Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thừa thiên Huế, chi nhánh huyện Phú Vang

Đây là biện pháp tốt nhất nên ngay khi bắt đầu hoạt động tín dụng, phải hạn chế đến mức thấp nhất NQH có thể phát sinh từ việc hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, thẩm định dự án cho vay, thẩm định tài sản thế chấp, tiến hành hoạt động kiểm tra, kiểm soát. Khi có dấu hiệu NQH xuất hiện, cán bộ tín dụng cùng với hộ sản xuất tìm biện pháp tháo gỡ bằng cách: tư vấn cho hộ về việc bán sản phẩm, thu hồi công nợ, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp hoặc giảm bớt kế hoạch đầy tư trung hạn, dài hạn. tế Huế

pdf101 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thừa thiên Huế, chi nhánh huyện Phú Vang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các năm. Tuy nhiên nhìn chung, theo kết quả nghiên cứu sau 3 năm (2013 – 2015), nợ quá hạn có xu hướng giảm. Điều đó có thể cho thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như hiệu quả hoạt động sản xuất Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 Tổng dƣ nợ HSX 209.081 229.110 292.529 20.029 -63.419 Nợ quá hạn 5.274 6.903 4.383 1.629 -2.520 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 63 kinh doanh của chính hộ sản xuất. Đây là điều tốt và cần phát huy hơn nữa trong tương lai để mang lại lợi ích cho cả 2 bên.  Một số ý kiến của hộ sản xuất về việc sử dụng vốn có hiệu quả 1. Ông/bà cho biết những khó khăn trong việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả? -Ý kiến 1 cho rằng: khó khăn trong việc chi phí ban đầu bỏ ra nhiều, không tiết kiệm được và không dự tính được chính xác nên nhiều khi xong vụ án bị lỗ nhiều. - Ý kiến 2 cho rằng: giá cả thị trường tăng giảm đột ngột, chúng ta không thể lường trước được nên dễ mang lại rủi ro, khó có thể có hiệu quả tốt nhất. - Ý kiến 3 cho rằng: bản thân chủ hộ chủ quan, không có kế hoạch rõ ràng chi tiết nên không tính toán được đồng vốn đầu tư. Do đó khó có thể có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao cho hộ. 2. Theo ông/bà, muốn sử dụng vốn vay có hiệu quả, cần phải làm gì? - Ý kiến 1 cho rằng: muốn sử dụng vốn vay có hiệu quả, cần phải có kế hoạch làm ăn cụ thể, có định hướng, phương pháp; đầu tư đúng ngành, đúng lĩnh vực, theo khả năng của gia đình và bản thân chủ hộ. - Ý kiến 2 cho rằng: cần phải có đủ số vốn, không quá gò bó, chật hẹp. Tuy nhiên cũng không phải lãng phí số vốn đó. Phải có kế hoạch, dự tính rõ ràng cho dự án - Ý kiến 3 cho rằng: cần phải tính toán trước cụ thể,biết tiết kiệm, chi tiêu đầu tư hợp lý - Ý kiến 4 cho rằng: cần phải biết nắm bắt tình hình thị trường, có kế hoạch thu chi hợp lý 3. Ông/bà có những ý kiến, đề xuất gì với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay? - Ý kiến 1: mong muốn ngân hàng rút ngắn bớt các thủ tục, tiết kiệm thời gian và công sức đi lại cho khách hàng hơn (nếu có thể) Trường Đại ọc Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 64 - Ý kiến 2: mong muốn ngân hàng có thể cho khách hàng vay nhiều vốn hơn nếu khách hàng có nhu cầu, hi vọng ngân hàng sẽ nới lỏng quy định trong thời gian tới. Trên đây là tập hợp vài ý kiến và mong muốn chung nhất của khách hàng. Vì thời gian cũng như điều kiện cho phép nên chỉ điều tra phỏng vấn, tập hợp lại các nhóm ý kiến và mong muốn đó của các hộ trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho chính hộ sản xuất. 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NH nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Vang 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc Để có được một kết quả kinh doanh tốt, trước hết NH cần phải có một nguồn vốn huy động đủ lớn để thực hiện công tác cho vay. Chính vì vậy, trong thời gian qua, đối với công tác huy động vốn chi nhánh đã chú trọng đa dạng hóa nhiều sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh trên thị trường. Chất lượng cho vay hộ sản xuất được đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ của chi nhánh, và giảm sau 3 năm. Điều đó cho thấy hộ sản xuất đã có khả năng trả nợ tốt khi đến hạn, đối với những hộ khó khăn, NH cơ cấu lại thời hạn nợ, khoanh nợ, vì vậy sau khi khôi phục được sản xuất các hộ cũng đã tự đến trả nợ cho NH. Được thành lập và đi vào hoạt động từ lâu nên NHNo & PTNT có lợi thế hơn các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn về mạng lưới hoạt động, quy mô nguồn vốn, kinh nghiệm hoạt động và số lượng khách hàng. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang đang ngày càng tạo được uy tín của mình đối với mọi khách hàng trên địa bàn huyện, đặc biệt không chỉ thu hút khách hàng là các hộ sản xuất nhỏ, lẻ mà còn thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng lớn khác như doanh nghiệp, hợp tác xã... Những năm qua nhờ sự nhanh nhạy trong chỉ đạo điều hành kế hoạch kinh doanh, thực hiện các giải pháp hữu hiệu, chi nhánh đã giải quyết cân đối hợp lý giữa nguồn vốn và dư nợ, đồng thời đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh, sớm khắc phục được tình trạng thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh góp phần đem lại lợi nhuận cho chi nhánh. Trường Đại học Kin tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 65 Hình thức và thời hạn huy động cho vay vốn phong phú, lãi suất hợp lý, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang đã tiếp tục ổn định và mở rộng đầu tư, đáp ứng cơ bản nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, mua sắm các loại máy móc, phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh các ngành nghề... Ngoài ra, NH luôn chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp nên đội ngũ cán bộ làm việc có kinh nghiệm, hiểu được tâm tư nguyện vọng của khách hàng nên