Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua nội dung cải cách này để các ngành
các cấp có cơ sở thực hiện.
- Đề nghị UBND tỉnh tăng cường chỉ đạo, đôn đốc, có biện pháp xử lý cương
quyết đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân không thực hiện theo quy định.
2.2.2. Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Công khai quy định về 1 bộ hồ sơ được xem là đầy đủ và hợp lệ để tổ chức
xem xét, thẩm định Dự án đầu tư.
- Công khai các mức thu lệ phí, thời gian nộp.
- Tổ chức thẩm định đúng quy trình và thời gian.
- Thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng quy định về cải cách
hành chính công tác thẩm định dự án để các ngành, các cấp, các chủ đầu tư biết, thực
hiện và giám sát việc thực hiện của các cơ quan có liên quan.
2.2.3. Đối với Văn phòng HĐND – UBND
- Cần quan tâm phối hợp tham gia quá trình tổ chức thẩm định cùng các ngành
để đảm bảo tính thống nhất giữa giai đoạn thẩm định và xem xét, trình duyệt hồ sơ dự
án, đấu thầu.
- Có đầu mối theo dõi việc tiếp nhận hồ sơ công tác chuẩn bị đầu tư, đấu thầu
và kết quả xử lý, ban hành văn bản về lĩnh vực này tại Văn phòng UBND tỉnh. Hàng
kỳ đánh giá kết quả thực hiện (3 tháng, 6 tháng và 1 năm) nhằm đạt được hiệu quả
trong cải cách hành chính lĩnh vực này.
2.2.4. Đối với các sở quản lý liên quan
- Khi nhận được phiếu xin ý kiến hoặc giấy mời họp và hồ sơ dự án do cơ quan
chủ trì thẩm định gửi đến, các sở có trách nhiệm phối hợp xem xét toàn diện về dự án và
có ý kiến về những nội dung theo chức năng nhiệm vụ quản lý của mình bằng văn bản.
103 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a dự án về công nghệ, kinh tế, xã hội, môi trườngđầy đủ, khách quan”, “Đề xuất,
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 59
kiến nghị với nhà nước chấp nhận hay không chấp nhận dự án đúng với thông tin thu thập
và quá trình đánh giá tính khả thi”, “Quy trình, công tác tổ chức thẩm định đơn giản” về
quy trình thẩm định dự án đều trên giá trị 3 (với thang đo 5, trong đó 1 là hoàn toàn không
đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng ý). Kiểm định với giá trị 3, có sig (2tailed) = 0.000 <0.05, bác
bỏ Ho tức là khác 3, có nghĩa là đối tượng phỏng vấn có xu hướng đồng ý với các phát
biểu này. Nhưng yếu tố “Thời gian thực hiện quy trình thẩm định đúng như quy định” lại
cho giá trị sig>0.05, tức là các chủ đầu tư chưa đồng ý về yếu tố này, kết quả này cũng
khá trùng khớp với kết quả điều tra về thời gian thực hiện quy trình thẩm định của Sở
KHĐT tỉnh TTH ở trên, khi tỷ lệ các dự án thẩm định vượt thời gian quy định khá lớn, với
trên 50% ý kiến thu thập cho rằng vượt thời gian quy định.
2.2.6.5. Đánh giá về đội ngũ cán bộ nhân viên
Bảng 26: Kết quả kiểm định yếu tố “Đội ngũ cán bộ nhân viên”
Phát biểu
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Sig (2
tailed)
Kết quả
kiểm định
Năng lực, trình độ và kinh
nghiệm của cán bộ thẩm định tốt
3.8000 3 0.000 Bác bỏ H0
Tư cách đạo đức nghề nghiệp của
cán bộ thẩm định tốt
3.7043 3 0.000 Bác bỏ H0
Biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa
kinh nghiệm từ thực tế và các
quy định về thẩm định dự án.
3.7304 3 0.000 Bác bỏ H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Mức độ đồng ý của chủ đầu tư đối với các phát biểu về đội ngũ cán bộ nhân
viên đều trên giá trị 3 (với thang đo 5, trong đó 1 là hoàn toàn không đồng ý, 5 là hoàn
toàn đồng ý). Kiểm định với giá trị 3, có sig (2tailed) = 0.000 <0.05, bác bỏ Ho tức là
khác 3, có nghĩa là đối tượng phỏng vấn có xu hướng đồng ý với các phát biểu này.
Đây là điều mà các cán bộ, nhân viên thẩm định của Sở KHĐT tỉnh TTH cần phát huy.
Có thể trong quy trình thẩm định, các phương pháp, chỉ tiêu được quy định, thống nhất
chưa phù hợp với các chủ đầu tư nhưng năng lực, trình độ, kinh nghiệm, tư cách đạo
đức là điều cần thiết và quan trọng để giúp các chủ đầu tư tháo gỡ các vướng mắc,
giúp chủ đầu tư hài lòng về kết quả cũng như quy trình thẩm định đưa ra.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 60
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hướng
Để ngày một nâng cao chất lượng thẩm định và hoàn thiện trong công tác thẩm
định dự án đầu tư xây dựng cơ bản, Sở KHĐT đề ra phương hướng nhiệm vụ cụ thể
như sau:
Xác định phương hướng, nhiệm vụ trước tiên phải xuất phát từ việc nhận thức
đúng vai trò, vị trí và nội dung của công tác thẩm định dự án.
Củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức thẩm định dự án: Phòng Đầu tư phát triển
sẽ phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng, đảm đương tốt nhiệm vụ thực
hiện tốt chức năng chỉ đạo, điều hành, kiểm tra hướng dẫn công tác thẩm định dự án.
Xây dựng quy chế hoạt động, quy định thực hiện, điều hành công tác thẩm
định dự án. Xác định rõ nội dung chức trách và mối quan hệ công tác giữa phòng
Đầu tư phát triển trong công tác thẩm định cũng như lấy ý kiến của các Sở ban
ngành liên quan.
Tăng cường công tác khoa học kỹ thuật thông tin: Tổ chức thu thập các thông
tin, xử lý và quản lý thông tin nhằm cung cấp kịp thời phục vụ cho công tác thẩm định
dự án, đồng thời có kế hoạch báo cáo thông tin cần thiết để tư vấn cho lãnh đạo.
Quan tâm phát triển công tác đào tạo nghiệp vụ, tạo điều kiện cho cán bộ thẩm
định nâng cao trình độ. Đào tạo nghiệp vụ thẩm định chuyên sâu theo ngành nghề, lĩnh
vực dựa trên đặc điểm thế mạnh của địa phương.
