Sau một thời gian tìm hiểu và thu thập số liệu về Công ty CPPTTM Thái
Nguyên em đã hoàn thành đƣợc Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên”.
Qua việc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CPPTTM Thái
Nguyên năm 2013 cho thấy: trong năm 2013 Công ty CPPTTM Thái Nguyên đã hoàn
thành hầu hết các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu đã đề ra. Tổng doanh thu năm 2013 tăng so
với kế hoạch do Công ty đã tăng sản lƣợng tiêu thụ và có thêm khách hàng mới.
Doanh thu tăng dẫn tới lợi nhuận tăng và từ đó tăng thu nhập cho ngƣời lao động, cũng
nhƣ Công ty đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nƣớc. Tình hình tài
chính của Công ty năm 2013 cho thấy mức độ đảm bảo về nguồn vốn vẫn chƣa đáp
ứng đủ nhu cầu về vốn nên Công ty vẫn phải đi vay vốn ở bên ngoài.
Tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là vấn đề mà Công ty quan tâm nhất. Tổ chức hạch toán tiêu thụ tốt
không chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý mà còn có ý nghĩa rất to lớn trong
việc định hƣớng đầu tƣ vào kinh doanh
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
093
6 Triệu Việt Thắng C.Viên 3,58 1,2 8.592.000 288.190 61.755 41.170 391.115 8.200.885
7 Nguyễn Quỳnh Lệ C.Viên 2,65 1,2 6.360.000 213.325 45.713 30.475 289.513 6.070.488
8 Trần Đỗ Hà Bảo vệ 3,09 1,2 7.416.000 248.745 53.303 35.535 337.583 7.078.418
.
Tổng cộng 94.024.790 6.582.389 1.410.255 940.078 8.932.079 85.092.711
(Nguồn: Phòng Kế toán)
58
Biểu 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số: 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2013
STT
Ghi Có TK
Đối tƣợng
sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác (*)
Tổng cộng
Lƣơng
Các
khoản
khác
Cộng Có
TK 334
Bảo hiểm xã
hội (TK 3383)
24%
Bảo hiểm y tế
(TK 3384)
1,5%
Bảo hiểm
thất nghiệp
(TK 3389)
2%
Cộng có
TK 338
A B 1 2 3 5 6 7 8 9
1
TK 641.1 – Chi
phí nhân viên bán
hàng
56.869.727 23.784.050 4.043.289 713.522 237.841 5.470.332 29.254.382
2
TK 642.1 – Chi
phí nhân viên
quản lí
94.024.790 55.543.250 9.442.353 1.666.298 555.433 12.774.948 68.318.198
.
Cộng 23.784.050 23.784.050 4.043.289 713.522 237.841 5.470.332 29.254.382
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trƣởng Trƣởng P.TCHC Ngƣời lập biểu
(*) = Tỉ lệ trích x 1.150.000 đồng
Thang Long University Library
59
Chi phí công cụ - dụng cụ
Các công cụ - dụng cụ thƣờng xuyên đƣợc sử dụng tại 2 bộ phận bán hàng và
quản lí của công ty thƣờng đƣợc chia thành 3nhóm chính gồm vật tƣ bán hàng, vật tƣ
quản lí và vật tƣ khác.
Vật tƣ bán hàng gồm tủ hàng, van, ống dẫn xăng dầu, bàn ghế phục vụ bộ phận
bán hàng. Vật tƣ quản lí bao gồm tất cả các tài sản dƣới 30 triệu đồng nhƣ máy tính,
bàn ghế làm việc, quạt, điều hòa. Vật tƣ khác gồm giƣờng, bếp nấu ăn, bát đĩa phục
vụ cho sinh hoạt của công nhân bán hàng. Các loại công cụ dụng cụ nói trên sẽ đƣợc
tập hợp và phân bổ trên bảng phân bổ CCDC sau:
Biểu 2.16: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến - P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ
Tháng 12/2013
Mã Tên công cụ
Tổng phân
bổ
Tiền đã
phân bổ
Còn
lại
Số
tháng
Tiền phân
bổ
TKĐƢ
01
Sửa chữa nắp cống
Q.XD
887.050 887.050 1 887.050 6423
02
Máy tính LG phòng
văn thƣ
6.000.000 6.000.000 6 1.000.000 6423
03
Bàn họp phòng giám
đốc
2.400.000 2.400.000 3 800.000 6423
04
Phím cách nhiệt xe ô
tô 20L-9397
3.000.000 3.000.000 3 1.000.000 6423
05
Bộ máy phát điện
quầy xăng dầu
7.000.000 7.000.000 7 1.000.000 6423
06
Casio máy tính Đông
Nam Á phòng kế toán
trƣởng
3.800.000 3.800.000 4 950.000 6423
.. ..
Tổng cộng 23.087.050 23.087.050 23.087.050
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Chi phí khấu hao
Công ty sử dụng phƣơng pháp tính khấu hao của DN là khấu hao theo đƣờng
thẳng. Theo phƣơng pháp này, số khấu hao không thay đổi trong các năm sử dụng hữu
ích của TS. Kế toán sử dụng TK 214 để phản ánh hao mòn TSCĐ và phản ánh lên
bảng trích khấu hao sau:
60
Biểu 2.17: Bảng trích khấu hao TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến - P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2013
STT Tên tài sản
Năm sử
dụng
Số năm
khấu hao
Số năm
còn lại
Nguyên giá
Số hao mòn TK
ghi
Nợ
Hao mòn đầu kỳ Hao mòn trong kỳ Hao mòn lũy kế
Bộ phận kinh doanh số 309 –
LNQ
1 Cửa hàng VLXD Nam Hà 1/1/2008 20 16 155.625.443 35.664.151 7.781.272 43.445.423 6414
2 Téc chứa xăng dầu 1/1/2011 20 18 140.088.000 9.922.900 7.004.400 16.927.300 6414
3 Cột bơm xăng 1/1/2011 15 12 166.700.000 41.675.000 2.778.333 44.453.333 6414
4 Xe téc 20K-6749 1/1/2003 15 4 702.500.000 503.458.333 11.708.333 515.166.666 6414
.
