Bổ sung một số tiện ích dịch vụ: chuyển đổi ngoại tệ, yêu cầu mở L/C, mở yêu cầu
xin vay, gửi tiết kiệm. Hợp tác tốt với các ngân hàng khác và các công ty cung ứng hàng
hóa, dịch vụ thanh toán để thuận tiện cho việc giao dịch ngoài hệ thống.
Phát triển các diểm ATM, POS phục vụ nhu cầu, tăng lượng khách hàng tiềm năng
cho Internet banking.
Áp dụng và hoàn thành chương trình giao dịch một cửa, cho phép khách hàng đăng
ký giao dịch trực tuyến.
Một số trường hợp khách hàng không sử dụng được dịch vụ do lỗi của hệ thống
hoặc gặp lúc hệ thống đang nâng cấp, sửa chữa nhưng lại không được ngân hàng thông
báo kịp thời. Trong những trường hợp đó, ngân hàng cần có những thông báo cụ thể, tạm
thời cung cấp dịch vụ đồng thời không thu phí dịch vụ trong thời gian này.
Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng thông qua email,
hoặc điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng được giải đáp các thắc mắc, khiếu nại. Từ
đó ngân hàng có thể quản lý được các vấn đề phát sinh, biết được những ý kiến đóng góp
và mong muốn của khách hàng để có những điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời
Kinh tế Huế
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2675 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp phát triển dịch vụ internet banking tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00
Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh
chóng và ít sai sót
KNDU3 3,9196 ,319
Sự bảo đảm
Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải
quyết thỏa đáng
SBD1 4,0179 ,810
Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi SBD2 3,9286 ,341
Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng SBD3 4,0357 ,619
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
2.3.4.3Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Bảng 2.15: Kiểm định cronbanch alpha
Tiêu chí Total correlation Alpha
Sự thấu cảm (STH) Alpha= ,684
STH1 ,648 ,371
STH2 ,406 ,699
STH3 ,469 ,635
Sự tin cậy (STC) Alpha= ,682
STC1 ,357 ,657
STC2 ,472 ,624
STC3 ,339 ,663
STC4 ,393 ,648
STC5 ,562 ,599
STC6 ,457 ,628
STC7 ,164 ,702
Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất (GIA) Alpha= ,851
GIA1 ,786 ,727
GIA2 ,717 ,803
GIA3 ,675 ,841
Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ (PTHH) Alpha= ,820
PTHH1 ,701 ,748
PTHH2 ,770 ,734
PTHH3 ,705 ,751
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 50
PTHH4 ,469 ,850
Khả năng đáp ứng (KNDU) Alpha= ,635
KNDU1 ,289 ,718
KNDU2 ,624 ,249
KNDU3 ,456 ,524
Sự bảo đảm (SBD) Alpha= ,785
SBD1 ,581 ,754
SBD2 ,581 ,755
SBD3 ,714 ,610
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
Đối với thành phần Sự thấu cảm (STH) có hệ số Alpha= ,684. Thành phần này
có 3 biến quan sát bao gồm STH1, STH2, STH3. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát
để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại, riêng STH1 không thỏa
mãn điều kiện giữ lại do có Alpha= ,371 nhỏ hơn 0,6.
Đối với thành phần Sự tin cậy (STC) có hệ số Alpha= ,682 Thành phần này có 7
biến quan sát bao gồm STC1, STC2, STC3, STC4, STC5, STC6, STC7. Theo nguyên tắc
chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại,
riêng STC7 không thỏa mãn điều kiện giữ lại do có hệ số tương quan biến tổng nhỏ 0,3.
Đối với thành phần Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất (GIA) có hệ số
Alpha= ,851. Thành phần này có 3 biến quan sát bao gồm GIA1, GiA2, GIA3. Theo
nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được
giữ lại.
Đối với thành phần Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ (PTHH) có hệ
số Alpha= ,820. Thành phần này có 4 biến quan sát bao gồm PTHH1, PTHH2, PTHH3,
PTHH4. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến
quan sát đều được giữ lại.
Đối với thành phần Khả năng đáp ứng (KNDU), có 3 biến quan sát là KNDU1,
KNDU2, KNDU3 đều không phù hợp với điều kiện giữ lại do đó đều bị loại.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 51
Đối với thành phần Sự bảo đảm (SBD) có hệ số Alpha= ,785. Thành phần này có
3 biến quan sát bao gồm SBD1, SBD2, SBD3. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để
vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại.
2.3.4.4 Phân tích nhân tố EFA
Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mô hình SERVPERF gồm 6
thành phần, đo lường bởi 23 biến quan sát. Thông quan hệ số Cronbach Alpha, thang đo
còn 18 biến. Kết quả được phân tích như sau:
Để đáp ứng được phân tích nhân tố thì các biến phải có liên hệ với nhau, nếu hệ số
tương quan nhỏ thì có thể dẫn đến phân tích nhân tố không thích hợp. Ngoài ra, chúng ta
còn sử dụng Bartlett’s Test of Sphericity để kiểm định giả thuyết Ho: không có mối tương
quan với nhau trong tổng thể.
Phân tích lần 1:
Từ Phụ lục 3, Ta nhận thấy Sig = 0,000, rất nhỏ so với mức ý nghĩa: 5% nên ta
hoàn toàn bác bỏ Ho hay giữa các biến có mối liên hệ với nhau. Đồng thời hệ số KMO
bằng 0,517 (lớn hơn 0,5) chứng tỏ mô hình phân tích nhân tố là phù hợp.
Theo tiêu chuẩn Eigenvalue thì có 5 nhân tố được rút ra. Và 5 nhân tố này giải
thích được 81,201% (>50%) sự biến thiên của dữ liệu. Bảng Communalities cho biết các
thông tin có liên quan sau khi số lượng nhân tố được rút ra. Nó cho biết các Communality
của các biến tức là phần biến thiên được giải thích bởi các nhân tố chung. Việc giải thích
kết quả được tăng cường bằng cách xoay các nhân tố. Dựa trên phân tích của bảng ma
trận xoay nhân tố, Ta nhận thấy các biến đều thỏa mãn do hệ số tải của các biến đều trên
0.5. Tuy nhiên do biến STC6 đứng 1 mình nên sẽ loại biến này.
Phân tích nhân tố lần 2:
Ta nhận thấy Sig = 0,000, rất nhỏ so với mức ý nghĩa: 5% nên ta hoàn toàn bác bỏ
Ho hay giữa các biến có mối liên hệ với nhau. Đồng thời hệ số KMO bằng 0,596 (lớn hơn
0,5) chứng tỏ mô hình phân tích nhân tố là phù hợp.
