Có thể nói hiện nay thị trường thông tin di động trên địa bàn thành phố Vinh đang
ở thế kiềng ba chân đó là ba thương hiệu lớn Viettel , Mobifone và Vinaphone đang
nắm giữ hơn 90% thị phần, đặc biệt là sự cạnh tranh mạnh mẽ nhất là giữa Viettel và
Mobifone. Công ty thông tin di động Biết được vị thế của thương mình ở đâu trong
tâm trí khách hàng và có những hướng đi mới, chiến lược mới để tiếp tục tồn tại phát
triển mạnh hơn nữa.
Sau quá trình thực tập, tiến hành đề tài nghiên cứu “ Xây dựng bản đồ định vị
thương hiệu thông tin di động đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố
Vinh” tôi đã rút ra được một số kết luận như sau:
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận cơ bản về nhận thức
người tiêu dùng, lý thuyết về thương hiệu và tầm quan trọng của nó, nhận thức thương
hiệu và phương pháp xây dưng bản đồ nhận thức thương hiệu. Trên cơ sở tiếp cận các
nghiên cứu và mô hình liên quan kết hợp nghiên cứu, phân tích đặc điểm thị trường
xây dựng quy trình và phương pháp nghiên cứu cho đề tài.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ nhận biết của khách hàng trên địa
bàn đối với các thương hiệu thông tin di động, mức độ quan tâm, ưu tiên đối với
các tiêu chí khi lựa chọn mạng sử dụng.Từ đó xây dựng bản đồ nhận thức các
thương hiệu thông qua xem xét cảm nhận của khách hàng đối với các thương hiệu ở
từng thuộc tính, so sánh đánh giá của khách hàng giữa Mobifone và đối thủ cạnh
tranh trực tiếp là Viettel. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho
Mobifone nâng cao hình ảnh thương hiệu, đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng,
khai thác hiệu quả thị trường.
3.2. Kiến nghị đối với công ty thông tin di động Mobifone
Sau quá trình thực tập tại trung tâm cộng thêm kết quả nghiên cứu đã tiến hành, tôi
có những kiến nghị sau:
Thị trường mạng di động viễn thông hiện nay đang dần bão hòa để nâng cao hình
ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng, công ty cần phải:
Trường Đại học
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao nhận thức của khách hàng cá nhân đối với thương hiệu mobifone trên địa bàn thành phố Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Nguồn: Số liệu điều tra phân tích trên SPSS )
Từ bản đồ nhận thức đã lập ra, chúng ta có thể biết được:
Cảm nhận của khách hàng đối với từng thuộc tính
Mức độ cạnh tranh của các thương hiêu, Mobifone đang có vị thế như thế nào,
đang cạnh tranh với những thương hiệu nào.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 44
a) Xem xét cảm nhận của khách hàng đồi với các thương hiệu ở từng tiêu chí
- Xem xét ở góc độ nhận thức chung trên cả bảy tiêu chí khách hàng quan tâm nhất
Để xác định được cảm nhận của khách hàng đối với mỗi thương hiệu theo từng
tiêu chí, ta chiếu vuông góc vị trí của một thương hiệu lên véc tơ của một tiêu chí nào
đó, thu được khoảng cách từ điểm chiếu đó đến gốc tọa độ. Khoảng cách này cho biết
độ mạnh của thương hiệu đó về tiêu chí đang xét đến trong liên tưởng của khách hàng.
Khoảng cách càng xa gốc tọa độ (khoảng cách so với gốc tọa độ theo hướng của véc tơ
thuộc tính) thì thương hiệu càng mạnh về tiêu chí đó và ngược lại. Nếu không thể
chiếu vuông góc từ vị trí một thương hiệu lên véc tơ thuộc tính, có thể kết luận được là
khách hàng có mức liên tưởng yếu hay không có liên tưởng về thương hiệu khi nhắc
đến tiêu chí tương ứng.
Như đã nói ở trên trong phần phân tích mức độ quan trong của các tiêu chí khi
khách hàng lựa chọn mạng, trong phần này sẽ không xét đến yếu tố bạn bè người thân
sử dụng nhiều. Vậy tiêu chí có tầm quan trọng thứ nhất mà khách hàng quan tâm, cân
nhắc khi lựa chọn mạng viễn thông đó là chất lượng mạng tốt, Viettel là nhà mạng
được khách hàng liên tưởng đánh giá có chất lượng mạng tốt nhất khi chiếu vị trí điểm
của thương hiệu Viettel lên trục véc tơ này là xa gốc tọa độ nhất theo hướng của véc tơ
so với các thương hiệu khác. Hai thương hiệu mạnh tiếp theo là Vinaphone và
Mobifone, hai thương hiệu còn lại là Vietnam Mobile và G Mobile nằm ngược chiều
trên phương của véc tơ chất lượng mạng tốt nên hai thương hiệu này không được
khách hàng đánh giá cao hoặc không có sự liên tưởng là nhà mạng có chất lượng tốt.
Xét trên tiêu chí có tầm quan trọng thứ hai là giá cước dịch vụ rẻ, hai nhà mạng G
Mobile và Vietnam Mobile được liên tưởng là có giá rẻ, điều này là do đây là hai nhà
mạng mới gia nhập sau, thị phần còn thấp nên được bộ Thông tin và truyền thông ưu
đãi về chính sách, giá cước của hai nhà mạng này trên thực tế cũng thấp hơn nhiều so
với những nhà mạng gạo cội như Viettel, Mobifone và Vinaphone.Là người đi sau
trong thị trường viễn thông thì đây là lợi thế để hai nhà mạng này có thể cạnh tranh
được với các nhà mạng đi trước.
Xét trên tiêu chí quan trọng thứ ba mà khách hàng cân nhắc là hệ thống phân phối
rộng, kết quả cho thấy rằng Viettel, Monbifone và Vinaphone là ba nhà mạng được
liên tưởng là có hệ thống phân phối rộng, tuy nhiên chiếm ưu thế hơn là Viettel, còn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 45
hai nhà mạng không được liên tưởng hay đánh giá cao đối với tiêu chí này trong tâm
trí của khách hàng.
Xét trên tiêu chí quan trọng thứ tư được khách hàng ưu tiên khi lựa chọn đó là
chương trình khuyến mãi hấp dẫn, ba nhà mạng được liên tưởng tốt về tiêu chí này đó
là Vinaphone, G Mobile và Vietnammobile. Cũng tương tự như giá cước dịch vụ rẻ thì
hai nhà mạng mới hơn là G Mobile và Vietnammobile là hai nhà mạng có mức khuyến
mãi lớn nhất trên thị trường viễn thông hiện nay, vượt nhiều lần so với ba nhà mạng
còn lại do Bộ Thông tin và truyền thông hạn mức.
