Khóa luận Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hội phụ nữ phường An cựu, thành phố Huế

Tổ trưởng là người đại diện cho tổ tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt qua trình hoạt động của tổ. 2. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ hoặc đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.để nâng cao trình độ sản xuất, kinh doanh. 3. Gửi tiền tiết kiệm định kỳ hàng tháng (quý) với mức tối thiểu là. đồng/thành viên. 4. Tất cả các thành viên cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay; trả nợ, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thoả thuận. 5. Mỗi thành viên của tổ cam kết cùng cộng đồng trách nhiệm, nếu trong tổ có thành viên gặp khó khăn, rủi ro trong quá trình sử dụng vốn vay, khi đến hạn không trả được nợ, các thành viên khác có trách nhiệm giúp đỡ để trả nợ gốc và lãi tiền vay kịp thời như đã cam kết với Ngân hàng. 6. Nếu tổ được Ngân hàng tín nhiệm ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm của các thành viên, thì toàn bộ thành viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí để Tổ trưởng thu lãi, thu tiết kiệm nộp Ngân hàng. 7. Các thành viên tương trợ giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh; cùng nhau cam kết thực hiện đúng quy ước này và chấp hành các quy định cho vay của Ngân hàng. Biên bản này được lập thành 02 bản, được các thành viên trong tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND phường công nhận và cho phép tổ tiết kiệm và vay vốn của chúng tôi được hoạt động tại địa phương. Hội, đoàn thể (Ký tên, đóng dấu) Chủ trì cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Thư ký cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Phê duyệt của UBND phường (áp dụng cho trường hợp thành lập tổ hoặc thay đổi Tổ trưởng) Công nhận Tổ TK&VV do ông (bà) . làm Tổ trưởng được hoạt động theo Quy ước của tổ đề ra. .,ngày.tháng.năm. UBND phường

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hội phụ nữ phường An cựu, thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n qua các tổ chức hội đoàn thể, nhưng trong quy trình cho vay các hội đoàn thể chỉ là vai trò giám sát, chỉ duy nhất một nhiệm vụ là nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia đình được vay vốn cho tổ trưởng tổ TK&VV. Đặc biệt là không ký trong hồ sơ vay của hộ vay. - Về nội dung ủy nhiệm qua tổ TK&VV trên thực tế hiện vẫn còn khoảng 10% số Tổ còn ban chấp hành hội phường đang tham gia ban quản lý Tổ TK&VV; đã làm chồng chéo giữa vai trò tác nghiệp và vai trò kiểm tra, giám sát. (5) Về nguồn vốn cho vay: Nguồn vốn huy động chỉ xuất phát từ một nguồn chính là NHCSXH nên sẽ gặp rất nhiều hạn chế mà hạn chế lớn nhất là sẽ không đáp ứng được hết nhu cầu vay vốn của chị em phụ nữ trên địa bàn. 2.3.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả chương trình TCVM của HPN phường An Cựu Qua thực tế hoạt động chương trình TCVM của phường An Cựu các năm qua cho thấy có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo, nhưng chung quy lại có những nguyên nhân chủ yếu sau: Một là, chương trình TCVM chỉ mới phổ biến ở Việt Nam trong một thời gian ngắn, những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế cơ bản vốn có là tất yếu. Các cơ chế chính sách nghiệp vụ cho vay, qua một thời gian đi vào cuộc sống có những vướng mắc bất cập, cần phải điều chỉnh; chương trình TCVM thời gian vừa qua mở rộng thêm qui mô, công tác huy động vốn cũng gặp khó khăn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 42 Hai là, địa bàn hoạt động rộng, bao gồm nhiều tổ và khu vực cũng phần nào ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả dịch vụ tín dụng. . Ba là, thiên tai khắc nghiệt và các cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội khác chưa đồng bộ đã ảnh hưởng lớn đến khả năng tài chính và trình độ sản xuất kinh doanh khách hàng. Nền kinh tế nước ta mới chuyển sang nền kinh tế thị trường nên những kinh nghiệm về SXKD, về thị trường vẫn còn rất ít. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 43 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HPN PHƯỜNG AN CỰU, THÀNH PHỐ HUẾ 3.1. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Mục tiêu của các giải pháp 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát -Nhằm khắc phục những tồn tại hạn chế hiện nay của chương trinh TCVM mô tại phường An Cựu. -Nhằm tiếp tục củng cố vai trò, phát huy sức mạnh của HPN trong việc giúp đỡ các chị em như tạo công ăn việc làm, nâng cao nhận thức, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn phường An Cựu. 3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể - Phấn đấu cho tất cả chị em hội viên được vay vốn để phần nào giúp đỡ cho chị em trong việc xóa đói giảm nghèo - Tiếp tục cải tiến thủ tục hồ sơ vay vốn theo hướng đơn giản, thuận lợi hơn; rút ngắn thời gian bình nghị xét duyệt làm hồ sơ và giải ngân xuống dưới 15 ngày. - Tạo diều kiên cho nhiều chị em có thể trở thành hội viên của hội, được tham gia vào các chương trình, hoạt động mà hội tổ chức nhằm nâng cao kiến thức cho chị em phụ nữ. 3.1.2. Quan điểm đề xuất các giải pháp Các giải pháp được đề xuất trong đề tài dựa trên các quan điểm sau: - Trước hết phải dựa vào cơ sở kết quả của quá trình đánh giá phân tích, các tồn tại hạn chế, các nguyên nhân khách quan chủ quan của các phần trước trong đề tài và kinh nghiệm thực tế của bản thân, nhằm đề ra các giải pháp mang tính khoa học, phù hợp với thực tiễn cuộc sống. - Các giải pháp của đề tài phải bám sát và gắn kết có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương mình đang nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp theo qui tắc chương trình TCVM là việc giao cho người nghèo “cần câu” chứ không phải là “con cá”. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 44 - Cải tiến nâng cao hiệu quả của chương trình TCVM theo hướng ngay càng gần gũi với người dân nghèo. - Trong mọi hoạt động nói chung, yếu tố con người đóng vai trò quan trọng hàng đầu, đặc biệt là đối với hoạt động tính chất xã hội hóa rất cao, số lượng tham gia lớn, nên cần có các giải pháp tăng cường đào tạo tập huấn, để không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ phục vụ tín dụng chính sách. Đồng thời, để hoạt động tín dụng chính sách đi đúng quỹ đạo, cần phải có các giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát; các phong trào thi đua và phát huy cao sức mạnh của cả hệ thống chính trị. 