thuận lợi trong công tác thẩm định và thu hồi nợ. Hằng năm, NH thực hiện chuyển đổi công tác của cán bộ tín dụng, việc này cũng tạo điều kiện cho các cán bộ tín dụng có thể trao đổi, đánh giá khả năng của các khách hàng trong những lần giao dich trước với NH, thuận lợi cho việc ra quyết định cho vay hay không. Đạt được những kết quả trên trước hết là sự đoàn kết nhất trí cao trong công tác chỉ đạo cũng như sự nổ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ nhân viên NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang. Bên cạnh đó, đơn vị còn được sự quan tâm chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh, Thường trực huyện ủy, UBND huyện và sự hỗ trợ các ban ngành trên địa bàn. 2.3.2. Những tồn tại và hạn chế - Việc đảm bảo tiền vay giúp NH giảm rủi ro trong hoạt động nhưng gây khó khăn cho một số khách hàng. - Thủ tục vay vốn còn rườm rà, nhiều khi sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng không thống nhất gây khó khăn cho người vay. Nhiều người mất cả tuần mới nhận được vốn vay của NH. Vừa mất thời gian, vừa mất chi phí đi lại, lại ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. - Trình độ của các hộ vay còn hạn chế do đó khả năng lập dự án còn kém, khi đó cán bộ tín dụng phải hướng dẫn hay tự mình lập phương án kinh doanh, tính toán tất cả các chi phí, sau đó lại tự mình thẩm định lại nên làm cho hoạt động thẩm định chỉ mang tính hình thức, các con số về chi phí và vốn cơ bản không phản ánh đúng thực trạng kinh doanh của khách hàng mà chỉ là ý chủ quan của cán bộ tín dụng. - Về việc kiểm tra giám sát vốn vay còn lỏng lẻo do tư tưởng của các cán bộ tín dụng muốn đạt nhanh mục tiêu tăng trưởng dư nợ, hoàn thành chỉ tiêu giao khoán nên Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 66 chỉ tập trung vào công tác cho vay mà vô tình bỏ quên công tác giám sát đốc thúc các hộ sử dụng vốn có hiệu quả. Tuy nhiên, tình trạng này cũng ít xảy ra ở NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang hiện nay. - Hiện nay, tại địa phương có nhiều tổ chức tín dụng huy động vốn với lãi suất cao nên thu hút được nhiều khách hàng hơn. Bên cạnh đó, biến động giá cả thị trường làm cho giá vàng tăng lên nên dân cư tập trung tiết kiệm bằng vàng thay vì gửi tiết kiệm. Do đó, giảm thị phần của NHNo & PTNT, ảnh hưởng đến công việc huy động vốn của NH. - Ở chi nhánh NH huyện Phú Vang, số lượng cán bộ còn ít so với khối lượng công việc và địa bàn phụ trách trên toàn huyện. Cần khắc phục tình trạng này để tránh trường hợp do áp lực công việc nặng nề, nhiều khi cán bộ tín dụng có thể không nhiệt tình, thân thiện dẫn đến gây khó chịu với khách hàng và có thể mất khách hàng vì phong cách phục vụ không tốt như trước. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế  Nguyên nhân khách quan: Trong những năm gần đây, ảnh hưởng của điều kiện tự nhiện như hạn hán, lũ lụt liên tục xảy ra ảnh hưởng đến cây trồng, bên cạnh đó dịch bệnh cũng xảy ra như dịch lở mồm lông móng ở heo và bò, dịch cúm gia cầm... ảnh hưởng đến thu nhập của người dân, vì thế trả nợ chậm hoặc không có khả năng trả nợ. Ngoài ra, sự biến động kinh tế chính trị trong nước cũng như thế giới làm cho các mặt hàng luôn biến động, giá dầu, giá phân bón liên tục tăng cao làm cho các hộ sản xuất càng khó khăn. Như vậy, người nông dân sản xuất thua lỗ chính là nguyên nhân dần đến NH không đạt được kế hoạch đề ra.  Nguyên nhân từ NH: NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang là một doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước. Do vậy, trong quá trình hoạt động chi nhánh phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật đối với loại hình doanh nghiệp Nhà nước như chính sách lương, Trường Đại ọc Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 67 thưởng, phúc lợi, định mức lao động, kế hoạch, lợi nhuận, công tác tiếp thị, phát triển khách hàng... Đồng thời cũng phải hoạt động theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. Điều này đã làm cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh phần nào kém linh hoạt và không phát huy hết yếu tố nguồn lực trong quá trình hoạt động.  Nguyên nhân từ cấp ủy chính quyền địa phương: Trình độ phát triển của huyện còn thấp, cơ sở hạ tầng còn yếu nên tình hình dư nợ đối với các ngành thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng vẫn thấp. Ngoài ra, quá trình xử lí tài sản đảm bảo còn gặp nhiều khó khăn về thủ tục, ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ. Đồng thời, việc định giá tài sản đảm bảo và quyền sử dụng đất nay không thực tế so với giá thị trường, hầu hết phải thông qua hội đồng tín dụng, dẫn đến kéo dài thêm thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay, chưa tạo được tâm lý tốt cho khách hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 68 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG 3.1. Định hƣớng hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong thời gian tới Đóng trên địa bàn mà dân cư chủ yếu hoạt động nông nghiệp, kinh tế gia đình còn khó khăn nên hoạt động của chi nhánh đặc biệt là cho vay hộ sản xuất nông dân có vai trò cực kì quan trọng. Nhận được sứ mệnh của mình, ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang luôn nỗ lực, cố gắng tìm ra các chính sách, chiến lược phù hợp nhằm giúp chi nhánh NH hoạt động hiệu quả hơn. Trong những năm tới đây, để nâng cao hiệu quả hoạt động NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang đề ra định hướng phát triển chung sau đây: - Tiếp tục mở rộng công tác cho vay hộ sản xuất trên cơ sở chấp hành đúng thể lệ, chế độ và quy trình nghiệp vụ tín dụng, luôn lấy hiệu quả làm thước đo, lấy cho vay hộ sản xuất làm chủ yếu. - Tập trung xác