Để đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh thì bất kỳ nhà phân phối nào cũng
phải tạo dựng mối quan hệ thật tốt đối với các đại lý. DNTN Gia Ngân luôn coi trọng
việc tạo lòng tin đối với các cửa hiệu. Đội ngũ nhân viên kinh doanh là cầu nối giữa
DNTN Gia Ngân với các đại lý, vì vậy đội ngũ này hoạt động hiệu quả sẽ góp phần
nâng cao mối quan hệ giữa hai bên. Nắm được tầm quan trọng của đội ngũ nhân viên
trong công ty nên Gia Ngân luôn có những buổi huấn luyện độ ngũ nhân viên hàng
tháng. Vào đầu ngày làm việc, đội ngũ nhân viên chào hàng thường họp, cùng nhau
giải quyết các vấn đề phát sinh với các đại lý trong ngày làm việc, cùng nhau giải
quyết các vấn đề. Chính vì vậy, chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của nhân viên
kinh doanh tăng lên nhanh chóng, giải quyết các đòi hỏi thắc mắc của các đại lý
chuyên nghiệp hơn, không gây ra khó chịu và sự phản cảm của đại lý đối với DNTN
Gia Ngân.
Nhân viên cấp quản lý trong nhà phân phối ( nhân viên giám sát khu vực bán
hàng, giám sát công ty) luôn thăm viếng những điểm bán hàng trọng điểm, thăm viếng
các cửa hàng, và việc thăm viếng này thực hiện theo lịch cụ thể, hầu như tất cả các khu
vực bán hàng cuả công ty điều được viếng thăm là 1 lần/ năm. Đối với các điểm bán
hàng trọng điểm, chiếm doanh số lớn trong việc bán hàng của DNTN Gia Ngân luôn
được sự viếng thăm ít nhất 4 lần/ năm. Điều này cũng tạo ấn tượng tốt về DNTN Gia
Ngân trong tâm lý của các chủ đại lý.
2.3 Đánh giá của các điểm bán lẻ về chính sách phân phối sữa Vinamilk của
DNTN Gia Ngân giai đoạn 2013-2015
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra
Bảng 9 – Thống kê mẫu điều tr theo số năm lấy hàng
Số năm Số cửa hàng Tỉ lệ (%) Tỉ lệ tích luỹ (%)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện chính sách phân phối sữa Vinamilk thông qua bán lẻ của doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mô hình hồi quy đa biến
phản ánh sự phụ thuộc của biến “Sự hài lòng của nhà bán lẻ” đối với các biến độc lập,
ta có được kết luận về các giả thuyết như ở bảng dưới đây:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
49
Bảng 27 – Kết luận các giả thuyết
Giả
thuyết
Nội dung Β T
Sig.
(2 phía)
Kết
luận
H1
Nhóm các nhân tố thuộc về “Nghiệp vụ bán
hàng” được đánh giá tốt hay không tương quan
cùng chiều với mức độ hài lòng của nhà bán lẻ.
.331 6.944 ,000
Ủng
hộ
H2
Nhóm các nhân tố thuộc về “Quan hệ cá nhân”
được đánh giá tốt hay không tương quan cùng
chiều với mức độ hài lòng của nhà bán lẻ.
.255 5.912 ,000
Ủng
hộ
H3
Nhóm các nhân tố thuộc về “Cung cấp hàng
hóa” được đánh giá tốt hay không tương quan
cùng chiều với mức độ hài lòng của nhà bán lẻ.
.191 3.960 ,001
Ủng
hộ
H4
Nhóm các nhân tố thuộc về “Chính sách bán
hàng” được đánh giá tốt hay không tương quan
cùng chiều với mức độ hài lòng của nhà bán lẻ.
.220 4.771 ,000
Ủng
hộ
H5
Nhóm các nhân tố thuộc về “Cơ sở vật chất và
trang thiết bị” được đánh giá tốt hay không
tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của
nhà bán lẻ.
.306 6.980 ,000
Ủng
hộ
(Kết quả xử lý spss)
Như vậy từ mô hình ban đầu đưa ra để nghiên cứu, sau khi xử lý bằng phần mềm
SPSS ta có 5 nhóm nhân tố mới với 19 biến ảnh hưởng tới “sự hài lòng của nhà bán
lẻ”. Trong đó, nhóm nhân tố thuộc “ Nghiệp vụ bán hàng” ảnh hưởng lớn nhất
(β = 0.331), các biến thuộc nhóm nhân tố “Cơ sở vật chất và trang thiết bị” ảnh hưởng
ít nhất (β = 0.191), Theo như mô hình vừa tìm ra thì “Sự hài lòng của nhà bán lẻ” đối
với DNTN Gia Ngân chủ yếu được đánh giá bởi nghiệp vụ bán hàng của nhân viên
trong doanh nghiệp, quan hệ cá nhân, chính sách bán hàng. Điều này cho thấy rằng,
DNTN Gia Ngân muốn khách hàng của mình hài lòng thì phải quan tâm nhiều tới các
nhân tố này. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh của
mình so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường bán lẻ.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
50
2.3.2.4 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của nhà bán lẻ
- Đối với từng nhân tố:
Sau khi xác định các nhân tố thực sự có tác động đến mức độ hài lòng của nhà
bán lẻ cũng như hệ số của từng nhân tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính, ta
tiến hành kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của các nhà bán lẻ đối với
từng nhân tố. Với phương pháp kiểm định One Sample T-test ta có kết quả sau:
Bảng 28: Kết quả kiểm định One Sample T-test
Các chỉ tiêu N
Giá trị kiểm định = 3
T
Giá trị
trung bình
Mức ý nghĩa
(Sig.)
Nghiệp vụ bán hàng 154 23.101 4.0649 ,000
Cung cấp hàng hóa 154 21.042 4.0162 ,000
Chính sách bán hàng 154 17.335 3.8523 ,000
Cơ sở vật chất 154 16.291 3.9383 ,000
Quan hệ cá nhân 154 16.565 3.8977 ,000
(Kết quả xử lý spss)
Với giá trị kiểm định là 3, giá trị sig 0, ta có thể nói rằng nhà bán lẻ
có mức độ hài lòng trung bình trên mức trung lập đối với 5 yếu tố trong chính sách
phân phối sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân
- Đối với sự hài lòng chung
Bảng 29 : Kết quả kiểm định One Sample T-test:
Chỉ tiêu N
Giá trị kiểm định = 3
t Giá trị trung bình
Mức ý nghĩa
(Sig.)