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TCVM CỦA PHƯỜNG AN CỰU 3.2.1. Nhóm giải pháp cho sản phẩm dịch vụ tín dụng Sản phẩm tín dụng có thể xem là tiêu chí quan trọng đầu tiên để đánh giá hiệu quả dịch vụ tín dụng; chính vì vậy, cần chú trọng nâng cao tính tiện ích của sản phẩm dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo với các giải pháp sau: 1. Cần khẩn trương nghiêm túc xem xét, sớm điều chỉnh lại một số tồn tại, hạn chế của sản phẩm tín dụng cho phù hợp thực tiễn. - Về mức vay cần lưu ý phải phù hợp với dự án SXKD, đặc biệt đối với những người vay lần đầu nên vay với mức thấp vừa phải, sau đó cho vay bổ sung tăng dần lên cho phù hợp dần với khả năng quản lý vốn của họ hoặc trả nợ cũ xong mới cho vay mới với mức cao hơn. Đồng thời, chú trọng đẩy mạnh việc cho vay mới và cho vay bổ sung lên mức tối đa 30 triệu đồng/hộ theo hướng sản xuất hàng hóa, để giúp hộ nghèo có điều kiện thoát nghèo nhanh, bền vững. - Về thời hạn vay, nhất thiết phải phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối tượng vay và có tính đến khả năng quản lý vốn của hộ vay; không nên cho vay thời hạn quá ngắn so với chu kỳ đầu tư gây khó khăn cho hộ, nhưng cũng không nên cho vay với thời hạn quá dài dẫn đến nhiều rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời, phân trả nợ theo nhiều kỳ hạn nhỏ, để hộ nghèo có thể sử dụng các nguồn thu nhập khác trả nợ dần. Chú trọng cho vay lưu vụ đối với những trường hợp dự án đang phát huy tốt hiệu quả, hộ vay chấp hành tốt nghĩa vụ trả lãi. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 45 - Về lãi suất cho vay hiện nay bằng khoảng 50-60% lãi suất cho vay thị trường cùng loại, lãi suất cho vay thấp đa phần hộ vay bằng lòng, tuy nhiên lãi suất cho vay quá thấp như hiện nay làm tăng gánh nặng ngân sách, giảm tính bền vững và đồng thời không khích thích mạnh hộ vay, mà làm tăng tính ỷ lại của hộ vay. Nên kết hợp tổ chức tín dụng khác mở rộng dịch vụ cho vay thêm một phần vốn với lãi suất thị trường đối với những hộ có nhu cầu mở rộng đầu tư. 2. Chú trọng chuyển mạnh sự ưu đãi lãi suất cho vay sang thực hiện tốt các mặt ưu đãi khác đi kèm như rút ngắn thời gian chờ, vay vốn kịp thời vụ SXKD, xử lý rủi ro kịp thời,... 3. Về chương trình gửi tiết kiệm: qua khảo sát cho thấy chương trình tiết kiệm ở phường An Cựu chỉ ở mức độ là tự nguyện mà chưa có một qui trình rõ ràng về chương trình này và trên thực tế vẫn chưa được đông đảo chị em phụ nữ tham gia. Để giúp một đối tượng thoát nghèo ngoài việc hỗ trợ cho họ về vốn thì một mặt cần hướng dẫn cho họ cách tiết kiệm và tích lũy cho tương lai. Do đó HPN phường An Cựu cần đẩy mạnh chương trình tiết kiệm dưới cả hai hình thức là tự nguyện lẫn bắt buộc để nâng cao hiệu quả của chương trình và thu hút được nhiều chị em tham gia hơn 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của mạng lưới các tổ TK&VV Tổ TK&VV có vai trò cực kỳ quan trọng quyết định cơ bản đến hiệu quả dịch vụ tín dụng chính sách của NHCSXH. Cần chú trọng nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của mạng lưới Tổ TK&VV với các giải pháp sau: 1. Thường xuyên phối hợp với chính quyền, các tổ chức hội đoàn thể cấp phường rà soát, kiện toàn, chấn chỉnh, sắp xếp lại các tổ TK&VV đảm bảo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tế từng địa phương. - Tổ TK&VV phải được kiện toàn về theo địa giới hành chính tại các tổ, khu vực và giao đều cho các tổ chức hội đoàn thể làm ủy thác phụ trách, quản lý để nâng cao tính dân chủ, tạo sự thi đua giữa các tổ chức hội đoàn thể. Số lượng thành viên trong tổ TK&VV nên từ 15 người đến 50 người; nếu số lượng thành viên quá ít thì tính cộng đồng trong Tổ sẽ kém, dư nợ thấp dẫn đến phí dịch vụ thấp, ảnh hưởng đến hoạt động ban quản lý Tổ. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 46 - Các tổ TK&VV phải có ban quản lý tổ từ 2-3 người, rà soát thay thế triệt để các thành viên ban chấp hành hội đoàn thể phường đang tham gia ban quản lý Tổ; phải phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên ban quản lý. Định kỳ tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của ban quản lý các tổ TK&VV, để có biện pháp chấn chỉnh, giúp đỡ kịp thời những tổ xếp loại trung bình, yếu kém; đặc biệt những thành viên ban quản lý tổ hoạt động kém và già yếu phải kiên quyết thay thế. 2. Chú trọng nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của Ban quản lý tổ TK&VV - Các tổ TK&VV cần tổ chức họp bình xét trước và lập sẵn danh sách các hộ vay vốn theo thứ tự ưu tiên; việc bình xét phải thật sự công khai, dân chủ, đúng đối tượng, phù hợp trình độ sản xuất hộ vay, nghiêm cấm việc chia đều bình quân. Đặc biệt lưu ý đối tượng xét cho vay phải là hộ nghèo, mức vay theo nhu cầu mỗi hộ lên theo mức tối đa và phải có sự giám sát của hội đoàn thể phường. - Ban quản lý tổ TK&VV phân công nhau theo nhóm, thường xuyên giám sát việc sử dụng của hộ vay, đốc thúc hộ vay trả nợ và trực tiếp thu tiền từ hộ vay định kỳ lên trả lãi, gửi tiết kiệm tại các điểm giao dịch phường. Việc thu tiền lãi, tiền tiết kiệm nên gần ngày giao dịch và tại một địa điểm cụ thể, để có sự giám sát lẫn nhau. - Phối hợp với hội đoàn thể phường có biện pháp tích cực đốc thúc những hộ vay không chịu trả, nợ quá hạn, nợ khó đòi,... Đồng thời, hướng dẫn làm các thủ tục xử lý nợ cho hộ vay khi gặp phải những rủi ro bất khả kháng. 