Hoạt động thẩm định dự án đầu tư phải xuất phát từ tình hình kinh tế- xã hội
của đất nước trong từng thời kỳ và điều kiện thực tế của địa phương. Công tác thẩm
định dự án cần phải phù hợp với những chủ trương, chính sách chung của các Bộ
ngành trong từng giai đoạn phát triển.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 61
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.1. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính
Để làm cho công tác thẩm định thêm tiện lợi, nhanh chóng và chính xác, cần
đẩy nhanh hơn nữa tiến độ cải cách thủ tục hành chính, khắc phục sự trì trệ trong các
cơ quan quản lý nhà nước, đơn giản hoá các thủ tục hành chính theo nguyên tắc “một
cửa”, “một đầu mối”, nhất là thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi tiến
hành thẩm định dự án, các cơ quan cần tiến hành đồng thời, nếu chấp nhận chẳng hạn
về quyền sử dụng đất cần phải tiến hành giải phóng mặt bằng ngay để khi nhận được
giấy phép đầu tư có thể đưa dự án vào thực hiện.
Các cơ quan phụ trách hợp tác và đầu tư là cơ quan duy nhất tiếp nhận hồ sơ và
giải quyết các công việc tiếp theo, đồng thời thay mặt nhà đầu tư đi liên hệ với các cơ
quan hữu quan rồi trả lời cho các nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho họ khi đăng
ký. Về hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư, các cơ quan chức năng phải thông báo
công khai các loại giấy tờ cần có. Cần tiến tới tiêu chuẩn hoá và thống nhất hoá thủ tục
cấp giấy phép đầu tư từ địa phương đến trung ương và phổ biến rộng rãi các tiêu
chuẩn ấy trong và ngoài nước. Về lâu dài, cần thiết phải xây dựng một cơ chế cấp giấy
phép và quản lý thông tin phù hợp với các chuẩn mực khu vực và quốc tế để đảm bảo
tính minh bạch rõ ràng và tính cạnh tranh trong môi trường đầu tư Việt Nam nói chung
và của tỉnh nói riêng.
3.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định
Một trong những yếu tố khiến cho công tác thẩm định dự án chưa đạt được hiệu
quả như mong muốn là do một bộ phận những cán bộ làm công tác thẩm định còn
chưa được trang bị những kiến thức đầy đủ và cập nhật về dự án và kỹ năng thẩm định
dự án. Vì vậy, để công tác thẩm định được tốt hơn, cán bộ thẩm định phải thường
xuyên cập nhật những kiến thức mới, những quy định mới nhất của nhà nước có liên
quan đến lĩnh vực đầu tư. Đây là những quy định có tính chất nghiêm ngặt và chặt chẽ
để bảo vệ lợi ích của nhà nước, của chủ đầu tư và của cả cộng đồng. Bên cạnh đó, một
nhiệm vụ không thể thiếu được và mang tính cấp bách là đẩy mạnh công tác đào tạo.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 62
Công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nâng cao trình độ nghiệp vụ từ
trước đến nay vẫn luôn được Sở Kế hoạch và Đầu tư quan tâm và luôn được coi là một
trong những nhiệm vụ quan trọng. Các cán bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư đã được cử
đi đào tạo ở nhiều loại hình khác nhau, cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên với nhu cầu
đòi hỏi cấp bách hiện nay đối với đội ngũ làm công tác thẩm định dự án, thiết thực
nhất vẫn là phải mở thêm các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ
chuyên môn. Bên cạnh việc trang bị hệ thống lý thuyết đầy đủ và cập nhật, cần chú
trọng kỹ năng thực hành bằng các chương trình phần mềm thẩm định trực tiếp trên
máy vi tính với những ví dụ thực tế, cụ thể hơn là phương pháp truyền đạt một chiều
sẽ không kích thích được tính tích cực, chủ động và không đạt được mục tiêu nâng cao
kỹ năng thực hành cho đối tượng đang làm công tác thực tế. Với các lớp học, chương
trình tập huấn nghiệp vụ hạn chế về chỉ tiêu, cần ưu tiên tuyển chọn những cán bộ đã
được trang bị hoặc đã có tích luỹ kiến thức tương đối về thẩm định dự án, có khả năng
tiếp thu và hướng dẫn lại nghiệp vụ khi về công tác tại cơ quan. Có như vậy, công tác
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thẩm định mới mang lại kết quả thiết
thực và tiết kiệm được chi phí.
Cần sớm tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ thẩm định theo hướng chuyên môn hóa.
Có như vậy, Sở Kế hoạch và Đầu tư mới đào tạo được những chuyên gia chuyên sâu
về từng mặt nghiệp vụ, từng loại dự án, đặc biệt là những nghiệp vụ đặc thù. Trên cơ
sở tiêu chuẩn hoá đội ngũ cán bộ kết hợp với quy hoạch cán bộ, việc lập kế hoạch đào
tạo sẽ đúng đối tượng, hiệu quả cao hơn. Mặt khác, cũng trên cơ sở tiêu chuẩn hoá cán
bộ được công khai hoá, đội ngũ cán bộ sẽ có điều kiện chủ động trau dồi kiến thức,
nâng cao trình độ, phát huy cao độ ý chí và nghị lực của mình, tự tin trong quá trình
phấn đấu và công tác.
3.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng khai thác, xử lý & lưu trữ thông tin.
Thông tin là một yếu tố rất quan trọng để tiến hành công tác thẩm định và là
điều kiện tiên quyết để lựa chọn được những dự án đầu tư có chất lượng tốt. Do đặc
trưng của các đối tác đầu tư là rất đa dạng về đặc điểm, hoàn cảnh địa lý và môi trường
nên việc khai thác, thu thập thông tin phục vụ cho công tác thẩm định là một công việc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 63
hết sức tốn kém về công sức, tiền bạc và thời gian. Thông tin có thể thu thập ở rất
nhiều nguồn, tuy nhiên không phải nguồn tin nào cũng đáng tin cậy. Nên tìm hiểu các
thông tin một cách chính xác.
3.2.4. Giải pháp về xây dựng một quy trình thẩm định hợp lý
Khâu có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thẩm định dự án là thực hiện các
công việc thẩm định. Để thực hiện tôt khâu này cần phải có một quy trình thực hiện
thẩm định hợp lý, khoa học. Do nhiệm vụ tổng quát của công tác thẩm định dự án là:
Thứ nhất: phân tích đánh giá tính khả thi của dự án về các mặt. Thứ hai: đề xuất kiến
nghị với tỉnh, nhà nước liệu có chấp nhận hay không chấp nhận dự án. Tức công việc
thứ nhất chủ yếu là xem xét đánh giá chuyên môn, công việc thứ hai là lựa chọn phương
án và điều kiện phù hợp nên để công tác thẩm định được cặn kẽ và chính xác, việc tổ
chức thẩm định dự án nên chia các thành viên tham gia thẩm định thành hai khối:
Khối chuyên môn: gồm các cơ quan chuyên môn hoặc chuyên gia có trình độ
chuyên môn cao liên quan đến nội dung dự án.