Xét trên tiêu chí quan trọng thứ năm là chăm sóc khách hàng tốt, Viettel và
Mobifone là hai nhà mạng được đánh giá cao. MobiFone là mạng di động định hướng
đến phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng và “giữ chân” khách hàng trung thành
sớm nhất. Những con số thống kê cho thấy trong tất cả các giải thưởng về chăm sóc
khách hàng do Bộ TT&TT tổ chức hay do các cơ quan báo chí bình chọn thì
MobiFone là mạng duy nhất luôn được xướng tên. MobiFone là mạng di động đi tiên
phong trong việc đưa ra các chính sách chăm sóc khách hàng, đặc biệt là chính sách
dành cho thuê bao trả sau. Nhiều chương trình như Chúc mừng sinh nhật, Kết nối dài
lâu, Gặp gỡ khách hàng đã là khởi nguồn của các chính sách tương tự mà các nhà
mạng khác thực hiện sau này. Tuy nhiên trong liên tưởng của khách hàng TP Vinh thì
mạng Viettel được đánh giá cao hơn so với Mobifone. Đây là một điều đáng buồn đối
với Mobifone, do thị phần của Mobifone ở địa bàn này không cao nên lượng khách
hàng được hưởng sự chăm sóc này ít do vậy Mobifone không được đánh giá cao nhất
trong liên tưởng của khách hàng, bên cạnh đó thì chăm sóc khách hàng còn được
khách hàng đánh giá ở nhiều yếu tố như tổng đài hỗ trợ, thái độ nhân viên,
Tiêu chí DVGT hấp dẫn ít được khách hàng quan tâm tới bởi không phải khách
hàng nào cũng sử dụng và sử dụng nhiều đối với dịch vụ tăng thêm, các nhà mạng
cũng đều ngày càng cung cấp thêm nhiều các dịch vụ hữu ích này khách hàng cũng sử
dụng với đánh giá tương tự như đánh giá của họ đối với tiêu chí chất lượng mà các nhà
mạng mang tới đó là họ đánh giá cao ba nhà mạng Viettel, Mobifone và Vinaphone.
Tiêu chí cuối cùng cũng là tiêu chí khách hàng ít quan tâm nhất đó là quy trình,
thủ tục đăng ký đơn giản thì G Mobile và Vietnammobile lại được khách hàng liên
tưởng đến.
Trư
ờn
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 46
Như vậy, trên thị trường viễn thông TP Vinh hiện nay thì thương hiệu Viettel là
thương hiệu có ưu thế nhất trong tâm trí khách hàng, bởi các tiêu chí được khách hàng
quan tâm nhất thì Viettel luôn được đánh giá cao, hai thương hiệu tiếp đến là
Mobifone và Vinaphone. Hai thương hiệu Vienammobile và G Mobile có vị thế khá
yếu trong tâm trí khách hàng nhưng cũng có những lợi thế nhất định.
- Xem xét cạnh tranh của các thương hiệu
Trên bản đồ nhận thức, hai thương hiệu càng gần nhau cho thấy liên tưởng của
khách hàng về hai thương hiệu này càng giống nhau trên những thuộc tính đang xét, có
nghĩa là hai thương hiệu này có chung đánh giá của khách hàng nên là những đối thủ
cạnh tranh trực tiếp với nhau.
Từ bản đồ nhận thức có thể thấy Vietnammobile và G Mobile là hai thương hiệu
có vị trí gần nhau nên hai thương hiệu này đang cạnh tranh mạnh mẽ với nhau bởi
khách hàng liên tưởng về hai mạng này tương đối giống nhau, có ít sự khác biệt.
Ba thương hiệu còn lại được khách hàng liên tưởng ở những thuộc tính khá tương
tự nhau tuy nhiên Viettel đều chiếm ưu thế ở các thuộc tính, Mobifone đang có vị thế
ở giữa hai thương hiệu Viettel và Mobifone.
Theo định hướng phát triển thì đối thủ chính mà Mobifone cần phải vượt qua đó là
Viettel, vì vậy ở nội dung phân tích cạnh tranh cho Mobifone tôi tiến hành so sánh
cảm nhận, đánh giá của khách hàng giữa Mobifone và Viettel đểthấy được sự khác
biệt, hơn thua trong nhận thức khách hàng để từ đó đưa ra chiến lược phát triển cho
Mobifone trong thời gian tới.
b) So sánh đánh giá của khách hàng giữa Mobifone và Viettel
Tiến hành đánh giá mức chênh lệch trong đánh giá của khách hàng giữa Mobifone
và Viettel trên tất cả các khía cạnh cụ thể là năm nhóm thuộc tính mà khách hàng quan
trọng nhất khi khách hàng lựa chọn mạng di động viễn thông để sử dụng là chất lượng
mạng tốt, giá cước rẻ, hệ thống phân phối rộng, khuyến mãi nhiều và hỗ trợ chăm sóc
khách hàng tốt thông qua kiểm định Paired sample T-Test giữa hai đối tượng
Mobifone và Viettel.
So sánh cảm nhận của khách hàng về chất lượng mạng tốt giữa hai nhà mạng
Mobifone và Viettel. Cặp giả thuyết thống kê của kiểm định so sánh trung bình:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 47
H0: Trung bình tổng thể của chất lượng mạng tốt giữa hai nhà mạng là như nhau
H1: Trung bình tổng thể của chất lượng mạng tốt giữa hai nhà mạng là khác nhau
Bảng 12. Kết quả kiểm định Paired Sample T-Test các thuộc tính
của tiêu chí chất lượng
Tiêu chí Chênh lệchMean
Kiểm định
t Sig Cỡ mẫu
Tốc độ kết nối nhanh -.060 -.936 .351 166
Chất lượng đàm thoại tốt .283 3.597 .000 166
Cuộc gọi không bị rớt mạng .187 3.388 .001 166
Gửi và nhận tin nhắn nhanh
chóng, chính xác -.301 -4.424 .000 166
(Nguồn: Số liệu điều tra phân tích trên SPSS )
Kết quả kiểm định cho thấy: Với độ tin cậy 95% giá trị mức ý nghĩa Sig. =0.351 > 0.05
cho thuộc tính “Tốc độ kết nối nhanh” điều này có nghĩa là ta sẽ chấp nhận giả thuyết
H0tức là trung bình tổng thể của “Tốc độ kết nối nhanh” giữa hai thương hiêu là như nhau
hay không cơ sự chênh lệch về sự đánh giá của khách hàng đối với hai thương hiệu.
Giá trị Sig. ở ba thuộc tính còn lại đều nhỏ hơn 0.05 có thể kết luận rằng có sự
chênh lệch có ý nghĩa thống kê về sự đánh giá của khách hàng đối với ba tiêu chí
“Chất lượng đàm thoại tốt”, “Cuộc gọi không bị rớt mạng”, “Gửi và nhận tin nhắn
nhanh chóng, chính xác” giữa hai thương hiệu. Tuy nhiên theo như giá trị chênh lệch
Mean thì Mobifone được đánh giá cao hơn ở hai tiêu chí “Chất lượng đàm thoại tốt”,
“Cuộc gọi không bị rớt mạng” còn Viettel được đánh giá cao hơn ở thuộc tính “Gửi và
nhận tin nhắn nhanh chóng, chính xác”.
Trong quá trình điều tra đa số khách hàng nhận định đường dẫn truyền, chất lượng
đàm thoại của hai nhà mạng đều tốt tuy nhiên khi gửi và nhận tin nhắn thì mạng
Mobifone thường hay gặp sự cố như chậm hoặc không gửi được hơn mạng Viettel.
Chất lượng mạng tốt được khách hàng đánh giá qua nhiều yếu tố như vậy trong khi
Mobifone được đánh giá cao hơn ở các thuộc tính gọi thì vì thuộc tính “Gửi và nhận
tin nhắn nhanh chóng, chính xác” mà đánh giá tổng quan của khách hàng về tiêu chí
chất lượng mạng của Mobifone lại thấp hơn so với Viettel.
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 48
Bảng 13. Số trạm BTS của Mobifone, Viettel trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số trạm BTS
Mobifone 210
Viettel 500
(Nguồn : Tổ hỗ trợ kinh doanh Mobifone Nghệ An)
Bên cạnh đó, để nhận định về vấn đề này, tôi đưa ra số liệu về số trạm BTS của
Mobifone, Viettel trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Có thể thấy rằng trên thực tế thì với số
lượng trạm BTS nhiều hơn nhiều của Viettel so với Mobifone thì chất lượng Viettel
mang tới cho khách hàng có thể tốt hơn trên toàn tỉnh.