Sự hài lòng của nhà bán lẻ 154 24.262 4.0065 ,000
(Kết quả xử lý spss)
Với giá trị Sig.< 0,05 cho phép ta bác bỏ giả thuyết H0 : “mức độ hài lòng của
nhà bán lẻ là bình thường” với độ tin cậy 95%. Với giá trị kiểm định là 3 và t > 0 có
thể nói mức độ hài lòng trung bình của nhà bán lẻ trên mức trung lập.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
51
2.3.2.5 Phân tích đánh giá của khách hàng đối với các thành phần thuộc chính sách
phân phối của DNTN Gia Ngân
a. Đánh giá của khách hàng đối với Nghiệp vụ bán hàng:
Nghiệp vụ bán hàng là nhóm nhân tố có mức độ tác động lớn nhất tới mức độ hài
lòng của nhà bán lẻ. Liên quan tới thái độ làm việc, cách ứng xử, mức độ chuyên
nghiệp của đội ngũ nhân viên trong công ty. Đăc biệt là đội ngũ nhân viên thị trường
(trưng bày, chào hàng, giao hàng) thường xuyên tiếp xúc với khách hàng thì nghiệp vụ
bán hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Bảng 30: Đánh giá của khách hàng với Nghiệp vụ bán hàng
Tiêu chí
Mức đánh giá (%) Giá trị
trung bìnhM1 M2 M3 M4 M5
Nhân viên bán hàng của GN có thái độ nhiệt
tình, chu đáo
. 4,5 14,3 50,6 30,5 4,07
Nhân viên bán hàng giao hàng chủ động xếp
hàng lên quầy kệ, tủ đứng, tủ mát
. 5,2 11 54,5 29,2 4,08
Nhân viên bán hàng cung cấp đầy đủ thông
tin về sản phẩm, nhất là các sản phẩm mới
. 1,9 7,1 57,1 33,8 4,23
Nhân viên bán hàng của GN sẵn sàng giải
quyết mọi thắc mắc khiếu nại của cửa hàng
. 5,8 14,3 59,1 20,8 3,95
Tần suất bán hàng của nhân viên bán hàng
thường xuyên
. 3,9 16,9 54,4 24,7 4
Chú thích thang đo Likert: M1 – rất không đồng ý M5 – rất đồng ý.
(Kết quả xử lý spss)
Theo như bảng thống kê trên ta có thể thấy rằng giá trị trung bình của các biến
trên khá cao từ 3,95 đến 4.23. Khách hàng điều cảm nhận rằng Nghiệp vụ bán hàng
của nhân viên trong DNTN Gia Ngân tốt, việc Nhân viên bán hàng cung cấp đầy đủ
thông tin về sản phẩm được thực hiện tốt nhất, Các biến khác được đánh giá khá tốt,
mức đội hài lòng của các biến này đạt từ 63,4% đến 75,4%. Nhân viên của nhà phân
phối luôn có thái độ nhiệt tình trong công việc, sẵn sàng giải quyết các thắc mắc của
các đại lý, cung cấp các thông tin cần thiết về sản phẩm đang bán tại các cửa hiệu, tần
suất ghé thăm cao để nắm bắt tình hình bán buôn các mặt hàng Vinamilk tại các đại lý,
giúp các đại lý sắp xếp sản phẩm Vinamilk đẹp mắt hơn, tư vấn cho khách hàng trong
cách thức trưng bày sản phẩm.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
52
b. Đánh giá của khách hàng về quan hệ cá nhân
Bảng 31 : Đánh giá của khách hàng về Quan hệ cá nhân
Tiêu chí
Mức đánh giá (%) Giá trị
trung bìnhM1 M2 M3 M4 M5
GN tổ chức tốt các chương trình khen
thưởng, trưng bày tích lũy, vượt doanh số
cho CH
. 6,5 22,1 42,2 29,2 3,94
GN thường xuyên quan tâm gần gũi với
CH
1,3 10,4 16,2 61,7 10,4 3,69
CH có mối quan hệ tốt với nhân viên của
GN
. 5,2 13,6 50 31,2 4,07
Chia sẻ rủi ro cùng với các CH (hàng hư
hỏng, cận ngày, hàng khó bán )
1,2 9,8 16,9 45,5 26,6 3,86
Chú thích thang đo Likert: M1 – rất không đồng ý M5 – rất đồng ý.
(Kết quả xử lý spss)
Đánh giá của khách hàng về mối quan hệ cá nhân với Gia Ngân khá tốt. Đa số đánh
giá rằng hài lòng về quan hệ cá nhân với doanh nghiệp. Thực tế như phần thống kê số
năm lấy hàng của các cửa hàng, hơn 50% các cửa hàng là khách hàng của Gia Ngân trên 5
năm, có nghĩa họ đã là khách hàng từ thời kỳ Gia Ngân mới thành lập. Ta có thể hình
dung mối liên hệ giữa Gia Ngân và các cửa hàng này là rất tốt vì họ đã duy trì quan hệ
làm ăn trong khoảng thời gian rất dài. Tuy vậy, vẫn còn một số ít khách hàng tỏ ra bình
thường với mối quan hệ này,điều này cũng dễ hiểu bởi vì doanh nghiệp và đại lý chỉ làm
việc thông quan nhân viên bán hàng và nhân viên giao hàng .
c. Đánh giá của khách hàng đối với Cung cấp hàng hóa
Một hoạt động phân phối tốt thì hoạt động cung cấp hàng hóa được coi là tiêu chí
quan trọng để đánh giá. Vì mục đích của phân phối là khiến cho dòng hàng hóa – dịch
vụ đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất. Do vậy, hoạt động
cung câp hàng hóa phải đảm bảo hiệu quả và kịp thời, hàng hóa phải đảm bảo được
chất lượng khi đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
53
Bảng 32: Đánh giá của khách hàng với Cung cấp hàng hóa
Tiêu chí
Mức đánh giá (%) Giá trị
trung bìnhM1 M2 M3 M4 M5
Hàng hóa của GN giao đảm bảo được chất
lượng
1,9 3,2 9,1 61 24,7 4,03
CH được GN giao hàng đầy đủ theo đơn đặt
hàng
1,3 1,9 11 55,2 30,5 4,03
CH được GN giao hàng kịp thời đúng như
đã thỏa thuận giữa hợp đồng ký hai bên 2,6 6 5,8 73,4 17,5 4,12
GN thực hiện đúng yêu cầu đổi lại hàng khi
hàng hóa giao bị hư hỏng
1,3 6,5 8,4 69,5 14,3 3,89
Chú thích thang đo Likert: M1 – rất không đồng ý M5 – rất đồng ý
(Kết quả xử lý spss)
Theo như bảng thống kê trên, giá trị trung bình của các biến trong nhân tố Cung
cấp hàng hóa điều gần mức 4 (hài lòng). Các nhà bán lẻ đánh giá rất cao việc cung cấp
hàng hóa kịp thời, đầy đủ, sản phẩm nhiều chuẩn loại, đa dạng.
Thực tế cho thấy khách hàng không phải chờ đợi lâu để Gia Ngân đến giao hàng.