3. Duy trì nâng cao chất lượng các cuộc sinh hoạt của tổ TK&VV và tăng tính cộng đồng tương trợ của các thành viên trong tổ TK&VV. - Các cuộc họp sinh hoạt của Tổ TK&VV phải có ít nhất 2/3 thành viên, có ban quản lý tổ và có sự tham gia giám sát của hội đoàn thể phường. Địa điểm sinh hoạt tổ TK&VV cần đảm bảo tương đối rộng rãi, có chỗ ngồi, có nước uống,... tốt nhất các nơi có nhà văn hóa khu vực, phường thì tổ chức sinh hoạt tại địa điểm này là phù hợp nhất. Duy trì các cuộc sinh hoạt Tổ theo đúng định kỳ và chú trọng đổi mới, nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt Tổ, họp phải có nội dung chương trình cụ thể, thiết thực, có chủ tọa, có thư ký. - Nội dung sinh hoạt bên cạnh chủ đề về tín dụng chính sách, cần lồng ghép phổ biến các chủ trương chính sách khác của Đảng, chính quyền, đoàn thể,... đặc biệt là ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 47 lồng ghép với các chính sách có liên quan nâng cao cuộc sống người dân. Nâng cao tính cộng đồng tương trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong Tổ, qua các buổi sinh hoạt các thành viên có thể giải bày, phản ánh tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của bản thân, từ đó mà mọi người gần nhau hơn, có trách nhiệm với nhau hơn và thiết thực nhất là có thể chia sẽ giúp đỡ nhau trong phát triển sản xuất và đời sống. 3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng và nâng cao tính chủ động về nguồn vốn - Đối với nguồn vốn của HPN thì nguồn vốn chủ yếu từ NHCSXH, do đó hội cần tích cực tìm thêm vốn từ các nguồn khác kể cả trong nước lẫn nước ngoài để nâng cao khả năng đáp ứng nguồn vốn cho chương trình. - Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn và tăng nhanh vòng quay nguồn vốn. Để thực hiện tốt việc thu hồi vốn là phải thường xuyên chủ động xây dựng kế hoạch trả nợ và cho vay cụ thể từng chương trình tín dụng, đến tận từng tổ TK&VV để đôn đốc thực hiện, trong đó đặc biệt chú trọng việc tổ chức bình xét hộ vay trước và lên danh sách hộ vay xếp theo thứ tự ưu tiên 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả xã hội của HPN phường An Cựu Trước tiên hội cần tạo điều kiện cho nhiều chị em được là thành viên của hội: việc trở thành thành viên của hội sẽ giúp các chị em dễ dàng hơn trong việc tiếp cận những chương trình mà hội tổ chức Song song với các chương trình cho vay và tiết kiệm thì hội cần tăng cường những chương trình tập huấn, giao lưu.. để nâng cao cao kiến thức của chị em về mặt kiến thức sản xuất cũng như là về kiến thức xã hội. Hơn thế đối với những chị em tích cực và có thành tích tốt thì hội cần tạo điều kiện để chị em có thể được vào ban chấp hành của hội và giúp đỡ các chị em khác. 3.2.5. Nhóm giải pháp phát triển chương trình TCVM trong thời gian tới Nhằm xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức TCVM an toàn, bền vững, hướng tới phục vụ người nghèo, người có thu nhập thấp, các doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững, Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 48 2195/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020. Để đạt được mục tiêu trên, Quyết định nêu rõ 5 giải pháp thực hiện. Thứ nhất, xây dựng môi trường pháp lý đồng bộ, phù hợp với đặc thù của hoạt động tài chính vi mô. Ban hành các chính sách hỗ trợ phù hợp để khuyến khích phát triển hoạt động TCVM, có chính sách thuế, phí phù hợp để hỗ trợ phát triển hoạt động tài chính vi mô. Thứ hai, nâng cao năng lực hoạch định chính sách và quản lý của cơ quan quản lý Nhà nước thông qua đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước, chuyên gia về TCVM. Thứ ba, nâng cao năng lực của các tổ chức TCVM như hỗ trợ trong việc đào tạo cán bộ, tìm nguồn vốn ưu đãi, triển khai các chương trình đào tạo để hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị, điều hành, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả Thứ tư, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về TCVM bằng cách đẩy mạnh tuyên truyền về vai trò và hiệu quả của hoạt động tài chính vi mô, tăng cường phổ biến kinh nghiệm và các mô hình hoạt động TCVM hiệu quả Thứ năm, các giải pháp hỗ trợ khác như tạo điều kiện về nguồn vốn cho hoạt động tài chính vi mô, hỗ trợ hình thành cơ sở đào tạo về TCVM, hỗ trợ việc hình thành Hiệp hội TCVM. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 49 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. KẾT LUẬN (1) Luận văn đã nêu lên những vấn đề cơ bản của lý luận và thực tiễn về TCVM đối với phụ nữ nghèo, vai trò và những tác động của chương trình dến đời sống của chị em phụ nữ cũng như tới việc thực hiện chương trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế - xã hội; từ đó khẳng định tính tất yếu khách quan phải nâng cao chất lượng tài chính vi mô cho chị em phụ nữ nghèo nói riêng và cho người nghèo nói chung. (2) Điều tra khảo sát được một lượng mẫu (40 khách hàng vay vốn và 20 tổ trưởng tổ TK&VV) theo các nội dung câu hỏi soạn sẵn, dùng phân tích thống kê, đánh giá có cơ sở khoa học về hiệu quả của chương trình TCVM của HPN phường An Cựu. Khách hàng là những phụ nữ có tham gia và trở thành thành viên của hội. Khách hàng vay vốn và các tổ trưởng tổ TK&VV đánh giá cơ bản tốt về hiệu quả của chương trình tài chính vi mô; tuy nhiên, trong đó lượng người điều tra không hài lòng còn nhiều trên một số mặt như: nguồn vốn còn ít, đáp ứng chưa kịp thời, mức vay còn thấp, chưa đáp ứng đủ nhu cầu dự án sản xuất kinh doanh của hộ vay, thời hạn vay cho vay chưa phù hợp với chu kỳ đối tượng đầu tư, thời gian bình nghị xét duyệt cho vay còn dài, hộ vay trả nợ gốc trực tiếp là chưa phù hợ, các tư vấn hộ trợ đi kèm khác chưa đồng bộ, chưa được tốt cần xem xét. Những yếu tố này đều có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả của chương trình. (3) Chương trình TCVM của HPN phường An Cựu trong thời gian qua đã hoạt động rất mạnh và đạt được nhiều hiệu quả to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Qua đánh giá, lấy ý kiến từ nhiều đối tượng liên quan đến chương trình, luận văn đã tìm ra được những hạn chế, tồn tại, và những nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan để từ đó làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của chương trình trong thời gian tới. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 50 3.2. KIẾN NGHỊ 3.2.1. Kiến nghị với Chính Phủ Đề nghị Chính Phủ mở rộng quy mô của chương trình tài chính vi mô. Vì đây là một chương trình đang diễn ra rất mạnh trên thế giới và đạt được thành tựu lớn, xong với Việt Nam thì chương trình này còn khá là mới. Chính Phủ cần tăng cường năng lực của các thành viên, vận động sự tài trợ từ nước ngoài, xây dựng cộng đồng, tạo ra các cơ hội thương mại, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư có thông tin cần thiết. Sáng tạo trong hoạt động, cơ chế điều hành để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động. Và chức năng của Chính Phủ trong việc thực hiên chương trình này không chỉ là chức năng giám sát mà còn phải tạo ra các hành lang pháp lý thông thoáng để nâng cao hiệu quả của chương trình. Đồng thời, có lộ trình nâng dần mức lãi suất cho hộ nghèo tiếp cận lãi suất thị trường, trong vài năm tới nên bằng khoảng 80-90% lãi suất thị trường. 