Khóa luận Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hội phụ nữ thị xã hương thủy

Tổ trưởng là người đại diện cho tổ tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt qua trình hoạt động của tổ. 2. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ hoặc đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.để nâng cao trình độ sản xuất, kinh doanh. 3. Gửi tiền tiết kiệm định kỳ hàng tháng (quý) với mức tối thiểu là. đồng/thành viên. 4. Tất cả các thành viên cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay; trả nợ, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thoả thuận. 5. Mỗi thành viên của tổ cam kết cùng cộng đồng trách nhiệm, nếu trong tổ có thành viên gặp khó khăn, rủi ro trong quá trình sử dụng vốn vay, khi đến hạn không trả được nợ, các thành viên khác có trách nhiệm giúp đỡ để trả nợ gốc và lãi tiền vay kịp thời như đã cam kết với Ngân hàng. 6. Nếu tổ được Ngân hàng tín nhiệm ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm của các thành viên, thì toàn bộ thành viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí để Tổ trưởng thu lãi, thu tiết kiệm nộp Ngân hàng. 7. Các thành viên tương trợ giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh; cùng nhau cam kết thực hiện đúng quy ước này và chấp hành các quy định cho vay của Ngân hàng. Biên bản này được lập thành 02 bản, được các thành viên trong tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND xã công nhận và cho phép tổ tiết kiệm và vay vốn của chúng tôi được hoạt động tại địa phương. Hội, đoàn thể (Ký tên, đóng dấu) Chủ trì cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Thư ký cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Phê duyệt của UBND xã (áp dụng cho trường hợp thành lập tổ hoặc thay đổi Tổ trưởng) Công nhận Tổ TK&VV do ông (bà) . làm Tổ trưởng được hoạt động theo Quy ước của tổ đề ra. Ngày.tháng.năm. UBND xã (Ký tên, đóng dấu) Trường Đại học

pdf81 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hội phụ nữ thị xã hương thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an tới để chị em thoát nghèo nhanh và bền vững thì không thể làm ăn cò con, manh mún mà phải thật sự đi vào sản xuất hàng hóa, với số lượng đầu tư lớn hơn, cho nên mức vay phải nhiều hơn. - Lãi suất cho vay hộ nghèo từng thời kỳ thấp chỉ bằng khoảng 55% đến 60% lãi suất cho vay của các Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng trên địa bàn. Mặt trái của nó là dễ phát sinh tiêu cực làm gia tăng số hộ vay vốn, dễ cho vay sai đối tượng - Thời hạn cho vay thường theo chu kỳ SXKD của đối tượng đầu tư, nhưng thời gian để hoàn thành dự án thường chậm hơn. Vì vậy, nếu chỉ dựa vào chu kỳ SXKD và khả năng trã nợ mà ấn định thời hạn cho vay thì chưa phù hợp (2) Về quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn đã nhiều lần chỉnh sửa. Tuy nhiên, đi sâu cụ thể thực tế còn một số vấn đề lưu ý: - Về hồ sơ vay vốn: Trong đơn xin vay có phần phê duyệt của NHCSXH trùng 2 lần tại đơn vay vốn và danh sách hộ vay. Trong khi đó không có phần nào trong quy trình thủ tục và hồ sơ vay vốn biểu hiện trò của Hội đoàn thể. (3) Về phương thức trã nợ, trã lãi, gửi tiết kiệm: Phương thức trã nợ, trã lãi dần theo thời gian nhìn chung về cơ bản là phù hợp. Tuy nhiên, trong phương thức này vẫn còn một số vấn đề cần lưu ý như: - Cho vay thời hạn trên một năm phân kỳ hạn trã nợ một năm là hơi dài đối với những khoản vay trung hạn; làm cho việc quản lý hộ vay trã nợ theo kỳ hạn nhỏ khó khăn hơn và đặc biệt dễ xảy ra mất vốn khi hộ gặp phải rủi ro. - Việc trã nợ gốc: các hộ vay phải đem trã nợ trực tiếp tại các điểm giao dịch là không hợp lý, sẽ gây khó khăn cho những hộ ở xa trụ sở UBND xã và khó khăn cho tổ trưởng trong việc theo dõi, quản lý diễn biến dư nợ các hộ vay. - Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đang còn đơn điệu và chưa thật sự hấp dẫn, một số nơi thực hiện không đúng quy trình, đặc biệt quy định mức gửi tiết kiệm tối thiểu hàng tháng không phù hợp, còn bắt buộc, chưa thật sự khuyến khích người gửi tiền. . Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 47 (4) Về phương thức cho vay: Việc cho vay theo phương thức ủy thác từng phần qua các hội đoàn thể, đã góp phần giúp các đối tượng thụ hưởng tiếp cận dịch vụ tín dụng thuận lợi hơn. Tuy nhiên, vẫn còn một số mặt cần lưu ý:. - Cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức hội đoàn thể, nhưng trong quy trình cho vay các hội đoàn thể chỉ là vai trò giám sát, chỉ duy nhất một nhiệm vụ là nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia đình được vay vốn cho tổ trưởng tổ TK&VV. Đặc biệt là không ký trong hồ sơ vay của hộ vay. - Về nội dung ủy nhiệm qua tổ TK&VV trên thực tế hiện vẫn còn khoảng 10% số Tổ còn ban chấp hành hội xã đang tham gia ban quản lý Tổ TK&VV; đã làm chồng chéo giữa vai trò tác nghiệp và vai trò kiểm tra, giám sát. (5) Về nguồn vốn cho vay: Nguồn vốn huy động chỉ xuất phát từ một nguồn chính là NHCSXH nên sẽ gặp rất nhiều hạn chế mà hạn chế lớn nhất là sẽ không đáp ứng được hết nhu cầu vay vốn của chị em phụ nữ trên địa bàn. 2.5.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng TCVM của thị xã Hương Thủy Qua thực tế hoạt động chương trình TCVM của thị xã Hương Thủy các năm qua cho thấy có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo, nhưng chung quy lại có những nguyên nhân chủ yếu sau: Một là: chương trình TCVM chỉ mới phổ biến ở Việt Nam trong một thời gian ngắn; những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế cơ bản vốn có là tất yếu của một ngân hàng mới ra đời, đã ảnh hưởng đến chất lượng TCVM - Các cơ chế chính sách nghiệp vụ cho vay, qua một thời gian đi vào cuộc sống có những vướng mắc bất cập, cần phải điều chỉnh; chương trình TCVM thời gian vừ a qua mở rộng thêm qui mô, công tác huy động vốn cũng gặp khó khăn.. Hai là, địa bàn hoạt động rộng khắp tất cả các thôn, xóm bản làng trong toàn thị xã Hương Thủy nhân tố ảnh hưởng nhiều đến chất lượng dịch vụ tín dụng. . Ba là, ảnh hưởng hậu quả chiến tranh nặng nề, thiên tai khắc nghiệt, trãi