Khi khách hàng cần hàng thì Gia Ngân tiến hành giao hàng ngay trong vòng 24 giờ,
đáp ứng đúng lúc nhu cầu của khách hàng. ( mức độ đồng ý của yếu tố giao hàng kịp
thời chiếm 73,4 % ).
d. Đánh giá của khách hàng đối với Chính sách bán hàng
Mỗi doanh nghiệp điều có chính sách bán hàng khác nhau, tạo ra sự độc đáo khác
biệt so với đối thủ cạnh tranh. DNTN Gia Ngân tạo sự khác biệt của mình không
những trong việc cung cấp sản phẩm một cách tốt nhất đến các đại lý mà ngay cả
chính sách bán hàng cũng được khách hàng đánh giá rất cao.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
54
Bảng 33: Đánh giá của khách hàng với Chính sách bán hàng
Tiêu chí
Mức đánh giá (%) Giá trị
trung bìnhM1 M2 M3 M4 M5
Các chương trình khuyến mãi áp dụng
thường xuyên
. 7,1 10,4 68,9 15,6 3.87
GN đã thực hiện tốt các hình thức
thưởng vượt doanh số, chương trình
trưng bày, tích lũy đảm bảo cho CH
. 5,8 11,2 66,1 16,9 3,8
Phương thức thanh toán tiện lợi . 5,2 13 65,6 16,2 3.9
Mức giá đảm bảo theo quy định có lợi
nhuận cho đại lý . 16,2 9,7 59,1 14,9 3.7
Chú thích thang đo Likert: M1 – rất không đồng ý M5 – rất đồng ý
(Kết quả xử lý spss)
Giá trị trung bình của các biến trong nhân tố Chính sách bán hàng điều ở mức
khá . Hầu hết các nhà bán lẻ điều đồng ý rằng các chương trình khuyến mãi được áp
dụng thường xuyên đối với các nhóm sản phẩm khác nhau và hầu như tháng nào cũng
có chương trình khuyến mãi dành cho đại lý, phương thức thanh toán chủ yếu bằng
tiền mặt tiện lợi, và khách hàng có thể trả muộn theo thỏa thuận với nhân viên chào
hàng. Ở “Mức giá đảm bảo có lợi nhuận cho đại lý” có thể thấy vì lí do Gia Ngân phải
bán theo quy định giá sữa của công ty mẹ, do đó có đến 16,2% khách hàng không hài
lòng về yếu tố này . DNTN Gia Ngân cần phải duy trì và hoàn thiện hơn nữa chính
sách bán hàng để đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng và đem lại nhiều lợi
nhuận nhất cho doanh nghiệp cũng như cho khách hàng
e. Đánh giá của khách hàng đối với Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Đây là nhân tố cuối cùng trong mô hình đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối
với chính sách phân phối sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân.Để đảm bảo
các đại lý đạt doanh số bán sản phẩm thì nhà phân phối cần phải cung cấp, hỗ trợ các
công cụ bán hàng và quảng cáo cho các nhà bán lẻ.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
55
Bảng 34 : Đánh giá của khách hàng với Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Tiêu chí
Mức đánh giá (%) Giá trị trung
bìnhM1 M2 M3 M4 M5
Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng 7,8 8,4 62,3 21,4 3,97
Hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo 6,5 21,4 47,4 24,7 3,9
Chú thích thang đo Likert: M1 – rất không đồng ý M5 – rất đồng ý
(Kết quả xử lý spss)
Theo đánh giá của khách hàng thì họ khá hài lòng về cơ sở vật chất và trang
thiết bị được nhà phân phối cung cấp. Giá trị trung bình của biến hỗ trợ đầy đủ công cụ
quảng cáo là 3,9; của biến Hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo là 3,9. Một số khách hàng
tỏ ra không hài lòng về vấn đề được hỗ trợ vì đa số đó là các cửa hàng nhỏ lẻ và không
mua đủ số lượng hàng được hỗ trợ công cụ cũng như không tham gia chương trình
trưng bày sản phẩm do đó các cửa hàng này không được doanh nghiệp cung cấp các
công cụ như kệ, tủ.
2.3.3. Ý kiến của khách hàng về những vấn đề cần cải thiện
Hình 2 – Biểu đồ ý kiến của các cửa hàng về những vấn đề cần cải thiện
( Kết quả xử lý spss)
Qua biểu đồ ta có thể thấy Gia Ngân cần chú ý về yếu tố Tăng thêm khuyến mãi
chiếm 61,04%, có thể thấy vì giá bán được bán theo quy định của nhà nước và công ty
sữa Vinamilk do đó các đại lý mong muốn được tăng thêm nhiều khuyến mãi nhằm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
56
thu được nhiều lợi nhuận hơn thông qua khuyến mãi . Yếu tố thứ hai mà Gia Ngân cần
chú ý đó là dịch vụ chăm sóc cửa hàng, dịch vụ này bao gồm công việc quan tâm đến
hỗ trợ các công cụ bán hàng, sắp xếp hàng hóa gọn gàng, ngăn nắp, nhân viên đến lau
chùi kệ hàng, sắp xếp các lon sữa và giúp chủ cửa hàng bán hàng cho khách. Tuy những
điều này không dễ thực hiện nhưng cũng phần nào phản ánh mong đợi của nhà bán lẻ đối
với nhà phân phối, giúp nhà phân phối có thêm một định hướng về chính sách bán hàng
trong tương lai. Bởi vì khi hiểu biết khách hàng cần và muốn gì thì sẽ dễ dàng hơn trong
việc cố gắng làm hài lòng họ, nâng cao hiệu quả phân phối.
Tóm lại, những đánh giá của các cửa hàng bán lẻ về từng yếu tố trong mô hình
nghiên cứu sự hài lòng của các nhà bán lẻ cho thấy nhìn chung các cửa hàng khá hài lòng
về hoạt động phân phối của Gia Ngân. Tuy nhiên có một yếu tố khách hàng đánh giá
không cao đó là yếu tố cung cấp hàng hóa.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 5 yếu tố chính ảnh hưởng đến sự
hài lòng của các nhà bán lẻ. Mỗi yếu tố chính là tổng hợp của các yếu tố thành phần (biến
quan sát) riêng lẻ tác động đến sự hài lòng.
Mô hình hồi quy xây dựng được cho thấy có 5 yếu tố cơ bản ảnh hưởng thuận chiều
đến sự hài lòng các nhà bán lẻ. Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập trong mô hình đối
với biến phụ thuộc không giống nhau. Yếu tố Nghiệp vụ bán hàng có ảnh hưởng mạnh
nhất, sau đó là Cơ sở vật chất trang thiết bị .Kết quả thống kê ý kiến của khách hàng về các
yếu tố cần cải thiện và đề xuất cho thấy các nhà bán lẻ mong muốn doanh nghiệp Tăng
khuyến mãi, sau đó là Chú ý chăm sóc cửa hàng, tiếp đến và cải thiện tần suất bán hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
57
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI SỮA VINAMILK CỦA DNTN GIA NGÂN
3.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của DNTN Gia Ngân về chính sách
phân phối sản phẩm sữa Vinamilk
Số lượng khách hàng của DNTN Gia Ngân về nhóm sản phẩm sữa Vinamilk tăng
lên theo theo từng năm, mức độ bao phủ thị trường cao và trong những năm tới DNTN
Gia Ngân đang có mong muốn tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng, tăng độ
bao phủ thị trường lên. Dưới đây là một số định hướng phát triển của doanh nghiệp
trong thời gian tới.
Tiếp tục tăng cường mối quan hệ tốt với các đối tượng khách hàng của doanh
nghiệp, đặc biệt là các đối tượng khách hàng nhỏ lẻ.
Tăng cường mối quan hệ giữa nhân viên bán hàng và khách hàng, giảm thiểu các
khiếu nại về nghiệp vụ bán hàng, cung cấp sản phẩm và giảm tỉ lệ trả hàng vì giao
không đúng mặt hàng hay không đảm bảo chất lượng.
Hoàn thiện hơn việc quản trị kênh phân phối, chuyên nghiệp hóa chương trình
DMS (phần mềm quản lý nhân viên bán hàng).
Tăng cường và áp dụng đồng điều các chính sách bán hàng, tăng sự hài lòng của
các nhóm khách hàng.
