Khóa luận Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường và hội nhập. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông nghiệp đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi TT Huế, có nhiệm vụ và vai trò to lớn trong việc sản xuất các loại giống lúa tốt nhất,chịu được dưới nhiều biến động khó khăn của khí hâu, phân phối mặt hàng phân bón sạch, đảm bảo bảo vệ môi trường, cung cấp giống vật nuôi tốt, góp phần phục vụ vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội đất nước. Đề tài “Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế” đã phân tích được tình hình thực tế hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty để thấy rõ những tồn tại và tìm ra giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới. Với mục tiêu trên, đề tài đã hoàn thành được những nội dung sau: 1. Hệ thống hóa một cách toàn diện những kiến thức, lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó rút ra quan điểm nhằm làm rõ bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường. Vận dụng vào phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Phân tích, đánh giá một cách khoa học thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông nghiệp tại công ty Cố Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2009-2011 và đã tìm ra được những ưu nhược điểm, nguyên nhân tồn tại trong sản xuất kinh doanh của công ty. 3. Trên cơ sở vận dụng lý thuyết và phân tích thực tế, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới. - Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp - Kiện toàn bộ máy tổ chức tại công ty và sắp xếp lại các đơn vị thành viên - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 48 nghiên cứu để nâng cao năng suất và chất lượng hơn nữa. Không chỉ tạo uy tín cho bà con, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng mà còn góp phần tăng lợi nhuận cho công ty, đảm bảo thu nhập cho người lao động để họ hăng say sản xuất hơn nữa. Năm 2009, lợi nhuận của công ty thu được từ kinh doanh các giống này là 115,16 triệu đồng, năm 2010 vẫn giữ ở mức ổn định là 115,2 triệu đồng, chỉ tăng 0,04% so với năm 2009. Năm 2011, lợi nhuận tăng thêm 84,96 triệu đồng (tức là tăng 42,45%), đánh giá việc kinh doanh của công ty đạt kết quả vượt lên hẳn năm trước. 2.2.6 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009-2011 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là sự phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là mục tiêu “tối đa hóa lợi nhuận”. Để đánh giá cụ thể hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu sau: - Số vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo cho doanh nghiệp dự trữ các loại tài sản nhằm đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ta sử dụng chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động. Số vòng quay vốn lưu động biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động phản ánh tốc độ chu chuyển vốn lưu động trong kinh doanh, chỉ tiêu này tăng hay giảm biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng hay giảm tương ứng. Bảng số liệu ta thấy số vòng quay vốn lưu động của công ty tăng dần qua từng năm. Cụ thể là năm 2009, chỉ tiêu này là 1,89 lần, tức là trong năm này, vốn lưu động của công ty đã được quay vòng 1,89 lần thì sang năm 2010, là 2,39 lần hay tăng tương ứng là 26,76%. Nếu năm 2009, cứ một đồng vốn lưu động tạo ra được 1,89 đồng doanh thu thì sang năm 2010, đã tăng lên 2,39 đồng. Để đạt được doanh thu năm 2010 và với số vòng quay vốn lưu động của năm 2009 thì chỉ cần một lượng vốn lưu động là: 112.700 : 1,89 = 59.629,63 (triệu đồng) Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 49 Nhưng trong thực tế công ty chỉ sử dụng 47.155,18 (triệu đồng) vốn lưu động. Như vậy công ty đã tiết kiệm được một lượng vốn lưu động là 12.474,45 (triệu đồng) Tương tự, năm 2011, số vòng quay vốn lưu động của công ty là 2,55 lần, tăng 6,51% so với năm 2010. Với số vòng quay vốn lưu động năm 2010, để đạt được doanh thu năm 2011 thì cần lượng vốn lưu động là: 135.700 : 2,39 = 56.778,24 (triệu đồng) Thực tế công ty chỉ sử dụng 53.309,82 (triệu đồng) vốn lưu động, như vậy công ty đã tiết kiệm được 3.468,42 (triệu đồng). Nguyên nhân làm cho số vòng quay vốn lưu động của công ty tăng qua từng năm là do doanh thu của công ty tăng mạnh qua từng năm, năm 2010 tăng 47,94% so với năm 2009, năm 2011 tăng 20,41% so với năm 2010. Mặc dù vốn lưu động của công ty cũng có tăng qua từng năm nhưng tốc độ tăng thấp hơn nhiều so với doanh thu nên khiến cho số vòng quay vốn lưu động vẫn tăng qua các năm. Năm 2011, số vòng quay vẫn tăng nhưng với tốc độ không cao bằng năm 2010, vì doanh thu năm này tăng với tốc độ không cao như năm 2010. - Tỷ suất lợi nhuận/ vốn lưu động Năm 2009, tỷ suất này là 11,50 %, nghĩa là công ty đầu tư một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra được 11,5 đồng lợi nhuận, sang năm 2010 là 10,04 đồng, giảm 1,45 đồng hay 12,63%. Mặc dù lợi nhuận năm 2010 có tăng so với năm 2009, nhưng lại tăng với tỷ lệ rất nhỏ là 1,96%. Lợi nhuận tăng với tỷ lệ thấp là do chí phí của công ty trong năm này tăng lên 52,0% vì công ty phải đầu tư một khoản phí lớn vào việc thực hiện dự trữ quốc gia, mặt khác, quá trình quản lý, sử dụng chi phí chưa được chặt chẽ, vẫn còn tình trạng lãng phí... điều này đã làm cho lợi nhuận mà công ty thu được giảm đi. Bên cạnh đó, vốn lưu động của công ty lại tăng với tốc độ mạnh hơn là 16,7% nên đã làm cho tỷ suất này giảm đi trong năm 2010. Năm 2011, tỷ suất này là 15,06%, tăng 49,99% so với năm 2010. Vì năm 2011, lợi nhuận mà công ty thu về đã tăng lên rất lớn tới 69,56% trog khi đó, vốn lưu động lúc này tốc độ tăng lại giảm xuống còn 11,0% nên làm cho tỷ suất lợi nhuận/ vốn lưu động năm này cũng tăng. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 50 + Tỷ suất lợi nhuận/ vốn cố định Vốn cố định là một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện vốn cố định có ý nghĩa rất lớn, và là điều kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao động, cũng như khối lượng sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận/vốn cố định. Đây là chỉ tiêu phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì một đơn vị vốn cố định thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Qua bảng phân tích 11 ta thấy năm 2009, tỷ suất lợi nhuận/ vốn cố định của công ty là 70,51%, như vậy có nghĩa là để tạo ra 100 đồng lợi nhuận thì công ty phải đầu tư 70,51 đồng vốn cố định. Năm 2010, chỉ tiêu này giảm xuống còn 53,86%, như vậy công ty đã tiết kiệm được 16,65 đồng vốn cố định, để tạo ra được 100 đồng lợi nhuận. Đến năm 2011, chỉ tiêu này tăng lên tới 74,78%, tức là tăng 38,84% so với năm 2010, có nghĩa là để tạo ra 100 đồng doanh thu cần tới 74,78 đồng vốn cố định. Vậy qua 3 năm ta có thể nhận thấy được sự biến động liên tục của tỷ suất lợi nhuận/ vốn cố định. Năm 2010, công ty đã tiết kiệm và giảm được một lượng vốn cố định đáng kể cho công ty, nhưng năm 2011, thì việc sử dụng vốn cố định của công ty trở nên không có hiệu quả, và công ty đã để xảy ra tình trạng lãng phí nguồn vốn cố định. Vốn cố định là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh nên nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Qua phân tích ta thấy năm 2010 công ty sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả, nhưng sang năm 2011 thì công ty lại sử dụng không hiệu quả. Trong thời gian tới, công ty cần chấn chỉnh, xem xét lại công tác quản lý và sử dụng vốn cố định để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. + Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu Năm 2009 lợi nhuận/ doanh thu của công ty là 6,09% có nghĩa là với một đồng doanh thu thu được thì có 0,061 đồng lợi nhuận. Sang năm 2010, chỉ tiêu này giảm xuống còn 4,20%, (tức là giảm 31,08%). Có sự giảm sút này là do tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng lợi nhuận. Điều này là dấu hiệu không tốt đối với công ty, trong khâu sản xuất của công ty vẫn còn nhiều bất cập. Đến năm 2011, nhờ việc tiết Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 51 kiệm, cắt giảm được một số chi phí không cần thiết công ty đã làm cho chỉ tiêu này có tăng lên 40,82% so với năm 2010. + Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí Qua bảng số liệu cho thấy, tỷ suất lợi nhuận/ chi phí của công ty năm 2009 là 6,63% và năm 2010 giảm xuống còn 4,45% (tức là giảm 32,92%) có nghĩa là nếu năm 2009 công ty đầu tư 1 đồng chi phí sẽ thu được 0,0663 đồng lợi nhuận thì năm 2010 giảm xuống còn 0,0445 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của chi phí trong năm 2010 là 52% trong khi tốc độ tăng của lợi nhuận chỉ có 1,96% (ở bảng 9), nên làm cho tỷ suất này thấp lại. Sang năm 2011, khi tốc độ tăng của chi phí trở nên chậm lại và giảm xuống còn 17,49% do công ty đã cắt giảm được một số chi phí khác không cần thiết và làm cho lợi nhuận của công ty đã tăng lên 69,57% từ đó, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận/ chi phí cũng tăng lên theo là 6,43% hay cứ đầu tư một đồng chi phí thì sẽ thu về được 0,0643 đồng lợi nhuận. Một doanh nghiệp muốn đạt kết quả cao trong sản xuất kinh doanh phải không ngừng đầu tư vào nguồn lực con người. Bởi con người tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nên một trong những nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp là quản lý và sử dụng hợp lý để khai thác tối đa năng lực của họ. Qua quá trình phân tích tình hình lao động của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế ta thấy được những đặc điểm cơ bản về lao động của công ty. Qua 3 năm tổng số lao động trong công ty đã giảm đi, tuy nhiên trình độ lao động của công ty luôn được nâng cao. Nhiều cán bộ, công nhân viên đã được công ty tạo điều kiện học tập, nâng cao kiến thức, kỹ thuật làm việc. Điều này được thể hiện ở sự tăng lên của lực lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng... và sự giảm xuống của lực lượng lao động chưa qua đào tạo. Như vậy, công ty đã nhận thức được đúng đắn tầm quan trọng của nguồn nhân lực con người trong hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó có những kế hoạch phát triển nguồn lực lao động hợp lý, phát huy tối đa hiệu quả sử dụng lao động. Để đánh giá được hiệu quả lao động của công ty, ta sử dụng hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh như: chỉ tiêu năng suất lao động bình quân và lợi nhuận bình quân một lao động. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 52 + Năng suất lao động Là chỉ tiêu chất lượng thể hiện hiệu quả hoạt động có ích của người lao động, được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Năng suất lao động bình quân của toàn công ty qua các năm (2009-2011) đều tăng lên với tốc độ tăng khác nhau. Năm 2009 là 1,154,24 triệu đồng/người, năm 2010 chỉ tiêu này đã tăng lên là 1.760,94 triệu đồng/ người, tương ứng với tăng 52,56% so với năm 2009. Năm 2011, năng suất lao động vẫn tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng có chậm lại so với năm 2010 là 20,41% so với năm 2010. Vì năm 2010, số lao động trong công ty đã có sự cắt giảm đi, năm 2011 được giữ nguyên, đồng thời tốc độ tăng doanh thu năm 2010 lại lớn hơn năm 2011 nên đây la nguyên nhân dẫn đến năng suất lao động bình quân có giảm đi so với năm trước. + Lợi nhuận/ lao động Ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận tương đối lớn nên làm cho chỉ tiêu lợi nhuận bình quân một lao động cũng tăng qua các năm. Năm 2009, chỉ tiêu này là 70,38 triệu đồng, tức là trong năm này, một lao động của công ty tạo ra được 70,38 triệu đồng. Năm 2010, chỉ tiêu này tăng 3,62 triệu đồng hay tăng 5,14% so với năm 2009. Và sang năm 2011 tăng lên là 125,48 triệu đồng, tức là cứ một lao động năm 2011 tạo ra 125,48 triệu đồng lợi nhuận cho công ty. Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 53 BẢNG 10: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011 Chỉ tiêu ĐVT 2009 2010 2011 So sánh 2010/2009 2011/2010 +/- % +/- % 1. LN trước thuế Trđ 6.193,6 6.315 10.708 121,4 101,96 4.393 169,56 2. LN sau thuế Trđ 4.645,2 4.736,25 8.031 91,05 101,96 3.294,75 169,56 3. Số vòng quay VLĐ Lần 1,89 2,39 2,55 0,50 126,76 0,16 106,51 4. Tỷ suất LN/ VLĐ % 11,50 10,04 15,06 -1,45 87,37 5,02 149,99 5. Tỷ suất LN/VCĐ % 70,51 53,86 74,78 -16,65 76,38 20,92 138,84 6. Tỷ suất LN/ DT % 6,10 4,20 5,92 -1,90 68,92 1,72 140,82 7. Tỷ suất LN/ CP % 6,64 4,45 6,43 -2,19 67,08 1,97 144,32 8. NSLĐ Trđ/ ng 1.154,24 1.760,94 2.120,31 606,70 152,56 359,38 120,41 9. LN/ LĐ Trđ 70,38 74,00 125,48 3,62 105,15 51,48 169,56 (Nguồn: Phòng kế toán công ty)Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 54 2.3 Đánh giá của lao động về hoạt động sản xuất của công ty Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh thì lợi nhuận luôn được đặt lên hàng đầu. Công ty muốn kinh doanh trên bất kỳ lĩnh vực nào cũng đòi hỏi phải có lãi. Vì vậy mà chất lượng sản phẩm tốt hay xấu sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc sản phẩm của công ty có được người tiêu dùng tín nhiệm và sử dụng rộng rãi hay không, kéo theo đó sẽ giúp công ty thu về khoản lợi nhuận lớn từ việc kinh doanh. Để tạo ra được những sản phẩm tốt về chất lượng cũng như số lượng thì công ty cần phải có một nguồn nguyên liệu đáng tin cậy, và một đội ngũ lao động có tay nghề. Qua điều tra lao động trong công ty, tôi đã thu thập được một số ý kiến sau: 2.3.1 Đánh giá về nguồn nguyên liệu của công ty BẢNG 11: THỐNG KÊ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA LAO ĐỘNG VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY Chất lượng nguồn nguyên liệu Giá trị trung bình Tần số % Rất không đồng ý 3,52 0 0 Không đồng ý 2 3,3 Trung lập 27 44,3 Đồng ý 30 49,2 Rất đồng ý 2 3,3 (Nguồn: Số liệu điều tra từ lao động trong công ty) Ghi chú: thang điểm Liket từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý Qua số liệu điều tra thu được ta thấy, có tới 49,2% lao động đồng ý và 44,3% trung lập với ý kiến cho rằng nguyên liệu mà công ty nhập vào có chất lượng tốt. Công ty đã cố gắng tìm kiếm các nguồn cung ứng nguyên vật liệu có uy tín về chất lượng như: chất lượng thức ăn tốt, không chứa nhiều hóa học đảm bảo cho giống vật nuôi phát triển khỏe mạnh, các giống kỹ thuật nhập về làm nguyên liệu sản xuất ra giống cấp 1 phải có xuất xứ rõ ràng, là giống tốt và phải qua phòng kiểm nghiệm đánh giá chất lượng. Qua bảng thống kê cho kết quả trung bình các ý kiến là 3,52 tức là các ý kiến thu được trên mức trung bình. Do đó, có thể kết luận được rằng chất lượng của nguồn nguyên liệu mà công ty nhập vào là đảm bảo. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 55 BẢNG 12: THỐNG KÊ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA LAO ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THU MUA NGUYÊN LIỆU Thu mua nguyên vật liệu kịp thời Giá trị trung bình Tần số % Rất không đồng ý 3,67 0 0 Không đồng ý 1 1,6 Trung lập 22 36,1 Đồng ý 34 55,7 Rất đồng ý 4 6,6 (Nguồn: Số liệu điều tra từ lao động trong công ty) Công ty luôn mong muốn tạo được uy tín với khách hàng, không những là giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng mà còn phải kịp theo thời gian trong hợp đồng. Để thực hiện được điều đó, công ty cần phải có nhà cung cấp đáng tin cậy, kịp thời giao đủ nguyên liệu cần thiết. Qua điều tra thì có tới 34/61 người đồng ý tức là chiếm 55,7% ý kiến cho rằng việc thu mua nguyên vật liệu của công ty là kịp thời. Có 22 ý kiến chiếm 36,1% trung lập với ý kiến trên, 4 người trong tổng số 61 người rất đồng ý. Như vậy có thể nói rằng, công ty đã tạo dựng được mối quan hệ với các nhà cung cấp đáng tin cậy. 2.3.2 Đánh giá về lực lượng lao động trong công ty Ghi chú: Thang điểm Liket Từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý Giả thuyết: H0: µ = giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ giá trị kiểm định (Test value) Nếu Mức ý nghĩa (Sig.) >= 0,05 thì chấp nhận giả thuyết H0 Mức ý nghĩa (Sig.) <0,05 thì chưa có cơ sơ chấp nhận giả thuyết H0 Qua kết quả kiểm định One Sample T-Test ta thấy ý kiến (1) có mức ý nghĩa Sig.= 0,002 < 0,05, nên chưa có cơ sở chấp nhận giả thuyết H0. Điều này không thể nói là lao động trong công ty có kỹ thuật tốt được. Mặt khác, các ý kiến (2) và (3) lại cho mức ý nghĩa Sig. lớn hơn 0,05, tức là đánh giá của lao động trong công ty có kinh nghiệm sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 56 BẢNG 13: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY Đánh giá về lao động của công ty Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Có trình độ kỹ thuật tốt 3,69 4 0,002 2. Có kinh nghiệm trong sản xuất 3,9 4 0,307 3. Nhiệt tình trong lao động 4,18 4 0,124 (Nguồn: số liệu điều tra từ lao động trong công ty) Tuy nhiên khi kết hợp với giá trị trung bình để so sánh thì ta nhận thấy các ý kiến đều trên mức “trung lập” thậm chí có nhận định là “rất đồng ý”. Điều này chứng tỏ công ty đang đào tạo và sử dụng được một đội ngũ lao động vừa có trình độ kỹ thuật tốt, vừa có kinh nghiệm trong lao động sản xuất lại nhiệt tình trong lao động. Công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế là doanh nghiệp hoạt động sản xuất nông nghiệp. Mỗi thành viên trong công ty là một cổ đông của công ty. Vì vậy, việc tuyển chọn cũng như đào tạo lao động trong công ty đóng vai trò rất quan trọng. Lao động có kỹ thuật tốt, kinh nghiệm lâu năm sẽ làm việc có hiệu quả hơn những lao động không qua đào tạo và thiếu kỹ thuật. Đồng thời với kỹ năng làm việc thì đòi hỏi cá nhân mỗi thành viên luôn có ý thức tự giác làm việc. Vì chính sự chăm chỉ cần cù của họ sẽ làm tăng doanh số bán hàng cho công ty, từ đó làm tăng lợi nhuận cho công ty và bản thân họ cũng sẽ được hưởng lợi ích từ đó. Vì vậy, qua kiểm định các ý kiến đánh giá về lao động công ty ta thấy được đây cũng là một thế mạnh của công ty so với các doanh nghiệp khác hoạt động cùng ngành. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 57 2.3.3 Đánh giá về định mức sản phẩm do công ty đề ra trong 3 năm qua BẢNG 14: THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐỊNH MỨC SẢN PHẨM DO CÔNG TY ĐỀ RA Đánh giá về địnhmức sản phẩm của công ty Giá trị trung bình Ý kiến Tần số % 1. Định mức phù hợp với trình độ sản xuất của lao động 3,60 Không đồng ý 1 1,6 Trung lập 26 42,6 Đồng ý 29 47,5 Rất đồng ý 5 8,2 2. Có chế độ thưởng phạt hợp lý 4,18 Không đồng ý 1 1,6 Trung lập 12 19,7 Đồng ý 23 37,7 Rất đồng ý 25 41,0 (Nguồn: số liệu điều tra từ lao động trong công ty) Để có được số lượng sản phẩm đạt kế hoạch đề ra, công ty cần có những định mức phù hợp với trình độ sản xuất cũng như thời gian của họ. Cụ thể là, có 26 trên tổng số 61 lao động trong công ty có ý kiến trung lập, chiếm 42,6%, có 47,5% ý kiến đồng ý và 8,2% rất đồng ý là định mức mà công ty đặt ra cho họ là phù hợp. Nếu định mức đặt ra là quá sức với lao động thí sẽ dẫn đến việc số lượng sản phẩm sẽ không đạt với kế hoạch đề ra, hoặc sản phẩm tạo ra sẽ không đạt chất lượng tốt nhất. Bên cạnh những yêu cầu đặt ra thì công ty cũng cần phải có chế độ thưởng phạt hợp lý nhằm khuyến khích, động viên những cá nhân có thành tích tốt và răn đe, cảnh cáo những thành viên có thải độ ỷ lại, lười biếng. Khi người lao động làm việc chăm chỉ, có hiệu quả thì không những giúp công ty ngày càng phát triển mạnh hơn mà bản thân họ cũng nhận được những lợi ích đáng kể. Có 37,7% ý kiến đồng ý, 41,0% rất đồng ý là công ty có chế độ thưởng phạt hợp lý. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 58 2.4 Đánh giá của khách hàng về sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty 2.4.1 Thống kê ý kiến đánh giá về mức giá cả sản phẩm Khi sử dụng bất kỳ một sản phẩm nào đó thì những yếu tố được người tiêu dùng đặt lên hàng đầu là chất lượng và giá cả. Cùng một loại sản phẩm khi được đưa ra thị trường có chất lượng tương đương nhau, để đưa ra lựa chọn mua và sử dụng sản phẩm người ta bắt đầu so sánh yếu tố giá cả. + Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm BẢNG 15: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP GIỮA CHẤT LƯỢNG SO VỚI GIÁ CẢ SẢN PHẨM Giá cả phù hợp với chất lượng Giá trị trung bình Tần số % Rất không đồng ý 3,80 0 0 Không đồng ý 1 1,6 Trung lập 21 34,4 Đồng ý 28 45,9 Rất đồng ý 11 18,0 (Nguồn: số liệu điều tra từ khách hàng) Đa số ý kiến của khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty là đồng ý khi cho rằng giá cả phù hợp với chất lượng của sản phẩm. Một khi giá giành cho sản phẩm nào đó được xem là phù hợp với chất lượng của nó thì người tiêu dùng sẽ cảm thấy việc chi trả của mình là xứng đáng hơn, và người ta không tiếc khi sử dụng sản phẩm và tiếp tục tìm tới sản phẩm. Cụ thể là qua quá trình điều tra, thu được 21 ý kiến trong tổng số 61 ý kiến là trung lập với nhận định trên, 28/61 người đồng ý và có 11 người rất đồng ý. Ngành nông nghiệp luôn phải chịu ảnh hường lớn của điều kiện tự nhiên. Những năm thiên tai, lũ lụt xảy ra, công ty cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ của Nhà nước cũng như chính quyền địa phương để có thể bán sản phẩm cho bà con với giá hợp lý để giúp bà con ổn định được cuộc sống sau thiên tai. Để có thể thực hiện được chính sách giá cả sao cho phù hợp với chất lượng sản phẩm thì Nhà nước cần có những chính sách ưu đãi về giá cho công ty. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 59 + Giá sản phẩm thấp hơn sản phẩm cùng loại BẢNG 16: SO SÁNH GIÁ SẢN PHẨM VỚI CÁC SẢN PHẨM CÙNG LOẠI Giá sản phẩm thấp hơn sản phẩm cùng loại Tần số % Rất không đồng ý 3 4,9 Không đồng ý 2 3,3 Trung lập 24 39,3 Đồng ý 13 21,3 Rất đồng ý 19 31,1 (Nguồn: số liệu điều tra từ khách hàng) Dựa vào bảng kết quả ta thấy được phần lớn ý kiến đồng ý và cho rằng giá của sản phẩm thấp hơn sản phẩm cùng loại. Có 13 ý kiến trong tổng 61 ý kiến đồng ý, 19/61 ý kiến rất đồng ý với nhận định trên. Tuy nhiên, vẫn có một số khách hàng cho rằng giá của sản phẩm cao hơn các sản phẩm cùng loại khác đó là có 8,2% số khách hàng được điều tra không đồng ý và rất không đồng ý với ý kiến trên, và 39,3% giữ ý kiến trung lập. Vì công ty hiện đang là công ty duy nhất của tỉnh có khả năng cung cấp đa dạng các sản phẩm nông nghiệp cho bà con trong tỉnh với chất lượng tốt, mặt khác chi phí vận chuyển luôn luôn được ưu đãi; thêm vào đó các đổi thủ cạnh tranh của công ty lại hoạt động ngoài tỉnh nên sức cạnh tranh trở nên yếu hơn hẳn nên việc phần lớn người dân chấp nhận mức giá này chiếm trên 50%. Một số khác mặc dù có ý kiến trung lập hoặc có ý kiến không đồng ý nhưng họ vẫn quyết định sử dụng sản phẩm của công ty vì cho rằng như vậy là đã phù hợp với yêu cầu về chất lượng của họ. Lợi thế nữa là công ty đã ra đời và hoạt động trong thời gian khá dài nên uy tín của công ty luôn được đề cao nên khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm và chấp nhận mức giá của công ty. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải có những chính sách ưu đãi về giá hơn nữa đối với những khách hàng mua với số lượng lơn, khách hàng lâu năm để giữ vững được quan hệ làm ăn lâu dài với công ty. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 60 2.4.2 Kiểm định giá trị trung bình liên quan đến phương thức giao hàng của công ty Ghi chú: Thang điểm Liket Từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý Giả thuyết: H0: µ = giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ giá trị kiểm định (Test value) Nếu Mức ý nghĩa (Sig.) >= 0,05 thì chấp nhận giả thuyết H0 Mức ý nghĩa (Sig.) <0,05 thì chưa có cơ sơ chấp nhận giả thuyết H0 Với các kết quả thu được từ kiểm định One Sample T-Test ta thấy các ý kiến đánh giá từ (1),(2),(3),(4) và (5) đều cho mức ý nghĩa Sig. lớn hơn 0,05 điều đó đồng nghĩa với việc chấp nhận giả thuyết H0, tức là khách hàng đồng ý khi cho rằng việc giao hàng của công ty là đúng thời hạn, đủ số lượng, hàng hóa đảm bảo chất lượng, việc đặt hàng thuận tiện dễ dàng và phương thức thanh toán đơn giản. Chứng tỏ công ty đã tạo được uy tín đối với khách hàng sử dụng sản phẩm. Trong sản xuất nông nghiệp rất cần đến việc sản xuất đúng thời gian. Người nông dân luôn muốn việc sản xuất của mình thực hiện đúng mùa vụ, đúng tiến độ, vì vậy việc cung cấp nguồn giống kịp thời và đảm bảo chất lượng được xem là mối quan tâm hàng đầu của họ. Mặt khác, người nông dân là những người có trình độ học vấn thấp, các thủ tục mua bán rườm rà phức tạp sẽ gây cho họ sự ái ngại, dè dặt khi đặt mua sản phẩm. Chính sách của công ty là tạo thuận lợi cho khách hàng đặt hàng và thanh toán một cách đơn giản và thuận tiện nhất. BẢNG 17: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH LIÊN QUAN ĐẾN PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG CỦA CÔNG TY Phương thức giao hàng của công ty Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Giao hàng đúng thời hạn 3,98 4 0,821 2. Giao hàng đủ số lượng 3,82 4 0,055 3. Hàng hóa đảm bảo chất lượng như hợp đồng 3,98 4 0,880 4. Đặt hàng thuận tiện dễ dàng 3,95 4 0,658 5. Phương thức thanh toán đơn giản 4,05 4 0,665 (Nguồn: số liệu điều tra từ khách hàng) Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 61 Kết hợp với việc so sánh giá trị trung bình cho thấy các kết quả nhận được đều trên mức “trung lập”, thậm chí có ý kiến rất đồng ý. Như vậy, có nghĩa là trong quá trình kinh doanh công ty đã rất chú trọng trong khâu giao hàng của mình. Hàng hóa luôn được giao tới tay người sử dụng đúng thời hạn đảm bảo đủ số lượng và chất lượng. Công ty luôn tạo điều kiện cho khách hàng đặt hàng một cách dễ dàng và thuận tiện, đồng thời còn đạo tạo một đội ngũ nhân viên nhiệt tình hướng dẫn cách thức sử dụng cho bà con để việc sản xuất và sử dụng sản phẩm của bà con đạt hiệu quả cao nhất. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 62 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Định hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi TT Huế. Để phát huy tốt tiềm năng vốn có của công ty với mục đích hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao đặc biệt là phát huy tốt công tác sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông nghiệp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp , công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi TT Huế cần có những định hướng đúng đắn cho việc phát triển lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong những năm tới. - Tiếp tục nâng cao uy tín, vị thế của công ty nhằm tạo lợi thế trong công tác mở rộng thị trường, không chỉ hoạt động trên phạm vi tòan quốc mà còn mở rộng ra phạm vi nước ngoài. - Củng cố, tăng cường năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nghiên cứu, khảo sát thị trường trong việc tiêu thụ sản phẩm để đề xuất, đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy công ty. - Mở rộng liên doanh liên kết nhằm phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. - Huy động tốt mọi nguồn lực để mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường củng cố nâng cao thương hiệu của công ty trên thị trường. - Tạo những tiền đề tốt cho việc huy động vốn đầu tư nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được ổn định. - Tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị, tiếp thu mới công nghệ sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng lực sản xuất lao động trong thời gian tới. - Tăng cường công tác quản lý trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị từ khâu cung ứng đến khâu tiêu thụ, nâng cao hiệu quả quản lý góp phần làm hạ giá thành sản phẩm. - Thu hút lực lượng lao động có trình độ cao và công nhân kỹ thuật lành nghề để đáp ứng nhu cầu của sản xuất và phù hợp với sự thay đổi của môi trường. Từng bước nâng cao thu nhập cho người lao động, ổn định, phát triển và tạo vị thế công ty trên thương trường. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 63 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp * Mục tiêu chiến lược kinh doanh ngắn hạn Chiến lược kinh doanh mang lại lợi nhuận cao hợp pháp, tạo mọi điều kiện tốt cho người lao động và nghĩa vụ xã hội là mục tiêu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Với mục tiêu kinh doanh trên, công ty cần phân tích rõ từng hoàn cảnh cụ thể của từng đơn vị thành viên. Phân tích hoàn cảnh nội bộ từng đơn vị, từng xí nghiệp về các yếu tố vật tư, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ, năng lực cán bộ, vốn và khả năng huy động vốn hiện có. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm từng khu vực làm cơ sở để so sánh các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Mục tiêu chiến lược kinh doanh ngắn hạn của công ty là: - Kinh doanh đạt lợi nhuận cao (hợp pháp) - An toàn trong kinh doanh - Nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp - Thỏa mãn tốt các nghĩa vụ ngân sách Bên cạnh chiến lược kinh doanh ngắn hạ, công ty cần tập trung xây dựng chiến lược kinh doanh tổng thể mang tính dài hạn nhằm không ngừng vương xa hơn nữa trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh mặt hàng nông nghiệp của mình. * Mục tiêu chiến lược kinh doanh dài hạn Công ty lấy mục tiêu này làm phương hướng mục tiêu tiến tới trong tương lai. Sau đây là chiến lược kinh doanh tổng thể lâu dài với những mục tiêu sau: - Duy trì và phát triển nguồn lực của doanh nghiệp - Kinh doanh với lợi nhuận cao (hợp pháp) - Nâng cao uy tín,thương hiệu của sản phẩm - Đầu tư mở rộng thị trường mới. Công ty cần xem xét tình hình phát triển kinh tế xã hội, xu hướng phát triển của nhu cầu thị trường sản phẩm nông nghiệp trên từng khu vực, từng địa điểm. Ngoài ra cần phân tích các xu thế phát triển của khoa học kỹ thuật, lao động và các chuyển biến của một số loại vật tư nguyên liệu trên thị