qua cơ chế bao cấp thời gian dài và các cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội khác chưa đồng Trư ờng Đạ i ọ c K i h tế H uế 48 bộ đã ảnh hưởng lớn đến khả năng tài chính và trình độ sản xuất kinh doanh khách hàng. - Về năng lực SXKD, quản lý vốn: do nền kinh tế nước ta mới chuyển sang nền kinh tế thị trường những kinh nghiệm về SXKD, về thị trường vẫn còn rất ít. Kết luận chương 2: Qua nghiên cứu thực trạng TCVM của HPN thị xã Hương Thủy thời gian vừa qua có thể thấy: ngoài những vấn đề tích cực như tăng trưởng nguồn vốn,đạt hiệu quả về mặt xã hôi ; có một số vấn đề nỗi lên cần được xem xét như bị động về nguồn vốn và mức vay, thời hạn vay, trã nợ gốc trong thực tế chưa phù hợp lắm. Đặc biệt qua điều 40 khách hàng và 20 tổ trưởng, phân tích thống kê cho thấy điểm nỗi bật là tỷ lệ khách hàng đánh giá cơ bản tốt về chương trình TCVM của thị xã khá cao, tuy nhiên cũng phải nhìn nhận khách quan rằng số lượng khách hàng không hài lòng vẫn nhiều, nhất là chưa hài lòng về mức vay, thời hạn vay, thời gian chờ làm hồ sơ, thu nợ gốc, sinh hoạt tổ, tập huấn cách làm ăn,... Những vấn đề đó có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của chương trình. HPN thị xã Hương Thủy cần phải nghiên cứu kỹ hơn về các yếu tố cấu thành, những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng TCVM tại thị xã . Để từ đó nghiên cứu đề ra những giải pháp hiệu quả phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng TCVM của thị xã Hương Thủy Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 49 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY 3.1.MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1.Mục tiêu của các giải pháp 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát -Nhằm khắc phục những tồn tại hạn chế hiện nay của chương trinh TCVM mô tại thị xã Hương Thủy -Nhằm tiếp tục củng cố vai trò , phát huy sức mạnh của HPN trong việc giúp đỡ các chị em như tạo công ăn việc làm, nâng cao nhận thức , an sinh xa hội, phát triển kinh tế -xã hội trên địa bàn thị xã Hương Thủy 3.1.1.2.Mục tiêu cụ thể - Phấn đấu cho tất cả chị em hội viên được vay vốn để phần nào giúp đỡ cho chị em trong việc xóa đói giảm nghèo - Tiếp tục cải tiến thủ tục hồ sơ vay vốn theo hướng đơn giản, thuận lợi hơn; rút ngắn thời gian bình nghị xét duyệt làm hồ sơ và giải ngân xuống dưới 15 ngày. - Tạo diều kiên cho nhiều chị em có thể trở thành hội viên của hội, được tham gia vào các chương trinh, hoạt đồng mà hội tổ chức nhằm nâng cao kiến thức cho chị em phụ nữ 3.1.2.Quan điểm đề xuất các giải pháp Các giải pháp được đề xuất trong đề tài dựa trên các quan điểm sau: - Trước hết phải dựa vào cơ sở kết quả của quá trình đánh giá phân tích, các tồn tại hạn chế, các nguyên nhân khách quan chủ quan của các phần trước trong đề tài và kinh nghiệm thực tế của bản thân trong lĩnh vực công tác, nhằm đề ra các giải pháp mang tính khoa học, phù hợp với thực tiễn cuộc sống. - Các giải pháp của đề tài phải bám sát và gắn kết có hiệu quả, phù hợp với tinh hình thực tiện của địa phương minh đang nghiên cứu - Đề xuất các giải pháp theo qui tắc TCVM là cho người nghèo” cần câu” - Cải tiến nâng cao chất lượng của chương trình tài chính vi mô theo hướng ngay càng gần gũi với người dân nghèo Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế 50 - Trong mọi hoạt động nói chung, yếu tố con người đóng vai trò quan trọng hàng đầu, đặc biệt là đối với hoạt động tính chất xã hội hóa rất cao, số lượng tham gia lớn, nên cần có các giải pháp tăng cường đào tạo tập huấn, để không ngừng nâng cao chất lượng đội ngủ phục vụ tín dụng chính sách. Đồng thời, để hoạt động tín dụng chính sách đi đúng quỹ đạo, cần phải có các giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát; các phong trào thi đua và phát huy cao sức mạnh của cả hệ thống chính trị. 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TCVM CỦA THỊ XÃ HƯƠNG THỦY 3.2.1. Nhóm giải pháp cho sản phẩm dịch vụ tín dụng Sản phẩm tín dụng có thể xem là tiêu chí quan trọng đầu tiên để đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng; chính vì vậy, cần chú trọng nâng cao tính tiện ích của sản phẩm dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo với các giải pháp sau: 1: Cần khẩn trương nghiêm túc xem xét, sớm điều chỉnh lại một số tồn tại, hạn chế của sản phẩm tín dụng cho phù hợp thực tiễn. - Về mức vay cần lưu ý phải phù hợp với dự án SXKD, đặc biệt đối với những người vay lần đầu nên mức thấp vừa phải, sau đó cho vay bổ sung tăng dần lên cho phù hợp dần với khả năng quản lý vốn của họ hoặc trã nợ củ xong mới cho vay mới với mức cao hơn. Đồng thời, chú trọng đẫy mạnh việc cho vay mới và cho vay bổ sung lên mức tối đa 30 triệu đồng/hộ theo hướng sản xuất hàng hóa, để giúp hộ nghèo có điều kiện thoát nghèo nhanh, bền vững. - Về thời hạn vay, nhất thiết phải phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối tượng vay và có tính đến khả năng quản lý vốn của hộ vay; không nên cho vay thời hạn quá ngắn so với chu kỳ đầu tư gây khó khăn cho hộ, nhưng cũng không nên cho vay với thời hạn quá dài dẫn đến nhiều rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời, phân trã nợ theo nhiều kỳ hạn nhỏ, để hộ nghèo có thể sử dụng các nguồn thu nhập khác trã nợ dần. Chú trọng cho vay lưu vụ đối với những trường hợp dự án đang phát huy tốt hiệu quả, hộ vay chấp hành tốt nghĩa vụ trã lãi. - Về lãi suất cho vay hiện nay bằng khoảng 50-60% lãi suất cho vay thị trường cùng loại, lãi suất cho vay thấp đa phần hộ vay bằng lòng, tuy nhiên lãi suất cho vay quá thấp như hiện nay làm tăng gánh nặng ngân sách, giảm tính bền vững và đồng Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 51 thời không khích thích mạnh hộ vay, mà làm tăng tính ỷ lại của hộ vay. Nên kết hợp tổ chức tín dụng khác mở rộng dịch vụ cho vay thêm một phần vốn với lãi suất thị trường đối với những hộ có nhu cầu mở rộng đầu tư. 2: Chú trọng chuyển mạnh sự ưu đãi lãi suất cho vay sang thực hiện tốt các mặt ưu đãi khác đi kèm như rút ngắn thời gian chờ, vay vốn kịp thời vụ SXKD, xử lý rủi ro kịp thời,... 