Tiếp tục đào tạo nhân viên thị trường, nhân viên trưng bày, giao hàng giúp họ có
khả năng bán hàng cao và tiếp xúc với khách hàng tốt.
Doanh nghiệp sẽ cùng với nhà sản xuất, thực hiện tốt việc tuyên truyền, quảng cáo,
để giúp các người tiêu dùng thấy được tầm quan trọng của việc uống sữa mỗi ngày.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phân phối
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chính sách phân phối của DNTN Gia Ngân đã áp
dụng thời gian qua kết hợp với đánh giá của nhà bán lẻ về những chính sách này và
định hướng phát triển trong thời gian tới của DNTN Gia Ngân, chúng tôi mạnh dạn đề
nghệ một số giải pháp cho doanh nghiệp nhằm hoàn thiện chính sách phân phối của
DNTN Gia Ngân về sản phẩm sữa Vinamilk.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
58
3.2.1 Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động Cung cấp hàng hóa:
Hiện tại những sản phẩm sữa nước (Đàn bò, ADM, Flex) đang là những sản
phẩm đóng góp doanh số cao nhất và là những sản phẩm bảo đảm 100% độ phủ và sự
hiện diện trên thị trường, vì vậy cần phải sử dụng những sản phẩm này làm nền để kéo
theo những sản phẩm khác trong kế hoạch bán hàng chẳng hạn như bán kèm hàng, bán
ghép hàng trong các chương trình khuyến mại... nếu vậy thị trường luôn có được sự
phong phú, đa dạng của sản phẩm và sự đóng góp doanh số của mỗi sản phẩm vào
tổng doanh số chung của doanh nghiệp.
Bán vào cửa hàng nhiều hơn: phần lớn nhân viên chỉ tập trung bán một vài sản phẩm
chủ lực vào cửa hàng. Như vậy, yêu cầu bán vào cửa hàng nhiều sản phẩm hơn nhằm bảo
đảm mức độ phân phối chiều sâu, tăng giá trị của đơn hàng, tăng được thị phần sản phẩm,
tăng được hiệu quả bán hàng và tăng lợi thế cạnh tranh tại cửa hàng đó.
Trong nhóm nhân tố cung cấp hàng hóa thì việc kiểm tồn kho tại các điểm bán lẻ
là rất quan trọng. Nó sẽ giúp duy trì việc phân phối, luân chuyển hàng hóa và bán thêm
sản phẩm khi hết hàng tại các điểm bán, kiểm tất cả hàng trong kho, kiểm trên kệ,
kiểm các sản phẩm chủ lực để có kế hoạch đơn hàng, kiểm tra hàng đối thủ, các hoạt
động của họ để có kế hoạch ứng phó...
Tăng được sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm chủ lực trên thị trường, có mức độ
quan tâm cao tới nhóm sản phẩm sữa bột vì nhóm này dễ phát triển được doanh số (
giá của nhóm sữa bột rất cao)
Việc lưu kho tại doanh nghiệp phải được sắp xếp gọn gàng không chiếm nhiều
diện tích từ đó doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng của mình cho việc
lưu trữ sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng khi tới mùa cao điểm
3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao Nghiệp vụ bán hàng
- Phân tuyến bán hàng: dựa vào nguyên lý Pareto (Quy luật 80/20) để phân tuyến
bán hàng.
Chọn số cửa hàng có doanh số lớn ( gọi là Key shop), Tổng doanh số hàng tháng
của các cửa hàng này chiếm 80% tổng chỉ tiêu doanh số được giao hàng tháng hoặc
hàng năm. Sắp xếp nhân viên bán hàng xuất sắc phụ trách những cửa hàng này. Số cửa
hàng còn lại (gọi là Non key shop), chiếm 20% Tổng doanh số hàng tháng của các cửa
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
59
hàng này chiếm 80% tổng chỉ tiêu doanh số được giao hàng tháng hoặc hàng năm. Sắp
xếp cho những nhân viên bán hàng khác phụ trách. Việc chia tuyến bán hàng cũng
phải dựa vào địa bàn là lãnh thổ, ngoài ra có thể phân nhân viên phụ trách các cửa
hàng chuyên bán sữa bột hoặc chuyên bán sữa nước.
Tần xuất viếng thăm các của hàng của nhân viên càng nhiều thì việc nắm bắt thị
trương tiêu thụ ở từng khu vực càng cao. Đồng thời điều này cũng thể hiện được mức
độ quan tâm của nhà phân phối đến tình hình bán hàng của các cửa hiệu. Đồng thời
bảo đảm quản lý cửa hàng luôn được chặt chẽ. Điều này rất có ích trong mối quan hệ
mua bán sau này của nhà phân phối. Vì vậy, việc xây dựng bảng tần số viếng thăm các
cửa hiệu rất quan trọng.
Bán thêm cửa hàng (trong tuyến): không chỉ giới hạn nhân viên chỉ tập trung bán
vào các cửa hàng đã có sẵn trong danh sách tuyến bán hàng mà phải mở thêm cửa
hàng trên tuyến bán hàng mình quản lý (nếu có) như vậy vừa bảo đảm mức độ phân
phối chiều rộng, độ phủ hàng trên khắp thị trường, vừa tạo ra cơ hội kinh doanh cho
cửa hàng và cho doanh nghiệp. Không những thế, nhân viên bán hàng còn phải cố
gắng bán càng nhiều mặt hàng trong một của hàng càng tốt. Như vậy mức độ bao phủ
thị trường của từng nhóm sẽ tăng lên.
Các nhân viên bán hàng cần phải thực hiện tốt quy trình bán hàng đã được nhà
sản xuất đề xuất. Muốn đạt được các chỉ tiêu bán hàng tại cửa hàng nhân viên bán
hàng phải làm tốt và đúng quy trình bán hàng như sau: Kiểm tra hàng tồn kho tại cửa
hàng; Thuyết trình đơn hàng dự kiến bán; Chốt lại đơn hàng với cửa hàng; Trưng bày
hàng tại cửa hàng. Cần phải thực hiện đúng theo tuần tự các bước như trên là vì có mối
liên hệ logic của nó.mỗi công việc trên điều có ý nghĩa riêng của nó, và chúng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
Doanh nghiệp phải tổ chức mở lớp huấn luyện cho toàn bộ nhân viên của mình
với mục đích truyền đạt cho nhân viên hiểu:
Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp
Quy trình làm việc của nhân viên
Phát triển kỹ năng và năng lực làm việc của nhân viên
Cách tính lương và các chế độ lương, thưởng mà nhân viên được nhận
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
60
Khi được huấn luyện như thế nhân viên sẽ biết được những yêu cầu bắt buộc mà
họ cần phải thực hiện, từ đó họ cũng xác định được những kỹ năng mà họ còn hạn chế
để khắc phục để nâng cao năng lực làm việc của họ mỗi ngày.
3.2.3 Giải pháp nhằm nâng cao Quan hệ cá nhân :
Cần phải đặt ra chỉ tiêu thi đua mua hàng cho từng nhóm hàng trong một quý, chỉ
tiêu vượt doanh số trưng bày, hay vượt chỉ tiêu mua hàng trong tháng.
