusinessObject với định danh đối
tượng là oid */
>Dữ liệu vào:
- oid: định danh của đối tượng trong gói Ulitily.
>Dữ liệu ra:
- true: nếu xóa thành công
- false: ngược lại
>Ví dụ sử dụng phương thức: xóa tượng khách hàng
Persisten persisten;
Utility.KhachHang khachHang;
returnValue = persistenFacade.Remove(khachHang Objid, typeof(Business.KhachHang));
---- Kết thúc phần chú thích --*/
public bool Remove(Ulity.ObjID oid, Type typeClassID)
{
IMapper m = (IMapper)mapperSet[typeClassID];
if (m != null)
return m.Remove(oid);
return false;
}
/* Lấy tất cả các đối tượng thuôc lớp có kiểu là typeClassID */
public Hashtable GetList(Type typeClassID)
{
IMapper m = (IMapper)mapperSet[typeClassID];
if (m != null)
{
return (Hashtable)m.GetList();
}
return null;
}
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức AddMapper ----
>Tên phương thức: AddMapper
>Chức năng: Thêm một lớp ánh xạ đối tượng – CSDL vào Persistence
>Dữ liệu vào:
- typeClassID: định danh kiểu lớp trong gói BusinessObject.
- iMapper: lớp ánh xạ thi hành giao diện IMapper.
>Dữ liệu ra:
- không có
>Ví dụ sử dụng phương thức: thêm lớp ánh xạ KhachHangMapper
Persisten persisten;
KhachHangMapper khachHangMapper;
khachHangMapper=new khachHangMapper(“tbl_KhachHang”);
persistenFacade.AddMapper(typeof(BusinessObject.KhachHang), khachHangMapper);
---- Kết thúc phần chú thích hàm AddMapper --*/
public void AddMapper(Type typeClassID, IMapper iMapper)
{
if (!mapperSet.Contains(typeClassID))
{
mapperSet.Add(typeClassID, iMapper);
}
}
/* Xóa lớp ánh xạ đối tượng – CSDL quan hệ ra khỏi PersistenceFacade
*/
public void RemoveMapper(Type typeClassID)
{
if (mapperSet.Contains(typeClassID))
mapperSet.Remove(typeClassID);
}
/* Lấy và đặt đối tượng _connection */
public static OrcaleConnection Connection
{
get
{
return _connection;
}
set
{
if (_connection != value)
_connection = value;
}
}
} // end class Persistence
} // end namespace CSDL
Thiết kế lớp trừu tượng DBMapper
/***********************************************************************
* Module: DBMapper.cs
* Author: Nguyen Sy Son
* Purpose: Definition of the Class DBMapper
***********************************************************************/
using System;
using System.Collections;
using CoreLab.Oracle Sql;
using BusinessObject;
using Utility;
namespace Database{
public abstract class DBMapper : IMapper
{
protected string tableName; // tên bảng dữ liệu quan hệ
private Hashtable cachedObjects; // cache nhớ các đối tượng
// GetPKName(): lấy tên khóa chính trong bảng dữ liệu quan hệ
protected abstract string GetPKName();
// GetObjectFromStorage(): lấy đối tượng trong CSDL quan hệ
protected abstract object GetObjectFromStorage(Utility.ObjID id);
// GetObjectFromStorage(): thêm đối tượng vào CSDL quan hệ
protected abstract bool AddObjectToStorage(object obj);
// GetObjectFromStorage(): cập nhật đối tượng trong CSDL quan hệ
protected abstract bool UpdateObjectOnStorage(Utility.ObjID id, object obj);
// Hàm khởi dựng
public DBMapper(string tableName)
{
cachedObjects = new Hashtable();
this.tableName = tableName;
}
// Thi hành giao diện Put từ IMapper
public bool Put(Utility.ObjID id, object obj)
{
bool returnValue = false;
object temp = null;
if (id == null) id = obj.Oid;
if (id != null)
// kiem tra xem id da co trong CSDL chua
temp = GetFieldValue(GetPKName(), id);
if ( (id == null || temp == null) )
{
// chèn mới, dùng các câu lệnh INSERT
returnValue = AddObjectToStorage(obj);
if (returnValue)
{
int _id = (int)GetFieldValue("MAX(OID)","1=1");
