Sự tranh tranh giữa các doanh nghiệp lại diễn ra quyết liệt, các doanh nghiệp
đều muốn hạ thấp giá thành để nâng cao lợi nhuận mới có thể tồn tại. Công ty Cổ phần
Cơ khí ô tô Thống nhất cũng vậy, trong thời gian qua, công ty đã không ngừng nổ lực
nâng cao doanh thu đơn vị, kiểm soát thật tốt chi phí để mang lại hiệu quả kinh tế tuy
vẫn còn nhiều vấn đề không thể giải quyết. Ngoài việc có cái nhìn tổng quát, phân tích
chính xác doanh thu, chi phí và lợi nhuận, Công ty đã biết nắm bắt thời cơ, ra quyết
định đúng đắn. Một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ vào bộ máy
kế toán thực sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu. Chính
vì vậy mà việc “Hạch toán , phân tích doanh thu và kết quả hoạt động kinh
doanh” luôn đóng vai trò quan trọng trong tất cả các doanh nghiệp.
Trong quá trình thu thập số liệu tại Công ty để làm đề tài đã giúp em có cơ hội
tìm hiểu thực tế những kiến thức đã học, đặc biệt là khâu kế toán xác định kết quả kinh
doanh, cũng như những chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan và trao dồi thêm khả
năng phân tích của mình.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hạch toán, phân tích doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao hàng
Khách hàng
Ngân hàng
bên mua
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 30
(2) Chuyển hợp đồng + Phiếu xuất kho xuống phòng kế toán. Kế toán thanh toán
căn cứ vào đó để lập phiếu thu tiền và Hóa đơn GTGT. Trường hợp khách hàng thanh
toán luôn thủ quỹ tiến hành thu và kiểm đếm tiền. Liên 2 của hóa đơn GTGT được
giao cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu nội bộ.
(3) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho kèm phiếu thu bộ phận giao hàng xuất
hàng giao cho khách hàng.
(4) Đối với hợp đồng mua bán đến thời hạn 20 ngày kể từ khi giao hàng, khách
hàng - bên mua có thể chuyển khoản sang tài khoản của công ty ở ngân hàng, ngân
hàng sẽ gửi giấy báo có đến công ty, hoặc khách hàng mang tiền đến tận công ty thanh
toán khi đó kế toán sẽ viết phiếu thu và gửi liên 2 của Hóa đơn GTGT cho khách hàng.
(5) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho, phiếu thu, kế toán viên sẽ nhập dữ liệu
vào máy tính để vào các sổ có liên quan.
Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
_Sử dụng hóa đơn chứng từ để hạch toán các nghiệp vụ bán hàng:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 31
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK 511
Thaïng 1/2009
Bảng liệt kê sản phẩm TK 511 đơn vi: đồng
Số hóa
đơn
Ngày Họ và tên, địa chỉ Tên sản phẩm_ Số
lượng
Tiền trước thuế Thuế GTGT
00587 07/01 HTX ô tô TP huế Xe ô tô khách 1 672.727.273 67.272.727
00871 07/01 Công ty TNHH
TM_DV Nam Thịnh
Xe ô tô khách 1 677.272.727 67..727.273
00894 08/01 Công ty TNHH ô tô
Thái Dương
Xe ô tô khách 1 663.636.364 66.363.36
00979 10/01 Công ty TNHH
TM_DV Việt Phú
Cường
Xe ô tô khách 1 663.636.364 66.363.36
00256 12/01 Nguyễn thị kim liên.
Phan đinh phùng. TP
đà lạt. lâm đồng
.xe ô tô khách 1 677.272.727 67.727.273
00269 18/01 Công ty TNHH Thái
Dương
Xe ô tô khách 1 663.636.364 66.363.36
......... ..... .................................
..
................. .... ................ ..............
00279 26/01 Công ty DV_TM ô
tô gia định việt nam
Xe ô tô khách 1 663.636.364 66.363.36
...... ........ ............................... ................... .. ............... ..............
Tổng cộng 22 7373.000.002 737.299.998
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 32
HÓA ĐƠN (GTGT) mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 3 : dùng để thanh toán HM/01-N
Ngày 26 tháng 01 năm 2009 No: 012408
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Cơ khí ô tô Thống nhất
Địa chỉ : 38 Hồ Đắc Di_ phường Trường An. TP Huế
Điện thoại :.............................................. mã số: 0400101531
Số tài khoản : 0400100827
Họ và tên người mua hàng : công ty cổ phần DV TM ô tô Gia Định Việt Nam
Đơn vị :..........................................................................................................................
Địa chỉ : ......................................................................................................................
Số tài khoản : ..................................... mã số: ...................................
Hình thức thanh toán : tiền mặt
Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
Xe ô tô 29 chổ ngồi
Sm: RLHHA 0605 WZ23715
SK: HAOSE-0237263
Chiếc 01 663.636.364 663.636.364
Cộng tiền hàng: 663.636.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:66.363.636
Tổng công tiền thanh toán :730.000.000
Số tiền viết bằng chữ: bảy trăm ba mươi triệu đồng.
Người mua hàng kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 33
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán hạch toán như sau:
- Ngày 26/01/2009 xuất bán ô tô theo HĐ số 0303411 với tổng số tiền chưa thu là
663.636.364 đồng, thuế suất là 10%.
Nợ TK 1311 730.000.000 đồng.
Có TK 5112 663.636.364 đồng
Có TK 3331 66.363.36 đồng.
- Ngày 07/01/2009 bán lại số thiết bị vật tư theo Hợp đồng số 0123356 với tổng số
tiền trị giá 2.272.727 đồng đã thu bằng tiền mặt, thuế GTGT là 10 %.
Nợ TK 1111 2.500.000 đồng.
Có TK 5111 2.272.727 đồng
Có TK 3331 227.273 đồng.
- Ngày 07/01/2009 thu tiền cho thuê ki ốt của anh Lê Văn Nam địa chỉ 42/77 Hồ Đắc
Di TP Huế với số tiền là 1.090.909 đồng, thuế GTGT 10 %.