Khối quản lý: gồm các cơ quan hoặc chuyên gia về quản lý có hiểu biết
chung về chuyên môn nhưng không sâu về chuyên ngành.
Đối với khối tư vấn về chuyên môn, có thể có các cách sử dụng tư vấn sau:
Thành lập nhóm chuyên gia: bao gồm các chuyên gia làm việc tại các sở quản
lý chuyên ngành, có thể có thêm vài chuyên gia độc lập từ các viện nghiên cứu, trường
đại học bên ngoài. Trong những trường hợp cần thiết, nhóm chuyên gia này có thể chia
thành các tiểu ban chuyên môn để thực hiện đánh giá theo từng nội dung chuyên môn.
Mặt khác, Sở Kế hoạch và Đầu tư với tư cách là cơ quan thẩm định, cần phối hợp
với các Sở chuyên ngành để hình thành mạng lưới đội ngũ chuyên gia và tổ chức tư vấn
tương đối ổn định, có mối quan hệ thường xuyên để huy động nhanh, đáp ứng kịp thời
yêu cầu của công tác thẩm định. Nhóm chuyên gia liên ngành, các tiểu ban chuyên môn
và tư vấn độc lập cũng cần sử dụng thông tin, trao đổi, phối hợp với nhau trong quá trình
thẩm định đánh giá dự án theo nhiệm vụ được giao.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 64
Việc thực hiện tốt một quy trình thẩm định hợp lý một mặt sẽ đảm bảo các yêu
cầu quản lý nhà nước, quản lý ngành và phối hợp được giữa các ngành, các địa
phương trong việc đánh giá thẩm định dự án, đồng thời đảm bảo tính khách quan, cho
phép phân tích sâu sắc, có căn cứ khoa học và thực tế các vấn đề chuyên môn, giúp Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ thẩm định của mình. Cụ thể :
Chủ đầu tư có báo cáo nghiệm thu hồ sơ dự án ( thẩm định nội bộ ) và chịu
trách nhiệm về nội dung dự án đầu tư đã trình.
Tổ chức thẩm định cấp ngành: các ngành, các huyện ( cơ quan quản lý trực
tiếp chủ đầu tư), tổ chức thẩm định và có ý kiến kết luận về các vấn đề liên quan chủ
yếu trong dự án đầu tư để kèm theo hồ sơ dự án.
Tổ chức thẩm định cấp tỉnh: Nên giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức
thẩm định theo quy định hiện hành của Nhà nước. Sau khi có kết quả thẩm định, Sở
Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh báo cáo thẩm định kèm theo 01 bộ hồ sơ và dự
thảo Quyết định, đồng thời gửi 1 bản cho chủ đầu tư.
Đến ngày hẹn trả kết quả thẩm định: Nếu chậm thời gian so với giấy hẹn thì
Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư nguyên nhân và báo
cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3.2.5. Giải pháp về xác định các tiêu chuẩn, nội dung trong phân tích thẩm định
và đánh giá dự án
Để thẩm định đánh giá dự án, vấn đề quan trọng và cần thiết là việc sử dụng các
chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc sử dụng các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần phải giải quyết
hai vấn đề là định lượng và xác định tiêu chuẩn để đánh giá của các chỉ tiêu đó. Khâu
yếu trong công tác thẩm định hiện nay chính là hai vấn đề trên. Để khắc phục mặt yếu
kém này, cần phải có một số giải pháp kịp thời và đòi hỏi sự nỗ lực phối hợp của các
cơ quan chuyên môn có liên quan:
Cần nhanh chóng thống nhất về nội dung, phương pháp đo lường một số chỉ
tiêu như chỉ tiêu sử dụng đất ở các khu công nghiệp, tính toán yếu tố lạm phát trong
các chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu và phương pháp tính các chỉ tiêu đánh giá kinh tế, chỉ
tiêu đánh giá về các yếu tố xã hội.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 65
Tăng cường việc khai thác các thông tin về các chỉ tiêu kinh tế tài chính có
tính chất kinh nghiệm, thực tế trong và ngoài nước, đặc biệt là các thông tin về thiết bị,
giá cả các loại vật tư, các tỷ lệ chi phí tư vấn.
Những điểm này cần phải được đặc biệt chú trọng đối với các cơ quan đầu tư tổng
hợp không chỉ Sở Kế hoạch và Đầu tư mà còn đối với các Sở có liên quan và cả các địa
phương. Việc nghiên cứu xây dựng các tiêu chuẩn và các chỉ tiêu hướng dẫn là rất cần
thiết cho công tác thẩm định, bởi chúng chính là những cơ sở cho việc đánh giá dự án.
3.2.6. Giải pháp về lựa chọn đối tác tham gia đầu tư thận trọng hơn
Lựa chọn đúng đắn đối tác là điều kiện tiên quyết để có được những dự án
thành công. Tuy nhiên, đối tác nước ngoài cũng như trong nước rất đa dạng, ở nhiều
khu vực, nhiều vùng, nhiều nước khác nhau nên việc tìm hiểu về đối tác và luật lệ của
họ không phải dễ dàng. Vì vậy cần phải đẩy mạnh hoạt động tư vấn đầu tư để giúp các
chủ đầu tư có cơ hội lựa chọn đúng đối tác. Đặc biệt đối với đối tác nước ngoài phải
được lựa chọn thẩm tra chính xác. Đã đến lúc không phải bất cứ loại đối tác nào chúng
ta cũng hoan nghênh như trong mấy năm đầu thực hiện đầu tư. Lựa chọn đối tác đầu tư
cần chú ý tới các tiêu chuẩn sau: Có năng lực cần thiết về tài chính đủ để thực hiện dự
án đầu tư; có khả năng, kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư cụ thể.
Cần sớm phát hiện và có biện pháp xử lý hữu hiệu đối với các đối tác vào tỉnh
với mục tiêu phi kinh tế. Để làm được việc này cần có sự tham gia của các cơ quan
chức năng của nhà nước, phải đặt mục tiêu hiệu quả kinh tế-xã hội lên hàng đầu.
3.2.7. Giải pháp lựa chọn phương pháp thẩm định hợp lý
Lựa chọn phương pháp thẩm định hợp lý, đảm bảo các nguyên tắc:
Thực hiện đúng các quy định của Chính phủ, của tỉnh, hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương về công tác quản lý đầu tư và xây dựng đối với ngành, lĩnh vực.
