Khóa luận Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên trường đại học sư phạm đại học Huế

Những Giảng viên được hỏi có xu hướng gắn bó với trường thể hiện qua thời gian làm việc tại trường, đây là một dấu hiệu đáng mừng cho bất kỳ tổ chức nào. Nhưng để thực sự giữ chân được đội ngũ Giảng viên có năng lực thì nhà trường cần quan tâm đến nhu cầu của họ, cần lắng nghe ý kiến và đáp ứng những nhu cầu hợp lý. Một mối quan hệ với cấp lãnh đạo nhà trường tốt sẽ tạo cho Giảng viên cảm giác được tôn trọng, được lắng nghe và được quan tâm vì vậy họ sẽ tích cực làm việc, cống hiến hết mình cho sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu của mình. Nhà trường cần tạo môi trường làm việc hòa đồng thân thiện, tạo những sân chơi bổ ích, những ngày lễ cần có những phần thưởng khích lệ Giảng viên, cần đánh giá một cách công khai, công bằng những đóng góp của Giảng viên đối với nhà trường. Điều đó chứng tỏ sự quan tâm của ban lãnh đạo nhà trường tới đời sống Giảng viên. Đặc biệt ban lãnh đạo cần thiết lập các kênh truyền thông thuận tiện cho việc thông báo cũng như việc tiếp thu các tâm tư, ý kiến, nguyện vọng của cấp dưới bởi theo đánh giá thì số lượng Giảng viên chưa thực sự hài lòng với việc “cấp trên tham khảo ý kiến của học trước khi ra quyết định” chiếm số đông và giá trị trung bình chỉ đạt 3,28 và chỉ có 35,9% Giảng viên đồng ý với nhận định trên.  Để tạo động lực làm việc tốt cho Giảng viên trong trường thì nhà trường cần quan tâm về mọi mặt liên quan đến công việc cũng như đời sống của Giảng viên, thực hiện tốt các chính sách đối với Giảng viên. Đặc biệt cần chú trọng đến giải pháp về “thu nhập và phúc lợi” là quan trọng nhất, đáng được quan tâm hàng đầu. Bởi vì, giá trị vật chất giúp người lao động ổn định cuộc sống, thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt của bản thân. Vì vậy, tiền lương chính là một động lực giúp người lao động tích cực làm việc bằng cả nhiệt tình, hăng say trong công việc được giao. Để tiền lương thực sự trở thành một công cụ hữu hiệu thì hoạt động quản trị tiền lương cần chú ý gắn liền tiền lương với những đóng góp, năng lực của người lao động. Tiền lương ngoài có tác dụng khuyến khích vật chất nó còn có tác dụng khuyến khích về mặt tinh thần cho người lao động. Vì xét trên một phương diện nào đó tiền lương còn thể hiện giá trị, uy tín của người lao động với xã hội, thể hiện sự lớn mạnh của tổ chức tiền lương có thể giúp người lao động cảm thấy tự hào về bản thân cũng như về tổ chức, vui mừng về mức lương mà họ đạt được.

pdf98 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên trường đại học sư phạm đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để nâng cao động lực làm việc cho Giảng viên. Cần công khai các mục tiêu cũng như yêu cầu của tổ chức để cá nhân từng Giảng viên nắm rõ và xác định được mục tiêu, cố gắng phấn đấu đồng thời tự ý thức được mục tiêu nghề nghiệp và nhiệm vụ của tổ chức. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 57 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 3.1. Định hướng phát triển của trường Đại học Sư phạm Huế Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, tất cả các khoản chi phí đầu vào đang tăng cao, cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các tổ chức nhất là cạnh tranh để thu hút nguồn nhân lực giỏi. Do đó, ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Huế cần phải tăng cường và nâng cao mức độ đáp ứng động lực làm việc cho đội ngũ Giảng viên, coi đó như là cơ sở để thoả mãn nhu cầu làm việc, thúc đẩy họ làm việc đạt hiệu quả cao, giúp tổ chức đứng vững và phát triển trên toàn Đại học vùng, Đại học quốc gia và quốc tế. Mọi hoạt động đều hướng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, cán bộ viên chức, đào tạo đội ngũ giáo viên cho các cấp học và nghiên cứu khoa học. Duy trì môi trường dân chủ trong tất cả mọi lĩnh vực hoạt động, phát huy tối đa tiềm năng mọi thành viên nhà trường. Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy đại học có hiệu quả và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động của nhà trường. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên theo hệ thống tín chỉ. Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. Mở cửa đón nhận và học tập kinh nghiệm giáo dục đại học trong nước và thế giới một cách chủ động và sáng tạo Trường Đại học sư phạm Huế luôn phấn đấu hết mình để đạt được những chỉ tiêu mà Đại học Huế giao phó cũng như hoàn thành mục tiêu kế hoạch chiến lược riêng của tổ chức. Quyết tâm xây dựng trường trở thành một trường Đại học kiểu mẫu, đạt hiệu quả cao trong giáo dục, với đội ngũ Giảng viên trình độ cao đảm bảo cung cấp những kiến thức lý thuyết và thực tiến phong phú, đào tạo các thế hệ sinh viên giỏi về chuyên môn và linh hoạt về kỹ năng. 3.2.Giải pháp Từ kết quả nghiên cứu tôi đưa ra một số giải pháp sau nhằm nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ Giảng viên trường Đại học Sư phạm Huế: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 58 3.2.1.Giải pháp chung Ban giám hiệu nhà trường cần chú trọng quan tâm đến công tác quản trị nhân sự nói chung và công tác tạo động lực làm việc cho đội ngũ Giảng viên nói riêng. Luôn xem công tác tổ chức nhân sự là công tác quan trọng hàng đầu quyết định đến thành công của việc hoàn thành nhiệm vụ của tổ chức. Liên kết và tìm kiếm các cơ hội bên ngoài để nắm bắt và tạo điều kiện cho Giảng viên trong trường được tham gia giao lưu, học hỏi và mở rộng mối quan hệ cho cá nhân và tổ chức. Có biện pháp và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong nhà trường về mặt trình độ chuyên môn lẫn trình độ nhận thức nhằm đáp ứng tốt hơn xu hướng phát triển trong giáo dục hiện tại và tương lai. Đồng thời tạo ra đội ngũ Giảng viên có kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu, tạo niềm tin và hình ảnh của nhà trường ra bên ngoài. Tập trung vào công tác tổ chức và phát triển nhà trường cũng như nhiệm vụ đào tạo theo chiều sâu nhằm đào tạo ra các thế hệ sinh viên giỏi về chuyên