Nợ TK 1111 1.200.000 đồng.
Có TK 5113 1.090.909 đồng
Có TK 3331 109.091 đồng.
Cuối kỳ kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu trên tài khoản 5111, 5112,
5113 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Nợ TK 5111 71.781.512 đồng.
Nợ TK 5112 84.924.367.051 đồng.
Nợ TK 5113 51.781.309 đồng.
Có TK 911 85.047.929.871 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 34
Sơ đồ 2.7: Hạch toán doanh thu bán hàng
Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu theo đúng nguyên tắc,
phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do Công ty có mở sổ theo dõi chi tiết
từng khoản mục doanh thu làm cơ sở tổng kết cuối năm nên rất dể xác định được mặt
hàng nào tiêu thụ được nhiều, giá trị thu được là bao nhiêu, doanh thu của khoản mục
nào là chủ yếu. Do đó có những phương hướng kinh doanh có hiệu quả, có chính sách
tồn trữ hợp lý, để có thể luôn chủ động trong kinh doanh, nắm bắt được cơ hội, thời cơ
một cách kịp thời.
2.2..2. Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty bao gồm: thu lãi tiền gửi ngân hàng,
tiền lãi từ cổ tức tham gia góp vốn liên doanh....
2.2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
+ Tài khoản sử dụng: tại Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu hoạt
động tài chính.
TK 5111
2.272.727 (1)
3.454.546 (2)
TK 911
71.781.512
71.781.512 71.781.512
71.781.512
TK 5112
663.636.364 (1)
672.727.273 (2)
84.924.367.051 84.924.367.051
TK 5113
1.090.909 (1)
1.090.909 (2)
51.781.309 51.781.309
84.924.367.051
51.781.309
84.924.367.051
51.781.309
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 35
+ Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính là: giấy
báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi, phiếu thu, biên bản góp vốn.
2.2.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 31/12/2009 nhận giấy báo có về lãi tiền gửi ngân hàng Sài gòn thương tín từ
ngày 1/12 đến 31/12 số tiền là 484.607đồng.
Nợ TK 1121 484.607 đồng
Có TK 5151 484.607 đồng
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong năm.
Nợ TK 5151 205.438.291 đồng.
Có TK 911 205.438.291 đồng.
Sơ đồ 2.8 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu hoạt động tài chính khá
đầy đủ, tuy nghiệp vụ phát sinh ít nhưng Công ty vẫn hạch toán chi tiết, các nghiệp vụ
phát sinh không bị bỏ sót.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Công ty
Cuối quý, từ bảng số liệu tiêu thụ các thành phẩm sản xuất ra đã được tổng hợp chi
tiết bán hàng, chi phí doanh thu sẽ đưa số lượng tiêu thụ trong tháng vào bảng tổng
hợp chi tiết phần ghi có TK155 cột số lượng. đổng thời máy cũng căn cứ vào số liệu về
mặt số lượng, trị giá thành phẩm sản xuất ra trong kỳ do kế toán giá thành cập nhật
vào để tính ra giá vốn hàng xuất bán, rồi đưa vào cột trị giá vốn xuất bán trong kỳ.
Định khoản như sau:
Nợ TK 632
Có TK 154
TK 5151
484.607 (1)
...........
TK 911
205.438.291
205.438.291 205.438.291
205.438.291
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 36
Cuối quý kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong quý theo
định khoản sau:
Nợ TK 911
Có TK 632
2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
+ Tài khoản: Giá vốn của từng loại mặt hàng được theo dõi chung trên TK 632.
+ Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị xuất kho: do nhân viên phòng kinh doanh lập căn cứ vào hợp đồng.
Hoặc có thể không lập giấy đề nghị xuất kho
- Phiếu xuất kho: phòng kinh doanh lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho người mua
Liên 3 : Giao cho bộ phận giao hàng
2.2.3.3. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 31/12/2009 kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632 79.763.389.596 đồng
Có TK 154 79.763.389.596 đồng
-Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên sổ cái của tài khoản giá vốn hàng bán kết
chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm:
Nợ TK 911 79.763.389.596 đồng
Có TK 632 79.763.389.596 đồng.
Sơ đồ 2.9: Hạch toán giá vốn hàng bán.
Qua việc hạch toán về giá vốn hàng bán, ta thấy Công ty hạch toán theo đúng
nguyên tắc, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, Công ty chỉ
79.763.389.596
79.763.389.59679.763.389.596
TK632 TK 911
79.763.389.596
79.763.389.596
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 37
hạch toán giá vốn vào cuối quý hoặc cuối năm đều năm gây những khó khăn trong
công tác quản lý chi phí của công ty....
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: vận chuyển hàng giao cho khách hàng, tiền
bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ cho bộ phận bán hàng, tiền lương nhân
công trong bộ phận bán hàng,..
2.2.4.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
+ Tài khoản: tại Công ty phát sinh nhiều khoản cho bộ phận bán hàng nên kế toán mở
các tài khoản chi tiết để tiện cho việc quản lý như:
- TK 6411: chi phí nhân công cho vận hành thử xe trước khi bán.
- TK 6413: chi phí dụng cụ văn phòng.
- TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài bộ phận bán hàng
- TK 6418: chi phí bằng tiền khác bộ phận bán hàng.
+ Chứng từ sử dụng: phiếu chi, phiếu xuất kho .
2.2.4.2 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ngày 15/8/2009 chi phí nhân công vận chuyển ô tô thành phẩm là 4.199.000 đồng.
Nợ TK 6411 4.199.000 đồng
Có TK 3311 4.199.000 đồng.
Ngày 31/10/2009 mắc hệ thống chiếu sáng cho phòng kinh doanh là 539.500 đồng.
Nợ TK 6413 539.500 đồng
Có TK 1531 539.500 đồng.
Ngày 31/10/2009 phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng là 5.387.576 đồng.
Nợ TK 6414 5.387.576 đồng
Có TK 2141 5.387.576 đồng.