Thưởng cho cửa hàng:
Ưu tiên các chương trình hỗ trợ bán hàng
Thưởng đạt trưng bày sản phẩm đúng và đẹp
Thưởng đạt chỉ tiêu nhóm hàng hàng tháng, hàng quý
Thưởng đạt chỉ tiêu hàng năm
Doanh nghiệp cần tổ chức các buổi họp mặt khách hàng định kỳ hàng quý và
hàng năm với các cửa hàng có doanh số lớn dưới hình thức hội nghị khách hàng với
mục đích:
Khen thưởng cho các cửa hàng đạt được các chỉ tiêu
Lắng nghe ý kiến khách hàng để kịp thời giải quyết và cải thiện dịch vụ doanh
nghiệp cung cấp
Tạo các chương trình bán hàng ưu đãi trong hội nghị nhằm tăng lợi nhuận cho
cửa hàng
Có các chính sách ưu đãi về công nợ cho cửa hàng
Bằng các chiến lược xây dựng mối quan hệ khách hàng như trên sẽ giúp cho
doanh nghiệp luôn giữ được khách hàng, tạo được sự ổn định trong kinh doanh mặt
khác còn giúp cho doanh nghiệp định hướng được kế hoạch kinh doanh của mình
3.2.4 Giải pháp nhằm hỗ trợ bán hàng cho các điểm bán lẻ đầy đủ cơ sở vật chất
và trang thiết bị
Việc thực hiện tốt nhóm nhân tố này sẽ giúp các đại lý bán ra nhiều hơn, đây là
vấn đề quan trọng vì cửa hàng bán ra nhiều thì sẽ mua vào nhiều như vậy để đạt được
điều này ngoài các chương trình hỗ trợ bán hàng nhân viên phải tập trung trưng bày
sản phẩm tại các vị trí đẹp của cửa hàng với yêu cầu dễ nhìn, dễ lấy, dễ thấy để kích
thích nhu cầu của người tiêu dùng tạo điều kiện cho cửa hàng bán ra nhiều hơn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
61
Thực tế trên thị trường hiện nay, việc xây dựng hình ảnh và thương hiệu sản
phẩm điều do công ty mẹ thực hiện thông qua các hoạt động quảng cáo trên các
phương tiện truyền thông, Pano ngoài trời, tham gia hội chợ, đầu tư trưng bày, tổ chức
thông qua việc làm từ thiệnCác hoạt động này cũng đã và đang mang lại hiệu quả về
việc xây dựng hình ảnh sản phẩm rất lớn trên thị trường. Tuy nhiên, nếu chỉ thụ động
trông chờ vào công ty mẹ như thế như thế cũng không phải là giải pháp xây dựng hình
ảnh sản phẩm phù hợp với thị trường hiện nay.
Ngoài việc đầu tư trưng bày sản phẩm tại các cửa hàng của Công ty mẹ DNTN
Gia Ngân nên lựa chọn các cửa hàng có doanh số lớn, tập trung nhiều dân cư để đầu
tư và xây dựng hình ảnh sản phẩm của mình tại đó, trưng bày vị trí đẹp và đầy đủ các
nhóm hàng
Với việc xây dựng hình ảnh sản phẩm tại các đại lý nơi DNTN Gia Ngân quản lý
rất tiện lợi, ít tốn chi phí nhưng hiệu quả cao, thu hút được người tiêu dùng, ràng buộc
được cửa hàng toàn tâm, toàn ý tập trung cho việc bán hàng và giới thiệu sản phẩm
của doanh nghiệp đến người tiêu dùng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
DNTN Gia Ngân với gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản
phẩm ngành hàng tiêu dùng nhanh đã có những bước phát triển vượt bậc, và mức độ
bao phủ thị trường cao. Tuy nhiên, trong thị trường năng động như hiện nay, để có thể
giữ vững được tốc độ phát triển như hiện nay thì công ty phải xây dựng được một kênh
phân phối vững chắc, trong điều kiện các đòi hỏi và yêu cầu của khách hàng ngày càng
khắt khe. Do đó, công ty cần thiết phải đưa ra các chiến lược và giải pháp thích hợp
nhằm nâng cao hơn nữa sự hợp tác bền chặt của các thành viên kênh phân phối.
Đề tài : “Hoàn thiện chính sách phân phối sữa Vinamilk thông qua điểm bán lẻ
của DNTN Gia Ngân trên địa bàn TP Huế” sau khi điều tra thực tế đối tượng nhóm
khách hàng chủ yếu của nhà phân phối (lẻ lớn, lẻ nhỏ), ta có thể đưa ra các yếu tố tác
động chủ yếu đến mức độ hài lòng cuả nhà bán lẻ. Sự hợp tác của thành viên trong kênh là
yếu tố quan trọng trong việc xây dựng được một kênh phân phối mạnh, thành phần chính
trong chiến lược kinh doanh của Nhà phân phối. Tuy nhiên, có thể thấy sự hợp tác của
thành viên kênh chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố và ở các mức độ khác nhau theo thứ tự
giảm dần như sau: Nghiệp vụ bán hàng; cơ sở vật chất và trang thiết bị, Quan hệ bán
hàng, Chính sách bán hàng, Cung cấp hàng hóa.
DNTN Gia Ngân cần phải đưa ra các biện pháp cụ thể đối với những khó khăn
từng nhóm tác nhân, nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của nhà bán lẻ trong kênh
phân phối sữa Vinamilk, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác trong kênh, tạo ra một
kênh phân phối vững chắc hơn.
Hạn chế của đề tài
Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu
của bản thân tác giả và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật của
công ty, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, số mẫu điều tra còn chưa cao, và chỉ giới hạn
ở mảng khách hàng lẻ của doanh nghiệp, do đó còn chưa phản ánh đầy đủ và chính xác
các ý kiến chung của toàn bộ thành viên kênh phân phối của DNTN Gia Ngân đối với
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
63
ngành hàng Vinamilk Nên khi đưa ra kết luận cho khách hàng trong khu vực Thừa
Thiên Huế còn bị hạn chế
- Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định của
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về
chính sách và chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với DNTN Gia Ngân
- Tăng cường quan hệ hợp tác với các cơ quan chức năng ở tỉnh Thừa Thiên
Huế để trao đổi, phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng.
-Triển khai tốt các chương trình khuyến mãi do Vinamilk tổ cức
- Tăng cười đầu tư cơ sở vạt chất cho doanh nghiệp, sử dụng nguồn lực và vật
chất một cách hiệu quả, tránh lãng phí. Đảm bảo cung cấp cho thị trường sản phẩm
chất lượng, đáng tin cậy.
- Hiện nay thị trường của doanh nghiệp tiến tới bão hòa vì vậy cần nổ lực hơn
nữa trong việc tìm kiếm thị trường mới hoặc đầu tư vào những phân khúc thị trường
mới, điều này cần cân nhắc kĩ và có cơ sở trước khi đầu tư.
- Giữ vững mối quan hệ với thị trường mục tiêu hiện tại, vừa mổ rộng mối quan hệ
giao lưu hợp tác với các thị trường tiềm năng để tận dụng cơ hội kinh doanh.
- Quan tâm hơn đến công tác quản lý nhân sự. Doanh nghiệp cần phải quan tâm
xây dựng, củng cố bộ máy nhân sự một cách chặt chẽ, nâng cao tỷ lệ lao động có trình
độ cao, chuyên sâu công tác đào tạo nhân viên.