Đại
học
Kin
h tế
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 52
Theo tiêu chuẩn Eigenvalue thì có 5 nhân tố được rút ra. Và 5 nhân tố này giải
thích được 77,065% (>50%) sự biến thiên của dữ liệu. Dựa trên phân tích của bảng ma
trận xoay nhân tố, Ta nhận thấy các biến đều thỏa mãn do hệ số tải của các biến đều trên
0,5.
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,596
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,573E3
Df 136
Sig. ,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
PTHH1 ,832
PTHH3 ,752
STH2 ,628
PTHH2 ,596
STC4 ,909
PTHH4 ,722
GIA2 ,631
STC5 ,627
SBD3 ,847
SBD2 ,772
STC3 ,664
SBD1 ,638
GIA1 ,785
STC1 ,729
GIA3 ,623
STH3 ,936
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 53
STC2 ,608
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
Bảng 2.17: Tổng hợp các biến
Thành phần Mã hóa
PTHH PTHH1 Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại
PTHH3 Dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng
STH2 Ngân hàng tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi
PTHH2 Cơ sỡ vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi
STC STC4 Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
PTHH4 Cảm thấy an toàn khi sử dụng Internet Banking của ngân
hàng.
GIA2 Chi phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
STC5 Các giao dịch đơn giản, dễ dàng sử dụng
SBD SBD3 Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng
SBD2 Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi
STC3 Tên đăng nhập và mật khẩu, số tài khoản, số dư tài khoản và
các thông tin khác của khách hàng được ngân hàng bảo mật
SBD1 Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải quyết
thỏa đáng
GIA GIA1 Website của ngân hàng và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi
thực hiện giao dịch.
STC1 Dịch vụ thanh toán được ngân hàng cung ứng một cách
nhanh chóng, chính xác
GIA3 Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của ngân hàng
hợp lý
STH STH3 Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và
sử dụng dịch vụ Internet Banking.
STC2 Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ thanh toán đơn giản, nhanh
chóng
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
2.3.4.5 Mô hình nghiên cứu tổng quát
a. Mô hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được qua các bước phân tích độ tin cậy
Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố mô hình được điều chỉnh gồm 5 biến độc lập
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 54
(Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Sự bảo đảm, Các yếu tố về giá và Su thau cam) để đo
lường biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng.
Các giả thuyết
o H0: Phương tiện hữu hình càng hiện đại thì khách hàng càng hài lòng
o H1: Sự tin cậy của NH càng cao thì sự hài lòng càng lớn
o H2: Sự bảo đảm càng lớn thì sự hài lòng càng tăng
o H3: Các yếu tố về giá càng hợp lý thì khách hàng sẽ càng hài lòng
o H4: Su thau cam càng lớn thì sự hài lòng càng tăng
b) Kiểm định mô hình nghiên cứu
b.1. Phân tích hồi quy
Bảng 2.18: Phân tích hồi quy
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,837a ,700 ,686 ,35606 2,121
a. Predictors: (Constant), Su thau cam, Su tin cay, Su bao dam, Yeu to
ve gia, Phuong tien huu hinh
b. Dependent Variable: SHL Su hai long chung
ANOVAb
Model
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 31,338 5 6,268 49,437 ,000a
Residual 13,439 106 ,127
Total 44,777 111
a. Predictors: (Constant), Su thau cam, Su tin cay, Su bao dam, Yeu to ve
gia, Phuong tien huu hinh
b. Dependent Variable: SHL Su hai long chung
Coefficientsa
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 55
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
b.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
So sánh 2 giá trị R Square và Adjusted R Square thấy Adjusted R Square nhỏ hơn,
dùng nó đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn do nó không thổi phồng mức độ
phù hợp của mô hình. Adjusted R Square là 0,686 cho thấy độ tương thích của mô hình
với biến quan sát là tương đối khá. Tuy nhiên sự hài lòng không thể giải thích hết bởi các
biến trong mô hình mà cần sử dụng các phương pháp định tính để đưa ra kết luận phù
hợp.
Trong 5 biến độc lập thì biến “Yeu to ve gia” có Sign=0,441 > 0,05 nên bị loại ra
khỏi mô hình.
b.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Trị thống kê F được tính từ giá trị Adjusted R Square của mô hình đầy đủ khác
không, giá trị Sig = 0, từ đó có thể thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội là phù hợp với tập
dữ liệu và có thể sử dụng được.
Thêm vào đó, tiêu chí Collinearity (chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến) với hệ
số phóng đại phương sai VIF đều nhỏ thể hiện tính đa cộng tuyến của các biến độc lập là
không đáng kể và các biến trong mô hình được chấp nhận.
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -,286 ,262 -1,091 ,278
Phuong tien huu
hinh ,166 ,075 ,180 2,227 ,028 ,435 2,297
Su tin cay ,189 ,066 ,194 2,870 ,005 ,622 1,607
Su bao dam ,296 ,064 ,296 4,626 ,000 ,691 1,448
Yeu to ve gia ,065 ,084 ,057 ,773 ,441 ,524 1,907
Su thau cam ,309 ,055 ,373 5,646 ,000 ,650 1,540
a. Dependent Variable: SHL Su hai long
chung
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 56
Tiếp đến hệ số D-W = 2,121, k’ = 4, n = 112 thì dL = 1,571, dU = 1,780 => dU < D-
W < 4-dU nên không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất trong mô hình.
Nhìn vào phụ lục 5 ta thấy trung bình và trung vị nhỏ gần bằng nhau, các hệ số
Skewness và Kurtosis nằm trong khoảng ± 1 và đồ thị phần dư gần như là hình chuông,
ngoài ra đồ thị Q-Q Plot mức độ các điểm không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng
nên ta có thể kết luận là phần dư có phân phối chuẩn nên ta có thể sử dụng các kiểm định
T, F và khi bình phương để kiểm định.