3. Về chương trình gửi tiết kiệm : qua khảo sát cho thấy chương trình tiết kiệm ở thị xã Hương Thủy chỉ ở mức độ là tự nguyện mà chưa có một qui trình rõ ràng về chương trình này và trên thực tế vẫn chưa được đông đảo chị em phụ nữ tham gia.Để giúp một đối tượng thoát nghèo ngoài việc hỗ trợ cho họ về vốn thì một mặt cần hướng dẫn cho họ cách tiết kiệm và tích lũy cho tương lai.Do đó HPN thị xã Hương Thủy cần đẩy mạnh chương trình tiết kiệm dưới cả hai hình thức là tự nguyện lẫn bắt buột để nâng cao hiệu quả của chương trình và thu hút được nhiều chị em tham gia hơn 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của mạng lưới các tổ TK&VV Tổ TK&VV có vai trò cực kỳ quan trọng quyết định cơ bản đến chất lượng dịch vụ tín dụng chính sách của NHCSXH. Cần chú trọng nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của màng lưới Tổ TK&VV với các giải pháp sau: 1 Thường xuyên phối hợp với chính quyền, các tổ chức hội đoàn thể cấp xã rà soát, kiện toàn, chấn chỉnh, sắp xếp lại các tổ TK&VV đảm bảo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tế từng địa phương. - Tổ TK&VV phải được kiện toàn về theo địa giới hành chính tại các thôn, xóm, đội, bản làng và giao đều cho các tổ chức hội đoàn thể làm ủy thác phụ trách, quản lý để nâng cao tính dân chủ, tạo sự thi đua giữa các tổ chức hội đoàn thể. Số lượng thành viên trong tổ TK&VV nên từ trên 15 người trỡ lên đến 50 người; nếu ít thành viên quá tính cộng đồng trong Tổ sẽ kém, dư nợ thấp dẫn đến phí dịch thấp, ảnh hưởng đến hoạt động ban quản lý Tổ. - Các tổ TK&VV phải có ban quản lý Tổ từ 2-3 người, rà soát thay thế triệt để các thành viên ban chấp hành hội đoàn thể xã đang tham gia ban quản lý Tổ; phải phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên ban quản lý. Định kỳ tổ chức đánh giá, xếp Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 52 loại chất lượng hoạt động của ban quản lý các tổ TK&VV, để có biện pháp chấn chỉnh, giúp đỡ kịp thời những tổ xếp loại trung bình, yếu kém; đặc biệt những thành viên ban quản lý tổ hoạt động kém và già yếu phải kiên quyết thay thế. 2: Chú trọng nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của Ban quản lý tổ TK&VV - Các tổ TK&VV cần tổ chức họp bình xét trước và lập sẵn danh sách các hộ vay vốn theo thứ tự ưu tiên; việc bình xét phải thật sự công khai, dân chủ, đúng đối tượng, phù hợp trình độ sản xuất hộ vay, nghiêm cấm việc chia đều bình quân. Đặc biệt lưu ý đối tượng xét cho vay phải là hộ nghèo, mức vay theo nhu cầu mỗi hộ lên theo mức tối đa và phải có sự giám sát của hội đoàn thể xã. - Ban quản lý tổ TK&VV phân công nhau theo nhóm, thường xuyên giám sát việc sử dụng của hộ vay, đốc thúc hộ vay trã nợ và trực tiếp thu tiền từ hộ vay định kỳ lên trã lãi, gửi tiết kiệm tại các điểm giao dịch xã. Việc thu tiền lãi, tiền tiết kiệm nên gần ngày giao dịch và tại một địa điểm cụ thể, để có sự giám sát lẫn nhau. - Phối hợp với hội đoàn thể xã có biện pháp tích cực đốc thúc những hộ vay chây ỳ nợ, nợ quá hạn, nợ khó đòi,... Đồng thời, hướng dẫn làm các thủ tục xử lý nợ cho hộ vay khi gặp phải những rủi ro bất khả kháng. 3: Duy trì nâng cao chất lượng các cuộc sinh hoạt của tổ TK&VV và tăng tính cộng đồng tương trợ của các thành viên trong tổ TK&VV. - Các cuộc họp sinh hoạt của Tổ TK&VV phải có ít nhất 2/3 thành viên, có ban quản lý tổ và có sự tham gia giám sát của hội đoàn thể xã. Địa điểm sinh hoạt tổ TK&VV cần đảm bảo tương đối rộng rãi, có chổ ngồi, có nước uống,... tốt nhất các nơi có nhà văn hóa thôn, tiểu khu thì tổ chức sinh hoạt tại địa điểm này là phù hợp nhất. Duy trì các cuộc sinh hoạt Tổ theo đúng định kỳ và chú trọng đổi mới, nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt Tổ, họp phải có nội dung chương trình cụ thể, thiết thực, có chủ tọa, có thư ký. - Nội dung sinh hoạt bên cạnh chủ đề về tín dụng chính sách, cần lồng ghép phổ biến các chủ trương chính sách khác của Đảng, chính quyền, đoàn thể,... đặc biệt là lồng ghép với các chính sách có liên quan nâng cao cuộc sống người dân. Nâng cao tính cộng đồng tương trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong Tổ, qua các buổi sinh hoạt các thành viên có thể giải bày, phản ánh tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của bản Trư ờng Đạ i họ c K nh t ế H ế 53 thân, từ đó mà mọi người gần nhau hơn, có trách nhiệm với nhau hơn và thiết thực nhất là có thể chia sẽ giúp đỡ nhau trong phát triển sản xuất và đời sống. 3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng và nâng cao tính chủ động về nguồn vốn -Đối với nguồn vốn của HPN thì nguồn vốn chủ yếu từ NHCSXH, do đó hội cần tích cực tìm thêm vốn từ các nguồn khác kể cả trong nước lẫn nước ngoài để nâng cao khả năng đáp ứng nguồn vốn cho chương trình -Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn và tăng nhanh vòng quay nguồn vốn. Để thực hiện tốt việc thu hồi vốn là phải thường xuyên chủ động xây dựng kế hoạch kế hoạch trả nợ và cho vay cụ thể từng chương trình tín dụng, đến tận từng tổ TK&VV để đôn đốc thực hiện, trong đó đặc biệt chú trọng việc tổ chức bình xét hộ vay trước và lên danh sách hộ vay xếp theo thứ tự ưu tiên 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả xã hội của HPN thị xã Hương Thủy Trước tiên hội cần tạo điều kiện cho nhiều chị em được là thành viên của hội: việc trở thành thành viên của hội sẽ giúp các chị em dễ dàng hơn trong việc tiếp cận những chương trình mà hội tổ chức Song song với các chương trình cho vay và tiết kiệm thì hội cần tăng cường những chương trình tập huấn, giao lưu.. để nâng cao cao kiến thức của chị em về mặt kiến thức sản xuất cũng như là về kiến thức xã hội Hơn thế đối với những chị em tích cực và có thành tích tốt thì hội cần tạo điều kiện để chị em có thể được vào ban chấp hành của hội và giúp đỡ các chị em khác 3.2.5.Nhóm giải pháp phát triển chương trình TCVM trong thời gian tới Nhằm xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức TCVM an toàn, bền vững, hướng tới phục vụ người nghèo, người có thu nhập thấp, các doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững, Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 2195/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 Để đạt được mục tiêu trên, Quyết định nêu rõ 5 giải pháp thực hiện. Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế 54 Thứ nhất, xây dựng môi trường pháp lý đồng bộ, phù hợp với đặc thù của hoạt động tài chính vi mô. Ban hành các chính sách hỗ trợ phù hợp để khuyến khích phát triển hoạt động TCVM, có chính sách thuế, phí phù hợp để hỗ trợ phát triển hoạt động tài chính vi mô. Thứ hai, nâng cao năng lực hoạch định chính sách và quản lý của cơ quan quản lý Nhà nước thông qua đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước, chuyên gia về TCVM. Thứ ba, nâng cao năng lực của các tổ chức TCVM như hỗ trợ trong việc đào tạo cán bộ, tìm nguồn vốn ưu đãi; triển khai các chương trình đào tạo để hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị, điều hành, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả Thứ tư, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về TCVM bằng cách đẩy mạnh tuyên truyền về vai trò và hiệu quả của hoạt động tài chính vi mô, tăng cường phổ biến kinh nghiệm và các mô hình hoạt động TCVM hiệu quả Thứ năm, các giải pháp hỗ trợ khác như tạo điều kiện về nguồn vốn cho hoạt động tài chính vi mô; hỗ trợ hình thành cơ sở đào tạo về TCVM; hỗ trợ việc hình thành Hiệp hội TCVM Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 55 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN 1.1- Luận văn đã nêu lên những vấn đề cơ bản của lý luận và thực tiễn về TCVM đối với phụ nữ nghèo; vai trò và những tác động của chương trình dến đời sống của chi em phụ nữ ;cũng như tới việc thực hiện chương trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế - xã hội ; từ đó khẳng định tính tất yếu khách quan phải nâng cao chất lượng tài chính vi mô cho chị em phụ nữ nghèo nói riêng và cho người nghèo nói chung 1.2- Chương trình tài chính vi mô của HPN trong thời gian qua đã hoạt động rất mạnh và đạt được nhiều hiệu quả to lớn.Tuy nhiên ,bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Qua đánh giá, lấy ý kiến từ nhiều đối tượng liên quan đến chương trình, luận văn đã tìm ra được những hạn chế, tồn tại , và những nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan.Để từ đó làm cơ sơ cho việc đư ra các giải pháp nhắm nâng cao chất lượng của chương trình trong thời gian tới 1.3- Điều tra khảo sát được một lượng mẫu (40 khách hàng vay vốn và 20 tổ trưởng tổ TK&VV) theo các nội dung câu hỏi soạn sẵn; dùng phân tích thống kê, đánh giá có cơ sở khoa học về hiệu quả của chương trình TCVM của HPN thị xã Hương Thủy Khách hàng là những phụ nữ có ham gia và trở thành thành viên của hội. Khách hàng vay vốn và các tổ trưởng tổ TK&VV đánh giá cơ bản tốt về hiệu quả của chương trình tai chính vi mô; tuy nhiên, trong đó lượng người điều tra không hài lòng còn nhiều trên một số mặt như: nguồn vốn còn ít, đáp ứng chưa kịp thời; mức vay còn thấp, chưa đáp ứng đủ nhu cầu dự án sản xuất kinh doanh của hộ vay; thời hạn vay cho vay chưa phù hợp với chu kỳ đối tượng đầu tư; thời gian bình nghị xét duyệt cho vay còn dài; hộ vay trã nợ gốc trực tiếp là chưa phù hợp; các tư vấn hộ trợ đi kèm khác chưa đồng bộ; nhân, chưa được tốt cần xem xét. Những yếu tố này đều có ảnh hưởng đến không nhỏ đến chất lượng của chương trình 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị với Chính Phủ Đề nghị Chính Phủ mở rộng qui mô của chương trình tài chính vi mô.Vì đây là một chương trình đang diễn ra rất mạnh trên thế giới và đạt được thành tựu lớn , xong Trư ờn Đạ i họ c K nh t ế H uế 56 với Việt Nam thì chương trình này còn khá là mới.Chính Phủ cần tăng cường năng lực của các thành viên , vân động sự tài trợ từ nước ngoài , xây dựng cộng động , tạo ra các cơ hội thương mại, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư có thông tin cần thiết Sáng tạo trong hoạt động , cơ chế điều hành để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.Và chức năng của Chính Phủ trong việc thực hiên chương trình này không phải là chức năng giám sát mà là tạo ra các hành lan pháp lý thông thoáng để nâng cao hiệu quả của chương trình Đồng thời, có lộ trình nâng dần mức lãi suất cho hộ nghèo tiếp cận lãi suất thị trường, trong vài năm tới nên bằng khoảng 80-90% lãi suất thị trường. 2.2. Kiến nghị với UBND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế - Đề nghị UBND tỉnh, huyện, thành phố chủ trì làm cơ quan đầu mối ban hành cơ chế gắn kết thống nhất và hiệu quả để lồng ghép, phối hợp giữa các chương trình, dự án kinh tế - xã hội trên một địa bàn, giữa hoạt động tài chính vi , mô cua Hôi Phị Nữ với các hoạt động khuyến nông, bao tiêu sản phẩm,... của các tổ chức Nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội. - Đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp tiếp tục tạo thuận lợi cho mọi mặt hoạt động HPN; đặc biệt là UBND các xã, phường 2.3.Kiến nghị với Hội Phụ Nữ thị xã Hương Thủy -Hội phị nữ thị xã tạo điều kiện cho nhiều chị em trở thành thnàh viên của hội. -Các cán bộ của hội nên sâu xát và tìm hiểu tình hình thực tế của chị em phụ nữ để tìm ra những giải pháp phù hợp nhất cho từng chị em - Song song với chương trình tài chính vi mô thì HPN thị xã tích cực tổ chức các hoạt động như tập huấn, giao lưu, văn nghệ.... để góp phần tăng cường mối quan hệ bền chặt giữa các chị em và đồng thời nâng cao nhận thức và kiến thức cho chị em - Vận động chị em tham gia vào chương trình tiết kiệm vì để thoát nghèo không những là cung cấp vốn mà còn tích luỹ cho tương lai - Tăng cường vận động tài trợ từ các nguồn chính phủ và phi chính phủ để đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của chị em phụ nữ. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn nghiệp vụ dịch vụ ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác (Hà Nôi- 2007) 2. Tài liệu tập huấn: Nghiệp vụ ủy thác Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội (Huế, 2009) 3. Tài chính vi mô (PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà – Đại học kinh tế Huế) 4. Lý thuyết thống kê (PTS Mai Văn Xuân – PTS Nguyễn Văn Toàn – PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, Đại học kinh tế Huế) 5. Niêm giám thống kê tỉnh TT. Huế 2010 6. Danh mục các wesite; -www.hoiphunu.hue.gov.vn/ - www.vanbanphapluat.com/ - www.cpv.org.vn/../NewsDetail.aspx Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ Lục PHỤ LỤC 1. THÔNG TIN VỀ PHỤ NỮ VAY VỐN Nội dung điều tra Số quan sát % trong cơ cấu Giới tính 40 100 Học vấn Cấp 1 9 22,5 Cấp 2 16 40,0 Cấp 3 13 32,5 Trung cấp 1 2,5 Đại học 1 2,5 Nghề nghiệp Trồng trọt – chăn nuôi 19 47,5 Kinh doanh 17 42,5 Khác 4 10,0 Mục đích vay Mở rộng trồng trot-chăn nuôi 16 40,0 Mở rộng kinh doanh 23 57,5 Khác 1 2,5 Cần vay 5 triệu 10 25 7 triệu 2 5 8 triệu 5 12,5 9 triệu 2 5 10 trệu 13 32,5 12 triệu 2 5 15 triệu 4 10 20 triệu 2 5 Được vay 5 triệu 11 27,5 7 triệu 2 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 8 triệu 5 12,5 9 triệu 2 5 10 triệu 14 35 - - - 15 triệu 6 15 - - - Lãi đề xuất 0,3 % 1 2,5 0.35 % 9 22,5 0.4 % 13 32,5 0,45 % 1 2,5 0,5 % 16 4,0 Xét duyệt công bằng Có 40 100 Không 0 0 Chương trình lồng ghép Có 34 85,0 Không 6 15,0 Tập huấn Có 19 47,5 Không 21 52,5 Nâng cao kiến thức Có 23 57,5 Không 17 42,5 Ý kiến về Mức vay Bình thường 3 7,5 Phù hợp 7 17,5 Rất phù hợp 30 75,0 Thời hạn cho vay Không phù hợp 2 5,0 Bình thường 22 55,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phù hợp 16 40.0 Mức lãi cho vay Không phù hợp 3 7,5 Bình thường 20 50,5 Phù hợp 17 42,5 Qui trình cho vay Không phù hợp 2 5 Bình thường 21 52,5 Phù hợp 14 35,0 Rất phù hợp 3 7,5 Hồ sơ cho vay Không phù hợp 1 2,5 Bình thường 6 15,0 Phù hợp 30 35,0 Rất phù hợp 3 7,5 Phương thức trả nợ gốc Không phù hợp 3 7,5 Bình thường 7 17,5 Phù hợp 21 52,5 Rất phù hợp 9 22,5 Phương thức trả lãi Bình thường 4 10,0 Phù hợp 31 77,5 Rất phù hợp 5 12,5 Chất lượng Bình thường 25 62,5 Phù hợp 15 37,5Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-test Chỉ Ttiêu Khách Hàng Tổ Trưởng BQ chung Mức Ý Nghĩa Mức cho vay 4,67 4,45 4,56 0,16 Thời hạn cho vay 3,35 4,10 3,60 0.00 Mức lãi cho vay 3,35 3,15 3,28 0,26 Qui trình thủ tục 3,55 3,85 3,65 0,14 Hồ sơ cho vay 3,88 3,80 3,85 0,59 Phương thức tră gốc 3,80 3,60 3,90 0,75 Phương thức trả lãi 4,03 3,80 3,95 0,08 Phương thức gởi tk 4,13 4,15 4,14 0.83 Chất lượng 3,7 3,60 3,65 0,10 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC 3.PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG (Đối với khách hàng Phụ nữ vay vốn) A/THÔNG TIN VỀ CÁ NHẤN: 1-Họ và tên của Cô\Chị:...Tuổi...giới tính (nam 1, nữ 2) .. 2-Địa chỉ: xã (phường, thị trấn)....Huyện.. 3-Trình độ học vấn (cấp 1: ghi mã 1,cấp 2: mã 2, cấp 3: mã 3, trung cấp ghi mã 4, đại học ghi mã 5. 4-Nhân khâu trong hộ gia đình:.....khẩu , trong đó: số lao động chính: người 5-Nghề nghiệp chính của hộ gia đình . 6-Thuộc loại: (hộ nghèo mã 1, cận nghèo mã 2, trung bình mã 3, khá mã 4, giàu mã 5): B/NỘI DUNG PHÒNG VẤN: 1- Về sản phẩm tín dụng: 1.1 Cô\Chị đã vay vốn để làm gì?.......................................................................................... 1.2 Cô\Chị cần vay bao nhiêu?........... Trđ và cho vay bao nhiêu?................ Trđ 1.3 Cô\Chị mong muốn vay thời hạn bao lâu?.. năm và được cho vay bao lâu?........... năm 1.4 Cô\Chị được cho vay lãi suất?..........% tháng, so với lãi suất thị trường? cao thấp 1.5 Cô\Chị mong muốn lãi suất cho vay bao nhiêu là vừa? đề xuất ................................% tháng. 1.6 Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm tín dụng theo 5 mức ý nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3(bnh thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp). Các vấn đề về sản phẩm tín dụng Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a.Mức cho vay b.Thời hạn cho vay c.Lãi suất cho vay 2. Về thủ tục, hồ sơ cho vay: 2.1 Khi vay vốn Cô\Chị phải làm các thủ tục gì (liên quan đến giấy tờ vay vốn)? ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 2,2 .Việc xét duyệt cho vay của HPN xã có công bằng , khách quan ?có không 2.3 Cô\Chị cho biết thời gian chờ làm các thủ tục, hồ sơ vay vốn ở Tổ TK&VV phải mất bao lâu? ................. ngày, Cô\Chị mong muốn thời gian mấy ngày là vừa? ...................... 2.4 Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phức tạp về các thủ tục, hồ sơ cho vay theo 5 mức ý nghĩa: 1 (hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3 (bnh thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp). Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Vấn đề về thủ tục, hồ sơ Mức ý nghĩa1 2 3 4 5 a. Quy trình thủ tục b. Hồ sơ vay vốn 3. Phương thức trả nợ, trả lãi và gửi tiền tiết kiệm: 31 Cô\Chị trã nợ gốc theo kỳ hạn nhỏ (6 tháng hoặc 1 năm) hay trã vào kỳ hạn cuối cùng ? Phương thức trã nợ như vậy có gặp khó khăn gì không?................................... 3.2 Cô\Chị thường trã lãi hàng tháng tốt không? Có, không; Phương thức trã lãi như vậy có gây khó khăn gì không? ..................................................................................... 3.3 Việc gửi tiết kiệm là tự nguyện hay bắt buột ?Tự nguyện , bắt buộc 3.4 Cô\Chị có gửi tiết kiệm định kỳ hàng tháng không?có Không, nếu có thì mỗi tháng bao nhiêu?........... ngàn đồng, mức gửi như vậy là cao thấp hay vừa phải , Cô\Chị có khó khăn gì trong việc gửi tiền tiết kiệm? ................................................. 3.5 Cô\Chị hãy đánh giá mức độ phù hợp về các phương thức theo 5 mức ý nghĩa: 1 (hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3 (bnh thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp). Vấn đề về phương thức Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a. Trã nợ gốc b. Trã nợ lãi c. Gửi tiết kiệm 4. Về mô hình tổ chức phục vụ: (Làm các thủ tục hồ sơ, giải ngân cho vay, thu nợ, thu lãi , thu tiết kiệm và xử lý nợ). 