So sánh cảm nhận của khách hàng về giá cước dịch vụ rẻ giữa hai nhà mạng
Mobifone và Viettel. Cặp giả thuyết thống kê của kiểm định so sánh trung bình:
H0: Trung bình tổng thể của giá cước dịch vụ rẻ giữa hai nhà mạng là như nhau
H1: Trung bình tổng thể của giá cước dịch vụ rẻ giữa hai nhà mạng là khác nhau
Bảng 14. Kết quả kiểm định Paired Sample T-Test các thuộc tính
của tiêu chí giá cả
Tiêu chí Chênh lệchMean
Kiểm định
t Sig Cỡ mẫu
Giá cước hòa mạng thấp .030 .482 .630 166
Giá cước gọi phù hợp .072 .986 .325 166
Giá cước nhắn tin phù hợp .133 2.378 .019 166
Cách tính cước minh bạch,
hợp lý .301 4.390 .000 166
(Nguồn: Số liệu điều tra phân tích trên SPSS )
Trên bản đồ thương hiệu đánh giá hai thương hiệu Viettel và Mobifone không
được khách hàng liên tưởng bởi yếu tố giá cước rẻ nhưng đối với khách hàng đây lại là
yếu tố mà họ quan tâm thứ hai khi họ lựa chọn mạng di động vậy nên hai nhà mạng
cần chú trọng tới các chiến lược đối với tiêu chí này nên tôi vẫn tiến hành kiểm định
trung bình tổng thể hai thương hiệu này, so sánh mức liên tưởng trung bình của khách
hàng giữa hai nhà mạng, kết quả cho thấy:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 49
Ở hai thuộc tính “Giá cước nhắn tin phù hợp” và “Cách tính cước minh bạch, hợp
lý” mức ý nghĩa Sig. < 0.05, tức là có sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê về sự đánh
giá của khách hàng giữa hai thương hiệu. Bên cạnh đó dựa vào giá trị chênh lệch mean
có thể thấy được rằng khách hàng lên tưởng giá cước ở Mobifone rẻ hơn của Viettel.
Đối với hai thuộc tính “Giá cước hòa mạng thấp” và “Giá cước gọi phù hợp”kết
quả kiểm định cho giá trị Sig. > 0.05, điều này có nghĩa là ta sẽ chấp nhận giả thuyết
H0 tức là trung bình tổng thể giữa hai thương hiêu là như nhau hay không cơ sự chênh
lệch về sự đánh giá của khách hàng đối với hai thương hiệu.
So sánh cảm nhận của khách hàng về hệ thống phân phối giữa hai nhà mạng
Mobifone và Viettel. Cặp giả thuyết thống kê của kiểm định so sánh trung bình:
H0: Trung bình tổng thể của hệ thống phân phối rộng giữa hai nhà mạng là như nhau
H1: Trung bình tổng thể của hệ thống phân phối rộng giữa hai nhà mạng là khác nhau
Bảng 15. Kết quả kiểm định Paired Sample T-Test các thuộc tính
của tiêu chí hệ thống phân phối
Tiêu chí Chênh lệchMean
Kiểm định
t Sig Cỡ mẫu
Vùng phủ sóng rộng -.572 -10.681 .000 166
Nhiều đại lý, điểm bán -.530 -12.243 .000 166
Địa điểm giao dịch thuận
tiện -.386 -9.275 .000 166
Nhiều phòng giao dịch -.422 -9.455 .000 166
(Nguồn: Số liệu điều tra phân tích trên SPSS )
Dựa trên bản đồ nhận thức có thể thấy Mobifone và Viettel là hai thương hiệu
được đánh giá cao nhất, qua kết quả kiểm định cụ thể hơn tiêu chí này bằng 4 thuộc
tính cho thấy Sig. < 0.05 ở cả bốn thuộc tính, thêm vào đó giá trị chênh lệch mean đều
âm ở mức khá cao khi đem Mobifone so sánh với Viettel cho nên mặc dù đều được
đánh giá cao nhưng Viettel ở vị thế cao hơn Mobifone khá nhiều.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 50
So sánh cảm nhận của khách hàng về X giữa hai nhà mạng Mobifone và Viettel.
Cặp giả thuyết thống kê của kiểm định so sánh trung bình:
H0: Trung bình tổng thể của X giữa hai nhà mạng là như nhau
H1: Trung bình tổng thể của X giữa hai nhà mạng là khác nhau
Trong đó X là hai yếu tố lần lượt được kiểm định là chương trình khuyến mãi hấp
dẫn và hỗ trợ chăm sóc khách hàng tốt.
Bảng 16. Kết quả kiểm định Paired Sample T-Test các thuộc tính của hai tiêu
chí khuyến mãi và chăm sóc khách hàng
Tiêu chí Chênh lệchMean
Kiểm định
t Sig Cỡ mẫu
Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Thường xuyên có các
chương trình khuyến mãi .078 1.309 .192 166
Các chương trình khuyến
mãi hấp dẫn .030 .548 .585 166
Thời gian các chương trình
khuyến mãi kéo dài .380 6.510 .000 166
Hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tốt
Nhân viên khắc phục tốt
các sự cố kỹ thuật -.018 -.289 .773 166
Nhân viên tư vấn, giải đáp
thỏa đáng mọi thắc mắc -.151 -2.013 .046 166
Nhân viên quan tâm tới đời
sống khách hàng .175 2.076 .039 166
Thái độ nhân viên thân
thiện .090 1.206 .229 166
Nhân viên nắm vững thông
tin và kiến thức chuyên môn -.157 -3.597 .000 166
(Nguồn: Số liệu điều tra phân tích trên SPSS )
Hai tiêu chí được khách hàng đánh giá quan trọng thứ tư và thứ năm, mặc dù hiện
nay khách hàng chưa đánh giá cao hai tiêu chí này tuy nhiên trong tương lai xa khi mà
các yếu tố trên đây các nhà mạng ngày càng không có sự khác biệt nhau thì đây sẽ là
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 51
những yếu tố then chốt để thu hút khách hàng. Kết quả kiểm định cho thấy không có
sự chênh lệch rõ ràng đối với hai tiêu chí này bởi mỗi có sự đánh giá khác nhau ở các
thuộc tính trong cùng một tiêu chí giữa hai nhà mạng. Cụ thể:
Nhìn vào giá trị Sig. ở bảng trên có thể kết luận ở tiêu chí chương trình khuyến mãi
hấp dẫn, khách hàng thấy không có sự chênh lệch giữa hai nhà mạng ở hai thuộc tính
“Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi”, “Các chương trình khuyến mãi hấp
dẫn”, còn thời gian khuyến mãi kéo dài thì khách hàng đánh giá cao Mobifone hơn.