Thêm vào đó ở phụ lục 6 ta có thể thấy rằng kiểm định Spearman’s cho các biến
có sign > 0,05 nên không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Nên các biến này có
các ước lượng hiệu quả.
c) Giải thích mô hình
Từ bảng phân tích hồi quy ta thấy mối quan hệ giữa biến phụ thuộc là sự hài lòng
của khách hàng với 5 biến độc lập được thể hiện trong phương trình sau:
SHL = 0,180PTHH + 0,194STC + 0,296SBD + 0,373STH
Trong đó: SHL: Sự hài lòng của khách hàng; PTHH: Phương tiện hữu hình; STC:
Sự tin cậy; STH: Sự thấu cảm; SBD: Sự bảo đảm.
Theo mô hình trên ta thấy Sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ tuyến tính
với các nhân tố Phương tiện hữu hình (beta = 0,180), Sự tin cậy (beta = 0,194), Sự bảo
đảm (beta = 0,296), Sự thấu cảm (beta = 0,373).
Cũng phải nói thêm rằng beta của các nhân tố đều lớn hơn 0 cho thấy các biến
độc lập thuận chiều với Sự hài lòng của khách hàng. Kết quả này khẳng định các giả
thuyết từ H0 – H4 là phù hợp. Do đó Ngân hàng phải nỗ lực cải thiện những nhân tố này
để nâng cao sự hài lòng của khách hàng.Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET BANKING
3.1. Giải pháp khách hàng đề nghị
3.1.1 Giải pháp để khách hàng chưa sử dụng dịch vụ IB có thể sử dụng dịch vụ
Bảng 3.19: Lý do khách hàng không sử dụng IB của VCB
Lý do Số khách hàng %
Sở thích đến ngân hàng 52 27,4
Chi phí không hợp lý 22 11,6
Không an toàn 46 24,2
Không cần thiết 127 66,8
Thủ tục đăng kí phức tạp 16 8,4
Chưa biết đến dịch vụ này 87 45,8
Không có Internet 2 1,1
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
Một trong những lý do chính khiến khách hàng chưa tiếp cận nhiều với Internet
Banking là bởi đa số họ đều cho rằng ngân hàng trực tuyến là dịch vụ không cần thiết.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng e ngại về tính an toàn và độ tin cậy của dịch vụ này.
Bảng 3.20: Giải pháp khách hàng chọn
Đề xuất Số khách hàng %
Quảng cáo rộng rãi 165 86,8
Hướng dẫn cách sử dụng 91 47,9
Giảm chi phí sử dụng dịch vụ 80 42,1
Tăng tiện ích mang lại 158 83,2
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
Từ các lý do trên khách hàng đưa ra các ý kiến để có thể tiếp cận với dịch vụ IB
của VCB như là tiến hành quảng cáo rộng rãi để nhiều người biết đến dịch vụ, tăng các
tiện ích mang lại để khách hàng nhận thấy sự tiện lợi của dịch vụ này cũng như hướng
dẫn chi tiết cách sử dụng và giảm chi phí sử dụng dịch vụ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 58
3.1.2 Giải pháp khách hàng đã sử dụng dịch vụ IB của VCB đưa ra
Bảng 3.21: Đề xuất của khách hàng để phát triển dịch vụ
Đề xuất Số khách hàng %
Nhanh chóng, chính xác hơn 73 65,2
Giảm chi phí 72 64,3
Bảo mật hơn 68 60,7
Liên tục cập nhật tin tức 58 51,8
Nguồn: số liệu phân tích SPSS
Các giải pháp của khách hàng đưa ra để ngân hàng phát triển dịch vụ của mình đó
là dịch vụ, nhân viên của ngân hàng phải xử lý nhanh chóng chính xác hơn nữa; chi phí
hiện nay đối với khách hàng nhỏ lẻ là khá cao nên cần giảm bớt chi phí; phát triển hệ
thống bảo mật đồng thời liên tục cập nhật tin tức tại các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2 Giải pháp rút ra từ đối thủ cạnh tranh
Thứ nhất là giao diện cần phải đơn giản hơn, đặc biệt nếu cá nhân hóa như VIB thì
đó là một giải pháp tuyệt vời cho khách hàng khi khách hàng có thể cho phép các dịch vụ
mình hay dùng xuất hiện còn ẩn đi các dịch vụ không dùng. Điều này có thể thu hút một
lượng lớn khách hàng đến với ngân hàng, trong thời đại công nghệ thông tin thì việc tiết
kiệm thời gian là một ưu tiên hàng đầu. Để làm được điều này, ngân hàng có thể thuê
ngoài hoặc đào tạo đội ngũ kỹ thuật để thiết kế web nhằm đảm bảo bí mật ngân hàng.
Thứ hai là cần cho phép thay đổi tên truy cập, tên truy cập hiện nay là một dãy số
do ngân hàng cung cấp, nó khá dài và khó nhớ. Do đó khách hàng cảm thấy khá khó chịu
khi đăng nhập.
Thứ ba là nên cho phép đăng kí theo nhiều phương thức khác nhau như ngoài
phương thức đăng kí trực tiếp tại quầy nên tiến hành đăng kí online và đăng kí bằng cách
gọi điện đến trung tâm dịch vụ khách hàng.
Thứ tư là nên thay vì chỉ cho phép sao kê trong 3 tháng thì nên nới rộng ra thành 6
tháng hoặc 1 năm.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 59
Thứ năm là phát triển thêm các dịch vụ như dịch vụ tiền gửi online và cho phép
nộp tiền điện thoại trực tiếp qua internet không cần phải qua ATM như hiện nay.
Thứ sáu là hoàn thiện hệ thống bảo mật hiện nay với OTP token và thẻ EMV.
Thêm vào đó nên thay giao thức SSL 128bit như hiện nay bằng giao thức SSL 256bit.
(SSL 256bit là giao thức tạo lập kênh truyền mã hóa giữa các hệ thống trao đổi dữ liệu
trên Internet. Đây là giao thức chuẩn được sử dụng trong hầu hết các hệ thống web yêu
cầu tính bảo mật cao như Email, thương mại điện tử và ngân hàng điện tứ. Hiện nay 2
ngân hàng là VIB và Đông Á đã áp dụng giao thức này.)