Ngày 31/12/2009 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 176.000 đồng tiền chi phí vận
chuyển cho khách hàng.
Nợ TK 6417 176.000 đồng
Có TK 1111 176.000 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 38
Ngày 31/12/2009 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 3.145.454 đồng tiền mua quà
khuyến mãi cho khách hàng mua xe Ô tô.
Nợ TK 6418 3.145.454 đồng
Có TK 1111 3.145.454 đồng.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong năm sang tài khoản 911.
Nợ TK 911 627.294.521 đồng.
Có TK 6411 47.225.695 đồng.
Có TK 6413 9.485.422 đồng.
Có TK 6414 64.617.574 đồng.
Có TK 6417 470.827.782 đồng.
Có TK 6418 34.315.086 đồng.
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
- Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý của Công ty.
2.2.5.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
+ Tài khoản: Do Công ty có quy mô lớn, các khoản mục chi phí phát sinh nhiều nên
công ty đã mở các tài khoản cấp 2 để chi tiết chi phí phát sinh.
TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425- thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - chi phí dự phòng
TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 - chi phí bằng tiền khác
+ Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, bảng thanh toán
lương..
2.2.5.2 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 31/12/2009 kết chuyển tiền lương bộ phận gián tiếp là 60.106.000 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 39
Nợ TK 6421 60.106.000 đồng
Có TK 3341 60.106.000 đồng.
Ngày 30/9/2009 xuất nguyên vật liệu với trị giá là 210.128 đồng gia công hàng rào
trạm Biến áp Công ty.
Nợ TK 6422 210.128 đồng
Có TK 1521 210.128 đồng.
Ngày 17/10/2009 thanh toán tiền thay mực máy in phòng Kế hoạch kỹ thuật, phòng
kinh doanh và bảo trì máy photo là 300.000 đồng bằng tiền mặt.
Nợ TK 6423 300.000 đồng
Có TK 1111 300.000 đồng.
Ngày 30/9/2009 phân bổ chi phí khấu hao vào bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 9
là 1.593.207 đồng.
Nợ TK 6424 1.593.207 đồng
Có TK 2141 1.593.207 đồng.
Ngày 18/1/2009 thuế môn bài phải nộp năm 2007 là 2.000.000 đồng.
Nợ TK 6425 2.000.000 đồng
Có TK 3338 2.000.000 đồng.
Ngày 31/12/2009 trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (3% tổng quỹ lương) là
80.002.591 đồng.
Nợ TK 6426 80.002.591 đồng
Có TK 351 80.002.591 đồng.
Ngày 25/9/2009 trả bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000 đồng phí dịch vụ kiểm toán
HĐ 07.324/HĐKT ngày 28/08/09
Nợ TK 6427 15.000.000 đồng
Có TK 1121 15.000.000 đồng.
Ngày 28/2/2009 thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đồng tiền photo bản vẽ thiết kế thi
công công trình khu nhà văn phòng ở khu công nghiệp phú bài.
Nợ TK 6428 300.000 đồng
Có TK 1111 300.000 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 40
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm sang tài
khoản 911.
Nợ TK 911 1.892.403.734 đồng.
Có TK 6421 1.197.488.267 đồng.
Có TK 6422 4.235.257 đồng.
Có TK 6423 99.604.862 đồng.
Có TK 6424 19.392.852 đồng.
Có TK 6425 125.385.000 đồng.
Có TK 6426 126.601.274 đồng.
Có TK 6427 106.169.338 đồng.
Có TK 6428 260.611.426 đồng.
2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm: chi phí chuyển khoản, chi phí trả
lãi vay
2.2.6.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng
+ Tài khoản sử dụng: Công ty mở 2 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi phí hoạt động tài
chính.
TK 6351 - chi phí lãi vay
TK 6352 - chi phí tài chính khác
+ Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ
2.2.6.2 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ngày 31/12/2009 Công ty nhận được giấy báo nợ về chi phí lãi vay ngân hàng số
840360700262 là 13.094.994 đồng.
Nợ TK 6351 13.094.994 đồng
Có TK 1121 13.094.994 đồng.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911.
Nợ TK 911 13.094.994 đồng.
Có TK 6351 13.094.994 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 41
TK 4212
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
2.3.1. Tài khoản sử dụng: tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh
Bút toán khóa sổ kết chuyển lợi nhuận sang tài khoản:
4212 – lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Căn cứ vào kế toán doanh thu, chi phí.. cuối kỳ kế toán tổng hợp và xác định kết quả
kinh doanh năm 2009:
Nợ TK 911 2.173.539.425 đồng
Có TK 4212 2.173.539.425 đồng
2.3.2 sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.10: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 911
(TK 632) 79.763.389.596
(TK 641) 627.294.521
(TK 642) 1.892.403.734
(TK 635) 13.094.994
(TK 811) 0
85.047.415.871 (TK511)
205.438.291 (TK 515)
5.000.000 (TK 711)
85.257.854.416 85.257.854.416
2.962.185.6452.962.185.645
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 42
2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.4.1 phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4 : Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008 - 2009.
(Đơn vị tính: nghìn đồng).
