Khóa luận Hoàn thiện công tác đào tạo nguồnnhân lực tại công ty sông Thu - Đà Nẵng

Về thị trường lao động ở Đà Nẵng trong những năm trở lại đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành đóng mới và sửa chữa tàu thủy nói riêng và các ngành khác nói chung đang từng bước phát triển và ổn định. Chính vì thế mà các ngành cơ khí, điện ngày càng phát triển mạnh, thu hút được một số lao động dồi dào và phong phú. Tuy nhiên, mặc dù lao động phong phú song trình độ về ngành đóng tàu thủy vẩn còn thấp, khả năng áp dụng khoa học công nghệ của ngành tàu thủy chưa cao. Vì vậy để phát triển thì công ty cần phải đầu tư cho việc đào tạo và phát triển nguồn lao động trong công ty nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. 3.3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SÔNG THU ĐÀ NẴNG. Căn cứ vào thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty Sông Thu, ta có thể đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao công tác đào tạo của công ty như sau: 3.3.1 Cải tiến, mở rộng nội dung chương trình đào tạo. Trong các chương trình đào tạo, thì công ty ngoài xây dựng nội dung đào tạo theo kiến thức chuyên môn thì cần đào tạo các kiến thức liên quan để tạo điều kiện cho người học dễ liên hệ và dễ tiếp thu. Giúp họ tìm hiếu về văn hóa của công ty, những khó khăn và thuận lợi của ngành công nghiệp đóng và sửa chữa tàu. Nội dung chương trình đào tạo đặc biệt quan tâm đến các môn đào tạo kỹ năng cho người lao động. Phải luôn được cập nhật thường xuyên và phù hợp với những kiến thức mà người lao động muốn được đào tạo. Ngoài các kiến thức chuyên môn của ngành nghề, công ty cần phải tổ chức xây dựng đào tạo cho người lao động về ngoại ngữ và tin học.

pdf136 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác đào tạo nguồnnhân lực tại công ty sông Thu - Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công nghiệp khác tuân thủ quy tắc thương mại đa phương, hiện nay ngành công nghiệp đóng tàu - do những đặc điểm riêng - lại không tuân thủ các kỷ luật chống phá giá hoặc các nghĩa vụ thuế. Đóng tàu là ngành côn nghiệp duy nhất không được bảo vệ chống gian lận thương mại. Vì thế công ty càng phải tuân thủ luật pháp, kinh doanh lành mạnh. - Phát triển vận tải biển thương hướng hiện đại với chất lượng ngày càng cao, chi phí hợp lý, an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng, tăng sức cạnh tranh của vận tải biển để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận tải biển trong khu vực và trên thế giới. - Về vận tải biển: nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải biển, đáp ứng nhu cầu vận tải biển nội địa, nâng cao thị phần vận chuyển hang hóa xuất nhập khẩu, kết hợp chở thuê hang hóa nước ngoài trên các tuyến vận tải biển xa. Khối lượng do đội tàu Việt Nam đảm nhận khoảng 10-16 triệu tấn vào năm 2014. Phát triển đội đóng tàu biển công ty theo hướng hiện đại, chú trọng phát triển các loại tàu chuyên dụng trọng tải nhỏ và tàu trọng tải lớn giành cho quân đội. Từng bước trẻ hóa đội tàu biển Việt Nam. Về đóng mới : phấn đấu đến năm 2020, đóng mới được tàu hang trọng tải đến 300.000DWT, các tàu khách, tàu dịch vụ dầu khí, tàu cứu nạn, bảo đảm hang hải, công trìnhVề định hướng phát Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 92 triển hệ thống cảng biển trong giai đoạn tới, ngoài việc nâng cấp , đầu tư chiều sâu, phát huy hết công suất, hiệu quả của các cảng hiện hữu cần tập trung vào việc xây dựng cảng trung chuyển quốc tế, cảng nước sâu chuyên dụng xếp dỡ container, dầu quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại. 3.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SÔNG THU. 3.2.1 Đặc điểm ngành nghề. Do tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh nên hầu hết lao động trong công ty Sông Thu đều là lao động nam, làm việc trong môi trường ồn ào, bụi bặm, công việc nặng nhọc đòi hỏi công nhân phải có sức khoẻ tốt. Mặc khác ngành đóng mới và sửa chữa tàu biển bao gồm những công đoạn và công việc phức tạp, thao tác trên các phương tiện máy móc hiện đại đòi hỏi công nhân viên phải đảm bảo trình độ tay nghề và kỹ năng chuyên môn cao để mau chóng thích nghi với công việc mới. 3.2.2 Do khối lượng công việc cần thiết phải thực hiện. Trong những năm sắp đến, trong chiến lược kinh doanh của công ty sẽ mở rộng lĩnh vực đóng mới và sửa chữa tàu thủy. Vì vậy nó sẽ thu hút một số lượng lớn lao động. Chính vì vậy công ty cần phải có hướng đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng những yêu cầu của công việc cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 3.2.3 Do sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Sự phát triển của khoa học công nghệ tạo điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất tạo cơ hội cho công ty có điều kiện đổi mới hệ thống trang thiết bị, tạo ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trong thời gian đến, kế hoạch nghiên cứu và phát triển công nghệ của công ty Sông Thu là: - Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong ngành đóng tàu cả trong và ngoài nước vào quá trình đóng mới và sửa chữa. - Nâng cao công tác quản lý Khoa học công nghệ và môi trường, đưa các ứng dụng phần mềm quản lý thiết bị vào chương trình quản lý của công ty. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 93 Vì vậy để đáp ứng được nhưng đòi hỏi đó thì công ty phải có một chính sách phát triển nguồn nhân lực sao cho thích ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ nhằm đáp ứng tốt chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. 