3.2.2. Kiến nghị với UBND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế - Đề nghị UBND tỉnh, huyện, thành phố chủ trì làm cơ quan đầu mối ban hành cơ chế gắn kết thống nhất và hiệu quả để lồng ghép, phối hợp giữa các chương trình, dự án kinh tế - xã hội trên địa bàn, giữa hoạt động tài chính vi mô cuả HPN với các hoạt động buôn bán, sản xuất kinh doanh... của các tổ chức Nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội. - Đề nghị UBND các cấp tiếp tục tạo thuận lợi cho mọi mặt hoạt động HPN; đặc biệt là UBND các phường. 3.3. Kiến nghị với Hội Phụ Nữ phường An Cựu - HPN phường tạo điều kiện cho nhiều chị em trở thành thành viên của hội. - Các cán bộ của hội nên thường xuyên tìm hiểu tình hình thực tế của chị em phụ nữ để tìm ra những giải pháp phù hợp nhất cho từng chị em - Song song với chương trình tài chính vi mô thì HPN phường tích cực tổ chức các hoạt động như tập huấn, giao lưu, văn nghệ.... để góp phần tăng cường mối quan hệ bền chặt giữa các chị em và đồng thời nâng cao nhận thức và kiến thức cho chị em. - Vận động chị em tham gia vào chương trình tiết kiệm để thoát nghèo không những là cung cấp vốn mà còn tích luỹ cho tương lai. - Tăng cường vận động tài trợ từ các nguồn chính phủ và phi chính phủ để đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của chị em phụ nữ. ĐA ̣I H ỌC KI NH Ê ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn nghiệp vụ dịch vụ ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác (Hà Nôi-2007) 2. Tài liệu tập huấn: Nghiệp vụ ủy thác Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội (Huế-2009) 3. PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà, Tài chính vi mô, trường Đại học kinh tế Huế. 4. PTS Mai Văn Xuân – PTS Nguyễn Văn Toàn – PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, Lý thuyết thống kê, trường Đại học kinh tế Huế. 5. Niêm giám thống kê tỉnh TT. Huế 2012 6. Sổ tay tiết kiệm và vay vốn, Ngân hàng chính sách xã hội (Hà Nội- 2011) 6. Danh mục các website: - - ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC 1. THÔNG TIN VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA PHỤ NỮ VAY VỐN VỀ SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH TCVM Nội dung điều tra Số quan sát % trong cơ cấu Giới tính Nam 0 0 Nữ 40 100 Học vấn Cấp 1 0 0 Cấp 2 14 35,0 Cấp 3 21 52,5 Trung cấp 0 0 Đại học 5 12,5 Nghề nghiệp Buôn bán 27 67,5 Lao động 4 10,0 Công nhân viên chức 9 22,5 Mục đích vay Mở rộng qui mô buôn bán 26 65,0 Cải thiện đời sống 5 12,5 Mở rộng kinh doanh 4 10,0 Xây phòng trọ sinh viên 5 12,5 Cần vay 5 triệu 2 5 7 triệu 2 5 10 triệu 18 45 15 triệu 2 5 20 triệu 16 40 Được vay 5 triệu 2 5 7 triệu 2 5 10 triệu 30 75 15 triệu 6 15 - - - Lãi đề xuất 0,5 % 9 22,5 0,65 % 31 77,5 Xét duyệt công bằng Có 40 100 Không 0 0 Chương trình lồng ghép ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương Có 40 100 Không 0 0 Tập huấn Có 40 100 Không 0 0 Nâng cao kiến thức Có 40 100 Không 0 0 Ý kiến về Mức vay Phù hợp 39 97,5 Rất phù hợp 1 2,5 Thời hạn cho vay Không phù hợp 2 5,0 Bình thường 6 15,0 Phù hợp 31 77,5 Rất phù hợp 1 2,5 Mức lãi cho vay Hoàn toàn không phù hợp 2 5 Phù hợp 36 90 Rất phù hợp 2 5 Qui trình cho vay Hoàn toàn không phù hợp 2 5 Bình thường 6 15,0 Phù hợp 29 72,5 Rất phù hợp 3 7,5 Hồ sơ cho vay Hoàn toàn không phù hợp 2 5,0 Bình thường 2 5,0 Phù hợp 33 82,5 Rất phù hợp 3 7,5 Phương thức trả nợ gốc Phù hợp 40 100 Phương thức trả lãi Phù hợp 40 100 Phương thức tiết kiệm Phù hợp 40 100 Chất lượng Tốt 39 97,5 Rất tốt 1 2,5 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA TỔ TRƯỞNG TỔ TK&VV VỀ SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH TCVM Chỉ tiêu Số quan sát % trong cơ cấu Mức cho vay Không phù hợp 2 10 Phù hợp 18 90 Thời hạn cho vay Không phù hợp 2 10 Phù hợp 18 90 Mức lãi cho vay Hoàn toàn không phù hợp 2 10 Bình thường 1 5 Phù hợp 17 85 Qui trình thủ tục Hoàn toàn không phù hợp 2 10 Phù hợp 18 90 Hồ sơ vay vốn Hoàn toàn không phù hợp 2 10 Bình thường 1 5 Phù hợp 17 85 Phương thức trả gốc Không phù hợp 2 10 Bình thường 3 15 Phù hợp 15 75 Phương thức trả lãi Không phù hợp 2 10 Bình thường 3 15 Phù hợp 15 75 Phương thức tiết kiệm Không phù hợp 2 10 Bình thường 2 10 Phù hợp 16 80 Chất lượng Tốt 18 90 Rất tốt 2 10 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-test Chỉ Ttiêu Khách Hàng Tổ Trưởng BQ chung Mức Ý Nghĩa Mức cho vay 4,02 3,80 3,91 0,033 Thời hạn cho vay 3,78 3,80 3,79 0,878 Mức lãi cho vay 3,90 3,65 3,78 0,252 Qui trình thủ tục 3,78 3,70 3,74 0,746 Hồ sơ cho vay 3,88 3,65 3,77 0,32 Phương thức trả gốc 4,0 3,65 3,83 0,002 Phương thức trả lãi 4,0 3,65 3,83 0,002 Phương thức gởi tiết kiệm 4,0 3,70 3,85 0,005 Chất lượng 4,02 4,1 4,06 0,216 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC 4. PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG (Đối với khách hàng Phụ nữ vay vốn) A/THÔNG TIN VỀ CÁ NHẤN: 1.Họ và tên: ...Tuổi.....giới tính (nam 1, nữ 2). 2.Địa chỉ:...Phường...Thành phố. 3.Trình độ học vấn: (cấp 1: ghi mã 1,cấp 2: ghi mã 2, cấp 3: ghi mã 3, trung cấp ghi mã 4, đại học ghi mã 5) 4.Nhân khẩu trong hộ gia đình:.....khẩu, trong đó số lao động chính: người 5.Nghề nghiệp chính của hộ gia đình 6.Thuộc loại: (hộ nghèo mã 1, cận nghèo mã 2, trung bình mã 3, khá mã 4, giàu mã 5).. B/NỘI DUNG PHÒNG VẤN: 1. Về sản phẩm tín dụng: 1.1. Cô\Chị đã vay vốn để làm gì?.................................................................................... 1.2. Cô\Chị cần vay bao nhiêu?..............Trđ và cho vay bao nhiêu?............... Trđ 1.3. Cô\Chị mong muốn vay thời hạn bao lâu?.....năm và được cho vay bao lâu?.....năm 1.4. Cô\Chị được cho vay lãi suất?........% tháng, so với lãi suất thị trường? Cao Thấp 1.5. Cô\Chị mong muốn lãi suất cho vay bao nhiêu là vừa? đề xuất .................% tháng. 1.6. Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm tín dụng theo 5 mức ý nghĩa:1(hoàn toàn không phù hợp), 2(không phù hợp), 3(bình thường), 4(phù hợp), 5(rất phù hợp). Các vấn đề về sản phẩm tín dụng Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a.Mức cho vay b.Thời hạn cho vay c.Lãi suất cho vay ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 2. Về thủ tục, hồ sơ cho vay: 2.1. Khi vay vốn Cô\Chị phải làm các thủ tục gì (liên quan đến giấy tờ vay vốn)? .