Con người là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng của sản phẩm dịch vụ.
Phần lớn cá khách hàng khi đến giao dịch với Ngân hàng đều mong muốn nhân viên
giao dịch phải có trình độ chuyên môn, giỏi, nhanh nhẹn, nhiệt tình và niềm nở, thái
độ lịch thiệp. Vì khi giao dịch, khách hàng sẽ cảm thấy mình thật sự được quan tâm
và thoải mái hơn khi giao tiếp với những người nhiệt tình và có thái độ giao tiếp lịch
sự. Họ sẽ thấy an toàn, tin tưởng hơn khi nhân viên là những người có trình độ
chuyên môn cao cũng như có sự nhanh nhẹn trong thao tác làm việc. Một số khách
hàng lại mong muốn nhân viên giao dịch có ngoại hình, trang phục đẹp, lịch sự và
phải biết quan tâm đến nhu cầu cá nhân của họ. Các ý kiến này có lẽ tập trung vào
các khách hàng có sự quan tâm đặc biệt đến ấn tượng về Ngân hàng hay muốn tạo
cho họ cảm giác về sự chuyên nghiệp của Ngân hàng. Điều tra cho thấy đa số khách
hàng đều hài lòng với phong cách phục vụ của nhân viên Vietcombank, tuy nhiên
vẫn cố một số bộ phận ý kiến không thoải mãi với phong cách phục vụ của một số
nhân viên giao dịch ở đây.
Chi nhánh cần chú trọng công tác nâng cao chất lượng tuyển dụng, thu hút nhân
tài, thay đổi chuẩn hoá thái độ, phong cách phục vụ khách hàng. Ngoài tổ chức các
khoá nghiệp vụ truyền thống, cần tổ chức đào tạo cho nhân viên các khoá đào tạo ngắn
ngày. Thường xuyên đánh giá lại nhân viên thông qua các kỳ thi sát hạch.
Xây dựng hệ thống chính sách đãi ngộ phù hợp, hệ thống này thường có hai hình
thức: đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Đãi ngộ tài chính bao gồm các hình
thức lương, thưởng và các đãi ngộ khác như xe đưa đón khi đi thực hiện giao dịch với
khách hàng, phu cấp điện thoại hàng tháng,v.v. Các đãi ngộ này cần minh bạch, công
bằng, có tình cạnh tranh và hợp lý theo doanh số phòng, doanh số công ty, theo chức
vụ, quyền hạn trách nhiệm, Đối với đãi ngộ phi tài chính được thể hiện qua bản chất
văn hoá của tổ chức doanh nghiệp. Chính sách đãi ngộ này cần thể hiện tính minh
bạch, công bằng và đặc biệt là thể hiện sự tôn trọng đối với người lao động, đây chính
là nền tảng để tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả hơn.
129 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện chính sách marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương vietcombank - Chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại các điểm dừng xe buýt với thiết kế bắt mắt và chỉ dẫn đường đến các phòng giao
dịch Vietcombank tại Huế, hoặc dán trực tiếp lên thân xe buýt. Các hoạt động này phải
được thực hiện bằng các văn bản và hợp đồng cụ thể với các công ty quảng cáo cũng
như phía cơ quan chức năng liên quan.
Cần lập nguồn ngân sách dự trù cho các chương trình quảng cáo các sản phẩm,
dịch vụ mới trong năm. Cần có bộ phận chuyên chăm sóc khách hàng Vip như gửi thư
thông báo về các chương trình khuyến mãi về thẻ, tiết kiệm,v.v. Nên xây dựng Sổ tay
thương hiệu, xác định các yếu tố cốt lõi của thương hiệu, xây dựng các văn bản quy
phạm cho việc quản lý thương hiệu. Ngoài ra, VCB cũng cần định giá thương hiệu để
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 77
khẳng định thêm giá trị cốt lõi của thương hiệu. Bên cạnh xây dựng, VCB cũng cần
tiến hành các biện pháp bảo vệ thương hiệu của mình.
Bán hàng cá nhân
Trong thời buổi hiện nay, với ngân hàng hay bất kì doanh nghiệp nào thì việc
cạnh tranh về giá cả, chất lượng đã trở nên hiển nhiên, cho nên việc cạnh tranh bằng
cách tạo sự thân thiết, chiếm được lòng tin của khách hàng là hình thức cạnh tranh
hiệu quả và bền vững mà VCB chi nhánh Huế cần hướng tới. Chú trọng nâng cao và
đào tạo kỹ năng bán hàng của nhân viên, nâng cao ý thức của nhân viên tự học hỏi,
trau dồi kinh nghiệm để làm hài lòng khách hàng.
Khuyến mãi
Ngoài việc quan tâm đến lãi suất, khách hàng tiền gửi cũng quan tâm đến các yếu
tố vật chất đi kèm khác thông qua các chương trình khuyến mãi. Triển khai mạnh mẽ
các chương trình tích luỹ điểm đối với tất cả các khách hàng khi đến giao dịch, cộng
thêm lãi suất cho khách hàng lớn tuổi, hay khách hàng có số dư tiền gửi cao. Các loại
hình tặng quà cần đa dạng và có giá trị hơn.
Hoạt động PR
Xã hội phát triển, các mối quan hệ truyền thông có ảnh hưởng quyết định thành
bại của một thương vụ làm ăn hay nói rộng hơn là sự phát triển của ngân hàng thì PR
đang là một vũ khí kinh doanh đặc biệt quan trọng. Chính vì vậy mà hoạt động PR của
Vietcombank Chi nhánh Huế sẽ tiếp tục được đẩy mạnh.
Ủng hộ và chủ động tham gia công tác an sinh xã hội, xây dựng hình ảnh của
Vietcombank gắn liền giữa hình ảnh hoạt động về tài chính ngân hàng mạnh và một
doanh nghiệp luôn quan tâm đến lợi ích cộng đồng. Cần có kế hoạch tổ chức các
chương trình sự kiên lớn ít nhất mỗi năm một lần để có tiếng vang, thương hiệu VCB
gần gũi với công chúng.
Tiếp tục duy trì tài trợ cho các chương trình có truyền thống, mở rộng thêm các
chương trình hay, có ý nghĩa, các chương trình của VTV hoặc TRT tổ chức trên địa
bàn. Làm tốt hơn nữa công tác PR nội bộ nhằm tạo sự gắn kết giữa cán bộ nhân viên
ngân hàng, tạo động lực thúc đẩy sự cống hiến giữa người lao động với ngân hàng.
Tăng cường các hoạt động tuyên truyềm, quảng bá sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 78
ngân hàng theo hướng khẳng định vị thế hàng đầu trong mọi lĩnh vực.
3.2.4.5.Chính sách con người
Con người là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng của sản phẩm dịch vụ.