Thứ bảy là nên dựa vào các hình thức bảo mật để chia khách hàng thành các nhóm
khác nhau từ đó có thể phân các hạng mức và các loại phí theo các nhóm khác nhau. Điều
này giúp cho các khách hàng nhỏ lẻ sẽ ít chịu các loại phí hơn, đồng thời thu hút thêm
nhiều khách hàng đến với ngân hàng.
Thứ tám là nên cho phép dùng chung token cho cả 2 dịch vụ IB và mobile banking,
như vậy khách hàng sẽ cảm thấy đỡ tốn phí và tiện lợi hơn, làm thế này sẽ phát triển được
cả 2 dịch vụ cùng lúc mà không bị ảnh hưởng lẫn nhau.
Thứ chín là đối với khách hàng doanh nghiệp thì nên quy định mức phí theo các
ngoại tệ khác nhau. VCB là ngân hàng chuyên phục vụ cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu lớn, lượng tiền cho 1 giao dịch là rất nhiều nên việc chỉ quy định mức phí theo USD
làm cho các doanh nghiệp khi giao dịch với các nước Châu Âu e ngại với rủi ro tỷ giá.
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ IB.
3.3.1 Giải pháp để ngân hàng thấu hiểu khách hàng.
Chủ động thông báo những sự thay đổi về mức giá, phí qua những kênh thông
dụng như báo đài hay gửi thông báo trực tiếp đến từng khách hàng .
Tổ chức các đợt khuyến mãi, chương trình quay số trúng thưởng như chương trình
ưu đãi phát hành thẻ ghi nợ, chương trình “Mua sắm thỏa thích-Quà tặng trao tay-Nhận
ngay galaxy note”... Tặng các món quà có in logo của ngân hàng, gửi tin chúc mừng hay
gửi hoa, quà chúc mừng khách hàng trong những dịp lễ đặc biệt.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 60
Duy trì tổ chức hội nghị khách hàng thường niên.
Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng thông qua email,
hoặc điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng được giải đáp các thắc mắc, khiếu nại. Từ
đó ngân hàng có thể quản lý được các vấn đề phát sinh, biết được những ý kiến đóng góp
và mong muốn của khách hàng để có những điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời.
Xây dựng chính sách khách hàng, có chính sách ưu đãi đối với các khách hàng VIP
hoặc khách hàng thân thiết là điều không thể thiếu để giữ chân khách hàng vì vậy VCB
nên có các chương trình cộng điểm tích lũy đối với mỗi giao dịch của khách hàng nhằm
khuyến khích khách hàng duy trì mối quan hệ, hợp tác với ngân hàng lâu dài. Thành lập
nhóm chăm sóc khách hàng nhằm phục vụ khách hàng được chu đáo, nhanh chóng, quan
tâm, theo dõi để sớm nhận biết những khách hàng có thể chuyển sang sử dụng dịch vụ của
ngân hàng khác để tìm hiểu nguyên nhân và tư vấn khuyến khích khách hàng giữ mối
quan hệ với Ngân hàng.
Để tăng sự quan tâm của khách hàng đến dịch vụ chuyển khoản trên IB, ngân hàng
cần quảng bá nhiều hơn đến dịch vụ này, cách sử dụng và điều kiện sử dụng. Trước hết là
cho đội ngũ nhân viên ngân hàng.
Ngân hàng cần thực hiện đúng yêu cầu của khách hàng nhằm tránh trường hợp
Teller nhập sai thông tin khách hàng dẫn đến việc sai mật khẩu.
Cần phân định lỗi rõ ràng nhằm làm căn cứ giải thích rõ với khách hàng hoặc đền
bù thỏa đáng cho khách hàng.
Xây dựng tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ: Tính chuyên nghiệp trong
cung cấp dịch vụ là yếu tố quan trọng để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong điều
kiện cạnh tranh hiện nay. Tính chuyên nghiệp thể hiện ở phương thức, quy trình, tốc độ
xử lý nghiệp vụ, cách thức giao tiếp, thậm chí là cả hình thức bên ngoài cũng cần được
quan tâm vì tấc cả các yếu tố này thể hiện khả năng tổ chức công việc có chuyên nghiệp
hay không, có tạo được lòng tin nơi khách hàng hay không.
3.3.2 Giải pháp nhằm bảo đảm lợi ích cho khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 61
Xây dựng, củng cố hệ thống thu nhận, phản hồi và xử lý khiếu nại của khách hàng
để có thể quản lý được các vấn đề phát sinh từ đó có sự điều chỉnh phù hợp.
Định kỳ tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn các kĩ năng xử lý tình huống và kiểm
tra nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên.
Sử dụng các công nghệ kỹ thuật để ngăn chặn các vụ truy cập trái phép, ngăn ngừa
virut, lấy cắp dữ liệu. Dự trữ phần cứng hay phần mềm dự phòng của hệ thống mạng để
khôi phục nhanh chóng khi gặp sự cố.
Xây dựng phương thức quản lý giao dịch xác thực hai yếu tố. Đẩy mạnh sự hợp tác
từ phía khách hàng, cam kết thực hiện đúng quy trình, thủ tục ngân hàng đặt ra.
Củng cố và tăng cường sự liên kết giữa các doanh nghiệp, các ngành, lĩnh vực kinh
doanh để có sự tương thích về công nghệ, mở rộng hoạt động thanh toán, tạo điều kiện gia
tăng sự thuận tiện, đảm bảo xử lý nhanh chóng, giảm thời gian chờ đợi cho khách hàng.
Thành lập công tác chăm sóc khách hàng. Nhiệm vụ của phòng công tác, chăm sóc
khách hàng là: Theo dõi các hành vi của khách hàng như chuyển sang sử dụng các dịch
vụ của ngân hàng khác, phân vân về dịch vụ của ngân hàng; Tiếp nhận và giải quyết các ý
kiến, thắc mắc và khiếu nại của khách hàng; Thống kê số lượng khách hàng chuyển sang
ngân hàng khác, đặc biệt là đối với khách hàng cá nhân để tìm hiểu nguyên nhân và đưa
ra các giải pháp Marketing thích hợp; Tổ chức hội nghị khách hàng, các chương trình
khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng; Phân loại khách hàng và xây dựng các chương
trình chăm sóc khách hàng phù hợp, điển hình là xây dựng các chương trình chăm sóc
khách hàng thân thiết cho những khách hàng trung thành, có thái độ hợp tác với ngân
hàng.