môn, thành thạo về kĩ năng. 3.2.2.Giải pháp cụ thể 3.2.2.1. Giải pháp về thu nhập và phúc lợi Ban giám hiệu nhà trường nên áp dụng hình thức nâng lương một cách linh hoạt, có các chính sách lương phù hợp tương xứng với thành tích mà Giảng viên đã cống hiến cho nhà trường thông qua hệ số lương chia thêm và các khoản phụ cấp phù hợp vì lương là yếu tố vật chất quan trọng hàng đầu đảm bảo tái sản xuất sức lao động và ổn định cuộc sống của người lao động. Đặc biệt một vấn đề đáng được chú trọng ở đây chính là Ban lãnh đạo phải cố gắng tìm kiếm và tạo điều kiện tối đa cho Giảng viên để nâng cao thu nhập và đảm bảo cuộc sống hằng ngày của họ. Đánh giá của Giảng viên về các tiêu chí trong nhóm yếu tố “thu nhập và phúc lợi” không tốt, đặc biệt là về khía cạnh “thu nhập đảm bảo tiêu dung”, và “thu nhập theo kịp lạm phát” chỉ đạt từ 2,07 đến 2,22 với tỷ lệ đồng ý thấp là 4,7% và 10%. Vì vậy, nhà trường cần có các chính sách hỗ Trư ờ Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 59 trợ thêm cũng như quan tâm đến đời sống của Giảng viên để cuộc sống của họ được đảm bảo về mọi mặt. Đảm bảo thực hiện các chế độ, chính sách đãi ngộ cho đội Giảng viên. Thường xuyên có chế độ khen thưởng đối với những Giảng viên có đóng góp tích cực trong công việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học để tạo cho họ cảm giác được ghi nhận và tiếp tục nỗ lực phấn đấu. 3.2.2.2. Giải pháp về đặc điểm và phân công bố trí công việc Đa số Giảng viên đều có đánh giá rất tốt về việc sắp xếp, bố trí công việc trong tổ chức, đây là yếu tố đáng được đề cao trong hiệu quả của công tác tổ chức. Nó quyết định đến hiệu quả và sự gắn bó của từng Giảng viên. Vì vậy cần tiếp tục duy trì và hoàn thiện chính sách tối ưu hơn nữa. Ban giám hiệu cần phải hiểu rõ năng lực của từng Giảng viên để sắp xếp, bố trí công việc, chuyên môn giảng dạy và lĩnh vực nghiên cứu sao cho phù hợp với năng lực và chuyên môn của mỗi Giảng viên mới có thể phát huy tốt năng lực cũng như kích thích tính sáng tạo trong quá trình làm việc của họ. Thực hiện chính sách luân chuyển và thuyên chuyển công tác đúng chuyên môn và nguyện vọng của Giảng viên. Đối với cán bộ Giảng viên thì cần lên kế hoạch rõ ràng, sắp xếp công việc một cách khoa học, hợp lý sao cho thời gian hoàn thiện nhanh nhất và hiệu quả công việc tốt nhất. 3.2.2.3. Giải pháp về xác định rõ mục tiêu Ban giám hiệu cần nêu rõ mục tiêu chung của tổ chức để mỗi Giảng viên có thể nắm rõ và dựa trên cơ sở mục tiêu chung đó để thiết lập ra mục tiêu cá nhân, từng bước thực hiện và góp phần hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nhà trường cần nắm bắt hệ thống mục tiêu của từng Giảng viên để kịp thời có những đóng góp, đồng thuận hay chấn chỉnh cho phù hợp với tổ chức. Đối với Giảng viên thì mỗi người đều phải thiết lập cho mình hệ thống mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, bám sát thực tiễn công việc để điều chỉnh hành vi hoặc điều chỉnh mục tiêu để phù hợp hơn với từng hoàn cảnh và từng công việc. Một khi mục tiêu đã được thiết lập thì cần có trách nhiệm, luôn nỗ lực hành động, sáng tạo Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 60 trong công việc để đạt được mục tiêu cá nhân và từng bước góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức. 3.2.2.4. Giải pháp về cơ hội đào tạo thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Việc đánh giá hiệu quả công việc của Giảng viên phải thận trọng, hợp lý, linh động tùy theo tình hình thực tế. Việc đánh giá đúng kết quả công việc của Giảng viên sẽ tạo cho họ động lực để phấn đấu trên cả hai phương diện tốt và chưa tốt. Tuy nhiên, ban giám hiệu cần khéo léo trong cách đánh giá, tránh tâm lý bất mãn của Giảng viên, nhất là bị phê bình gay gắt trước mặt các Giảng viên khác. Cần đề cao hoạt động đào tạo trong trường. Đối với Giảng viên trẻ, có năng lực thì cần được quan tâm chú ý, tạo mọi cơ hội để họ được tiếp tục học tập và kế thừa truyền thống của thế hệ trước. Đối với Giảng viên làm việc lâu năm hơn thì nhà trường cần tích cực lập kế hoạch và có các chính sách hỗ trợ để họ có động lực làm việc cao hơn, gắn bó và tình nguyện tiếp tục kéo dài thời gian công tác tại trường. Hoạt động này góp phần nâng cao kĩ năng nghề nghiệp hơn cho Giảng viên, giúp họ thấy được sự quan tâm của nhà trường trong việc tạo cơ hội cho họ được phát triển nghề nghiệp, tinh thần yêu nghề và cống hiến hết mình hoàn thành mục tiêu và kế hoạch của nhà trường. Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng, cụ thể, công khai để Giảng viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên cụ thể hóa ở từng khoa theo cách tích lũy điểm hoặc xếp hạng chất lượng giảng dạy nghiên cứu trên các tiêu chuẩn chung. Bởi trong đánh giá của Giảng viên về tiêu chí “bản thân đã từng được thăng tiến một hoặc nhiều lần” chỉ có 38,9% Giảng viên đồng ý và rất đồng ý với ý kiến trên, đây cũng là vấn đề dễ hiểu bởi trong một tổ chức nhà nước việc thăng tiến gắn liền với nhiều yếu tố và là sự nỗ lực của một quá trình lâu dài. Vì vậy nhà trường cần quan tâm, mở ra nhiều cơ hội hơn nữa để cho Giảng viên phấn đấu. Có chính sách luân chuyển Giảng viên hợp lý, trên cơ sở những công việc có tính tương đồng và có thể hỗ trợ cho nhau. Đây là cơ hội để Giảng viên thể hiện năng lực của mình, tiếp cận cao hơn với cơ hội được phát triển nghề nghiệp và thăng tiến. Thực hiện các chương trình liên kết với các trường trong khu vực và quốc tế để mở ra nhiều cơ hội học tập rèn luyện ở bên ngoài cho đội ngũ Giảng viên trong trường. Hằng năm phải có các chỉ tiêu Giảng viên được tham gia đào tạo trong và ngoài nước để phấn đấu. Tr ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 61 3.2.2.5. Giải pháp về mối quan hệ với cấp trên Những Giảng viên được hỏi có xu hướng gắn bó với trường thể hiện qua thời gian làm việc tại trường, đây là một dấu hiệu đáng mừng cho bất kỳ tổ chức nào. Nhưng để thực sự giữ chân được đội ngũ Giảng viên có năng lực thì nhà trường cần quan tâm đến nhu cầu của họ, cần lắng nghe ý kiến và đáp