Qua quá trình tìm hiểu từ lí luận đến thực tiễn về hoạt động kế toán nói chung và
kế toán thuế GTGT, TNDN tại đơn vị thực tập nhằm đạt đƣợc những mục tiêu ban đầu
mà bài khóa luận đề ra, em xin đƣa ra một số kết luận nhƣ sau:
Thứ nhất, từ cơ sở lí luận cơ bản về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN em đã hệ
thống hóa lại đƣợc những kiến thức cơ bản về thuế đã đƣợc học, từ tài khoản sử dụng,
phƣơng pháp hạch toán cơ bản, thủ tục kê khai, hạch toán, quyết toán thuế cuối năm
đến sự thay đổi trong qui định của luật thuế.
Thứ hai, quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại qui trình kế toán thuế GTGT và
TNDN thực tế tại DN diễn ra nhƣ thế nào.
Thứ ba, từ thực tế hạch toán tại đơn vị, có thể đƣa ra đƣợc những nhận định, sự
so sánh giữa thực tế với lí luận từ cách hiểu và vận dụng chuẩn mực kế toán, áp dụng
sự thay đổi của luật đến cách hạch toán linh hoạt trong thực tế cho phù hợp với tình
hình hoạt động tại Công ty.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc khấu trừ của các kỳ trƣớc
1 Điều chỉnh giảm [37]
2 Điều chỉnh tăng [38]
V
Thuế GTGT đã nộp ở địa phƣơng khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán
hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39]
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] -
[39]≥ 0)
[40a] 145.713.275
2
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tƣ (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng) đƣợc
bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 145.713.275
4 Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0) [41]
4,1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4,2 Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.
...., ngày ......tháng ...... năm .........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:............................ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:.......................... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Mẫu số: 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài
chính)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 49
Nhận xét:
Thuế GTGT là loại thuế phát sinh thƣờng xuyên trong DN do đó việc chú ý để
không xảy ra sai sót luôn đƣợc công ty chú trọng. Điều này thể hiện bằng việc phân
công riêng một ngƣời chuyên làm công việc này. Việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của
mỗi hóa đơn phát sinh giúp cho DN đảm bảo đƣợc khấu trừ và không gây ra thiệt hại
cho DN. Đồng thời việc cập nhật thƣờng xuyên sự thay đổi của Luật và thông tƣ thuế
giúp cho DN không làm sai mà không hề hay biết. Công tác kê khai và nộp thuế đƣợc
tiến hành theo đúng thời hạn qui định.
2.3. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông
nghiệp Thừa Thiên Huế
2.3.1. Vấn đề chung liên quan đến thuế TNDN tại Công ty
2.3.1.1. Thuế suất đang áp dụng
Hiện tại Công ty đang áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 22% cho thu nhập tính
thuế theo qui định của Luật thuế hiện hành và không đƣợc hƣởng khoản ƣu đãi thuế
hay giảm thuế nào.
2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01A/TNDN) Ban hành kèm theo thông
tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng hai tài khoản
TK 3334 – Thuế TNDN
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 50
2.3.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế
TNDN cuối năm tại Công ty
2.3.2.1. Kế toán thuế TNDN tạm tính
Theo thông tƣ 200/TT-BTC hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Mặt khác thông tƣ 151/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014 qui định kể từ ngày
15/11/2014 hàng quý DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất
vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ
khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Do đó, trong năm 2014 DN chỉ nộp tờ khai tạm
tính của 3 quý I, II, III và quý IV DN không cần nộp tờ khai tạm tính.
Kế toán tính thuế TNDN tạm tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thông thƣờng kế
toán thuế của công ty tiến hành công việc tạm tính thuế vào ngày 20 của quý tiếp theo.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập đƣợc miễn thuế - Các khoản
lỗ đƣợc kết chuyển theo qui định
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý đƣợc trừ + Các khoản thu nhập
khác
Kế toán xác định và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2014 nhƣ sau:
Mã số [21]: Doanh thu phát sinh trong kỳ tập hợp từ số liệu tài khoản doanh thu
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Số dƣ từ tài khoản
doanh thu trong quý I bằng 11.189.726.478 đồng
Mã số [22]: Chi phí phát sinh trong kỳ tính từ các khoản chi phí hợp lý phát sinh
và đủ điều kiện khấu trừ theo quy định của thuế. Trong quý chi phí phát sinh trong quý
là 10.932.550.599 đồng.
Mã số [23]: Lợi nhuận phát sinh trong kỳ [23]=[21]-[22= 257.175.879 đồng.
Mã số [24], [25]: Điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế. Trong kỳ
tại công ty không có khoản điều chỉnh tăng giảm nào.
Đạ
i h
ọc
K
inh
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 51
Mã số [26]: Thu nhập chịu thuế [26]=[23]+[24]-[25]. Thu nhập chịu thuế trong
kỳ bằng chính là lợi nhuận phát sinh trong kỳ và bằng 257.175.879 đồng.