3.3.3 Giải pháp nâng cao sự tin cậy của ngân hàng.
Tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phía khách hàng và giải quyết thắc mắc của
khách hàng một cách triệt để, thỏa đáng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 62
Bổ sung một số tiện ích dịch vụ: chuyển đổi ngoại tệ, yêu cầu mở L/C, mở yêu cầu
xin vay, gửi tiết kiệm... Hợp tác tốt với các ngân hàng khác và các công ty cung ứng hàng
hóa, dịch vụ thanh toán để thuận tiện cho việc giao dịch ngoài hệ thống.
Phát triển các diểm ATM, POS phục vụ nhu cầu, tăng lượng khách hàng tiềm năng
cho Internet banking.
Áp dụng và hoàn thành chương trình giao dịch một cửa, cho phép khách hàng đăng
ký giao dịch trực tuyến.
Một số trường hợp khách hàng không sử dụng được dịch vụ do lỗi của hệ thống
hoặc gặp lúc hệ thống đang nâng cấp, sửa chữa nhưng lại không được ngân hàng thông
báo kịp thời. Trong những trường hợp đó, ngân hàng cần có những thông báo cụ thể, tạm
thời cung cấp dịch vụ đồng thời không thu phí dịch vụ trong thời gian này.
Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng thông qua email,
hoặc điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng được giải đáp các thắc mắc, khiếu nại. Từ
đó ngân hàng có thể quản lý được các vấn đề phát sinh, biết được những ý kiến đóng góp
và mong muốn của khách hàng để có những điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời.
3.3.4 Giải pháp hoàn thiện phương tiện hữu hình.
Hoàn thiện hệ thống core banking và phiên bản
Cập nhật những phần mềm hiện đại hơn để cải tiến hạn chế của cấu trúc phần mềm
Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
hoặc qua sự giới thiệu từ những khách hàng thân thiết.
Nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên để có thể đáp ứng mọi nhu cầu và giải
đáp thắc mắc của khách hàng.
3.4 Giải pháp ngân hàng có thể thực hiện
Giải pháp Mục đích Phương thức tiến hành
Cá nhân hóa giao diện, cho
phép thay đổi tên truy cập,
cho phép đăng kí online.
Tạo sự tiện lợi và tiết kiệm
thời gian cho khách hàng, từ
đó phát triển dịch vụ tới
Ngân hàng có thể thuê
ngoài, tuyển thêm hoặc đào
tạo đội ngũ kĩ thuật hiện có
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 63
Nới rộng thời gian sao kê
lên thành 6 tháng hoặc 1
năm.
nhiều đối tượng khác nhau. nhằm thiết kế giao diện cá
nhân hóa.
Phát triển thêm dịch vụ tiền
gửi online và nạp tiền điện
thoại trực tiếp qua Internet
Đa dạng hóa các dịch vụ,
tăng tiện ích nhằm thu hút
thêm nhiều khách hàng lẻ.
Thay giao thức SSL 128bits
thành SSL 256bits.
Tăng liên kết được mã hóa
giữa máy chủ web và trình
duyệt. Liên kết này đảm bảo
tất cả các dữ liệu trao đổi
giữa máy chủ web và trình
duyệt luôn được bảo mật và
an toàn.
Mua tại GlobalSign với
bảo hiểm từ 10.000$ -
250.000$
Dựa vào hình thức bảo mật
để chia khách hàng thành
các nhóm khác nhau tiện
cho việc tính phí và hạn
mức.
Tăng tiện ích và thu hút các
khách hàng nhỏ lẻ.
Với điều kiện hiện nay ngân
hàng nên chia thành 2 nhóm
là bảo mật với chế độ mật
khẩu tĩnh (dành cho khách
hàng chỉ muốn tra cứu
thông tin) và OTP.
Đối với khách hàng doanh
nghiệp nên quy định mức
phí theo các ngoại tệ khác
nhau.
Nhằm giảm rủi ro tỷ giá cho
các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, thu hút thêm khách
hàng doanh nghiệp.
Nên giao cho phòng thanh
toán quốc tế đảm nhận việc
này.
Tổ chức các thường xuyên
các đợt khuyến mãi, duy trì
hội nghị khách hàng và xây
dựng các chính sách ưu đãi
Nhằm quảng bá cho các
dịch vụ của ngân hàng,
chăm sóc tốt các khách hàng
nhằm tận dụng marketing
Giao cho phòng Marketing
đảm nhận công việc này.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 64
phù hợp. truyền miệng
Xây dựng các kênh giải
quyết khiếu nại.
Thực hiện đúng yêu cầu
cuat khách hàng.
Phân định lỗi rõ ràng của
từng người trong công việc.
Nhằm giải quyết triệt để các
vấn đề mà khách hàng khiếu
nại, từ đó truy trách nhiệm
và giải quyết thỏa đáng.
Lập email, hoặc đường dây
nóng của ngân hàng để
khách hàng có thể bày tỏ ý
kiến.
Xây dựng tính chuyên
nghiệp cho nhân viên
Nhằm tạo hình ảnh tốt cho
ngân hàng, nâng cao kỉ luật
và hiệu quả công việc.
Định kỳ tổ chức các học về
xử lý tình huống và kiểm tra
nghiệp vụ chuyên môn
thường xuyên. Tăng cường
kỉ luật trong ngân hàng.
Củng cố liên kết giữa ngân
hàng và các đối tác
Nhằm mở rộng phạm vi
thanh toán, đảm bảo xử lý
nhanh chóng, thuận tiện cho
khách hàng
Giới thiệu các đối tác gián
tiếp thông qua các chương
trình quảng cáo.
Tăng cường công tác chăm
sóc khách hàng
Đáp ứng nhu cầu khách
hàng nhanh chóng,
Thành lập tổ chăm sóc
khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 65
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Từ những vấn đề thực tiễn mà bài nghiên cứu đã đặt ra, cho thấy được phần nào về
tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá những ưu điểm và tồn tại, tốc độ phát triển và
những hạn chế của dịch vụ internet-banking của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam - chi nhánh Huế từ năm 2010 đến 2012. Trên cơ sở đó, tiến hành đánh
giá sự hài lòng của khách hàng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ internet-
banking của Vietcombank Huế.