ứng những nhu cầu hợp lý. Một mối quan hệ với cấp lãnh đạo nhà trường tốt sẽ tạo cho Giảng viên cảm giác được tôn trọng, được lắng nghe và được quan tâm vì vậy họ sẽ tích cực làm việc, cống hiến hết mình cho sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu của mình. Nhà trường cần tạo môi trường làm việc hòa đồng thân thiện, tạo những sân chơi bổ ích, những ngày lễ cần có những phần thưởng khích lệ Giảng viên, cần đánh giá một cách công khai, công bằng những đóng góp của Giảng viên đối với nhà trường. Điều đó chứng tỏ sự quan tâm của ban lãnh đạo nhà trường tới đời sống Giảng viên. Đặc biệt ban lãnh đạo cần thiết lập các kênh truyền thông thuận tiện cho việc thông báo cũng như việc tiếp thu các tâm tư, ý kiến, nguyện vọng của cấp dưới bởi theo đánh giá thì số lượng Giảng viên chưa thực sự hài lòng với việc “cấp trên tham khảo ý kiến của học trước khi ra quyết định” chiếm số đông và giá trị trung bình chỉ đạt 3,28 và chỉ có 35,9% Giảng viên đồng ý với nhận định trên.  Để tạo động lực làm việc tốt cho Giảng viên trong trường thì nhà trường cần quan tâm về mọi mặt liên quan đến công việc cũng như đời sống của Giảng viên, thực hiện tốt các chính sách đối với Giảng viên. Đặc biệt cần chú trọng đến giải pháp về “thu nhập và phúc lợi” là quan trọng nhất, đáng được quan tâm hàng đầu. Bởi vì, giá trị vật chất giúp người lao động ổn định cuộc sống, thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt của bản thân. Vì vậy, tiền lương chính là một động lực giúp người lao động tích cực làm việc bằng cả nhiệt tình, hăng say trong công việc được giao. Để tiền lương thực sự trở thành một công cụ hữu hiệu thì hoạt động quản trị tiền lương cần chú ý gắn liền tiền lương với những đóng góp, năng lực của người lao động. Tiền lương ngoài có tác dụng khuyến khích vật chất nó còn có tác dụng khuyến khích về mặt tinh thần cho người lao động. Vì xét trên một phương diện nào đó tiền lương còn thể hiện giá trị, uy tín của người lao động với xã hội, thể hiện sự lớn mạnh của tổ chức tiền lương có thể giúp người lao động cảm thấy tự hào về bản thân cũng như về tổ chức, vui mừng về mức lương mà họ đạt được. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 62 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của Giảng viên là một công việc có vai trò hết sức cần thiết đối với tất cả các trường Đại học. Giúp tổ chức hiểu được đâu là những yếu tố tạo động lực thực sự giúp Giảng viên làm việc một cách hiểu quả và tâm huyết nhưng không làm cho họ cảm thấy áp lực trong công việc. Từ đó đưa các chính sách hợp lý tác động đến động cơ làm việc của Giảng viên. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc cho Giảng viên sẽ tạo ra lợi thế và hiệu quả cao hơn nếu tổ chức nào biết nắm bắt và vận dụng tốt vào công tác quản lý của mình. Qua kết quả nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho Giảng viên trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế” tác giả đưa ra những kết luận sau: Một là: Bằng nghiên cứu lý thuyết tác giả đã xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của Giảng viên gồm: Thu nhập và phúc lợi, đặc điểm và phân công công việc, xác định rõ mục tiêu, cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, môi trường làm việc và mối quan hệ với cấp trên. Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan tác giả đã xây dựng được tổng cộng 28 khía cạnh cụ thể (biến quan sát) dùng để làm thang đo đo lường sự hài lòng đối với các yếu tố kể trên. Hai là: Để kiểm định độ tin cậy của các yếu tố cũng như các thang đo nói trên, đề tài đã sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để đánh giá. Kết quả cuối cùng đã giúp tác giả xác định được sáu yếu tố tạo động lực làm việc (28 biến) và yếu tố động lực làm việc gồm (6 biến). Phân tích hồi quy tuyến tính đã loại bớt 1 biến không phù hợp ra khỏi mô hình là “môi trường làm việc” và từ hồi quy cho thấy yếu tố “mối quan hệ với cấp trên” và yếu tố “đặc điểm và phân công công việc” tác động lớn nhất đến động lực làm việc của Giảng viên . Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của Giảng viên đối với nhà trường theo thứ tự giảm dần là “thu nhập và phúc lợi”, “cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp” và yếu tố “xác định rõ mục tiêu”. Ba là: Tác giả tiến hành thống kê lại mức độ đánh giá của Giảng viên đối với từng tiêu chí ở các mức độ cụ thể được sử dụng trong thang đo. Kết quả cho thấy chỉ có Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 63 yếu tố “thu nhập và phúc lợi” được đánh giá ở mức trung bình còn lại đa số Giảng viên đều đánh giá ở mức tốt đối với 4 yếu tố còn lại. Qua đây ta có thể thấy rõ được công tác tổ chức của nhà trường đạt hiệu quả tương đối cao, cần được duy trì và tiếp tục hoàn thiện. Bốn là: Giải pháp được nghiên cứu đưa ra có thể nâng cao động lực làm việc của Giảng viên từ đó gia tăng sự hài lòng cũng như gắn kết trong tương lai của Giảng viên đối với trường Đại học Sư phạm Huế. 2.Kiến nghị Từ những tìm hiểu, phát hiện, nghiên cứu trên tôi có một số kiến nghị sau: 2.1. Đối với lãnh đạo cấp Đại học Huế - Phải hoàn thiện hơn nữa các quy định, chính sách phù hợp trong giáo dục Đại học Huế nói chung và đối với Giảng viên nói riêng để nhằm kích thích động viên tạo được nhiệt huyết và lòng yêu nghề trong sự nghiệp giảng dạy của Giảng viên. - Quan tâm tạo điều kiện cho trường thực hiện các kế hoạch và các chương trình trong và ngoài trường. Nhiệm vụ cũng như chỉ tiêu đặt ra được công khai rõ ràng và phù hợp với thực tiễn của trường nhằm thúc đẩy nhà trường nổ lực, gắn bó, hình thành mục tiêu rõ ràng hợp lý dựa trên nhiệm vụ được giao. 2.2. Đối với phía trường Đại học Sư phạm Huế Để tạo động lực làm việc cho Giảng viên thì Ban giám hiệu nhà trường cần phải xây dựng những chính sách liên quan đến đến cả ba môi trường làm việc, mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên, các yếu tố thuộc về công việc - Tạo điều kiện cho Giảng viên trong công việc, trong đời sống để họ hoàn thành tốt công việc giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học của mình. - Thông qua tổ chức công đoàn để hiểu những tâm tư nguyện vọng của Giảng viên để họ yên tâm làm việc và làm việc một cách có hiệu quả cao nhất, tăng cường hệ thống tiếp nhận thông tin từ Giảng viên như hòm thư nội bộ, email - Đảm bảo sự công bằng trong lương thưởng, minh bạch, công khai bên cạnh đó có các chính sách thưởng phạt công minh để đội ngũ Giảng viên cảm thấy hài lòng với công việc đánh giá của ban lãnh đạo từ đó tích cực làm việc và đóng góp nhiều công trình hiệu quả, có ý nghĩa đối với trường. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 64 - Cố gắng đầu tư hơn về mặt cơ sở vật chất phù hợp với tình hình thực tế công việc giảng dạy, nghiên cứu của tổ chức để nâng cao hiệu quả giáo dục cũng như sự hài lòng về mặt môi trường và điều kiện giảng dạy của Giảng viên. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua trong giáo dục, nghiên cứu. Đồng thời tổ chức phong trào thể dục, thể thao giữa các Giảng viên nhằm tạo sự lành mạnh và phong trào hoạt động giải trí trong giáo dục. - Tạo điều kiện về thời gian cũng như kinh phí để Giảng viên tham gia vào các công trình nghiên cứu khoa học có tính khoa học cũng như tính thực tiễn cao. - Áp dụng các nguyên tắc làm việc của ban giám hiệu đối với Giảng viên, tạo một môi trường công bằng, thân thiện giữa lãnh đạo với Giảng viên và giữa Giảng viên với nhau. - Thực hiện chế độ phân công, bố trí công việc hợp lí, phù hợp với điều kiện, năng lực chuyên môn của Giảng viên. - Có những chính sách phúc lợi, ưu đãi đối với Giảng viên công tác tại trường đến tuổi về hưu nhưng vẫn tiếp tục công tác. 2.3. Đối với Giảng viên - Giảng viên thì phải luôn luôn tự xây dựng cho mình một tình yêu nghề, yêu công việc và nỗ lực hết mình để cống hiến cho tổ chức. - Bày tỏ những mong muốn của mình đến cấp trên để tạo điều kiện cho mình làm việc tốt hơn, gắn bó với trường, với sinh viên và yêu mến trường hơn. - Luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc giảng dạy và nghiên cứu, cùng chung tay giúp đỡ trường vượt qua khi gặp những khó khăn. - Thường xuyên xây dựng cho bản thân những mục tiêu rõ ràng, các kế hoạch làm việc chi tiết và hợp lý đồng thời nỗ lực hết mình hoàn thành kế hoạch của bản thân và thực hiện tốt nhiệm vụ của nhà trường.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bùi Văn Chiêm, (2008), Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Huế. Đại học Huế, (2012), Quyết định ban hành kế hoạch chiến lược phát triển Đại học Huế giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn 2020. Đinh Cảnh Dũng, (2012), Mô hình tạo động lực lao động cho các trường Đại học công lập, tạp chí cộng sản, số 261. Giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, (2015), Tài liệu tập huấn kỹ năng nghiên cứu khoa học và xử lý dữ liệu, thừa thiên Huế. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. Lê Cung, (2007), 50 năm trường Đại học Sư phạm Huế 1957- 2007, nhà xuất bản Thuận Hóa, thừa thiên Huế. Nguyễn Hữu Lam, (1998), Hành vi tổ chức, nhà xuất bản giáo dục. Nguyễn Khắc Hoàn, (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế, tạp chí khoa học Đại học Huế, số 60, 2010. Võ Văn Thắng – Hoàng Đình Huế, (2012), Sử dụng phần mềm thống kê SPSS, nhà xuất bản Đại học huế. Bùi Anh Tuấn, (2013), Giáo trình hành vi tổ chức, nhà xuất bản giáo dục. Các địa chỉ web: - www.google.com - www.vietnamwords.com - www.tailieu.vn - trong-cac-co-quan-doanh-nghiep/16698189 - - www.thuathienhue.gov.vn - www.huecity.gov.vn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến PHỤ LỤC 1 1. Phiếu khảo sát Mã số phiếu : PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................................ Xin chào quý Thầy/cô giáo, em tên là Dương Thị Hải Yến, sinh viên khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh tế hiện em đang thực hiện đề tài ngiên cứu: “Phân tích các yếu tố tác động đến công tác tạo động lực làm việc của đội ngũ Giảng viên trường Đại học Sư phạm Huế”. Rất mong quý Thầy/cô giáo dành ít phút trả lời những câu hỏi phỏng vấn của em. Mọi thông tin nhận được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn quý thầy/cô giáo! CÂU HỎI Quý thầy/cô giáo cho biết mức độ đồng ý của quý thầy/cô giáo trong các phát biểu dưới đây bằng cách khoanh tròn các ô quý thầy/cô giáo cho là đúng nhất với ý kiến của mình tương ứng với các mức độ sau: - Rất không đồng ý - Không đồng ý - Tương đối đồng ý - Đồng ý - Rất đồng ý STT Các phát biểu Mức độ đồng ýI Thu nhập và phúc lợi 1 Lương và phụ cấp phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn của quý thầy/cô giáo. 1 2 3 4 5 2 Lương và phụ cấp của quý thầy/cô giáo tương xứng với chức vụ. 1 2 3 4 5 3 Trường thực hiện tốt các chính sách khen thưởng, phúc lợi 1 2 3 4 5 4 Thu nhập đảm bảo tiêu dùng và một phần tiết kiệm 1 2 3 4 5 5 Mức tăng thu nhập theo kịp mức lạm phát 1 2 3 4 5 6 Quý thầy/cô giáo hài lòng với chính sách lương, thưởng và 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến phúc lợi của trường. II Đặc điểm và phân công công việc Mức độđồng ý 7 Thời gian làm việc phù hợp 1 2 3 4 5 8 Công việc được bố trí phù hợp với năng lực chuyên môn của quý thầy/cô giáo. 1 2 3 4 5 9 Công việc được bố trí phù hợp với sở thích, nguyện vọng của quý thầy/cô giáo 1 2 3 4 5 10 Quý thầy/cô giáo có quyền tự chủ khi thực hiện công việc 1 2 3 4 5 11 Quý thầy/cô giáo hài lòng đối với công việc và sự phân công của cấp trên 1 2 3 4 5 III Xác định rõ mục tiêu Mức độđồng ý 12 Quý thầy/cô giáo hiểu rõ mục tiêu công việc của mình 1 2 3 4 5 13 Quý thầy/cô giáo cố gắng hết sức để hoàn thành mục tiêu công việc 1 2 3 4 5 14 Cấp trên đồng thuận với những mục tiêu của quý thầy/cô giáo 1 2 3 4 5 15 Mục tiêu công việc của quý thầy/cô giáo phù hợp với mục tiêu phát triển của trường. 