Phần lớn cá khách hàng khi đến giao dịch với Ngân hàng đều mong muốn nhân viên
giao dịch phải có trình độ chuyên môn, giỏi, nhanh nhẹn, nhiệt tình và niềm nở, thái
độ lịch thiệp. Vì khi giao dịch, khách hàng sẽ cảm thấy mình thật sự được quan tâm
và thoải mái hơn khi giao tiếp với những người nhiệt tình và có thái độ giao tiếp lịch
sự. Họ sẽ thấy an toàn, tin tưởng hơn khi nhân viên là những người có trình độ
chuyên môn cao cũng như có sự nhanh nhẹn trong thao tác làm việc. Một số khách
hàng lại mong muốn nhân viên giao dịch có ngoại hình, trang phục đẹp, lịch sự và
phải biết quan tâm đến nhu cầu cá nhân của họ. Các ý kiến này có lẽ tập trung vào
các khách hàng có sự quan tâm đặc biệt đến ấn tượng về Ngân hàng hay muốn tạo
cho họ cảm giác về sự chuyên nghiệp của Ngân hàng. Điều tra cho thấy đa số khách
hàng đều hài lòng với phong cách phục vụ của nhân viên Vietcombank, tuy nhiên
vẫn cố một số bộ phận ý kiến không thoải mãi với phong cách phục vụ của một số
nhân viên giao dịch ở đây.
Chi nhánh cần chú trọng công tác nâng cao chất lượng tuyển dụng, thu hút nhân
tài, thay đổi chuẩn hoá thái độ, phong cách phục vụ khách hàng. Ngoài tổ chức các
khoá nghiệp vụ truyền thống, cần tổ chức đào tạo cho nhân viên các khoá đào tạo ngắn
ngày. Thường xuyên đánh giá lại nhân viên thông qua các kỳ thi sát hạch.
Xây dựng hệ thống chính sách đãi ngộ phù hợp, hệ thống này thường có hai hình
thức: đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Đãi ngộ tài chính bao gồm các hình
thức lương, thưởng và các đãi ngộ khác như xe đưa đón khi đi thực hiện giao dịch với
khách hàng, phu cấp điện thoại hàng tháng,v.v. Các đãi ngộ này cần minh bạch, công
bằng, có tình cạnh tranh và hợp lý theo doanh số phòng, doanh số công ty, theo chức
vụ, quyền hạn trách nhiệm, Đối với đãi ngộ phi tài chính được thể hiện qua bản chất
văn hoá của tổ chức doanh nghiệp. Chính sách đãi ngộ này cần thể hiện tính minh
bạch, công bằng và đặc biệt là thể hiện sự tôn trọng đối với người lao động, đây chính
là nền tảng để tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 79
Ngoài ra, để động viên tinh thần làm việc vủa nhân viên, Vietcombank có thể xây
dựng và duy trì các quỹ chung như Quỹ khuyến học nhằm khen ngợi, động viên tinh
thần học tập của con em nhân viên học giỏi, có thành tích tốt. Tổ chức các chương
trình vào các dịp lễ tết, Trung thu, Ngày Tết Thiếu nhi cho các em. Các hoạt động này
còn tạo thêm sự phấn khởi, lấy được lòng tin của nhân viên, đó cũng là niềm vui và sự
hãnh diện về con em mình so với các đồng nghiệp khác. Qua đó, tạo sự gắng kết hơn
nữa giữa các nhân viên với nhau. Ngoài ra, cấp trên có thể đến thăm hỏi gia đình nhân
viên vào các dịp đặc biệt, thăm hỏi động viên nếu gia định nhân viên có tang hoặc
người thân đau ốm. Những hành động nhỏ nhưng có những tác động lớn trực tiếp đến
nhân viên mà cả với người thân của họ. Bên cạnh đó, để có một môi trường văn hoá
doanh nghiệp năng động thì không thể thiếu các hoạt động tập thể, những sân chơi bổ
ích ngoài những giờ làm việc căng thẳng dành cho nhân viên. Hay tổ chức tháng thi
đau lập thành tích nhằm vào các tháng có các ngày lễ lớn, kỉ niệm thành lập Chi nhánh
Vietcombank tại Huế với cơ cấu giải thưởng rõ ràng, cụ thể, hấp dẫn. Đó là những
hoạt động Marketing nội bộ, thực hiện có hiệu quả sẽ mang lại những hiệu quả lớn vì
bản thân nhân viên cũng chính là những khách hàng đáng tin tưởng và trung thành của
Ngân hàng.
Thu hút khách hàng là mục tiêu ngân hàng hướng đến, vì vậy ngân hàng cần làm
tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng để có cơ hội chiếm lĩnh thị trường. Xây dựng hệ
thống phân loại khách hàng, để tìm hiểu và chăm sóc khách hàng chu đáo, tập trung
vào những vấn đề nhỏ mà khách hàng yêu cầu. Xây dựng các hình thức phản hồi từ
khách hàng để hoàn thiện dần chất lượng sản phẩm. Sớm hoàn thiện mô hình tổ chức
kinh doanh theo định hướng khách hàng, chủ động tìm đến khách hàng, xác định nhu
cầu của từng nhóm để đưa ra sản phẩm phù hợp. Đơn giản hoá thủ tục trên cơ sở tận
dụng tiện ích của công nghệ hiện đại. Sử dụng hệ thống chấm điểm khách hàng và
phân loại, xếp hạng khách hàng.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 80
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1.Kết luận
Trong thời gian qua, tuy hoạt động của các ngân hàng thương mại quốc doanh
Việt Nam vẫn đang giữ vị thế mạnh, song với quy mô vốn như hiện nay so với yêu cầu
của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, còn quá ít. Vì vậy, các ngân
hàng nhà nước phải là ngân hàng đi đầu trong việc cung cấp nguồn vốn cho các sự án
lớn, cho các ngành và các tổ chức kinh tế mũi nhọn của cả nước. Việc tăng cường thế
mạnh về nguồn vốn trong tương lai là điều kiện tiên quyết để các ngân hàng thương
mại nhà nước muốn giữ được vị thế chủ đạo ở Việt Nam trong nền kinh tế thị trường,
mở của và hội nhập.
Việc áp dụng các nguyên lý marketing hiện đại vào hoạt động kinh doanh là cần
thiết và đúng đắn, góp phần xây dựng vị thế cạnh tranh bền vững cho đơn vị. Với mục
đích như vậy, tôi đã chọn đề tài hoàn thiện hoạt động marketing trong huy động vốn
với mong muốn góp một phần nhỏ qua việc đề xuất những giải pháp để hoạt động
marketing trong huy động vốn thực sự trở thành công cụ đắc lực góp phần vào việc tối
đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc hoàn thiện hoạt động marketing trong
huy động vốn đảm bảo hoạt động bền vững.