4.1 Kể từ ngày hoàn thành các thủ tục hồ sơ vay vốn tại xã, sau bao lâu thì các Cô\Chị mới nhận được tiền ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 4.2 Cô\Chị hãy cho biết việc giải ngân cho vay kịp thời (phù hợp) với thời vụ sản xuất kinh doanh của mình không? Kịp thời ,tương đối kịp thời hoàn toàn không kịp thời Cô\Chị có mong muốn gì không?............................................................................................ 4.3 Khi Cô\Chị hoặc thành viên khác trong tổ TK&VV gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, dẫn đến khó khăn trong SXKD và trã nợ, Tổ TK&VV và các Hội Phụ Nữ có hướng dẫn làm thủ tục gì không? Có và kịp thời có nhưng không kịp thời không hướng dẫn 4.4 h Cô\Chị ãy đánh giá mức độ phù hợp của mô hình phục vụ theo 5 mức ý nghĩa: 5. Xin Cô\Chị hãy cho biết 03 (ba) khó khăn và hạn chế chủ yếu nhất Quý vị thường gặp trong việc tiếp cận tín dụng của Hội Phụ Nữ Khó khăn và hạn chế 1: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Trư ờ g Đạ i họ c K in tế H uế Khó khăn và hạn chế 2: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Khó khăn và hạn chế 3: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 6. Xin Cô\Chị cho biết 03 (ba) giải pháp mà Quý vị cho là phù hợp nhất để khắc phục những khó khăn và hạn chế nêu trên. Giải pháp 1: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Giải pháp 2: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Giải pháp 3: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 7. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng của Hội Phụ Nữ Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt 1(HT không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3 (bnh thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp). 8. Cô\Chị có đè xuất gì thêm với Hội Phụ Nữ ? ................................................................................. ................................................................................................................................................................. 9.Về hiệu quả xã hội 9.1 Song song với chương trình cho vay vốn thì Hội Phụ Nữ có lồng ghép thêm các chương trình gì nữa không ?có , không nếu có thì là những chương trình gì ? ................................................................................................................................................................. 9.2 Hội Phụ Nữ xã có tổ chức những buổi tập huấn về kiến thức sản xuất cho các cô chị không ? có không , nếu có là nhưng kiến thức gì ? ................................................................................................................................................................. 9.3 Thông qua chương trình Cô\Chị có thấy mình có thêm kiến thức về bình đẳng giới không ?có không ,nếu có thì là những kiến thức gì ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Cô\Chị Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHIẾU ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG (Đối với Tổ trưởng tổ Tiết kiệm và vay vốn) A/THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN TỔ TRƯỞNG TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN: 1- Họ và tên cá nhân:............................................,Tuổi........., Giới tính ( nam 1, nữ 2):............. 2- Tổ trưởng tổ TK&VV:...................................,xã..........................., huyện............................... 3- Số thành viên trong tổ TK&VV:............................................................................................. B/NỘI DUNG PHỎNG VẤN: . 1. Về sản phẩm tín dụng: Cô\Chị hãy cho biết mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay hiện nay điểm nào chưa phù hợp và ý kiến đề xuất? ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 2. Về thủ tục cho vay: a/ Cô\Chị hãy cho biết các thủ tục vay vốn hiện nay còn rườm rà, phức tạp ở đâu ?và ý kiến đề xuất ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. b Cô\Chị hãy cho biết thời gian chờ để hoàn thành các thủ tục hồ sơ vay vốn mất khoảng bao lâu? ........ ngày, trong đó: bình xét ở tổ TK&VV...... ngày, xác nhận của HPN xã ...... ngày, phê duyệt của NH: ....... ngày, ý kiến đề xuất? ............................................................................................. ................................................................................................................................................................. 3. Về phương thức thu nợ, thu lãi và thu tiết kiệm: Cô\Chị hãy cho biết về phương thức thu nợ gốc (ngắn hạn thu nợ một lần khi đến hạn, trung hạn phân kỳ trã nợ 6 tháng hoặc 1 năm); thu lãi, thu tiết kiệm thu hàng tháng điểm nào chưa phù hợp và ý kiến đề xuất? ............................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. 4. Về mô hình phục vụ a/ Mô hình phục vụ hiện nay? -Về thủ tục hồ sơ vay vốn: thông qua HPN , tổ TK&VV và được lập ngay tại xã. -Về giải ngân cho vay: NH về giải ngân cho vay trực tiếp tới hộ vay tại điểm giao dịch. -Về thu nợ: Hộ vay phải trã nợ gốc trực tiếp cho NH tại điểm giao dịch. -Về thu lãi, thu tiết kiệm: NH ủy nhiệm cho tổ TK&VV hàng tháng thu lãi, thu tiết kiệm của hộ vay lên nộp lãi, gửi tiết kiệm tại điểm giao dịch. Theo Cô\Chị mô hình phục vụ trên có điểm nào chưa phù hợp và cần bổ sung, điều chỉnh lại thế nào cho phù hợp? ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. b/ Thời lượng các phiên giao dịch tại xã? Định kỳ hàng tháng NH về giao dịch tại xã tối thiểu khoảng mấy lần? ....... lần, thời lượng mỗi lần giao dịch bao lâu? một buổi, cả ngày Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Nếu thời lượng giao dịch tại xã của NH chưa phù hợp, thì theo Cô\Chị mỗi tháng NH cần giao dịch mấy lần? ............... lần, mỗi lần thời lượng bao nhiêu là phù hợp? ....................................... ................................................................................................................................................................. 5. Về các hỗ trợ khác : a.Song song với chương trình cho vay thì Hội Phụ Nữ xã còn lồng ghép các chương trình sinh hoạt gì nữa không ?có không nếu có thì đó là những chương trình ? ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. b. Cô\Chị có thấy mình được học hỏi và trưởng thành từ chương trình này không ? ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 6. Vấn đề liên quan khác: a.Cô\Chị có được tập huấn về những kiến thức, kĩ năng, tình huống hay là những vần đề có liên quan tới chương trình cho vay không ? có , không .Nếu có thì đó là những vấn đề gì ? ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. b. Cô\Chị có gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ có không, nếu có là khó khăn gì? Cần đề xuất gì với Hội Phụ Nữ ? ..................................................................................................... ................................................................................................................................................................. c. Cô\Chị hãy cho biết các thành viên có chấp hành tốt các quy ước của Tổ không? Tốt chưa tốt , nếu chưa tốt thì thường ở nội dung nào? và đề xuất để năng cao ý thức của các thành viên? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. d. Cô\Chị hãy đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Tổ trưởng với nhân viên NH và cán bộ HPN xã tốt chưa? tốt, chưa tốt nếu chưa tốt thì thường ở những phần nào? đề xuất,kiến nghị.......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. e. Cô\Chị cho biết NH trả phí hoa hồng cho Tổ có đầy đủ, kịp thời không?có, không ........ Mức phí hoa hồng đã phù hợp chưa?phù hợp, chưa phù hợp nếu chưa thì đề xuất?. ................ ................................................................................................................................................................. 7.Quý vị hãy đánh giá mức độ phù hợp của chất lượng dịch vụ tín dụng theo 5 mức ý nghĩa: 1(hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3(bnh thường), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp). 7.1 Về sản phẩm tín dụng Mức ý nghĩa 1 2 3 4 5 a.Mức cho vay b.Thời hạn cho vay Trư ờng Đại ọc Kin h tế Hu ế c.Lãi suất cho vay 7.2 Về thủ tục, hồ sơ a.Quy trình thủ tục b.Hồ sơ vay vốn 7.3 Về phương thức a. Thu nợ b.Thu lãi c. Gửi tiết kiệm 7.4 Về mô hình phục vụ a. Thủ tục hồ sơ vay vốn liên quan tới hộ vay được lập tại xã\phường b. NH giải ngân trực tiếp tới tay hộ vay điểm giao dịch c. Hộ vay gửi tiền tổ trưởng lên nộp lãi, gửi tiết kiệm ĐGD d. Hộ vay phải trã nợ gốc trực tiếp cho NH tại điểm giao dịch 8. Ý kiến chung Cô\Chị về chất lượng dịch vụ tín dụng của Hội Phụ Nữ Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt 1 (hoàn toàn không phù hợp), 2 (không phù hợp), 3(chưa phù hợp), 4 (phù hợp), 5 (rất phù hợp) 9. Cô\Chị có nhận xét, đề xuất kiến nghị gì thêm với Hội Phụ Nữ ? ...................................... ................................................................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Cô\Chị Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC 4 .BIÊN BẢN HỌP TỔ TK&VV, HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên bản họp Tổ TK&VV Về việc: (thành lập, bổ sung, thay đổi): ... Hôm nay, ngày......... tháng .......... năm......... Tại thôn ................................... xã................................. huyện ... Chúng tôi gồm có:.......thành viên là chủ hộ gia đình cùng cư trú tại địa bàn, tự nguyện họp để .theo quy định về tổ chức hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn. Tất cả thành viên dự họp đã nhất trí thông qua các nội dung sau: I - Danh sách thành viên được kết nạp vào tổ gồm........thành viên có tên dưới đây: 1.......................................... 17........................................ 2.......................................... 18........................................ 3.......................................... 19........................................ 4.......................................... 20........................................ 5.......................................... 21........................................ 6.......................................... 22........................................ 7.......................................... 23........................................ 8.......................................... 24........................................ 9.......................................... 25........................................ 10........................................ 26........................................ 11........................................ 27........................................ 12........................................ 28........................................ 13........................................ 29........................................ 14........................................ 30........................................ 15........................................ 31........................................ 16........................................ 32........................................ Tổng số thành viên trong Tổ:.. thành viên. II - Bầu Ban quản lý (bổ sung, thay đổi) của Tổ TK&VV: gồm các ông (bà) có tên dưới đây: 1. Ông (bà) ............................................. chức vụ: 2. Ông (bà............................................... chức vụ: 3. Ông (bà............................................... chức vụ: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế III - Các thành viên trong tổ cùng nhau thông qua Quy ước hoạt động như sau: 1. Tổ trưởng là người đại diện cho tổ tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt qua trình hoạt động của tổ. 2. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ hoặc đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư...để nâng cao trình độ sản xuất, kinh doanh. 3. Gửi tiền tiết kiệm định kỳ hàng tháng (quý) với mức tối thiểu là............. đồng/thành viên. 4. Tất cả các thành viên cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay; trả nợ, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thoả thuận. 