Các dự án quy mô lớn, nội dung đầu tư phức tạp phải nghiên cứu lựa chọn để áp
dụng hình thức: Thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn thẩm định.
Căn cứ các định hướng quy hoạch, chủ trương phát triển kinh tế - xã hội được
Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh và UBND tỉnh thông qua: Nghị quyết 16 – NQ/TU
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 66
của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ (khoá XIV), Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XIV,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm làm cơ sở nghiên cứu tham mưu về chủ
trương đầu tư và thẩm định dự án đầu tư,
3.2.8. Giải pháp về nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư
& quy trình thẩm định dự án đầu tư
Một trong những mục tiêu của hoạt động đầu tư là xây dựng được một cơ cấu
vốn đầu tư hợp lý, làm cho nguồn vốn này thực sự thúc đẩy sự phát triển toàn diện
trên tất cả các lĩnh vực cũng như các địạ bàn, đặc biệt là những địa bàn có điều kiện
khó khăn. Tuy nhiên, trong thời gian qua, cơ cấu vốn đầu tư chưa thực sự được phân
bố hợp lý, chủ yếu mới chỉ tập trung vào một số ngành thế mạnh và các khu vực có
điều kiện tự nhiên cũng như môi trường đầu tư tốt. Vì vậy, để tránh sự mất cân đối,
việc xem xét thẩm định các dự án cụ thể phải có ý kiến của Sở chuyên ngành nhằm
đảm bảo dự án phù hợp với quy hoạch, khắc phục tình trạng quá tải.
Để nâng cao được hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong quá trình thẩm
định dự án đầu tư, tỉnh Thừa Thiên Huế cần chỉ đạo Sở KHĐT và các cấp các ngành
liên tục đổi mới quy trình thẩm định, nhằm tìm ra quy trình tốt nhất để có thể theo kịp
được với những thay đổi của quá trình đầu tư đang diễn ra.
Thực hiện cơ chế “ một cửa” trong công tác thẩm định dự án đầu tư, có như vậy
sẽ giảm bớt được tính phiền hà trong công tác quản lý, rút ngắn được thời gian thẩm
định dự án đầu tư hơn nữa sẽ rất thuận tiện trong việc quản lý.
Thực hiện giao ban xây dựng cơ bản hàng quý, 6 tháng. Tỉnh nên giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư là cơ quan tham mưu chủ yếu về nhận xét đánh giá các cấp, các
ngành . Nhằm nhận biết rõ hơn về tiến độ thực hiện và ưu khuyết điểm về thực hiện
của các cấp các ngành trong việc thực hiện quy trình ra chủ trương đầu tư dự án. Cách
làm này sẽ làm hạn chế sự luồn lách cố ý của một số chủ đầu tư, cũng như sự tuỳ tiện
của một số lãnh đạo chủ trì ở các cấp.
Phối hợp tốt với các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành, quản lý ngành để
thực hiện thẩm định các dự án đầu tư. Tăng cường hình thức thuê tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn thẩm định.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 67
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết luận
Việc đổi mới, nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư gắn với
thực hiện cải cách hành chính cần có sự phối hợp đồng bộ và trách nhiệm cao của các
ngành, các cấp, các chủ dự án và tổ chức tư vấn. Chính vì thế trong thời gian qua mặc
dù đã có những cố gắng nhất định tuy nhiên công tác thẩm định dự án đầu tư của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế bên cạnh những kết quả đã đạt được hết sức
đáng khích lệ thì cũng còn một số mặt chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của
công tác thẩm định dự án đầu tư như đã nêu trong nội dung của khóa luận này. Cũng
chính lý do còn những mặt hạn chế đó, cùng với một số hiểu biết hạn chế về công tác
thẩm định dự án đầu tư, em mong rằng khóa luận này có thể góp một phần nhỏ để giúp
cho công tác thẩm định dự án đầu tư của Sở Kế hoạch & Đầu tư Thừa Thiên Huế ngày
một đạt hiệu quả và chất lượng hơn nữa, nhằm đáp ứng được những đòi hỏi và yêu cầu
ngày càng cao của công tác thẩm định dự án đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng
công cuộc đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung..
2. Kiến nghị
2.1. Những đề xuất đổi mới công tác tiếp nhận, thẩm định dự án đầu tư nhằm
hoàn chỉnh nội dụng, quy trình và phương pháp thẩm định dự án đầu tư
2.1.1. Về công tác tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư, kế hoạch đấu thầu, chỉ định thầu, kết quả
đấu thầu (sau đây gọi tắt là hồ sơ) được chủ dự án, chủ đầu tư (sau đây gọi tắt là Chủ
đầu tư) lập thành 2 bộ và trực tiếp nộp tại phòng Đầu tư phát triển.
Sở Kế hoạch và Đầu tư giao Phòng Đầu tư phát triển chủ trì cùng phòng chuyên
ngành tổ chức tổ chức tiếp nhận và kiểm tra ngay hồ sơ tại chỗ để tiếp nhận hoặc
hướng dẫn cho chủ đầu tư về thủ tục và nội dung hồ sơ. Quá trình tiếp nhận, xử lý
bước đầu hồ sơ phải căn cứ các quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về:
Yêu cầu đối với hồ sơ trình duyệt dự án, đấu thầu đảm bảo cơ sở pháp lý.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 68
Đối tượng dự án và quy định phân cấp, uỷ quyền trong quản lý đầu tư và xây
dựng hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.
Nội dung hồ sơ kế hoạch đấu thầu, chỉ định thầu và kết quả đấu thầu theo quy
định của Quy chế đấu thầu, Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số
66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế Đấu thầu và Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND
Tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong
công tác quy hoạch, đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm rà soát, hệ thống hoá và ban hành quy
định về yêu cầu hồ sơ thẩm định DAĐT và đấu thầu nêu trên. Quá trình tiếp nhận, xử
lý bước đầu xảy ra các trường hợp sau:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Tiếp nhận để tổ chức thẩm định và ký giấy hẹn
ngày trả kết quả xử lý cho chủ đầu tư. Mọi công việc liên quan đến các cơ quan khác
trong quá trình thẩm định do cán bộ Phòng Đầu tư phát triển chịu trách nhiệm liên hệ
làm việc, đảm bảo việc trả kết quả xử lý theo thời gian đã ghi ở giấy hẹn.
Thời gian trả kết quả xử lý ghi tại phiếu tiếp nhận được xác định đối với các
hình thức thẩm định:
- Hìnhthức tự thẩmđịnh:
+ Ngàytrả kếtquả xửlýcủa Sởkế hoạch và Đầu tư: Giao cho Phòng Đầu tư phát
triển nghiên cứu, trình duyệt.