Mã số [27] thu nhập miễn thuế và mã số [28] số lỗ chuyển kỳ này: Trong kỳ
không phát sinh
DN không có khoản thu nhập đƣợc miễn thuế và số lỗ nào từ kỳ trƣớc chuyển
sang nào do đó thu nhập tính thuế mã số 29 [29]=[26]-[27]-[28] bằng thu nhập chịu
thuế và bằng 257.175.879 đồng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý..01.. Năm 2014....
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
[] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA
THIÊN HUẾ
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4
[06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế
[7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế ....................................
[09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ..............................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: .........................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ...............................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ............................
[20] Hợp đồng đại lý: số..ngày
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 11.189.726.478
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 10.932.550.599
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 257.175.879
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 257.175.879
Mẫu số: 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-
BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 52
7 Thu nhập miễn thuế [27]
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 257.175.879
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22%
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 56.578.693
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã
khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
...., ngày......... tháng........... năm..........
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
-[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý
trƣớc chuyển sang.
- [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện
ƣu đãi đƣợc hƣởng
Kế toán tiến hành ghi nhận các bút toán sau:
Ghi tăng số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 8211: 56.578.693
Có TK 3334: 56.578.693
Sau khi nộp thuế và nhận đƣợc giấy báo nợ từ ngân hàng
Nợ TK 3334: 56.578.693
Có TK 112: 56.578.693
Quý 2: Trong quý II Công ty phát sinh một khoản thu nhập tính thuế 113.377.454
đồng, số thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế nhân (X) Thuế suất thuế
TNDN bằng (=) 113.377.454 X 22% =24.943.039 đồng
Kế toán ghi nhận bút toán
Ghi tăng số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 8211: 24.943.039
Có TK 3334: 24.943.039
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 53
Sau khi nộp thuế và nhận đƣợc giấy báo nợ từ ngân hàng
Nợ TK 3334: 24.943.039
Có TK 112: 24.943.039
Quý 3: Thu nhập tính thuế phát sinh trong quý III là 1.187.771.478 đồng do đó số
thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế nhân (X) Thuế suất thuế TNDN
bằng (=)1.187.771.478 X 22% = 261.309.725 đồng
Kế toán hạch toán hai bút toán sau:
Số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 8211: 261.309.725
Có TK 3334: 261.309.725
Sau khi nhận đƣợc chứng từ nộp tiền
Nợ TK 3334: 261.309.725
Có TK 112: 261.309.725
Quý 4: Thu nhập tính thuế phát sinh trong quý III là 360.228.901 đồng do đó số
thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế nhân (X) Thuế suất thuế TNDN
bằng (=)360.228.901 X 22% = 79.250.358 đồng
Kế toán hạch toán hai bút toán sau:
Số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 8211: 79.250.358
Có TK 3334: 79.250.358
Sau khi nhận đƣợc chứng từ nộp tiền
Nợ TK 3334: 79.250.358
Có TK 112: 79.250.358
2.3.2.2. Quyết toán thuế TNDN
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành. Trƣờng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 54
nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp.2
i, Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
- Báo cáo tài chính năm
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số
03-1B/TNDN,mẫu số 03-1C/TNDN.
ii, Lập tờ khai và xác định thuế TNDN phải nộp
Hàng quý DN đã tiến hành tạm tính số thuế TNDN phải nộp do đó đến cuối năm
công tác quyết toán thuế đƣợc giảm nhẹ phần nào. Mặt khác công ty sử dụng phần
mềm hỗ trợ kê khai thuế vào việc lập và quyết toán thuế vì thế công việc đƣợc giải
quyết nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế kế toán chỉ cần nhấp vào mục Thuế thu nhập
doanh nghiệp sau đó chọn quyết toán TNDN năm (03/TNDN) và tiến hành nhập vào
các chỉ tiêu trên bảng. Cụ thể, quy trình quyết toán nhƣ sau:
Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế TNDN:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ
tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán.
Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của công ty là
2,080,748,872 đồng.
[A1]= 2,080,748,872
Chỉ tiêu B1: Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh
nghiệp: B1= B2+B3+B4+B5+B6
Trong kỳ có phát sinh một số khoản chi phí không hợp lý do hóa đơn không
hợp lý, một số khoản tiền phạt, bị loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế. Chỉ tiêu
B4=5.487.000 đồng.
Các chỉ tiêu:
2
Theo khoản b, Điều 95 Thông tƣ 200/TT-BTC – Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 55
- B2 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu;
- B3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm;
- B5 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc ngoài;
- B6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác
Trong kỳ không phát sinh vậy nên chỉ tiêu B1 = B2+ B3 + B4 + B5 + B6 =
5.487.000
Chỉ tiêu B7: Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh
nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11)
Các chỉ tiêu sau trong kỳ đều bằng 0 nên Giá trị khoản điều chỉnh giảm tổng lợi
nhuận trƣớc thuế TNDN cũng bằng 0.