obj.Oid = new Utility.ObjID(_id);
}
}
else
{
// id da co, dung cac cau lenh UPDATE
returnValue = UpdateObjectOnStorage(id, obj);
// chen obj vao bang bam
if (returnValue)
{
obj.Oid = id;
if (cachedObjects.ContainsKey(id))
{
cachedObjects[id] = obj;
}
else
{
cachedObjects.Add(id,obj);
}
} // if (returnValue)
} // end elseif
return returnValue;
} // end Put
// Thi hành giao diện Gut từ IMapper
public object Get(Utility.ObjID id)
{
// lấy đối tượng từ vùng nhớ cache
object obj = (object)cachedObjects[id];
if (obj == null)
{
obj = GetObjectFromStorage(id);
cachedObjects.Add(id, obj);
}
return obj;
} // end Get
// Thi hành giao diện GetList từ IMapper
public System.Collections.Hashtable GetList()
{
string query = "SELECT "+GetPKName()+" FROM "+tableName+" WHERE 1=1";
OcSqlCommand pgCommand = new OcSqlCommand(query, PersitenceFacade.Connection);
OcSqlDataReader listID = pgCommand.ExecuteReader();
if (listID.HasRows)
{
System.Collections.Hashtable listObj = new
System.Collections.Hashtable();
while (listID.Read())
{
Utility.ObjID oid = new Utility.ObjID((int)listID[GetPKName()]);
object obj = this.Get(oid);
if (obj != null)
listObj.Add( oid, obj);
} // end while
return listObj;
} // end if (listID.HasRows)
return null;
} // end GetList
// Hàm dịch vụ, lấy giá trị của cột name trong CSDL
protected object GetFieldValue(string name, Utility.ObjID oid)
{
string condition = string.Format("{0}={1}",
GetPKName(), oid.ToString());
return GetFieldValue(name, condition);
} // end GetFieldValue
/* Hàm dịch vụ, lấy giá trị của cột name trong CSDL với điều kiện
truy vấn là condition */
protected object GetFieldValue(string name, string condition)
{
string query = string.Format("SELECT {0} FROM {1} WHERE {2}", name, tableName, condition);
try
{
OcSqlCommand command = new OcSqlCommand(query,
Transaction.Persitence.Connection);
OcSqlDataReader reader = command.ExecuteReader(System.Data.CommandBehavior.SingleRow);
if (reader.Read())
{
// nếu giá trị đọc được là null
if (!reader.IsDBNull(0))
return reader[0];
else
return null;
} // if (reader.Read())
} // end try
catch (Exception e)
{
// đưa ra thông báo lỗi
}
return null;
} // end GetFieldValue
// Hàm dịch vụ, thực hiện câu lệnh truy vấn query
protected bool ExecQuery(string query)
{
OcSqlCommand pgCommand = new OcSqlCommand(query, Persitence.Connection);
if (pgCommand.ExecuteNonQuery() > 0)
return true;
else
return false;
} // enđ ExecQuery
} // end class DBMapper
} // end namespace Database
4.2.2. Thiết kế các lớp trong gói giao diện người sử dụng
Hình 4.4. Biểu đồ lớp gói InterfaceUser
4.3. Thiết kế từng ca sử dụng
Theo định hướng của từng ca sử dụng, chúng ta tập trung thiết kế cho từng gói đã xác định ở trên. Ở đây, chúng ta trình bày kết quả thiết kế cho các ca sử dụng gói nghiệp vụ Quan lý đơn đặt xe của phân hệ Thị trường.
4.3.1. Gói quản lý đơn đặt xe của phân hệ Thị trường
4.3.1.1. Xác định lớp thiết kế tham gia thực thi các ca sử dụng
Ở đây, cơ sở để xác định các lớp thiết kế là các đối tượng phân tích. Mỗi đối tượng phân tích sẽ cho chúng ta một khối thiết kế. Chi tiết hoá các khối thiết kế này, chúng ta được các lớp thiết kế. Trong các ca sử dụng này, chúng ta xác định được các lớp thiết kế sau:
Lớp mô hình phân tích
Lớp mô hình thiết kế
Chú thích
FomMgeOrderInfo
FomSeach
UpdateOrder_Client
FormSeach
IUpdateOrder
ICaculatePrices
ISort
IFormSeach
IFormResult
Dạng dialog
Các giao diện (interface)
CtrlOrderInfo
UpdateOrder
CaculatePrices
Sort
Seach
Các lớp điều khiển thực thi chức năng.