Ở tiêu chí hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tốt thì khách hàng đánh giá Mobifone
cao hơn ở thuộc tính “Nhân viên quan tâm tới đời sống khách hàng” ngược lại đánh
giá Viettel cao hơn ở hai thuộc tính “Nhân viên tư vấn, giải đáp thỏa đáng mọi thắc
mắc” và “Nhân viên nắm vững thông tin và kiến thức chuyên môn”. Các thuộc tính
còn lại thì không có sự chênh lệch.
c) Vị trí hướng tới của thương hiệu Mobifone
Để xác định vị trí mong muốn của thương hiệu từ vị trí thương hiệu cạnh tranh vẽ
đường thẳng đi qua vị trí thương hiệu này và vuông góc với phương của véc tơ tiêu chí
có ý nghĩa nhất đối với khách hàng mà thương hiệu đó đang nắm giữ thì đường thẳng
này sẽ chia bản đồ nhận thức thành hai miền : miền theo hướng véc tơ tiêu chí ( miền
này có đặc điểm là bất kỳ thương hiệu nào thuộc miền này sẽ trở thành thương hiệu
được liên tưởng mạnh nhất ở thuộc tính đó) và miền ngược hướng véc tơ ( miền có
mức độ liên tưởng yếu hơn hoặc thậm chí không được liên tưởng). Các doanh nghiệp
muốn thương hiệu mình được khách hàng nhìn nhận tốt, dẫn đầu ở một thuộc tính nào
đó thì vị trí của thương hiệu đó phải thuộc miền theo hướng véc tơ tiêu chí đó.
Trên bản đồ nhận thức, thương hiệu cạnh tranh trực tiếp với Mobifone là Viettel.
Hai thương hiệu này đang cạnh tranh ở những tiêu chí mà khách hàng quan trọng nhất
khi lựa chọn mạng viễn thông, vì vậy tôi tiến hành xây dựng vùng mà Mobifone phải
hướng tới dựa theo Viettel như sau:
Từ vị trí thương hiệu Viettel, lần lượt vẽ các đường thẳng vuông góc với trục véc
tơ mà thương hiệu Viettel đang được liên tưởng tốt nhất. Mỗi đường thẳng như vậy
chia bản đồ thành hai miền. Miền mà Mobifone cần hướng tới đó là miền giao nhau
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 52
theo hướng từng véc tơ tiêu chí được tạo bởi các đường thẳng này. Nếu các thương
hiệu khác không có sự thay đổi vị trí thì bất cứ thương hiệu nào nằm ở miền này đều
có được liên tưởng với ba tiêu chí trên là tốt nhất.
Hình 5. Vùng hướng tới của Mobifone trên bản đồ nhận thức
(Nguồn: Số liệu điều tra phân tích trên SPSS)
Sau khi vẽ các đường thẳng, tôi xác định được:
- Vùng màu vàng: là vùng giao nhau giữa hai tiêu chí “Chất lượng mạng tốt” và
“Hệ thống phân phối rộng” hai tiêu chí quan trọng thứ nhất và thứ ba mà khách hàng
quan tâm khi lựa chọn mạng di động, bất kỳ thương hiệu nào nằm trong vùng này sẽ
được xác định là có chất lượng mạng tốt nhất và hệ thống phân phối rộng nhất.
- Vùng màu vàng đậm: là vùng giao nhau giữa ba tiêu chí “Chất lượng mạng tốt”
và “Hệ thống phân phối rộng” và “Hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt” ba tiêu chí quan
trọng thứ nhất, thứ ba và thứ năm mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn mạng di động,
bất kỳ thương hiệu nào nằm trong vùng này sẽ được xác định là có chất lượng mạng
tốt nhất, hệ thống phân phối rộng nhất và hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 53
Chương 3. Giải pháp phát triển thương hiệu Mobifone
3.1. Cơ sở đề ra giải pháp
3.1.1. Định hướng phát triển của thương hiệu Mobifone Nghệ An
Với mục tiêu giữ vững được vị trí thương hiệu đã xây dựng và có những bước tiến
xa hơn trong tương lai cùng với mục đích thu được lợi nhuận tối đa trên cơ sở khai
thác hiệu quả các nguồn lực, giảm tối đa về chi phí và minh bạch trong quản lý là
chiến lược xuyên suốt trong quá trình phát triển của Mobifone. Để thực hiện được điều
này, Mobifone có những chiến lược cụ thểhơn, đó là:
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đảm bảo vùng phủ sóng (2G, 3G) đầu tư tăng cường,
chú trọng phát triển mạng lưới
Sử dụng công nghệ tiến tiến để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có tính cạnh tranh, chú
trọng tới phục vụ nhu cầu khách hàng, tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
Tập trung vào các dịch vụ trên 3G, chú trọng vào xu thế phát triển dịch vụ Data và
dịch vụ gia tăng
Tối ưu nguồn nhân lực hành chính, tập trung nguồn lực cho công nghệ
Về lâu dài, Mobifone là một nhà mạng di động hàng đầu của Việt Nam có chất
lượng mạng tốt, vùng phủ sóng rộng và chăm sóc khách hàng tốt nhất. Trong thời gian
tới tập trung kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng, khách hàng doanh nghiệp, lấy chất
lượng dịch vụ làm trọng tâm trong phát triển khách hàng.
3.1.2. Kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu đã xác định một số vấn đề liên quan đến cảm nhận, liên tưởng của
khách hàng về các thương hiệu thông tin di động trên các tiêu chí mà khách hàng quan
tâm khi lựa chọn mạng di động viễn thông. Đây là cơ sở để đưa ra giải pháp hiệu quả
để nâng cao thị phần cũng như giá trị cho thương hiệu Mobifone.
Có thể tóm tắt kết quả nghiên cứu như sau:
Sự liên tưởng và cảm nhận của khách hàng đối với các thương hiệu thông tin di
động được xây dựng trên những yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất khi lựa chọn
nhà mạng sử dụng được sắp xếp theo thứ thự giảm dần về mức độ quan tâm của khách
hàng đó là: chất lượng mạng tốt, giá cước dịch vụ rẻ, hệ thống phân phối rộng, các
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 54
chương trình khuyến mãi hấp dẫn, hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tốt, quy trình và thủ
tục hòa mạng đơn giản, dịch vụ giá trị gia tăng hấp dẫn.
Tình hình sử dụng mạng ở thị trường Thành phố Vinh cho thấy thị trường TP Vinh
đang có sự cạnh tranh mãnh liệt giữa hai nhà mạng lớn nhất là Mobifone và Viettel
tong đó Mobifone cần phải chú ý là thị phần của đối thủ chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều.
Từ bản đồ nhận thức có thể thấy là sự đánh giá của khách hàng đối với Mobifone
khá giống với Viettel tuy nhiên lại là người đi sau, khách hàng đánh giá Mobifone là
nhà mạng có chất lượng tốt nhưng chưa bằng Viettel, có hệ thống phân phối rộng
nhưng chưa bằng Viettel, chăm sóc khách hàng tốt nhưng chưa bằng Viettel, Đây là
vấn đề mà Mobifone cần phải đối mặt và cần có những giải pháp thiết thực để vượt
qua bức tường này.
3.2. Giải pháp
Trước hết nên phân tích rõ ràng rằng, tất cả mọi người không kể lứa tuổi, giới tính
hay nghề nghiệp thì đều có nhu cầu liên lạc và giải trí tuy nhiên nhìn vào con số thống
kê công bố năm 2013 của Bộ TT & TT, ở thời điểm cuối năm 2012, tổng thuê bao di
động tại Việt Nam có phát sinh cước là 130 triệu, nhưng đến tháng 9/2013 chỉ còn 90
triệu, giảm gần 40 triệu thuê bao trong vòng 9 tháng mà xã hội vẫn phát triển bình
thường. Có thể nói số lượng 40 triệu này là thuê bao ảo hoặc những thuê bao mua sim
thay cho thẻ, dùng hết khuyến mại thì bỏ đi. Vậy thị trường di động Việt Nam đang ở
trong giai đoạn bão hòa, việc phát triển thuê bao mới không nhiều, vì vậy giữ vững
được khách hàng hiện tại là điều rất quan trọng.