+ Ngày trả kết quả phê duyệt của UBND tỉnh: Giao cho Văn phòng HĐND -
UBND tỉnh làm đầu mối nghiên cứu, trình duyệt và phát hành văn bản.
- Hình thức họp tư vấn thẩm định: Căn cứ yêu cầu về thành viên họp tư vấn
thẩm định, xác định số lượng hồ sơ cần thiết và ghi giấy hẹn về thời gian như sau:
+ Ngày nộp đủ hồ sơ và tài liệu liên quan
+ Ngày thông báo về lịch họp thẩm định
+ Ngày trả kết quả xử lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Ngày trả kết quả phê duyệt của UBND tỉnh: Giao cho Văn phòng HĐND -
UBND tỉnh làm đầu mối nghiên cứu, trình duyệt và phát hành văn bản.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 69
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể cho chủ đầu tư chỉnh
sửa và hẹn ngày nộp lại. Khi nộp lại thực hiện như nêu trên.
2.1.2. Tổ chức thẩm định
Quy trình thẩm định
Thẩm định nội bộ: Chủ đầu tư có báo cáo nghiệm thu hồ sơ dự án và chịu trách
nhiệm về nội dung dự án đầu tư đã trình.
Tổ chức thẩm định cấp ngành: Các ngành, các huyện (cơ quan quản lý trực tiếp
chủ đầu tư), tổ chức thẩm định và có ý kiến kết luận về các vấn đề liên quan chủ yếu
trong dự án đầu tư để kèm theo hồ sơ dự án.
Tổ chức thẩm định cấp tỉnh: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm
định theo quy định hiện hành của Nhà nước. Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Kế
hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh báo cáo thẩm định kèm theo 01 bộ hồ sơ và dự thảo
Quyết định, đồng thời gửi 1 bản cho chủ đầu tư.
Đến ngày hẹn trả kết quả thẩm định: Nếu chậm thời gian so với giấy hẹn thì Sở
Kế hoạch và Đầu tư phải trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư nguyên nhân và báo cáo
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Phương pháp thẩm định
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm về hình thức
thẩm định cho phù hợp với các loại hình dự án.
Tổ chức thẩm định
Chủ đầu tư phải cung cấp đủ hồ sơ theo yêu cầu tại phiếu tiếp nhận trước khiSở
Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi xin ý kiến thẩm định hoặc mời họp.
Trong cuộc họp thẩm định, Phòng Đầu tư phát triển ghi biên bản cuộc họp phản
ánh đầy đủ các ý kiến của các thành viên tham dự.
Sau cuộc họp thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kết luận thẩm định,
gửi đến tất cả các thành viên và báo cáo UBND tỉnh. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận cuộc họp, gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, lập báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
không tính trong thời gian thẩm định.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 70
Trường hợp chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh không đầy đủ theo kết luận cuộc họp,
Sở Kế hoạch và Đầu tư viết văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.1.3. Quy định về thời gian trong quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trình ký
Thời gian bổ sung đủ hồ sơ thủ tục, hoặc nội dung dự án.
Thời gian cung cấp đủ số lượng hồ sơ theo yêu cầu của hình thức thẩm định.
Thời gian bố trí lịch họp thẩm định sau khi nhận đủ hồ sơ:
Thời gian thông báo kết luận thẩm định kể từ ngày họp thẩm định.
2.1.4. Xử lý vi phạm trong công tác thẩm định dự án đầu tư
Các hình thức vi phạm quy định về cải cách hành chính thẩm định DAĐT
bao gồm:
- Thực hiện sai quy trình tiếp nhận, phối hợp thẩm định;
- Thời gian xử lý chậm, kéo dài so với quy định;
- Có biểu hiện gây khó khăn, phiền hà cho chủ dự án, chủ đầu tư và
đơn vị liên quan và tiêu cực (được xác minh làm rõ).
Hình thức xử lý kỷ luật: Nếu vi phạm một trong 3 hình thức nêu trên thì xử lý
như sau:
- Đốivớicá nhân:
+ Chuyên viên trực tiếp thẩm định: Lần thứ nhất, nhắc nhở khiển trách trước
toàn thể cơ quan; Lần thứ 2, cảnh cáo và chuyển công tác khác (không được làm
nhiệm vụ liên quan đến công tác chuyên môn);
+ Trưởng (phó phòng): Lần thứ nhất, nhắc nhở khiển trách trước toàn thể cơ
quan; Lần thứ 2, phê bình cảnh cáo và thôi giữ chức Trưởng (phó) phòng, đề bạt người
khác thay thế.
- Đối với tập thể: Trong từng kỳ đánh giá, nếu có đến 2 lần cán bộ công chức
trong phòng vi phạm thì xếp loại thi đua trung bình trong tháng; tổng hợp thi đua trong
năm, nếu có 2 lần xếp loại trung bình thì tập thể phòng không đạt Lao động giỏi.
Trưởng (phó) phòng và cá nhân liên quan bị hạ 1 mức thi đua và chi bộ không đạt
trong sạch vững mạnh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 71
2.2. Những vấn đề kiến nghị về trách nhiệm của các cơ quan trong công tác thẩm
định dự án đầu tư nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước và chất lượng công
tác thẩm định các dự án đầu tư
2.2.1. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua nội dung cải cách này để các ngành
các cấp có cơ sở thực hiện.
- Đề nghị UBND tỉnh tăng cường chỉ đạo, đôn đốc, có biện pháp xử lý cương
quyết đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân không thực hiện theo quy định.
2.2.2. Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Công khai quy định về 1 bộ hồ sơ được xem là đầy đủ và hợp lệ để tổ chức
xem xét, thẩm định Dự án đầu tư.
- Công khai các mức thu lệ phí, thời gian nộp.
- Tổ chức thẩm định đúng quy trình và thời gian.
- Thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng quy định về cải cách
hành chính công tác thẩm định dự án để các ngành, các cấp, các chủ đầu tư biết, thực
hiện và giám sát việc thực hiện của các cơ quan có liên quan.
2.2.3. Đối với Văn phòng HĐND – UBND
- Cần quan tâm phối hợp tham gia quá trình tổ chức thẩm định cùng các ngành
để đảm bảo tính thống nhất giữa giai đoạn thẩm định và xem xét, trình duyệt hồ sơ dự
án, đấu thầu.