- Xây dựng, đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên có trình độ, sáng tạo, nhiệt
huyết với công việc. Khuyến khích nhân viên đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện các
chính sách phân phối
- Phân công nhân viên thị trường theo dõi ở từng địa bàn và có hình thức
thưởng phạt rõ ràng. Có chế độ khuyến khích dựa vào doanh số bán, năng suất làm
việc, tăng khả năng làm việc của mỗi người.
2.2 Đối với nhà cung cứng sữa Vinamilk
- Có nhiều chinhs ách đãi ngộ cũng như hỗ trợ nhà phân phối trong quá trình
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
64
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường.
- Trong công tác thông tin, nhà cung ứng cần cung cấp kịp thời, chính xác thông
tin cho nhà phân phối, đảm bảo nguồn thông tin đến khách hàng chính xác, kịp thời.
-Có chính sách thưởng xứng đáng cho nhà phân phối đổi hàng hoặc trả hàng
hoặc hỗ trợ cho nhà phân phối chi phí cho hàng lỗi, hàng hỏng.
- Cần thực hiện tốt công tác sản xuất, đảm bảo chất lượng đầu ra, giữ vững
thương hiệu và có nhiều chính sách khuyến mãi dành cho đối tượng khách hàng đồng
thời tăng cường hoạt động quảng cáo sản phẩm.
- Đảm bảo công bằng cho cashc nhà phân phối về chính sách hoa hồng, thị
trường và các chính sách dành cho khách hàng của nhà phân phối.
- Nhà cung ứng nên tăng cường kiểm soát chặt chẽ hoạt động của nhà phân phối
Vinamilk trên địa bàn, chống bán phá giá và bán sai tuyến quy định dẫn đến cạnh tranh
giữa các nhà phân phối với nhau đồng thời kiểm soát sản phẩm nhà cung ứng và kịp
thời phát hiện hàng nhái gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty cũng như ảnh hưởng
đến sự ổn định của trung gian phân phối.
2.3 Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh, kiểm soát các mặt hàng nhập vào thị trường, đề phòng hàng giả, hàng nhái gây
ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân, ảnh hưởng đến thương hiệu đang có mặt trên
thị trường.
- Tạo điều kiện để doanh nghiệp đặt cơ sở để dự trữ hàng hóa, đảm bảo các sản
phẩm cung cấp tại các chi nhánh kịp thời, đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.
- Việc cấp giấy phép hoạt động của các chi nhánh hay đại lý lớn ở từng địa
phương đối với doanh nghiệp phải rõ ràng, chặt chẽ trong mối quan hệ với điều kiện
cụ thể ở mỗi tỉnh như tài nguyên, lao động.. đề phòng tránh những mặt hàng xấu có thể
xảy ra do sự cạnh tranh mạnh mẽ trong một thị trường giữa các doanh nghiệp cùng
ngành, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đồng thời
ảnh hưởng đến việc thu ngân sách của nhà nước
-Thúc đẩy mối quan hệ doanh nghiệp và địa phương để giúp doanh nghiệp nâng
cao hình ảnh và doanh nghiệp sẽ đem lại những lợi ích về mặt xã hội cho địa phương
thông qua các hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực quan hệ công chúng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
---------
[1] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
[2] Nguyễn Quang Dong (2005), Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà xuất bản thống kê, Hà
Nội.
[3] Nguyễn Xuân Quang (2008), Giáo trình Marketing thương mại, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân.
[4] Trương Đình Chiến (2008), Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học Kinh
tế quốc dân.
[5] Phạm Đức Kỳ, Trần Mỹ Vân, Lương Minh Trí (2011), Xây dựng mô hình đánh giá
sự hài lòng của các nhà bán lẻ dịch vụ Viễn thông trên thị trường Việt Nam
[6] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[7] Lê Văn Huy (2009), Tương quan và hồi quy, Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
[8] Phillip Kotler (2007), Kotler bàn về tiếp thị, Nhà xuất bản Trẻ Tp Hồ Chí Minh.
[9]
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHIẾU ĐIỀU TRA Mã phiếu:..
Kính chào anh (chị), tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế và đang thực hiện
một nghiên cứu về chính sách phân phối sản phẩm sữa Vinamilk tại TP Huế của DNTN
Gia Ngân. Anh (chị) vui lòng cho ý kiến của mình qua việc trả lời những câu hỏi sau. Tôi
xin cam đoan toàn bộ thông tin sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý anh (chị). Xin chân thành cám ơn!
A. Nội dung
Câu 1. Cửa hàng của anh (chị) đã kinh doanh các sản phẩm sữa Vinamilk của
DNTN Gia Ngân bao lâu?
Dưới 1 năm 1-3 năm
3-5 năm Trên 5 năm
Câu 2 : Doanh thu bình quân bán sản phẩm sữa Vinamilk hiện tại của cửa hàng
Dưới 1 triệu/ tháng Từ 1 triệu đến 15 triệu/tháng
Từ 15 triệu đến 30 triệu/tháng Từ 30 đến 50 triệu/tháng
Trên 50 triệu/ tháng
Câu 3. Xin anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về chính sách
phân phối của DNTN Gia Ngân đối với các phát biểu sau bằng cách đánh dấu X vào
các ô dưới đây theo các mức độ sau :
1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý
2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý
3. Trung lập
I CUNG CẤP HÀNG HÓA 1 2 3 4 5
1
Cửa hàng được Gia Ngân giao hàng kịp thời đúng như
đã thỏa thuận giữa hợp đồng ký hai bên
2
Cửa hàng được Gia Ngân giao hàng đầy đủ theo đơn
đặt hàng
3 Hàng hóa của Gia Ngân giao đảm bảo được chất lượng
4
Gia Ngân thực hiện đúng yêu cầu đổi lại hàng khi
hàng hóa giao bị hư hỏng
II CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG 1 2 3 4 5
5
Gia Ngân đã thực hiện tốt các hình thức thưởng vượt
doanh số, chương trình trưng bày, tích lũy đảm bảo
cho cửa hàng
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
6 Phương thức thanh toán tiện lợi
7 Mức giá đảm bảo theo quy định có lợi nhuận cho đại lý
8 Các chương trình khuyến mãi áp dụng thường xuyên
III CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ 1 2 3 4 5
9
Các hỗ trợ trang thiết bị bán hàng của Gia Ngân rất
đồng bộ phù hợp với việc trưng bày sản phẩm
10
Gia Ngân đã hỗ trợ đầy đủ dụng cụ bán hàng ( quầy
kệ, kệ nhựa, kệ sắt, tủ đứng) cho cửa hàng
11
Gia Ngân đã hỗ trợ đầy đủ dụng cụ quảng cáo (
poster, mô hình, vật phẩm) cho cửa hàng
IV NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG 1 2 3 4 5
12 Tần suất bán hàng của nhân viên bán hàng thường xuyên
13
Nhân viên bán hàng của Gia Ngân sẵn sàng giải quyết
mọi thắc mắc khiếu nại của cửa hàng
14
Nhân viên bán hàng của Gia Ngân có thái độ nhiệt
tình, chu đáo
15
Nhân viên bán hàng cung cấp đầy đủ thông tin về sản
phẩm, nhất là các sản phẩm mới
16
Nhân viên bán hàng giao hàng chủ động xếp hàng lên
quầy kệ, tủ đứng, tủ mát
V QUAN HỆ CÁ NHÂN 1 2 3 4 5
17 Gia Ngân thường xuyên quan tâm gần gũi với cửa hàng
18
Gia Ngân tổ chức tốt các chương trình khen thưởng,
trưng bày tích lũy, vượt doanh số cho cửa hàng
19 Cửa hàng có mối quan hệ tốt với nhân viên của Gia Ngân
20
Chia sẻ rủi ro cùng với các cửa hàng ( hàng hư hỏng,
cận ngày, hàng khó bán )
VI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CHUNG 1 2 3 4 5
21 Nhìn chung tôi hài lòng về chính sách của Gia Ngân
22
Gia Ngân đáp ứng được những kỳ vọng của tôi khi
lấy hàng
23 Gia Ngân là nhà phân phối sữa tốt hiện nay
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Câu 4 : Anh (chị ) có đề xuất gì để DNTN Gia Ngân có thể hoàn thiện được
chính sách phân phối của mình nhằm phục vụ đại lý tốt hơn?