Sau khi so sánh dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế với các đối thủ cạnh tranh và đánh sự hài lòng
của khách hàng sử dụng dịch vụ thì nghiên cứu đã đưa ra được những biện pháp nhằm
phát triển dịch vụ này của ngân hàng trong tương lai. Mặc dù đánh giá chất lượng sản
phẩm dịch vụ không thể chỉ dựa trên yếu tố định lượng, nhưng dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi, cũng cho thấy được phần nào mức độ hài lòng và các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Vietcombank-
chi nhánh Huế. Qua quá trình khảo sát của sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
internet-banking tại ngân hàng TMCP Vietcombank, chi nhánh Huế, theo hướng chọn
mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, kết hợp sự giới thiệu của khách hàng có sử dụng Internet
Banking của VCB Huế. Phân tích số liệu thu thập bằng phần mềm SPSS theo mô hinh
SERVPERF, nhóm tôi nhận thấy rằng sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ internet-
banking của VCB Huế phụ thuộc vào 4 yếu tố, xếp theo mức độ quan trọng tăng dần:
Phương tiện hữu hình (beta = 0.180), Sự tin cậy (beta = 0.194), Sự bảo đảm (beta =
0.296), Sự thấu cảm (beta = 0.373). Theo kết quả định lượng này, khách hàng khá hài
lòng về dịch vụ internet- banking của NHTMCP Vietcombank, chi nhánh Huế. Từ kết quả
đó, tôi cũng đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị phù hợp với ngân hàng nhằm nâng cao
sự thỏa mãn của khách hàng, tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng VCB Huế.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 66
2. Các hạn chế của đề tài
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, đề tài vẫn còn một số hạn chế:
Nghiên cứu chỉ mới thực hiện trên các khách hàng cá nhân đã/đang sử dụng dịch
vụ của ngân hàng Ngoại Thương nên khả năng tổng quát chưa cao.
Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra
đúng cảm nhận của mình về dịch vụ đang sử dụng.
Nhận định đưa ra trong các nhận xét, kết luận còn mang tính chất chủ quan nên có
thể chưa đạt tính chính xác cao.
Hạn chế về thời gian và kiến thức.
Số mẫu điều tra đang còn nhỏ, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện
(là một trong những phương pháp chọn mẫu phi xác suất) nên tính đại diện còn thấp, chưa
phản ánh được hết quy mô của thị trường.
Nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng công cụ phân tích phổ biến như hệ số
Cronbach Alpha, phân tích EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy.
Nghiên cứu chỉ tập trung xem xét tác động của các yếu tố chất lượng đến sự thỏa
mãn của khách hàng và các điểm mạnh yếu so với đối thủ cạnh tranh.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPERF – một
nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ ở Việt Nam, Tạp chí khoa học và
công nghệ, tập 10, số 08 - 2007.
2. Lưu Thanh Thảo (2008), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP
Á Châu, Luân văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Thành phố
Hồ Chí Minh.
3. Th.s Lê Văn Huy, Phạm Thanh Thảo (2008), Phương pháp đo lường chất lượng dịch
vụ trong lĩnh vực ngân hàng, Nghiên cứu lý thuyết, Tạp chí ngân hàng số 6, trang 23
– 29.
4. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPERF – một
nghiên cứu so sánh trong siêu thị bán lẻ Việt Nam, Tạp chí phát triển KH&CN, tập
10, số 8 -2007.
5. Kotler, P & Armstrong, G (2004), Những nguyên lý tiếp thị, NXB Thống Kê.
6. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống Kê.
7. Trần Hoàng Thanh Vân (2010), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế,
Thành phố Huế.
8. Nguyễn Thị Hoàng Anh (2010), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ ATM của ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Quảng Trị, Luận văn tốt
nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế.
9. Nguyễn Đình Duy Phinh (2011), Vận dụng mô hình SERVPERF và GRÖNROOS
để đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Quân Đội - Chi
nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 68
10. Nguyễn Nguyễn Như Ý (2007), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử qua mạng
thông tin di động, Luân văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM,
Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Huỳnh Thị Lệ Hoa (2004), Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng Ngoại Thương Việt Nam, Luân văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế
TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Lê Trần Thiên Ý (2009), Phát triển dịch vụ Internet Banking của các NHTM Việt
Nam, chuyên đề kinh tế.
13. Hồ Thiện Bảo Lộc (2009), Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh TP.HCM, Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
14. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lê Nin, NXB Chính trị quốc gia
15. Các website tham khảo
- www.vietcombank.com.vn
- www.sbv.gov.vn
- www.thenganhang.com.vn
- www.thuathienhue.gov.vn
- www.vnba.org.vn
- www.taichinhdientu.vn
- www.saga.vn
- www.quantritructuyen.com
- Và các website ngân hàng khácĐạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 69
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào các bạn! Tôi là sinh viên lớp K43 Tài Chính-Ngân Hàng, trường đại học Kinh
Tế - Đại học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ
Internet Banking tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương - Chi nhánh
Huế”. Vậy kính mong các anh (chị) dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi theo
quan điểm cá nhân của các anh (chị)
Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)!
Câu 1: Anh (chị) có sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Vietcombank
không?
Có Không ( Nếu không chuyển đến câu 7)
Câu 2: Anh (chị) thường sử dụng dịch vụ Internet Banking bao nhiêu lần trong 1 tuần?
dưới 2 lần 2-4 lần 5-8 lần trên 8 lần
Câu 3: Anh (chị) sử dụng Internet Banking với mục đích gì? ( có thể đánh nhiều đáp án)
Tra cứu thông tin tài khoản và số dư tài khoản
Thanh toán, chuyển khoản
Tra cứu sao kê tài khoản theo thời gian
Đăng ký và thay đổi yêu cầu sử dụng các dịch vụ khác
Tra cứu thông tin của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
Khác
Câu 4: Anh (chị) đã sử dụng dịch vụ thanh toán qua Internet Banking nào?