1 2 3 4 5 IV Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Mức độđồng ý 16 Chính sách thăng tiến được quy định rõ ràng. 1 2 3 4 5 17 Sự tiếp cận với cơ hội thăng tiến là công bằng, bình đẳng. 1 2 3 4 5 18 Sự thăng tiến phụ thuộc vào năng lực 1 2 3 4 5 19 Hiệu quả công việc là tiêu chí quan trọng để thăng tiến 1 2 3 4 5 20 Quý thầy/cô giáo được tạo điều kiện học tập và nâng cao trình độ 1 2 3 4 5 21 Bản thân đã từng được thăng tiến một hoặc nhiều lần 1 2 3 4 5 22 Quý thầy/cô giáo hài lòng về cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp của bản thân 1 2 3 4 5 V Môi trường làm việc Mức độđồng ý Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 23 Các phương tiện và trang thiết bị đầy đủ. 1 2 3 4 5 24 Không khí làm việc với đồng nghiệp thoải mái, dễ chịu 1 2 3 4 5 25 Dễ dàng giải quyết những vấn đề phát sinh với đồng nghiệp 1 2 3 4 5 26 Luôn kiểm soát được cảm xúc của mình khi làm việc 1 2 3 4 5 27 Việc tiếp xúc trực tiếp với sinh viên trên lớp không gây stress 1 2 3 4 5 28 Quý thầy/cô giáo nhận thấy mình có ảnh hưởng tích cực đến môi trường làm việc 1 2 3 4 5 29 Quý thầy/cô giáo hài lòng về môi trường làm việc 1 2 3 4 5 VI Quan hệ với cấp trên Mức độđồng ý 30 Quý thầy/cô giáo nhận được sự quan tâm hỗ trợ của cấp trên. 1 2 3 4 5 31 Quý thầy/cô giáo được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt. 1 2 3 4 5 32 Cấp trên coi trọng năng lực và công nhận sự đóng góp của quý thầy/cô giáo đối với tổ chức. 1 2 3 4 5 33 Cấp trên tham khảo ý kiến của quý thầy/cô giáo trước khi ra quyết định 1 2 3 4 5 34 Nói chung, quan hệ với cấp trên của quý thầy/cô giáo tốt đẹp 1 2 3 4 5 VII Động lực làm việc Mức độđồng ý 35 Quý thầy/cô giáo cố gắng làm công việc của mình theo yêu cầu của cấp trên 1 2 3 4 5 36 Quý thầy/cô giáo cố gắng làm việc vì điều kiện bắt buộc 1 2 3 4 5 37 Quý thầy/cô giáo cố gắng làm việc vì được khuyến khích 1 2 3 4 5 38 Quý thầy/cô giáo cố gắng làm việc vì tự ý thức được nhiệm vụ của mình 1 2 3 4 5 39 Quý thầy/cô giáo cố gắng làm việc để thực hiện những mục tiêu nghề nghiệp của mình 1 2 3 4 5 40 Quý thầy/cô giáo cố gắng làm việc vì thích công việc này 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến II. Thông tin cá nhân: Quý thầy/cô giáo vui lòng cho biết các thông tin cá nhân sau: 1. Giới tính: Nam  Nữ 2. Thời gian công tác:  Dưới 5 năm  Từ 10 năm – 15 năm  Từ 5 – 10 năm  Trên 15 năm 3. Vị trí làm việc:  Khoa Ngữ văn  Khoa Lịch sử  Khoa Địa lý  Khoa Toán học  Khoa Vật lý  Khoa Hóa học  Khoa Sinh học  Khoa Tin học  Khoa Giáo dục tiểu học  Khoa Tâm lý giáo dục  Khoa Giáo dục chính trị  Khoa Giáo dục mầm non 4. Học hàm, học vị:  Đại học  Sau tiến sĩ  Thạc sĩ  Phó giáo sư  Tiến sĩ  Giáo sư 5. Thu nhập hiện tại:  Dưới 5 triệu  5 – 10 triệu  10 – 15 triệu  Trên 15 triệu Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của quý Thầy/cô giáo! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 2. Vai trò chức năng của từng đơn vị trong bộ máy tổ chức Đơn vị Cơ cấu tổ chức Chức năng Đảng ủy Gồm:  1 Đ/c Bí thư  2 Phó bí thư  Ban thường vụ Đảng ủy  Đảng ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Thực hiện triển khai kế hoạch của Đảng bộ, thực hiện giám sát chỉ huy đôn đốc thực hiện các nghị quyết đường lối Đảng và của nhà nước nói chung và của Đại học Sư phạm Huế nói riêng. Ban giám hiệu nhà trường Gồm:  1 Hiệu trưởng  3 Hiệu phó Chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động trường. Xây dựng, thực hiện kiểm tra các chương trình hành động cụ thể để hoàn thành các chỉ tiêu do Đại học Huế giao cho cũng như các chỉ tiêu kế hoạch, mục đích hoạt động của trường Đại học Sư phạm Huế. Ban thanh tra Gồm:  Ban thanh tra nhân dân  Ban thanh tra giáo dục Đảm bảo thực hiện chương giáo dục và đào tạo theo đúng quy định, phát hiện và xử lý các hiện tượng tiêu cực trong dạy và học. Xây dựng một môi trường giáo dục công bằng hiệu quả và hợp lý. Tổ chức Đoàn Gồm:  Ban chấp hành đoàn cơ sở  Ban chấp hành đoàn TNCS Hồ Chí Minh  Hội Sinh viên Triển khai thực hiện và đảm nhiệm các hoạt động đoàn hội sinh viên trong trường, xây dựng một môi trường giáo dục năng động, sáng tạo và tràn đầy nhiệt huyết tuổi trẻ thông qua các hoạt động cụ thể như: Thể dục thể thao, liên hoan Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến văn nghệ, các hoạt đồng tình nguyện, các chương trình giáo dục sáng tạo nhằm phát huy được những khả năng tiềm ẩn trong mỗi người sinh viên Các phòng ban chức năng Phòng Tổ chức hành chính Thực hiện các chức năng như: Xây dựng quy chế, tổ chức đơn vị, quản lý nhân sự, thi đua, lao động, tiến hành những công việc phục vụ cho nội bộ chi nhánh và tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy quản lý và tuyển dụng. Phòng Khoa học công nghệ_ hợp tác quốc tế Thực hiện công tác quản lý, duy trì và cải tiến các phương tiện khoa học công nghệ cũng như công tác liên kết duy trì và tạo sự hợp tác giữa trường Đại học Sư phạm Huế với các trường trực thuộc Đại học Huế, Đại học Vùng, Đại học quốc gia và trên toàn khu vực nói riêng và quốc tế nói chung. Phòng Đào tạo Đại học Thực hiện các hoạt động liên quan đến đào tạo trong và ngoài trường đối với toàn bộ đội ngũ giảng viên đặc biệt là các kế hoạch và chương trình đào tạo cho sinh viên trong trường. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến Phòng đào tạo sau Đại học Là một phòng ban chức năng dành riêng cho việc triển khai kế hoạch, thực hiện các hoạt động cũng như chương trình cho công tác đào tạo sau Đại học. Tạo ra các cơ hội mới, các chương trình hấp dẫn nhằm phát huy hết khả năng của học viên hướng tới phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức ngày một tiến bộ và hiệu quả hơn. Phòng kế hoạch – tài chính Quản lí các thông tin liên quan đến đơn vị: lao động, cơ sở vật chất, kết quả hoạt động giáo dục, tài chính... Phòng công tác sinh viên Nhằm thực hiện các vấn đề liên quan tới sinh viên, giải quyết các thắc mắc, các khó khăn mà sinh viên gặp phải, đảm bảo cho mọi hoạt động của sinh viên trong toàn trường diễn ra theo đúng kế hoạch, đúng tiến độ và hiệu quả. Phòng khảo thí Đây là một phòng ban rất quan trọng nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch và công bằng trong giáo dục. Là nơi giải quyết cho sinh viên các vướng mắc, các khiếu nại trong hoạt động học tập đặc biệt là quá trình đánh giá và thi cử. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến Khoa và bộ môn Gồm 12 khoa Mỗi một khoa trong cơ cấu bộ máy nhà trường đều đảm nhiệm một chức năng riêng cho từng chuyên môn của mình như: lên kế hoạch quản lý, đào tạo, chương trình giáo dục dạy và học cũng như các kế hoạch thi đua giữa các khoa chuyên môn. Mỗi khoa đều có một mục tiêu riêng, nhiệm vụ riêng và kế hoạch riêng nhằm hướng tới hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của Trường giao phó và thực hiện tốt vai trò trách nhiệm riêng để đưa khoa mình ngày một phát triển hơn, hiệu quả hơn. Viện, trung tâm  Viện Nghiên cứu Giáo dục  Trung tâm Thông tin - Thư viện  Trung tâm Vật lý Lý thuyết và Vật lý Tính toán  Trung tâm Công nghệ Thông tin  Trung tâm Tư vấn Tâm lý và Giáo dục đặc biệt Nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cũng như các trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học của cán bộ giảng viên cũng như sinh viên hiệu quả hơn và chất lượng hơn. Đồng thời cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình tư vấn giáo dục, nhu cầu học hỏi của toàn bộ cán bộ và sinh viên trong trường và đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu cho các công trình nghiên cứu khoa học. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến HỤ LỤC 2: Kết quả xử lý SPSS 1. Thống kê mô tả 1.1. Giới tính Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 87 51,2 51,2 51,2 nu 83 48,8 48,8 100,0 Total 170 100,0 100,0 1.2. Thời gian công tác Thoi gian cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 5 nam 15 8,8 8,8 8,8 Tu 5 - 10 nam 61 35,9 35,9 44,7 Tu 10 - 15 nam 36 21,2 21,2 65,9 Tren 15 nam 58 34,1 34,1 100,0 Total 170 100,0 100,0 1.3. Vị trí làm việc Vi tri lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khoa Ngu van 19 11,2 11,2 11,2 Khoa Lich su 13 7,6 7,6 18,8 Khoa Dia ly 10 5,9 5,9 24,7 Khoa Toan hoc 21 12,4 12,4 37,1 Khoa Vat ly 15 8,8 8,8 45,9 Khoa Hoa hoc 16 9,4 9,4 55,3 Khoa Sinh hoc 15 8,8 8,8 64,1 Khoa Tin hoc 17 10,0 10,0 74,1 Khoa Giao duc tieu hoc 10 5,9 5,9 80,0 Khoa Tam ly Giao duc 15 8,8 8,8 88,8 Khoa Giao duc chinh tri 10 5,9 5,9 94,7 Khoa Giao duc mam non 9 5,3 5,3 100,0 Total 170 100,0 100,0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 1.4. Học hàm, học vị Hoc ham, hoc vi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dai hoc 5 2,9 2,9 2,9 Thac si 100 58,8 58,8 61,8 Tien si 51 30,0 30,0 91,8 Sau tien si 1 ,6 ,6 92,4 pho giao su 13 7,6 7,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 1.5. Thu nhập hiện tại Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 5 trieu 68 40,0 40,0 40,0 5 den 10 trieu 73 42,9 42,9 82,9 10 den 15 trieu 27 15,9 15,9 98,8 tren 15 trieu 2 1,2 1,2 100,0 Total 170 100,0 100,0 2. Hệ số Cronbach's Alpha 2.1. Thu nhập và phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,810 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TN. Phu hop voi trinh do, nang luc chuyen mon 10,39 7,518 ,620 ,767 TN. Tuong xung voi chuc vu 10,25 8,013 ,639 ,762 TN. Thuc hien tot chinh sach khen thuong, phuc loi 9,73 9,311 ,371 ,834 TN. Dam bao tieu dung va mot phan tiet kiem 10,82 7,061 ,711 ,736 TN. Muc tang thu nhap theo kip muc lam phat 10,97 7,816 ,662 ,755 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 2.2. Đặc điểm và phân công công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,877 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DD. Thoi gian lam viec phu hop 11,02 4,290 ,789 ,822 DD. Viec bo tri phu hop voi nang luc chuyen mon 10,99 4,148 ,743 ,839 DD. Viec bo tri phu hop voi so thich, nguyen vong 10,92 4,320 ,729 ,844 DD. Co quyen tu chu khi thuc hien cong viec 10,99 4,473 ,681 ,863 2.3. Xác định rõ mục tiêu Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,674 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted XD. Hieu ro muc tieu cong viec cua minh 7,18 1,815 ,501 ,561 XD. Co gang het suc de hoan thanh muc tieu cong viec 7,55 1,752 ,507 ,553 XD. Cap tren dong thuan voi cac muc tieu 7,69 1,941 ,453 ,622 2.4. Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,857 6Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CH. Chinh sach thang tien ro rang 17,12 11,986 ,708 ,821 CH. Tiep can co hoi thang tien cong bang, binh dang 17,12 11,576 ,766 ,809 CH. Thang tien phu thuoc vao nang luc 17,08 11,610 ,739 ,814 CH. Hieu qua cong viec la tieu chi quan trong de thang tien 16,86 12,512 ,634 ,835 CH. Tao dieu kien hoc tap, nang cao trinh do 16,38 13,149 ,537 ,851 CH. Tung duoc thang tien mot hoac hai lan 17,15 13,534 ,487 ,859 2.5. Môi trường làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,867 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT. Phuong tien va trang thiet bi day du 18,67 11,145 ,350 ,898 MT. Lam viec voi dong nghiep thoai mai, de chiu 17,87 9,699 ,678 ,842 MT. De dang giai quyet nhung van de phat sinh voi dong nghiep 17,91 9,501 ,754 ,829 MT. Luon kiem soat duoc cam xuc cua minh 17,75 9,276 ,793 ,821 MT. Tiep xuc truc tiep voi sinh vien tren lop khong gay stress 17,65 9,330 ,769 ,825 MT. Nhan thay minh co anh huong tich cuc den moi truong lam viec 17,79 9,727 ,676 ,842 2.6. Quan hệ với cấp trên Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,893 4Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CT. Nhan duoc su quan tam ho tro 10,55 4,190 ,764 ,862 CT. Doi xu cong bang, khong phan biet 10,44 4,224 ,793 ,851 CT. Coi trong nang luc va cong nhan su dong gop 10,47 4,203 ,806 ,846 CT. Tham khao y kien truoc khi ra quyet dinh 10,81 4,311 ,695 ,888 2.7. Động lực làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,724 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DL. Co gang lam viec theo yeu cau cua cap tren 17,32 7,522 ,377 ,712 DL. Co gang lam viec vi dieu kien bat buoc 16,48 7,375 ,502 ,673 DL. Co gang lam viec vi duoc khuyen khich 16,09 7,269 ,486 ,678 DL. Co gang lam viec vi tu y thuc duoc nhiem vu 16,85 7,061 ,487 ,677 DL. Co gang lam viec de thuc hien