Tăng khuyến mãi
Chú ý dịch vụ chăm sóc cửa hàng
Cải thiện phương thức thanh toán
Cải thiện thời gian giao hàng
Cải thiện phương thức bán hàng, tần suất bán hàng
Lí do khác ( ghi rõ cụ thể) :
B. Thông tin chung về cửa hàng
Họ và tên (Chủ Cửa hàng):
Tên cửa hàng (nếu có):..
Địa chỉ:.Số điện thoại:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH (CHỊ)!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHỤ LỤC
B – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS 16.0
Phụ lục 1: Đặc điểm cơ cấu khách hàng
So nam kinh doanh sua Vinamilk
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 nam 18 11.7 11.7 11.7
Tu 1-3 nam 10 6.5 6.5 18.2
Tu 3 -5 nam 23 14.9 14.9 33.1
Tren 5 nam 103 66.9 66.9 100.0
Total 154 100.0 100.0
Doanh thu binh quan thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 trieu/thang 15 9.7 9.7 9.7
Tu 1-15 trieu/thang 50 32.5 32.5 42.2
Tu 15-30trieu/thang 32 20.8 20.8 63.0
Tu 30-50 trieu/thang 30 19.5 19.5 82.5
Tren 50 trieu/thang 27 17.5 17.5 100.0
Total 154 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Phụ lục 2 : Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
2.1 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo cung cấp hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.791 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CCHH1 12.04 3.410 .708 .690
CCHH2 11.95 3.435 .596 .741
CCHH3 12.03 3.365 .589 .746
CCHH4 12.18 3.623 .521 .778
2.2 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo chính sách bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.733 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSBH1 11.47 4.042 .482 .697
CSBH2 11.51 3.559 .616 .621
CSBH3 11.71 3.437 .451 .729
CSHB4 11.54 3.557 .575 .642
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.3 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất và thiết bị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.559 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSVC1 7.88 2.044 .195 .699
CSVC2 7.85 1.579 .448 .335
CSVC3 7.92 1.380 .492 .242
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.699 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSVC2 3.90 .716 .538 .a
CSVC3 3.97 .614 .538 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
2.4 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Nghiệp vụ bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NVBH1 16.32 5.463 .605 .781
NVBH2 16.38 5.504 .583 .788
NVBH3 16.25 5.171 .660 .764
NVBH4 16.10 5.722 .638 .775
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NVBH1 16.32 5.463 .605 .781
NVBH2 16.38 5.504 .583 .788
NVBH3 16.25 5.171 .660 .764
NVBH4 16.10 5.722 .638 .775
NVBH5 16.25 5.520 .560 .795
2.5 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Quan hệ cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.774 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QHCN1 11.88 4.423 .617 .700
QHCN2 11.63 4.392 .584 .716
QHCN3 11.50 4.631 .584 .718
QHCN4 11.71 4.260 .535 .747
2.5 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo biến phụ thuộc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.789 3Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhin chung toi hai long voi
chinh sach cua GN
8.01 1.059 .672 .667
GN dap ung duoc ky vong
cua toi khi lay hang
8.01 1.235 .625 .720
GN la nha phan phoi tot hien
nay
8.02 1.222 .596 .749
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .795
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.200E3
df 171
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative% Total % of Variance
Cumulative
% Total % of Variance
Cumulative
%
1 5.772 30.379 30.379 5.772 30.379 30.379 3.053 16.068 16.068
2 2.449 12.889 43.268 2.449 12.889 43.268 2.649 13.940 30.008
3 1.810 9.527 52.795 1.810 9.527 52.795 2.576 13.559 43.567
4 1.231 6.477 59.272 1.231 6.477 59.272 2.234 11.759 55.326
5 1.043 5.492 64.764 1.043 5.492 64.764 1.793 9.438 64.764
6 .802 4.219 68.983
7 .796 4.189 73.172
8 .754 3.969 77.141
9 .680 3.579 80.721
10 .564 2.968 83.688
11 .528 2.777 86.465
12 .467 2.460 88.924
13 .429 2.258 91.183
14 .355 1.868 93.051
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
15 .323 1.698 94.748
16 .312 1.641 96.390
17 .268 1.412 97.802
18 .226 1.190 98.992
19 .192 1.008 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NVBH3 .794
NVBH5 .775
NVBH4 .709
NVBH2 .652
NVBH1 .544
QHCN2 .825
QHCN1 .769
QHCN3 .676
QHCN4 .652
CCHH3 .821
CCHH2 .765
CCHH1 .727
CCHH4 .552
CSHB4 .796
CSBH1 .642
CSBH2 .640
CSBH3 .623
CSVC2 .801
CSVC3 .665
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Phân tích nhân tố đối với Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .697
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 135.106
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.112 70.390 70.390 2.112 70.390 70.390
2 .504 16.784 87.174
3 .385 12.826 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Score Coefficient Matrix
Component
1
Nhin chung toi hai long voi chinh sach cua GN .510
GN dap ung duoc ky vong cua toi khi lay hang .696
GN la nha phan phoi tot hien nay .586
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
Component Scores.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Phụ lục 4 : Hệ số tương quan Pearson
Correlations
F_NVBH F_CCHH F_CSBH F_CSVC F_QHCN F_HAILONG
F_NVBH
Pearson Correlation 1 .344** .323** .485** .365** .712**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 154 154 154 154 154 154
F_CCHH
Pearson Correlation .344** 1 .545** .113 .420** .563**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .164 .000 .000
N 154 154 154 154 154 154
F_CSBH
Pearson Correlation .323** .545** 1 .222** .304** .570**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .006 .000 .000
N 154 154 154 154 154 154
F_CSVC
Pearson Correlation .485** .113 .222** 1 .154 .567**
Sig. (2-tailed) .000 .164 .006 .057 .000
N 154 154 154 154 154 154
F_QHCN
Pearson Correlation .365** .420** .304** .154 1 .570**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .057 .000
N 154 154 154 154 154 154
F_HAILON
G
Pearson Correlation .712** .563** .570** .567** .570** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 154 154 154 154 154 154