- B8: Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- B9: Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc
- B10: Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
- B11: Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác
Chỉ tiêu B12 - Tổng thu nhập chịu thuế: B12=A1+B1-B7= 2,086,235,872.00
Chỉ tiêu B13 – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13=B12-
B14= 2,086,235,872.00
Chỉ tiêu B14 - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động
sản = 0
Chỉ tiêu C1 – Thu nhập chịu thuế C1=B13= 2,086,235,872.00
DN không có khoản thu nhập miễn thuế nào cũng nhƣ không có các khoản lỗ từ năm
trƣớc chuyển sang nên các chỉ tiêu C2, C3 đều bằng 0
[C2]: Thu nhập miễn thuế
[C3]: Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang
Chỉ tiêu C4 - Thu nhập tính thuế C4=C1-C2-C3=2,086,235,872.00
Chỉ tiêu C5 - Trích lập quỹ khoa học công nghệ = 0
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ [C6]=C4-C5=
2,086,235,872.00. Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo thuế suất
phổ thông (chỉ tiêu [C7]: C7 = 2,086,235,872.00 X 22% = 458,971,891.84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 56
Trong năm, các khoản Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác
mức thuế suất 22% (chỉ tiêu [C8]), Thuế TNDN đƣợc miễn giảm trong kỳ (chỉ
tiêu[C9]), Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ tính thuế (chỉ tiêu
[C10]) đều bằng 0.
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh - Chỉ tiêu [C11]=C7-C8-C9-
C10= 458,971,892. Vậy tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 458,971,892 đồng.
Tổng số tiền mà Công ty đã tạm nộp trong bốn quý bằng (=)56.578.693 +
24.943.039 + 261.309.725 + 79.250.358 = 422.081.815
Số tiền mà DN phải nộp thêm bằng số tiền phải nộp cuối năm trừ số thuế tạm nộp
trong năm bằng (=) 458.971.892 – 422.081.815 = 36.890.077 đồng.
Kế toán hạch toán các bút toán sau:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 8211: 36.890.077
Có TK 3334: 36.890.077
Sau khi nộp tiền thuế:
Nợ TK 3334: 36.890.077
Có TK 112: 36.890.077
Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 458.971.892
Có TK 8211: 458.971.892
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 57
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014
[02] Lần đầu [X] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[X]Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4
[06] Địa chỉ: Tản Đà, Hƣơng Sơ, Thừa Thiên Huế
[07] Quận/huyện: [08] Tỉnh: Thừa Thiên Huế
[09] Số điện thoại: 054 3588328 [10]Fax: 054 3551365 [11]Email: vtnn.tthue@gmail.com
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp A1 2,080,748,872.00
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6)
B1 5,487,000.00
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3 Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 5,487,000.00
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc ngoài B5 0
1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác B6 0
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp
(B7=B8+B9+B10+B11)
B7 0
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8 0
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc B9 0
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác B11 0
3
Tổng thu nhập chịu thuế
(B12=A1+B1-B7)
B12 2,086,235,872.00
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(B13=B12-B14)
B13 2,086,235,872.00
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản B14 0
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 58
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 2,086,235,872.00
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang C3 0
4
Thu nhập tính thuế
(C4=C1-C2-C3)
C4 2,086,235,872.00
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5)
C6 2,086,235,872.00
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông
(C7=C6 x 22%)
C7 458,971,891.84
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 22% C8 0
9 Thuế TNDN đƣợc miễn, giảm trong kỳ C9 0
10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ tính thuế C10 0
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C11=C7-C8-C9-C10)
C11 458,971,891.84
D
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản còn phải nộp
sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phƣơng khác
D 0
E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 458,971,891.84
1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 458,971,891.84
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản E2 0
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số
liệu, tài liệu đã kê khai./.
Ngày......... tháng........... năm..........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:............... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Nhận xét:
Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại công ty có thể cho thấy từ
việc kê khai, tạm tính thuế đều diễn ra theo đúng trình tự, chế độ, pháp luật về thuế
đảm bảo cho việc nộp thuế đúng qui định và đúng hạn. Kế toán trƣởng là ngƣời tiến
hành rà soát lại các tờ khai tạm tính đồng thời thực hiện việc quyết toán thuế cuối năm
đảm bảo không có sai sót trong công tác kê khai và nộp thuế. Mặt khác nhờ có sự hỗ
trợ của phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do Bộ tài chính ban hành đã giúp cho việc hạch
toán giảm bớt thời gian và gánh nặng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ
NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty, đƣợc sự
hƣớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Tài chính kế toán em đã học
hỏi đƣợc nhiều kiến thức quý giá và đã rút ra đƣợc một số đánh giá liên quan đến thực
tế hạch toán kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán thuế tại Công ty nhƣ sau:
3.1.1. Ưu điểm
Về công tác kế toán:
- Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức khoa học, thống nhất từ kế toán trƣởng đến các kế
toán viên. Phòng Tài chính kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, phân chia công việc
cụ thể giữa các cá nhân, mỗi ngƣời có trách nhiệm quyền hạn riêng nhƣng vẫn đảm
bảo tính liên kết chặt chẽ giữa các phần hành với nhau.