5. Mỗi thành viên của tổ cam kết cùng cộng đồng trách nhiệm, nếu trong tổ có thành viên gặp khó khăn, rủi ro trong quá trình sử dụng vốn vay, khi đến hạn không trả được nợ, các thành viên khác có trách nhiệm giúp đỡ để trả nợ gốc và lãi tiền vay kịp thời như đã cam kết với Ngân hàng. 6. Nếu tổ được Ngân hàng tín nhiệm ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm của các thành viên, thì toàn bộ thành viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí để Tổ trưởng thu lãi, thu tiết kiệm nộp Ngân hàng. 7. Các thành viên tương trợ giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh; cùng nhau cam kết thực hiện đúng quy ước này và chấp hành các quy định cho vay của Ngân hàng. Biên bản này được lập thành 02 bản, được các thành viên trong tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND xã công nhận và cho phép tổ tiết kiệm và vay vốn của chúng tôi được hoạt động tại địa phương. Hội, đoàn thể (Ký tên, đóng dấu) Chủ trì cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Thư ký cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên) Phê duyệt của UBND xã (áp dụng cho trường hợp thành lập tổ hoặc thay đổi Tổ trưởng) Công nhận Tổ TK&VV do ông (bà) .......................... làm Tổ trưởng được hoạt động theo Quy ước của tổ đề ra. Ngày......tháng........năm..... UBND xã (Ký tên, đóng dấu) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Hợp đồng uỷ nhiệm giữa NHCSXH với Tổ TK&VV Về việc..................... Căn cứ Biên bản họp Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v: thành lập Tổ và thông qua quy ước hoạt động của Tổ đã được Uỷ ban nhân dân xã công nhận và cho phép hoạt động. Hôm nayngày//...tại...... Chúng tôi gồm có: 1. Bên uỷ nhiệm (bên A) - NHCSXH.................... ................... - Đại diện ông (bà):.Chứcvụ:................ - Địa chỉ:..số điện thoại.............. 2. Bên nhận uỷ nhiệm (bên B) - Tên Tổ TK&VV: ....................................... - Địa chỉ: - Đại diện ông (bà): ..Chức vụ: Tổ trưởng CMND số:.. ngày cấp..//nơi cấp:. Địa chỉ:... Hai bên nhất trí thoả thuận các nội dung sau: Điều 1. Bên A uỷ nhiệm cho bên B thực hiện các công việc sau đây: 1. Nhận giấy đề nghị vay vốn của thành viên. Tổ chức họp các thành viên trong Tổ để thực hiện bình xét công khai, dân chủ. Lựa chọn thành viên đủ điều kiện vay vốn. Lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận và đề nghị ngân hàng cho vay. Thông báo kết quả phê duyệt cho vay, lịch giải ngân đến từng thành viên. Chứng kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi của bên A tại điểm giao dịch. 2. Bên B phải đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả nợ, trả lãi đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo kế hoạch đã thoả thuận . 3. Trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận tiền vay, bên B thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay của 100% các thành viên trong tổ (mẫu số 06/TD) để gửi cán bộ NHCSXH nơi cho vay. Trường hợp hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích thì lập biên bản và yêu cầu hộ vay trả nợ trước hạn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 4. Bên B (được/không được).. thu lãi, thu tiền tiết kiệm của thành viên trong tổ. 5. Phối hợp cán bộ tổ chức hội, chính quyền địa phương xử lý các trường hợp nợ quá hạn, nợ bị rủi ro (nếu có), các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đích, trốn, chết, mất tích, rủi ro do nguyên nhân khách quan và thông báo kịp thời cho bên A. 6. Mở sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên theo mẫu số 13/TD; lưu giữ hồ sơ của Tổ TK&VV và các giấy tờ khác liên quan đến hoạt động vay vốn. Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên: 1. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A - Phối hợp với tổ chức Hội để tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho vay cho bên B, cung cấp đầy đủ các mẫu biểu có liên quan đến hoạt động vay vốn. - Thanh toán tiền hoa hồng đầy đủ cho bên B theo định kỳ đã thoả thuận theo công thức: Tiền hoa hồng = Tỷ lệ hoa hồng được hưởng.......% X Số tiền lãi thực thuLãi suất cho vay ........% Trường hợp, bên B có thu tiền gửi tiết kiệm của các thành viên, thì được bên A trả hoa hồng là.....% trên số tiền gửi tiết kiệm từng lần. - Thực hiện kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về các nội dung công việc mà bên B được uỷ nhiệm. Trường hợp phát hiện bên B vi phạm các điều khoản đã thoả thuận thì bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng và đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật. 2. Trách nhiệm và quyền lợi của bên B - Thực hiện đầy đủ các nội dung đã thoả thuận tại hợp đồng này. - Nộp đầy đủ, kịp thời tiền lãi và tiền tiết kiệm thu được của các tổ viên vào bên A (nếu được bên A uỷ nhiệm thu). Tuyệt đối không được lợi dụng nhiệm vụ quyền hạn để tham ô, chiếm dụng vốn; nếu xảy ra mất mát, thiếu hụt bên B phải bồi hoàn và chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Duy trì hoạt động theo quy ước hoạt động của Tổ TK&VV. - Từ chối yêu cầu của bên A trái với nội dung đã thoả thuận. - Bên B được hưởng hoa hồng do bên A trả theo kết quả thu lãi, thu tiết kiệm. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Điều 3. Điều khoản thi hành: 1. Mỗi bên có trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện tốt các nội dung đã thoả thuận trong Hợp đồng này. 2. Trường hợp người đại diện tổ ký hợp đồng này có sự thay đổi do chuyển chỗ ở hoặc buộc nghỉ việc hoặc thay đổi thành viên đại diện Tổ thì người kế nhiệm có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo thực hiện. 3. Trong quá trình thực hiện, hai bên không được tự ý thay đổi nội dung thoả thuận; nếu có vấn đề phát sinh cần bổ sung, sửa đổi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để bàn bạc giải quyết; nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác; trong trường hợp không hoà giải được, thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để tổ chức thực hiện và gửi hội cấp xã trực tiếp quản lý 01 bản. Đại diện bên B Đại diện bên A Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhieu_qua_chuong_trinh_tai_chinh_vi_mo_cua_hoi_phu_nu_thi_xa_huong_thuy_9569.pdf