định hiệu quả tín dụng luôn là yêu cầu cấp thiết, tổ chức rà soát, đối chiếu phân loại dư nợ quá hạn theo các nguyên nhân và theo thời gian nhằm đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm nợ quá hạn. - Nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên trong NH, không chỉ nâng cao chuyên môn nghiệp vụ mà còn cả trình độ về tin học, kinh tế thị trường, giáo dục chính trị tư tưởng, tích cực đấu tranh chống lại các hiện tượng tiêu cực, xây dưng nội bộ đoàn kết. - Thường xuyên phát động các phong trào thi đua, qua đó động viên khen thưởng kịp thời những sáng kiến, những cán bộ có hoạt động tốt, xử lý nghiêm các cán bộ vi phạm nội quy lao động và cơ chế làm việc. - Hiện đại hóa công nghệ của chi nhánh, chủ trương đổi mới và hoàn thành các quy trình nghiệp vụ, ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ về khoa học công nghệ. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 69 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang trong thời gian tới 3.2.1. Cải tiến phƣơng thức thủ tục NH phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh của hộ xin vay vốn, tuân thủ nghiêm túc quy trình thẩm định trước khi ra quyết định cho vay. Các cán bộ tín dụng nên sử dụng các phương pháp phân tích về tài chính, về kỹ thuật đối với các dự án sản xuất kinh doanh. Các cán bộ tín dụng phải thẩm định được khả năng sinh lợi của dự án để từ đó quyết định cho vay hay không và mức cho vay là bao nhiêu. Tuy nhiên, nếu có thể cần đơn giản hơn nữa những giấy tờ, thủ tục cần thiết khi làm hồ sơ vay vốn cho khách hàng nhưng phải đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp đối với quản lý vốn của NH. Đối với khách hàng đã vay vốn tại NH có ý thức trả nợ, khi muốn vay vốn tiếp tục thì NH cần linh hoạt giảm bớt các thủ tục khi cho vay. Nới lỏng tài sản thế chấp đối với khách hàng là nông dân, đặc biệt là những hộ có hoàn cảnh khó khăn, nhằm tạo điều kiện cho họ vươn lên thoát nghèo và cải thiện đời sống. 3.2.2. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng Có một số ý kiến khách hàng cho thấy NH chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của NH. Nguyên nhân do khách hàng đến NH vay vốn khi họ thực sự cần có nguồn vốn để thực hiện các phương án sản xuất của mình nhưng vì nguồn vốn huy động của NH thấp, lại thiếu cán bộ tín dụng nên thời gian từ khi làm hồ sơ đến lúc giải ngân thường lâu. Điều này không những gây khó khăn cho khách hàng mà còn làm giảm uy tín của NH. Vì vậy, NH cần có những biện pháp để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nâng cao uy tín của NH 3.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát của NH trƣớc và sau khi cho vay Hoạt động kinh doanh NH luôn tiềm ẩn những rủi ro nên phải đặc biệt quan tấm đến công tác cho vay và kiểm soát nợ. Việc đảm bảo an toàn đồng vốn là trách nhiệm Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 70 hàng đầu đối với mỗi cán bộ tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro mức thấp nhất đối với tất cả các món vay. Kiểm tra trong khi cho vay: Kiểm tra hồ sơ vay vốn của đối tượng vay, mức vốn vay với thời hạn xin vay, sự hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc và mục đích vay vốn được ghi trong hợp đồng vay, kiểm tra mức vốn vay còn lại để phát tiền vay Kiểm tra sau khi cho vay: Sau khi cho vay, cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng theo đúng mục đích vay vốn đã ghi trong hợp đồng tín dụng, đối chiếu với số vật tư, hàng hóa, tài sản đảm bảo nợ vay, theo dõi chặt chẽ các hợp đồng tín dụng để đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. 3.2.4. Nâng cao hiệu quả của việc thu hồi nợ nhằm làm giảm nợ quá hạn Thu nợ có hiệu quả cũng phần nào đánh giá được hiểu quả hoạt động cho vay của NH. Vì vậy, NH cần có một hệ thống biện pháp thu nợ hữu hiệu để nhắc nhở những khoản nợ đến hạn cũng như đôn đốc khách hàng trả nợ. NH có thể áp dụng một số biện pháp sau:  Biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn nợ quá hạn phát sinh Đây là biện pháp tốt nhất nên ngay khi bắt đầu hoạt động tín dụng, phải hạn chế đến mức thấp nhất NQH có thể phát sinh từ việc hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, thẩm định dự án cho vay, thẩm định tài sản thế chấp, tiến hành hoạt động kiểm tra, kiểm soát. Khi có dấu hiệu NQH xuất hiện, cán bộ tín dụng cùng với hộ sản xuất tìm biện pháp tháo gỡ bằng cách: tư vấn cho hộ về việc bán sản phẩm, thu hồi công nợ, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp hoặc giảm bớt kế hoạch đầy tư trung hạn, dài hạn...  Biện pháp xử lý Khi những biện pháp phòng ngừa không có hiệu quả, NH phải có những biện pháp cụ thể để xử lý các khoản NQH. Quá trình xử lý NQH có thể tiến hành từng bước như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 71 - Bước 1: Tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho hộ trả nợ NH động viên, thuyết phục hộ ý thức được trách nhiệm và có sự cố gắng trong việc thanh toán số nợ đã quá hạn cho NH. Đồng thời NH tạo các điều kiện thuận lợi cho các hộ như: nếu các khoản vay do nguyên nhân khách quan dẫn đến không trả được nợ, NH có thể cho gia hạn nợ theo quy định nhằm tạo điều kiện cho hộ khắc phục khó khắn để trả nợ NH. Đi đối với biện pháp này, NH phải giám sát chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của chủ hộ cho đến khi số vay mới và NQH cũ đều hoàn trả hết. Xem xét tài sản của hộ, có thể yêu cầu hộ bán bớt một số tài sản để trả nợ cho NH. - Bước 2: Biện pháp thanh lý, thu hồi NQH Khi đã thực hiện biện pháp động viên và tạo điều kiện cho hộ mà không có hiệu quả thì NH dùng biện pháp thanh lý. Đây là biện pháp mà bản thân NH không mong muốn vì mất khách hàng và gặp phải những thủ tục pháp lý rắc rối. Các giải pháp có thể là: phân loại NQH, NQH có khả năng thu hồi, thu hồi một phần hoặc nợ không có khả năng thu hồi. Trên cơ sở phân loại nợ, phân tích nguyên nhân, thời gian quá hạn để tìm ra các biện pháp tốt nhất để thu hồi nợ. Ngoài ra, chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phú Vang cần phối hợp với các lãnh đạo phường để thành lập ban chỉ đạo thu hồi NQH ở từng phường. Trong ban chỉ đạo có sự phân công cụ thể cho từng thành viên. Kết quả việc thu NQH từng tháng, từng quý sẽ được đánh giá để động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cán bộ tín dụng làm tốt. Đồng thời có những biện pháp hành chính và kinh tế đối với những cán bộ không hoàn thành chỉ tiêu được giao. 3.2.5. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn Mối quan hệ giữa NH và khách hàng là quan hệ hai chiều, chặt chẽ với nhau. NH hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh cho khách hàng, ngược lại khách hàng vay vốn đem lại nguồn thu nhâp cho khách hàng. Chính vì vậy, xác định chính sách đối với khách hàng là trọng tâm trong chiến lược kinh doanh của NH. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 72 3.2.6. Mở rộng mạng lƣới khách hàng mới Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là một điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, mỗi tổ chức phải tìm cho mình một hướng đi cũng như những chính sách phát triển kinh doanh cho phù hợp để có thể vượt lên trên đối thủ và tồn tại trong thị trường. Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phú Vang cũng không ngoại lệ. Do đó, ngoài khách hàng truyền thống của chi nhánh NH, cần đặc biệt chú trọng đến các công tác nghiệp vụ và quảng bá nhằm mở rộng mạng lưới khách hàng. Các biện pháp cụ thể như sau: - Tiếp tục tăng cường và nâng cao chất lượng quan hệ với khách hàng truyền thống và khuyến khích các hộ sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của NH. - Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay, chất lượng dịch vụ và chú trọng nhiều hơn đến công tác marketing phát triển sản phẩm tại NH. - Bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động, khẳng định vị thế của ngân hàng, tạo niềm tin đối với khách hàng như một địa chỉ tin cậy. NH nên tận dụng triệt để các cơ hội xác lập mối quan hệ cá nhân, tiếp xúc trực tiếp với tinh thần “Agribank mang phồn vinh đến khách hàng”. Phải chủ động tìm đến và đặt quan hệ tín dụng với khách hàng chứ không bị động ngồi chờ khách hàng đến xin vay. 3.2.7. Công tác thực hiện khuyến khích khách hàng Tùy từng đối tượng khách hàng mà có những chính sách phù hợp. Với những khách hàng vay vốn lần đầu, nhân viên NH cần xóa đi tâm lý e ngại của họ, thông qua việc chủ động giúp đỡ họ giải quyết những vướng mắc về thủ tục vay vốn, cách thức giải ngân, thu lãi, thu nợ gốc tạo ra ấn tượng tốt đẹp về hính ảnh ban đầu của NH với khách hàng. Với những khách hàng truyền thống, có uy tín, NH có thể ưu đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn... NH nên hỏi thăm và tặng quà khách hàng vào các dịp lễ tết để thắt chặt mối quan hện lâu dài với khách hàng vay vốn. Sử dụng lãi suất linh hoạt: NH định ra nhiều mức lãi suất khác nhau ứng với từng mức vay cụ thể, từng loại hình sản xuất kinh doanh cụ thể để khuyến khích khách hàng vay vốn tập trung vào những mục tiêu phát triển kinh tế địa phương, đất nước. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 73 Phân loại khách hàng thông qua phiếu xếp loại, có thể sử dụng lãi suất ưu đãi và ưu tiên cho vay đối với những khách hàng xếp loại cao. NH có thể áp dụng thêm hình thức cho vay trả góp, phương thức này cho phép khách hàng trả nợ gốc thành nhiều lần trong kỳ hạn vay, số lần trả góp phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập để trả nợ của khách hàng. Công tác này vừa khuyến khích khách hàng vay vốn, vừa khuyến khích họ trả nợ đúng hạn. 3.2.8. NH chủ động tìm kiếm các dự án và tƣ vấn cho khách hàng Một trong những nguyên nhân khách hàng không có khả năng trả nợ là do khách hàng thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh, do trình độ hạn chế. Vì vậy, ngoài việc cho vay thì NH nên có thêm tư vấn cho khách hàng về các thông tin sản xuất, tình hình thị trường,áp dụng công nghệ vào sản xuất... NH chủ động phối hợp với các cấp, các ngành tìm các dự án sản xuất kinh doanh đưa đến cho khách hàng, giúp khách hàng lập dự án, tình toán khả năng sinh lời của dự án và tài trợ vốn vay cho họ. NH tổ chức đào tào các lớp về khoa học kĩ thuật liên quan đến sản xuất kinh do- anh, kiến thức về pháp luật cho cán bộ tín dụng để cán bộ tín dụng có khả năng tư vấn tốt cho khách hàng ứng dụng những khoa học kĩ thuật vào hoạt động sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3.2.9. Tăng cƣờng tiếp cận hộ sản xuất Việc xây dựng và củng cố mạng lưới NH rộng khắp với nhiều chi nhánh khu vực và các tổ vay vốn, thu nợ lưu động đã tạo điều kiện thuận lợi giúp NH tiếp xúc gần hơn với các hộ sản xuất. Tuy nhiên vẫn cón một số khách hàng chưa đến với NH vì nhiều lý do khác nhau nào đó. Do vậy, việc tiếp xúc với từng hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng tiếp cận với khách hàng, NH cần thông tin tuyên truyền rộng rãi đến hộ sản xuất về lợi ích khi đến với NH, NH sẽ cùng họ tháo gỡ những vướng mắc. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 74 Để tiếp cận với hộ sản xuất, NH cần thực hiện triển khai việc mở sổ đăng ký vay vốn đến tất cả các thôn, xóm; mở rộng cho vay qua tổ, nhóm; thành lập và duy trì các tổ cho vay, thu lưu động... Ngoài ra, cần tổ chức cho cán bộ công nhân viên học tập, trau dồi kiến thức Marketing để hòa nhập kinh tế thị trường 3.2.10. Đa dạng hóa loại hình và phƣơng thức cho vay Đa dạng hóa các hình thức cho vay, mạnh dán áp dụng các phương tiện cho vay mới khi có điều kiện. Hiện nay, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú vang chủ yếu cho hộ sản xuất vay theo phương thức cho vay từng lần. Phương thức này chỉ phù hợp cho những loại vay vốn không thường xuyên, sản xuất theo mùa vụ, chu chuyển vốn chậm. Với những khách hàng có vòng quay vốn nhanh, có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có tín nhiệm trong quan hệ giao dịch với NH có thể cho vay theo hạn mức tín dụng. Trong phạm vi của hạn mức tín dụng và thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, mỗi lần vay khách hàng chỉ cần lập giấy nhận nợ tiền vay kèm theo bộ chứng từ vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Phương thức này tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí quản lý hồ sơ của NH. 3.2.11. Giải pháp về huy động vốn Để thực hiện tốt công tác huy động vốn đòi hỏi NH thực hiện tốt các giải pháp sau: - Định mức huy động vốn tiết kiệm sử dụng như một tiêu thức đánh giá cán bộ tín dụng - Đưa ra các sản phẩm khuyến khích tiết kiệm. - Đối với khách hàng có món tiền nhỏ gửi đều đặn hàng tháng, NH có sản phẩm tiết kiệm gửi góp. Hình thức này có thể giúp khuyến khích hộ nghèo có thu nhập thấp gửi tiết kiệm, từ đó giúp hộ tăng vốn sản xuất, mở rộng kinh doanh. - Cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ: Trường ại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 75 + Nâng cao năng lực của nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng, thường xuyên bổ túc kiến thức Marketing hiện đại, tạo tâm lý thoải mái cho đội ngũ cán bộ, cách giao tiếp của họ tạo ấn tượng đẹp về hình ảnh của NH đối với khách hàng, xử lý thành thạo và nhanh chóng các thủ tục dịch vụ, chủ động đề nghị giúp đỡ khách hàng tháo gỡ những vướng mắc. + Tăng cường trang thiết bị vật chất, kỷ luật NH. Thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác, giảm thiểu các thủ tục, thao tác thủ công nâng cao chất lượng dịch vụ, củng cố lòng tin đối với khách hàng, từ đó nâng cao uy tín của NH. 3.2.12. Tăng cƣờng công tác đào tạo huấn luyện cán bộ công nhân viên Nhân tố con người là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh cũng như việc nâng cao chất lượng tín dụng của NH. Dịch vụ ngày càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao. Để giải quyết vấn đề này cần có các biện pháp: - Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cũng như kiến thức kinh tế, kiến thức về sản xuất nông ngư nghiệp, kiến thức về pháp luật cho đội ngũ cán bộ công nhân viên NH, đặc biệt là cán bộ tín dụng để họ có đủ năng lực đảm đương tốt công việc được giao. - Bố trí sử dụng nhân lực giữ vị trí quan trọng trong quản lý NH. Khi nguồn nhân lực được sử dụng đúng đắn và hợp lý, sắp xếp đúng người, đúng việc sẽ tạo điều kiện cho từng cán bộ phát huy hết năng lực của mình, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng. Muốn làm tốt công việc này, trước hết ban lãnh đạo NH phải đánh giá chính xác trình độ năng lực của cán bộ nhân viên kết hợp với ý thức tinh thần trách nhiệm của họ đối với công việc được giao, đồng thời phải lắng nghe ý kiến phản hồi về nguyện vọng của cán bộ để ra quyết định một cách chính xác. NH cần xem xét tiếp tục tăng số lượng cán bộ tín dụng để phù hợp với khối lượng công việc. Hoặc giảm số lượng cán bộ gián tiếp giảm chi phí quản lý và giảm áp lực quá tải đối với cán bộ tín dụng. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 76 - NH cần có chế độ đãi ngô phù hợp với cường độ lao động và thời gian làm việc, trách nhiệm nặng nề mà họ đảm nhận. Đồng thời xử lý nghiêm khắc những cán bộ tham ô lợi dụng sách nhiễu khách hàng. 3.2.13. Đầu tƣ trang thiết bị công nghệ Cơ sở vật chất – trang thiết bị, công nghệ là điều kiện đầu tiên cần phải có để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật chất được trang bị tốt sẽ giúp tạo ra môi trường làm việc thuận lợi cho cán bộ công nhân viên, tạo tâm lý hài lòng và thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch với NH. Do đó NH cần trang bị thêm các thiết bị cần thiết, đảm bảo mỗi cán bộ tín dụng một máy vi tính và đào tạo thêm các ứng dụng khác để các cán bộ thành thạo về vi tính, khi đó sẽ nâng cao năng suất làm việc. Hệ đại hóa hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ chuyển tiền tự động, dịch vụ NH điện tử. Hiện này, nhiều trường học ở huyện đã thực hiện trả lương cho giáo viên qua thẻ ATM, nhưng trên địa bàn huyện mới chỉ có rất ít điểm thanh toán thẻ. Do đó, cần tăng cường thêm các máy rút tiền tự động ở các khu vực đông dân cư và xa chi nhánh trung tâm để tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch của cán bộ cũng như người dân. 3.2.14. Phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp chính quyền địa phƣơng Các cấp ủy, chính quyền địa phương có vai trò hết sức quan trọng trong đầu tư tín dụng. Từ việc xác định dự án phát triển kinh tế xã hội đến xét duyệt cho vay, đôn đốc và xử lý các trường hợp vi phạm chế tài tín dụng đều liên quan đến chính quyền địa phương. Thực tế cho thấy NH nào càng duy trì tốt mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương thì quy mô tín dụng ngày càng mở rộng, hiệu quả tín dụng càng được nâng cao. Chính vì vậy, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong những năm qua đã rất chú trọng đến vấn đề này. Tuy nhiện, muốn duy trì tốt mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương thì ngoài việc kêu gọi tinh thần trách nhiệm. Chi nhánh NH cần trích một khoản chi phí nhất định hằng năm để động viên, khuyến khích dưới các hình thức tặng quà hoặc kí Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 77 hợp đồng dịch vụ tới các phòng để thông tin truyên truyền về các cơ chế tín dụng của NH tời toàn bộ dân chúng. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế. Do vậy, việc đầu tư có hiệu quả hay không có ý nghĩa rất lớn đối với sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang nói riêng đã nhận ra tầm quan trọng và tiềm năng của khu vực kinh tế hộ sản xuất. Chính vì vậy, trong những năm qua, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang đã xem hộ sản xuất là nhóm khách hàng mục tiêu và lâu dài của mình. Từ đó, ngân hàng đã chủ trương tạo mọi điều kiện mở rộng cho vay hộ sản xuất, xem đây là bộ phận khách hàng quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mình. Chi nhánh đã thực hiện hoạt động tín dụng của theo nguyên tắc hợp tác có hiệu quả cùng phát triển, quan tâm đến chất lượng và hiệu quả tín dụng. Trong 3 năm qua, chi nhánh đã có những nỗ lực cố gắng và trên thực tế đã gặt hái được những thành công đáng kể. Trước hết, ngân hàng đã chủ động được nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn trên địa bàn huyện. Song song đó là việc ngân hàng cũng có cố gắng cho vay đối với các đối tượng có nhu cầu vay vốn trên địa bàn huyện với nhiều mục tiêu khác nhau. Ngân hàng đã thực hiện khá tốt công tác cho vay với mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là hộ sản xuất. Đồng thời ngân hàng cũng đã rất quan tâm đến vai trò tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế hộ, giúp các hộ nhìn nhận một cách đầy đủ về sự có mặt của đồng vốn đối với sự phát triển đời sống của mình, để từ đó có định hướng cho việc sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đạt được, hoạt động của chi nhánh ngân hàng vẫn còn tồn tại một số điểm hạn chế như: còn nhiều hộ chưa biết cách sử dụng nguồn vốn vay của mình sao cho có hiệu quả, thậm chí có hộ không thu được gì mà còn bị lỗ vốn dẫn đến không trả được nợ cho ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu còn cao. Do đó, nâng cao hiệu quả cho vay phải là một trong những mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Vì vậy trong thời gian tới, ngân hàng nên có Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 79 các biện pháp tích cực để giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất nói riêng và kết quả chung của ngân hàng. Qua nghiên cứu và phân tích tình hình thực tế, bài khóa luận đã làm rõ được thực trạng cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang. Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả cho vay, góp phần phát triển kinh tế hộ. Hơn nữa, góp phần đưa ngân hàng trở thành một đơn vị vững mạnh toàn diện trên địa bàn huyện Phú Vang. 2. Một số kiến nghị 2.1. Đối với Chính phủ và Nhà nƣớc Để không ngừng mở rộng và nâng cao tín dụng, Nhà nước cần: - Quan tâm tới việc xử lý và hoàn thiện hệ thống các văn bản, quy định có liên quan đến các điều kiện vay vốn, những yêu cầu tối thiếu, các thủ tục tối đa...vì giữa các xã, huyện, tỉnh, vùng trong cả nước có điều kiện khác nhau do đó viêc áp dụng các văn bản này vào đặc thù từng địa phương thường không đơn giản. - Hỗ trợ các nguồn vốn cho phát triển sản xuất lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là tín dụng ưu đãi cho các hộ sản xuất, các nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực cần vốn như lình vực nông nghiệp, lâm nghiệp - Chỉ đạo triệt để đối với các cấp chính quyền địa phương trong việc cấp giấy chứng nhận sử dụng đất của các hộ sản xuất để các hộ có đủ điều kiện thế chấp vay vốn với số tiền lớn mở rộng đầu tư - Tăng cường đầu tư hơn nữa để phát triển cơ sở hạ tầng, xúc tiến và hỗ trợ ngân hàng trong việc thu hút các dự án đầu tư, dự án phát triển của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ vào nông nghiệp nông thôn.. 2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng - Ủy Ban Nhân Dân huyện, xã, thị trấn phối hợp chặt chẽ với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang, cung cấp đầy đủ và chính xác các số liệu về dân số, lao động, việc làm, tình hình sản xuất kinh doanh tại địa phương mình; đề ra phương Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 80 hướng và kế hoạch hoạt động trong thời gian tiếp theo...giúp ngân hàng có cơ sở dữ liệu để phân tích, xác định nhu cầu vốn, nguồn huy động, xác định tiềm năng và lợi thế của từng ngành, từng đối tượng khách hàng để tập trung tín dụng có trọng điểm và đạt hiệu quả cao. - Ban lãnh đạo các xã, thị trấn hợp tác chặt chẽ với ngân hàng trong công tác thẩm định tín dụng, thu nợ với tinh thần trách nhiệm cao nhất cùng thái độ trung thành, khách quan. - Chính quyền địa phương cần có kế hoạch quy hoạch cụ thể đất nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi trong việc giúp người dân chủ động được kế hoạch sản xuất của mình. - Bên cạnh đó, các cơ quan chính quyền cần tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc xác nhận các giấy tờ một cách nhanh chóng. 