- Sự phân công công việc trong phòng kế toán giúp mỗi ngƣời đảm trách tốt
nhiệm vụ của mình, đảm bảo công việc đƣợc hoàn thành đúng tiến độ. Đảm nhiệm
riêng một mảng giúp bản thân mỗi kế toán có ý thức tìm hiểu sâu về những gì mình
đang làm, không những có thể tìm hiểu và cập nhật những kinh nghiệm trong lĩnh vực
đó mà còn cả những thay đổi trong luật định liên quan giúp cho việc hạch toán không
sai sót.
- Kế toán phản ánh nhanh chóng, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Định
kỳ rà soát và cung cấp báo cáo đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và chính xác phục
vụ cho mục tiêu quản lý của cấp trên.
Về trình độ, năng lực của nhân viên phòng kế toán:
- Các nhân viên phòng kế toán đều là những ngƣời đƣợc đào tào đầy đủ kiến thức
về kế toán, kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực đảm nhiệm giúp cho công việc đƣợc
hoàn thành đúng tiến độ và chính xác.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 60
- Mỗi cá nhân đều có tinh thần học hỏi, thƣờng xuyên cập nhật kiến thức mới
cũng nhƣ những thay đổi của luật do đó công tác hạch toán kế toán gần nhƣ theo đúng
qui định của chế độ, chuẩn mực kế toán, không gây tổn thất nghiêm trọng cho Công ty
do làm sai quy định.
Về cơ sở vật chất, môi trường làm việc:
Phòng kế toán đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên dùng cho văn phòng do
đó tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí cho nhân viên.
Về công tác kế toán thuế GTGT và TNDN:
Khối lƣợng công việc hàng tháng phát sinh liên quan đến hóa đơn, chứng từ, kê
khai và tính thuế khá nhiều do đó việc bố trí riêng một kế toán chuyên làm về kế toán
thuế giúp cho công việc không bị trì trệ, ảnh hƣởng đến tiến độ chung của toàn DN.
Về thuế GTGT
- Khi phát sinh nghiệp vụ việc kiểm tra hóa đơn luôn đƣợc soi xét cẩn thận trƣớc
khi tiến hành các bƣớc xử lý nghiệp vụ sau đó, hóa đơn sai sót có thể gây thiệt hại
không đáng có cho DN.
- Hóa đơn, chứng từ đƣợc kiểm soát chặt chẽ. Đối với hóa đơn GTGT đầu ra, hóa
đơn đƣợc lập từ trên phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng do đó dựa số thứ tự
hóa đơn việc kiểm soát hóa đơn rất thuận tiện. Nội dung nghiệp vụ có thể sửa đƣợc
trực tiếp khi chƣa xuất hóa đơn, giảm đƣợc tình trạng hủy hóa đơn do vô ý viết sai.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra hàng tháng đƣợc
cập nhật đầy đủ giúp cho công việc kế toán thuế GTGT vào cuối tháng nhanh chóng.
- Công tác ghi chép sổ sách kế toán liên quan đƣợc ghi nhận đầy đủ, phục vụ cho
nhu cầu sử dụng khi cần cho báo cáo hay rà soát số liệu.
- Công ty áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của Công ty.
- Hàng tháng kế toán đều tiến hành kế khai và nộp thuế theo đúng thời gian quy
định
- Sử dụng đúng tài khoản thuế vào mục đích hạch toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 61
Về thuế TNDN
- Hóa đơn, chứng từ sử dụng: Đối với thuế TNDN thì chi phí hợp lý luôn là vấn
đề đƣợc xem xét đầu tiên do đó
- Kế toán sử dụng đúng tài khoản kế toán để phản ánh số phát sinh liên quan đến
tài khoản doanh thu, chi phí, thuế phát sinh, thuế phải nộp,
- Hàng quý kế toán tiến hành tạm tính và nộp thuế theo đúng thời gian qui định
của thuế, thuế đƣợc tạm tính dựa trên doanh thu thực tế phát sinh của quý đó do đó số
thuế phát sinh phải nộp phản ánh đúng tình hình kinh doanh trong quý của Công ty,
công tác quyết toán cuối năm nhờ vậy đƣợc giảm nhẹ do hàng quý đã đƣợc tổng hợp,
cuối năm kế toán chỉ cần xem lại và điều chỉnh các khoản mục liên quan. Tờ khai
quyết toán thuế đƣợc lập và trình bày theo mẫu qui định.
- Nhờ tin học hóa công tác kế toán, sử dụng phần mềm kế toán Fast Financial kết
hợp với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do Bộ tài chính ban hành nhờ vậy mà khối
lƣợng công việc đƣợc giảm nhẹ đáng kể, báo cáo định kỳ cũng nhanh chóng hơn.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ƣu điểm mà DN xây dựng đƣợc, hệ thống kế toán vẫn không
tránh khỏi những tồn tại, hạn chế mà DN phải chấp nhận.