- Có đầu mối theo dõi việc tiếp nhận hồ sơ công tác chuẩn bị đầu tư, đấu thầu
và kết quả xử lý, ban hành văn bản về lĩnh vực này tại Văn phòng UBND tỉnh. Hàng
kỳ đánh giá kết quả thực hiện (3 tháng, 6 tháng và 1 năm) nhằm đạt được hiệu quả
trong cải cách hành chính lĩnh vực này.
2.2.4. Đối với các sở quản lý liên quan
- Khi nhận được phiếu xin ý kiến hoặc giấy mời họp và hồ sơ dự án do cơ quan
chủ trì thẩm định gửi đến, các sở có trách nhiệm phối hợp xem xét toàn diện về dự án và
có ý kiến về những nội dung theo chức năng nhiệm vụ quản lý của mình bằng văn bản.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 72
- Dự họp đúng thành phần và đúng giờ, tham gia góp ý kiến, trao đổi, thảo
luận và có quyền chất vấn các đơn vị tư vấn, chủ dự án. Thành viên dự họp ghi lại ý
kiến của mình vào Phiếu ghi ý kiến hội nghị (do Sở Kế hoạch và Đầu tư phát trước khi
vào họp) những ý kiến phát sinh ngoài các nội dung đã có trong văn bản báo cáo thẩm
định. Sau khi hội nghị kết thúc, thành viên dự họp gửi lại Văn bản tham gia thẩm định
của Sở và Phiếu ghi nội dung tham gia ý kiến tại hội nghị cho cơ quan chủ trì thẩm
định để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và lưu hồ sơ dự án.
2.2.5. Đối với các chủ đầu tư
- Khi có chủ trương cho lập dự án đầu tư phải trực tiếp Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cấp trên quản lý trực tiếp của mình để được hướng dẫn lập hồ sơ dự án đầu tư ;
Lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực lập dự án đầu tư hoặc tự lập dự án nếu có đủ năng
lực và được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập dự án.
- Cung cấp đầy đủ và chuẩn xác về thông tin để tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư
theo quy định, tổ chức nghiệm thu nội bộ dự án và trực tiếp bảo vệ dự án trước cuộc
họp thẩm định.
- Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin cần thiết khi chủ trì cuộc
họp thẩm định yêu cầu.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bùi Xuân Phong (2006), Quản trị dự án đầu tư, Học viện Công nghệ bưu chính
viễn thông, Hà Nội.
[2]. Hoàng Tròng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu với SPSS,
NXB Thống Kê, Hà Nội, Việt Nam.
[3]. Hồ Tú Linh (2011), Bài giảng Kinh tế đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[4]. Mai Chiếm Tuyến (2012), Thẩm định dự án đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[5]. Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương (2007), Giáo trình Kinh tế đầu tư,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, Việt Nam.
[6]. Nguyễn Văn Toàn (2004), Tóm tắt bài giảng và bài tập Lập và quản lý dự án đầu
tư, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[7]. Phạm Xuân Giang (2010), Lập – Thẩm định và Quản trị dự án đầu tư, NXB Tài
chính.
[8]. Từ Quang Phương (2006), Giáo trình Quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động – Xã
hội, Hà Nội, Việt Nam.
[9]. Viện Quản lý dự án (2004), Hướng dẫn về những hình thức cốt lõi trong Quản lý
dự án, NXB Project Management Institute.
[10]. Vũ Công Tuấn (2004), Thẩm định dự án đầu tư, NXB TP. Hồ Chí Minh, ĐHKT
TP. Hồ Chí Minh.
[11]. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, Về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
[12]. Luật Đầu tư, ngày 29/11/2005 của Quốc hội, quy định về hoạt động đầu tư.
[13]. Thông tư 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính, hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
[14]. Website của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (
[15]. Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
(www.skhdt.huecity.vn).
ẠI
HO
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
PHỤ LỤC
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT
Đại học Kinh tế Mã số bảng hỏi:.
Đại học Huế
BẢNG HỎI CÁ NHÂN
Kính chào Ông (Bà). Tôi là sinh viên năm cuối đến từ lớp K43A – Kế Hoạch Đầu Tư -
Trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực tập tại Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư
Tỉnh Thừa Thiên Huế với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án
xây dựng cơ bản tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế”. Đề tài được
thực hiện nhằm mục đích đánh giá lại chất lượng thẩm định dự án tại Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Qua đó, tìm ra được các điểm yếu còn tồn tại
trong quá trình thẩm định và các giải pháp để khắc phục nó. Tôi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của Ông (Bà) theo mẫu bên dưới. Tôi xin cam kết mọi thông tin của
Ông (Bà) sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành
cảm ơn!
Xin Ông (Bà) vui lòng cho biết:
Câu 1: Cơ sở chủ quản (chủ đầu tư) của dự án xây dựng đã thẩm định?( Xin ghi rõ)
...........................................................................................................................................
Câu 2: Loại hình (Lĩnh vực) của dự án:
Công nghiệp
Giao thông
Nông nghiệp – Lâm Nghiệp – Thuỷ Lợi – Thuỷ sản
Công trình công cộng
Quản lý nhà nước
Y tế- Giáo dục – Văn hoá – Xã hội – TDTT
An ninh quốc phòng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
Câu 3:Dự án trên thuộc nhóm dự án nào theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về phân loại dự án đầu tư xây dựng?
Dự án nhóm A
Dự án nhóm B
Dự án nhóm C
Câu 4: Tổng mức đầu tư của dự án là bao nhiêu?
Dưới 15 tỷ đồng
15 – 25 tỷ đồng
25 – 50 tỷ đồng
Trên 50 tỷ đồng
Câu 4.1: Tổng mức đầu tư được duyệt của dự án là bao nhiêu?
Dưới 50% tổng mức đầu tư
Từ 50% đến 70%tổng mức đầu tư
Từ 70% đến 90%tổng mức đầu tư
Trên 90%tổng mức đầu tư
Câu 5: Dự án đã thẩm định thuộc loại dự án nào?