2.3. Đối với NHNo & PTNT Thừa Thiên Huế - NHNo & PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế có chiến lược và chính sách khách hàng làm định hướng cho các chi nhánh xây dựng cơ chế tài chính trong tiếp thị và ưu đãi với khách hàng. - Tăng cường bổ sung nguồn vốn dài hạn cho ngân hàng trong từng giai đoạn - Tạo điều kiện cho chi nhánh ngân hàng được linh hoạt giải quyết các vấn đề về lãi suất huy động, lãi suất cho vay, đối tượng cho vay phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của huyện trong từng giai đoạn phát triển. - Tăng cường công tác tập huấn, đào tạo và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang - Cần trang bị cho chi nhánh cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, thu thập và xử lý thông tin. 2.4. Đối với chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phú Vang - Cán bộ ngân hàng cần năng động hơn trong quá trình cho vay kết hợp với kiến thức về thị trường và xã hội nhằm hướng dẫn người dân sử dụng vốn hợp lý. Cần Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 81 nâng cao trình độ cán bộ để đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường với các tổ chức tín dụng và ngân hàng khác - Cần giữ vững thị trường truyền thống nông thôn bằng nhiều phương thức khác nhau mà trước hết là chủ động vốn để cho vay, đáp ứng thời hạn vay hợp lý, lãi suất phù hợp với tình hình sản xuất nông lâm ngư nghiệp 2.5. Đối với Hộ sản xuất - Trước khi vay vốn nên chủ động vạch ra kế hoạch đầu tư sản xuất kinh doanh làm sao để làm ăn có hiệu quả, cần xác địch rõ vay vốn nhằm sinh lời, phải tính toán kĩ lưỡng, đầu tư đúng đối tượng và phù hợp với yêu cầu của thị trường. - Phải có trách nhiệm trả gốc và lãi đúng như cam kết. - Các hộ có nhu cầu vay vốn nên chủ động tìm cách tiếp cận với các tổ nhóm tín dụng tại địa phương để vay vốn phục vụ cho nhu cầu cần thiết thực hiện phát triển sản xuất của mình. - Mạnh dạn thay đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng hoá các loại hình sản xuất nằm tận dụng tối đa nguồn lực và thời gian lao động. - Luôn học tập và nâng cao kiến thức, kinh nghiệm lâu năm thông qua tập huấn, bà con, bạn bè. 3. Hƣớng mở rộng nghiên cứu đề tài Do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế nên đề tài chỉ chú trọng phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang. Trong thời gian tới nếu có cơ hội tiếp cận với hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng, em sẽ phát triển đề tài theo hướng: - Tìm hiểu thêm các loại rủi ro trong hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang. - Tìm hiểu thêm về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng trong vấn đề kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay hộ sản xuất Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 82 - Trên cơ sở phân tích các rủi ro đó, đề ra một số biện pháp khắc phục những rủi ro trong hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong thời gian tới. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng học hỏi, đi sâu tìm hiểu nhưng do thời gian thực tập tại ngân hàng có hạn, với năng lực và trình độ còn nhiều hạn chế nên khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cố, các cán bộ nhân viên trong NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Lê Thế Giới, Nguyễn Luân Lãn, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Thị Loan (2007), Quản trị học, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 2. Phan Thị Cúc (2009) “Quản trị ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, TP HCM. 3. David Cox (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà Nội. 4. GS.TS. Nguyễn Thế Nhã, PGS.TS. Vũ Đình Thắng (2004), Giáo trình Kinh tế Nông nghiệp, Nhà xuất bản thống kê. 5. Báo cáo tổng kết năm 2013, 2014, 2015 của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang, tỉnh Thưa Thiên Huế. 6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 8. Trần Tiến Việt (2010),Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc, Khóa luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế. 9. Hứa Thị Hưởng (2012), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Dong – tỉnh Đăk Nông, Khóa luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế. B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 10. Thomas P. Fitch (2012), Dictionary of Banking Terms, Barron’s Educational Se- ries. 11. Kreitner & Kinicki (2007), Organizational Behavior, McGraw-Hill, New York. C. CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ w.w.w.agribank.com.vn Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG Xin chào ông/bà! Tôi tên là Phan Thị Phƣơng Oanh, sinh viên lớp K46A Quản trị kinh doanh Thƣơng mại, trƣờng Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế, chi nhánh huyện Phú Vang”. Vì vậy, rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý ông/bà bằng cách trả lời các câu hỏi sau. Tôi xin cam kết mọi thông tin mà ông/bà cung cấp sẽ được đảm bảo bí mật. Việc này chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu học tập, đồng thời đó cũng là những ý kiến đánh giá khách quan góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng hiện nay và trong tương lai. NỘI DUNG CÂU HỎI I. Thông tin về khách hàng 1. Họ và tên khách hàng: ........................................................................................ 2. Tuổi: ................................................................................................................... 3. Giới tính:............................................................................................................. 4. Nghề nghiệp của ông/bà:  Nông dân  Cán bộ, nhân viên  Công nhân  Khác 5. Thu nhập hàng tháng của ông/bà là bao nhiêu?  Dưới 3 triệu  Từ 3-7 triệu  Từ 7-10 triệu  Trên 10 triệu II. Ý kiến của khách hàng về hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang 1. Ông/bà cho biết đây là lần thứ mấy ông/bà vay vốn tại đây?  Lần đầu  Lần 2  Trên 2 lần 2. Ông/bà vay vốn với mục đích nào sau đây?  Trồng trọt, chăn nuôi  Sản xuất kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh  Mục đích khác 3. Ông/bà thường vay vốn theo thời hạn nào?  Ngắn hạn  Trung hạn  Dài hạn 4. Theo ông/bà, thủ tục cho vay vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang như thế nào?  Phức tạp  Bình thường  Thuận tiện Vì sao? .................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Điều kiện để vay vốn như thế nào?  Khó khăn  Bình thường  Thuận lợi 5. Khi vay, ông/bà có thế chấp tài sản không?  