3.2.4 Do thị trường lao động. Về thị trường lao động ở Đà Nẵng trong những năm trở lại đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành đóng mới và sửa chữa tàu thủy nói riêng và các ngành khác nói chung đang từng bước phát triển và ổn định. Chính vì thế mà các ngành cơ khí, điện ngày càng phát triển mạnh, thu hút được một số lao động dồi dào và phong phú. Tuy nhiên, mặc dù lao động phong phú song trình độ về ngành đóng tàu thủy vẩn còn thấp, khả năng áp dụng khoa học công nghệ của ngành tàu thủy chưa cao. Vì vậy để phát triển thì công ty cần phải đầu tư cho việc đào tạo và phát triển nguồn lao động trong công ty nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. 3.3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SÔNG THU ĐÀ NẴNG. Căn cứ vào thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty Sông Thu, ta có thể đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao công tác đào tạo của công ty như sau: 3.3.1 Cải tiến, mở rộng nội dung chương trình đào tạo. Trong các chương trình đào tạo, thì công ty ngoài xây dựng nội dung đào tạo theo kiến thức chuyên môn thì cần đào tạo các kiến thức liên quan để tạo điều kiện cho người học dễ liên hệ và dễ tiếp thu. Giúp họ tìm hiếu về văn hóa của công ty, những khó khăn và thuận lợi của ngành công nghiệp đóng và sửa chữa tàu. Nội dung chương trình đào tạo đặc biệt quan tâm đến các môn đào tạo kỹ năng cho người lao động. Phải luôn được cập nhật thường xuyên và phù hợp với những kiến thức mà người lao động muốn được đào tạo. Ngoài các kiến thức chuyên môn của ngành nghề, công ty cần phải tổ chức xây dựng đào tạo cho người lao động về ngoại ngữ và tin học. Đó được xem như là công cụ để giúp người lao động có thế tiếp thu được với sự phát triển của nền kinh tế. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 94 3.3.2 Xây dựng đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo hiệu quả Để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo ngoài sự nổ lực của người học còn phụ thuộc rất lớn vào chất lượng giảng dạy các đội ngũ giáo viên tại chỗ. Giáo viên có một vai trò cực kì quan trọng nhất là trong điều kiện và tình hình hiện nay, do đó cũng phải đặt ra các yêu cầu mới đối với giáo viên .Trong thời đại ngày nay, thì vai trò của người giảng dạy sẽ không chỉ nặng về truyền thụ kiến thức mà cần phải đi sâu về phương thức hướng dẫn, gợi mở các hoạt động sáng tạo của người học. Một giáo viên có trình độ thấp không thể làm được điều đó.Xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên cho tương lai chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lược đào tạo của công ty. Giáo viên được điều động từ các bộ phận sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp, có năng lực chuyên môn cao, có khả năng sư phạm và đặc biệt có thời gian công tác lâu năm tại đơn vị và đã qua nhiều vị trí công việc khác nhau.Không nhất thiết giáo viên phải là trưởng các bộ phận vì nhiệm vụ của những người này là quản lý nên họ có ít thời gian cho công việc đào tạo và có thể trình độ chuyên môn nghiệp vụ của họ không sâu bằng nhân viên có trình độ cao tay nghề giỏi thuộc các bộ phận, phân xưởng. Ngoài nhiệm vụ giảng dạy giáo viên cần làm việc tại các tổ đơn vị và giảng dạy khi có nhu cầu. Chức danh "giáo viên" có thể không cố định cho một số người.Tuỳ thuộc vào khả năng, năng lực của cá nhân, đơn vị cử đi học các khoá huấn luyện trong và ngoài nước theo chỉ tiêu của công ty theo kế hoạch đào tạo của đơn vị, và có trách nhiệm giảng dạy những nội dung đã học.Tiêu chuẩn để một giáo viên có thể giảng dạy lại nội dung đã học là kết quả học tập phải đạt đủ loại khá trở lên. Có rất nhiều phương pháp đào tạo như: đào tạo tại lớp, đào tạo tại nơi làm việc, đào tạo tại chức, đào tạo học nghề... Nhưng nhiệm vụ đầu tiên là giới thiệu họ với môi trường làm việc, tập làm quen với những thao tác cơ bản trong công việc, các chính sách của Công ty về công việc liên quan để từ đó trong quan hệ nảy sinh ra những thắc mắc, những câu hỏi về công việc qua đó chúng ta sẽ có một bảng tổng hợp đầy đủ nhất giúp cho việc đào tạo thuận lợi hơn. Công ty cần dựa vào các đối tượng , chi phí và tính chất của chương trình đào tạo để lựa chọn những phương pháp đào tạo phù hợp Trư ờng Đạ i họ Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 95 3.3.3 Tăng cường cơ sở vật chất và cách thức tổ chức đào tạo. - Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp ứng cho việc giảng dạy. - Bố trí thời thời gian đào tạo hợp lý : Đối với các nhân viên mới tuyển, cần xem xét những kiến thức, kỹ năng của họ để có thời gian đào tạo hợp lý. Việc đào tạo quá lâu sẽ gây lãng phí chi phí của công ty, và nhân viên cũng cảm thấy nhàm chán, không tiếp thu thêm được kiến thức. - Cần xem xét nguồn lực của công ty để lựa chọn địa điểm đào tạo hợp lý: Công ty có thể tận dụng những địa điểm trong công ty để tổ chức đào tạo cho người lao động , 3.3.4 Tạo nguồn ngân quỹ ổn định cho việc tổ chức đào tạo Để thực hiện tốt công tác đào tạo phải có một nguồn quỹ riêng phục vụ cho công tác này. Hiện nay nguồn quỹ đào tạo của công ty rất hạn chế một phần lấy từ quỹ đầu tư phát triển một phần từ nguồn ngân sách do quân khu V cấp. Nguồn quỹ này không ổn định và thay đổi hàng năm. Trong thời gian đến công ty cần có một đề án về công tác đào tạo trình lên quân khu xin cấp một nguồn kinh phí ổn định để đảm bảo cho việc đào tạo được thực hiện thường xuyên và bảo đảm cho tổ đào tạo hoạt động hiệu quả. 3.3.5 Xây dựng các chính sách ưu đãi đối với người lao động. Để phát huy triệt để hiệu quả của công tác sau đào tạo nguồn nhân lực, đồng thời tránh lãng phí trong chương trình đào tạo công ty phải có những giải pháp, chế độ ưu đãi đối với những đối tượng. Sau khi đã tham gia khoá đào tạo của công ty nhằm ổn định trước mắt lực lượng lao động cho xí nghiệp đóng mới và sửa chữa và duy trì nguồn lực lao động của công ty. *Về chế độ làm việc: Giảm thời gian làm ngoài giờ (thêm giờ) từ 03 trở xuống còn 01 giờ/ngày. Làm thêm phải có sự tự nguyện của công nhân. Một số bộ phận công nhân viên làm việc mang tính nguy hiểm như phân xưởng điện, tổ hàn, tổ sơn... công ty chú trọng đến công tác an toàn lao động