nhung muc tieu nghe nghiep 17,14 8,027 ,387 ,705 DL. Co gang lam viec vi thich cong viec nay 16,55 7,326 ,517 ,669 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 3. Hồi quy tuyến tính Correlations X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y X1 Pearson Correlation 1 ,368** ,255** ,340** ,319** ,401** ,598** Sig. (2-tailed) ,000 ,001 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 X2 Pearson Correlation ,368** 1 ,433** ,420** ,570** ,466** ,680** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 X3 Pearson Correlation ,255** ,433** 1 ,474** ,389** ,477** ,536** Sig. (2-tailed) ,001 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 X4 Pearson Correlation ,340** ,420** ,474** 1 ,522** ,717** ,683** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 X5 Pearson Correlation ,319** ,570** ,389** ,522** 1 ,627** ,615** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 X6 Pearson Correlation ,401** ,466** ,477** ,717** ,627** 1 ,757** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 Y Pearson Correlation ,598** ,680** ,536** ,683** ,615** ,757** 1 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 170 170 170 170 170 170 170 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến Statistics X1 X2 X3 X4 X5 X6 N Valid 170 170 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 2,6082 3,6603 3,7373 3,3902 3,5882 3,5221 Skewness -,073 -1,181 -,600 -,644 -,918 -,414 Std. Error of Skewness ,186 ,186 ,186 ,186 ,186 ,186 Kurtosis -,570 2,685 ,459 1,212 1,678 1,585 Std. Error of Kurtosis ,370 ,370 ,370 ,370 ,370 ,370 Percentiles 25 2,1500 3,2500 3,3333 3,0000 3,2917 3,0000 50 2,6000 3,7500 3,6667 3,3333 3,6667 3,5000 75 3,2000 4,0000 4,3333 3,8333 4,0000 4,0000 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 37,841 6 6,307 105,319 ,000b Residual 9,761 163 ,060 Total 47,602 169 a. Dependent Variable: Y b. Predictors: (Constant), X6, X1, X3, X2, X5, X4 Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 ,892a ,795 ,787 ,24471 ,795 105,319 6 163 ,000 2,058 Model Summaryb a. Predictors: (Constant), X6, X1, X3, X2, X5, X4 b. Dependent Variable: Y Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95,0% Confidence Interval for B B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound 1 (Constant) ,225 ,139 1,619 ,107 -,050 ,500 X1 ,205 ,031 ,266 6,676 ,000 ,144 ,265 X2 ,237 ,036 ,303 6,588 ,000 ,166 ,309 X3 ,074 ,036 ,088 2,065 ,041 ,003 ,146 X4 ,137 ,040 ,180 3,419 ,001 ,058 ,217 X5 ,024 ,043 ,028 ,567 ,571 -,060 ,109 X6 ,252 ,046 ,320 5,540 ,000 ,162 ,342 a. Dependent Variable: Y 4. Đánh giá của Giảng viên về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc. 4.1. Đánh giá về yếu tố thu nhập và phúc lợi Statistics TN. Phu hop voi trinh do, nang luc chuyen mon TN. Tuong xung voi chuc vu TN. Thuc hien tot chinh sach khen thuong, phuc loi TN. Dam bao tieu dung va mot phan tiet kiem TN. Muc tang thu nhap theo kip muc lam phat N Valid 170 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 0 Mean 2,65 2,79 3,31 2,22 2,07 TN. Phu hop voi trinh do, nang luc chuyen mon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 19 11,2 11,2 11,2 khong dong y 62 36,5 36,5 47,6 Tuong doi dong y 53 31,2 31,2 78,8 Dong y 32 18,8 18,8 97,6 Rat dong y 4 2,4 2,4 100,0 Total 170 100,0 100,0Trư ờng Đạ i họ Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến TN. Tuong xung voi chuc vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 9 5,3 5,3 5,3 Khong dong y 56 32,9 32,9 38,2 Tuong doi dong y 68 40,0 40,0 78,2 Dong y 36 21,2 21,2 99,4 Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 TN. Thuc hien tot chinh sach khen thuong, phuc loi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 5 2,9 2,9 2,9 Khong dong y 20 11,8 11,8 14,7 Tuong doi dong y 66 38,8 38,8 53,5 Dong y 75 44,1 44,1 97,6 Rat dong y 4 2,4 2,4 100,0 Total 170 100,0 100,0 TN. Dam bao tieu dung va mot phan tiet kiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 51 30,0 30,0 30,0 Khong dong y 48 28,2 28,2 58,2 Tuong doi dong y 54 31,8 31,8 90,0 Dong y 16 9,4 9,4 99,4 Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 TN. Muc tang thu nhap theo kip muc lam phat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 50 29,4 29,4 29,4 Khong dong y 67 39,4 39,4 68,8 Tuong doi dong y 45 26,5 26,5 95,3 Dong y 7 4,1 4,1 99,4 Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến 4.2. Về yếu tố đặc điểm và phân công công việc Statistics DD. Thoi gian lam viec phu hop DD. Viec bo tri phu hop voi nang luc chuyen mon DD. Viec bo tri phu hop voi so thich, nguyen vong DD. Co quyen tu chu khi thuc hien cong viec N Valid 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 Mean 3,62 3,65 3,72 3,65 DD. Thoi gian lam viec phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 10 5,9 5,9 7,1 Tuong doi dong y 51 30,0 30,0 37,1 Dong y 94 55,3 55,3 92,4 Rat dong y 13 7,6 7,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 DD. Viec bo tri phu hop voi nang luc chuyen mon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 6 3,5 3,5 3,5 Khong dong y 9 5,3 5,3 8,8 Tuong doi dong y 36 21,2 21,2 30,0 Dong y 107 62,9 62,9 92,9 Rat dong y 12 7,1 7,1 100,0 Total 170 100,0 100,0 DD. Viec bo tri phu hop voi so thich, nguyen vong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 4 2,4 2,4 2,4 Khong dong y 3 1,8 1,8 4,1 Tuong doi dong y 51 30,0 30,0 34,1 Dong y 91 53,5 53,5 87,6 Rat dong y 21 12,4 12,4 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến DD. Co quyen tu chu khi thuc hien cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 4 2,4 2,4 2,4 Khong dong y 6 3,5 3,5 5,9 Tuong doi dong y 50 29,4 29,4 35,3 Dong y 95 55,9 55,9 91,2 Rat dong y 15 8,8 8,8 100,0 Total 170 100,0 100,0 Statistics XD. Hieu ro muc tieu cong viec cua minh XD. Co gang het suc de hoan thanh muc tieu cong viec XD. Cap tren dong thuan voi cac muc tieu N Valid 170 170 170 Missing 0 0 0 Mean 4,04 3,66 3,52 4.3. Về yếu tố xác định rõ mục tiêu Statistics XD. Hieu ro muc tieu cong viec cua minh XD. Co