Việc ứng dụng Marketing vào huy động vốn ở các ngân hàng luôn là công cụ
không thể thiếu, Vietcombank – Thừa Thiên Huế đã rất tích cực trong việc thực hiện
các chương trình marketing song hiệu quả mang lại chưa cao. Đặc biệt là chính sách
giá, xúc tiến hỗn hợp, và không thể chỉ phụ thuộc thụ động mà cần phải linh hoạt nhạy
bén hơn nữa với thị trường Thừa Thiên Huế, bởi vì mỗi thị trường sẽ là một chính sách
Marketing khác nhau, có thể khuyến mãi này ở thị trường Hà Nội thành công nhưng ở
Thừa Thiên Huế lại thất bại và ngược lại. Đó là do hành vi gửi tiết kiệm và những đặc
điểm văn hóa khác nhau giữa các vùng miền tạo nên. Marketing sẽ là cầu nối giúp cho
những khách hàng có nhu cầu kí gửi tài sản đến với Ngân hàng nếu như Vietcombank
biết cách vận dụng nó sao cho đúng đắn, hợp lí nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 81
Xét một cách tổng thể, khách hàng đánh giá về các chính sách marketing hỗn hợp
của ngân hàng đều khá đồng ý, trong đó, một vài tiêu chí đưa ra chưa được khách
hàng đồng ý nhưng ngược lại, cũng có những tiêu chí được khách hàng đánh giá là
trên mức đồng ý. Điều này đã chứng tỏ hoạt động marketing hỗn hợp của ngân hàng là
có hiệu quả song vẫn còn một số hạn chế và Vietcombank cần phát huy hơn nữa năng
lực quản trị marketing của mình để làm sao có thể nâng mức độ hài lòng của khách
hàng đối với các chính sách marketing đã đề ra.
3.2.Hạn chế của đề tài
Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế nhà
trường, đề tài “Hoàn thiện chính sách marketing trong hoạt động huy động vốn khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Vietcombank- Chi
nhánh Thừa Thiên Huế” không thể tránh khỏi những khiếm khuyết:
- Nghiên cứu chính sách Marketing nhằm tăng cường huy động tại Ngân hàng là
một đề tài khá mới và rất ít tài liệu đi trước trong các tài liệu có thể tham khảo nên nội
dung nghiên cứu còn nhiều thiếu sót và hạn chế.
- Vì lí do bảo mật thông tin nên một vài số liệu được cung cấp từ phía ngân hàng
còn hạn chế và thiếu đầy đủ.
- Một hạn chế nữa trong đề tài đó là do số lượng khách hàng quá lớn, ngoài việc
thu hẹp phạm vi điều tra, đề tài cũng phải thu hẹp đối tượng điều tra, việc chọn mẫu
chỉ chọn những khách hàng là cá nhân đến giao dịch trong thời gian nhất định để
phỏng vấn. Do đó còn chưa phản ánh đầy đủ và chính xác các ý kiến chung của toàn
bộ khách hàng của công ty chi nhánh Huế.
- Các nghiên cứu vẫn chưa sâu về những chính sách trong marketing hỗn hợp của
ngân hàng, tài liệu được cung cấp hạn chế, đồng thời chưa có cơ hội để so sánh với
các đói thủ cạnh tranh. Đây là những hạn chế cần được khắc phục trong các đề tài,
nghiên cứu sau này.
- Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định đối
với hoạt động kinh doanh của chi nhánh Huế, nhưng cũng còn tuỳ thuộc vào các điều
kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của ngân hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 82
3.3.Kiến nghị
3.3.1.Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Vietcombank–
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Nâng cao nhận thức của toàn bộ cán bộ công nhân viên của ngân hàng về tầm
quan trọng của marketing dịch vụ, từ đó tăng cường sự phối hợp hoạt động giữa các bộ
phận trong ngân hàng cũng như giữa các chi nhánh để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt
động marketing.
Hoàn thiện công tác quảng bá thương hiệu và tạo ra sự khác biệt cho thương hiệu
Vietcombank
Ngân hàng cần có những nghiên cứu, đề xuất giải pháp trong việc ứng dụng công
nghệ nhằm tăng chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động. Tìm tòi, nghiên cứu,
đưa ra các sản phẩm dịch vụ đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng,
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên Ngân hàng.
Đẩy mạnh công tác huy động lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, tăng cường tổ
chức các cuộc hội thảo, hội nghị các buổi giới thiệu Ngân hàng. Cần quan tâm hơn nữa
đến công tác Marketing vì trong thời đại cạnh tranh, hội nhập và phát triển khách hàng
3.3.2.Đối với cơ quan địa phương
Chính quyền tỉnh cần có những chính sách đầu tư, khuyến khích đầu từ phát triển
sản xuất kinh doanh từ các doanh nghiệp lớn, trong và ngoài nước nhằm tạo công ăn
việc làm, giảm thiểu thất nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Cần có những quy hoạch đầu tư hợp lý, hạn chế những dự án xấu làm ảnh hưởng
đến quyền lợi của người dân. Tạo điều kiện về thủ tục, quy tình cấp phép nhanh chóng
để các doanh nghiệp được phát triển theo định hướng, mục tiêu của mình và của ngành
nhằm đảm bảo sự phát triển phù hợp với quy hoạch của tỉnh.Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1.Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
2.ThS. Phan Thị Thanh Thủy, Giáo trình marketing căn bản, khoa Quản Trị
Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh Tế Huế
3.TS Bùi Văn Quang, Giáo trình Marketing ngân hàng, ĐH Công nghiệp
TP.HCM
4.Nguyễn Thị Ái Hà (2014), Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: “Marketing
trong huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Đà
Nẵng”, Đại học Đà Nẵng
5.Trần Xuân Lãng (2012), Khóa luận tốt nghiệp đại học: “Hoàn thiện chiến lược
Marketing trong hoạt động huy động vốn ở ngân hàng hiện nay”, Đại học Chính Trị.
Tài liệu nước ngoài
1.Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê TP HCM.
2.Booms, B., & Bitner, M, (1981), Marketing Strategies and Organisation
Structures for Service Firms. In Marketing of Services Special Educators’ Conference
Proceedings, Chicago, American. MarketingAssociation, 46-51
Trang Web
1.https://vietcombank.com.vn/
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu :.
Xin chào quý khách!
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tôi
đang thực hiện nghiên cứu về vấn đề: “Hoàn thiện chính sách Marketing trong hoạt
động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Vietcombank Chi nhánh Huế”. Rất mong quý khách hàng dành cho tôi ít thời
gian để trả lời một số câu hỏi sau.
Tôi cam kết mọi thông tin quý khách cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn quý khách!
I. NỘI DUNG CHÍNH
Câu 1: Quý khách biết đến Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Vietcombank qua những kênh thông tin nào?
Truyền miệng Truyền hình, báo chí, Internet
Người thân, bạn bè Băng rôn, áp phích
Nhân viên của ngân hàng Khác:..
Câu 2: Quý khách vui lòng cho biết tại sao quyết định lựa chọn Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương Vietcombank để giao dịch gửi tiền?
Tin tưởng vào thông tin giới thiệu Vị trí thuận lợi
Nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn Chất lượng, uy tín
Lãi suất phù hợp Khác:..
Câu 3: Xin cho biết thời gian từ khi bắt đầu giao dịch đến nay của quý khách hàng
với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Vietcombank là?
Dưới 6 tháng Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Từ 6 tháng đến 1 năm Trên 3 nămTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Câu 4: Quý khách vui lòng cho biết các giao dịch nào trong dịch vụ tiền gửi mà quý
khách đã và đang thực hiện với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Vietcombank ?
Tài khoản tiết kiệm Chuyển tiền và nhận tiền
Dịch vụ thẻ Cho vay cá nhân
Tiết kiệm và đầu tư Ngân hàng điện tử
Câu 5: Xin cho biết quý khách biết đến chương trình ưu đãi nào liên quan đến dịch
vụ tiền gửi của ngân hàng trong các chương trình sau đây?