Tất cả các nhà mạng đều luôn cố gắng hoàn thiện, nâng cấp với cộng nghệ mới
nhất và có hiệu quả cao nhất, và với hệ thống cơ sở hạ tầng rộng lớn và nhiều như của
ngành thông tin di động thì việc đầu tư bứt phá về công nghệ hay chất lượng so với tất
cả các nhà mạng là rất khó.
Chính vì những điều trên mà định hướng của Mobifone trong thời gian tới là tiếp
tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng, mở rộng vùng phủ sóng và đặc biệt lấy chăm sóc
khách hàng làm trọng tâm.
Kết hợp giữa kết quả nghiên cứu và định hướng của chi nhánh Mobifone Nghệ An
đã nêu trên, tôi xin đưa ra một số giải pháp cho Mobifone như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
t H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 55
3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng mạng
Rõ ràng với số liệu thực tế số trạm BTS thìtại địa bàn TP Vinh nói riêng và ở
Nghệ An nói chung, Mobifone không phủ sóng mạnh bằng Viettel và khách hàng cũng
đánh giá chất lượng mạng của Mobifone không bằng Viettel. Vì vậy, Mobifone cần
tiến hành khảo sát thực tế để đầu tư thêm trạm thu phát sóng gốc BTS không những ở
địa bàn thành phố mà mở rộng ở các huyện nông thôn và những vùng mới không
những giúp tăng lượng khách hàng mà còn giúp tăng chất lượng dịch vụ cho khách
hàng sẵn có khi họ gọi về nông thôn.
Liên tục cập nhật và ứng dụng những kỹ thuật hiện đại, công nghệ tiến tiến để tạo
ra sản phẩm, dịch vụ có tính cạnh tranh, chú trọng tới phục vụ nhu cầu khách hàng,
tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp. Đặc biệt là tập trung vào các dịch vụ
trên 3G, chú trọng vào xu thế phát triển dịch vụ Data và dịch vụ gia tăng
Thường xuyên bảo trì, xem xét, sửa chữa hệ thống đường dây và thiết bị phát và
truyền tín hiệu để đảm bảo cho dịch vụ hoạt động ổn định và tốc độ đường truyền
không suy giảm, kịp thời có biện pháp khắc phục để hạn chế tối đa những sự cố có thể
xảy ra, ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu.
3.2.2. Giải pháp về giá và khuyến mãi
Trên bản đồ thương hiệu, Mobifone không được khách hàng đánh giá cao về yếu
tố giá rẻ đây là tiêu chí khách hàng quan tâm thứ hai khi lựa chọn mang di động,
Mobifone cần cân nhắc xem có là một trong những nhà mạng chạy đua trong sự cạnh
tranh giá cả hay không bởi với chính sách hiện nay của Bộ thông tin và truyền thông
thì Mobifone có những hạn chế so với những nhà mạng mới như Vietnammobile và G
Mobile, hiện nay về giá cả của hai nhà mạng này đang thấp hơn nhiều so với
Mobifone, bên cạnh đó để đảm bảo lợi nhuận cho công ty thì tôi cho rằng định hướng
nên tập trung cho chất lượng, phân phối và chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên vẫn phải
có những giải pháp để giảm giá cước cạnh tranh với đối thủ trực tiếp là Viettel, cụ thể:
Phát triển thêm những sản phẩm chuyên biệt cho những nhóm khách hàng chuyên
biệt như gói dành riêng cho kỹ sư, nhà giáo với những ưu đãi riêng về giá hay đầu
số, đuôi số cho nhóm, bởi hiện nay ngoài những yếu tố trên thì khách hàng rất quan
tâm tới số điện thoại đẹp hay ý nghĩa. Có thể những đầu hay đuôi số nào đó không có
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 56
ý nghĩa với nghành này nhưng lại có ý nghĩa với nghành khác vì vậy nên tập trung số
để phát triển từng nhóm khách hàng.
Cần minh bạch, rõ ràng hơn trong việc tính cước như triển khai phương pháp xem
cước phí sử dụng ở website để khách hàng có thể dễ dàng truy cập vào đó kiểm tra
mức độ sử dụng của mình.
Ngành công nghiệp thông tin di động cũng có đặc điểm là có giờ cao điểm và
những giờ bình thường, các nhà mạng cũng thường xảy ra tình trạng nghẽn mạng vì
vậy Mobifone nên áp dụng hình thức tính cước linh hoạt trong từng thời điểm trong
ngày, giảm giá cước trong thời điểm ít người sử dụng để kích thích tiêu dùng nâng cao
lợi nhuận.
Phối hợp với các doanh nghiệp, các nhà khai thác các dịch vụ khác để thực hiện
nhiều chương trình, nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng Mobifone khi khai thác,
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp, nhà khai thác đó,
Bên cạnh đó, tiếp tục duy trì các chương trình khuyến mãi có hiệu quả đang thực hiện.
3.2.3. Giải pháp về hệ thống phân phối
Như đã đề cập ở phần thiết kế nghiên cứu, tiêu chí “hệ thống phân phối rộng”
trong nghiên cứu này là có bao hàm cả thuộc tính vùng phủ sóng rộng và hệ thống các
đại lý, điểm bán rộng.
Giải pháp cho hệ thống phân phối cũng đã được đề cập trong phần giải pháp về
chất lượng là khai thác những vùng khách hàng mới tức là mở rộng hệ thống các trạm
thu phát sóng, các đại lý, điểm bán ở những vùng mới như các vùng ven thành phố,
nông thôn, vùng cao, những nơi mà Mobifone chưa phủ sóng tới.
3.2.4. Giải pháp về chăm sóc khách hàng
Về chăm sóc khách hàng của Mobifone luôn được đánh giá cao, liên tục trong các
năm từ 2005 đến 2011 luôn đạt được các giải thưởng và danh hiệu về mạng điện thoại
di động được ưa chuộng nhất và chăm sóc khách hàng tốt nhất do các đơn vị như: độc
giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile, Bộ Thông tin Truyền thông bình chọnvà
trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT Awards.
Tuy nhiên theo kết quả điều tra cho thấy ở địa bàn TP Vinh khách hàng đánh giá
hiện nay thì Mobifone chưa phải là nhà mạng chăm sóc khách hàng tốt nhất, đây là
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 57
một điều đáng buồn và cần phải xem xét, khắc phục và đưa ra những giải pháp cho vấn
đề này, cụ thể:
Thường xuyên tổ chức các hội nghị khách hàng để lắng nghe ý kiến khách hàng,
tìm hiểu, đáp ứng nhu cầu khách hàng và phát hiện những sai sót để tiến hành khắc
phục, chỉnh sửa.
Tiếp tục thực hiện và phát huy các hoạt động quan tâm đến đời sống khách hàng
đang được khách hàng đánh giá cao như : chương trình kết nối dài lâu, tặng quà trong
các dịp đặc biệt như sinh nhật khách hàng,..
Công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên cần được quan tâm, thườngxuyên kiểm tra
kiến thức chuyên môn và tinh thần làm việc của nhân viên. Giúp nhân viên nắm rõ ràng
kiến thức về dịch vụ và các chương trình khuyến mãi, giá cước và thông tin về các gói
dịch vụ để có thể tư vấn cho khách hàng tiềm năng một cách tự tin và rõ ràng, tránh gây
hiểu nhầm cho khách hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lòng tin và uy tín của công ty.