Cộng bộ phận kinh doanh số
309 – LNQ
1.683.746.268 405.318.571 59.244.879 1.278.427.697 6414
Bộ phận quản lí
Nhà VP + Hội trƣờng 1/1/1998 10 105.600.000 105.600.000 6424
Nhà VP 7 gian 1/1/1998 10 78.000.000 78.000.000 6424
Xe Toyota 20K-6040 1/5/2002 10 314.473.333 314.473.333 6424
Máy tính xách tay 1/1/2007 3 10.700.000 10.700.000 6424
Sửa chữa lớn xe 20K-6040 28/1/2013 3 31.140.000 21.625.000 9.515.000 9.515.000 6424
Cộng bộ phận quản lí 529.213.333 21.625.000 9.515.000 507.588.333 6424
..
Tổng cộng 7.794.794.434 3.272.330.356 620.674.071 4.522.419.078
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
61
Chi phí thuế, phí, lệ phí
Khoản mục này gồm có thuế đất, thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà
nƣớc.
Ví dụ:
Ngày 4/12/2013,công ty phải nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế là 2.000.000
đồng bằng chuyển khoản. Kế toán dựa trên giấy nộp tiền vào NSNN để ghi sổ sách các
bút toán nhƣ sau:
Nợ TK 6425 2.000.000
Có TK 3338 2.000.000
Nợ TK 3338 2.000.000
Có TK 1121 2.000.000
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Trong quá trình kinh doanh, công ty phải sử dụng các dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền nhƣ điện, nƣớc, điện thoạivà các dịch vụ khác phục vụ cho nhu cầu
từng bộ phận. Khi phát các khoản chi phí này, kế toán tập hợp các chứng từ bao gồm
hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, lệnh thanh toán để ghi các bút toán phù hợp
vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các TK.
Ví dụ:
Ngày 17/12/2013, chi 1.462.000 đồng tiền mặt phục vụ việc tiếp khách cho bà
Sơn ở phòng Kinh doanh. (HĐGTTT 0060690- PC179).
62
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 02GTTT3/001
Kí hiệu: 46AD/12T
0060690
Đơn vị bán hàng: nhà hàng Thiên Thu
Địa chỉ: phƣờng Hoàng Văn Thụ - TP.Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3844104
Mã số thuế: 2309130091
Họ tên ngƣời mua hàng: bà Chu Nga Sơn
Đơn vị: Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên
Địa chỉ: 309, Lƣơng Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Mã số thuế: 2400292093
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Đặt ăn tiếp khách Đồng 1.462.000
Thành tiền 1.462.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.462.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
63
Biểu 2.19: Phiếu chi
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Kế toán ghi nhận chi phí bán hàng trên sổ Nhật ký chung.
Nợ TK 6417 1.608.200
Có TK 331 1.608.200
Nợ TK 331 1.608.200
Có TK 1111 1.608.200
Ngày 04/12/2013, thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông số 1285297 cho thuê
bao 5252008 với trị giá cả thuế GTGT 10% là 402.778 đồng.
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
Số 309 – đường Lương Ngọc Quyến –
P.Hoàng Văn Thụ - TP.Thái Nguyên
Mẫu số 01
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số 01
Số CT 179
TK ghi Số tiền
1111 1.462.000
PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 12 năm 2013
Họ tên ngƣời nhận tiền : bà Sơn
Địa chỉ : phòng Kinh doanh
Lý do chi : chi phí tiếp khách
Số tiền : 1.462.000 đồng
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bốn trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu bốn trăm sáu mươ hai ngàn đồng chẵn.
Ngày 17 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Người nộp
tiền
Người lập
biểu
Thủ quỹ
64
Biểu 2.20: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài bộ phận quản lí tháng 12
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Kế toán ghi nhận chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trên sổ Nhật ký chung.
Nợ TK 642 366.162
Nợ TK 133 36.616
Có TK 331 402.778
Nợ TK 331 402.778
Có TK 1121 402.778
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu (Serial No): AA/13P
Số (No):1285297
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT)
Từ 01/11/2013 đến 30/11/2013
Mã số thuế: 4600140648
Viễn thông: Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 52 - Đƣờng Phan Đình Phùng - P Hoàng Văn Thụ - TPTN
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 309 - Đƣờng Lƣơng Ngọc Quyến - P Hoàng Văn Thụ - TPTN
Số điện thoại: 35252008 Mã số: 16173 Mã CB: CB005
Hình thức thanh toán: TM/CK
Mã số thuế: 4600357739
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Cƣớc thuê bao 20.000
2 Cƣớc điện thoại nội hạt DV gia tăng 11.800
3 Cƣớc điện thoại liên tỉnh dịch vụ 1080 334.362
Cộng tiền dịch vụ 366.162
Thuế suất GTGT (10%) 36.616
Tổng cộng tiền thanh toán 402.778
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm linh hai ngàn bảy trăm bảy mươi tám.
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Ngƣời nộp tiền (ký) Nhân viên thu tiền (Ký)
Thang Long University Library
65
2.2.5.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là đặc biệt quan trọng trong một chu kỳ hoạt động của
doanh nghiệp. Từ đây, nhà quản lí có thể nắm đƣợc tình hình tiêu thụ hàng hóa trong
kì. Kết quả đó đƣợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu về bán hàng và
cung cấp dịch vụ và doanh thu tiêu thụ nội bộ với một bên là giá vốn hàng hóa bán ra
và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì.
Vào cuối kì kế toán (quý) tiến hành xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Xác định kết quả kinh doanh đƣợc tiến hành nhƣ sau:
Cuối kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
trong kì về TK 911
Nợ TK 5111 29.305.044.103
Có TK 911 29.305.044.103
Kết chuyển doanh thu nội bộ trong kì
Nợ TK 5121 40.529.527.128
Có TK 911 40.529.527.128
Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kì
Nợ TK 911 68.832.573.231
Có TK 632 68.832.573.231
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 225.306.836
Có TK 641 225.306.836
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 371.292.703
Có TK 642 371.292.703
Tạm kết chuyển lãi cuối kì
Nợ TK 911 405.398.461
Có TK 421 405.398.461
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chƣơng 2 em đã nêu lên và phân tích thực trạng hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPPTTM Thái Nguyên. Qua đó có thể
hiểu đƣợc cách thức hạch toán kế toán cụ thể và tìm ra những ƣu nhƣợc điểm trong
cách hạch toán tại công ty. Từ những ƣu nhƣợc điểm trên, chƣơng 3 sẽ hoàn thiện
những thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng và xác định két quả bán hàng tại công
ty.