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Năm 2009 / 2008
Giá trị %
1 Doanh thu từ HĐKD 93.122.344 85.047.929 -8.074.415 -8.67%
2 Các khoản giảm trừ: 0 0
3 Doanh thu thuần 93.122.344 85.047.929 -8.074.415 -8.67%
4 Giá vốn hàng bán 84.282.674 79.763.389 -4.519285 -5.36%
5 Lợi nhuận gộp 8.839.670 5.284.540 -3.555.130 -40.2%
6 Doanh thu HĐTC 258.830 205.438 -53.392 -20.6%
7 Chi phí tài chính 9.997 13.094 3.097 31.9%
_ _Chi phí lãi vay. 9.161 13.094 3.933 43.0%
8 Chi phí bán hàng 887.711 627.294 -260.417 -29.3%
9 Chi phí QLDN 1.827.223 1.892.403 65.180 3.5%
10 Lợi nhuận từ HĐKD 6.373.568 2.957.185 -3.416.383 -53.6%
11 Thu nhập khác 3.000 5.000 2.000 40.0%
12 Chi phí khác 0 0
13 Lợi nhuận khác 3.000 5.000 2.000 40.0%
14 Tổng lợi nhuận KD
trước thuế 6.371.568 2.962.185 -3.409.383 -53.5%
15 Chi phí thuế hiện hành 1.115.899 7883645 -327.254 -70.6%
16 Lợi nhuận sau thuế 5.260.669 2.173.529 -3.087.130 -58.7%
(Nguồn: Phòng Kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 43
Nhận xét:
Chỉ mới nhìn vào bảng so sánh đã thấy. ngay chỉ tiêu đầu tiên là chỉ tiêu doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty đã có sự suy giảm nghiêm trọng về doanh thu.
Nguyên nhân chính của việc suy giảm này là do cuộc khủng hoảng tài chính nửa cuối
năm 2008 đã làm cho số lượng đơn đặt hàng vào đầu năm 2009 suy giảm đi rất nhiều,
đây là nguyên nhân trực tiếp làm cho doanh thu bán hàng của công ty giảm đi hơn 8 tỷ
đổng tức là giảm đi 8.67% so với năm 2009.
Đồng thời, năm 2009 cũng là năm Chính phủ đưa ra các gói kích cầu cho nên kinh tế
làm cho lạm phát gia tăng dẫn đến giá nguyên liệu đầu vào dùng trong quá trình sản
xuất tăng lên đáng kể. Năm 2008 chỉ tiêu lợi nhuận gộp là 8.393.670.450 đồng thì năm
2009 lợi nhuận gộp là 5.284.540.275 đồng đã giảm đi 3.555.130.395 đồng tức là giảm
40,2%. Vì vậy, lợi nhuận sau thuế năm 2009 so với năm 2008 đã giảm gần
3.087.130.143 đồng chiếm tỷ lệ gần 58.7%.
Mặc dù đã biết lợi nhuận sau thuế của công ty còn bị tác động bởi chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, nhưng khi nhìn vào bảng so sánh cho thấy chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng rất nhẹ là 65.180.749 đồng chỉ chiếm 3,5%. Còn chi phí
bán hàng thậm chí còn giảm 260.417.232 đồng giảm 29,3%. Cả hai khoản chi phí này
đều có sự giảm nhẹ nhưng chừng đó cũng không thể giảm kéo lợi nhuận lên được.
Hai chỉ tiêu chi phí tài chính và doanh thu tài chính chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so
với doanh thu và giá vốn của công ty, nên sự ảnh hưởng của hai chỉ tiêu này lên lợi
nhuận sau thuế của công ty là không đáng kể.
Có thể thấy báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008 và năm 2009 là một sự tương
phản rõ rệt. năm 2008 là một năm kinh doanh thuận lợi của công ty thì năm 2009 là
một năm đầy khó khăn,lợi nhuận của công ty đã suy giảm 3.087.130.331 đổng so với
năm 2008 tức là giảm 58,7%.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 44
2.4.2. Phân tích doanh thu
Phân tích tình hình biến động doanh thu năm 2008_ 2009
.Bảng 2.5: Tình hình biến động DT giai đoạn 2008, 2009 (ĐVT: triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Thực
hiện
2008
Thực
hiện
2009
Chênh lệch 2009/2008
Chênh lệch
tăng (giảm)
% tăng
(giảm)
Tổng doanh thu 93.383 85.257 -8126 -8,7%
1. Doanh thu thuần HĐKD 93.122 85.047 -8.047 -8.67%
2. Thu nhập HĐTC 258 205 -53 -20,6%
3. Thu nhập khác 3 5 2 66,67%
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh: năm 2009 daonh thu thuần hoạt động kinh
doanh giảm đi 8.126 triệu đồng so với năm 2008 tức là giảm đi 8,7%. Do số lượng xe
bán ra ít hơn năm 2008.
Thu nhập hoạt động tài chính: đã giảm đi 53 triệu đồng tức là giảm đi 20,6%.
Thu nhập khác: có tăng lên 2 triệu so với năm 2008 nhưng giá trị của khoản thu
nhập khác này rất nhỏ bé so với doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên tác
động của nó là không nhìn thấy trên báo cáo tài chính.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 45
2.4.3. Phân tích chi phí
Tình hình thực hiện chi phí năm 2009 so với năm 2008
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện chi phí năm 2009 so với năm 2008
(Đvt: Triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Thực
hiện
2008
Thực
hiện
2009
Chênh lệch
Chênh lệch
tăng (giảm)
% tăng
(giảm)
1. Giá vốn hàng bán 84.282 79.763 -4.519 -5,36%
2. Chi phí bán hàng 887 627 -260 -29,3%
3. Chi phí QLDN 1.827 1.892 65 3,5%
4. Chi phí HĐTC 10 13 3 30%
5. Chi phí khác 0 0 0
Tổng 87.006 82.283 -4.711 -5,4%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng chi phí thực hiện của năm 2009 thấp hơn so
với năm 2008 . Dù chi phí giảm nhưng việc giảm chi phí là do giá trị nguyên vật liệu
đâu vào đã giảm, số lượng ô tô bán ra giảm, giá vốn năm 2009 giảm đi 4.519 triệu
đồng giảm đi 5,36% nhưng đây cũng không phải là điều đáng mừng vì năm 2009 lợi
nhuận giảm đi 58,7% do daonh thu giảm lớn hơn mức giảm của chi phí.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí bán hàng giảm đi 260 triệu,
còn chi phí quản lý doanh nghiệp hầu như không thay đổi .