Chương trình “Kiều hối trao tình thân, tích luỹ nhận tiền thưởng”
Chương trình “ Thanh toán tiền điện- Vừa tiện vừa vui”
Chương trình khuyến mãi “ Bảo An hôm nay- Nhận quà liền tay”
Chương trình ưu đãi cho chủ thẻ Vietcombank Big C Visa
Chương trình “ Mở thẻ liền tay- Nhân ngay ưu đãi”
Chương trình” Tuần lễ trải nghiệm chuyển tiền miễn phí trên VCB-
Ib@nking”
Chương trình khuyến mại” Bảo An thành tài- Quà tặng con yêu” 2014.
Khác:..
Không biết đến các chương trình ưu đãi của Vietcombank
Câu 6: Trong các chương trình được biết đến trên, quý khách đã áp dụng mua và
sử dụng các dịch vụ liên quan đến chương trình nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
Chương trình “Kiều hối trao tình thân, tích luỹ nhận tiền thưởng”
Chương trình “ Thanh toán tiền điện- Vừa tiện vừa vui”
Chương trình khuyến mãi “ Bảo An hôm nay- Nhận quà liền tay”
Chương trình ưu đãi cho chủ thẻ Vietcombank Big C Visa
Chương trình “ Mở thẻ liền tay- Nhân ngay ưu đãi”
Chương trình” Tuần lễ trải nghiệm chuyển tiền miễn phí trên VCB- Ib@nking
Chương trình khuyến mại” Bảo An thành tài- Quà tặng con yêu” 2014.
Khác:..
Không sử dụng các dịch vụ liên quan đến chương trình ưu đãi của Vietcombank
(Nếu chưa từng sử dụng, quý khách vui lòng chuyển đến trả lời Câu 5.5)
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Câu 7: Quý khách sử dụng các dịch vụ liên quan đó bao lâu rồi?
Trong vòng 1 tháng Từ 3 tháng đến 6 tháng
Từ 1 tháng đến 3 tháng Từ 6 tháng trở lên
Câu 8: Quý khách sẽ tiếp tục mua và sử dụng các dịch vụ liên quan đến các chương
trình khuyến mãi đó không?
Có
Không
(Nếu Không, xin cho biết lý do:..............
.)
Câu 9: Xin quý khách cho biết lý do vì sao không tham gia các chương trình khuyến
mãi mà Vietcombank đưa ra?
Các ưu đãi đưa ra không hấp dẫn
Tôi không thuộc đối tượng tham gia chương trình
Tôi không đủ điều kiện tham gia
Tôi không tiếp cận được thông tin về các chương trình đó
Chương trình đó không cần thiết đối với tôi
Lý do khác:
Câu 10: Quý khách vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các tiêu chí sau
đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Vietcombank?
(Quý khách vui lòng đánh dấu √vào ô mà mình lựa chọn)
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Tiêu chí Đánh giá
SẢN PHẨM 1 2 3 4 5
P1.1 Các hình thức tiền gửi đa dạng, có nhiều gói khác nhau
P1.2 Có nhiều dịch vụ miễn phí đi kèm
P1.3 Sản phầm đáp ứng được nhu cầu, mong đợi của khách hàng
P1.4 Luôn có những sản phẩm mới thu hút khách hàng
P1.5 Cung cấp thông tin kịp thời đến với khách hàng về những thay
đổi mới của sản phẩm, dịch vụ
P1.6 Thủ tục nhanh gọn, chính xác
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
P1.7 Có nhiều kì hạn gửi tiền khác nhau để lựa chọn
P1.8 Có các hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho từng gói sản phẩm trong
dịch vụ huy động tiền gửi
GIÁ 1 2 3 4 5
P2.1 Lãi suất tiền gửi đảm báo tính sinh lời cho khách hàng
P2.2 Lãi suất ổn định trong từng thời kì
P2.3 Lãi suất tiền gửi đa dạng với từng gói dịch vụ khác nhau, đáp
ứng được nhu cầu khách hàng
P2.4 Lãi suất tiền gửi tốt hơn so với các ngân hàng khác
P2.5 Chí phí sử dụng dịch vụ hợp lý
PHÂN PHỐI 1 2 3 4 5
P3.1 Có nhiều phòng giao dịch trong thành phố
P3.2 Vị trí các điểm giao dịch thuận tiện, dễ nhìn thấy
P3.3 Có nhiều điểm đặt ATM
P3.4 Cơ sở vật chất, không gian trang trí tại trụ sở, các phòng giao
dịch tạo sự thoải mái, ấn tượng, đặc trưng
P3.5 Khách hàng dễ dàng đăng kí sử dụng dịch vụ qua hệ thống
Internet Banking, Mobile Banking,
P3.6 Khách hàng có thể tiếp cận các dịch vụ của ngân hàng dễ dàng
XÚC TIẾN 1 2 3 4 5
P4.1 Các sản phẩm tiền gửi được giới thiệu đến khách hàng qua
nhiều kênh khác nhau
P4.2 Khách hàng thường xuyên nhận được thông tin về các chương
trình ưu đãi qua email và thông tin đại chúng
P4.3 Ngân hàng có nhiều hình thức khuyễn mãi, ưu đãi đi kèm với
các dịch vụ gửi tiền
P4.4 Thời gian khuyến mãi kéo dài
P4.5 Có nhiều đợt khuyến mãi hấp dẫn trong năm
P4.6 Tần suất liên lạc của nhân viên ngân hàng với khách hàng là
thường xuyên
P4.7 Thương hiệu của Ngân hàng tạo niềm tin cho khách hàng
P4.8 Quảng cáo của ngân hàng đa dạng, ấn tượng
P4.9 Ngân hàng có nhiều hoạt động hướng về cộng đồng (tặng học
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
bổng, tài trợ xã hội, hội chợ việc làm)
P4.10 Dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7 đáp ứng tốt nhu cầu khách
hàng
CON NGƯỜI 1 2 3 4 5
P5.1 Nhân viên có ngoại hình dễ nhìn
P5.2 Nhân viên ngân hàng có thái độ thân thiện, nhiệt tình khi phục
vụ khách hàng.
P5.3 Nhân viên giải quyết nhanh chóng các vấn đề của khách hàng
P5.4 Nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn cao
P5.5 Nhân viên để lại ấn tượng tốt cho quý khách khi giao dịch
P5.6 Nhân viên giải quyết tốt các sự cố, phàn nàn của khách hàng
Câu 11: Quý khách cho biết ý định sử dụng dịch vụ huy động tiền gửi của ngân
hàng trong tương lai?
Sẽ tiếp tục giao dịch và GIỮ NGUYÊN gói dịch vụ tiền gửi tại Vietcombank
Sẽ tiếp tục giao dịch, nhưng THAY ĐỔI gói dịch vụ tiền gửi tại Vietcombank
Sẽ tiếp tục giao dịch, giữ nguyên gói nhưng THAY ĐỔI KÌ HẠN gửi tiền
Vẫn duy trì tài khoản tại Vietcombank, nhưng không gửi thêm tiền vào
Sẽ cân nhắc giao dịch gửi tiền tại Vietcombank
Sẽ lựa chọn ngân hàng khác để giao dịch gửi tiền
Ý định khác:.