Có  Không 6. Theo ông/bà, lãi suất mà ngân hàng quy định như vậy đã phù hợp chưa?  Phù hợp  Chưa phù hợp 7. Mức vay mà ngân hàng cho ông/bà vay có phù hợp với nhu cầu của ông/bà chưa?  Phù hợp  Chưa phù hợp Vì sao? .................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 8. Hiệu quả sử dụng vốn vay của ông/bà trong thời gian qua là như thế nào?  Cao  Thấp  Không hiệu quả 9. Ông/bà nhận xét như thế nào về phong cách làm việc của các nhân viên của ngân hàng?  Chuyên nghiệp  Bình thường  Chưa chuyên nghiệp 10. Lý do mà ông/bà chọn NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang để vay vốn là gì? Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh  Độ an toàn cao  Lãi suất hợp lý  Thái độ phục vụ  Sản phẩm đa dạng 11. Ông/bà có muốn được vay thêm vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong thời gian tới nữa không?  Có  Không Nếu không thì tại sao? ............................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ III. Ý kiến của hộ về sử dụng hiệu quả vốn vay 1. Ông/bà cho biết những khó khăn trong việc sử dụng vốn 1 cách có hiệu quả? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 2. Theo ông/bà, muốn sử dụng vốn vay có hiệu quả, cần phải làm gì? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 3. Ông/bà có những ý kiến, đề xuất gì với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của quý ông/bà! Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh PHỤ LỤC Thống mô tả của các biến Frequency Table 1. Một số thông tin về khách hàng Statistics Tuoi Nghe nghiep Thu nhap hang thang N Valid 60 60 60 Missing 0 0 0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tu 18 - 29 tuoi 5 8.3 8.3 8.3 Tu 30 - 50 tuoi 42 70.0 70.0 78.3 Tren50 tuoi 13 21.7 21.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nong dan 39 65.0 65.0 65.0 Can bo, nhan vien 11 18.3 18.3 83.3 Cong nhan 7 11.7 11.7 95.0 Khac 3 5.0 5.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Thu nhap hang thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 3 trieu 6 10.0 10.0 10.0 Tu 3-7 trieu 28 46.7 46.7 56.7 Tu 7-10 trieu 20 33.3 33.3 90.0 Tren 10 trieu 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 2. Số lần vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay của cac hộ điều tra Statistics So lan vay von Muc dich vay von N Valid 60 60 Missing 0 0 So lan vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lan dau 13 21.7 21.7 21.7 Lan 2 14 23.3 23.3 45.0 Tren 2 lan 33 55.0 55.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Muc dich vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trong trot, chan nuoi 32 53.3 53.3 53.3 San xuat kinh doanh 25 41.7 41.7 95.0 Muc dich khac 3 5.0 5.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 3. Nhu cầu về nguồn vốn Muc vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phu hop 48 80.0 80.0 80.0 Chua phu hop 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 4. Thời hạn và tính chất đảm bảo tiền vay Statistics Thoi han vay von The chap tai san N Valid 60 60 Missing 0 0 Thoi han vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Ngan han 17 28.3 28.3 28.3 Trung han 40 66.7 66.7 95.0 Dai han 3 5.0 5.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 The chap tai san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 59 98.3 98.3 98.3 Khong 1 1.7 1.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 5. Lãi suất, thủ tục và quy định của ngân hàng. Statistics Lai suat Thu tuc vay von Dieu kien vay von N Valid 60 60 60 Missing 0 0 0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh Lai suat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phu hop 58 96.7 96.7 96.7 Chua phu hop 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Thu tuc vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phuc tap 6 10.0 10.0 10.0 Binh thuong 44 73.3 73.3 83.3 Thuan tien 10 16.7 16.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Dieu kien vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kho khan 10 16.7 16.7 16.7 Binh thuong 40 66.7 66.7 83.3 Thuan loi 10 16.7 16.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 6. Thái độ và phong cách làm việc của nhân viên Phong cach lam viec cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Chuyen nghiep 28 46.7 46.7 46.7 Binh thuong 32 53.3 53.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 7. Lý do khách hàng lựa chọn ngân hàng Ly do chon ngan hang vi do an toan cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0 29 48.3 48.3 48.3 Co 31 51.7 51.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Ly do chon ngan hang vi thai do phuc vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0 35 58.3 58.3 58.3 Co 25 41.7 41.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Ly do chon ngan hang vi lai suat hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0 13 21.7 21.7 21.7 Co 47 78.3 78.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Ly do chon ngan hang vi san pham da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0 51 85.0 85.0 85.0 Co 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi SVTH: Phan Thị Phương Oanh 8. Nhu cầu vay thêm vốn của khách hàng Muon vay them von trong thoi gian toi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 52 86.7 86.7 86.7 Khong 8 13.3 13.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 9. Hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng Hieu qua su dung von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cao 40 66.7 66.7 66.7 Thap 18 30.0 30.0 96.7 Khong hieu qua 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_cho_vay_ho_san_xuat_tai_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_no.pdf
Luận văn liên quan