66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CPPTTM THÁI NGUYÊN
Công ty CPTM Thái Nguyên tiền thân là công ty thƣơng nghiệp II Thái Nguyên,
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại và phân phối hàng chính sách của nhà
nƣớc. Trải qua quá trình phát triển lâu dài, đến nay công ty đã đạt đƣợc những thành
công đáng kể. Đặc biệt trong giai đoạn 2008 đến 2013, nền kinh tế thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng đang chịu ảnh hƣởng lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu,
công ty phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh từ mọi phía và áp lực từ chính sách của Nhà
nƣớc. Tuy nhiên, không vì thế hoạt động của kinh doanh sản xuất của công ty giảm sút
hiệu quả, ngƣợc lại còn tạo động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho công ty một
cách nhanh chóng.
Đóng góp một phần không nhỏ trong quá trình phát triển đó là công tác chuyên
môn của bộ phận kế toán. Sự hợp lí, chính xác và hiệu quả trong công việc của bộ
phận này đã mang lại những thông tin cần thiết và giúp ích rất nhiều cho ban lãng đạo
công ty. Với cách bố trí công việc nhƣ hiện nay với công tác bán chung, công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng của công ty đã đi vào hệ thống
và đạt đƣợc hiệu suất công việc cao, đáp ứng thông tin kịp thời cho ban quản trị, ban
lãnh đạo và các cổ đông trong công ty. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân chủ quan và
khách quan nên vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục. Em xin trình bày một vài
nhận xét cũng nhƣ các kiến nghị đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty trong các nội dung sau đây.
3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên
Qua tìm hiểu thực trạng công tác kế toán của Công Ty CPPTTM Thái Nguyên
cho thấy bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức rất chặt chẽ. Công ty luôn nắm bắt
kịp thời các quy chế, quy định mới của Nhà nƣớc ban hành. Để trở thành công cụ quản
lý có hiệu lực, kế toán nói chung và đặc biệt là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh luôn không ngừng đƣợc hoàn thiện để phản ánh đầy đủ đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của công tác quản lý nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng
tiềm ẩn của Công ty. Tuy nhiên, khi tìm hiểu cụ thể thực trạng công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên bên cạnh
những điểm tốt vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm cần hoàn thiện.
3.1.1 Ưu điểm
Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty
CPPTTM Thái Nguyên bố trí theo mô hình phân tầng các đơn vị trực thuộc đóng rải
rác ở 07 huyện. Do đó việc áp dụng hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công
ty đảm bảo sự lãnh đạo, thống nhất, tạo điều kiện cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò,
Thang Long University Library
67
chức năng của mình. Công ty có đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, tất cả cán bộ công
nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ đại học trở lên, sử dụng thành thạo máy
vi tính và đƣợc đào tạo nghiệp vụ đối với những thay đổi mới của chế độ kế toán nhƣ:
nghiệp vụ thuế GTGT, thuế TNDN.
Về trang thiết bị phục vụ cho công tác hạch toán kế toán: Công ty có 04 máy vi
tính và 02 máy in chuyên dùng để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Hiện nay
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán ACSOFT đây là phần mềm do Công ty mua
bản quyền nhằm phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Việc sử dụng phần mềm này
đó hỗ trợ rất nhiều cho nhân viên kế toán trong việc tính toán, lập các bảng biểu, sổ
sách, báo cáo kế toán, rút ngắn thời gian cần thiết cho việc hạch toán kế toán và đáp
ứng kịp thời cho nhu cầu thông tin tài chính của Ban lãnh đạo Công ty và các cơ quan
chức năng bởi với nhân viên kế toán chỉ cần cung cấp thông tin đầu vào cho máy tính
và khai báo thông tin đầu ra, máy tính sẽ tự động xử lý dữ liệu và cung cấp báo cáo kế
toán theo yêu cầu.
Về chế độ kế toán, hình thức ghi sổ, hệ thống sổ sách: Công Ty CPPTTM Thái
Nguyên áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/6/2006 của Bộ tài
chính thay thế cho QĐ 1141/QĐ-BTC áp dụng cho các Doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh
vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc từ năm 2006. Công ty sử dụng hình thức
nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Hóa đơn chứng từ sử dụng hợp lý, hợp pháp
giúp cho việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời.
Về công tác tổ chức chứng từ: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ theo quy
định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính
trung thực, chính xác của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao, hạn chế đến mức tối thiểu các sai sót không đáng
có. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so
sánh và đối chiếu. Việc lập các chứng từ kế toán có liên quan đến hàng hóa nói chung
là kịp thời, chính xác và tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán.
Về công tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả bán hàng: đây là khâu đặc
biệt quan trọng trong công tác kế toán nói chung của Công ty. Đây là tiền đề quan
trọng cho doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của kì kế toán và
có cái nhìn tổng quát nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Nắm bắt
đƣợc vấn đề tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
Công ty, bộ phận kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Việc tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cấu
đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán, đảm bảo số liệu kế
toán đƣợc phản ánh 1 cách trung thực và hợp lí nhất.
68
3.1.2 Hạn chế
Nhược điểm thứ nhất: Về bộ máy kế toán
Phòng kế toán có quy mô vừa nhƣng khối lƣợng công việc hàng ngày rất nhiều
nên mỗi nhân viên kế toán phải đảm nhiệm nhiều việc trong một ngày vì vậy thời gian
làm việc căng thẳng, áp lực công việc lớn.
Nhược điểm thứ hai: Về việc xuất hàng hóa khi bán.
Doanh nghiệp có sử dụng phiếu xuất kho để phản ánh số lƣợng và giá trị hàng
xuất nhƣng trên thực tế, hầu nhƣ các sản phẩm của doanh nghiệp đều không có kho,
nhƣng lại sử dụng TK 156 để hạch toán Có TK 156 khi phản ánh giá vốn hàng bán.