Câu 12: Quý khách có ý định giới thiệu dịch vụ của ngân hàng Thương mại cổ
phần Ngoại thương Vietcombank đến với bạn bè, người thân không?
Tôi sẽ giới thiệu về Ngân hàng với người thân, bạn bè
Tôi sẽ giới thiệu về Ngân hàng với đồng nghiệp
Tôi sẽ giới thiệu về Ngân hàng với những người mà tôi quen biết
Tôi sẽ giới thiệu về Ngân hàng với những người xung quanh nếu họ cần
Tôi không chắc chắn về việc này
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Câu 13: Quý khách có yêu cầu, mong muốn hay góp ý nào cho Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương Vietcombank- Chi nhánh Huế trong thời gian tới ?
Có thêm điểm đặt cây ATM
Mở thêm phòng giao dịch
Đưa ra thêm nhiều hình thức quảng bá mới, đưa thông tin nhiều hơn
Có thêm nhiều ưu đãi cho khách hàng
Nên tăng cường hỗ trợ từ các giao dịch viên để khách hàng hiểu rõ hơn về lợi
ích của từng gói
Nên có nhiều hình thức cập nhật các chương trình ưu đãi qua nhiều kênh khác
nhau để khách hàng kịp thời nắm bắt
Khác (Quý khác có thể ghi nhiều góp ý của mình):
II. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Quý khách vui lòng cho biết đôi nét về bản thân:
Câu 14: Giới tính
Nam
Nữ
Câu 15: Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi Từ 41 đến 55 tuổi
Từ 25 đến 40 tuổi Trên 55 tuổi
Câu 16: Nghề nghiệp hiện tại:
Sinh viên Lao động phổ thông
Cán bộ công chức Nội trợ, nghĩ hưu, thất nghiệp
Kinh doanh Khác:.
Câu 17: Thu nhập mỗi tháng:
Dưới 5 triệu Từ 10 đến 15 triệu
Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu Trên 15 triệu
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý khách, chúc quý khách sức khỏe!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 2
1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
C14
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 91 50.8 50.8 50.8
nua 88 49.2 49.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
C15
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 25 26 14.5 14.5 14.5
tu 25 den 40 tuoi 67 37.4 37.4 52.0
tu 41 den 55 tuoi 60 33.5 33.5 85.5
tren 55 tuoi 26 14.5 14.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
C16
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid sinh vien 13 7.3 7.3 7.3
can bo cong chuc 71 39.7 39.7 46.9
kinh doanh 66 36.9 36.9 83.8
lao dong pho thong 11 6.1 6.1 89.9
noi tro, nghi huu, that nghiep 15 8.4 8.4 98.3
khac 3 1.7 1.7 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
C17
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 5 trieu 20 11.2 11.2 11.2
tu 5 trieu den duoi 10 trieu 74 41.3 41.3 52.5
tu 10 den 15 trieu 70 39.1 39.1 91.6
tren 15 trieu 15 8.4 8.4 100.0
Total 179 100.0 100.0
2. Đặc điểm hành vi khách hàng
truyen mieng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 59 33.0 33.0 33.0
khong 120 67.0 67.0 100.0
Total 179 100.0 100.0
nguoi than, ban be
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 122 68.2 68.2 68.2
khong 57 31.8 31.8 100.0
Total 179 100.0 100.0
nha vien cua ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 32 17.9 17.9 17.9
khong 147 82.1 82.1 100.0
Total 179 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
truyen hinh, bao chi, internet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 18 10.1 10.1 10.1
khong 161 89.9 89.9 100.0
Total 179 100.0 100.0
bang ron, ap phich
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 1 .6 .6 .6
khong 178 99.4 99.4 100.0
Total 179 100.0 100.0
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 10 5.6 5.6 5.6
khong 169 94.4 94.4 100.0
Total 179 100.0 100.0
tin tuong vao nguoi khac gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 73 40.8 40.8 40.8
khong 106 59.2 59.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 9 5.0 5.0 5.0
khong 170 95.0 95.0 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
lai suat phu hop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 11 6.1 6.1 6.1
khong 168 93.9 93.9 100.0
Total 179 100.0 100.0
vi tri thuan loi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 32 17.9 17.9 17.9
khong 147 82.1 82.1 100.0
Total 179 100.0 100.0
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 7 3.9 3.9 3.9
khong 172 96.1 96.1 100.0
Total 179 100.0 100.0
chat luong,uy tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 123 68.7 68.7 68.7
khong 56 31.3 31.3 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
thoi gian bat dau giao dich den nay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 6 thang 9 5.0 5.0 5.0
tu 6 thang den 1 nam 7 3.9 3.9 8.9
tu 1 nam den duoi 3 nam 48 26.8 26.8 35.8
tren 3 nam 115 64.2 64.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
tai khoan tiet kiem
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 137 76.5 76.5 76.5
khong 42 23.5 23.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
dich vu the
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 98 54.7 54.7 54.7
khong 81 45.3 45.3 100.0
Total 179 100.0 100.0
tiet kiem dau tu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 2.8 2.8 2.8
khong 174 97.2 97.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
chuyen tien va nhan tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 125 69.8 69.8 69.8
khong 54 30.2 30.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
cho vay ca nhan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 2.8 2.8 2.8
khong 174 97.2 97.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
ngan hang dien tu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 15 8.4 8.4 8.4
khong 164 91.6 91.6 100.0
Total 179 100.0 100.0
kieu hoi trao tinh than, tich luy nhan tien thuong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 29 16.2 16.2 16.2
khong 150 83.8 83.8 100.0
Total 179 100.0 100.0
thanh toan tien dien, vua tien vua vui
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 55 30.7 30.7 30.7
khong 124 69.3 69.3 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
bao an hom nay, nhan qua lien tay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 14 7.8 7.8 7.8
khong 165 92.2 92.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
uu dai cho chu the vietcombank bigc visa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 17 9.5 9.5 9.5
khong 162 90.5 90.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
mo the lien tay, nhan ngay uu dai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 36 20.1 20.1 20.1
khong 143 79.9 79.9 100.0
Total 179 100.0 100.0
tuan le trai nghiem chuyen tien mien phi tren VCB- Ibanking
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 31 17.3 17.3 17.3
khong 148 82.7 82.7 100.0
Total 179 100.0 100.0
bao an thanh tai- qua tang con yeu 2014
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 8 4.5 4.5 4.5
khong 171 95.5 95.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 179 100.0 100.0 100.0