- Chi phí hoạt động tài chính tăng 3 triệu đồng tức là tăng 30%
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 46
2.4.4. Phân tích lợi nhuận:
Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của Công ty
Bảng 2.7: Phân tích lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2008, 2009
(đvt:triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Năm
2008
Năm 2009 Chênh lệch 2009/2008
Số tiền Số tiền
Chênh lệch
tăng (giảm)
% tăng
(giảm)
1. Lợi nhuận HĐKD 8.839 5.284 -3.555 -40,2%
2. Lợi nhuận HĐTC 248 192 -56 -22,5%
3. Lợi nhuận khác 3 5 2 66,7%
Tổng lợi nhuận 9.090 5.481 -3.609 -39,7%
(Nguồn: Phòng kế toán)
lợi nhuận hoạt đông kinh doanh
Năm 2008, Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều thuận lợi, lợi
nhuận từ hoạt động bán hàng cao nên tổng lợi nhuận của công ty đạt gần 9.090 triệu
đồng. năm 2008, là năm kinh doanh rất thuận lợi của công ty.
Năm 2009, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn, doanh
thu hoạt động kinh doanh giảm chỉ còn 5.481 triệu đồng, giảm 3.609 triệu đồng so với
năm 2008 tương ứng giảm 39,7%, nguyên nhân là do số lượng đơn đặt hàng của công
ty đã giảm đi nhanh chóng, làm cho quá trình hoạt động sản xuất của công ty đình trệ,
là lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh của công ty giảm đi 3.555 triệu đồng so với năm
2008 tương ứng giảm 40,2 %.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 47
2.4.5. Phân tích các tỷ suất tài chính liên quan đến lợi nhuận
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. .
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
(ĐVT: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh
lệch (%)
(%)chênh
lệch
Lợi nhuận ròng 5.260 2.173 -3.087 -58.7%
Doanh thu thuần 93.122 85.047 -8.074 -8,67%
ROS (%) 5,65% 2,55%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng phân tích cho thấy năm 2009 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đã giảm đi
một nữa điều này được lý giải là do đầu năm 2009 số lượng đơn đặt hánguy giảm
nghiêm trọng làm cho doanh thu bán hàng giảm đi ro rệt. trong khi giá vốn ở công ty ở
năm 2009 vẫn ỏ mức cao( nguyên nhân là do năm 2009 mặc dù không sản xuất nhưng
công ty vẫn phải duy tu sữa chữa máy móc thường xuyên , các chế độ bảo hành vẫn
được thực hiện định kỳ đầy đủ ngoài ra chi phí khấu hao máy móc phân xưỡng vẫn
phải tính vào TK 627) làm cho lợi nhuận của công ty đã giảm đi 3.087 triệu đồng giảm
đi 58,7% chỉ số ROS của năm 2008 là 5,65% co nghĩa cứ 100 đồng doanh thu làm ra
công ty thu được lợi nhuận là 5,65 đồng đây là một mức lợi nhuận khá. Nhưng năm
2009 chí số này chỉ là 2,55% đây là một mức lợi nhuận thấp. chỉ bằng môt nữa năm
trước. thể hiện một sự kinh doanh đang đi xuống của công ty. Tuy nhiên nếu nhìn vào
nền kinh tế năm 2009 khi mà suy thoái kinh tế đã gây ra rất nhiều khó khăn cho nền
sản xuất và lăp rắp ô tô tại việt nam thì tỷ suất doanh thu của công ty là 2,55% cũng
có thể coi là một nỗi lực của công ty trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế.
Tuy vậy, năm 2010 công ty cần đặt ra các mục tiêu cụ thể nhằm khối phục sản xuất,
tích cực tìm kiếm đơn đặt hàng mới nhằm tăng doanh thu giảm chi phí nguyên vật liệu
đầu vào để cải thiện chỉ số ROS thấp như năm 2009.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 48
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ĐVT: triệu đồng.)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh
lệch
(%)Chênh
lệch
Doanh thu thuần 93.122 85.047 -8.474 -8.67%
Lợi nhuận ròng 5.260 2.173 -3.087 58.7%
Tổng tài sản 29.044 20.013 -9.031 31%
Số vòng quay TTS (vòng) 3,2 4,2 1 31,3%
ROA (%) 18,1% 10.8% _ -7,3%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản thể hiện cứ 100 đồng đầu tư vào năm 2008 thì
tạo ra lợi nhuận là 18,1 đồng. nhưng năm 2009 thì 100 đồng đầu tư vào tài sản chỉ tạo
ra 10,8 đồng lợi nhuận điều này thể hiện một sự suy giảm lợi nhuận là ra trên trên tổng
tài sản đầu tư vào. Vì vậy năm 2010 doanh nghiệp cần tìm nhiều biện pháp cải thiện
được chỉ tiêu này,.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
(ĐVT: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh
lệch
(%)Chênh
lệch
Lợi nhuận ròng 5.260 440 -3.087 -7%
Vốn chủ sở hữu 18.404 13.295 -5.149 -9%
Tổng tài sản 29.044 20.013 -9.031 -31%
Tỷ suất tự tài trợ (VCSH/TTS) 63,37% 66,25% 2,8%
ROE (%) 28,57% 16,38%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2008, tỷ suất tự tài trợ(VCSH/TTS) cho thấy công ty kinh daonh chủ yếu dựa
trên nguồn vốn của chính mình, đây là một cách kinh doanh an toàn, có thể giảm chi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 49
phí lãi vay. Lợi nhuận làm ra không gánh chịu những phí tổn về lãi suất đi vay bên
ngoài.