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2.2. Việc xét duyệt cho vay của HPN phường có công bằng , khách quan ? Có Không 2.3. Cô\Chị cho biết thời gian chờ làm các thủ tục, hồ sơ vay vốn ở Tổ tiết kiệm và vay vốn phải mất bao lâu? ................. ngày, Cô\Chị mong muốn thời gian mấy ngày là vừa? ....................ngày. 2.4. Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phức tạp về các thủ tục, hồ sơ cho vay theo 5 mức ý nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2(không phù hợp), 3(bình thường), 4(phù hợp), 5(rất phù hợp). Vấn đề về thủ tục, hồ sơ Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a. Quy trình thủ tục b. Hồ sơ vay vốn 3. Phương thức trả nợ, trả lãi và gửi tiền tiết kiệm: 3.1. Cô\Chị trã nợ gốc theo kỳ hạn nhỏ (6 tháng hoặc 1 năm) hay trã vào kỳ hạn cuối cùng Phương thức trã nợ như vậy có gặp khó khăn gì không? ........................................................................................................................................... 3.2. Cô\Chị thường trã lãi hàng tháng tốt không? Có Không Phương thức trã lãi như vậy có gây khó khăn gì không? .......................................... 3.3. Việc gửi tiết kiệm là tự nguyện hay bắt buộc? Tự nguyện Bắt buộc 3.4. Cô\Chị có gửi tiết kiệm định kỳ hàng tháng không? Có Không ,nếu có thì mỗi tháng bao nhiêu?...............ngàn đồng, mức gửi như vậy là Cao Thấp Hay vừa phải Cô\Chị có khó khăn gì trong việc gửi tiền tiết kiệm? ........................................................................................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 3.5. Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phù hợp về các phương thức theo 5 mức ý nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2(không phù hợp), 3(bình thường), 4(phù hợp), 5(rất phù hợp). Vấn đề về phương thức Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a. Trã nợ gốc b. Trã nợ lãi c. Gửi tiết kiệm 4. Về mô hình tổ chức phục vụ: (Làm các thủ tục hồ sơ, giải ngân cho vay, thu nợ, thu lãi , thu tiết kiệm và xử lý nợ). 4.1. Kể từ ngày hoàn thành các thủ tục hồ sơ vay vốn tại phường, sau bao lâu thì các Cô\Chị mới nhận được tiền...................................................................................... 4.2. Cô\Chị hãy cho biết việc giải ngân cho vay kịp thời (phù hợp) với thời vụ sản xuất kinh doanh của mình không? Kịp thời Tương đối kịp thời Hoàn toàn không kịp thời Cô\Chị có mong muốn gì không?................................................... .......................................................................................................................................... 4.3. Khi Cô\Chị hoặc thành viên khác trong Tổ TK&VV gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, dẫn đến khó khăn trong sản xuất kinh doanh và trã nợ, Tổ TK&VV và các Hội Phụ Nữ có hướng dẫn làm thủ tục gì không? Có và kịp thời Có nhưng không kịp thời Không hướng dẫn 4.4. Cô\Chị ãy đánh giá mức độ phù hợp của mô hình phục vụ theo 5 mức ý nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2(không phù hợp), 3(bình thường), 4(phù hợp), 5(rất phù hợp). Vấn đề về mô hình phục vụ Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a. Thủ tục hồ sơ vay vốn liên quan tới hộ vay được lập tại phường b. NH giải ngân trực tiếp tới hộ vay tại điểm giao dịch c. Hộ vay gửi tiền tổ trưởng lên nộp lãi, gửi tiết kiệm NH d. Hộ vay phải trã nợ gốc trực tiếp cho NH tại điểm giao dịch 5. Về cơ sở vật chất, phương tiện làm việc và nhân viên phục vụ 5.1. Cô\Chị cho biết Hội Phụ Nữ phường được bố trí ở đâu ? Phòng của Hội đoàn thể phường Phòng Hội trường UBND phường Phòng khác ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 5.2. Cô\Chị cho biết phòng giao dịch của NH được UBND phườngbố trí ở đâu? Phòng của Hội đoàn thể phường Phòng Hội trường UBND phường Phòng khác và các phương tiện làm việc đã đảm bảo chưa? Đảm bảo Chưa đảm bảo nếu chưa đảm bảo thì có đề xuất gì?............................................................................. ........................................................................................................................................... 5.3. Cô\Chị hãy cho biết thành phần tham gia trong Hội Phụ Nữ và TK&VV của mình là những ai? Cán bộ phường Cán bộ hội đoàn thể phường Cán bộ về hưu Hộ nghèo Thành phần khác Họ có làm tốt các nhiệm vụ của BQL tổ? Tốt Chưa tốt lắm Không tốt Cô\Chị mong muốn gì đối với các thành viên BQL tổ của mình?.............................. ....................................................................................................................................... 5.4. Cô\Chị hãy cho biết năng lực làm việc (các thao tác) của các cán bộ cho vay Nhanh Chậm trễ Chính xác Không chính xác Thái độ lịch sự vui vẻ Hách dịch, cau có Ông\Bà mong muốn điều gì? ........................................................................................ 5.5. Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phương tiện làm việc và nhân viên phục vụ theo 5 mức ý nghĩa sau đây: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2(không phù hợp), 3(bình thường), 4(phù hợp), 5(rất phù hợp). Các phương tiện làm việc và nhân viên phục vụ Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a. Cơ sở vật chất, phương tiện làm việc điểm giao dịch b. Năng lực làm việc của Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn c. Thái độ làm việc của Ban quản lý tổ Tiết kiệm và vay vốn 6.1. Xin Cô\Chị hãy cho biết 03 khó khăn và hạn chế chủ yếu nhất quý vị thường gặp trong việc tiếp cận tín dụng của Hội Phụ Nữ Khó khăn và hạn chế 1:.. Khó khăn và hạn chế 2:.. Khó khăn và hạn chế 3:... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 6.2. Xin Cô\Chị cho biết 03 giải pháp mà quý vị cho là phù hợp nhất để khắc phục những khó khăn và hạn chế nêu trên. Giải pháp 1:.. Giải pháp 2:.. Giải pháp 3:.. 7. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng của Hội Phụ Nữ Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt 8. Cô\Chị có đề xuất gì thêm với Hội Phụ Nữ? ............................................................ ........................................................................................................................................... 