DonDatXe
DonDatXe
DonDatXeMapper
Lớp DonDatXeMapper thao tác với bảng CSDL quan hệ liên quan đến DonDatXe
4.3.1.2. Thiết kế các gói phân tích
a. Thiết kế gói đối tượng nghiệp vụ (BusinessObject package)
BusinessObject
Hình 4.5. Các lớp trong gói BusinessObject
b. Thiết kế gói Database
Databse
Hình 4.6. Các lớp trong gói Database
c. Thiết kế gói tiện ích (Utility package)
Utility
Hình 4.7. Các lớp trong gói Utility
d. Thiết kế gói giao diện người sử dụng (UserIterface package)
Hình 4.8. Các lớp gói UserInterface
UserInterface
e. Thiết kế gói điều khiển (Control package)
Hình 4.8. Các lớp trong gói Control
4.3.1.3. Biểu đồ tuần tự thực thi gói quản lý đơn đặt xe
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm đơn đặt xe:
Hình 4.10. Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng tìm kiếm đơn đặt xe
Biển đồ tuần tự thực thi gói quản lý đơn đặt xe:
Hình 4.11. Biểu đồ tuần tự thực thi gói quản lý đơn đặt xe
4.3.1.4. Biểu đồ lớp gói quản lý đơn đặt xe
Hình 4.12. Biểu đồ lớp thực thi gói quản lý
KẾT LUẬN
ERP là một lĩnh vực mới đối với những nước đang phát triển, và thực sự rất mới đối với em. Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã cố gắng hết sức để đạt được kết quả cao nhất, nhưng do còn hạn chế về tầm hiểu biết cũng như thời gian nghiên cứu, nên kết quả đạt được chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em mong muốn sẽ tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy, các cô và mọi người quan tâm để em tiếp tục hoàn thiện đề tài này.
Hiện tại, khóa luận đã đạt được những kết quả như sau:
Một số khái niệm về ERP
Phương pháp triển khai ERP
Khảo sát, và phân tích kết quả khảo sát trong lĩnh vực vận tải du lịch
Xây dựng giải pháp cho hệ thống
Phân tích thiết kế cho hai phân hệ của hệ thống.
ERP cho một doanh nghiệp vận tải du lịch là một bài toán là rất lớn. Để hoàn thiện giải pháp này các công việc phải làm tiếp theo là:
Hoàn thành tiếp các phân hệ còn lại
Nâng cấp sản phẩm thành một giải pháp cho một lớp nghiệp vụ đó là lĩnh vực vận tải du lịch.
Em cũng hy vọng đề tài này được triển khai tiếp tục để có thể ứng dụng trong thực tế. Như vậy chắc không thể không có sự đầu tư, nhất là của một doanh nghiệp muốn dùng nó hay của một công ty phát triển phần mềm.
Có một điều cần khẳng định lại. Khi triển khai thành công một hệ thống ERP cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đó nhận được một giải pháp gồm 3 thứ: Nghiệp vụ được chuẩn hóa (xây dựng qui trình nghiệp vụ chuẩn); Hệ thống phần mềm (ERP) ; Cơ sở hạ tầng (phần cứng, viễn thông,...), một phong cách mới trong vận hành doanh nghiệp với tầm cao của văn hóa công nghệ thông tin.
Để hoàn thành được đề tài khóa luận này, một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo đã chỉ bảo em trong thời gian học tập và làm khóa luận.
BẢNG THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Accounts Payable
Kế toán phải trả
Accounts Receivable
Kế toán phải thu
Advanced Material Planning (AMP)
Kế hoạch mở rộng chính
Alter
Thay đổi
Appoint
Điều động, chỉ định
Arise
Phát sinh, sự cố
Audit Track
Tìm viết
Back office
Công viẹc " đằng sau" doanh nghiệp
Big bang
Là chiến lược đổi một cách toàn diện từ cái cũ sang cái mới
Bill
Hóa đơn
Booking
Sổ đơn đặt xe
Business Intelligence
Thương mại thông minh
Business Performance Management
Quản lý thực thi thương mại
CAD Integration (Computer Aided Drafting)
Tích hợp sản xuất với sự hỗ trợ của máy tính
Cash Management
Quản lý dòng tiền
Common Sense Throughput
Năng lực điều hướng chung
Contact Center
Trung tâm liên hệ
Contract
Hợp đồng, giao kèo
Copy
Sao lưu
Cost Accounting
Tính toán chi phí
Customer Relationship Management
Quản lý mỗi quan hệ khách hàng
Dimensional Inventory
Kiểm kê kích thước
Distribution
Phân phối
E-Business
Thương mại điện tử
Electronic Data Interchange
Trao đổi dữ liệu điện tử
Engineering
Kỹ nghệ
Engineering Change Notice
Thông báo thay đổi kỹ nghệ
Engineering Definition
Xác định kỹ nghệ
Enterprise Resource Planning (ERP)
Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
Executive Information System (EIS)
Hệ thống thông tin thực hiện
File
Tệp
Financials
Tài chính
Forward
Kết chuyển
Front office
Công việc “đằng trước” doanh nghiệp
General Ledger
Sổ cái
Human Resources
Quản lý tài nguyên nhân lực
Information (info)
Thông tin
Labor & Material Bar-coding
Lao động và luật quan trọng
Lot & Serial Traceability
Theo dõi tính tuần tự và ngẫu nhiên
Management Reporting
Quản lý báo cáo
Manufacturing
Sản xuất
Marketing information
Thông tin thị trường
Master Production Schedule (MPS)
Lịch sản xuất chính
Material Requirements Planning (MRP)
Kế hoạch yêu cầu chính
Mega-big bang
Là chiến lược mà các đơn vị phải ghi nhận số liệu và chấm dứt các giao dịch trên hệ thống ERP cũ.