cho công nhân viên trong các phân xưởng trên nhằm làm cho công nhân yên tâm làm việc, nâng cao năng suất lao động Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 96 *Về chế độ lương - thưởng - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Theo quy định của công ty: mức lương thử việc là 15.000đ/giờ trong vòng 3 tháng, thì nay nên giảm xuống còn 1,5 tháng thử và mức lương thử việc được tăng lên 20.000đồng/giờ làm việc nhằm kích thích sự ham muốn trong công việc, kích thích sự tìm tòi học hỏi và có tính sáng tạo. Trong cơ cấu tiền lương của công ty hiện nay chưa có khoản thưởng cho công nhân viên, vì vậy để tăng năng suất lao động và hoàn thành tốt công việc của mình công ty có thể có thêm quỹ khen thưởng. Mặt khác,một số bộ phận công nhân viên làm việc ở xí nghiệp thương mại, bộ phận vệ sinh tàu dầu thường độc hại mà hiện nay mức chi trả cho bộ phận này tương đối thấp. Vì vậy để khuyến khích người lao động hăng hái, yên tâm làm việc công ty có thể tăng quỹ phụ cấp cho người lao động - Đối với khối gián tiếp: Đa số nhân viên gián tiếp khi vào làm việc tại công ty Sông Thu đều là những người qua các trường lớp đào tạo nghiệp vụ. Nên có một trình độ làm việc nhất định, vậy có thể bỏ mức lương thử việc 19.000đ/giờ mà nên áp dụng ngay mức lương ban đầu là 23.600 đồng/giờ. Các nhân viên làm việc có thâm niên từ 03 năm trở lên nên áp dụng chế độ ưu đãi hơn để họ gắn bó với công việc. Ví dụ: việc nâng bậc lương là 03 năm nâng một lần như vậy thời gian quá dài, đối với những người muốn cống hiến vì vậy nên áp dụng 01 năm thì sát hạch một lần để tiến hành nâng lương theo tiêu chuẩn mà công việc của công ty đặt ra. Đối với nhân viên quản lý: các phòng ban ... bản thân họ nếu sau khi vào làm việc, nếu ai có thêm bằng đại học thì sẽ được nâng lương theo quy định. * Về các chế độ chính sách: Hiện tại tỉ lệ được ký kết hợp đồng lao động đối với cán bộ công nhân viên của công ty Sông Thu chiếm khoảng 67%, còn khoảng 33% lao động trong công ty chủ yếu là lao động thời vụ điều này làm ảnh hưởng tâm lý của người lao động, họ không biết được Trư ờng Đạ i họ c K i tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 97 làm việc đến bao giờ và sau khi kết thúc công việc họ được hưởng trợ cấp gì? Vậy ban giám đốc có thể xem xét tỉ lệ ký hợp đồng lao động với người lao động, đồng thời kích lệ các đối tượng lao động mới vào. Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên thông qua việc trợ cấp khi ốm đau, tai nạn lao động... bằng hình thức cho hưởng lương 100% nếu trong thời gian điều trị, đồng thời cử công đoàn thăm hỏi động viên. * Về đời sống văn hoá tinh thần: Tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ trong những ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm thành lập công ty, các cuộc thi tìm hiểu về xã hội... để người lao động có cơ hội hoà nhập, học hỏi vui chơi sau những ngày lao động vất vả và tạo niềm vui mới trong công việc. Thường xuyên cập nhật và thông báo rộng rãi trong công ty về những biến động, những tin tức về mọi hoạt động xã hội để người lao động kịp thời nắm bắt và theo dõi để có cách phòng tránh. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 98 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Đề tài đã hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lí luận và thực tiễn về công tác đào tạo nguồn nhân lực và sự hài lòng của nhân viên đối với công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sông Thu - Đà Nẵng thông qua các yếu tố: Chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy, cách thức tố chức khoa học, kết quả chương trình đào tạo. Kết quả nghiên cứu dựa trên ý kiến đánh giá của 150 nhân viên đã cho một số kết quả như sau: Nhân viên cảm thấy khá hài lòng về công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty Sông Thu - Đà Nẵng với mức điểm đánh giá trung bình là 3,721, như vậy còn một vài yếu tố mà công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty đã chưa thể khiến nhân viên cảm thấy hài lòng thật sự được, do đó ban lãnh đạo công ty cần xét lại và có biện pháp để nâng cao sự hài lòng của nhân viên về công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty mình. Trong bốn yếu tố của công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sông Thu - Đà Nẵng thì nhân viên hài lòng nhất là yếu tố "Kết quả chương trình đào tạo" với mức đánh giá cao nhất mean = 4,2267; trong khi yếu tố "Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo" được nhân viên ít hài lòng nhất với mean =3,7067; còn các yếu tố khác như yếu tố "Chương trình đào tạo" có mean = 3,8533; yếu tố "Cách thức tổ chức khoa học" có giá trị mean = 4,0467. Như vậy, sau quá trình đào tạo thì nhân viên của công ty được nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn Xét về khía cạnh khác biệt về ý kiến đánh giá thì nhìn ta thấy không có sự khác biệt giữa giữa các nhóm nhân viên phân theo độ tuổi và đơn vị công tác. Bên cạnh đó khi hồi quy sự hài lòng chung của nhân viên về công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty Sông Thu - Đà Nẵng thì một thực tế cho thấy rằng không phải yếu tố trong công tác đào tạo có mối quan hệ tương quan thuận chiều đến sự hài lòng chung của nhân viên. Điều này có thể thấy thông qua kết quả mô hình hồi quy: Trư ờ g Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 99 Hài lòng về công tác đào tạo nguồn nhân lực = 0.007+ 0,236 Chương trình đào tạo + 0,330 Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy + 0,255 Cách thức tổ chức khoa học + 0,192 Kết quả chương trình đào tạo. Như vậy với kết quả này thì công ty phải định ra một chiến lực cụ thê để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo nguồn nhân lực. Ngoài việc xem xét các yếu tố: Chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy, cách thức tổ chức khoa học, kết quả chương trình đào tạo thì công ty cần