- Do đặc điểm hoạt động của Công ty, tại Phong Điền có nhà máy hữu cơ vi sinh
Sông Hƣơng chịu trách nhiệm sản xuất phân bón, phát sinh nhiều hoạt động mua bán
hàng hóa liên quan nên tại đây đƣợc bố trí thêm một số nhân sự kế toán. Bộ máy kế
toán tổ chức phân tán ở hai nơi gây khó khăn cho công tác quản lý của ban lãnh đạo.
- Tại công ty đang tiến hành xây dựng một số công trình mới, cải thiện lại khuôn
viên xung quanh công ty do đó hàng ngày tiếng ồn và khói bụi xung quanh khá nhiều,
điều này ít nhiều ảnh hƣởng đến tinh thần làm việc của các nhân viên trong công ty.
- Do phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên, mỗi ngƣời tập trung vào
phần hành mình đang làm do đó nếu một nhân viên nghỉ việc, ngƣời khác khó có thể
giải quyết luôn công việc của ngƣời đó do không nắm rõ hoặc không có thời gian
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 62
Về công tác kế toán thuế GTGT
- Vì kinh doanh mặt hàng chủ yếu là phân bón, vật tƣ nông nghiệp là chủ yếu do
đó đối tƣợng khách hàng của công ty là các nhà bán buôn, nông dân, những đối
tƣợng này ít khi có nhu cầu về hóa đơn GTGT nên Công ty cũng không lập hóa đơn
đối với những nghiệp vụ này, điều này làm giảm số thuế đầu ra phải nộp vào ngân
sách nhà nƣớc.
- Yêu cầu mỗi hóa đơn GTGT đều phải có đầy đủ chữ ký khi phát sinh tuy nhiên
định kỳ kế toán mới tập hợp hóa đơn trình giám đốc ký do đó với những hóa đơn mới
phát sinh thƣờng không có đầy đủ chữ ký
- Các qui định về thuế thƣờng xuyên thay đổi, các mẫu tờ khai liên quan cũng có
thay đổi tƣơng ứng để phù hợp với qui định mới, tại Công ty vẫn đang sử dụng các
mẫu tờ khai ban hành kèm theo thông tƣ số 28/2011 TT-BTC ban hành ngày
28/02/2011 của Bộ tài chính
- Có một số nghiệp vụ mua bán thời gian luân chuyển chứng từ xảy ra rất chậm,
có nghiệp vụ mua xăng từ ngày 06/02/2015 nhƣng đến 27/02/2015 kế toán mới nhận
đƣợc giấy đề nghị thanh toán và tiến hành lập phiếu chi, điều này gây chậm trễ cho
công tác tổng hợp vào cuối tháng.
Về công tác kế toán thuế TNDN
Với quy định mới của thuế bỏ trần đối với chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiếp
khách, do không còn bị kiểm soát nên khiến cho phần chi phí này quá cao làm tăng
chi phí của DN.
- Cũng nhƣ thuế GTGT, DN vẫn đang sử dụng mẫu tờ khai theo qui định cũ,
chƣa thay đổi theo mẫu của luật mới.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
TNDN tại Công ty
3.2.1. Một số giải pháp chung đối với công tác kế toán
Từ những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán, em xin đề nghị đƣa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty nhƣ sau.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 63
- Mặc dù hệ thống kế toán phân tán do yêu cầu công việc tuy nhiên công ty có
thể tăng tính liên kết giữa hai đơn vị thông qua tăng cƣờng việc trao đổi thông tin với
văn phòng chính tại Hƣơng Sơ, định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình của đơn vị trực
thuộc lên cấp trên cho việc quản lý dễ dàng hơn.
- Trong điều kiện không thể tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu cho nhân viên
nhằm ngày càng nâng cao năng lực cũng nhƣ kỹ năng làm việc cho các nhân viên, DN
có thể gửi nhân viên đi đào tạo bồi dƣỡng thêm các khóa học. Năng lực lao động đƣợc
chú trọng thì hiệu quả công việc sẽ đƣợc cải thiện đáng kể.
- Để tránh tình trạng chi cho những hoạt động sai mục đích, không cần thiết các
khoản chi phải đƣợc giám đốc phê duyệt trƣớc chi và phải có chứng từ đầy đủ khi
nghiệp vụ hoàn thành.
- Thực hành tiết kiệm trong toàn bộ DN nhƣ tắt các thiết bị điện khi không cần
thiết, điều hòa nhiệt độ có thể tắt trƣớc khi về 30 phút.
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT
- Đẩy nhanh tiến độ luân chuyển chứng từ trong nội bộ góp phần hoàn thiện công
tác kế toán của từng tháng, từng quý. Chẳng hạn đối với những hóa đơn phát sinh cuối
tháng nếu luân chuyển chứng từ chậm có thể dẫn đến tình trạng hóa đơn phát sinh
tháng này nhƣng tháng sau mới đƣợc xử lý. Đối với hóa đơn phát sinh phải yêu cầu có
đầy đủ chữ ký liên quan theo qui định các yếu tố bắt buộc phải có trên hóa đơn của
luật thuế, vì yêu cầu của hóa đơn đƣợc khấu trừ là hóa đơn phải đúng theo quy định,
nếu thiếu sót có thể làm cho hóa đơn bị loại và DN không đƣợc khấu trừ.