Đối với những nhân viên mới, nhân viên hợp đồng hay nhân viên thử việc và đội
ngũ cộng tác viên: cần phải đào tạo nghiệp vụ cũng như kiến thức chuyên môn trước
khi làm việc và tư vấn khách hàng. Nên đào tạo cho nhân viên tư vấn về kĩ năng mềm,
hoặc tạo điều kiện cho nhân viên đi học các lớp kĩ năng mềm để tăng khả năng giao
tiếp, tư vấn và thuyết phục khách hàng
Cần quan tâm hơn nữa đến nhu cầu và mong muốn của nhân viên, khuyến khích
động viên họ làm việc bằng lương, thưởng, các chế độ đãi ngộ hợp lý để nâng cao
động lực làm việc cũng như hiệu quả công việc của các nhân viên. Hiện nay tình hình
nhân sự của Mobifone không ổn định, các nhân viên, đặc biệt là nhân viên tiếp thị và
kinh doanh chưa thực sự có đam mê và nhiệt tình trong công việc do chưa có các biện
pháp cứng rắn cũng như mềm dẻo từ ban quản lý để nâng cao sự hăng hái cũng như
lòng trung thành của nhân viên.
Tổ chức thường xuyên các buổi họp giữa các phòng kinh doanh, các nhóm nhân
viên với nhau hàng tuần để họ có thể trao đổi và giải quyết các vấn đề gặp phải, tăng
sự cạnh tranh giữa các nhóm làm việc bằng các chỉ tiêu và mức lương thưởng để thúc
đẩy tinh thần làm việc của nhân viên; đồng thời, cần phải tạo môi trường hợp tác, thân
thiện để các nhân viên giữa các nhóm và các phòng kinh doanh có thể hỗ trợ nhau làm
việc một cách tốt nhất.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Có thể nói hiện nay thị trường thông tin di động trên địa bàn thành phố Vinh đang
ở thế kiềng ba chân đó là ba thương hiệu lớn Viettel , Mobifone và Vinaphone đang
nắm giữ hơn 90% thị phần, đặc biệt là sự cạnh tranh mạnh mẽ nhất là giữa Viettel và
Mobifone. Công ty thông tin di động Biết được vị thế của thương mình ở đâu trong
tâm trí khách hàng và có những hướng đi mới, chiến lược mới để tiếp tục tồn tại phát
triển mạnh hơn nữa.
Sau quá trình thực tập, tiến hành đề tài nghiên cứu “ Xây dựng bản đồ định vị
thương hiệu thông tin di động đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố
Vinh” tôi đã rút ra được một số kết luận như sau:
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận cơ bản về nhận thức
người tiêu dùng, lý thuyết về thương hiệu và tầm quan trọng của nó, nhận thức thương
hiệu và phương pháp xây dưng bản đồ nhận thức thương hiệu. Trên cơ sở tiếp cận các
nghiên cứu và mô hình liên quan kết hợp nghiên cứu, phân tích đặc điểm thị trường
xây dựng quy trình và phương pháp nghiên cứu cho đề tài.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ nhận biết của khách hàng trên địa
bàn đối với các thương hiệu thông tin di động, mức độ quan tâm, ưu tiên đối với
các tiêu chí khi lựa chọn mạng sử dụng.Từ đó xây dựng bản đồ nhận thức các
thương hiệu thông qua xem xét cảm nhận của khách hàng đối với các thương hiệu ở
từng thuộc tính, so sánh đánh giá của khách hàng giữa Mobifone và đối thủ cạnh
tranh trực tiếp là Viettel. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho
Mobifone nâng cao hình ảnh thương hiệu, đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng,
khai thác hiệu quả thị trường.
3.2. Kiến nghị đối với công ty thông tin di động Mobifone
Sau quá trình thực tập tại trung tâm cộng thêm kết quả nghiên cứu đã tiến hành, tôi
có những kiến nghị sau:
Thị trường mạng di động viễn thông hiện nay đang dần bão hòa để nâng cao hình
ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng, công ty cần phải:
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 59
Đầu tư, ứng dụng công nghệ mới để hoàn thiện, nâng cao chất lượng mạng di
động và các dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Mở rộng vùng phủ sóng vừa đảm bảo chất lượng liên lạc cho khách hàng hiện tại
và phát triển thêm khách hàng mới.
Lấy chăm sóc khách hàng làm trọng tâm, cần có những nghiên cứu, hội nghị
khách hàng nhằm đáp ứng đúng và tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Đẩy mạnh những chính sách quảng bá hình ảnh để nâng cao nhận thức của khách
hàng về thương hiệu.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu trong
kinh doanh,Trường Đại học Kinh tế Huế.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung (2003), Thương hiệu với nhà
quản lý, Nhà xuất bản Lao đông Xã hội.
4. Lê Quang Trực (2013), Bài giảng môn Quản trị Marketing, Trường Đại học
Kinh tế Huế.
5. Phan Thị Thanh Thủy (2008), Bài giảng môn Quản trị Marketing, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
6. Phan Thị Thanh Thủy (2010), Giáo trình Quản trị thương hiệu, Trường Đại học
Kinh tế Huế.
7. Philip Kolter (2007), Marketing căn bản, Dịch PTS. Vũ Trọng Hùng, Nhà xuất
bản Lao Động-Xã Hội.
8. Tống Viết Bảo Hoàng (2010), Bài giảng môn Hành vi Khách hàng, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
9. Trần Minh Đạo (2003), Marketing căn bản,Nhà xuất bản Thống kê.
10. Nguyễn Lê Anh Phương “Xây dựng bản đồ nhận thức các thương hiệu viễn
thông trong tâm trí khách hàng sinh viên Đại học Huế”, luận văn thạc sĩ , Đại học
Kinh tế Huế.
11. Dương Thị Diễm Hà (2013), “Xây dựng bản đồ định vị các thương hiệu viễn
thông về dịch vụ Internet đối với khách hàng cá nhân ở thành phố Huế cho công ty cổ
phần viễn thông FPT chi nhánh Huế”, khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 61
TIẾNG ANH
1. Angela Hausman, 2010, How to build perceptual maps, European Journal of
Marketing for Social Media.
2. Brian F. Blake, Stephanie Schulze & Jillian M. Hughes, 2003, Perceptual
mapping by multidimensional scaling MDS, Cleveland State University.
3. Philip J. Kotler (bản dịch Lê Hoàng Anh (2006), Thấu hiểu tiếp thị từ A đến Z,
Nhà xuất bản trẻ.
4. Philip J. Kotler, 2001, Marketing Management, Prentice Hall.
CÁC TRANG WEB THAM KHẢO
1. Website công nghệ:
2. Cổng thông tin điển tử TP Vinh:
3. Website chính thức của Mobifone: https://www.mobifone.com.vn/portal/vn/
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 62
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng
Mã số phiếu:..
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào anh/chị ! Tôi là sinh viên trường ĐHKT-Huế, hiện nay tôi đang thực
hiện một nghiên cứu liên quan đến một số thương hiệu thông tin di động. Để quá trình
nghiên cứu được khách quan, chính xác nhằm đưa ra những giải pháp cho công ty
cũng như đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, những ý kiến của anh là thông tin quý
báu để tôi hoàn thành tốt nghiên cứu này. Mọi thông tin mà anh cung cấp sẽ được giữ
bí mật và kết quả chỉ được phục vụ cho việc hoàn thành đề tài này. Trân trọng cảm ơn
sự hợp tác của anh/chị !
______________________________________
PHẦN I. NỘI DUNG CHÍNH
Câu 1: Bạn sử dụng dịch vụ thông tin di động đến nay được bao lâu rồi?