phải xây dựng ngân quỹ ổn định cho công tác đào tạo. Đó là cơ sở để công ty có thể thực hiện được công tác đào tạo. Nhìn chung, công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Sông Thu - Đà Nẵng đã có nhiều tiến bộ như: chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên đã được nâng cao từng bước, chương trình đào tạo đã thống nhất , lựa chọn đối tượng đào tạo công khai, dân chủ; lãnh đạo chi nhánh đã tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ đi học khi có nhu cầu; chương trình đào tạo rõ ràng và thiết thực. Tuy nhiên công tác đào tạo của công ty vẫn còn một số hạn chế như: chưa thật sự chú trọng đến việc đào tạo khối gián tiếp, trình độ học viên các khóa đào tạo không đồng đều làm ảnh hưởng đến chất lượng khoá học, phương pháp học còn mang nặng tính truyền thống. Công ty xây dựng chiến lược đào tạo chi tiết và thiết thực để làm cơ sở xác định nhu cầu đào tạo chính xác, hợp lý và linh hoạt hơn cho từng năm, từng chương trình học; nâng cao hơn nữa nhận thức của toàn thể lao động trong công ty về vai trò của nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực. Thực hiện tốt công tác đào tạo nguồn nhân lực giúp chuẩn bị tốt cho chi nhánh một đội ngũ nhân lực đủ mạnh cả về số lượng và chất lượng, sẵn sàng cho sự phát triển của chi nhánh trong tương lai cũng như cho cạnh tranh và hội nhập của nền kinh tế đất nước. 2. KIẾN NGHỊ 2.1 Đối với chính quyền cơ sở Hiện các tỉnh, thành phố ven biển miền Trung đang có hàng chục nhà máy, cơ sở đóng tàu phân bố rải rác. Sự phát triển của ngành kinh tế chủ lực này đã đẩy nhu cầu lao động tăng cao. Các cơ sở đào tạo nghề mới chỉ cung ứng được một phần nhỏ so với nhu cầu thực tế, tình trạng cung không đủ cầu diễn ra ở hầu hết các địa phương. Nhiều doanh nghiệp đã tìm giải pháp tháo gỡ bằng cách tự đào tạo nguồn nhân lực cần thiết, tuy nhiên, Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 100 đây chỉ là giải pháp tạm thời và số lượng này cũng chỉ chiếm 1% rất nhỏ so với nhu cầu thực. Và ngành công nghiệp đóng tàu của Thành Phố Đà Nẵng cũng không nằm ngoài tình trạng đó. Mặc dù, theo kết quả thống kê năm 2011 thì lực lượng lao động của Đà Nẵng chiếm gần 50% dân số thành phố; lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 18% lực lượng lao động thành phố; công nhân kỹ thuật chiếm 9%; trung cấp chiếm 5% và 68% lực lượng lao động khác. Chính vì vậy, ban lãnh đạo chính quyền Thành phố Đà Nẵng cần phải kết hợp với các doanh nghiệp đóng tàu trên thành phố để xây dựng các chính sách nhằm thu hút và đào tạo nhân lực cho ngành đóng tàu. - Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thể liên kết với các trường, trung tâm dạy nghề nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho ngành đóng tàu. - Có các chính sách ưu đãi hỗ trợ và tặng bằng khen mỗi khi doanh nghiệp đạt được thành tích tốt trong việc phát triển ngành công nghiệp đóng tàu trên thành phố. - - Tạo ra những hành lang pháp lí một cách hợp lí, vững chắc và những vấn đề về thủ tục hành chính, mở rộng quy mô,...trong công tác đào tạo nguồn nhân lực. 2.2 Đối với công ty Sông Thu - Đà Nẵng. Thông qua kết quả khảo sát, khi đã có được thông tin về sự hài lòng của nhân viên về công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty như vậy thì công ty nên tự mình rà soát đánh giá lại những vấn đề liên quan đến công tác đào tạo của mình một cách khách quan. Chính sự khách quan đó mới đem lại những thông tin hữu ích về công tác đào tạo của công ty. Và rồi dựa trên những kết quả vừa đánh giá được thì công ty phải làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo của công ty mình, điều đó cũng chính là để nâng cao sự hài lòng của nhân viên. - Tùy vào từng đối tượng lao động mà công ty có những chiến lược nhất định, rõ ràng trong việc đào tạo để giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí. - Dựa vào nguồn lực và mục tiêu phát triển của công ty để xem xét có nên tăng cường thêm các chương trình hay không?. - Cần mở rộng liên kết với chính quyền địa phương để có những chính sách đào tạo hợp lý đối với người lao động. Liên kết với các trung tâm, trường đại học,cao đẳng để có giáo viên và cơ sở đào tạo cho người lao động Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th.S Bùi Văn Chiêm (ĐH Kinh tế Huế), Quản trị nhân lực 2. Th.S Hoàng Thị Diệu Thúy (ĐH Kinh tế Huế), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. 3. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM. 4. Võ Xuân Tiến ( ĐH Đà Nẵng), Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, Tạp chí Khoa học và công nghệ -Đại học Đà Nẵng – Số 5(40).2010. 5. Nguyễn Văn Điềm - Nguyễn Ngọc Quân (ĐH Kinh tế Quốc dân), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Lao động – Xã hôi, 2004 6. 7. 8. luc-tai-cong-ty-co-phan-bao-hiem-petrolimex-5587/ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH PHỤ LỤC 1 Mã số phiếu : PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào anh (chị)! Tôi là Lê Thị Hiếu - sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay, Tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sông Thu Đà Nẵng”. Tôi thực hiện phiếu điều tra này nhằm thu thập thông tin cho việc nghiên cứu, rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh (chị) để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin cam kết đảm bảo bí mật thông tin và chỉ sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu. Cám ơn sự hợp tác của quý anh (chị)! Câu 1: Xin anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân : 1. Họ và tên:. 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Tuổi:  18-25 tuổi  36-45 tuổi  26-35 tuổi  Trên 45 tuổi 4. Đơn vị công tác :  Phòng KH – KD  Phòng KT – TC  Phòng HC – LĐ – TH  Xưởng đóng và sửa chữa tàu 5. Chức vụ :  CN làm việc tại xưởng  Nhân viên quản lý  Nhân viên hành chính  Khác Câu 2: Trong 1 năm qua, anh (chị) đã tham gia những khóa đào tạo nào tại công ty ? Tên khóa đào tạo Thời gian đào tạo 1. .. 