Dự án mới
Điều chỉnh tổng mức
Điều chỉnh quy mô
Khác (xin ghi rõ)
Câu 6: Thời gian nhận và thời gian trả của dự án khi thẩm định tại Sở KHĐT Thừa
Thiên Huế? (Xin ghi rõ)
Thời gian nhận: //2012
Thời gian trả: //2012
Câu 6.1: Thời gian thẩm định – phê duyệt tại Sở KHĐT Thừa Thiên Huế:
Dưới 20 ngày
20 – 40 ngày
40 – 60 ngày
Trên 60 ngày
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
Câu 6.2: Thời gian thẩm định- phê duyệt tại Sở KHĐT Thừa Thiên Huế có vượt thời
gian quy định không? ( NếuCÓ Vượt bao nhiêu ngày, nếu KHÔNG bỏ qua câu
này)
Dưới 5 ngày
5 – 10 ngày
10 –15 ngày
Trên 15 ngày
Câu 6.3: Thời gian thẩm định – phê duyệt tại Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Thừa Thiên
Huế:
Dưới 10 ngày
10 – 20 ngày
20 – 30 ngày
Trên 30 ngày
Câu 6.4: Thời gian thẩm định- phê duyệt tại Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Thừa Thiên
Huếcó vượt thời gian quy định không? ( NếuCÓ Vượt bao nhiêu ngày, nếu
KHÔNG bỏ qua câu này)
Dưới 5 ngày
5 – 10 ngày
10 – 15 ngày
Trên 15 ngày
Câu 7: Ông (bà) có phải chi thêm chi phí giao dich không? (Nếu CÓ xin ghi rõ ước
lượng hoặc chính xác chi phí giao dịch, nếu KHÔNG bỏ qua câu này)
Câu 8:Hãy cho biết mức độ đồng ý theo đánh giá của Ông (Bà) về các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng thẩm định dự án của Sở KHĐT Tỉnh Thừa Thiên Huế ở dưới
đây để xây dựng theo thang điểm từ 1-5:
(1=rất không đồng ý, 2=không đồng ý, 3=trung lập, 4=đồng ý, 5=rất đồng ý)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
Công tác tiếp nhận hồ sơ
Câu 8.1 Công tác tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thẩm định đơn giản,
nhanh chóng. (Với hồ sơ hợp lệ)
Câu 8.2 Hướng dẫn cụ thể, tận tình cho chủ đầu tư chỉnh sửa và
hẹn ngày nộp lại cụ thể (Với hồ sơ chưa hợp lệ)
Câu 8.3 Thời gian bố trí lịch họp thẩm định sau khi nhận đủ hồ sơ
thẩm định nhanh chóng
Câu 8.4 Thời gian thông báo kết luận thẩm định kể từ ngày họp
thẩm định đúng như ngày ghi trong giấy hẹn
Thông tin
Câu 8.5 Thông tin thu thập đầy đủ và chính xác về dự án được
thẩm định
Câu 8.6 Quá trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin nhanh chóng
Câu 8.7 Quá trình lưu trữ thông tin đầy đủ và an toàn
Phương pháp thẩm định và môi trường pháp luật
Câu 8.8 Có phương pháp thẩm định khoa học phù hợp với tính chất
của dự án
Câu 8.9 Có kinh nghiệm quản lý thực tiễn và các nguồn thông tin
đáng tin cậy
Câu 8.10 Hệ thống văn bản pháp luật được cập nhật đầy đủ cho công
tác thẩm định cũng như việc ra quyết định đầu tư.
Câu 8.11 Cập nhật và thực hiện đúng các chủ trương, chính sách của
nhà nước đối với hoạt động đầu tư (Phân cấp thẩm định và
ra quyết định đầu tư, các ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu
tư, các định hướng quy hoạch,)
Câu 8.12 Sử dụng các tiêu chuẩn, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hợp lý
để đánh giá hiệu quả dự án (Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho
từng loại dự án, thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn, hệ số bảo
đảm trả nợ, suất đầu tư hoặc suất chi phí cho các loại công
trình, hạng mục công trình)
Quy trình thẩm định dự án
Câu 8.13 Phân tích, đánh giá tính khả thi của dự án về công nghệ,
kinh tế, xã hội, môi trườngđầy đủ, khách quan.
Câu 8.14 Đề xuất, kiến nghị với nhà nước chấp nhận hay không
chấp nhận dự án đúng với thông tin thu thập và quá trình
đánh giá tính khả thi.
Câu 8.15 Quy trình, công tác tổ chức thẩm định đơn giản
Câu 8.16 Thời gian thực hiện quy trình thẩm định đúng như quy định
Đội ngũ cán bộ nhân viên
Câu 8.17 Năng lực, trình độ và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định
tốt
Câu 8.18 Tư cách đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thẩm định tốt
Câu 8.19 Biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa kinh nghiệm từ thực tế và
các quy định về thẩm định dự án.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
Câu 9: Kiến nghị của Ông (Bà) (Chủ đầu tư) (nếu có) đối với Sở KHĐT Tỉnh Thừa
Thiên Huế để nâng cao chất lượng thẩm định dự án hiện nay:
1.. .......................................................................................................................................
2.. .......................................................................................................................................
3.. .......................................................................................................................................
4.. .......................................................................................................................................
5.. .......................................................................................................................................
6.. .......................................................................................................................................
7.. .......................................................................................................................................
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:................2. Giới tính: Nam Nữ
3. Độ tuổi: Dưới 25 25 – 45 45 – 60 Trên 60
4. Lĩnh vực dự án Ông (Bà) quản lý: (ghi rõ)
5. Vị trí đảm nhiệm: (ghi rõ):...............................................................
6. Trình độ học vấn: Trung cấp Cao đẳng, Đại học
Trên Đại học
7. Kinh nghiệm: Dưới 5 năm 5 – 10 năm
10– 15 năm Trên 15 năm
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý Ông (Bà)!