Điều này gây rất nhiều mâu thuẫn trong nguyên tắc hạch toán, vì chỉ khi hàng hóa
đƣợc nhập kho thì mới có hàng để xuất và doanh nghiệp phải có kho thì mới TK 156.
Nhược điểm thứ ba: Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty không tiến hành trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho khi giá trị
thực tế của hàng tồn kho thấp hơn giá trị gốc trên sổ sách hàng tồn kho dẫn đến thiết
hạn cho Công ty.
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của Công Ty CPPTTM Thái Nguyên
Đối với công tác quản lí, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ bán hàng hóa và xác
định kết quả bán hàng sẽ giúp các đơn vị quản lí chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hàng
hóa và việc thanh toán hay theo dõi các khoản nợ phát sinh của khách hàng. Từ đó,
doanh nghiệp sẽ có biện pháp để thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay cho vốn của
doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình này cho phép quản lí hàng và tiền hàng đƣợc tốt
hơn, giảm đến mức tối thiểu các loại chi phí phát sinh cho doanh nghiệp, xác định
chính xác kết quả kinh doanh. Từ đó, phân phối thu nhập hợp lí, kích thích ngƣời lao
động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nƣớc.
Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa sẽ cung cấp tài liệu có độ chính xác tin cậy cao, giúp cho nhà quản lí đánh giá
đúng mức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lí sẽ thấy đƣợc
những mặt mạnh và yếu của doanh nghiệp để đƣa ra những quyết sách hợp lý, hiệu
quả nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn và phát huy những mặt mạnh, lợi thế của
doanh nghiệp.
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần đáp
ứng những yêu cầu sau:
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng chế độ kế toán mà Nhà Nƣớc cụ thể là
Bộ Tài chính đã xác định và ban hành. Việc tổ chức công tác kế toán ở các doanh
nghiệp đƣợc phép vận dụng linh hoạt để phù hợp với đặc điểm quy mô của doanh
nghiệp, phải thực hiện đúng các chế độ tài chính mà Nhà Nƣớc đã ban hành.
Kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với bộ
máy tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
69
Kiến nghị sau khi sử dụng phải đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lí vì chức
năng của kế toán là cung cấp những thông tin kinh tế tài chính cần thiết và kịp thời cho
việc đƣa ra các quyết định, các phƣơng án kinh doanh có lợi nhất cho doanh nghiệp.
Việc hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm vì mục đích kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp chính là thu đƣợc lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất.
3.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán
Cần phải cân đối với khối lƣợng công việc hàng ngày tạo điều kiện cho Cán bộ
công nhân viên trong phòng kế toán phát huy đƣợc năng lực tốt nhất, phát huy tinh
thần sáng tạo làm chủ tập thể. Tiếp tục hoàn chỉnh Quy chế thi đua khen thƣởng, có
mức thƣởng xứng đáng đối với những cá nhân có thành tích và sáng kiến xuất sắc
trong công việc.
Phần mềm kế toán ACSOFT là phần mềm đơn giản, lạc hậu, các nhân viên sử
dụng chƣa đạt hiệu quả cao nhất do đó doanh nghiệp cần nghiên cứu áp dụng sự đổi
mới trong công nghệ, giảm sức lao động, tăng hiệu quả công việc.
Cần bố trí thêm nhân lực cho phòng kế toán và bộ máy quản lý giúp mang lại
hiệu quả cao hơn trong công việc.
Xây dựng mức tiền thƣởng và Quy chế trả lƣơng cho phù hợp, công bằng tạo
điều kiện kích thích Cán bộ công nhân viên nhiệt tình hơn trong công việc nhằm nâng
cao hiệu quả công tác.
3.2.2 Kiến nghị về việc xuất hàng khi bán
Công ty hiện đang viết PXK cho hàng bán buôn không qua kho với mục đích
cộng thêm chi phí vận chuyển vào GVHB. Tuy nhiên, cách làm này dễ gây hiểu là kho
ảo. Thay vào đó, công ty không cần viết PXK nữa mà hạch toán nhƣ hàng bán giao tay
ba. Chi phí vận chuyển đƣợc ghi thẳng vào GVHB do đã có quy định phân bổ chi phí
thu mua đầu kì là 135đ .
3.2.3 Kiến nghị về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xăng dầu là hàng hóa rất nhạy cảm với sự biến động của thị trƣờng. Giá bán
xăng dầu đƣợc quy định lên xuống theo từng thời điểm, có khi lên gần 2.000 đồng
nhƣng cũng có khi giảm rất thấp. Mặt khác, chính sách trợ giá xăng dầu đƣợc Nhà
nƣớc ban hành chỉ dành cho các Tổng công ty đầu mối chuyên nhập khẩu hay sản xuất
xăng dầu để bán trong nƣớc. Các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu không
đƣợc hƣởng chính sách này.
Để bù đắp cho các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho bị giảm giá
đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho của Công ty. Việc theo dõi và lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty nên mở thêm tài khoản 159 - Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
70
Kết cấu tài khoản 159
TK 159
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đƣợc hoàn nhập, ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kì
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
lập tính vào giá vốn hàng bán trong kì
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối kì
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tuân thủ các quy định:
+ Chỉ đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính.
+ Phải tính riêng cho từng loại vật tƣ hàng hóa tồn kho, nếu có bằng chứng chắc chắn
về giảm giá hàng tồn kho có thể xảy ra.
+ Không lấy phần tăng giá của mặt hàng này để bù đắp phần giảm giá của mặt hàng
trƣớc.
Cách xác định mức dự phòng giảm giá cho từng loại hàng hóa:
Mức dự phòng cần trích
lập vào năm tới cho
hàng hóa A
=
Số lƣợng hàng
A tồn kho cuối
niên độ
X
Mức giảm giỏ
của hàng
tồn kho
Phƣơng pháp hạch toán:
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng
tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng.
+ Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì kế toán mở sổ và ghi sổ.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Nếu số dự phòng năm nay lớn hơn số dự phòng kì trƣớc, số chênh lệch lớn hơn
năm nay đƣợc tính nhƣ sau:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu số dự phòng năm nay nhỏ hơn số dự phòng kì trƣớc, số chênh lệch nhỏ
hơn đƣợc hoàn nhập ghi:
Nợ TK 159 Giá trị hoàn nhập dự phòng
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Thang Long University Library
71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Thông qua chƣơng 3 và cũng là chƣơng cuối cùng trong bài khóa luận tốt nghiệp
của mình, em đã nêu lên những ƣu điểm mà công ty CPPTTM Thái Nguyên đã đạt
đƣợc cũng nhƣ những tồn tại hay nhƣợc điểm mà công ty đang gặp phải. Bên cạnh đó,
em cũng mạnh dạn đề xuất những ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng.
Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng rằng
công tác kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu quản lí ngày
càng cao của nhu cầu kinh tế thị trƣờng.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu và thu thập số liệu về Công ty CPPTTM Thái
Nguyên em đã hoàn thành đƣợc Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên”.
Qua việc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CPPTTM Thái
Nguyên năm 2013 cho thấy: trong năm 2013 Công ty CPPTTM Thái Nguyên đã hoàn
thành hầu hết các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu đã đề ra. Tổng doanh thu năm 2013 tăng so
với kế hoạch do Công ty đã tăng sản lƣợng tiêu thụ và có thêm khách hàng mới.
Doanh thu tăng dẫn tới lợi nhuận tăng và từ đó tăng thu nhập cho ngƣời lao động, cũng
nhƣ Công ty đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nƣớc. Tình hình tài
chính của Công ty năm 2013 cho thấy mức độ đảm bảo về nguồn vốn vẫn chƣa đáp
ứng đủ nhu cầu về vốn nên Công ty vẫn phải đi vay vốn ở bên ngoài.
Tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là vấn đề mà Công ty quan tâm nhất. Tổ chức hạch toán tiêu thụ tốt
không chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý mà còn có ý nghĩa rất to lớn trong
việc định hƣớng đầu tƣ vào kinh doanh.
Thời gian thực tập tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên và làm Khóa luận tốt
nghiệp đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố kiến thức đã học để vận dụng lý thuyết
vào công việc thực tế sau này.
Do thời gian tìm hiểu thực tế và kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên Khóa
luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến quý giá của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý trƣờng đại học Thăng
Long để bài làm của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới cô giáo Nguyễn Thanh Thủy, các cô
giáo khoa Kinh tế - Quản lý của trƣờng và toàn thể các cô chú phòng kế toán cũng nhƣ
các phòng ban khác trong Công ty CPPTTM Thái Nguyên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ
em rất nhiều trong quá trình hoàn thành Khóa luận của mình.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hải Yến
Thang Long University Library
PHỤ LỤC
1. Hợp đồng giao đại lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU
(V/v mua bán xăng, dầu diezel năm 2013)
Số 20-ĐL/CPPTTM-2012
Các căn cứ:
Bộ luật dân sự năm 2005 nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng nhà nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 017/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội
đồng Bộ trƣởng quy định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tƣớng Chính Phủ về quản
lý kinh doanh xăng dầu;
Quyết định sè 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ thƣơng mại về việc
ban hành quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quyết định số 1925/2004/QĐ-BTM ngày
23/12/2004 về việc bổ xung Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên,
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2013, tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Thƣơng
Mại Thái Nguyên.
Chúng tôi gồm có:
I/ Bên giao đại lý (Bên A): Công Ty Cổ Phần Phát Triển Thƣơng Mại Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 309- Đƣờng Lƣơng Ngọc Quyến –TP Thái Nguyên
Điện thoại: 02803 5252008 Fax: 02803 855292
Tài khoản số: 3901000010215 - Tại NH đầu tƣ và phát triển Thái Nguyên.
Hoặc TK số 102010000438584 - tại NH Công thƣơng Thái Nguyên.
Mã số thuế: 4600357739
Do ông: Nguyễn Văn Khánh – Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
II/ Bên nhân đại lý (Bên B): Công ty Cổ phần xi măng La Hiên VVMI
Địa chỉ: xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tinhr Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3872424
Tài khoản số: 25052110001035 - Tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái
Nguyên
Hoặc TK số 341100002593 tại NH đầu tƣ và phát triển Thái Nguyên
Mã số thuế: 2400292093
Do ông: Hà Hồng Quy – Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện.
(Theo giấy ủy quyền số 07/UQ ngày 01/01/2009 do Ông Trương Đức Dũng chức
vụ: Giám đốc ủy quyền)
Cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng đại lý mua bán xăng dầu với những điều
khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1/Bên B đồng ý mua nhiên liệu (dầu diezel, xăng A92)
1.2/ Hàng hóa đại lý: Xăng dầu gồm các loại : Xăng (Mogas 92); Dầu diezen (DO)
1.3/ Số lƣợng hàng hóa đăng ký cụ thể theo nhu cầu đặt hàng của bên B từng thời điểm.
Khi có nhu cầu nhận hàng, bên B thông báo trƣớc cho bên A 05 ngày bằng điện thoại
hoặc fax trƣớc đơn đặt hàng để bên A thực hiện.
1.4/Chất lƣợng hàng hóa đại lý: Theo tiêu chuẩn chất lƣợng Việt Nam hiện hành.
Điều 2: Giá cả phƣơng thức giao nhận và thời hạn thanh toán tiền bán hàng
..
Điều 6: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Trong thời
gian thực hiện nếu phát sinh các bất đồng thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết
trên tinh thần hợp tác. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực khi đƣợc các bên
thỏa thuận lập thành văn bản hoặc phụ lục hợp đồng và đƣợc ngƣời có thẩm quyền ký
theo quy định của Pháp luật. Trong trƣờng hợp vấn đề không giải quyết giữa hai bên
thì sẽ đƣợc đƣa ra cơ quan pháp luật để giải quyết (Tòa án kinh tế - Tòa án nhân dân
Tỉnh Thái Nguyên). Kết luận của tòa án là bắt buộc đối với cả hai bên. Mọi chi phí cho
những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án đều do bên có lỗi chịu.