- Do đang trong giai đoạn hoàn thiện các chính sách kế toán cho phù hợp hơn với
tình hình nên các quy định về luật thƣờng xuyên thay đổi do đó yêu cầu mỗi kế toán
cần có tinh thần cập nhật kiến thức mới, những thay đổi của luật tránh tình trạng hạch
toán sai qui định.
- Sự thay đổi của luật dẫn đến mẫu biểu kèm theo cũng đƣợc thay đổi theo để
phù hợp hơn do đó em nghĩ DN nên thay đổi, sử dụng mẫu tờ khai mới nhất theo qui
định của luật, dù mẫu cũ tƣơng tự nhƣng vẫn có thay đổi một số chỉ tiêu dẫn đến khác
biệt.
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 64
- Kiểm tra giữa tờ khai và các số liệu về thuế GTGT đầu ra, đầu vào phát sinh
trong tháng để đảm bảo tính chính xác và thống nhất trƣớc khi nộp tờ khai.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN
Hoạt động nộp thuế TNDN hàng năm thƣờng đƣợc xem là một khoản chi khá lớn
trong DN. Sự khác nhau giữa kế toán thuế theo qui định của luật thuế và kế toán thuế
theo qui định của chuẩn mực kế toán dẫn đến một số khác biệt.
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nƣớc do đó cơ quan
thuế muốn thu đƣợc càng nhiều càng tốt trong khi DN lại mong muốn ngƣợc lại. Sự
mâu thuẫn lợi ích này đôi khi dẫn đến việc DN làm sai. Ví dụ đối với một số TSCĐ
không thuộc diện trích khấu hao nhanh nhƣng để giảm số thuế phải nộp bằng cách
tăng chi phí kế toán không tiến hành trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng mà
Công ty đang áp dụng, với số năm sử dụng hữu ích theo chuẩn của tài sản. Kế toán
phải tiến hành khấu hao theo đúng phƣơng pháp để không gây ra chênh lệch giữa thuế
và kế toán.
- Theo qui định mới của thuế hàng quý DN tự xác định số thuế phải nộp, số thuế
phải nộp trong các quý DN có thể tự cân đối và đến khi quyết toán nếu số thuế nộp
trong năm quá ít so với số thuế quyết toán thì DN phải nộp bổ sung đồng thời phải nộp
thêm số tiền phạt do nộp chậm. Qui định này giúp cho DN có thê linh hoạt hơn, tự cân
đối ngân sách và nộp thuế tuy nhiên nếu nộp quá ít đến lúc quyết toán số thuế phải nộp
lớn hơn nhiều so với tạm tính sẽ khiến cho DN bị mất một khoản tiền phạt. Kế toán có
thể cân đối bằng cách tăng số thuế phải nộp của quý 4 nếu số tạm tính ba quý trƣớc
quá thấp.
- Qui định hạn mức chi phí đối với các khoản chi tiếp khách, khánh tiết, hội nghị,
quảng cáo.Vì qui định mới có thể khiến cho DN không kiểm soát chi phí nên việc tăng
chi phí là tất yếu, ảnh hƣởng đến lợi nhuận của DN.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu từ lí luận đến thực tiễn về hoạt động kế toán nói chung và
kế toán thuế GTGT, TNDN tại đơn vị thực tập nhằm đạt đƣợc những mục tiêu ban đầu
mà bài khóa luận đề ra, em xin đƣa ra một số kết luận nhƣ sau:
Thứ nhất, từ cơ sở lí luận cơ bản về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN em đã hệ
thống hóa lại đƣợc những kiến thức cơ bản về thuế đã đƣợc học, từ tài khoản sử dụng,
phƣơng pháp hạch toán cơ bản, thủ tục kê khai, hạch toán, quyết toán thuế cuối năm
đến sự thay đổi trong qui định của luật thuế.
Thứ hai, quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại qui trình kế toán thuế GTGT và
TNDN thực tế tại DN diễn ra nhƣ thế nào.
Thứ ba, từ thực tế hạch toán tại đơn vị, có thể đƣa ra đƣợc những nhận định, sự
so sánh giữa thực tế với lí luận từ cách hiểu và vận dụng chuẩn mực kế toán, áp dụng
sự thay đổi của luật đến cách hạch toán linh hoạt trong thực tế cho phù hợp với tình
hình hoạt động tại Công ty.
Thứ tƣ, trên cơ sở những nhận định, đánh giá về tình hình thực tế hoạt động có
thể mạnh dạn đƣa ra những góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo hƣớng tốt
nhất với tình hình thực tế tại Công ty, góp phần tiết kiệm chi phí hiệu quả, cải thiện lợi
nhuận cho Công ty.