9.Về hiệu quả xã hội 9.1. Song song với chương trình cho vay vốn thì Hội Phụ Nữ có lồng ghép thêm các chương trình gì nữa không? Có Không ,nếu có thì là những chương trình gì? ........................................................................................................................... 9.2 Hội Phụ Nữ phường có tổ chức những buổi tập huấn về kiến thức sản xuất cho các cô chị không? Có Không ,nếu có là nhưng kiến thức gì? ........................................................................................................................................... 9.3 Thông qua chương trình Cô\Chị có thấy mình có thêm kiến thức về bình đẳng giới không? Có Không ,nếu có thì là những kiến thức gì ? ............................. ........................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Cô\Chị ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHIẾU ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG (Đối với Tổ trưởng tổ Tiết kiệm và vay vốn) A/THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN TỔ TRƯỞNG TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN: 1- Họ và tên:....................................................,Tuổi........., Giới tính ( nam 1, nữ 2):...... 2- Tổ trưởng tổ TK&VV:.........................................,phường........................................... 3- Số thành viên trong tổ TK&VV:.................................................................................. 1. Về sản phẩm tín dụng: Cô\Chị hãy cho biết mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay hiện nay điểm nào chưa phù hợp và ý kiến đề xuất? ............................................................................... ................................................................................................... 2. Về thủ tục cho vay: a/ Cô\Chị hãy cho biết các thủ tục vay vốn hiện nay còn rườm rà, phức tạp ở đâu? và ý kiến đề xuất. ........................................................................................................................................... b Cô\Chị hãy cho biết thời gian chờ để hoàn thành các thủ tục hồ sơ vay vốn mất khoảng bao lâu? ............. ngày, trong đó: bình xét ở tổ TK&VV......... ...ngày, xác nhận của HPN phường .................. ngày, phê duyệt của NH: ............ ngày, ý kiến đề xuất? ........................................................................................................................................... 3. Về phương thức thu nợ, thu lãi và thu tiết kiệm: Cô\Chị hãy cho biết về phương thức thu nợ gốc (ngắn hạn thu nợ một lần khi đến hạn, trung hạn phân kỳ trã nợ 6 tháng hoặc 1 năm); thu lãi, thu tiết kiệm thu hàng tháng điểm nào chưa phù hợp và ý kiến đề xuất? ... ............................................................................................................... 4. Về mô hình phục vụ a/ Mô hình phục vụ hiện nay? - Về thủ tục hồ sơ vay vốn: thông qua HPN, tổ TK&VV và được lập ngay tại phường. - Về giải ngân cho vay: NH về giải ngân cho vay trực tiếp tới hộ vay tại điểm giao dịch. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương - Về thu nợ: Hộ vay phải trã nợ gốc trực tiếp cho NH tại điểm giao dịch. - Về thu lãi, thu tiết kiệm: NH ủy nhiệm cho tổ TK&VV hàng tháng thu lãi, thu tiết kiệm của hộ vay lên nộp lãi, gửi tiết kiệm tại điểm giao dịch. Theo Cô\Chị mô hình phục vụ trên có điểm nào chưa phù hợp và cần bổ sung, điều chỉnh lại thế nào cho phù hợp? ..................................................................................... ...................................... b/ Thời lượng các phiên giao dịch tại xã? Định kỳ hàng tháng NH về giao dịch tại phường tối thiểu khoảng mấy lần? ....... lần, thời lượng mỗi lần giao dịch bao lâu? Một buổi Cả ngày . Nếu thời lượng giao dịch tại xã của NH chưa phù hợp, thì theo Cô\Chị mỗi tháng NH cần giao dịch mấy lần? .............lần, mỗi lần thời lượng bao nhiêu là phù hợp? ................................ 5. Về các hỗ trợ khác : a.Song song với chương trình cho vay thì Hội Phụ Nữ phường còn lồng ghép các chương trình sinh hoạt gì nữa không? Có Không ,nếu có thì đó là những chương trình gì? ................................................................................................................ b. Cô\Chị có thấy mình được học hỏi và trưởng thành từ chương trình này không ? ........................................................................................................................................... 6. Vấn đề liên quan khác: a.Cô\Chị có được tập huấn về những kiến thức, kĩ năng, tình huống hay là những vần đề có liên quan tới chương trình cho vay không ? Có Không .Nếu có thì đó là những vấn đề gì?............................................................................................................... b. Cô\Chị có gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ: Có Không ,nếu có là khó khăn gì? Cần đề xuất gì với Hội Phụ nữ?................................................................. c. Cô\Chị hãy cho biết các thành viên có chấp hành tốt các quy ước của Tổ không? Tốt Chưa tốt ,nếu chưa tốt thì thường ở nội dung nào? và đề xuất để nâng cao ý thức của các thành viên?........................................................................................... d. Cô\Chị hãy đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Tổ trưởng với nhân viên NH và cán bộ HPN phường tốt chưa? Tốt Chưa tốt ,nếu chưa tốt thì thường ở những phần nào? Đề xuất, kiến nghị.......................................................................................... e. Cô\Chị cho biết NH trả phí hoa hồng cho Tổ có đầy đủ, kịp thời không? Có Không .Mức phí hoa hồng đã phù hợp chưa? Phù hợp Chưa phù hợp nếu chưa thì đề xuất? ...................................................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 7.Quý vị hãy đánh giá mức độ phù hợp của chất lượng dịch vụ tín dụng theo 5 mức ý nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2(không phù hợp), 3(bình thường), 4(phù hợp), 5(rất phù hợp). 