Năm 2008, chỉ số ROE là 28,57% đây là một tỷ suất khá cao, cho thấy 100 đồng vốn
chủ sỡ hữu bỏ vào kinh doanh tạo ra 28.57 đồng lợi nhuận. đây là một thành công của
công ty trong năm 2008 tuy nhiên tỉ suất này đã giảm mạnh chỉ còn16,38 % đây là một
con số khá thấp khó chấp nhận. không thể đáp ứng được kỳ vọng của ban giám đốc và
cổ đông.tuy nhiên cuộc khủng kinh tế vào cuối năm 2008 thì có thể xem đây là một
bước lùi nhỏ để năm 2010 sẽ là năm hồi phục sản xuất kinh doanh của công ty. Và
năm 2010 công ty phải nổ lực hơn nữa để đưa chỉ số ROE về mức ngang bằng với
năm 2008.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VÀ PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH Ở CÔNG TY
3.1. Đánh giá chung
3.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm có sự đi xuống.
lợi nhuận sau thuế giảm đi gần 58,7% (trang 42, bảng 2.4) trong năm 2009. Chi phí
tăng lên ngoài sự kiểm soát do sự gia tăng của giá cả sắt, thép trên thị trường nhưng
công ty nổ lực sản xuất và đem về lợi nhuận 2.173 triệu đồng ( trang 42, bảng 2.4).
Về doanh thu
Do Công ty chưa có trang web riêng để đưa hình ảnh của mình đến đông đảo người
tiêu dùng nên phần lớn các sản phẩm của Công ty chỉ tiêu thụ tại địa bàn trong tỉnh,
các khách hàng ngoài tỉnh chiếm tỷ lệ rất thấp.
Doanh thu năm 2009 đã giảm làm ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận cuối cùng của
công ty.
Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá háng bán ở Công ty không được thực
hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn nên vẫn chưa có chính sách thu hút
khách hàng.
Về chi phí
Công ty đã cố gắng kiểm soát tốt chi phí phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, đơn vị vẫn chưa
có chính sách thu mua và tồn trữ nguyên vật liệu hợp lý nên giá vốn của các mặt hàng cao.
Trong khi đó, chi phí khấu hao tài sản lại lớn mà lại chưa khai thác hết công suất.
Về lợi nhuận
- Lợi nhuận Công ty trong giai đoạn này đã giảm, bị ảnh hưởng nhiều bởi lợi nhuận hoạt
động sản xuất chính của công ty. Do năm 2009 doanh thu của công ty đã giảm đi 8,67%(
trang 42, bảng 2.4).
Về tỷ suất sinh lợi
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: năm 2009 tỷ suất này giảm đi so với năm 2008.
nhưng Đó cũng là sự nỗ lực cố gắng của toàn thể nhân viên trong Công ty cũng như
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 51
Ban lãnh đạo trước cuộc khủng hoản toàn cầu. Nhìn chung, lợi nhuận ròng năm 2009
đạt được vẫn còn ở mức thấp so với doanh thu mang lại do đó Công ty cần cố gắng
hơn nữa trong việc kiểm soát các chi phí bỏ ra.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: năm 2009, giá trị tổng tài sản của đơn vị đầu tư
vào việc hoạt động kinh doanh giảm đi , lợi nhuận mang lại giảm đi đáng kể . Vì vậy
Công ty nên có những biện pháp thúc đẩy để nâng tỷ số này cao hơn nữa.
Trong những năm tiếp theo Công ty cần có những biện pháp cụ thể làm cho tổng
doanh thu cao hơn, chi phí được sử dụng có hiệu quả hơn, đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn, tăng hiệu suất sử dụng tài sản để nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp cũng
như làm cho tỷ suất sinh lợi cao.
3.1.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Công tác tổ chức bộ máy kế toán
- Ban lãnh đạo Công ty thường xuyên cập nhật các quyết định được sửa đổi bổ sung
của Bộ Tài Chính về việc áp dụng các chế độ kế toán.
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung nên bộ máy kế toán gọn nhẹ,
tiết kiệm, không bị chồng chéo trong công việc chuyên môn.
- Các nhân viên trong bộ phận kế toán của Công ty đều đã qua đào tạo, thành thạo
trong công việc.
- Bên cạnh đó nhờ ứng dụng hệ thống Phần mền kế toán Excel nên tiết kiệm được một
khối lượng lớn công việc và thời gian cho các nhân viên trong phòng kế toán. Việc ghi
chép và lập các báo cáo đuợc kịp thời chính xác, có tính thống nhất, bảo quản tốt dữ
diệu và tránh được những sai sót.
Chứng từ kế toán:
- Chế độ chứng từ kế toán được Công ty chấp hành nghiêm chỉnh, theo đúng quy định
và hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Tất cả những chứng từ kinh doanh đều được kiểm tra
kĩ và lưu giữ tại phòng kế toán, thuận lợi cho việc kiểm tra.
- Sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là rất phù hợp với đặc điểm vừa sản xuất vừa
kinh doanh, dịch vụ của Công ty.
Sổ kế toán:
- Sổ sách kế toán được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 52
- Trong quá trình theo dõi sổ sách và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán còn có
lập các bảng theo dõi hàng hóa, thành phẩm trong kỳ, sổ Quỹ, sổ Chi phí, Sổ chi tiết
Bán hàng. Điều này làm cho việc kiểm tra, đối chiếu và theo dõi các chi phí phát
sinh, doanh thu bán hàng của Công ty được dễ dàng nhanh chóng. Qua đó xác định kết
quả kinh doanh một cách chính xác.
Hệ thống tài khoản và hạch toán kế toán:
- Do Công ty là loại hình doanh nghiệp hoạt động với quy mô lớn nên hệ thống tài
khoản cũng có mở thêm các tài khoản cấp 2 để chi tiết cho các khoản mục phát sinh
nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý trừ tài khoản giá vốn hàng bán.
- Nhìn chung việc hạch toán tại Công ty theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tuy
nhiên cũng có một vài điểm khác biệt
+ Ngoài việc bán hàng trả ngay Công ty cũng có chính sách cho khách hàng trả chậm.
Nhưng Công ty lại không trích lập dự phòng các khoản công nợ khó đòi, không mở
TK 139- dự phòng phải thu khó đòi. Nên khi có công nợ tồn đọng quá lâu cần phải xử
lý thì Công ty lại làm giảm khoản phải thu của khách hàng và đưa vào chi phí khác TK
811 và thay vì phải đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Đối với sự gia tăng của sắt, thép trên thị trường như hiện nay hàng tồn kho sẽ khó có
khuynh hướng bị giảm giá nên Công ty không mở tài khoản 159-dự phòng giảm giá
hàng tồn kho theo quy định của Bộ Tài Chính. Nhưng trong thực tế, hàng hóa trong
kho không thể tránh khỏi việc hư hỏng. Chính vì, vậy việc mở tài khoản 159 sẽ giúp
Công ty tránh khỏi tình trạng phải gánh chịu khoản chi phí thiệt hại.