Messaging/Workflow
Thông báo luồng công việc
Mini-big bang
Là chiến lược chia thành hai hay nhiều phần mỗi phần bao gồm nhiều phân hệ chức năng. Trong đó có các phân hệ cần thực hiện cùng một lúc như: các phân hệ tài chính, mua hang, kho hang và bán hang.
Multi-big bang
Chiến lược Multi-Big Bang sử dụng nhiều Big Bang liên tục cho nhiều vị trí địa lý khác nhau.
Order
Đơn đặt hàng, đơn đặt xe
Order Entry & Invoicing
Lập và ghi danh mục hóa đơn
Order Management
Quản lý bán hàng
Paper parallel
Thay vì tương tác với hệ thống cũ thì chúng ta lại tiến hành ghi nhận lại tất cả các giao tác và hoạt động trên giấy. Tập hợp và lưu trữ các tài liệu đó để sử dụng khi cần thiết, như vậy hệ thống có vẻ như là đã song song.
Parallel
Song song giữa cái cũ và cái mới
Parcel Manifesting
Kiểm kê bưu kiện
Payroll
Tổng số tiền phải trả
People
Con người
Phased
Được chia theo từng giai đoạn
Plant & Equipment Maintenance
Bảo dưỡng máy móc và thiết bị
Prices notice
Báo giá
Pricing & Commissions
Tính giá và hợp đồng
Process line
Chiến lược tập trung vào việc quản lý những dòng tiến trình công việc song song hoặc các dây chuyền quản lý sản xuất.
Product Configuration
Hình dạng sản phẩm
Project Management
Quản lý dự án
Purchasing
Quản lý mua sắm
Quality Management
Quản lý chất lượng
Quoting & Estimating
Đưa ra và ước lượng
Rate Maintenance & Billing
Đánh giá sự duy trì và quản cáo
Receive
Tiếp nhận
Reference
Tham khảo, tham chiếm
Return Material Authorization
Thẩm định vật liệu trả lại
Sales Forecasting
Dự đoán doanh thu
Set status
Thiết lập trạng thái
Shipping
Sự vận chuyển
Shop Floor Control
Điều khiển phân xưởng
Sort
Phân loại
Sort critertion
Tiêu chí phân loại
System
Hệ thống
Target
Mục tiêu
Validate value
Thẩm định giá trị
Vehicles
Xe cộ (xe nói chung)
Vendor Management
Quản lý nhà cung cấp
Warehouse Management System
Hệ thống quản lý kho
Wireless Communications
Truyền thông không dây
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Vỵ, “Bài giảng: Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm theo hướng đối tượng”, Đại Học Công Nghệ - ĐHQGHN, 2004, tr 109.
[2] Nguyễn Văn Vỵ, Vũ Diệu Hương, Nguyễn Anh Đức, (tài liệu dịch), “Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất. Hướng dẫn sử dụng”, Đại Học Công Nghệ -ĐHQGHN, 2002, tr 361.
[3] Dimistris N. Chorafas, “Intergrating ERP, CRM, Supply Chain Management, and Smart Materials”, Auerbach, tr 245.
[4] Fiona Fui-Hoo Nah Ph.D, “Enterprise Resource Planning Solutions and Management”, IRMPress, 2002, tr 263.
[5] Gerald Grant, “ERP & Data Warehousing in Organnizations: Issues and Challenges”, Idea Group Publishing, 2003, tr 268.
[6] Grady Booch, “Object-Orented Analysis and design with Applicatons”. Second edition. Benjamin/Cummings, 1994. (ISBN 0-8053-5304-2).
[7] Graig Larman, “Applying UML and Patterns. An Introduction to Object-Oriented Analysis and design”, Prentice Hall PTR, 1998, (ISBN 0-13-748880-7).
[8] Thomas F. Wallance, Michanel H. Kremza, “ERP: Making it happen”, Wiley, 2001, tr 384.
Website tham khảo
Các gói ERP
BAAN
JD Edwards
Oracle
PeopleSoft
SAP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nguyen Si Son_K47CB_CNPM.doc