trường từ đó vạch ra chiến lược cụ thể. Đại học Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 64 Nghiên cứu những tồn tại trong nội bộ doanh nghiệp từ đó tìm cách khắc phục và hoàn thiện hơn. 3.2.2 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường Thường xuyên tìm hiểu, nghiên cứu thông tin thị trường để nắm bắt kịp thời những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó đưa ra những chính sách sản xuất và thay đổi hợp lý, nhằm tăng doanh thu của công ty. Công ty cần phải vận dụng và phát huy được công nghệ thông tin, từ đó xây dựng nên hình ảnh công ty cụ thể hơn trên thị trường, sản phẩm của công ty sẽ được nhiều người biết đến và đến gần hơn với người tiêu dùng. Công ty nên thực hiện chiến dịch Marketing mạnh hơn để ngày càng chiếm được thị phần, mở rộng quy mô sản xuất. 3.2.3 Kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy toàn công ty Rà soát lại đội ngũ cán bộ quản lý tại văn phòng công ty, tiến hành tuyển chọn và bố trí lại trên cơ sở khả năng của từng người, đảm bảo tính khách quan, dân chủ, lấy chỉ tiêu hoàn thành công việc và hiệu quả công việc là trên hết. Từ sau khi cổ phần hóa công ty, lực lượng lao động trong công ty đã được tinh giảm để giảm bớt sự cồng kềnh trong bộ máy. Công ty cần sắp xếp, bố trí lại nhân sự ở các phòng ban,đơn vị hiện nay chưa hợp lý. Đặc biệt, tình trạng bố trí nhân sự chưa đúng người, đúng việc và đúng vị trí cũng sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Rà soát đội ngũ cán bộ,tiến hành tuyển chọn và bố trí lại cán bộ quản lý trên cơ sở khả năng của từng người. Cho các đơn vị thành viên đề xuất phương án sản xuất và phát triển thị trường, sau đó công ty đưa ra hội đồng bàn bạc, đề xuất thêm các phương án nhằm phục vụ tốt hơn trong công tác sản xuất và phát triển thị trường. 3.2.4 Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh, công ty nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn của mình trong sản xuất kinh doanh. Sau khi cổ phần, công ty có trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro trong các cổ đông là không cao, khả năng hoạt động của công ty rộng, cơ cấu vốn của công ty cần hết sức linh hoạt, tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 65 Khả năng huy động vốn của công ty có cao hay không là thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Do vậy, công ty cần tạo được niềm tin, uy tín trên thị trường hơn nữa. Bên cạnh việc sử dụng vốn tự có, vốn vay ngân hàng, cần xác định phương thức thu hút vốn từ các nhà đầu tư một cách hợp lý. Cụ thể nên áp dụng hình thức huy động vốn thông qua phát hành thêm cổ phiếu và niêm yết trên thị trường chứng khoán trong nước. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; đổi mới công nghệ để tăng hiệu quả đầu tư cần được coi trọng. Đây là mục tiêu rất quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng tái tạo vốn của công ty. 3.2.5 Hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất kinh doanh là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành và phát triển hoạt động từ khâu mua nguyên liệu, tạo ra sản phẩm đến tiêu thụ hàng hóa. Hiện nay, giá bán sản phẩm của công ty được bà con đến mua trực tiếp đánh giá là vẫn còn cao so với khả năng chi trả của họ, vậy sản phẩm phải qua nhiều khâu trung gian mới đến được tay người tiêu dùng thì giá sẽ rất cao. Do đó, công ty nên hoàn thiện chính sách giá cả phù hợp và linh hoạt hơn. Để thực hiện được giải pháp trên, cần phải giải quyết vấn đề về chi phí đầu vào hợp lý. Nâng cao trình độ người lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất lao động. Tuy nhiên, với thị trường luôn biến động về giá cả hiện nay, như các mặt hàng, điện, nước, xăng dầu đều đồng loạt tăng giá thì đây cũng là vấn đề đặt ra khá khó khăn cho công ty.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 66 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường và hội nhập. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông nghiệp đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi TT Huế, có nhiệm vụ và vai trò to lớn trong việc sản xuất các loại giống lúa tốt nhất,chịu được dưới nhiều biến động khó khăn của khí hâu, phân phối mặt hàng phân bón sạch, đảm bảo bảo vệ môi trường, cung cấp giống vật nuôi tốt, góp phần phục vụ vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội đất nước. Đề tài “Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế” đã phân tích được tình hình thực tế hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty để thấy rõ những tồn tại và tìm ra giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới. Với mục tiêu trên, đề tài đã hoàn thành được những nội dung sau: 1. Hệ thống hóa một cách toàn diện những kiến thức, lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó rút ra quan điểm nhằm làm rõ bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường. Vận dụng vào phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Phân tích, đánh giá một cách khoa học thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông nghiệp tại công ty Cố Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2009-2011 và đã tìm ra được những ưu nhược điểm, nguyên nhân tồn tại trong sản xuất kinh doanh của công ty. 3. Trên cơ sở vận dụng lý thuyết và phân tích thực tế, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới. - Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp - Kiện toàn bộ máy tổ chức tại công ty và sắp xếp lại các đơn vị thành viên - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Đại học Kin h ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang 67 - Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Đầu tư máy móc thiết bị, tăng năng suất sản xuất - Hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí sản xuất kinh doanh - Thông tin thị trường 2. KIẾN NGHỊ Đối với công ty Công ty nên lập một Website hoàn chỉnh cho riêng mình. Đó là nơi mà công ty có thể tự quảng