Chuyển khoản Chuyển tiền qua thẻ Thanh toán hóa đơn
Thanh toán thẻ tín dụng Dịch vụ tài chính Nạp tiền điện tử
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 70
Nộp thuế nội địa Chưa sử dụng
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) với các ý kiến sau khi sử dụng
dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Ngân hàng chủ động thông báo khi có sự thay đổi mức giá và phí
Ngân hàng tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi.
Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và sử dụng dịch
vụ Internet Banking.
Dịch vụ thanh toán được ngân hàng cung ứng một cách nhanh chóng,
chính xác
Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ thanh toán đơn giản, nhanh chóng
Tên đăng nhập và mật khẩu, số tài khoản, số dư tài khoản và các thông
tin khác của khách hàng được ngân hàng bảo mật
Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
Các giao dịch đơn giản, dễ dàng sử dụng
Sử dụng Internet Banking giúp làm tăng hiệu quả công việc
Sử dụng Internet Banking thuận tiện hơn trong việc quản lý tài khoản
Website của ngân hàng và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao
dịch.
Chi phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp lý
Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại.
Cơ sỡ vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi
Dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng
Cảm thấy an toàn khi sử dụng Internet Banking của ngân hàng.
Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
Ngân hàng luôn gửi báo cáo kết quả các giao dịch Internet Banking vào
số dư nhanh chóng, chính xác
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 71
Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và ít sai sót
Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải quyết thỏa đáng
Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi
Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng
Mức độ hài lòng chung về dịch vụ Internet Banking của ngân hàng
Câu 6: Có các đề suất gì nâng cao sự hài lòng đối với Internet Banking?
Nhanh chóng, chính xác hơn Giảm chi phí, thủ tục đăng ký.
Bảo mật hơn Cập nhật những liên tức có liên quan
Khác: ..........
Câu 7: Lý do anh(chị) không sử dụng dịch vụ Internet Banking.
Sở thích đến ngân hàng. Chi phí đăng kí và sử dụng không hợp lí
Không an toàn. Không cần thiết.
Thủ tục đăng ký phức tạp Chưa biết đến dịch vụ này.
Khác.
Câu 8: Có các đề suất gì để tương lai anh (chị) sử dụng Internet Banking?
Quảng cáo rộng rãi Hướng dẫn cách sử dụng
Giảm chi phí đăng kí và sử dụng dịch vụ Tiện ích mang lại
Khác. ..
Thông tin cá nhân
Giới tính: Nam Nữ
Thời gian sử dụng dịch vụ:
Dưới 6 tháng 6 tháng – 1 năm
1 – 2 năm Trên 2 năm
Độ tuổi:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 72
Dưới 18 18-35 35-60 Trên 60
Nghề nghiệp
Sinh viên Công nhân-viên chức Nội trợ
Tiểu thương Nghỉ hưu Khác
Thu nhập trung bình tháng
10 triệu
Phụ lục 2: Chạy cronbach’s alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.684 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
STH1 Ngan hang chu
dong thong bao voi
khach hang khi co su
thay doi
7.6071 1.322 .648 .371
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai 7.4821 2.036 .406 .699
STH3 Tan tinh huong
dan 7.1071 1.538 .469 .635
Reliability Statistics
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 73
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.682 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
24.3036 9.601 .357 .657
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong 24.3214 9.049 .472 .624
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat 24.0804 9.660 .339 .663
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH 23.9821 9.928 .393 .648
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung 24.1786 8.833 .562 .599
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec 24.2589 9.076 .457 .628
STC7 IB giup quan ly
tai khoan thuan tien 24.1607 10.929 .164 .702
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.851 3
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 74
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GIA1 de tiep can dich
vu
6.8214 2.040 .786 .727
GIA2 Phi dich vu
canh tranh 7.0536 2.466 .717 .803
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li 7.0893 2.154 .675 .841
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.820 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
PTHH1 trang thiet bi
hien dai 11.7143 4.891 .701 .748
PTHH2 CSVC tien
nghi 11.5804 5.165 .770 .734
PTHH3 de dang tiep
can thong tin 11.4286 3.995 .705 .751
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
11.7768 5.418 .469 .850
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 75
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.635 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KNDU1 san sang dap
ung nhu cau KH 8.2679 2.216 .289 .718
KNDU2 gui ket qua
giao dich nhanh
chong chinh xac
8.3750 1.318 .624 .249
KNDU3 toc do giao
dich nhanh chong
chinh xac
8.8036 1.529 .456 .524
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.785 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 76
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
7.9643 1.927 .581 .754
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi 8.0536 1.907 .581 .755
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
7.9464 1.781 .714 .610
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .517
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.744E3
Df 153
Sig. .000
Communalities
Initial
Extractio
n
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai 1.000 .557
STH3 Tan tinh huong
dan 1.000 .926
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
1.000 .808
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong 1.000 .776
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat 1.000 .840
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 77
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH 1.000 .879
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung 1.000 .611
GIA1 de tiep can dich
vu
1.000 .880
GIA2 Phi dich vu
canh tranh 1.000 .824
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li 1.000 .867
PTHH1 trang thiet bi
hien dai 1.000 .838
PTHH2 CSVC tien
nghi 1.000 .813
PTHH3 de dang tiep
can thong tin 1.000 .882
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
1.000 .838
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
1.000 .843
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi 1.000 .768
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
1.000 .812
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec 1.000 .855
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Comp Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 78
onent
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.433 41.292 41.292 3.104 17.246 17.246
2 1.921 10.671 51.963 2.785 15.470 32.716
3 1.715 9.529 61.492 2.700 15.002 47.718
4 1.349 7.493 68.985 2.673 14.851 62.568
5 1.182 6.565 75.549 1.857 10.318 72.886
6 1.017 5.652 81.201 1.497 8.315 81.201
7 .765 4.252 85.454
8 .589 3.270 88.723
9 .467 2.592 91.315
10 .354 1.969 93.284
11 .292 1.623 94.907
12 .251 1.396 96.303
13 .202 1.124 97.427
14 .148 .823 98.250
15 .137 .763 99.013
16 .089 .492 99.505
17 .081 .449 99.954
18 .008 .046 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
PTHH2 CSVC tien
nghi .855
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li .840
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 79
PTHH3 de dang tiep
can thong tin .755
GIA2 Phi dich vu
canh tranh .721
PTHH1 trang thiet bi
hien dai .715
GIA1 de tiep can dich
vu
.694
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong .669
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec .638
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai .628
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung .628
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi .610
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
.599 -.560
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
.541
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
.533 .528
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat .520 .504
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
.516
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH -.601
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 80
STH3 Tan tinh huong
dan .768
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
PTHH1 trang thiet bi
hien dai .823
PTHH3 de dang tiep
can thong tin .805
PTHH2 CSVC tien
nghi .621
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai .548
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH .912
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
.737
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung .642
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
.870
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi .765
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
.547 .678
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 81
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat .569 -.529
GIA1 de tiep can dich
vu
.832
GIA2 Phi dich vu
canh tranh .553 .655
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li .586 .635
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
.622
STH3 Tan tinh huong
dan .931
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong .631
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec .781
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 13 iterations.
