Khóa luận Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thừa thiên Huế

Qua quá trình tìm hiểu từ lí luận đến thực tiễn về hoạt động kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, TNDN tại đơn vị thực tập nhằm đạt đƣợc những mục tiêu ban đầu mà bài khóa luận đề ra, em xin đƣa ra một số kết luận nhƣ sau: Thứ nhất, từ cơ sở lí luận cơ bản về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN em đã hệ thống hóa lại đƣợc những kiến thức cơ bản về thuế đã đƣợc học, từ tài khoản sử dụng, phƣơng pháp hạch toán cơ bản, thủ tục kê khai, hạch toán, quyết toán thuế cuối năm đến sự thay đổi trong qui định của luật thuế. Thứ hai, quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại qui trình kế toán thuế GTGT và TNDN thực tế tại DN diễn ra nhƣ thế nào. Thứ ba, từ thực tế hạch toán tại đơn vị, có thể đƣa ra đƣợc những nhận định, sự so sánh giữa thực tế với lí luận từ cách hiểu và vận dụng chuẩn mực kế toán, áp dụng sự thay đổi của luật đến cách hạch toán linh hoạt trong thực tế cho phù hợp với tình hình hoạt động tại Công ty.

pdf86 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1973 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc khấu trừ của các kỳ trƣớc 1 Điều chỉnh giảm [37] 2 Điều chỉnh tăng [38] V Thuế GTGT đã nộp ở địa phƣơng khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 145.713.275 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tƣ (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng) đƣợc bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 145.713.275 4 Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0) [41] 4,1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 4,2 Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./. ...., ngày ......tháng ...... năm ......... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:............................ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:.......................... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 49 Nhận xét: Thuế GTGT là loại thuế phát sinh thƣờng xuyên trong DN do đó việc chú ý để không xảy ra sai sót luôn đƣợc công ty chú trọng. Điều này thể hiện bằng việc phân công riêng một ngƣời chuyên làm công việc này. Việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của mỗi hóa đơn phát sinh giúp cho DN đảm bảo đƣợc khấu trừ và không gây ra thiệt hại cho DN. Đồng thời việc cập nhật thƣờng xuyên sự thay đổi của Luật và thông tƣ thuế giúp cho DN không làm sai mà không hề hay biết. Công tác kê khai và nộp thuế đƣợc tiến hành theo đúng thời hạn qui định. 2.3. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thừa Thiên Huế 2.3.1. Vấn đề chung liên quan đến thuế TNDN tại Công ty 2.3.1.1. Thuế suất đang áp dụng Hiện tại Công ty đang áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 22% cho thu nhập tính thuế theo qui định của Luật thuế hiện hành và không đƣợc hƣởng khoản ƣu đãi thuế hay giảm thuế nào. 2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01A/TNDN) Ban hành kèm theo thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng hai tài khoản TK 3334 – Thuế TNDN TK 821 – Chi phí thuế TNDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 50 2.3.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm tại Công ty 2.3.2.1. Kế toán thuế TNDN tạm tính Theo thông tƣ 200/TT-BTC hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Mặt khác thông tƣ 151/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014 qui định kể từ ngày 15/11/2014 hàng quý DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Do đó, trong năm 2014 DN chỉ nộp tờ khai tạm tính của 3 quý I, II, III và quý IV DN không cần nộp tờ khai tạm tính. Kế toán tính thuế TNDN tạm tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thông thƣờng kế toán thuế của công ty tiến hành công việc tạm tính thuế vào ngày 20 của quý tiếp theo. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập đƣợc miễn thuế - Các khoản lỗ đƣợc kết chuyển theo qui định Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý đƣợc trừ + Các khoản thu nhập khác Kế toán xác định và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2014 nhƣ sau: Mã số [21]: Doanh thu phát sinh trong kỳ tập hợp từ số liệu tài khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Số dƣ từ tài khoản doanh thu trong quý I bằng 11.189.726.478 đồng Mã số [22]: Chi phí phát sinh trong kỳ tính từ các khoản chi phí hợp lý phát sinh và đủ điều kiện khấu trừ theo quy định của thuế. Trong quý chi phí phát sinh trong quý là 10.932.550.599 đồng. Mã số [23]: Lợi nhuận phát sinh trong kỳ [23]=[21]-[22= 257.175.879 đồng. Mã số [24], [25]: Điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế. Trong kỳ tại công ty không có khoản điều chỉnh tăng giảm nào. Đạ i h ọc K inh t H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 51 Mã số [26]: Thu nhập chịu thuế [26]=[23]+[24]-[25]. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bằng chính là lợi nhuận phát sinh trong kỳ và bằng 257.175.879 đồng. Mã số [27] thu nhập miễn thuế và mã số [28] số lỗ chuyển kỳ này: Trong kỳ không phát sinh DN không có khoản thu nhập đƣợc miễn thuế và số lỗ nào từ kỳ trƣớc chuyển sang nào do đó thu nhập tính thuế mã số 29 [29]=[26]-[27]-[28] bằng thu nhập chịu thuế và bằng 257.175.879 đồng. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý..01.. Năm 2014.... [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4 [06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế [7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế .................................... [09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com [12] Tên đại lý thuế (nếu có): .............................................................................................. [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................... [17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ............................ [20] Hợp đồng đại lý: số..ngày Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 11.189.726.478 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 10.932.550.599 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 257.175.879 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 257.175.879 Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 52 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 257.175.879 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22% 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 56.578.693 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ ...., ngày......... tháng........... năm.......... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: -[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang. - [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc hƣởng Kế toán tiến hành ghi nhận các bút toán sau: Ghi tăng số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 8211: 56.578.693 Có TK 3334: 56.578.693 Sau khi nộp thuế và nhận đƣợc giấy báo nợ từ ngân hàng Nợ TK 3334: 56.578.693 Có TK 112: 56.578.693 Quý 2: Trong quý II Công ty phát sinh một khoản thu nhập tính thuế 113.377.454 đồng, số thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế nhân (X) Thuế suất thuế TNDN bằng (=) 113.377.454 X 22% =24.943.039 đồng Kế toán ghi nhận bút toán Ghi tăng số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 8211: 24.943.039 Có TK 3334: 24.943.039 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 53 Sau khi nộp thuế và nhận đƣợc giấy báo nợ từ ngân hàng Nợ TK 3334: 24.943.039 Có TK 112: 24.943.039 Quý 3: Thu nhập tính thuế phát sinh trong quý III là 1.187.771.478 đồng do đó số thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế nhân (X) Thuế suất thuế TNDN bằng (=)1.187.771.478 X 22% = 261.309.725 đồng Kế toán hạch toán hai bút toán sau: Số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 8211: 261.309.725 Có TK 3334: 261.309.725 Sau khi nhận đƣợc chứng từ nộp tiền Nợ TK 3334: 261.309.725 Có TK 112: 261.309.725 Quý 4: Thu nhập tính thuế phát sinh trong quý III là 360.228.901 đồng do đó số thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế nhân (X) Thuế suất thuế TNDN bằng (=)360.228.901 X 22% = 79.250.358 đồng Kế toán hạch toán hai bút toán sau: Số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 8211: 79.250.358 Có TK 3334: 79.250.358 Sau khi nhận đƣợc chứng từ nộp tiền Nợ TK 3334: 79.250.358 Có TK 112: 79.250.358 2.3.2.2. Quyết toán thuế TNDN Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trƣờng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 54 nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.2 i, Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN - Báo cáo tài chính năm - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN,mẫu số 03-1C/TNDN. ii, Lập tờ khai và xác định thuế TNDN phải nộp Hàng quý DN đã tiến hành tạm tính số thuế TNDN phải nộp do đó đến cuối năm công tác quyết toán thuế đƣợc giảm nhẹ phần nào. Mặt khác công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế vào việc lập và quyết toán thuế vì thế công việc đƣợc giải quyết nhanh chóng và thuận tiện hơn. Với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế kế toán chỉ cần nhấp vào mục Thuế thu nhập doanh nghiệp sau đó chọn quyết toán TNDN năm (03/TNDN) và tiến hành nhập vào các chỉ tiêu trên bảng. Cụ thể, quy trình quyết toán nhƣ sau: Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán. Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của công ty là 2,080,748,872 đồng. [A1]= 2,080,748,872 Chỉ tiêu B1: Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp: B1= B2+B3+B4+B5+B6 Trong kỳ có phát sinh một số khoản chi phí không hợp lý do hóa đơn không hợp lý, một số khoản tiền phạt, bị loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế. Chỉ tiêu B4=5.487.000 đồng. Các chỉ tiêu: 2 Theo khoản b, Điều 95 Thông tƣ 200/TT-BTC – Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 55 - B2 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu; - B3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm; - B5 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc ngoài; - B6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác Trong kỳ không phát sinh vậy nên chỉ tiêu B1 = B2+ B3 + B4 + B5 + B6 = 5.487.000 Chỉ tiêu B7: Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) Các chỉ tiêu sau trong kỳ đều bằng 0 nên Giá trị khoản điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN cũng bằng 0. - B8: Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp - B9: Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc - B10: Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng - B11: Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác Chỉ tiêu B12 - Tổng thu nhập chịu thuế: B12=A1+B1-B7= 2,086,235,872.00 Chỉ tiêu B13 – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13=B12- B14= 2,086,235,872.00 Chỉ tiêu B14 - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản = 0 Chỉ tiêu C1 – Thu nhập chịu thuế C1=B13= 2,086,235,872.00 DN không có khoản thu nhập miễn thuế nào cũng nhƣ không có các khoản lỗ từ năm trƣớc chuyển sang nên các chỉ tiêu C2, C3 đều bằng 0 [C2]: Thu nhập miễn thuế [C3]: Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang Chỉ tiêu C4 - Thu nhập tính thuế C4=C1-C2-C3=2,086,235,872.00 Chỉ tiêu C5 - Trích lập quỹ khoa học công nghệ = 0 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ [C6]=C4-C5= 2,086,235,872.00. Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo thuế suất phổ thông (chỉ tiêu [C7]: C7 = 2,086,235,872.00 X 22% = 458,971,891.84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 56 Trong năm, các khoản Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 22% (chỉ tiêu [C8]), Thuế TNDN đƣợc miễn giảm trong kỳ (chỉ tiêu[C9]), Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ tính thuế (chỉ tiêu [C10]) đều bằng 0. Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh - Chỉ tiêu [C11]=C7-C8-C9- C10= 458,971,892. Vậy tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 458,971,892 đồng. Tổng số tiền mà Công ty đã tạm nộp trong bốn quý bằng (=)56.578.693 + 24.943.039 + 261.309.725 + 79.250.358 = 422.081.815 Số tiền mà DN phải nộp thêm bằng số tiền phải nộp cuối năm trừ số thuế tạm nộp trong năm bằng (=) 458.971.892 – 422.081.815 = 36.890.077 đồng. Kế toán hạch toán các bút toán sau: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 8211: 36.890.077 Có TK 3334: 36.890.077 Sau khi nộp tiền thuế: Nợ TK 3334: 36.890.077 Có TK 112: 36.890.077 Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 458.971.892 Có TK 8211: 458.971.892 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 57 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 [02] Lần đầu [X] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [X]Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4 [06] Địa chỉ: Tản Đà, Hƣơng Sơ, Thừa Thiên Huế [07] Quận/huyện: [08] Tỉnh: Thừa Thiên Huế [09] Số điện thoại: 054 3588328 [10]Fax: 054 3551365 [11]Email: vtnn.tthue@gmail.com Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp A1 2,080,748,872.00 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6) B1 5,487,000.00 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 5,487,000.00 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc ngoài B5 0 1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác B6 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) B7 0 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8 0 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc B9 0 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 2,086,235,872.00 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (B13=B12-B14) B13 2,086,235,872.00 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản B14 0 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 58 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 2,086,235,872.00 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang C3 0 4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 2,086,235,872.00 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5) C6 2,086,235,872.00 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C7=C6 x 22%) C7 458,971,891.84 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 22% C8 0 9 Thuế TNDN đƣợc miễn, giảm trong kỳ C9 0 10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ tính thuế C10 0 11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C11=C7-C8-C9-C10) C11 458,971,891.84 D Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phƣơng khác D 0 E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 458,971,891.84 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 458,971,891.84 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản E2 0 Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:............... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Nhận xét: Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại công ty có thể cho thấy từ việc kê khai, tạm tính thuế đều diễn ra theo đúng trình tự, chế độ, pháp luật về thuế đảm bảo cho việc nộp thuế đúng qui định và đúng hạn. Kế toán trƣởng là ngƣời tiến hành rà soát lại các tờ khai tạm tính đồng thời thực hiện việc quyết toán thuế cuối năm đảm bảo không có sai sót trong công tác kê khai và nộp thuế. Mặt khác nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do Bộ tài chính ban hành đã giúp cho việc hạch toán giảm bớt thời gian và gánh nặng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 59 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thừa Thiên Huế Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty, đƣợc sự hƣớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Tài chính kế toán em đã học hỏi đƣợc nhiều kiến thức quý giá và đã rút ra đƣợc một số đánh giá liên quan đến thực tế hạch toán kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán thuế tại Công ty nhƣ sau: 3.1.1. Ưu điểm Về công tác kế toán: - Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức khoa học, thống nhất từ kế toán trƣởng đến các kế toán viên. Phòng Tài chính kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, phân chia công việc cụ thể giữa các cá nhân, mỗi ngƣời có trách nhiệm quyền hạn riêng nhƣng vẫn đảm bảo tính liên kết chặt chẽ giữa các phần hành với nhau. - Sự phân công công việc trong phòng kế toán giúp mỗi ngƣời đảm trách tốt nhiệm vụ của mình, đảm bảo công việc đƣợc hoàn thành đúng tiến độ. Đảm nhiệm riêng một mảng giúp bản thân mỗi kế toán có ý thức tìm hiểu sâu về những gì mình đang làm, không những có thể tìm hiểu và cập nhật những kinh nghiệm trong lĩnh vực đó mà còn cả những thay đổi trong luật định liên quan giúp cho việc hạch toán không sai sót. - Kế toán phản ánh nhanh chóng, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Định kỳ rà soát và cung cấp báo cáo đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và chính xác phục vụ cho mục tiêu quản lý của cấp trên. Về trình độ, năng lực của nhân viên phòng kế toán: - Các nhân viên phòng kế toán đều là những ngƣời đƣợc đào tào đầy đủ kiến thức về kế toán, kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực đảm nhiệm giúp cho công việc đƣợc hoàn thành đúng tiến độ và chính xác. Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 60 - Mỗi cá nhân đều có tinh thần học hỏi, thƣờng xuyên cập nhật kiến thức mới cũng nhƣ những thay đổi của luật do đó công tác hạch toán kế toán gần nhƣ theo đúng qui định của chế độ, chuẩn mực kế toán, không gây tổn thất nghiêm trọng cho Công ty do làm sai quy định. Về cơ sở vật chất, môi trường làm việc: Phòng kế toán đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên dùng cho văn phòng do đó tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí cho nhân viên. Về công tác kế toán thuế GTGT và TNDN: Khối lƣợng công việc hàng tháng phát sinh liên quan đến hóa đơn, chứng từ, kê khai và tính thuế khá nhiều do đó việc bố trí riêng một kế toán chuyên làm về kế toán thuế giúp cho công việc không bị trì trệ, ảnh hƣởng đến tiến độ chung của toàn DN. Về thuế GTGT - Khi phát sinh nghiệp vụ việc kiểm tra hóa đơn luôn đƣợc soi xét cẩn thận trƣớc khi tiến hành các bƣớc xử lý nghiệp vụ sau đó, hóa đơn sai sót có thể gây thiệt hại không đáng có cho DN. - Hóa đơn, chứng từ đƣợc kiểm soát chặt chẽ. Đối với hóa đơn GTGT đầu ra, hóa đơn đƣợc lập từ trên phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng do đó dựa số thứ tự hóa đơn việc kiểm soát hóa đơn rất thuận tiện. Nội dung nghiệp vụ có thể sửa đƣợc trực tiếp khi chƣa xuất hóa đơn, giảm đƣợc tình trạng hủy hóa đơn do vô ý viết sai. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra hàng tháng đƣợc cập nhật đầy đủ giúp cho công việc kế toán thuế GTGT vào cuối tháng nhanh chóng. - Công tác ghi chép sổ sách kế toán liên quan đƣợc ghi nhận đầy đủ, phục vụ cho nhu cầu sử dụng khi cần cho báo cáo hay rà soát số liệu. - Công ty áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của Công ty. - Hàng tháng kế toán đều tiến hành kế khai và nộp thuế theo đúng thời gian quy định - Sử dụng đúng tài khoản thuế vào mục đích hạch toán Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 61 Về thuế TNDN - Hóa đơn, chứng từ sử dụng: Đối với thuế TNDN thì chi phí hợp lý luôn là vấn đề đƣợc xem xét đầu tiên do đó - Kế toán sử dụng đúng tài khoản kế toán để phản ánh số phát sinh liên quan đến tài khoản doanh thu, chi phí, thuế phát sinh, thuế phải nộp, - Hàng quý kế toán tiến hành tạm tính và nộp thuế theo đúng thời gian qui định của thuế, thuế đƣợc tạm tính dựa trên doanh thu thực tế phát sinh của quý đó do đó số thuế phát sinh phải nộp phản ánh đúng tình hình kinh doanh trong quý của Công ty, công tác quyết toán cuối năm nhờ vậy đƣợc giảm nhẹ do hàng quý đã đƣợc tổng hợp, cuối năm kế toán chỉ cần xem lại và điều chỉnh các khoản mục liên quan. Tờ khai quyết toán thuế đƣợc lập và trình bày theo mẫu qui định. - Nhờ tin học hóa công tác kế toán, sử dụng phần mềm kế toán Fast Financial kết hợp với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do Bộ tài chính ban hành nhờ vậy mà khối lƣợng công việc đƣợc giảm nhẹ đáng kể, báo cáo định kỳ cũng nhanh chóng hơn. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm mà DN xây dựng đƣợc, hệ thống kế toán vẫn không tránh khỏi những tồn tại, hạn chế mà DN phải chấp nhận. - Do đặc điểm hoạt động của Công ty, tại Phong Điền có nhà máy hữu cơ vi sinh Sông Hƣơng chịu trách nhiệm sản xuất phân bón, phát sinh nhiều hoạt động mua bán hàng hóa liên quan nên tại đây đƣợc bố trí thêm một số nhân sự kế toán. Bộ máy kế toán tổ chức phân tán ở hai nơi gây khó khăn cho công tác quản lý của ban lãnh đạo. - Tại công ty đang tiến hành xây dựng một số công trình mới, cải thiện lại khuôn viên xung quanh công ty do đó hàng ngày tiếng ồn và khói bụi xung quanh khá nhiều, điều này ít nhiều ảnh hƣởng đến tinh thần làm việc của các nhân viên trong công ty. - Do phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên, mỗi ngƣời tập trung vào phần hành mình đang làm do đó nếu một nhân viên nghỉ việc, ngƣời khác khó có thể giải quyết luôn công việc của ngƣời đó do không nắm rõ hoặc không có thời gian Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 62 Về công tác kế toán thuế GTGT - Vì kinh doanh mặt hàng chủ yếu là phân bón, vật tƣ nông nghiệp là chủ yếu do đó đối tƣợng khách hàng của công ty là các nhà bán buôn, nông dân, những đối tƣợng này ít khi có nhu cầu về hóa đơn GTGT nên Công ty cũng không lập hóa đơn đối với những nghiệp vụ này, điều này làm giảm số thuế đầu ra phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. - Yêu cầu mỗi hóa đơn GTGT đều phải có đầy đủ chữ ký khi phát sinh tuy nhiên định kỳ kế toán mới tập hợp hóa đơn trình giám đốc ký do đó với những hóa đơn mới phát sinh thƣờng không có đầy đủ chữ ký - Các qui định về thuế thƣờng xuyên thay đổi, các mẫu tờ khai liên quan cũng có thay đổi tƣơng ứng để phù hợp với qui định mới, tại Công ty vẫn đang sử dụng các mẫu tờ khai ban hành kèm theo thông tƣ số 28/2011 TT-BTC ban hành ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính - Có một số nghiệp vụ mua bán thời gian luân chuyển chứng từ xảy ra rất chậm, có nghiệp vụ mua xăng từ ngày 06/02/2015 nhƣng đến 27/02/2015 kế toán mới nhận đƣợc giấy đề nghị thanh toán và tiến hành lập phiếu chi, điều này gây chậm trễ cho công tác tổng hợp vào cuối tháng. Về công tác kế toán thuế TNDN Với quy định mới của thuế bỏ trần đối với chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách, do không còn bị kiểm soát nên khiến cho phần chi phí này quá cao làm tăng chi phí của DN. - Cũng nhƣ thuế GTGT, DN vẫn đang sử dụng mẫu tờ khai theo qui định cũ, chƣa thay đổi theo mẫu của luật mới. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty 3.2.1. Một số giải pháp chung đối với công tác kế toán Từ những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán, em xin đề nghị đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty nhƣ sau. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 63 - Mặc dù hệ thống kế toán phân tán do yêu cầu công việc tuy nhiên công ty có thể tăng tính liên kết giữa hai đơn vị thông qua tăng cƣờng việc trao đổi thông tin với văn phòng chính tại Hƣơng Sơ, định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình của đơn vị trực thuộc lên cấp trên cho việc quản lý dễ dàng hơn. - Trong điều kiện không thể tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu cho nhân viên nhằm ngày càng nâng cao năng lực cũng nhƣ kỹ năng làm việc cho các nhân viên, DN có thể gửi nhân viên đi đào tạo bồi dƣỡng thêm các khóa học. Năng lực lao động đƣợc chú trọng thì hiệu quả công việc sẽ đƣợc cải thiện đáng kể. - Để tránh tình trạng chi cho những hoạt động sai mục đích, không cần thiết các khoản chi phải đƣợc giám đốc phê duyệt trƣớc chi và phải có chứng từ đầy đủ khi nghiệp vụ hoàn thành. - Thực hành tiết kiệm trong toàn bộ DN nhƣ tắt các thiết bị điện khi không cần thiết, điều hòa nhiệt độ có thể tắt trƣớc khi về 30 phút. 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT - Đẩy nhanh tiến độ luân chuyển chứng từ trong nội bộ góp phần hoàn thiện công tác kế toán của từng tháng, từng quý. Chẳng hạn đối với những hóa đơn phát sinh cuối tháng nếu luân chuyển chứng từ chậm có thể dẫn đến tình trạng hóa đơn phát sinh tháng này nhƣng tháng sau mới đƣợc xử lý. Đối với hóa đơn phát sinh phải yêu cầu có đầy đủ chữ ký liên quan theo qui định các yếu tố bắt buộc phải có trên hóa đơn của luật thuế, vì yêu cầu của hóa đơn đƣợc khấu trừ là hóa đơn phải đúng theo quy định, nếu thiếu sót có thể làm cho hóa đơn bị loại và DN không đƣợc khấu trừ. - Do đang trong giai đoạn hoàn thiện các chính sách kế toán cho phù hợp hơn với tình hình nên các quy định về luật thƣờng xuyên thay đổi do đó yêu cầu mỗi kế toán cần có tinh thần cập nhật kiến thức mới, những thay đổi của luật tránh tình trạng hạch toán sai qui định. - Sự thay đổi của luật dẫn đến mẫu biểu kèm theo cũng đƣợc thay đổi theo để phù hợp hơn do đó em nghĩ DN nên thay đổi, sử dụng mẫu tờ khai mới nhất theo qui định của luật, dù mẫu cũ tƣơng tự nhƣng vẫn có thay đổi một số chỉ tiêu dẫn đến khác biệt. Đạ i h ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 64 - Kiểm tra giữa tờ khai và các số liệu về thuế GTGT đầu ra, đầu vào phát sinh trong tháng để đảm bảo tính chính xác và thống nhất trƣớc khi nộp tờ khai. 