bá mình cũng như để mọi người biết về mình nhiều hơn. Đây là một xu thế tất yếu trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay. Công ty nên tăng cường hơn nữa hoạt động quảng bá sản phẩm, tham gia các hội chợ nông nghiệp, tổ chức các buổi thuyết trình về sản phẩm ở những vùng thị trường mới để người dân có thể nắm bắt được sản phẩm trước khi đưa ra sự lựa chọn cho riêng mình. Thường xuyên kết hợp với các hợp tác xã để tập huấn, giúp đỡ bà con trong quá trính canh tác, phải tạo được niềm tin ử khách hàng cũ trước khi nghĩ đến việc tìm kiếm khách hàng mới. Không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất đồng thời cải tiến các thiết bị hiện có, thực hiện đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra công ty cần quan tâm, đào tạo, phát triển nhân sự, con người để có đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn cao về mọi lĩnh vực nhằm đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt. Đối với địa phương - Đối với địa phương, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế nên tạo mọi điều kiện thuân lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Kết hợp với công ty để phát triển tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi, tránh những thủ tục hành chính rườm rà gây mất thời gian cũng như lãng phí tài chính của công ty. - Tỉnh cần có chính sách hỗ trợ và tạo nhiều nguồn vốn ưu đãi để công ty có thể xây dựng cơ sở vật chất, liên doanh liên kết mở rộng quy mô sản xuất của mình. Ngoài ra, nên có những chính sách hỗ trợ về giá và giảm những khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước để giúp công ty khắc phục được rủi ro do thiên tai luôn rình rập. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Trịnh Văn Sơn, Giáo trình Phân tích kinh doanh, ĐH kinh tế Huế 2. TS. Phùng Thị Hồng Hà, Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, ĐH kinh tế Huế 3. Luật Doanh Nghiệp của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 4. Báo cáo thài chính của công ty Cố Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thức Thiên Huế năm 2009-2011 5. Một số tài liệu khác từ phòng kế toán của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế 6. Nguyễn Công Định, bài giảng Marketing nông nghiệp 2009 7. Một số website: www.tailieu.vn www.vietnamseed.com.vn: hiệp hội giống cây trồng Việt Nam Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang PHỤ LỤC A. PHIẾU ĐIỀU TRA Mã phiếu:........ Kính chào quý Anh (Chị)! Tôi hiện là sinh viên trường Đại học Kinh tế- Huế đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp “Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế”. Nhằm có được thông tin phục vụ cho đề tài, kính mong quý Anh (Chị) vui lòng giành ít thời gian đưa ra ý kiến của mình cho những vấn đề dưới đây. I. PHẦN THĂM DÒ Ý KIẾN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG Câu 1: Anh (Chị) là:  Đại lý, cửa hàng kinh doanh  Khách hàng mua sản phẩm trực tiếp Anh (Chị) vui lòng đánh dấu () vào ô phù hợp với ý kiến mà mình lựa chọn theo thang điểm từ 1-5 được quy định như sau: 1- Rất không đồng ý 3- Trung lập 5- Rất đồng ý 2- Không đồng ý 4- Đồng ý Câu 2: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về sản phẩm của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế? Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Chủng loại sản phẩm đa dạng Sản phẩm có chất lượng tốt Bao bì sản phẩm đầy đủ thông tin Câu 3: Anh (Chị) cho biết ý kiến của mình về yếu tố giá cả của sản phẩm công ty? Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng Giá cả sản phẩm thường xuyên biến động theo thị trường Giá sản phẩm thấp hơn sản phẩm cùng loại khác trên thị trường Câu 4: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về phương thức giao hàng của công ty? Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Giao hàng đúng thời hạn Giao hàng đủ số lượng Hàng hóa đảm bảo chất lượng đúng như hợp đồng Đặt hàng thuận tiện, dễ dàng Phương thức thanh toán đơn giản Thông tin cá nhân: Giới tính: Nam Nữ Độ tuổi:  50 Địa chỉ: Xin chân thành cảm ơn quý Anh (Chị)! Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang II. PHẦN THĂM DÒ Ý KIẾN DÀNH CHO LAO ĐỘNG SẢN XUẤT TRONG CÔNG TY Câu 1: Anh (Chị) vui lòng cho biết đánh giá về nguồn nguyên liệu của công ty? Tiêuchí đánh giá 1 2 3 4 5 Chất lượng nguồn nguyên liệu tốt Việc thu mua nguyên liệu kịp thời Công nghệ bảo quản nguyên liệu hiện đại Câu 2: Ý kiến của Anh (Chị) về lao động sản xuất trong công ty? Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Có trình độ kỹ thuật tốt Có kinh nghiệm trong sản xuất Nhiệt tình trong lao động Câu 3: Anh (Chị) hãy cho biết ý kiến của mình về định mức về sản phẩm mà công ty đã đặt ra trong thời gian qua? Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Định mức phù hợp với trình độ sản xuất của lao động Định mức phù hợp với thời gian làm việc Có chế độ thưởng phạt hợp lý dựa trên định mức sản phẩm làm ra Thông tin cá nhân: Giới tính: Nam Nữ Độ tuổi: 50 Xin chân thành cảm ơn quý Anh (Chị)! Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang B. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG SPSS * Kiểm định bằng phương pháp thống kê mô tả - Kiểm định các ý kiến khi thăm dò lao động sản xuất trong công ty Chat luong nguon nguyen lieu tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 trung lap 27 44.3 44.3 47.5 dong y 30 49.2 49.2 96.7 rat dong y 2 3.3 3.3 100.0 Total 61 100.0 100.0 Viec thu mua nguyen lieu kip thoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 22 36.1 36.1 37.7 dong y 34 55.7 55.7 93.4 rat dong y 4 6.6 6.6 100.0 Total 61 100.0 100.0 Cong nghe bao quan nguyen lieu hien dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 23 37.7 37.7 39.3 dong y 17 27.9 27.9 67.2 rat dong y 20 32.8 32.8 100.0 Total 61 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Co trinh do ky thuat tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 4.9 4.9 4.9 trung lap 21 34.4 34.4 39.3 dong y 29 47.5 47.5 86.9 rat dong y 8 13.1 13.1 100.0 Total 61 100.0 100.0 Co kinh nghiem trong san xuat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 17 27.9 27.9 29.5 dong y 30 49.2 49.2 78.7 rat dong y 13 21.3 21.3 100.0 Total 61 100.0 100.0Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Nhiet tinh trong lao dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 khong dong y 2 3.3 3.3 4.9 trung lap 8 13.1 13.1 18.0 dong y 24 39.3 39.3 57.4 rat dong y 26 42.6 42.6 100.0 Total 61 100.0 100.0 Dinh muc phu hop voi trinh do san xuat cua lao dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 26 42.6 42.6 44.3 dong y 29 47.5 47.5 91.8 rat dong y 5 8.2 8.2 100.0 Total 61 100.0 100.0 Dinh muc phu hop voi thoi gian lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 4 6.6 6.6 6.6 trung lap 20 32.8 32.8 39.3 dong y 31 50.8 50.8 90.2 rat dong y 6 9.8 9.8 100.0 Total 61 100.0 100.0Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Co che do thuong phat hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 12 19.7 19.7 21.3 dong y 23 37.7 37.7 59.0 rat dong y 25 41.0 41.0 100.0 Total 61 100.0 100.0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 48 78.7 78.7 78.7 nu 13 21.3 21.3 100.0 Total 61 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <18 6 9.8 9.8 9.8 18-35 18 29.5 29.5 39.3 35-50 32 52.5 52.5 91.8 >50 5 8.2 8.2 100.0 Total 61 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang - Kiểm định ý kiến thăm dò dành cho khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty Anh (Chi) la Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dai ly, cua hang kinh doanh 29 47.5 47.5 47.5 Khach hang ca nhan 32 52.5 52.5 100.0 Total 61 100.0 100.0 Chung loai san pham da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 trung lap 24 39.3 39.3 42.6 dong y 21 34.4 34.4 77.0 rat dong y 14 23.0 23.0 100.0 Total 61 100.0 100.0 San pham co chat luong tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 trung lap 18 29.5 29.5 32.8 dong y 26 42.6 42.6 75.4 rat dong y 15 24.6 24.6 100.0 Total 61 100.0 100.0Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Bao bi san pham day du thong tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 trung lap 12 19.7 19.7 23.0 dong y 25 41.0 41.0 63.9 rat dong y 22 36.1 36.1 100.0 Total 61 100.0 100.0 Gia ca phu hop voi chat luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 21 34.4 34.4 36.1 dong y 28 45.9 45.9 82.0 rat dong y 11 18.0 18.0 100.0 Total 61 100.0 100.0 Gia ca san pham thuong xuyen bien dong theo thi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 khong dong y 3 4.9 4.9 6.6 trung lap 15 24.6 24.6 31.1 dong y 25 41.0 41.0 72.1 rat dong y 17 27.9 27.9 100.0 Total 61 100.0 100.0Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Gia ca san pham thap hon san pham cung loai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 4.9 4.9 4.9 khong dong y 2 3.3 3.3 8.2 trung lap 24 39.3 39.3 47.5 dong y 13 21.3 21.3 68.9 rat dong y 19 31.1 31.1 100.0 Total 61 100.0 100.0 Giao hang dung thoi han Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 10 16.4 16.4 16.4 dong y 42 68.9 68.9 85.2 rat dong y 9 14.8 14.8 100.0 Total 61 100.0 100.0 Giao hang du so luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 22 36.1 36.1 36.1 dong y 28 45.9 45.9 82.0 rat dong y 11 18.0 18.0 100.0 Total 61 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Hang hoa dam bao chat luong dung nhu hop dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 19 31.1 31.1 32.8 dong y 21 34.4 34.4 67.2 rat dong y 20 32.8 32.8 100.0 Total 61 100.0 100.0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 39 63.9 63.9 63.9 nu 22 36.1 36.1 100.0 Total 61 100.0 100.0 Dat hang thuan tien, de dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.6 1.6 1.6 trung lap 20 32.8 32.8 34.4 dong y 22 36.1 36.1 70.5 rat dong y 17 27.9 27.9 98.4 6 1 1.6 1.6 100.0 Total 61 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang Phuong thuc thanh toan don gian Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 21 34.4 34.4 34.4 dong y 17 27.9 27.9 62.3 rat dong y 22 36.1 36.1 98.4 6 1 1.6 1.6 100.0 Total 61 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <18 2 3.3 3.3 3.3 18-35 14 23.0 23.0 26.2 35-50 27 44.3 44.3 70.5 >50 18 29.5 29.5 100.0 Total 61 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang * Kiểm định giá trị trung bình - Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá về lao động trong công ty One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Co trinh do ky thuat tot 61 3.6885 .76466 .09790 Co kinh nghiem trong san xuat 61 3.9016 .74621 .09554 Nhiet tinh trong lao dong 61 4.1803 .90385 .11573 One-Sample Test Test Value = 4 T df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Co trinh do ky thuat tot - 3.181 60 .002 -.31148 -.5073 -.1156 Co kinh nghiem trong san xuat - 1.029 60 .307 -.09836 -.2895 .0928 Nhiet tinh trong lao dong 1.558 60 .124 .18033 -.0512 .4118 - Kiểm định giá trị trung bình liên quan đến phương thức giao hàng của công ty One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Phuong thuc thanh toan don gian 61 4.0492 .88367 .11314 Dat hang thuan tien, de dang 61 3.9508 .86460 .11070 Hang hoa dam bao chat luong dung nhu hop dong 61 3.9836 .84640 .10837 Giao hang du so luong 61 3.8197 .71899 .09206 Giao hang dung thoi han 61 3.9836 .56249 .07202 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Phuong thuc thanh toan don gian .435 60 .665 .04918 -.1771 .2755 Dat hang thuan tien, de dang -.444 60 .658 -.04918 -.2706 .1723 Hang hoa dam bao chat luong dung nhu hop dong -.151 60 .880 -.01639 -.2332 .2004 Giao hang du so luong - 1.959 60 .055 -.18033 -.3645 .0038 Giao hang dung thoi han -.228 60 .821 -.01639 -.1605 .1277 Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_ha_lan_trang_2188.pdf
Luận văn liên quan