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 5: Kiểm định hồi quy đa biến
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 F_CSVC,
F_CCHH,
F_QHCN,
F_CSBH,
F_NVBHa
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: F_HAILONG
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .888a .789 .782 .24052 2.018
a. Predictors: (Constant), F_CSVC, F_CCHH, F_QHCN, F_CSBH, F_NVBH
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .888a .789 .782 .24052 2.018
a. Predictors: (Constant), F_CSVC, F_CCHH, F_QHCN, F_CSBH, F_NVBH
b. Dependent Variable: F_HAILONG
ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 31.988 5 6.398 110.591 .000a
Residual 8.562 148 .058
Total 40.549 153
a. Predictors: (Constant), F_CSVC, F_CCHH, F_QHCN, F_CSBH, F_NVBH
b. Dependent Variable: F_HAILONG
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.207 .182 -1.138 .257
F_NVBH .298 .043 .331 6.944 .000 .629 1.590
F_QHCN .195 .033 .255 5.912 .000 .766 1.305
F_CCHH .164 .041 .191 3.960 .000 .613 1.632
F_CSBH .185 .039 .220 4.771 .000 .672 1.488
F_CSVC .220 .032 .306 6.980 .000 .742 1.348
a. Dependent Variable: F_HAILONG
Phụ lục 6: Thống kê mô tả
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CCHH1 154 1 5 4.03 .704
CCHH2 154 1 5 4.12 .775
CCHH3 154 1 5 4.03 .804
CCHH4 154 1 5 3.89 .772
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
CSBH1 154 2 5 3.94 .720
CSBH2 154 1 5 3.90 .773
CSBH3 154 1 5 3.70 .957
CSHB4 154 1 5 3.87 .806
CSVC1 154 2 5 3.95 .774
CSVC2 154 2 5 3.97 .783
CSVC3 154 2 5 3.90 .846
NVBH1 154 2 5 4.00 .758
NVBH2 154 2 5 3.95 .765
NVBH3 154 2 5 4.07 .793
NVBH4 154 2 5 4.23 .662
NVBH5 154 2 5 4.08 .780
QHCN1 154 1 5 3.69 .843
QHCN2 154 2 5 3.94 .880
QHCN3 154 2 5 4.07 .809
QHCN4 154 1 5 3.86 .964
Nhin chung toi hai long voi
chinh sach cua GN
154 2 5 4.01 .652
GN dap ung duoc ky vong
cua toi khi lay hang
154 3 5 4.01 .583
GN la nha phan phoi tot hien
nay
154 2 5 4.00 .605
Valid N (listwise) 154
NVBH1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 6 3.9 3.9 3.9
trung lap 26 16.9 16.9 20.8
dong y 84 54.5 54.5 75.3
rat dong y 38 24.7 24.7 100.0
Total 154 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
NVBH2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 9 5.8 5.8 5.8
trung lap 22 14.3 14.3 20.1
dong y 91 59.1 59.1 79.2
rat dong y 32 20.8 20.8 100.0
Total 154 100.0 100.0
NVBH3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 7 4.5 4.5 4.5
trung lap 22 14.3 14.3 18.8
dong y 78 50.6 50.6 69.5
rat dong y 47 30.5 30.5 100.0
Total 154 100.0 100.0
NVBH4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 1.9 1.9 1.9
trung lap 11 7.1 7.1 9.1
dong y 88 57.1 57.1 66.2
rat dong y 52 33.8 33.8 100.0
Total 154 100.0 100.0
NVBH5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 5.2 5.2 5.2
trung lap 17 11.0 11.0 16.2
dong y 84 54.5 54.5 70.8
rat dong y 45 29.2 29.2 100.0
Total 154 100.0 100.0
QHCN2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 10 6.5 6.5 6.5
trung lap 34 22.1 22.1 28.6
dong y 65 42.2 42.2 70.8
rat dong y 45 29.2 29.2 100.0
Total 154 100.0 100.0
QHCN1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 16 10.4 10.4 11.7
trung lap 25 16.2 16.2 27.9
dong y 95 61.7 61.7 89.6
rat dong y 16 10.4 10.4 100.0
Total 154 100.0 100.0
QHCN3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 5.2 5.2 5.2
trung lap 21 13.6 13.6 18.8
dong y 77 50.0 50.0 68.8
rat dong y 48 31.2 31.2 100.0
Total 154 100.0 100.0
QHCN4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 15 9.7 9.7 11.0
trung lap 26 16.9 16.9 27.9
dong y 70 45.5 45.5 73.4
rat dong y 41 26.6 26.6 100.0
Total 154 100.0 100.0
CCHH3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 3 1.9 1.9 1.9
Khong dong y 5 3.2 3.2 5.2
trung lap 14 9.1 9.1 14.3
Dong y 94 61.0 61.0 75.3
Rat dong y 38 24.7 24.7 100.0
Total 154 100.0 100.0
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
CCHH2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
Khong dong y 3 1.9 1.9 3.2
Trung lap 17 11.0 11.0 14.3
Dong y 85 55.2 55.2 69.5
Rat dong y 47 30.5 30.5 100.0
Total 154 100.0 100.0
CCHH1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 4 2.6 2.6 2.6
Khong dong y 1 .6 .6 3.2
Trung lap 9 5.8 5.8 9.1
Dong y 113 73.4 73.4 82.5
Rat dong y 27 17.5 17.5 100.0
Total 154 100.0 100.0
CCHH4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
Khong dong y 10 6.5 6.5 7.8
trung lap 13 8.4 8.4 16.2
dong y 107 69.5 69.5 85.7
rat dong y 22 14.3 14.3 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
CCHH4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
Khong dong y 10 6.5 6.5 7.8
trung lap 13 8.4 8.4 16.2
dong y 107 69.5 69.5 85.7
rat dong y 22 14.3 14.3 100.0
Total 154 100.0 100.0
CSHB4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 0 0 0 0
khong dong y 11 7.1 7.1 8.4
trung lap 16 10.4 10.4 18.8
dong y 103 68.9 68.9 84.4
rat dong y 24 15.6 15.6 100.0
Total 154 100.0 100.0
CSBH1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 9 5.8 5.8 5.8
trung lap 18 11.2 11.2 17.5
dong y 101 66.1 66.1 83.1
rat dong y 26 16.9 16.9 100.0
Total 154 100.0 100.0Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
CSBH2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 0 0 0 0
khong dong y 8 5.2 5.2 6.5
trung lap 20 13 13 18.2
dong y 101 65.6 65.6 83.8
rat dong y 25 16.2 16.2 100.0
Total 154 100.0 100.0
CSBH3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 25 16.2 16.2 17.5
trung lap 15 9.7 9.7 26.0
dong y 91 59.1 59.1 85.1
rat dong y 23 14.9 14.9 100.0
Total 154 100.0 100.0
CSVC2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 12 7.8 7.8 7.8
trung lap 13 8.4 8.4 16.2
dong y 96 62.3 62.3 78.6
rat dong y 33 21.4 21.4 100.0
Total 154 100.0 100.0Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
SVTH: Võ Hoàng Uyên GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
CSVC3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 10 6.5 6.5 6.5
trung lap 33 21.4 21.4 27.9
dong y 73 47.4 47.4 75.3
rat dong y 38 24.7 24.7 100.0
Total 154 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_chinh_sach_phan_phoi_sua_vinamilk_thong_qua_ban_le_cua_dntn_gia_ngan_tren_dia_ban_thanh_p.pdf