2 .. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Câu 3: Anh (chị) đã được đào tạo trong thời gian ?  Dưới 3 tháng  6 tháng -1 năm  3- 6 tháng  Trên 1 năm Câu 4: Công ty đã áp dụng hình thức đào tạo nào ?  Chỉ dẫn công việc  Đào tạo từ xa  Cử đi học tại các trường chính quy  Hội nghị, hội thảo  Mở lớp cạnh doanh nghiệp  Khác .. Câu 5: Trong khóa đào tạo anh (chị) có phải đóng chi phí không ?  Không  Đóng một phần  Đóng 100% Câu 6: Anh (chị) vui lòng cho biết nhận xét của anh (chị) sau khi tham gia khóa đào tạo tại công ty ?( khoanh tròn vào ô tương ứng với mức độ đồng ý của anh (chị ) : 1/ hoàn toàn không đồng ý ,2/ không đồng ý ,3/ trung lập ,4/ đồng ý , 5/ hoàn toàn đồng ý ) 1 Chương trình đào tạo 1.1 Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên 1 2 3 4 5 1.2 Nội dung đào tạo phù hợp với những kiến thức và kỹ năng anh (chị) muốn được đào tạo 1 2 3 4 5 2 Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy 2.1 Phương pháp đào tạo phù hợp với anh (chị) 1 2 3 4 5 2.2 Hầu hết GV có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu, và luôn cập nhật các phương pháp giảng dạy mới 1 2 3 4 5 2.3 GV có kiến thức chuyên môn sâu rộng , nhiệt tình 1 2 3 4 5 2.4 GV luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của anh (chị) 1 2 3 4 5 3 Cách thức tổ chức khoa học 3.1 Có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập 1 2 3 4 5 3.2 Được cung cấp đầy đủ tài liệu về chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 3.3 Thời gian đào tạo được bố trí một cách hợp lý 1 2 3 4 5 3.4 Địa điểm đào tạo thuận tiện cho việc đi lại của anh (chị) 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH 4 Kết quả của chương trình đào tạo 4.1 Có thêm nhiều thông tin, kiến thức mới 1 2 3 4 5 4.2 Học được nhiều kỹ năng mới, hiểu rõ hơn công việc 1 2 3 4 5 4.3 Có thêm tự tin để làm việc và thấy yêu công việc hơn 1 2 3 4 5 4.4 Có phương pháp làm việc mới, hiệu quả hơn 1 2 3 4 5 4.5 Hoàn thành công việc nhanh và hiệu quả hơn 1 2 3 4 5 4.6 Có khả năng tự giám sát công việc của mình 1 2 3 4 5 4.7 Năng lực chuyên môn được cải thiện rõ rệt 1 2 3 4 5 4.8 Anh (chị) nhận thấy chương trình đào tạo xứng đáng với chi phí về tiền bạc và thời gian 1 2 3 4 5 5 Đánh giá chung 5.1 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 5.2 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 5 5.3 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Cách thức tổ chức khoa học 1 2 3 4 5 5.4 Nhìn chung, anh (chị) hài lòng về yếu tố Kết quả chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 4.9 Anh (chị) hài lòng về công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty 1 2 3 4 5 Câu 7: Trong thời gian tới, anh ( chị ) có nhu cầu đào tạo không?  Rất cần  Tùy theo chương trình của công ty  Không có nhu cầuTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Câu 8: Anh (chị) mong muốn được đào tạo bằng phương pháp nào?  Chỉ dẫn công việc  Đào tạo từ xa  Cử đi học tại các trung tâm, trường  Hội nghị, hội thảo  Mở lớp cạnh doanh nghiệp  Khác .. Câu 9: Anh (chị) có nhu cầu đào tạo về kiến thức gì? (có thể chọn nhiều đáp án)  Nâng cao kiến thức chuyên môn  Đào tạo về tin học, tiếng anh  Mở rộng chuyên môn  Khác. Câu 10: Anh (chị) có sẵn sàng chi trả một phần chi phí đào tạo không?  Luôn sẵn sàng  Không sẵn sàng Câu 11: Anh (chị) vui lòng đóng góp một số ý kiến để nâng cao hiệu quả chương trình đào tạo nguồn nhân lực của công ty ? Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh (chị) ! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH PHỤ LỤC 2 Phụ lục 2.1: Quy trình công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu biển Chạy thử - kiểm tra - lập phương án kế hoạch , tiến độ sữa chữa, giám sát và tiếp nhận tàu Nguồn vật tư, thiết bị phụ tùng thay thế Kho vật tư, thiết bị phụ tùng thay thế Sữa chữa vỏ tàu Sữa chữa các thiết bị trên tàu Sữa chữa máy tàu Sữa chữa định kỳ, đột xuất – thay các cụm chi tiết Các trang thiết bị trên tàu Điện tử Các thiết bị thông dụng Hệ trục lái bánh lái Thay thế khung xương vỏ Tàu nằm tại bệ Hạ thủy tàu Hoàn thiện tiếp các công việc còn lại tại càu tàu Chạy thử Nghiệm thu, xuất xưởng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Phụ lục 2.2: Quy trình công nghệ chế tạo tàu thủy Nguyên vật liệu nhập Kho Gia công thép Chế tạo các chi tiết dạng ống Gia công các chi tiết phi kim loại Trang thiết bị máy móc Năn phăng Đánh sạch Sơn chông Vạch dầu Cắt Xếp loại phân nhóm Cắt Uốn Chế tạo phân đoạn Chế tạo tông đoạn Lắp rắp than tàu Đưa tàu xuống nước Lắp rắp các trang thiết bị máy móc Hoàn chỉnh hệ thống đường ống và điện Trang trí đồ mộc Chạy thử - nghiệm thu tàu Sơn hoàn chỉnh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS Phụ lục 3.1: Thống kê mô tả gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 122 81.3 81.3 81.3 Nu 28 18.7 18.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 thuoc nhom tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 18-25 tuoi 36 24.0 24.0 24.0 26-35 tuoi 75 50.0 50.0 74.0 36-45 tuoi 22 14.7 14.7 88.7 tren 45 tuoi 17 11.3 11.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 don vi cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phòng KH _ KD 11 7.3 7.3 7.3 Phong HC_LD_TH 24 16.0 16.0 23.3 Phong TC_KT 20 13.3 13.3 36.7 Xuong dong va sua chua tau 95 63.3 63.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 chuc vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid cong nhan dong va sua chua tau 82 54.7 54.7 54.7 nhan vien hanh chinh 51 34.0 34.0 88.7 nhan vien quan ly 17 11.3 11.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH thoi gian dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 thang 76 50.7 50.7 50.7 3-6 tháng 53 35.3 35.3 86.0 6 thang - 1 nam 21 14.0 14.