Các bản phụ lục hợp đồng đƣợc ký về sau sẽ là bộ phận không thể tách rời của
bản hợp đồng này.
Hợp đồng nay đƣợc lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giũ 02 bản có giá
trị pháp lý nhƣ nhau và có hiệu lực mua bán kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2013.
Sau 20 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực nếu bên B thanh toán hết tiền hàng và
các khoản công nợ khác cho bên A thì hợp đồng đƣợc coi là đã thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Thang Long University Library
2. Quyết đinh v/v giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY XĂNG DẦU BẮC THÁI
Số: 988/PLXBTh-QĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
“ V/v giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU BẮC THÁI
Căn cứ quyết định số 371/XD-QĐ-HĐQT ngày 28/6/2010 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ( nay là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam) về việc
chuyển Công ty xăng dầu Bắc Thái thành công ty TNHH một thành viên do Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu;
Căn cứ nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu và các văn bản hƣớng dẫn của Liên Bộ Tài chính-Công Thƣơng;
Căn cứ quyết định số 488/PLX-QĐ-TGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Tập
đoàn xăng dầu Việt Nam v/v giá bán xăng dầu;
Theo đề nghị của các ông Trƣởng phòng KT-TC và Trƣởng phòng Kinh doanh
công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ huyện Định
Hóa)
TT Tên xăng dầu Giá chƣa thuế Thuế VAT Tổng giá bán
1 Xăng không chì RON 95 21 936.36 2 193.64 24 130
2 Xăng không chì RON 92 21 481.82 2 148.18 23 630
3 Diezel 0,05S 20 281.82 2 028.18 22 310
4 Diezel 0,25S 20 236.36 2 023.64 22 260
5 Dầu hỏa dân dụng 20 018.18 2 001.82 22 020
Mức giá trên là giá bán lẻ niêm yết tại các cửa hàng xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu
của Cồn ty và là căn cứ để xác định giá giao cho đại lý.
Điều 2: Thời gian và phạm vi áp dụng:
Quyết định này có hiệu lực từ 20 giờ 00’ ngày 11/11/2013
Mọi quy định trƣớc đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông (bà) Trƣởng phòng Kế toán-Tài chính, Trƣởng phòng Kinh doanh,
Cửa hàng trƣởng các cửa hàng bán lẻ, các Đại lý chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
Như điều 3
Sở CT, TC
Lưu VT, KD
GIÁM ĐỐC
3. Thông báo thù lao xăng dầu
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY XĂNG DẦU BẮC THÁI
Số: 28-11/PLXBTh-QĐ
(V/v: Thông báo Thù lao xăng dầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
Thái nguyên, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
Công ty Xăng dầu Bắc Thái xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý khách
hàng trong thời gian qua;
Căn cứ theo tình hình thực tế về mặt hàng Xăng dầu trên thị trƣờng, Công ty
xăng dầu Bắc Thái thông báo mức Thù lao đại lý về mặt hàng xăng dầu (mặt hàng
Kinh doanh) đối với quý khách hàng nhƣ sau:
Giao tại kho đầu nguồn:
Số TT Mặt hàng Tổng thù lao
1 Xăng các loại:
Xăng không chì RON 95
500 đồng/ lít thực tế
Xăng không chì RON 92 500 đồng/ lít thực tế
2 Dầu diezel
Diezel 0,25S 500 đồng/ lít thực tế
Diezel 0,05S 500 đồng/ lít thực tế
3 Dầu hỏa 370 đồng/ lít thực tế
Thời hạn thanh toán: theo Hợp đồng đã ký.
Thời gian áp dụng: từ 0h00 ngày 29/11/2013 đến khi có thông báo mới.
Công ty mong nhận đƣợc sự hợp tác của quý khách hàng.
Nơi nhận:
Như trên
Lưu KD, VT
T/L GIÁM ĐỐC
Thang Long University Library
4. Trích sổ nhật kí chung
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG
MẠI THÁI NGUYÊN
Số 309- Đường Lương Ngọc Quyến
P Hoàng Văn Thụ - TPTN
Mẫu số: 01GTKT-3LL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2013 Đến ngày 31/12/2013
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
sổ
cái
TK
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Công trang trƣớc chuyển
sang
01/10/2013 22636(*)
Xuất kho xăng A92 - xi
măng La Hiên
131
22.400.200
01/10/2013 22636
Xuất kho xăng A92 - xi
măng La Hiên
632
20.269.818
01/10/2013 22636
Xuất kho xăng A92 - xi
măng La Hiên
3331
2.036.382
01/10/2013 22636
Xuất kho xăng A92 - xi
măng La Hiên
5111
20.363.818
01/10/2013 22636
Xuất kho xăng A92 - xi
măng La Hiên
1561 20.269.818
01/10/2013 22636
Xuất kho dầu diezel - xi
măng La Hiên
131
264.221.998
01/10/2013 22636
Xuất kho dầu diezel - xi
măng La Hiên
632 239.001.816
01/10/2013 22636
Xuất kho dầu diezel - xi
măng La Hiên
3331
24.020.182
01/10/2013 22636
Xuất kho dầu diezel - xi
măng La Hiên
5111
240.201.816
01/10/2013 22636
Xuất kho dầu diezel - xi
măng La Hiên
1561 239.001.816
.. .