khong biet den cac chuong trinh uu dai cua Vietcombank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 100 55.9 55.9 55.9
khong 79 44.1 44.1 100.0
Total 179 100.0 100.0
kieu hoi trao tinh than, tich luy nhan tien thuong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 2.8 2.8 2.8
khong 174 97.2 97.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
thanh toan tien dien, vua tien vua vui
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 33 18.4 18.4 18.4
khong 146 81.6 81.6 100.0
Total 179 100.0 100.0
bao an hom nay, nhan qua lien tay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 179 100.0 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
uu dai cho chu the vietcombank bigc visa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 6 3.4 3.4 3.4
khong 173 96.6 96.6 100.0
Total 179 100.0 100.0
mo the lien tay, nhan ngay uu dai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 8 4.5 4.5 4.5
khong 171 95.5 95.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
tuan le trai nghiem chuyen tien mien phi tren VCB- Ibanking
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 18 10.1 10.1 10.1
khong 161 89.9 89.9 100.0
Total 179 100.0 100.0
bao an thanh tai- qua tang con yeu 2014
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 179 100.0 100.0 100.0
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 1 .6 .6 .6
khong 178 99.4 99.4 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
khong su dung cac dich vu lien quan den chuong trinh uu dai cua Vietcombank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 116 64.8 64.8 64.8
khong 63 35.2 35.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
khong su dung cac dich vu lien quan den chuong trinh uu dai cua Vietcombank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 116 64.8 64.8 64.8
khong 63 35.2 35.2 100.0
Total 179 100.0 100.0
su dung dich vu lien quan do bao lau roi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trong vong 1 thang 1 .6 1.6 1.6
tu 1 thang den 3 thang 5 2.8 7.9 9.5
tu 3 thang den 6 thang 12 6.7 19.0 28.6
tu 6 thang tro len 45 25.1 71.4 100.0
Total 63 35.2 100.0
Missing khong tra loi 116 64.8
Total 179 100.0
tiep tuc su dung hay khong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 63 35.2 100.0 100.0
Missing khong tra loi 116 64.8
Total 179 100.0
cac uu dai dua ra khong hap dan
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 6 3.4 3.4 3.4
khong 173 96.6 96.6 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi khong thuoc doi tuong tham gia chuong trinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 11 6.1 6.1 6.1
khong 168 93.9 93.9 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi khong du dieu kien tham gia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 4 2.2 2.2 2.2
khong 175 97.8 97.8 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi khong tiep can duoc thong tin ve cac chuong trinh do
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 95 53.1 53.1 53.1
khong 84 46.9 46.9 100.0
Total 179 100.0 100.0
chuong trinh do khong can thiet doi voi toi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 67 37.4 37.4 37.4
khong 112 62.6 62.6 100.0
Total 179 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
ly do khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 4 2.2 2.2 2.2
khong 175 97.8 97.8 100.0
Total 179 100.0 100.0
C11
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid se tiep tuc giao dich va giu
nguyen goi dich vu tien gui tai
vietcombank
125 69.8 69.8 69.8
se tiep tuc giao dich, nhung thay
doi goi dich vuj tien gui tai
vietcombank
12 6.7 6.7 76.5
se tiep tuc giao dich, giu nguyen
goi nhung thay doi ki han gui
tien
31 17.3 17.3 93.9
van duy tri tai khoan tai
vietcombank, nhung khong gui
them tien vao
5 2.8 2.8 96.6
se can nhan giao dich gui tien
tai vietcombank
6 3.4 3.4 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi se gioi thieu ngan hang voi nguoi than, ban be
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 69 38.5 38.5 38.5
khong 110 61.5 61.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi se gioi thieu ngan hang voi nguoi than, ban be
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 69 38.5 38.5 38.5
khong 110 61.5 61.5 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
toi se gioi thieu ngan hang voi nguoi than, ban be
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 69 38.5 38.5 38.5
khong 110 61.5 61.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi se gioi thieu ngan hang voi dong nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 28 15.6 15.6 15.6
khong 151 84.4 84.4 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi se gioi thieu ngan hang voi nhung nguoi ma toi biet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 26 14.5 14.5 14.5
khong 153 85.5 85.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi se gioi thieu ngan hang voi nhung nguoi xung quanh neu ho can
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 106 59.2 59.2 59.2
khong 73 40.8 40.8 100.0
Total 179 100.0 100.0
toi khong chac chan ve viec nay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 17 9.5 9.5 9.5
khong 162 90.5 90.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
co them diem dat cay ATM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 29 16.2 16.2 16.2
khong 149 83.2 83.2 99.4
22 1 .6 .6 100.0
Total 179 100.0 100.0
mo them phong giao dich
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 25 14.0 14.0 14.0
khong 154 86.0 86.0 100.0
Total 179 100.0 100.0
dua ra them nhieu hinh thuc quang ba moi, dua thong tin nhieu hon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 29 16.2 16.2 16.2
khong 150 83.8 83.8 100.0
Total 179 100.0 100.0
co them nhieu uu dai cho khach hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 65 36.3 36.3 36.3
khong 114 63.7 63.7 100.0
Total 179 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nen tang cuong ho tro tu cac giao dich vien de khach hang hieu ro hon ve loi ich
cua tung goi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 33 18.4 18.4 18.4
khong 146 81.6 81.6 100.0
Total 179 100.0 100.0
nen co nhieu hinh thuc cap nhat cac chuong trinh uu dai qua nhieu kenh khac
nhau de khach hang kip thoi nam bat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 17 9.5 9.5 9.5
khong 162 90.5 90.5 100.0
Total 179 100.0 100.0
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 31 17.3 17.3 17.3
khong 148 82.7 82.7 100.0
Total 179 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
P1.1 179 3.0223 .69473 .05193
P1.2 179 3.2011 .78167 .05842
P1.3 179 3.1955 .73499 .05494
P1.4 179 3.1285 .67059 .05012
P1.5 179 3.2067 .85246 .06372
P1.6 179 3.2011 .77445 .05789
P1.7 179 3.2682 .69963 .05229
P1.8 179 3.1788 .67157 .05020
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
P1.1 .430 178 .667 .02235 -.0801 .1248
P1.2 3.442 178 .001 .20112 .0858 .3164