7.1 Về sản phẩm tín dụng Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a.Mức cho vay b.Thời hạn cho vay c.Lãi suất cho vay 7.2 Về thủ tục, hồ sơ a.Quy trình thủ tục b.Hồ sơ vay vốn 7.3 Về phương thức a. Thu nợ b.Thu lãi c. Gửi tiết kiệm 7.4 Về mô hình phục vụ a. Thủ tục hồ sơ vay vốn liên quan tới hộ vay được lập tại phường b. NH giải ngân trực tiếp tới tay hộ vay điểm giao dịch c. Hộ vay gửi tiền tổ trưởng lên nộp lãi, gửi tiết kiệm d. Hộ vay phải trã nợ gốc trực tiếp cho NH tại điểm giao dịch 8. Ý kiến chung Cô\Chị về chất lượng dịch vụ tín dụng của Hội Phụ Nữ Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt 9. Cô\Chị có nhận xét, đề xuất kiến nghị gì thêm với Hội Phụ Nữ ? ........................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Cô\Chị ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC 5. MẪU SỐ 01/TD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY Chương trình cho vay: .. Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội .... 1. Họ tên người vay: Năm sinh:. - Số CMND: , ngày cấp:././., nơi cấp:.. - Địa chỉ cư trú: thôn.; xãhuyện.. - Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) ... làm tổ trưởng. - Thuộc tổ chức Hội:. ... 2. Họ tên người kế thừa: ..Năm sinh:..... Quê quán: ... -Số CMND: , ngày cấp:././., nơi cấp:... Chúng tôi đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ..đồng (Bằng chữ ) Để thực hiện phương án: Tổng nhu cầu vốn:đồng. Trong đó: + Vốn tự có tham gia:..đồng. + Vốn vay NHCSXH: đồng để dùng vào việc: Đối tượng Số lượng Thành tiền m2, cái, con phù = số tiền xin vay hợp với phần đối tượng NHCSXH .. - Mục đích vay vốn.. - Thời hạn xin vay: . tháng; Kỳ hạn trả gốc: tháng/lần. Số tiền trả nợ:..đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày././. ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương -Lãi suất cho vay:.5/tháng, lãi suất nợ quá hạn: . % lãi suất khi cho vay. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ngày tháng .. năm . Tổ trưởng Người thừa kế Người vay Tổ TK&VV (Ký , ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ) hoặc điểm chỉ) PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG 1.Số tiền cho vay: đồng (Bằng chữ: ) 2.Lãi suất: .%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: .% lãi suất khi cho vay. 3. Thời hạn cho vay: ..tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày //... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương MẪU SỐ 03/TD Tên tổ TK&VV:. Lập 04 liên: - 02 liên lưu Thôn:.. NH (01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu Xã:.. hồ sơ cho vay) – 01 liên lưu tổ TK&VV,Huyện: 01 liên tổ chức CTXH DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Chương trình cho vay . Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày .//. đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này: Stt Họ và tên Địa chỉ Đề nghị của Tổ TK&VV Phê duyệt của ngân hàng Số tiền Đối tượng Thời hạn Số tiền Thời hạn 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 Cộng: Tổ trưởng Ngày.tháng.năm (Ký, ghi rõ họ tên) Phần xác nhận của UBND phường Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ Ngày.. thángnăm.. Phê duyệt của Ngân hàng Số hộ được vay vốn đợt này: hộ. Tổng số tiền cho vay: đồng. Số hộ chưa được vay đợt này:. hộ, có số thứ tự trong danh sách là Cán bộ Trưởng phòng Giám đốc tín dụng (Tổ trưởng) TD (Ký, ghi rõhọ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương PHỤ LỤC 6. BIÊN BẢN HỌP TỔ TK&VV, HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên bản họp Tổ TK&VV Về việc: (thành lập, bổ sung, thay đổi): Hôm nay, ngày......... tháng .......... năm......... Tại tổ ...................... khu vực........................... phường...................... Chúng tôi gồm có: ............ thành viên là chủ hộ gia đình cùng cư trú tại địa bàn, tự nguyện họp để . theo quy định về tổ chức hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn. Tất cả thành viên dự họp đã nhất trí thông qua các nội dung sau: I - Danh sách thành viên được kết nạp vào tổ gồm ........ thành viên có tên dưới đây: 1.......................................... 19........................................ 2.......................................... 20........................................ 3.......................................... 21........................................ 4.......................................... 22........................................ 5.......................................... 23........................................ 6.......................................... 24........................................ 7.......................................... 25........................................ 8.......................................... 26........................................ 9.......................................... 27........................................ 10........................................ 28........................................ 11........................................ 29........................................ 12........................................ 30........................................ 13........................................ 31........................................ 14........................................ 32........................................ 15........................................ 33........................................ 16........................................ 17........................................ 18........................................ 34........................................ 35........................................ 36........................................ Tổng số thành viên trong Tổ:.. thành viên. II - Bầu Ban quản lý (bổ sung, thay đổi) của Tổ TK&VV: gồm các ông (bà) có tên dưới đây: 1. Ông (bà) ............................................. chức vụ: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương 2. Ông (bà)............................................... chức vụ: 3. Ông (bà)............................................... chức vụ: III - Các thành viên trong tổ cùng nhau thông qua Quy ước hoạt động như sau: 1. Tổ trưởng là người đại diện cho tổ tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt qua trình hoạt động của tổ. 2. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ hoặc đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư...để nâng cao trình độ sản xuất, kinh doanh. 3. Gửi tiền tiết kiệm định kỳ hàng tháng (quý) với mức tối thiểu là............. đồng/thành viên. 4. Tất cả các thành viên cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay; trả nợ, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thoả thuận. 