30/11/2013 25901
Xuất kho xăng A92 – Liên
đoàn lao động tỉnh Thái
Nguyên
131 218.436
30/11/2013 25901
Xuất kho xăng A92 – Liên
đoàn lao động tỉnh Thái
Nguyên
632 194.067
30/11/2013 25901
Xuất kho xăng A92 – Liên
đoàn lao động tỉnh Thái
Nguyên
1561 194.067
30/11/2013 25901
Xuất kho xăng A92 – Liên
đoàn lao động tỉnh Thái
Nguyên
33311 19.858
30/11/2013 25901
Xuất kho xăng A92 – Liên
đoàn lao động tỉnh Thái
Nguyên
5111 198.578
03/12/2013 26490
Xuất kho xăng A92 - CN
thƣơng mại Đồng Hỷ
1361 248.767.496
03/12/2013 26490
Xuất kho xăng A92 - CN
thƣơng mại Đồng Hỷ
632 221.020.750
03/12/2013 26490
Xuất kho xăng A92 - CN
thƣơng mại Đồng Hỷ
1561 221.020.750
03/12/2013 26490
Xuất kho xăng A92 - CN
thƣơng mại Đồng Hỷ
33311 22.615.227
03/12/2013 26490
Xuất kho xăng A92 - CN
thƣơng mại Đồng Hỷ
5121 226.152.269
04/12/2013 1285297
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
6427 366.162
04/12/2013 1285297
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
133 36.616
04/12/2013 1285297
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
131 402.778
04/12/2013 1285297
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
131 402.778
04/12/2013 1285297
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
1121 402.778
17/12/2013 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 6418 1.462.000
17/12/2013 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1111 1.462.000
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
5111
29.305.044.1
03
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
911 29.305.044.103
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng nội bộ từ 01/10/2013
đến 31/12/2013
5121
40.529.527.1
28
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng nội bộ từ 01/10/2013
đến 31/12/2013
911 40.529.527.128
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển giá vốn hàng
bán từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
911
68.832.573.2
31
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển giá vốn hàng
bán từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
632
68.832.573.231
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển chi phí bán
hàng từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
911 225.306.836
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển chi phí bán
hàng từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
641 225.306.836
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp từ
01/10/2013 đến 31/12/2013
911 371.292.703
Thang Long University Library
31/12/2013 KQKD
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp từ
01/10/2013 đến 31/12/2013
642 371.292.703
Cộng trang trƣớc chuyển
sang
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(*) Đây là số hóa đơn bán hàng kiêm PXK trên phần mềm (căn cứ lập là HĐGTGT và
bảng kê bán lẻ hoặc PXK), khi cần tìm dữ liệu, kế toán tìm đến ngày phát sinh nghiệp
vụ để xem chứng từ này.
5. Sổ chi tiết TK 131
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Dƣ đầu kỳ 9.674.023.186 0
ĐVT: Đồng
Ngày
Số
CT
Nội dung Nợ Có
1/10/2013 22636 Xuất kho xăng A92 – xi măng La Hiên 22.400.200 0
1/10/2013 22636 Xuất kho dầu diezel – xi măng La Hiên 264.221.998 0
27/11/2013 25309 Xuất kho xi măng Quang Sơn – quầy bà Thành 138.666.000 0
01/12/2013 169 Bà Thành nộp tiền bán hàng 0 306.100.000
17/12/2013 27967 Xuất kho thép cán D10 15.500 – quầy bà Châu 19.358.050 0
17/12/2013 27968 Xuất kho tủ CAT09K4T – quầy ông Tựu 2.600.000 0
.. .. .
Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265
Dƣ cuối kỳ 10.239.367.111
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
6. Sổ chi tiết TK 5111
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
01/10/2013 4285 Xuất kho xăng A92 – xi măng La Hiên 0 20.363.818
01/10/2013 4285 Xuất kho dầu diezel – xi măng La Hiên 0 240.201.816
.. .
27/10/2013 4387 Xuất kho xi măng Quang Sơn – quầy bà Thành 0 126.060.000
30/11/2013 4603 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh 0 198.578
01/12/2013 4608 Xuất kho – Cty CPTMDV Hiệp Hoà 0 160.471.310
03/12/2013 4792 Xuất kho xăng A92 – DNTN Đỗ Mát 0 64.531.900
10/12/2013 4870 Xuất kho dầu –DNTN XD Lê Vinh 0 276.224.717
15/12/2013 4938 Xuất kho dầu – Cty CP ĐT An Thành 0 106.874.755
.. .. .
31/12/2013 KQKD
Xác định kết quả SXKD từ ngày 01/10/2013 đến ngày
31/12/2013
29.305.044.103
Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
7. Sổ chi tiết TK 512
CÔNG TY CP PHẦN PHÁT TRIỂN TM THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5121
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
03/12/2013 4790 Xuất kho xăng A92 – CNTM Đồng Hỷ 0 226.152.269
06/12/2013 4800 Xuất kho dầu diezel – CNTM Tổng hợp I 0 308.677.275
08/12/2013 4841 Xuất kho dầu diezel – CNTM ĐồngHỷ 0 321.896.927
. . .
13/12/2013 4895 Xuất kho dầu diezel – CNTM Võ Nhai 0 267.260.884
15/12/2013 4907 Xuất kho xăng A92 – CNTM Đồng Hỷ 0 62.131.562
16/12/2013 4912 Xuất kho dầu hoả - CNTM Phú Lƣơng 0 327.532.610
28/12/2013 4643 Xuất kho xăng A92 - CNTM Tổng hợp I 0 65.122.325
29/12/2013 4689 Xuất kho dầu diezel – CNTM Phú lƣơng 0 391.944.722
31/12/2013 KQKD Xác định kết quả hoạt động SXKD từ ngày 01/10/2013 đến
ngày 31/12/2013
40.529.527.128
Tổng 40.529.527.128 40.529.527.128
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
8. Sổ chi tiết TK 632
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
01/10/2013 4285 Xuất kho xăng A92 – xi măng La Hiên 20.269.818
01/10/2013 4285 Xuất kho dầu diezel – xi măng La Hiên 237.381.816
.. .
21/10/2013 4831 Xuất kho xi măng Hoàng Thạch – quầy bà Thành 4.132.811
27/11/2013 4860 Xuất kho xi măng Quang Sơn – Quầy bà Thành 108.984.920
30/11/2013 4603 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh 186.915
03/12/2013 4790 Xuất kho xăng A92 – CN thƣơng mại Đồng Hỷ 221.020.750
31/12/2013 5790 Xuất kho xăng A92 – Ngân hàng Quốc tế - CN Thái Nguyên 11.027.989
31/12/2013 5791 Xuất kho dầu nhớt – BQL các dự án giao thông Thái Nguyên 9.617.499
31/12/2013 5792 Xuât kho dầu nhớt – bán lẻ 4.863.598
31/12/2013 KQKD Xác định KQHĐKD từ 01/10/2013 đến 31/12/2013 68.832.573.231
Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
9. Sổ chi tiết TK 641
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
14/10/2013 186 Ông Thành PKD tiếp khách 2.000.000
19/10/2013 192 Phí rút tiền mặt (300tr) 33.000
31/10/2013 TH10 Lƣơng nhân viên bán hàng tháng 10/2013 23.784.050
16/11/2013 67 PKD chi phí bán hàng hội chợ xuân 9.459.089
18/11/2013 79 Bà Sơn nộp tiền vào TKNHĐT 226.710
28/11/2013 KHTS Tính khấu hao TSCĐ 10.236.742
17/12/2013 199 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1.462.000
. .. .