Dưới 6 tháng 1 năm- 2 năm
6 tháng- 1 năm Trên 2 năm
Câu 2. Mức độ nhận biết thương hiệu(1-Nhận biết đầu tiên, 2-Nhận biết không trợ
giúp, 3-Nhận biết có trợ giúp, 4-Không nhận biết):
A. Khi nhắc tới các mạng viễn thông thì anh/ chị nghĩ đến thương hiệu nào đầu tiên
?(SA)
B. Ngoài ra anh còn biết đến thương hiệu nào khác nữa không ?(MA)
C. Anh có biết đến các thương hiệu sau không? (nhắc tên gọi kèm theo
showcard)(MA)
Mobifone Vietnammobile
Viettel G Mobile
Vinaphone
Câu 3. Anh (chị) biết về các nhà mạng thông tin di động qua các nguồn thông tin
nào? (MA)
☐Truyền hình, báo chí ☐Bạn bè, người thân giới thiệu ☐Nhân viên tiếp thị
☐Internet ☐Băng rôn, poster, tờ rơi ☐Khác ..
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 63
Câu 5: Tình hình sử dụng mạng di động của anh/chị?
Sim chính:..........................................................................................................................
Sim phụ 1: .........................................................................................................................
Sim phụ 2: .........................................................................................................................
Câu 7:Anh chị hãy sắp xếp các tiêu chí sau theo thứ tự ưu tiên của mình khi lựa
chọn mạng viễn thông
Tiêu chí Thứ tự
sắp xếp
Tiêu chí Thứ tự
sắp xếp
Chất lượng mạng tốt Hỗ trợ và chăm sóc khách
hàng tốt
Giá cước dịch vụ rẻ Dịch vụ giá trị gia tăng hấp
dẫn
Quy trình và thủ tục đăng kí
hòa mạng đơn giản
Hệ thống phân phối rộng
Chương trình Khuyến mại
hấp dẫn
Nhiều bạn bè, người thân sử
dụng
Câu 8. Anh (chị) vui lòng cho biết đánh giá của mình đối với các nhóm tiêu chí
sau đây khi anh chị liên tưởng đến các nhà mạng viễn thông?
(Cho điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1 - Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Không đồng ý,
3 –Trung lập, 4 - Đồng ý, 5 - Hoàn toàn đồng ý)
Tiêu chí Mobifone Viettel
Vina
Phone
Vietnam
Mobile
G Mobile
Chất lượng mạng tốt
Giá cước dịch vụ rẻ
Quy trình và thủ tục đăng ký đơn giản
Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tốt
Dịch vụ giá trị gia tăng hấp dẫn
Hệ thống phân phối rộngTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 64
Tiêu chí Mobifone Viettel Vinaphone
Chất lượng mạng tốt
- Tốc độ kết nối nhanh
- Chất lượng đàm thoại tốt
- Cuộc gọi không bị rớt mạng
- Gửi và nhận tin nhắn nhanh chóng, chính xác
Giá cước dịch vụ rẻ
- Giá cước hòa mạng thấp
- Giá cước gọi phù hợp
- Giá cước nhắn tin phù hợp
- Cách tính cước minh bạch, hợp lý
Quy trình và thủ tục đăng ký đơn giản
- Thủ tục đăng ký đơn giản
- Thời gian hoàn tất thủ tục nhanh chóng
Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
- Thường xuyên có các chương trình khuyến
mãi
- Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
- Thời gian các chương trình khuyến mãi kéo
dài
Hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tốt
- Nhân viên khắc phục tốt các sự cố kỹ thuật
- Nhân viên tư vấn, giải đáp thỏa đáng mọi thắc
mắc
- Nhân viên quan tâm tới đời sống khách hàng
- Thái độ nhân viên thân thiện
- Nhân viên nắm vững thông tin và kiến thức
chuyên môn
Dịch vụ giá trị gia tăng hấp dẫn
- Dịch vụ giá trị gia tăng đa dạng
- Mức phí của các dịch vụ giá trị gia tăng hợp
lý
- Dễ dàng đăng ký sử dụng
- Dễ sử dụng
Hệ thống phân phối rộng
- Vùng phủ sóng rộng
- Nhiều đại lý, điểm bán
- Địa điểm giao dịch thuận tiện
- Nhiều phòng giao dịch
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 65
Câu 9: Lý do nào khiến anh/chị không sử dụng mạng Mobifone? (Dành cho khách
hàng không sử dụng mạng mobifone, thông tin được lấy từ câu 5)
Chất lượng mạng không tốt Vùng phủ sóng chưa rộng
Giá cước dịch vụ không rẻ Dịch vụ chăm sóc khách
hàng chưa tốt
Bạn bè, người thân ít sử dụng mạng này Khác
Câu 10. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của anh chị để khách hàng biết đến và
sử dụng mạng Mobifone nhiều hơn ? ............................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
PHẦN II. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
1. Giới tính: ☐Nam ☐Nữ
2. Độ tuổi:
☐Dưới 18 tuổi ☐ 18-30 tuổi ☐ 31- 45 tuổi ☐ Trên 45 tuổi
3. Thu nhập:
☐Dưới 1,5 triệu ☐ 1,5- 3 triệu ☐3-5 triệu ☐Trên 5 triệu
4. Nghề nghiệp:
☐ Học sinh, sinh viên ☐ Cán bộ, CNVC
☐ Nhân viên kinh doanh ☐ Kỹ sư, chuyên gia
☐ Thất nghiệp, chờ việc ☐Buôn bán
☐Hoạt động trong lĩnh vực y tế ☐ Hưu trí
☐ Khác:
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh (chị)!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 66
PHỤ LỤC 2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Thoi gian su dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1-2 nam 8 4.8 4.8 4.8
tren 2 nam 158 95.2 95.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q11 Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 77 46.4 46.7 46.7
Nu 88 53.0 53.3 100.0
Total 165 99.4 100.0
Missing System 1 .6
Total 166 100.0
Q12 Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 18 14 8.4 8.5 8.5
18-30 100 60.2 60.6 69.1
31-45 24 14.5 14.5 83.6
tren 45 27 16.3 16.4 100.0
Total 165 99.4 100.0
Missing System 1 .6
Total 166 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 67
Q13 Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1,5 38 22.9 23.0 23.0
1,5-3 trieu 43 25.9 26.1 49.1
3-5 trieu 46 27.7 27.9 77.0
tren 5 trieu 38 22.9 23.0 100.0
Total 165 99.4 100.0
Missing System 1 .6
Total 166 100.0
Q14 Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoc sinh, sinh vien 33 19.9 20.6 20.6
Nhan vien kinh doanh 35 21.1 21.9 42.5
That nghiep, cho viec 5 3.0 3.1 45.6
Hoat dong trong linh vuc y te 9 5.4 5.6 51.3
Can bo, CNV 14 8.4 8.8 60.0
Ky su, chuyen gia 31 18.7 19.4 79.4
Buon ban 11 6.6 6.9 86.3
Huu tri 22 13.3 13.8 100.0
Total 160 96.4 100.0
Missing System 6 3.6
Total 166 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 68
PHỤ LỤC 3: Mức độ nhận biết các thương hiệu của khách hàng
Mức độ nhận biết các thương hiệu
Nhận
biết đầu
tiên
Nhận
biết
không trợ
giúp
Nhận
biết có
trợ giúp
Không
nhận biết
Mobifone
Tần số ( người) 54 106 6 0
Tỷ lệ (%) 32.5 63.9 3.6 0
Viettel
Tần số ( người) 103 63 0 0
Tỷ lệ (%) 62 38 0 0
Vinaphone
Tần số ( người) 9 143 8 6
Tỷ lệ (%) 5.4 86.1 4.8 3.6
Vietnam
Mobile
Tần số ( người) 1 89 48 28
Tỷ lệ (%) 0.6 53.6 28.9 16.9
G Mobile
Tần số ( người) 1 78 37 50
Tỷ lệ (%) 0.6 47 22.3 30.1
Q2.1 Mobifone