gang het suc de hoan thanh muc tieu cong viec XD. Cap tren dong thuan voi cac muc tieu N Valid 170 170 170 Missing 0 0 0 Mean 4,04 3,66 3,52 XD. Hieu ro muc tieu cong viec cua minh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 6 3,5 3,5 4,7 Tuong doi dong y 22 12,9 12,9 17,6 Dong y 94 55,3 55,3 72,9 Rat dong y 46 27,1 27,1 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến XD. Co gang het suc de hoan thanh muc tieu cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 14 8,2 8,2 8,2 Tuong doi dong y 55 32,4 32,4 40,6 Dong y 76 44,7 44,7 85,3 Rat dong y 25 14,7 14,7 100,0 Total 170 100,0 100,0 XD. Cap tren dong thuan voi cac muc tieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 13 7,6 7,6 7,6 Tuong doi dong y 74 43,5 43,5 51,2 Dong y 65 38,2 38,2 89,4 Rat dong y 18 10,6 10,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 4.4. Về yếu tố cơ hội thăng tiến v à phát triển nghề nghiệp Statistics CH. Chinh sach thang tien ro rang CH. Tiep can co hoi thang tien cong bang, binh dang CH. Thang tien phu thuoc vao nang luc CH. Hieu qua cong viec la tieu chi quan trong de thang tien CH. Tao dieu kien hoc tap, nang cao trinh do CH. Tung duoc thang tien mot hoac hai lan N Valid 170 170 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3,22 3,22 3,26 3,48 3,96 3,19 CH. Chinh sach thang tien ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 9 5,3 5,3 5,3 Khong dong y 18 10,6 10,6 15,9 Tuong doi dong y 81 47,6 47,6 63,5 Dong y 50 29,4 29,4 92,9 Rat dong y 12 7,1 7,1 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến CH. Tiep can co hoi thang tien cong bang, binh dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 10 5,9 5,9 5,9 Khong dong y 20 11,8 11,8 17,6 Tuong doi dong y 73 42,9 42,9 60,6 Dong y 57 33,5 33,5 94,1 Rat dong y 10 5,9 5,9 100,0 Total 170 100,0 100,0 CH. Thang tien phu thuoc vao nang luc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 8 4,7 4,7 4,7 Khong dong y 22 12,9 12,9 17,6 Tuong doi dong y 72 42,4 42,4 60,0 Dong y 53 31,2 31,2 91,2 Rat dong y 15 8,8 8,8 100,0 Total 170 100,0 100,0 CH. Hieu qua cong viec la tieu chi quan trong de thang tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 17 10,0 10,0 11,2 Tuong doi dong y 72 42,4 42,4 53,5 Dong y 55 32,4 32,4 85,9 Rat dong y 24 14,1 14,1 100,0 Total 170 100,0 100,0 CH. Tao dieu kien hoc tap, nang cao trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 8 4,7 4,7 5,9 Tuong doi dong y 33 19,4 19,4 25,3 Dong y 79 46,5 46,5 71,8 Rat dong y 48 28,2 28,2 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến CH. Tung duoc thang tien mot hoac hai lan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 8 4,7 4,7 4,7 Khong dong y 21 12,4 12,4 17,1 Tuong doi dong y 75 44,1 44,1 61,2 Dong y 62 36,5 36,5 97,6 Rat dong y 4 2,4 2,4 100,0 Total 170 100,0 100,0 4.5. Quan hệ với cấp trên Statistics CT. Nhan duoc su quan tam ho tro CT. Doi xu cong bang, khong phan biet CT. Coi trong nang luc va cong nhan su dong gop CT. Tham khao y kien truoc khi ra quyet dinh N Valid 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 Mean 3,54 3,65 3,62 3,28 CT. Nhan duoc su quan tam ho tro Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 8 4,7 4,7 5,9 Tuong doi dong y 73 42,9 42,9 48,8 Dong y 70 41,2 41,2 90,0 Rat dong y 17 10,0 10,0 100,0 Total 170 100,0 100,0 CT. Doi xu cong bang, khong phan biet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 5 2,9 2,9 4,1 Tuong doi dong y 62 36,5 36,5 40,6 Dong y 83 48,8 48,8 89,4 Rat dong y 18 10,6 10,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến CT. Coi trong nang luc va cong nhan su dong gop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 9 5,3 5,3 6,5 Tuong doi dong y 54 31,8 31,8 38,2 Dong y 92 54,1 54,1 92,4 Rat dong y 13 7,6 7,6 100,0 Total 170 100,0 100,0 CT. Tham khao y kien truoc khi ra quyet dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 6 3,5 3,5 3,5 Khong dong y 10 5,9 5,9 9,4 Tuong doi dong y 93 54,7 54,7 64,1 Dong y 52 30,6 30,6 94,7 Rat dong y 9 5,3 5,3 100,0 Total 170 100,0 100,0 4.6. Về yếu tố động lực làm việc Statistics DL. Co gang lam viec theo yeu cau cua cap tren DL. Co gang lam viec vi dieu kien bat buoc DL. Co gang lam viec vi duoc khuyen khich DL. Co gang lam viec vi tu y thuc duoc nhiem vu DL. Co gang lam viec de thuc hien nhung muc tieu nghe nghiep DL. Co gang lam viec vi thich cong viec nay N Valid 170 170 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 2,76 3,61 3,99 3,24 2,95 3,54 DL. Co gang lam viec theo yeu cau cua cap tren Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 8 4,7 4,7 4,7 Khong dong y 64 37,6 37,6 42,4 Tuong doi dong y 61 35,9 35,9 78,2 Dong y 34 20,0 20,0 98,2 Rat dong y 3 1,8 1,8 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm SVTH: Dương Thị Hải Yến DL. Co gang lam viec vi dieu kien bat buoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 12 7,1 7,1 8,2 Tuong doi dong y 51 30,0 30,0 38,2 Dong y 91 53,5 53,5 91,8 Rat dong y 14 8,2 8,2 100,0 Total 170 100,0 100,0 DL. Co gang lam viec vi duoc khuyen khich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 9 5,3 5,3 6,5 Tuong doi dong y 20 11,8 11,8 18,2 Dong y 96 56,5 56,5 74,7 Rat dong y 43 25,3 25,3 100,0 Total 170 100,0 100,0 DL. Co gang lam viec vi tu y thuc duoc nhiem vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 5 2,9 2,9 2,9 Khong dong y 24 14,1 14,1 17,1 Tuong doi dong y 79 46,5 46,5 63,5 Dong y 50 29,4 29,4 92,9 Rat dong y 12 7,1 7,1 100,0 Total 170 100,0 100,0 DL. Co gang lam viec de thuc hien nhung muc tieu nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 43 25,3 25,3 26,5 Tuong doi dong y 87 51,2 51,2 77,6 Dong y 38 22,4 22,4 100,0 Total 170 100,0 100,0 DL. Co gang lam viec vi thich cong viec nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2 Khong dong y 8 4,7 4,7 5,9 Tuong doi dong y 73 42,9 42,9 48,8 Dong y 70 41,2 41,2 90,0 Rat dong y 17 10,0 10,0 100,0 Total 170 100,0 100,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfduong_thi_hai_yen_5638.pdf