2. Kiến nghị
Sau quá trình thực tập và đƣợc tìm hiểu về công tác kế toán tại đơn vị cùng với
sự giúp đỡ của giảng viên hƣớng dẫn cũng nhƣ sự chỉ bảo tận tình của các anh chị
trong phòng Tài chính kế toán tại Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thừa Thiên
Huế, bài khóa luận đã khái quát hóa đƣợc lí luận cơ bản, giải quyết những mục tiêu
ban đầu đề ra tuy nhiên bài khóa luận không thể tránh khỏi sai sót do kiến thức còn
hạn hẹp, nhận định còn mang tính chủ quan.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 66
Nếu có thể có thêm thời gian để nghiên cứu tình hình tại đơn vị, mở rộng quy mô
bài báo cáo sang công tác kế toán thuế GTGT của suốt năm 2014, em có thể:
- Có những nhận định tổng quan và chính xác hơn về tình hình thực tế tại Công
ty, từ đó có thể khắc phục những hạn chế còn tồn tại của kết quả bài khóa luận để giải
quyết tốt hơn vấn đề nghiên cứu.
- Thực hiện lại nghiên cứu hoặc nghiên cứu bổ sung trong các kỳ kế toán sau này
để bổ sung các khoảng trống kiến thức mình còn thiếu sót.
- Nếu có thể DN có thể xem xét những kiến nghị mà cá nhân em đề ra sau quá
trình thực tập tai Công ty để giúp hoạt động của Công ty hiệu quả hơn nữa.
* *
*
Qua đây, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn đã giúp em
sửa chữa những sai sót em gặp phải trong suốt thời gian làm bài, sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị phòng Tài chính kế toán tại Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp
Thừa Thiên Huế đã chỉ bảo và giúp em về những khó khăn em gặp phải trong thời
gian thực tập để hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em rất mong được nhận được ý
kiến đóng góp từ Thầy và anh chị để bài báo cáo được hoàn thiện hơn và có thể rút ra
được kiến thức cũng như kinh nghiệm cho công việc tương lai sau này.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Phan Thị Phƣơng 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính; báo cáo tình hình sử dụng lao động qua ba năm 2012, 2013,
2014; của Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế.
2. Các trang web: webketoan.com.vn; thuvienphapluat.vn;
3. Giáo trình THUẾ Th.s Khúc Đình Nam. Th.S Nguyễn Thu Hiền, Th.S Nguyễn
Thị Bình Minh, NXB Lao Động xuất bản năm 2012
4. Khóa luận tốt nghiệp các khóa trước.
5. Sơ đồ bộ máy tổ chức và sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Cổ phần vật tư nông
nghiệp Thừa Thiên Huế.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KT/13P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000417
Ngày05tháng02năm 2015.....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI HƢNG PHÁT
Mã số thuế: 3100248521
Địa chỉ: 73 Lê Lợi – Phƣờng Hải Đình – Tp. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: (052) 2210906 Fax: (052) 3821066 Số tài khoản:..
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vật Tƣ Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300101244
Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà – Phƣờng Hƣơng Sơ – Thành phố Huế - Thừa Thiên Huế
Số tài khoản..
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Dầu Diezel 0,05% S lít 20.030 12745,45 255.291.364
Thuế BVMT 10.015.000
Cộng tiền hàng: 265.306.364
Thuế suất GTGT:....10....... %, Tiền thuế GTGT: 26.530.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 291.837.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mƣơi mốt triệu, tám trăm ba mƣơi bảy ngàn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Đơn vi: Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp
TTH
Bộ phận:.
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 45/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày.05.tháng.02...năm 2015..
Số.............................
Nợ TK156........................
Có TK331......................
- Họ và tên ngƣời giao: .Nguyễn Văn Minh
- Theo Hóa đơn số 0000417 ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại
Hƣng Phát
Nhập tại kho: Công ty..................................địa điểm:...........................................
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứn
g từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Dầu Diezel 0,05% S DD05 lít 20030 20030 12745,45 255.291.364
Thuế BVMT 10.015.000
Cộng x x x x x 265.306.364
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mƣơi lăm triệu, ba trăm lẻ sáu ngàn, ba trăm sáu mƣơi tƣ
đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày....tháng....năm....
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: KT/13P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000387
Ngày07tháng02năm 2015.....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI HƢNG PHÁT
Mã số thuế: 3100248521
Địa chỉ: 73 Lê Lợi – Phƣờng Hải Đình – Tp. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: (052) 2210906 Fax: (052) 3821066 Số tài khoản
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vật Tƣ Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300101244
Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà – Phƣờng Hƣơng Sơ – Thành phố Huế - Thừa Thiên Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Xăng A92 Lít 20.030 12.518,18 250.739.145
Thuế BVMT 20.030.000
Cộng tiền hàng: 270.769.145
Thuế suất GTGT:.....10...... %, Tiền thuế GTGT: 27.076.915
Tổng cộng tiền thanh toán: 297.846.060
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mƣơi bảy triệu, tám trăm bốn mƣơi sáu ngàn, không trăm sáu mƣơi
đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: KT/13P
Liên 1: Lƣu Số: 0018629
Ngày06tháng02năm 2015.....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300101244
Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà, Phƣờng Hƣơng Sơ, Thành phố Huế
Điện thoại: 054 3588328 Fax: 054 3588332
Số tài khoản: 4000211002008 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Huyện Ủy Triệu Sơn Thanh Hóa
Mã số thuế
Địa chỉ: TT Giắt, Thanh Hóa
Số tài khoản..