+ Bên cạnh đó, do khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều nên trong quá trình hạch
toán cũng có một số sự nhầm lẫn. Tuy nhiên sự sai sót này không làm ảnh hưởng tới
tổng doanh thu trong kỳ.
3.2 Giải pháp
3.2.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Tăng doanh thu
- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí,
nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng. Từ đó đưa ra
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 53
kế hoạch kinh doanh cụ thể dựa vào bảng kết quả kinh doanh hàng năm do bộ phận kế
toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng của Công ty, theo dõi chặt chẽ sự tiến
triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá háng bán ở Công ty không được thực
hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn. Để có thêm nhiều khách hàng cũng
như giữ được những khách hàng quen thuộc Công ty nên có chiết khấu thương mại đối
với khách hàng lần đầu mua sản phẩm của mình. Đối với những khách hàng đã mua
hàng nhiều lần tùy theo trị giá hàng mua Công ty nên áp dụng chính sách giảm giá cho
khách hàng với trị giá lớn hoặc chiết khấu thương mại với khách hàng mua hàng với
trị giá thấp để khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn nữa.
- Mở trang web riêng để quảng cáo hình ảnh của Công ty, nâng cao sản lượng tiêu thụ
mặt hàng ô tô, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo đúng chất lượng.
- Chú trọng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ô tô 29 chổ ngồi , nâng cao năng
suất, đưa doanh thu sản phẩm ô tô 29 chổ ngồi trở thành nguồn thu chính của Công ty.
Giảm chi phí
- Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ
kỹ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm những chi phí không cần thiết. Lập
định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, định mức chi phí cho từng phòng
ban.
- Tiết kiệm vốn trong quá trình đầu tư vì trong giai đoạn lạm phát như hiện nay
chi phí lãi vay có ảnh hưởng rất lớn đối với các doanh nghiệp Nhà Nước như Công ty
cổ phần Cơ khí ô tô Thống nhất tránh đầu tư tràn lan, dàn đều mà mang lại hiệu quả
kinh tế không cao. Cần theo dõi sự biến động của lãi suất thị trường để hạn chế những
tác động tiêu cực do ảnh hưởng của sự biến động lãi suất gây ra.
- Công ty cần theo dõi sự biến động giá cả thị trường của các nguyên liệu chính
như sắt, thép và dự đoán mức thay đổi giá trong tương lai để có chính sách tồn trữ hợp
lý. Đối với nguồn nguyên liệu nào mà giá có xu hướng tăng mạnh thì nên dự trữ nhiều
vì nó có ảnh hưởng rất lớn đối với giá thành sản phẩm.
- Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố khách
quan, chủ quan đến chi phí để có chính sách đối phó kịp thời.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 54
3.2.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Đối với việc xử lý nợ phải thu khó đòi, Công ty nên mở tài khoản 139- Dự phòng
phải thu khó đòi. Trích lập dự phòng đối với các khoản nợ có khả năng không thể thu
hồi vào cuối niên độ kế toán và đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Đối với việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Kế toán mở TK 159-Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho để theo dõi khoản thiệt hại do hàng tồn kho bị giảm giá gây nên
và đưa khoản thiệt hại này vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Trong đó:
3.3. Kiến nghị
Nước ta đang dần hoàn thiện sửa đổi và bổ sung sao cho phù hợp với tình hình kinh
tế mới gia nhập WTO, điều chỉnh mới và ban hành các chuẩn mực kế toán mới để phù
hợp với thông lệ quốc tế để thể hiện sự hội nhập kinh tế Việt Nam với các khu vực trên
thế giới. Do đó đòi hỏi đào tạo có hệ thống và bồi dưỡng lại các lực lượng kế toán trong
mọi cấp cũng như trong các công ty (doanh nghiệp) nhất là các công ty quá trình sản
xuất đi qua nhiều phân xưỡng như Công ty cổ phần cơ khí ô tô thống nhất để khi hợp
tác kinh doanh với các Doanh nghiệp nước ngoài chúng ta không khỏi bỡ ngỡ, thiếu sót
trong hợp đồng kinh tế. Nhằm bảo đảm quyền lợi cũng như lợi thế cho Công ty.
Nhà Nước cần có chính sách ưu đãi riêng thúc đẩy phát triển ngành cơ khí lắp rắp ô
tô, cho doanh nghiệp kinh daonh du lịch, lữ hành vay vốn ưu đãi (lãi suất bằng không
và trả chậm) mua sản phẩm cơ khí sản xuất tại Thừa Thiên Huế.
Mức dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
x
Số lượng hàng tồn kho bị giảm
giá tại thời điểm lập BCTC
Chênh lệch giảm
giá hàng tồn kho=
Chênh lệch giảm giá
hàng tồn kho x
Giá trị ghi sổ của
hàng tồn kho
Giá thị trường của hàng tồn
kho tại thời điểm lập BCTC=
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 55
PHẦN III
KẾT LUẬN
Sự tranh tranh giữa các doanh nghiệp lại diễn ra quyết liệt, các doanh nghiệp
đều muốn hạ thấp giá thành để nâng cao lợi nhuận mới có thể tồn tại. Công ty Cổ phần
Cơ khí ô tô Thống nhất cũng vậy, trong thời gian qua, công ty đã không ngừng nổ lực
nâng cao doanh thu đơn vị, kiểm soát thật tốt chi phí để mang lại hiệu quả kinh tế tuy
vẫn còn nhiều vấn đề không thể giải quyết. Ngoài việc có cái nhìn tổng quát, phân tích
chính xác doanh thu, chi phí và lợi nhuận, Công ty đã biết nắm bắt thời cơ, ra quyết
định đúng đắn. Một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ vào bộ máy
kế toán thực sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu. Chính
vì vậy mà việc “Hạch toán , phân tích doanh thu và kết quả hoạt động kinh
doanh” luôn đóng vai trò quan trọng trong tất cả các doanh nghiệp.