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan biet dau tien 54 32.5 32.5 32.5
Nhan biet khong tro giup 106 63.9 63.9 96.4
Nhan biet co tro giup 6 3.6 3.6 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q2.2 Viettel
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan biet dau tien 103 62.0 62.0 62.0
Nhan biet khong tro giup 63 38.0 38.0 100.0
Total 166 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 69
Q2.3 Vinaphone
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan biet dau tien 9 5.4 5.4 5.4
Nhan biet khong tro giup 143 86.1 86.1 91.6
Nhan biet co tro giup 8 4.8 4.8 96.4
Khong nhan biet 6 3.6 3.6 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q2.4 Vietnammobile
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan biet dau tien 1 .6 .6 .6
Nhan biet khong tro giup 89 53.6 53.6 54.2
Nhan biet co tro giup 48 28.9 28.9 83.1
Khong nhan biet 28 16.9 16.9 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q2.5 G Mobile
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan biet dau tien 1 .6 .6 .6
Nhan biet khong tro giup 78 47.0 47.0 47.6
Nhan biet co tro giup 37 22.3 22.3 69.9
Khong nhan biet 50 30.1 30.1 100.0
Total 166 100.0 100.0
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 70
PHỤ LỤC 4:Mức độ quan tâm các tiêu chí của khách hàng khi lựa chọn mạng sử dụng
Q7.1 Quan trong nhat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 39 23.5 23.5 23.5
Gia cuoc dich vu re 33 19.9 19.9 43.4
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
5 3.0 3.0 46.4
Ho tro va cham soc khach
hang tot
2 1.2 1.2 47.6
He thong phan phoi rong 9 5.4 5.4 53.0
Ban be, nguoi than dung
nhieu
78 47.0 47.0 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q7.2 Quan trong thu 2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 61 36.7 36.7 36.7
Gia cuoc dich vu re 61 36.7 36.7 73.5
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
18 10.8 10.8 84.3
Ho tro va cham soc khach
hang tot
15 9.0 9.0 93.4
Dich vu gia tri gia tang hap
dan
9 5.4 5.4 98.8
He thong phan phoi rong 1 .6 .6 99.4
Ban be, nguoi than dung
nhieu
1 .6 .6 100.0
Total 166 100.0 100.0Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 71
Q7.3 Quan trong thu 3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 23 13.9 13.9 13.9
Gia cuoc dich vu re 40 24.1 24.1 38.0
Quy trng va thu tuc dang ky
hoa mang don gian
1 .6 .6 38.6
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
56 33.7 33.7 72.3
Ho tro va cham soc khach
hang tot
11 6.6 6.6 78.9
He thong phan phoi rong 31 18.7 18.7 97.6
Ban be, nguoi than dung
nhieu
4 2.4 2.4 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q7.4 Quan trong thu 4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 14 8.4 8.4 8.4
Gia cuoc dich vu re 2 1.2 1.2 9.6
Quy trng va thu tuc dang ky
hoa mang don gian
15 9.0 9.0 18.7
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
46 27.7 27.7 46.4
Ho tro va cham soc khach
hang tot
28 16.9 16.9 63.3
Dich vu gia tri gia tang hap
dan
13 7.8 7.8 71.1
He thong phan phoi rong 26 15.7 15.7 86.7
Ban be, nguoi than dung
nhieu
22 13.3 13.3 100.0
Total 166 100.0 100.0Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 72
Q7.5 Quan trong thu 5
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 6 3.6 3.6 3.6
Gia cuoc dich vu re 20 12.0 12.0 15.7
Quy trng va thu tuc dang ky
hoa mang don gian
27 16.3 16.3 31.9
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
15 9.0 9.0 41.0
Ho tro va cham soc khach
hang tot
22 13.3 13.3 54.2
Dich vu gia tri gia tang hap
dan
7 4.2 4.2 58.4
He thong phan phoi rong 69 41.6 41.6 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q7.6 Quan trong thu 6
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 17 10.2 10.2 10.2
Gia cuoc dich vu re 8 4.8 4.8 15.1
Quy trng va thu tuc dang ky
hoa mang don gian
17 10.2 10.2 25.3
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
23 13.9 13.9 39.2
Ho tro va cham soc khach
hang tot
62 37.3 37.3 76.5
Dich vu gia tri gia tang hap
dan
17 10.2 10.2 86.7
He thong phan phoi rong 12 7.2 7.2 94.0
Ban be, nguoi than dung
nhieu
10 6.0 6.0 100.0
Total 166 100.0 100.0Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 73
Q7.7 Quan trong thu 7
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Gia cuoc dich vu re 1 .6 .6 .6
Quy trng va thu tuc dang ky
hoa mang don gian
25 15.1 15.1 15.7
Chuong trinh khuyen mai
hap dan
3 1.8 1.8 17.5
Ho tro va cham soc khach
hang tot
25 15.1 15.1 32.5
Dich vu gia tri gia tang hap
dan
95 57.2 57.2 89.8
He thong phan phoi rong 17 10.2 10.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
Q7.8 Quan trong thu 8
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chat luong mang tot 6 3.6 3.6 3.6
Quy trng va thu tuc dang ky
hoa mang don gian
81 48.8 48.8 52.4
Ho tro va cham soc khach
hang tot
1 .6 .6 53.0
Dich vu gia tri gia tang hap
dan
25 15.1 15.1 68.1
He thong phan phoi rong 1 .6 .6 68.7
Ban be, nguoi than dung
nhieu
52 31.3 31.3 100.0
Total 166 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 74
PHỤ LỤC5:Showcard
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 75
PHỤ LỤC 6:Kết quả vẽ sơ đồ định vị
Giá trị trung bình các tiêu chí của mỗi thương hiệu
Mobifone Viettel Vinaphone Vietnam
Mobile
G
Mobile
Q8.1 Chat luong mang tot 4.25 4.31 4.23 3.17 3.20
Q8.2 Gia cuoc dich vu re 3.72 3.72 3.42 3.69 3.75
Q8.3 Thu tuc dang ky don gian 3.60 3.67 3.45 3.47 3.36
Q8.4 chuong trinh khuyen mai
hap dan 4.31 4.26 4.01 3.60 3.60
Q8.5 Cham soc khach hang tot 3.93 3.92 3.81 2.88 2.87
Q8.6 Dich vu gia tri gia tang
hap dan
3.77 4.21 3.89 2.98 2.98
Q8.7 He thong phan phoi rong 4.10 4.67 3.85 2.56 2.61
Tọa độ các thuộc tính và thương hiệu trong không gian đa hướng
Dim 1 Dim 2 Đối tượng
Chất lương 0.55 0.88 1
Gía rẻ -1.88 -0.17 1
Thủ tục -1.24 -0.77 1
Khuyến mãi -0.55 1.29 1
CSKH 0.55 -0.63 1
DVGT 0.55 -0.36 1
Phân phối 2.02 -0.25 1
Mobifone 0.99 -0.1 2
Viettel 1.66 -0.13 2
Vinaphone 0.71 0.29 2
VN mobile -1.66 -0.02 2
G Mobile -1.66 -0.04 2Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 76
Hình 1: Vị trí của các thuộc tính trong không gian đa hướng
Hình 2: Vị trí của các thương hiệu trong không gian đa hướng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Bùi Thị Thân – Lớp: K44 Marketing 77
Hình 3: Bản đồ định vị các thương hiệu viễn thông
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_nang_cao_nhan_thuc_cua_khach_hang_ca_nhan_doi_voi_thuong_hieu_mobifone_tren_dia_ban_thanh.pdf