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
PHỤ LỤC 2
Kiểm định Cronbach's Alpha:
8.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
cong tac tiep nhan va kiem tra ho
so tham dinh don gian, nhanh
chong
12.9451 11.156 0.521 0.836
huong dan cu the tan tinh de chinh
sua va hen lai ngay nop cu the 13.5244 10.288 0.664 0.797
thoi gian bo tri lich hop tham dinh
sau khi nhan du ho so tham dinh
nhanh chong
13.5915 10.378 0.274 0.676
thoi gian thong bao ket luan tham
dinh ke tu ngay hop dung nhu ngay
ghi tren giay hen
13.3263 10.243 0.698 0.788
9.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.770 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
thong tin thu thap day du va
chinh xac ve du an de tham dinh
6.3091 3.520 0.633 0.663
qua trinh thu thap, xu li, phan
tich thong tin nhanh chong
6.5091 2.983 0.570 0.748
qua trinh luu tru thong tin day du
va an toan
7.9053 3.257 0.231 0.655
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
10.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.711 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
co phuong phap tham dinh khoa
hoc phu hop voi tinh chat cua
du an
14.2121 6.400 0.498 0.654
co kinh nghiem quan ly thuc
tien va cac nguon thong tin
dang tin cay
14.5152 6.056 0.570 0.625
he thong van ban phap luat duoc
cap nhat day du cho cong tac
tham dinh cung nhu viec ra
quyet dinh dau tu
14.5152 6.215 0.507 0.649
cap nhat va thuc hien dung cac
chu truong. chinh sach cua nha
nuoc doi voi hoat dong dau tu
14.7758 6.102 0.352 0.720
11.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.877 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
phan tich, danh gia tinh kha thi
cua du an ve cong nghe, kinh te,
xa hoi, moi truong,... day du,
khach quan
30.7378 23.238 0.705 0.856
de xuat, kien nghi voi nha nuoc
chap nhan hay khong chap nhan
du an dung voi thong tin thu
thap va qua trinh danh gia tinh
kha thi
30.7317 22.566 0.706 0.855
quy trinh, cong tac to chuc tham
dinh don gian 30.6707 23.253 0.669 0.859
thoi gian thuc hien quy trinh
tham dinh dung nhu quy dinh
30.8049 22.919 0.610 0.865
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
12.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
nang luc, trinh do va kinh
nghiem cua can bo tham dinh
tot
30.7378 23.508 0.783 0.851
tu cach dao duc nghe nghiep
cua can bo tham dinh tot
31.0488 24.378 0.477 0.752
biet ket hop nhuan nhuyen giua
kinh nghiem tu thuc te va cac
quy trinh tham dinh du an
30.7073 25.079 0.500 0.873
Kiểm định One Sample T-test:
8.1
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cong tac tiep nhan va kiem tra
ho so tham dinh don gian,
nhanh chong
120 3.5217 1.05631 .10838
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
cong tac tiep nhan va kiem tra
ho so tham dinh don gian,
nhanh chong
-2.525 119 .000 -.27368 -.4889 -.0585
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
8.2
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
huong dan cu the tan tinh de
chinh sua va hen lai ngay nop
cu the
120 3.5043 1.11711 .11461
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
huong dan cu the tan tinh de
chinh sua va hen lai ngay nop cu
the
-1.469 119 .000 -.16842 -.3960 .0591
8.3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
thoi gian thong bao ket luan
tham dinh ke tu ngay hop dung
nhu ngay ghi tren giay hen
120 3.7826 1.07397 .11019
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
thoi gian thong bao ket luan
tham dinh ke tu ngay hop dung
nhu ngay ghi tren giay hen
-2.388 119 .000 -.26316 -.4819 -.0444
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
9.1
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
thong tin thu thap day du va
chinh xac ve du an de tham dinh
120 3,4696 1.08662 .11148
9.2
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
thong tin thu thap day du va
chinh xac ve du an de tham
dinh
.094 119 .000 .01053 -.2108 .2319
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
qua trinh thu thap, xu li, phan
tich thong tin nhanh chong
120 3.4870 1.02598 .10526
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
qua trinh thu thap, xu li, phan
tich thong tin nhanh chong
-1.000 119 .000 -.10526 -.3143 .1037
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
10.1
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
co phuong phap tham dinh khoa
hoc phu hop voi tinh chat cua
du an
120 3.0913 1.04630 .10735
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
co phuong phap tham dinh khoa
hoc phu hop voi tinh chat cua du
an
-.294 119 .092 -.03158 -.2447 .1816
10.2
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
co kinh nghiem quan ly thuc
tien va cac nguon thong tin
dang tin cay
120 3.5391 1.00280 .10288
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
co kinh nghiem quan ly thuc tien
va cac nguon thong tin dang tin
cay
-3.069 119 .001 -.31579 -.5201 -.1115
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
10.3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
he thong van ban phap luat duoc
cap nhat day du cho cong tac
tham dinh cung nhu viec ra
quyet dinh dau tu
120 3.4261 1.08021 .11083
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
he thong van ban phap luat duoc
cap nhat day du cho cong tac
tham dinh cung nhu viec ra
quyet dinh dau tu
-4.274 119 .021 -.47368 -.6937 -.2536
10.4
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cap nhat va thuc hien dung cac
chu truong, chinh sach cua nha
nuoc doi voi hoat dong dau tu
120 3.4826 1.21054 .12420
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
cap nhat va thuc hien dung cac
chu truong, chinh sach cua nha
nuoc doi voi hoat dong dau tu
-2.373 119 .032 -.29474 -.5413 -.0481
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
10.5
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
su dung cac tieu chuan, chi tieu
kinh te-ki thuat hop li de danh
gia hieu qua du an
120 3.0237 1.14542 .11752
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
su dung cac tieu chuan, chi tieu
kinh te-ki thuat hop li de danh
gia hieu qua du an
-2.418 119 .067 -.28421 -.5175 -.0509
11.1
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
phan tich, danh gia tinh kha thi
cua du an ve cong nghe, kinh te,
xa hoi, moi truong,... day du,
khach quan
120 3.7826 1.10764 .11364
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
phan tich, danh gia tinh kha thi
cua du an ve cong nghe, kinh te,
xa hoi, moi truong,... day du,
khach quan
.741 119 .000 .08421 -.1414 .3098
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
11.2
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
de xuat, kien nghi voi nha nuoc
chap nhan hay khong chap nhan
du an dung voi thong tin thu
thap va qua trinh danh gia tinh
kha thi
120 3.7913 .86386 .08863
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
de xuat, kien nghi voi nha nuoc
chap nhan hay khong chap nhan
du an dung voi thong tin thu thap
va qua trinh danh gia tinh kha thi
1.069 119 .000 .09474 -.0812 .2707
11.3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
quy trinh, cong tac to chuc tham
dinh don gian
120 3.6957 .87044 .08931
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
quy trinh, cong tac to chuc tham
dinh don gian
1.532 119 .000 .13684 -.0405 .3142
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
11.4
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
thoi gian thuc hien quy trinh
tham dinh dung nhu quy dinh
120 3.4469 1.03630 .10632
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
thoi gian thuc hien quy trinh
tham dinh dung nhu quy dinh
.990 119 .000 .10526 -.1058 .3164
12.1
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nang luc, trinh do va kinh
nghiem cua can bo tham dinh
tot
120 3.8000 1.26836 .13013
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nang luc, trinh do va kinh
nghiem cua can bo tham dinh tot
-1.052 119 .000 -.13684 -.3952 .1215
12.2
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tu cach dao duc nghe nghiep
cua can bo tham dinh tot
120 3.7043 1.11911 .11482
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Anh
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
tu cach dao duc nghe nghiep cua
can bo tham dinh tot
1.008 119 .000 .11579 -.1122 .3438
12.3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
biet ket hop nhuan nhuyen giua
kinh nghiem tu thuc te va cac
quy trinh tham dinh du an
120 3.7304 1.20497 .12363
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
biet ket hop nhuan nhuyen giua
kinh nghiem tu thuc te va cac
quy trinh tham dinh du an
.596 119 .000 .07368 -.1718 .3191
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_phuong_anh_7762.pdf