Trong quá trình thu thập số liệu tại Công ty để làm đề tài đã giúp em có cơ hội
tìm hiểu thực tế những kiến thức đã học, đặc biệt là khâu kế toán xác định kết quả kinh
doanh, cũng như những chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan và trao dồi thêm khả
năng phân tích của mình.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài ngắn, em không thể nắm bắt đầy đủ
thông tin tại đơn vị nên không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp
nhiệt tình của thầy, cô và các bạn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 56
Tài liệu tham khảo:
STT TÊN SÁCH TÁC GIẢ NĂM XUẤT
BẢN
1 Nguyên lý kế toán Th.s Phan Thị Minh Lý( chủ biên).HàDiệu
Thương _ Nguyễn Thị Thanh Huyền_
Hoàng Giang. Nguyễn Ngọc Thủy_ Lê
Ngọc Mỹ Hằng_Hồ Thị Thúy Nga
2008
2 Kế toán tài chính I
Giáo trình lý
thuyết
GVC. Phan Đinh Ngân
Th.s Hồ Phan Minh Đức
2009
3 Sơ đồ kế toán
doanh nghiệp
GVC. Phan Đình Ngân 2009
4 giáo trinh kế toán
quản trị
Th.S Hồ Phan Minh Đức 2009
STT TÊN KHÓA LUẬN THAM
KHẢO
TÁC GIẢ GVHD KHÓA
1 Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Dệt may
Hoàng Thị Loan
Trần Thị
Huyền
TS Trịnh
Văn Sơn
37
2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ
phần xây dựng Huế
Trương
Thị Thúy
Hằng
TS Phan Thị
Minh Lý
37
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 57
MỤC LỤC
Trang
Phần I: Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu....................................................................................................... 1
1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa ........................................................................................................ 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2
Phần II: Nội dung và Kết quả nghiên cứu.......................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH DOANH THU
&XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................... 4
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm : ............................................................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa.................................................................................. 4
1.2. Kế toán doanh thu ....................................................................................... 5
1.2.1. Doanh thu hoạt động chính ...................................................................... 5
1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 7
1.3. Kế toán chi phí ............................................................................................ 8
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................... 8
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 9
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 10
1.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 11
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 12
1.4.1. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 12
1.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh ........................................ 12
1.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 13
1.5.1. Phân tích doanh thu................................................................................. 13
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 58
1.5.2. Phân tích chi phí...................................................................................... 13
1.5.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 14
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY .................................................................................. 15
2.1 đặc điểm cơ bản chung của công ty ........................................................... 15
2.1.1 khái niệm chung về công ty ..................................................................... 15
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất .. 16
2.1.3 đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................... 16
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty ............................. 18
2.1.5. Tổ chức quản lý tại công ty..................................................................... 21
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................... 22
2.1.7 Sổ sách kế toán Công ty sữ dụng ............................................................ 25
2.1.8 Tình hình nhân sự..................................................................................... 26
2.1.9 Những thuận lợi và khó khăn................................................................... 26
2.2 Kế toán, phân tích Doanh thu & KQKD tại Công ty ................................. 27
2.2.1 Doanh thu hoạt động chính ...................................................................... 27
2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 34
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 35
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 37
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 38
2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 40
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 41
2.3.1. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 41
2.3.2 sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 41
2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 42
2.4.1 phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 42
2.4.2. Phân tích doanh thu................................................................................. 44
2.4.3. Phân tích chi phí...................................................................................... 45
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 59
2.4.4. Phân tích lợi nhuận:................................................................................. 46
2.4.5. Phân tích các tỷ suất tài chính liên quan đến lợi nhuận .......................... 47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VÀ PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở
CÔNG TY ......................................................................................................... 50
3.1. Đánh giá chung........................................................................................... 50
3.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................................... 50
3.1.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................. 51
3.2 Giải pháp ..................................................................................................... 52
3.2.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................................... 52
3.2.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................. 54
3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 54
PHẦN III - KẾT LUẬN.................................................................................... 55
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 56
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 60
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.................................................... 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp ........... 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 12
Sơ đồ 2.1: Quy trình đóng mới xe khách ............................................................. 19
Sơ đồ 2.2: Quy trình sửa chữa đại tu .................................................................... 20
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty....................................................... 21
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty................................................ 22
Sơ đồ 2.5: Ghi sổ hình thức nhật ký chứng từ ...................................................... 24
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán ...................................... 29
Sơ đồ 2.7: Hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................ 34
Sơ đồ 2.8 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 35
Sơ đồ 2.9: Hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................ 36
Sơ đồ 2.10: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh. ......................................... 41
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2008_2009 ....... 17
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2008_2009 ........................ 18
Bảng 2.3: Khân tích tình hình nhân sự tại Công ty............................................... 26
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008 - 2009.. 42
Bảng 2.5: Tình hình biến động DT giai đoạn 2008, 2009 .................................... 44
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện chi phí năm 2009 so với năm 2008 .................... 45
Bảng 2.7: Phân tích lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2008, 2009....................... 46
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................................... 47
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ....................................................... 48
Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ............................................... 48
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn
Sinh viên: Nguyễn văn An Trang 61
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
DTT: Doanh thu thuần
DV: Dịch vụ
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
H2: Hàng hóa
HĐ: Hóa đơn
HĐBH: Hoạt động bán hàng
HĐTC: Hoạt động tài chính
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
LNR: Lợi nhuận ròng
SCT: Sổ chi tiết
SP: Sản phẩm
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
TTS: Tổng tài sản
XK: Xuất khẩu
VCSH: Vốn chủ sở hữuTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenvanan_1233.pdf