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 cong ty da ap dung hinh thuc dao tao nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chi dan cong viec 59 39.3 39.3 39.3 cu di hoc tai cac truong chinh quy 14 9.3 9.3 48.7 mo lop canh doanh nghiep 48 32.0 32.0 80.7 hoi nghi, hoi thao 29 19.3 19.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 trong khoa dao tao co phai dong chi phi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 135 90.0 90.0 90.0 dong 1 phan 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 mong muon dao tao bang phuong phap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chi dan cong viec 42 28.0 28.0 28.0 cu di hoc tai cac truong chinh quy 46 30.7 30.7 58.7 mo lop canh doanh nghiep 47 31.3 31.3 90.0 dao tao tu xa 8 5.3 5.3 95.3 hoi nghi, hoi thao 7 4.7 4.7 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH mong muon dao tao bang phuong phap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chi dan cong viec 42 28.0 28.0 28.0 cu di hoc tai cac truong chinh quy 46 30.7 30.7 58.7 mo lop canh doanh nghiep 47 31.3 31.3 90.0 dao tao tu xa 8 5.3 5.3 95.3 hoi nghi, hoi thao 7 4.7 4.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Phụ lục 3.2: Kiểm định Cronbach’s Alpha * Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Chương trình đào tạo. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .676 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chuong trinh dao tao duoc cap nhat thuong xuyen 3.7933 .702 .515 . a noi dung dao tao phu hop voi nhung kien thuc, ky nang muon duoc dao tao 3.9267 .552 .515 .a * Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .803 4 Trư ờn Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted phuong phap dao tao phu hop 11.6867 4.633 .557 .781 hau het GV co phuong phap truyen dat tot,de hieu va luon cap nhat nhung phuong phap giang day moi 11.8267 4.117 .633 .745 GV co kien thuc chuyen mon sau rong, nhiet tinh 11.9133 4.174 .633 .745 GV luon san long giai dap thac mac 11.7933 4.246 .646 .739 * Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Cách thức tổ chưc khoa học. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .690 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co day du trang thiet bi co giang day va hoc tap 12.0733 3.196 .572 .557 duoc cung cap day du tai lieu ve chuong trinh dao tao 12.2400 3.365 .514 .598 thoi gian dao tao hop ly 11.7333 4.063 .348 .698 dia diem dao tao thuan tien cho viec di lai 11.9933 3.738 .466 .630 * Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Kết quả chương trình đào tạo. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .801 8Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co them nhieu thong tin, kien thuc moi 28.1933 12.009 .552 .772 hoc duoc nhieu ky nang moi, hieu ro them cong viec 28.0333 12.744 .400 .794 co them tu tin de lam viec va thay yeu cong viec hon 28.2200 12.549 .453 .787 co phuong phap lam viec moi, hieu qua hon 28.5333 11.579 .583 .767 hoan thanh cong viec nhanh va hieu qua hon 28.4467 11.685 .589 .766 co kha nang tu giam sat cong viec cua minh 28.6333 11.791 .595 .766 nang luc chuyen mon duoc cai tien ro ret 28.4200 12.393 .483 .782 chuong trinh dao tao xung dang ve chi phi tien bac va thoi gian 28.7867 12.209 .436 .791 * Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến Đánh giá chung. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .781 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao 15.9600 5.515 .438 .777 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao 16.1067 4.834 .590 .729 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc 15.7667 5.334 .523 .751 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao 15.5867 5.063 .516 .755 anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc 15.8333 4.596 .724 .681 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Phụ lục 3.3: Kiểm định ANOVA * Kiểm định ANOVA đối với biến Chương trình đào tạo. - Theo độ tuổi : Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. chuong trinh dao tao duoc cap nhat thuong xuyen .287 3 146 .835 noi dung dao tao phu hop voi nhung kien thuc, ky nang muon duoc dao tao .996 3 146 .397 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao 2.135 3 146 .098 ANOVA Sum of Squares Df Mean Square F Sig. chuong trinh dao tao duoc cap nhat thuong xuyen Between Groups .169 3 .056 .100 .960 Within Groups 82.024 146 .562 Total 82.193 149 noi dung dao tao phu hop voi nhung kien thuc, ky nang muon duoc dao tao Between Groups 2.355 3 .785 1.121 .343 Within Groups 102.238 146 .700 Total 104.593 149 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao Between Groups .549 3 .183 .350 .789 Within Groups 76.225 146 .522 Total 76.773 149 - Theo đơn vị công tác: Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. chuong trinh dao tao duoc cap nhat thuong xuyen 1.237 3 146 .299 noi dung dao tao phu hop voi nhung kien thuc, ky nang muon duoc dao tao .828 3 146 .481 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao .350 3 146 .789 Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. chuong trinh dao tao duoc cap nhat thuong xuyen Between Groups .716 3 .239 .428 .734 Within Groups 81.478 146 .558 Total 82.193 149 noi dung dao tao phu hop voi nhung kien thuc, ky nang muon duoc dao tao Between Groups .408 3 .136 .191 .903 Within Groups 104.185 146 .714 Total 104.593 149 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao Between Groups .560 3 .187 .357 .784 Within Groups 76.214 146 .522 Total 76.773 149 * Kiểm định ANOVA đối với biến Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo. - Theo độ tuổi: Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. phuong phap dao tao phu hop 2.302 3 146 .080 hau het GV co phuong phap truyen dat tot,de hieu va luon cap nhat nhung phuong phap giang day moi 1.287 3 146 .281 GV co kien thuc chuyen mon