31/12/2013 TH13 Lƣơng nhân viên bán hàng tháng 12 23.784.050
31/12/2013 TH1 Phân bổ chi phí bán hàng từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 218.037.734
Tổng 250.228.128 250.228.128
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
10. Sổ chi tiết TK 642
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
04/10/2013 26 Trả tiền nƣớc 151.330
07/10/2013 30 Ủng hộ chƣơng trình “Xuân mới an vui tới mọi nhà” 5.000.000
31/10/2013 TH16 Lƣơng cán bộ quản lý từ 01/10/2011 đến 31/10/2011 55.543.250
17/11/2013 36 Chuyển trả tiền điện tháng 10/2013 1.650.324
28/11/2013 KHTS Khấu hao TSCĐ 660.000
07/12/2013 146 Bà Vân Anh chi tập huấn kế toán, nộp hội phí thành viên hiệp hội
“PT hàng tiêu dùngVN”
5.260.000
.. . ..
31/12/2011 42694 Tiền phí quản lý Q4/2013 CNTM Đồng Hỷ 5.400.000
31/12/2011 TH2 Phân bổ Chi phí quản lý từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 299.846.573
Tổng 359.196.599 359.196.599
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
11. Sổ chi tiết TK 911
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến – P Hoàng Văn Thụ - TPTN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
31/12/2013 KQKD
Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh từ 01/10/2013 đến 31/12/2013
69.429.172.770 69.834.571.231
31/12/2013 KCLL
Kết chuyển lãi lỗ từ 01/10/2013 đến
31/12/2013
405.398.461
Tổng 69.834.571.231 69.834.571.231
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Thang Long University Library
12. Sổ cái kế toán TK 131
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
131- Khoản phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
Dƣ đầu kỳ 9.674.023.186
ĐVT: Đồng
TKĐƢ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 7.569.189.200 34.609.035.141
1121 25.844.383.065 83.854.240.098
33311 4.616.410.722 16.157.437.526
5111 29.199.680.468 102.198.881.638
515 162.825.000 672.300.000
Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265 119.028.619.164 118.463.275.239
Dƣ cuối kỳ: 10.239.367.111
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
13. Sổ cái kế toán TK 5111
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
Năm 2013
Tên tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
TKĐƢ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 105.363.635 102.897.081
131 29.199.680.468 102.198.881.638
9111 29.305.044.103 102.301.778.719
Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103 102.301.778.719 102.301.778.719
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Thang Long University Library
14. Sổ cái kế toán TK 5121
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
Tên tài khoản: 5121 - Doanh thu nội bộ
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
TKĐƢ
Phát sinh trong kì
Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1361 40.529.527.128 202.647.635.640
9111 40.529.527.128 202.647.635.640
Tổng 40.529.527.128 40.529.527.128 202.647.635.640 202.647.635.640
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
15. Sổ cái kế toán TK 632
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
TKĐƢ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1561 68.832.573.231 273.103.396.346
9111 68.832.573.231 273.103.396.346
Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231 273.103.396.346 273.103.396.346
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Thang Long University Library
16. Sổ cái kế toán TK 641
SỔ CÁI KẾ TOÁN
641 - Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
TKĐƢ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 56.373.238 32.190.394 224.103.599 140.279.392
1121 159.500 3.450.000
2141 40.946.966 180.257.833
3337 40.000.000 152.670.000
3338 3.000.000 19.500.000
3341 95.136.200 380.900.800
3382 1.822.624 10.821.900
3383 12.150.120 53.124.570
3384 6.665.190 26.767.690
3389 639.480 4.200.750
9111 325.118.603 1.256.083.181
Tổng 384.468.629 1.529.985.681
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
17. Sổ cái kế toán TK 642
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
642 - Chi phí quản lý
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
TKĐƢ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 84.561.237 232.421.800
1121 21.036.789 80.429.150
1361 24.044.863 59.350.026 96.179.452 273.902.500
2141 2.640.000 10.560.000
3338 2.000.000 12.920.000
3341 222.173.000 892.256.324
3382 5.329.360 17.029.124
3383 19.473.480 50.327.480
3384 2.854.086 11.427.024
3389 1.024.920 6.070.000
9111 225.306.836 908.210.024
Tổng 257.497.230 1.048.489.416
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Thang Long University Library
18. Sổ cái kế toán TK 911
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
309 - Đường Lương Ngọc Quyến –
P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Mẫu số S03B – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
911- Xác định kết quả bán hàng
Từ ngày 01/10/2013 đến 31/12/2013
ĐVT: Đồng
TKĐƢ Phát sinh trong kỳ Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
5111 29.219.883.753 102.313.374.462
5121 42.567.942.629 79.473.256.830
632 70.249.893.872 273.050.907.222
6411 117.017.526 468.507.984
6414 38.403.218 192.016.090
6417 26.885.990 134.429.950
6418 43.000.000 215.000.000
6421 273.272.790 1.097.475.279
6423 23.087.050 64.753.136
6424 2.640.000 10.560.000
6428 49.205.813 196.823.252
Tổng 69.429.172.770 69.834.571.231 275.332.442.686 304.949.414.359
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp,
quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, nhà xuất bản Tài chính
2. Bộ Tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp,
quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán, nhà xuất
bản Tài chính
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
4. Luật Thƣơng mại 2005
5. PGS.TS Đặng Thị Loan – chủ biên (2006), Giáo trình kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp.
6. Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ
tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
7. TS. Trần Phƣớc, Kế toán thương mại dịch vụ, Nhà xuất bản Tài chính.
8. Websize: www.toiyeuketoan.com.vn
www.webketoan.com
www.ketoantonghop.vn
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a17872_166.pdf