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Xăng A92 lít 70,00 15.709,0900 1.099.636
Cộng tiền hàng: 1.099.636
Thuế suất GTGT:..10......... %, Tiền thuế GTGT: 109.964
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.209.600
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, hai trăm linh chín nghìn, sáu trăm đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Đơn vi: Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thừa
Thiên Huế
Bộ phận:.
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 02 năm 2015.
Quyển số: ...........
Số: .........................
Nợ TK 111: 1.209.600
Có TK 511: 1.099.636
Có: TK 33311: 109.964
Họ và tên ngƣời nôp tiền: Lê Bảo An
Địa chỉ: Huyện Ủy Triệu Sơn, Thanh Hóa
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xăng A92
Số tiền: 1.209.600
(Viết bằng chữ): Một triệu, hai trăm linh chín nghìn, sáu trăm đồng chẵn.
Kèm theo: .02....Chứng từ gốc.
Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: NN/13P
Liên 1: Lƣu Số: 0017685
Ngày28tháng12năm 2014.....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300101244
Địa chỉ: Đƣờng Tản Đà, Phƣờng Hƣơng Sơ, Thành phố Huế
Điện thoại: 054 3588328 Fax: 054 3588332
Số tài khoản: 4000211002008 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế
Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Trung Đoan
Tên đơn vị..
Mã số thuế
Địa chỉ: Huỳnh Vinh, An Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
NPK bông lúa 8.6.4 3 màu kg 6.000,00 4.500 27.000.000
Chiết khấu thƣơng mại vụ
hè thu 2014
12.571.429
Cộng tiền hàng: 14.428.571
Thuế suất GTGT:....05....... %, Tiền thuế GTGT: 721.429
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời lăm triệu một trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý..02.. Năm 2014....
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
[] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4
[06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế
[7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế .................................................
[09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: .....................................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................
[20] Hợp đồng đại lý: số..ngày
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 9.714.078.800
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 9.600.701.346
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 113.377.454
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 113.377.454
7 Thu nhập miễn thuế [27]
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 113.377.454
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22%
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 24.943.039
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
...., ngày......... tháng........... năm..........
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
-[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang.
- [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc
hƣởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý..03.. Năm 2014....
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
[] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4
[06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế
[7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế .................................................
[09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ...........................................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: .....................................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................
[20] Hợp đồng đại lý: số..ngày
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 12.899.248.371
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 11.711.476.893
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 1.187.771.478
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 1.187.771.478
7 Thu nhập miễn thuế [27]
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 1.187.771.478
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22%
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 261.309.725
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
...., ngày......... tháng........... năm..........
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
-[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang.
- [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc
hƣởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý..04.. Năm 2014....
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
[] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 2 4 4
[06] Địa chỉ: Tản Đà – Hƣơng Sơ – Thành phố Huế
[7] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế .................................................
[09] Điện thoại: .0543588328 [10] Fax:.0543588332 [11]Email:vtnn.tthue@gmail.com
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ...........................................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: .....................................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................
[20] Hợp đồng đại lý: số..ngày
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 10.928.420.013
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 10.568.191.112
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 360.228.901
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 360.228.901
7 Thu nhập miễn thuế [27]
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 360.228.901
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 22%
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [32] 79.250.358
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
...., ngày......... tháng........... năm..........
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
-[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trƣớc chuyển sang và số lỗ của các quý trƣớc chuyển sang.
- [30] Số thuế TNDN dự kiến đƣợc miễn, giảm, ngƣời nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ƣu đãi đƣợc
hƣởng
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT THỰC TẬP
Sinh viên Phan Thị Phƣơng, lớp K45C Kiểm toán
Trong thời gian thực tập từ ngày 19 tháng 01 năm 2015 đến ngày 20 tháng 04 năm
2015 tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thừa Thiên Huế, tại đƣờng Tản Đà,
phƣờng Hƣơng Sơ, thành phố Huế.
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét, đánh giá
nhƣ sau:
- Sinh viên Phan Thị Phƣơng trong thời gian thực tập đã có ý thức chấp hành
nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật tại Công ty.
- Sinh viên có tinh thần cố gắng học hỏi, tinh thần làm việc có trách nhiệm.
- Hoàn thành tốt và đúng thời hạn những công việc đƣợc giao.
Huế, ngày tháng năm
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_phuong_5515.pdf