sau rong, nhiet tinh .630 3 146 .596 GV luon san long giai dap thac mac .680 3 146 .566 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao .630 3 146 .597 Trư ờng Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. phuong phap dao tao phu hop Between Groups 1.282 3 .427 .676 .568 Within Groups 92.291 146 .632 Total 93.573 149 hau het GV co phuong phap truyen dat tot,de hieu va luon cap nhat nhung phuong phap giang day moi Between Groups 1.653 3 .551 .704 .551 Within Groups 114.221 146 .782 Total 115.873 149 GV co kien thuc chuyen mon sau rong, nhiet tinh Between Groups .442 3 .147 .194 .901 Within Groups 111.051 146 .761 Total 111.493 149 GV luon san long giai dap thac mac Between Groups 2.865 3 .955 1.385 .250 Within Groups 100.708 146 .690 Total 103.573 149 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao Between Groups 2.595 3 .865 1.395 .247 Within Groups 90.499 146 .620 Total 93.093 149 - Theo đơn vị công tác : Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. phuong phap dao tao phu hop 1.417 3 146 .240 hau het GV co phuong phap truyen dat tot,de hieu va luon cap nhat nhung phuong phap giang day moi 1.589 3 146 .195 GV co kien thuc chuyen mon sau rong, nhiet tinh 1.100 3 146 .351 GV luon san long giai dap thac mac .913 3 146 .436 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao .483 3 146 .695Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. phuong phap dao tao phu hop Between Groups .911 3 .304 .479 .698 Within Groups 92.662 146 .635 Total 93.573 149 hau het GV co phuong phap truyen dat tot,de hieu va luon cap nhat nhung phuong phap giang day moi Between Groups 1.594 3 .531 .679 .566 Within Groups 114.279 146 .783 Total 115.873 149 GV co kien thuc chuyen mon sau rong, nhiet tinh Between Groups .946 3 .315 .416 .741 Within Groups 110.547 146 .757 Total 111.493 149 GV luon san long giai dap thac mac Between Groups 1.452 3 .484 .692 .558 Within Groups 102.121 146 .699 Total 103.573 149 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao Between Groups 1.577 3 .526 .839 .475 Within Groups 91.517 146 .627 Total 93.093 149 * Kiểm định ANOVA đối với biến Cách thức tổ chức khoa học. - Theo độ tuổi: Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. co day du trang thiet bi co giang day va hoc tap .656 3 146 .580 duoc cung cap day du tai lieu ve chuong trinh dao tao 1.497 3 146 .218 thoi gian dao tao hop ly .513 3 146 .674 dia diem dao tao thuan tien cho viec di lai .430 3 146 .732 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc 1.817 3 146 .147 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. co day du trang thiet bi co giang day va hoc tap Between Groups 2.892 3 .964 1.239 .298 Within Groups 113.568 146 .778 Total 116.460 149 duoc cung cap day du tai lieu ve chuong trinh dao tao Between Groups 2.835 3 .945 1.238 .298 Within Groups 111.458 146 .763 Total 114.293 149 thoi gian dao tao hop ly Between Groups 1.156 3 .385 .618 .605 Within Groups 91.084 146 .624 Total 92.240 149 dia diem dao tao thuan tien cho viec di lai Between Groups .497 3 .166 .261 .853 Within Groups 92.443 146 .633 Total 92.940 149 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc Between Groups 3.055 3 1.018 2.135 .098 Within Groups 69.619 146 .477 Total 72.673 149 - Theo chức vụ : Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. co day du trang thiet bi co giang day va hoc tap 1.241 3 146 .297 duoc cung cap day du tai lieu ve chuong trinh dao tao 1.631 3 146 .185 thoi gian dao tao hop ly 2.338 3 146 .076 dia diem dao tao thuan tien cho viec di lai .012 3 146 .998 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc .522 3 146 .668Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. co day du trang thiet bi co giang day va hoc tap Between Groups .872 3 .291 .367 .777 Within Groups 115.588 146 .792 Total 116.460 149 duoc cung cap day du tai lieu ve chuong trinh dao tao Between Groups 1.289 3 .430 .555 .645 Within Groups 113.004 146 .774 Total 114.293 149 thoi gian dao tao hop ly Between Groups 2.527 3 .842 1.371 .254 Within Groups 89.713 146 .614 Total 92.240 149 dia diem dao tao thuan tien cho viec di lai Between Groups 1.571 3 .524 .837 .476 Within Groups 91.369 146 .626 Total 92.940 149 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc Between Groups 2.146 3 .715 1.481 .222 Within Groups 70.527 146 .483 Total 72.673 149 * Kiểm định ANOVA đối với biến Kết quả chương trình đào tạo. - Theo độ tuổi: Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. co them nhieu thong tin, kien thuc moi 1.050 3 146 .372 hoc duoc nhieu ky nang moi, hieu ro them cong viec 1.613 3 146 .189 co them tu tin de lam viec va thay yeu cong viec hon 1.089 3 146 .356 co phuong phap lam viec moi, hieu qua hon 1.728 3 146 .164 hoan thanh cong viec nhanh va hieu qua hon .649 3 146 .585 co kha nang tu giam sat cong viec cua minh 2.025 3 146 .113 nang luc chuyen mon duoc cai tien ro ret .855 3 146 .466 chuong trinh dao tao xung dang ve chi phi tien bac va thoi gian 1.664 3 146 .177 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao .599 3 146 .617 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. co them nhieu thong tin, kien thuc moi Between Groups 1.302 3 .434 .787 .503 Within Groups 80.492 146 .551 Total 81.793 149 hoc duoc nhieu ky nang moi, hieu ro them cong viec Between Groups .865 3 .288 .526 .665 Within Groups 79.969 146 .548 Total 80.833 149 co them tu tin de lam viec va thay yeu cong viec hon Between Groups .192 3 .064 .120 .948 Within Groups 77.681 146 .532 Total 77.873 149 co phuong phap lam viec moi, hieu qua hon Between Groups 2.159 3 .720 1.128 .340 Within Groups 93.174 146 .638 Total 95.333 149 hoan thanh cong viec nhanh va hieu qua hon Between Groups 1.333 3 .444 .741 .529 Within Groups 87.607 146 .600 Total 88.940 149 co kha nang tu giam sat cong viec cua