5. Mỗi thành viên của tổ cam kết cùng cộng đồng trách nhiệm, nếu trong tổ có thành viên gặp khó khăn, rủi ro trong quá trình sử dụng vốn vay, khi đến hạn không trả được nợ, các thành viên khác có trách nhiệm giúp đỡ để trả nợ gốc và lãi tiền vay kịp thời như đã cam kết với Ngân hàng. 6. Nếu tổ được Ngân hàng tín nhiệm ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm của các thành viên, thì toàn bộ thành viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí để Tổ trưởng thu lãi, thu tiết kiệm nộp Ngân hàng. 7. Các thành viên tương trợ giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh; cùng nhau cam kết thực hiện đúng quy ước này và chấp hành các quy định cho vay của Ngân hàng. Biên bản này được lập thành 02 bản, được các thành viên trong tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND phường công nhận và cho phép tổ tiết kiệm và vay vốn của chúng tôi được hoạt động tại địa phương. Hội, đoàn thể (Ký tên, đóng dấu) Chủ trì cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Thư ký cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Phê duyệt của UBND phường (áp dụng cho trường hợp thành lập tổ hoặc thay đổi Tổ trưởng) Công nhận Tổ TK&VV do ông (bà) .......................... làm Tổ trưởng được hoạt động theo Quy ước của tổ đề ra. ..,ngày............tháng........năm............... UBND phường (Ký tên, đóng dấu) ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương Hợp đồng uỷ nhiệm giữa NHCSXH với Tổ TK&VV Về việc..................... Căn cứ Biên bản họp Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v: thành lập Tổ và thông qua quy ước hoạt động của Tổ đã được Uỷ ban nhân dân xã công nhận và cho phép hoạt động. Hôm nayngày//...tại...... Chúng tôi gồm có: 1. Bên uỷ nhiệm (bên A) - NHCSXH.................... ................... - Đại diện ông (bà):.Chứcvụ:................ - Địa chỉ:..số điện thoại.............. 2. Bên nhận uỷ nhiệm (bên B) - Tên Tổ TK&VV: .............................................. - Địa chỉ:.. - Đại diện ông (bà): ..Chức vụ: Tổ trưởng CMND số:.. ngày cấp..//nơi cấp:... Địa chỉ:...... Hai bên nhất trí thoả thuận các nội dung sau: Điều 1. Bên A uỷ nhiệm cho bên B thực hiện các công việc sau đây: 1. Nhận giấy đề nghị vay vốn của thành viên. Tổ chức họp các thành viên trong Tổ để thực hiện bình xét công khai, dân chủ. Lựa chọn thành viên đủ điều kiện vay vốn. Lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận và đề nghị ngân hàng cho vay. Thông báo kết quả phê duyệt cho vay, lịch giải ngân đến từng thành viên. Chứng kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi của bên A tại điểm giao dịch. 2. Bên B phải đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả nợ, trả lãi đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo kế hoạch đã thoả thuận . 3. Trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận tiền vay, bên B thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay của 100% các thành viên trong tổ (mẫu số 06/TD) để gửi cán bộ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương NHCSXH nơi cho vay. Trường hợp hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích thì lập biên bản và yêu cầu hộ vay trả nợ trước hạn. 4. Bên B (được/không được).. thu lãi, thu tiền tiết kiệm của thành viên trong tổ. 5. Phối hợp cán bộ tổ chức hội, chính quyền địa phương xử lý các trường hợp nợ quá hạn, nợ bị rủi ro (nếu có), các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đích, trốn, chết, mất tích, rủi ro do nguyên nhân khách quan và thông báo kịp thời cho bên A. 6. Mở sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên theo mẫu số 13/TD; lưu giữ hồ sơ của Tổ TK&VV và các giấy tờ khác liên quan đến hoạt động vay vốn. Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên: 1. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A - Phối hợp với tổ chức Hội để tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho vay cho bên B, cung cấp đầy đủ các mẫu biểu có liên quan đến hoạt động vay vốn. - Thanh toán tiền hoa hồng đầy đủ cho bên B theo định kỳ đã thoả thuận theo công thức: Tiền hoa hồng = Tỷ lệ hoa hồng được hưởng.......% X Số tiền lãi thực thuLãi suất cho vay ........% Trường hợp, bên B có thu tiền gửi tiết kiệm của các thành viên, thì được bên A trả hoa hồng là.....% trên số tiền gửi tiết kiệm từng lần. - Thực hiện kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về các nội dung công việc mà bên B được uỷ nhiệm. Trường hợp phát hiện bên B vi phạm các điều khoản đã thoả thuận thì bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng và đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật. 2. Trách nhiệm và quyền lợi của bên B - Thực hiện đầy đủ các nội dung đã thoả thuận tại hợp đồng này. - Nộp đầy đủ, kịp thời tiền lãi và tiền tiết kiệm thu được của các tổ viên vào bên A (nếu được bên A uỷ nhiệm thu). Tuyệt đối không được lợi dụng nhiệm vụ quyền hạn ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Tú Linh SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương để tham ô, chiếm dụng vốn; nếu xảy ra mất mát, thiếu hụt bên B phải bồi hoàn và chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Duy trì hoạt động theo quy ước hoạt động của Tổ TK&VV. - Từ chối yêu cầu của bên A trái với nội dung đã thoả thuận. - Bên B được hưởng hoa hồng do bên A trả theo kết quả thu lãi, thu tiết kiệm. Điều 3. Điều khoản thi hành: 1. Mỗi bên có trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện tốt các nội dung đã thoả thuận trong Hợp đồng này. 2. Trường hợp người đại diện tổ ký hợp đồng này có sự thay đổi do chuyển chỗ ở hoặc buộc nghỉ việc hoặc thay đổi thành viên đại diện Tổ thì người kế nhiệm có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo thực hiện. 3. Trong quá trình thực hiện, hai bên không được tự ý thay đổi nội dung thoả thuận; nếu có vấn đề phát sinh cần bổ sung, sửa đổi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để bàn bạc giải quyết; nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác; trong trường hợp không hoà giải được, thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để tổ chức thực hiện và gửi hội cấp xã trực tiếp quản lý 01 bản. Đại diện bên B Đại diện bên A ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_thi_nha_t_phuong_2057.pdf