P1.3 3.559 178 .000 .19553 .0871 .3039
P1.4 2.564 178 .011 .12849 .0296 .2274
P1.5 3.244 178 .001 .20670 .0810 .3324
P1.6 3.474 178 .001 .20112 .0869 .3153
P1.7 5.128 178 .000 .26816 .1650 .3714
P1.8 3.561 178 .000 .17877 .0797 .2778
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
P2.1 179 3.0782 .70673 .05282
P2.2 179 3.2235 .72306 .05404
P2.3 179 3.2570 .72739 .05437
P2.4 179 3.0782 .69873 .05223
P2.5 179 3.1899 .92269 .06897Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
P2.1 1.481 178 .140 .07821 -.0260 .1825
P2.2 4.135 178 .000 .22346 .1168 .3301
P2.3 4.727 178 .000 .25698 .1497 .3643
P2.4 1.498 178 .136 .07821 -.0248 .1813
P2.5 2.754 178 .006 .18994 .0538 .3260
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
P3.1 179 4.3966 .56508 .04224
P3.2 179 3.8156 .76773 .05738
P3.3 179 4.4860 .59358 .04437
P3.4 179 4.4022 .55607 .04156
P3.5 179 3.8156 .76773 .05738
P3.6 179 4.4860 .59358 .04437
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
P3.1 33.068 178 .000 1.39665 1.3133 1.4800
P3.2 14.214 178 .000 .81564 .7024 .9289
P3.3 33.495 178 .000 1.48603 1.3985 1.5736
P3.4 33.738 178 .000 1.40223 1.3202 1.4843
P3.5 14.214 178 .000 .81564 .7024 .9289
P3.6 33.495 178 .000 1.48603 1.3985 1.5736Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
P4.1 179 4.1788 .80126 .05989
P4.2 179 3.6369 .89755 .06709
P4.3 179 3.4302 .71058 .05311
P4.4 179 3.1955 .89993 .06726
P4.5 179 3.9497 .81609 .06100
P4.6 179 4.3575 .65821 .04920
P4.7 179 4.1788 .80126 .05989
P4.8 179 3.6369 .89755 .06709
P4.9 179 3.4302 .71058 .05311
P4.10 179 3.1955 .89993 .06726
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
P4.1 19.683 178 .000 1.17877 1.0606 1.2970
P4.2 9.493 178 .000 .63687 .5045 .7693
P4.3 8.099 178 .000 .43017 .3254 .5350
P4.4 2.907 178 .004 .19553 .0628 .3283
P4.5 15.570 178 .000 .94972 .8294 1.0701
P4.6 27.594 178 .000 1.35754 1.2605 1.4546
P4.7 19.683 178 .000 1.17877 1.0606 1.2970
P4.8 9.493 178 .000 .63687 .5045 .7693
P4.9 8.099 178 .000 .43017 .3254 .5350
P4.10 2.907 178 .004 .19553 .0628 .3283
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
P5.1 179 4.3631 .59679 .04461
P5.2 179 4.4134 .55792 .04170
P5.3 179 3.5587 .87453 .06537
P5.4 179 4.4693 .61160 .04571
P5.5 179 4.4134 .56790 .04245
P5.6 179 4.4413 .54119 .04045
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
P5.1 30.559 178 .000 1.36313 1.2751 1.4512
P5.2 33.894 178 .000 1.41341 1.3311 1.4957
P5.3 8.547 178 .000 .55866 .4297 .6876
P5.4 32.141 178 .000 1.46927 1.3791 1.5595
P5.5 33.298 178 .000 1.41341 1.3296 1.4972
P5.6 35.632 178 .000 1.44134 1.3615 1.5212
3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P1.1 22.3799 14.428 .591 .854
P1.2 22.2011 13.308 .721 .839
P1.3 22.2067 13.378 .764 .834
P1.4 22.2737 14.290 .649 .848
P1.5 22.1955 14.203 .482 .869
P1.6 22.2011 14.229 .548 .859
P1.7 22.1341 13.926 .692 .843
P1.8 22.2235 14.759 .546 .858
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.869 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P1.1 19.1732 11.133 .558 .861
P1.2 18.9944 9.949 .739 .837
P1.3 19.0000 9.978 .794 .829
P1.4 19.0670 11.018 .614 .854
P1.6 18.9944 10.736 .565 .862
P1.7 18.9274 10.483 .713 .841
P1.8 19.0168 11.342 .533 .864
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.799 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P2.1 12.7486 5.538 .596 .758
P2.2 12.6034 5.398 .625 .748
P2.3 12.5698 5.752 .498 .786
P2.4 12.7486 5.493 .623 .750
P2.5 12.6369 4.772 .595 .763
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.811 6Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P3.1 21.0056 5.972 .527 .791
P3.2 21.5866 4.952 .646 .765
P3.3 20.9162 5.841 .542 .788
P3.4 21.0000 5.944 .551 .787
P3.5 21.5866 4.952 .646 .765
P3.6 20.9162 5.841 .542 .788
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.869 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P4.1 33.0112 24.123 .716 .846
P4.2 33.5531 23.518 .698 .847
P4.3 33.7598 25.161 .664 .851
P4.4 33.9944 24.421 .581 .857
P4.5 33.2402 27.667 .241 .883
P4.6 32.8324 27.725 .324 .874
P4.7 33.0112 24.123 .716 .846
P4.8 33.5531 23.518 .698 .847
P4.9 33.7598 25.161 .664 .851
P4.10 33.9944 24.421 .581 .857
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.893 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P4.1 24.7039 19.592 .715 .876
P4.2 25.2458 18.838 .727 .874
P4.3 25.4525 20.395 .687 .880
P4.4 25.6872 19.857 .579 .890
P4.7 24.7039 19.592 .715 .876
P4.8 25.2458 18.838 .727 .874
P4.9 25.4525 20.395 .687 .880
P4.10 25.6872 19.857 .579 .890
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.673 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P5.1 21.2961 3.850 .560 .579
P5.2 21.2458 4.063 .509 .601
P5.3 22.1006 3.451 .401 .650
P5.4 21.1899 5.020 .045 .740
P5.5 21.2458 3.939 .557 .584
P5.6 21.2179 4.171 .477 .612
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.740 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
P5.1 16.8268 3.279 .641 .645
P5.2 16.7765 3.579 .535 .686
P5.3 17.6313 3.133 .362 .787
P5.5 16.7765 3.444 .595 .665
P5.6 16.7486 3.672 .508 .696
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 3
Bảng 4: Các hoạt động marketing hỗn hợp trong huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Huế giai đoạn 2014-2015
Stt Thời gian
diễn ra
Tên chương trình Đối tượng tham gia Các thức thực hiện
1 01/03/201
4
đến
30/04/2014
”Khai thẻ đón lộc
xuân” năm 2014
Chủ thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank
Cashback Plus American Express do
Vietcombank phát hành.Thẻ không bị
khóa và còn hiệu lực tại thời điểm
Vietcombank xét thưởng
Tặng 100.000 đồng cho giao dịch kích hoạt chi
tiêu thẻ
2 01/04/2014
đến hết
ngày
06/04/2014
”Tuần lễ trải
nghiệm chuyển tiền
miễn phí trên VCB-
Ib@nking”
Các khách hàng có sử dụng dịch vụ
chuyển tiền trên kênh VCB- iB@nking
của Vietcombank
Các khách hàng cá nhân sẽ được miễn phí tất
cả các giao dịch chuyển tiền thực hiện trên
kênh VCB-iB@nking: chuyển tiền cho người
hưởng tại Vietcombank, chuyển tiền cho người
hưởng tại ngân hàng khác tại Việt Nam, chuyển
tiền qua thẻ và các giao dịch chuyển tiền thuộc
Dịch vụ
3 01/05/2014
đến
31/07/2014
Chương trình
khuyến mãi dành
cho khách hàng phát
hàng mới thẻ ghi nợ
Chủ thẻ Vietcombank Connect24 Visa
(Visa Debit)
Tặng 100.000 VNĐ cho chủ thẻ phát hành mới
thẻ, có hóa đơn chi tiêu bằng thẻ đạt từ 500.000
VNĐ trở lên.
Cơ hội nhận thưởng lên tới 5.000.000 VNĐ cho
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
quốc tế Viecombank
Connect 24 Visa.
các chủ thẻ phát hành mới và có doanh số chi
tiêu cao nhất.
4 20/09/2014
đến
31/12/2014
Chương trình “ Mở
thẻ liền tay- Nhân
ngay ưu đãi”
Chủ thẻ nộp hồ sơ phát hành thẻ hợp lệ,
đầy đủ trong thời gian từ của chương
trình và được cập nhật vào hệ thống
Vietcombank muộn nhất là ngày
10/04/2015.