minh Between Groups .777 3 .259 .461 .710 Within Groups 82.056 146 .562 Total 82.833 149 nang luc chuyen mon duoc cai tien ro ret Between Groups 1.104 3 .368 .693 .558 Within Groups 77.570 146 .531 Total 78.673 149 chuong trinh dao tao xung dang ve chi phi tien bac va thoi gian Between Groups 3.985 3 1.328 2.006 .116 Within Groups 96.655 146 .662 Total 100.640 149 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao Between Groups 1.295 3 .432 .693 .558 Within Groups 90.998 146 .623 Total 92.293 149Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH - Theo đơn vị công tác : Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. co them nhieu thong tin, kien thuc moi 1.253 3 146 .293 hoc duoc nhieu ky nang moi, hieu ro them cong viec 3.734 3 146 .013 co them tu tin de lam viec va thay yeu cong viec hon .125 3 146 .945 co phuong phap lam viec moi, hieu qua hon .160 3 146 .923 hoan thanh cong viec nhanh va hieu qua hon .437 3 146 .727 co kha nang tu giam sat cong viec cua minh 1.313 3 146 .273 nang luc chuyen mon duoc cai tien ro ret .619 3 146 .604 chuong trinh dao tao xung dang ve chi phi tien bac va thoi gian 1.980 3 146 .120 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao 1.387 3 146 .249 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. co them nhieu thong tin, kien thuc moi Between Groups .474 3 .158 .283 .837 Within Groups 81.320 146 .557 Total 81.793 149 hoc duoc nhieu ky nang moi, hieu ro them cong viec Between Groups 2.465 3 .822 1.531 .209 Within Groups 78.368 146 .537 Total 80.833 149 co them tu tin de lam viec va thay yeu cong viec hon Between Groups 2.371 3 .790 1.528 .210 Within Groups 75.502 146 .517 Total 77.873 149 co phuong phap lam viec moi, hieu qua hon Between Groups 3.248 3 1.083 1.717 .166 Within Groups 92.085 146 .631 Total 95.333 149 hoan thanh cong viec nhanh va hieu qua hon Between Groups 2.053 3 .684 1.150 .331 Within Groups 86.887 146 .595 Total 88.940 149 co kha nang tu giam sat cong viec cua minh Between Groups .319 3 .106 .188 .904 Within Groups 82.514 146 .565 Total 82.833 149 nang luc chuyen Between Groups 1.701 3 .567 1.075 .362 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH mon duoc cai tien ro ret Within Groups 76.973 146 .527 Total 78.673 149 chuong trinh dao tao xung dang ve chi phi tien bac va thoi gian Between Groups .743 3 .248 .362 .780 Within Groups 99.897 146 .684 Total 100.640 149 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao Between Groups 3.770 3 1.257 2.073 .106 Within Groups 88.523 146 .606 Total 92.293 149 * Kiểm định ANOVA về đánh giá chung của nhân viên về công tác đào tạo. - Theo độ tuổi: Test of Homogeneity of Variances anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc Levene Statistic df1 df2 Sig. .166 3 146 .919 ANOVA anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.837 3 .612 1.076 .361 Within Groups 83.103 146 .569 Total 84.940 149 - Theo đơn vị công tác : Test of Homogeneity of Variances anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc Levene Statistic df1 df2 Sig. .587 3 146 .624 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVA anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.010 3 1.003 1.788 .152 Within Groups 81.930 146 .561 Total 84.940 149 Phụ lục 3.4 : Kết quả phân tích hồi quy của mô hình Correlations anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc Pearson Correlation 1 .465** .597** .511** .493** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao Pearson Correlation .465** 1 .361** .281** .249** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .002 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao Pearson Correlation .597** .361** 1 .378** .410** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc Pearson Correlation .511** .281** .378** 1 .408** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao Pearson Correlation .493** .249** .410** .408** 1 Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .000 N 150 150 150 150 150 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH Correlations anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao anh ( chi) hai long ve cong tac dao tao nguon nhan luc Pearson Correlation 1 .465** .597** .511** .493** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao Pearson Correlation .465** 1 .361** .281** .249** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .002 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao Pearson Correlation .597** .361** 1 .378** .410** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc Pearson Correlation .511** .281** .378** 1 .408** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao Pearson Correlation .493** .249** .410** .408** 1 Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .000 N 150 150 150 150 150 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2- tailed). Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .728a .530 .517 .52490Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Lê Thị Hiếu - Lớp: K43A QTKDTH ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 44.990 4 11.247 40.823 .000a Residual 39.950 145 .276 Total 84.940 149 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .007 .328 .020 .984 nhin chung anh ( chi) hai long veyeu to chuong trinh dao tao .236 .065 .224 3.607 .000 .840 1.190 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to doi ngu giang vien va phuong phap dao tao .330 .064 .346 5.177 .000 .728 1.373 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to cach thuc to chuc khoa hoc .255 .070 .236 3.623 .000 .765 1.307 nhin chung anh (chi) hai long ve yeu to ket qua cua chuong trinh dao tao .192 .063 .200 3.043 .003 .753 1.328 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_dao_tao_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_song_thu_da_n_ng_9818.pdf
Luận văn liên quan