Phụ lục 4: Phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .596
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.573E3
Df 136
Sig. .000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 82
Communalities
Initial
Extractio
n
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai 1.000 .492
STH3 Tan tinh huong
dan 1.000 .926
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
1.000 .765
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong 1.000 .774
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat 1.000 .578
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH 1.000 .872
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung 1.000 .598
GIA1 de tiep can dich
vu
1.000 .869
GIA2 Phi dich vu
canh tranh 1.000 .820
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li 1.000 .873
PTHH1 trang thiet bi
hien dai 1.000 .834
PTHH2 CSVC tien
nghi 1.000 .795
PTHH3 de dang tiep
can thong tin 1.000 .824
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
1.000 .709
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 83
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
1.000 .845
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi 1.000 .736
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
1.000 .791
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Comp
onent
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.063 41.545 41.545 3.196 18.801 18.801
2 1.919 11.290 52.835 2.983 17.544 36.345
3 1.612 9.480 62.315 2.729 16.051 52.396
4 1.328 7.814 70.129 2.405 14.149 66.545
5 1.179 6.936 77.065 1.788 10.520 77.065
6 .822 4.838 81.903
7 .694 4.081 85.984
8 .582 3.424 89.408
9 .467 2.744 92.152
10 .334 1.965 94.118
11 .271 1.592 95.709
12 .247 1.453 97.163
13 .152 .896 98.059
14 .137 .808 98.867
15 .097 .569 99.436
16 .081 .475 99.912
17 .015 .088 100.000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 84
Comp
onent
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.063 41.545 41.545 3.196 18.801 18.801
2 1.919 11.290 52.835 2.983 17.544 36.345
3 1.612 9.480 62.315 2.729 16.051 52.396
4 1.328 7.814 70.129 2.405 14.149 66.545
5 1.179 6.936 77.065 1.788 10.520 77.065
6 .822 4.838 81.903
7 .694 4.081 85.984
8 .582 3.424 89.408
9 .467 2.744 92.152
10 .334 1.965 94.118
11 .271 1.592 95.709
12 .247 1.453 97.163
13 .152 .896 98.059
14 .137 .808 98.867
15 .097 .569 99.436
16 .081 .475 99.912
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
PTHH2 CSVC tien
nghi .856
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li .836
PTHH3 de dang tiep
can thong tin .766
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 85
GIA2 Phi dich vu
canh tranh .720
PTHH1 trang thiet bi
hien dai .710
GIA1 de tiep can dich
vu
.696
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong .669
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung .635
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi .617
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai .605
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
.588 -.562
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat .554
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
.524
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
.522
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH .504 -.576
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
.539 .546
STH3 Tan tinh huong
dan .746
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 5 components extracted.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 86
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
PTHH1 trang thiet bi
hien dai .832
PTHH3 de dang tiep
can thong tin .752
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai .628
PTHH2 CSVC tien
nghi .596 .506
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH .909
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
.722
GIA2 Phi dich vu
canh tranh .631 .567
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung .627
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
.847
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi .772
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat .664
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
.593 .638
GIA1 de tiep can dich
vu
.785
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 87
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
.729
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li .612 .623
STH3 Tan tinh huong
dan .936
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong .608
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Phụ lục 5: Phân phối chuẩn phần dư
Standardized Residual
N Valid 112
Missing 190
Skewness -.477
Std. Error of Skewness .228
Kurtosis -.709
Std. Error of Kurtosis .453Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 88
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 89
Phụ lục 6: Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Correlations
Standardized
Residual
Su thau
cam
Spearman's
rho
Standardized
Residual
Correlation
Coefficient 1.000 .023
Sig. (2-tailed) . .808
N 112 112
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 90
Su thau cam Correlation
Coefficient .023 1.000
Sig. (2-tailed) .808 .
N 112 112
Correlations
Standardized
Residual
Yeu to ve
gia
Spearman's
rho
Standardized
Residual
Correlation
Coefficient 1.000 .010
Sig. (2-tailed) . .914
N 112 112
Yeu to ve gia Correlation
Coefficient .010 1.000
Sig. (2-tailed) .914 .
N 112 112
Correlations
Standardized
Residual Su bao dam
Spearman's
rho
Standardized
Residual
Correlation
Coefficient 1.000 -.020
Sig. (2-tailed) . .836
N 112 112
Su bao dam Correlation
Coefficient -.020 1.000
Sig. (2-tailed) .836 .
N 112 112
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 91
Correlations
Standardized
Residual
Su tin
cay
Spearman's
rho
Standardized
Residual
Correlation
Coefficient 1.000 .036
Sig. (2-tailed) . .706
N 112 112
Su tin cay Correlation
Coefficient .036 1.000
Sig. (2-tailed) .706 .
N 112 112
Correlations
Standardized
Residual
Phuong tien
huu hinh
Spearman's
rho
Standardized
Residual
Correlation
Coefficient 1.000 .080
Sig. (2-tailed) . .403
N 112 112
Phuong tien huu
hinh
Correlation
Coefficient .080 1.000
Sig. (2-tailed) .403 .
N 112 112Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 2013
Nguyễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 92
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_phat_trien_dich_vu_internet_banking_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_ngoai_thuong_viet_nam.pdf