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN Hoạt động nộp thuế TNDN hàng năm thƣờng đƣợc xem là một khoản chi khá lớn trong DN. Sự khác nhau giữa kế toán thuế theo qui định của luật thuế và kế toán thuế theo qui định của chuẩn mực kế toán dẫn đến một số khác biệt. - Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nƣớc do đó cơ quan thuế muốn thu đƣợc càng nhiều càng tốt trong khi DN lại mong muốn ngƣợc lại. Sự mâu thuẫn lợi ích này đôi khi dẫn đến việc DN làm sai. Ví dụ đối với một số TSCĐ không thuộc diện trích khấu hao nhanh nhƣng để giảm số thuế phải nộp bằng cách tăng chi phí kế toán không tiến hành trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng mà Công ty đang áp dụng, với số năm sử dụng hữu ích theo chuẩn của tài sản. Kế toán phải tiến hành khấu hao theo đúng phƣơng pháp để không gây ra chênh lệch giữa thuế và kế toán. - Theo qui định mới của thuế hàng quý DN tự xác định số thuế phải nộp, số thuế phải nộp trong các quý DN có thể tự cân đối và đến khi quyết toán nếu số thuế nộp trong năm quá ít so với số thuế quyết toán thì DN phải nộp bổ sung đồng thời phải nộp thêm số tiền phạt do nộp chậm. Qui định này giúp cho DN có thê linh hoạt hơn, tự cân đối ngân sách và nộp thuế tuy nhiên nếu nộp quá ít đến lúc quyết toán số thuế phải nộp lớn hơn nhiều so với tạm tính sẽ khiến cho DN bị mất một khoản tiền phạt. Kế toán có thể cân đối bằng cách tăng số thuế phải nộp của quý 4 nếu số tạm tính ba quý trƣớc quá thấp. - Qui định hạn mức chi phí đối với các khoản chi tiếp khách, khánh tiết, hội nghị, quảng cáo.Vì qui định mới có thể khiến cho DN không kiểm soát chi phí nên việc tăng chi phí là tất yếu, ảnh hƣởng đến lợi nhuận của DN. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 65 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình tìm hiểu từ lí luận đến thực tiễn về hoạt động kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, TNDN tại đơn vị thực tập nhằm đạt đƣợc những mục tiêu ban đầu mà bài khóa luận đề ra, em xin đƣa ra một số kết luận nhƣ sau: Thứ nhất, từ cơ sở lí luận cơ bản về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN em đã hệ thống hóa lại đƣợc những kiến thức cơ bản về thuế đã đƣợc học, từ tài khoản sử dụng, phƣơng pháp hạch toán cơ bản, thủ tục kê khai, hạch toán, quyết toán thuế cuối năm đến sự thay đổi trong qui định của luật thuế. Thứ hai, quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại qui trình kế toán thuế GTGT và TNDN thực tế tại DN diễn ra nhƣ thế nào. Thứ ba, từ thực tế hạch toán tại đơn vị, có thể đƣa ra đƣợc những nhận định, sự so sánh giữa thực tế với lí luận từ cách hiểu và vận dụng chuẩn mực kế toán, áp dụng sự thay đổi của luật đến cách hạch toán linh hoạt trong thực tế cho phù hợp với tình hình hoạt động tại Công ty. Thứ tƣ, trên cơ sở những nhận định, đánh giá về tình hình thực tế hoạt động có thể mạnh dạn đƣa ra những góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo hƣớng tốt nhất với tình hình thực tế tại Công ty, góp phần tiết kiệm chi phí hiệu quả, cải thiện lợi nhuận cho Công ty. 2. Kiến nghị Sau quá trình thực tập và đƣợc tìm hiểu về công tác kế toán tại đơn vị cùng với sự giúp đỡ của giảng viên hƣớng dẫn cũng nhƣ sự chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phòng Tài chính kế toán tại Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thừa Thiên Huế, bài khóa luận đã khái quát hóa đƣợc lí luận cơ bản, giải quyết những mục tiêu ban đầu đề ra tuy nhiên bài khóa luận không thể tránh khỏi sai sót do kiến thức còn hạn hẹp, nhận định còn mang tính chủ quan. Đạ i h ọc Ki nh tế H u Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 66 Nếu có thể có thêm thời gian để nghiên cứu tình hình tại đơn vị, mở rộng quy mô bài báo cáo sang công tác kế toán thuế GTGT của suốt năm 2014, em có thể: - Có những nhận định tổng quan và chính xác hơn về tình hình thực tế tại Công ty, từ đó có thể khắc phục những hạn chế còn tồn tại của kết quả bài khóa luận để giải quyết tốt hơn vấn đề nghiên cứu. - Thực hiện lại nghiên cứu hoặc nghiên cứu bổ sung trong các kỳ kế toán sau này để bổ sung các khoảng trống kiến thức mình còn thiếu sót. - Nếu có thể DN có thể xem xét những kiến nghị mà cá nhân em đề ra sau quá trình thực tập tai Công ty để giúp hoạt động của Công ty hiệu quả hơn nữa. * * * Qua đây, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn đã giúp em sửa chữa những sai sót em gặp phải trong suốt thời gian làm bài, sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Tài chính kế toán tại Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã chỉ bảo và giúp em về những khó khăn em gặp phải trong thời gian thực tập để hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em rất mong được nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy và anh chị để bài báo cáo được hoàn thiện hơn và có thể rút ra được kiến thức cũng như kinh nghiệm cho công việc tương lai sau này. Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Phan Thị Phƣơng 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo tài chính; báo cáo tình hình sử dụng lao động qua ba năm 2012, 2013, 2014; của Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. 2. Các trang web: webketoan.com.vn; thuvienphapluat.vn; 3. Giáo trình THUẾ Th.s Khúc Đình Nam. Th.S Nguyễn Thu Hiền, Th.S Nguyễn Thị Bình Minh, NXB Lao Động xuất bản năm 2012 4. Khóa luận tốt nghiệp các khóa trước. 5. Sơ đồ bộ máy tổ chức và sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Đạ i h ọc K inh tế H uế PHỤ LỤC Đạ i h ọc K inh tế H uế Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KT/13P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000417 Ngày05tháng02năm 2015..... Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI HƢNG PHÁT Mã số thuế: 3100248521 Địa chỉ: 73 Lê Lợi – Phƣờng Hải Đình – Tp. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình Điện thoại: (052) 2210906 Fax: (052) 3821066 Số tài khoản:.. Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vật Tƣ Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101244 Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà – Phƣờng Hƣơng Sơ – Thành phố Huế - Thừa Thiên Huế Số tài khoản.. Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dầu Diezel 0,05% S lít 20.030 12745,45 255.291.364 Thuế BVMT 10.015.000 Cộng tiền hàng: 265.306.364 Thuế suất GTGT:....10....... %, Tiền thuế GTGT: 26.530.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 291.837.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mƣơi mốt triệu, tám trăm ba mƣơi bảy ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Đơn vi: Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp TTH Bộ phận:. Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 45/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày.05.tháng.02...năm 2015.. Số............................. Nợ TK156........................ Có TK331...................... - Họ và tên ngƣời giao: .Nguyễn Văn Minh - Theo Hóa đơn số 0000417 ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Hƣng Phát Nhập tại kho: Công ty..................................địa điểm:........................................... STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứn g từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Dầu Diezel 0,05% S DD05 lít 20030 20030 12745,45 255.291.364 Thuế BVMT 10.015.000 Cộng x x x x x 265.306.364 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mƣơi lăm triệu, ba trăm lẻ sáu ngàn, ba trăm sáu mƣơi tƣ đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày....tháng....năm.... Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KT/13P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000387 Ngày07tháng02năm 2015..... Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI HƢNG PHÁT Mã số thuế: 3100248521 Địa chỉ: 73 Lê Lợi – Phƣờng Hải Đình – Tp. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình Điện thoại: (052) 2210906 Fax: (052) 3821066 Số tài khoản Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vật Tƣ Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101244 Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà – Phƣờng Hƣơng Sơ – Thành phố Huế - Thừa Thiên Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xăng A92 Lít 20.030 12.518,18 250.739.145 Thuế BVMT 20.030.000 Cộng tiền hàng: 270.769.145 Thuế suất GTGT:.....10...... %, Tiền thuế GTGT: 27.076.915 Tổng cộng tiền thanh toán: 297.846.060 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mƣơi bảy triệu, tám trăm bốn mƣơi sáu ngàn, không trăm sáu mƣơi đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KT/13P Liên 1: Lƣu Số: 0018629 Ngày06tháng02năm 2015..... Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300101244 Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà, Phƣờng Hƣơng Sơ, Thành phố Huế Điện thoại: 054 3588328 Fax: 054 3588332 Số tài khoản: 4000211002008 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Huyện Ủy Triệu Sơn Thanh Hóa Mã số thuế Địa chỉ: TT Giắt, Thanh Hóa Số tài khoản.. Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xăng A92 lít 70,00 15.709,0900 1.099.636 Cộng tiền hàng: 1.099.636 Thuế suất GTGT:..10......... %, Tiền thuế GTGT: 109.964 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.209.600 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, hai trăm linh chín nghìn, sáu trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Đơn vi: Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thừa Thiên Huế Bộ phận:. Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 06 tháng 02 năm 2015. Quyển số: ........... Số: ......................... Nợ TK 111: 1.209.600 Có TK 511: 1.099.636 Có: TK 33311: 109.964 Họ và tên ngƣời nôp tiền: Lê Bảo An Địa chỉ: Huyện Ủy Triệu Sơn, Thanh Hóa Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xăng A92 Số tiền: 1.209.600 (Viết bằng chữ): Một triệu, hai trăm linh chín nghìn, sáu trăm đồng chẵn. Kèm theo: .02....Chứng từ gốc. Ngày ...tháng ...năm ... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NN/13P Liên 1: Lƣu Số: 0017685 Ngày28tháng12năm 2014..... Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300101244 Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà, Phƣờng Hƣơng Sơ, Thành phố Huế Điện thoại: 054 3588328 Fax: 054 3588332 Số tài khoản: 4000211002008 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Trung Đoan Tên đơn vị.. Mã số thuế Địa chỉ: Huỳnh Vinh, An Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 NPK bông lúa 8.6.4 3 màu kg 6.000,00 4.500 27.000.000 Chiết khấu thƣơng mại vụ hè thu 2014 12.571.429 Cộng tiền hàng: 14.428.571 Thuế suất GTGT:....05....... %, Tiền thuế GTGT: 721.429 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.150.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời lăm triệu một trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý..02.. Năm 2014.... [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4 [06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế [7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế ................................................. [09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ..................................................................................................................................... [15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................ [17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................ [20] Hợp đồng đại lý: số..ngày Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 9.714.078.800 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 9.600.701.346 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 113.377.454 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 113.377.454 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 113.377.454 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22% 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 24.943.039 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ ...., ngày......... tháng........... năm.......... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: -[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang. - [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc hƣởng Đạ i h ọc K inh tế H uế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý..03.. Năm 2014.... [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4 [06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế [7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế ................................................. [09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com [12] Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................................................... [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ..................................................................................................................................... [15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................ [17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................ [20] Hợp đồng đại lý: số..ngày Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 12.899.248.371 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 11.711.476.893 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 1.187.771.478 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 1.187.771.478 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 1.187.771.478 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22% 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 261.309.725 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ ...., ngày......... tháng........... năm.......... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: -[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang. - [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc hƣởng Đạ i h ọc K inh tế H uế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý..04.. Năm 2014.... [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4 [06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế [7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế ................................................. [09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com [12] Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................................................... [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ..................................................................................................................................... [15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................ [17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................ [20] Hợp đồng đại lý: số..ngày Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 10.928.420.013 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 10.568.191.112 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 360.228.901 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 360.228.901 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 360.228.901 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22% 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 79.250.358 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ ...., ngày......... tháng........... năm.......... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: -[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang. - [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc hƣởng Đạ i ọc K inh tế H uế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT THỰC TẬP Sinh viên Phan Thị Phƣơng, lớp K45C Kiểm toán Trong thời gian thực tập từ ngày 19 tháng 01 năm 2015 đến ngày 20 tháng 04 năm 2015 tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thừa Thiên Huế, tại đƣờng Tản Đà, phƣờng Hƣơng Sơ, thành phố Huế. Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét, đánh giá nhƣ sau: - Sinh viên Phan Thị Phƣơng trong thời gian thực tập đã có ý thức chấp hành nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật tại Công ty. - Sinh viên có tinh thần cố gắng học hỏi, tinh thần làm việc có trách nhiệm. - Hoàn thành tốt và đúng thời hạn những công việc đƣợc giao. Huế, ngày tháng năm Xác nhận của đơn vị thực tập (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_thi_phuong_5515.pdf
Luận văn liên quan