Miễn phí thường niên năm đầu tiên cho chủ thẻ
tín dụng Vietcombank JCB phát hành mới
Mỗi tháng hoàn 10% giá trị giao dịch
đầu tiên cho 500 Khách hàng phát hành mới và
phát sinh chi tiêu sớm nhất.
Mỗi tháng hoàn 20% giá trị giao dịch cho
05 Khách hàng có tổng giá trị giao dịch chi tiêu
cao nhất.
5 01/11/2014
đến hết
31/12/2014
Chương trình
khuyến mại” Bảo An
thành tài- Quà tặng
con yêu” 2014.
Áp dụng đối với tất cả các khách hàng
mua Bảo hiểm Bảo An Thành Tài tại các
điểm giao dịch Vietcombank trên toàn
quốc.
1. Tặng ngay 1,000 Balo xinh xắn cho 1,000
Khách hàng đầu tiên tham gia Bảo An Thành
Tài.
2. Tặng thêm 500 Phiếu mua sắm trị giá đến
1.200.000 VNĐ áp dụng tại các hệ thống siêu
thị BigC và Co.Opmart trên toàn quốc cho 500
khách hàng đạt điều kiện nêu trong thể lệ
chương trình.
6 01/12/2014
đến hết
Chương trình” Kiều
hối rộn ràng, Xuân
Khách hàng cá nhân có nguồn tiền từ
nước ngoài chuyển về nhận tiền mặt tại
Khi thực hiện giao dịch trên, khách hàng sẽ
được tham gia chương trình quay số may mắn
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
ngày 31/01
/2015.
vui ấm áp” các quầy giao dịch của Vietcombank
hoặc nhận qua tài khoản thanh toán của
khách hàng mở tại Vietcombank
với nhiều cơ hội trúng thưởng: điện thoại
Samsung Galaxy Note 4, máy tính bảng
Samsung Galaxy Tab 4 - 7.0, lò vi sóng Sharp
và hàng trăm giải thưởng may mắn khác.
7 01/06/2015
đến hết
31/07/2015
Chương trình
khuyến mãi “ Bảo
An hôm nay- Nhận
quà liền tay
Là Người tham gia bảo hiểm/Bên mua
bảo hiểm Bảo An Thành Tài, Bảo An Tín
Dụng.
Mua hợp đồng bảo hiểm theo đúng các
quy định của sản phẩm và có ngày phát
hành hợp đồng của hợp đồng nằm trong
thời gian khuyến mại và qua 21 ngày cân
nhắc.
Có giá trị hợp đồng phù hợp
Tặng quà trực tiếp cho khách hàng mua sản
phẩm bảo hiểm Bảo An Thành Tài, Bảo An Tín
Dụng tại các điểm giao dịch của Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam:
- Quà tặng Áo mưa sẽ được trao tặng ngay cho
khách hàng trên các CN/PGD của VCB.
- Phiếu mua sắm sẽ được chuyển đến khách
hàng trong thời gian sớm nhất sau khi thông tin
về khách hàng đạt giải được cả hai bên phê
duyệt.
8 01/07/2015
đến hết
ngày
31/12/2015
Kiều hối trao tình
thân, tích luỹ nhận
tiền thưởng
Tất cả các khách hàng cá nhân nhận
tiền từ nước ngoài chuyển về tại các
quầy giao dịch hoặc qua tài khoản thanh
toán cá nhân mở tại Vietcombank.
Khách hàng cá nhân thuộc đối tượng trên có cơ
hội nhận được nhiều giải thưởng hấp dẫn bằng
tiền mặt. Chương trình được chia thành 6 đợt
trong năm.
9 Từ Chương trình Các khách hàng của Vietcombank thực Mỗi giao dịch thanh toán cước có giá trị từ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
01/07/2015
đến ngày
08/09/2015
khuyến mại “Thanh
toán, nhận quà!”
hiện thành công giao dịch thanh toán
cước trực tuyến cho thuê bao trả sau của
MobiFone qua website
www.mobifone.com.vn hoặc thanh toán
hoá đơn tại ngân hàng
200.000 VNĐ thành công, khách hàng sẽ nhận
được 01 mã giao dịch tương ứng với 01 mã dự
thưởng để tham gia quay số trúng thưởng của
Mobifone, và có thể nhận được nhiều giải
thưởng trong thời gian triển khai chương trình
10 10/08/2015
đến
01/11/2015
Chương trình “
Thanh toán tiền
điện- Vừa tiện vừa
vui”
Khách hàng cá nhân (KH) đăng ký lần
đầu khấu trừ tài khoản tự động tại
Vietcombank, phát sinh lần đầu giao
dịch thanh toán hóa đơn tiền điện qua
VCB-iB@nking, VCB-Mobile Banking và
Mobile BankPlus, hoặc sử dụng dịch vụ
qua kênh khấu trừ tài khoản tự động và
các kênh Ngân hàng điện tử của
Vietcombank
Tặng phần quà giá trị lên tới 1 triệu đồng dành
cho khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Thanh
toán tiền điện của Vietcombank
11 Từ ngày
19/08/2015
hoặc cho
đến khi hết
quà tặng
Vietcombank tặng
nhiều phần quà hấp
dẫn cho khách hàng
cá nhân chào mừng
cách mạng Tháng 8
Khách hàng cá nhân thực hiện giao dịch
tại quầy, ngoại trừ:
Các giao dịch nộp tiền vào tài khoản
thanh toán hoặc tài khoản tiền gửi/tiết
kiệm KKH nhỏ hơn10.000.000 VND
Mỗi khách hàng sẽ nhận được 1 ví da cao cấp
hoặc 1 móc chìa khoá khi thực hiện giao dịch
tại tất cả các điểm giao dịch của Vietcombank.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
và Quốc khánh 2/9 hoặc ngoại tệ tương đương.
Các giao dịch rút tiền từ TK thanh toán
cá nhân, một phần hoặc tất cả.
12 Từ
01/09/2015
đến hết
31/10/2015
Chương trình “ Lướt
thẻ nhận quà vui”
dành cho thẻ
Vietcombank
Cashback Plus
American Express
Chủ thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank
Cashback Plus American Express.
Miễn phí phát hành mới cho thẻ ghi nợ quốc tế
Vietcombank Cashback Plus American Express.
Hoàn tiền 10% cho các giao dịch chi tiêu thẻ có
giá trị từ 500.000 VNĐ được thực hiện tại hơn
400 cửa hàng bán lẻ là các đơn vị chấp nhận
thanh toán thẻ American Express của
Vietcombank.
13 Từ
07/11/2015
đến hết
ngày
06/12/2015
Chương trình
khuyến mãi dành
cho chủ thẻ Đồng
thương hiệu Co.op
mart Vietcombank
Chủ thẻ đồng thương hiệu Co.opmart –
Vietcombank thực hiện các giao dịch
thanh toán tại các máy cà thẻ
Vietcombank đặt tại các đơn vị thuộc hệ
thống của Saigon Co.op.
Hoàn tiền từ 50 đến 150 nghìn đồng khi phát
sinh giao dịch từ 300 trở lên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_chinh_sach_marketing_trong_hoat_dong_huy_dong_von_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_thuong.pdf