Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH điện tử thương mại và dịch vụ Proaudio

Khâu bán hàng hoá có vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Một chính sách kinh doanh lành mạnh, hợp lý sẽ là động lực cho sự phát triển doanh nghiệp. Và gắn liền với hoạt động bán hàng thì công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng đóng vai trò hết sức quan trọng. Đây là một công việc hết sức phức tạp và lâu dài. Qua quá trình học tập ở trường và quá trình đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Điện tử Thương mại và Dịch vụ Proaudio, dưới sự hướng dẫn của cô Vũ Thị Kim Lan cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của công ty, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Điện tử Thương mại và Dịch vụ Proaudio”.

pdf88 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1788 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH điện tử thương mại và dịch vụ Proaudio, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hàng cho bên A. ĐIỀU VI/ - ĐIỀU KHOẢN CHUNG: - Hai bên nhất chí thi hành các điều khoản đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu gặp khó khăn trở ngại, hai bên sẽ bàn bạc cùng giải quyết, không bên nào đƣợc đơn phƣơng sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Nếu không thể thƣơng lƣợng đƣợc với nhau thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới hợp đồng này sẽ đƣợc giải quyết chung thẩm tại Toà Án Nhân Dân tỉnh Quảng Ninh. Mọi phí tổn do bên có lỗi chịu. Hợp đồng đƣợc lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị nhƣ nhau. (Nguồn: Phòng kinh doanh) 39 Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế kế toán bán hàng bắt đầu lập các chứng từ cần thiết liên quan nhƣ sau: - Bảng kê chi tiết hàng hóa (cho khách buôn): Theo điều 17 thông tƣ số 153/2010/TT-BTC hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có quy định trong trƣờng hợp khi bán hàng hóa nếu danh mục hàng hóa nhiều hơn số dòng của một hóa đơn thì kế toán bán hàng có thể lập bảng kê liệt kê chi tiết số hàng hóa bán và đính kèm theo hóa đơn GTGT. Liên 1 kế toán lƣu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 kế toán bán hàng sử dụng là chứng từ lƣu trữ. Còn đối với các trƣờng hợp còn lại kế toán vẫn lập hóa đơn GTGT chi tiết từng sản phẩm nhƣ bình thƣờng cho khách hàng. Biểu số 2.4. Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO Số 4 - Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh BẢNG KÊ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƢỜI TIÊU DÙNG Kèm theo hóa đơn số: 01533 ngày 07 tháng 05 năm 2012 Ngày 07 tháng 05năm 2012 Số: 17447 Tên tổ chức cá nhân: Công ty TNHH điện tử Thắng Bắc Mã số thuế:5700299313 Địa chỉ: Số 419 – Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơnvị tính Số lƣợng Đơn giá Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 TVSN005 - TV SonyHA32M80 Chiếc 4 7.920.000 3.168.000 34.848.000 2 LOA5021-Loa MX5021 Altec Lansing Bộ 2 2.850.000 570.000 6.270.000 3 DAUSN470 - Đầu đĩa Sony S470 chiếc 5 2.100.000 1.050.000 11.550.000 . 78.078.000 Ngƣời lập Ngƣời mua hàng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 40 - Hóa đơn GTGT (kèm bảng kê chi tiết): Sau khi lập xong bảng kê chi tiết kế toán lập hoa đơn GTGT theo quy định khoản 2 Điều 4 thông tƣ số 153/2010/TT-BTC về nội dung hóa đơn GTGT kèm bảng kê chi tiết. Liên 1 đƣợc giữ tại quyển, liên 2 kế toán giao cho khách hàng và liên 3 kế toán bán hàng dùng là chứng từ lƣu trữ. Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 01533 (Hóa đơn bán cho khách buôn) CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO SỐ 4 – LÊ HOÀN – HẠ LONG – QUẢNG NINH Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu AA/11P Số: 01533 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Chứng từ nội bộ Ngày 07 tháng 05 năm 2012 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio Mã số thuế:5701401390 Địa chỉ: Số 4- Lê Hoàn- Hạ Long- Quảng Ninh Điện thoại: Họ, tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Hà Tên đơn vị:Công ty TNHH điện tử Thắng Bắc Mã số thuế:5700299313 Địa chỉ: Số419 – Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 =4*5 1 Bán hàng điện tử theo bảng kê số 17447 ngày 07/05/2012 70.980.000 . Cộng tiền hàng: 70.980.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 7.098.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 78.078.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi tám triệu không trăm bảy mƣơi tám nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) 41 - Phiếu xuất kho: Kế toán kho lập phiếu xuất kho 0112 sau đó tiến hành xuất kho hàng hóa và chuyển đến cho khách hàng. Chi phí vận chuyển do khách hàng chịu. Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho 0112 Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio Mẫu số 02 – VT Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số0112 Ngày 07/05/2012 Nợ 632 Có 156 Họ, tên ngƣời nhận hàng: Đơn vị: Công ty TNHH điện tử Thắng Bắc Địa chỉ: Số 419 – Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh Nội dung: Xuất kho hàng hóa theo HĐ01533 ST T Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 TVSN005 – TV SonyHA32M80 Chiếc 4 4 7.089.412 28.357.648 2 LOA5021-Loa MX5021 Altec Lansing Bộ 2 2 2.602.100 5.204.200 3 DAUSN470- Đầu đĩa Sony S470 Chiếc 5 5 1.568.082 7.840.410 . Cộng: 62.789.138 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mƣơi hai triệu bảy trăm tám mƣơi chín nghìn một trăm ba mƣơi sáu đồng./. Ngày 07 tháng 05 năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 42 - Phiếu thu, giấy báo có đối với doanh thu bán hàng: Khách hàng Nguyễn Văn Hà thanh toán giá trị lô hàng vừa mua với giá có cả thuế GTGT 10% là 78.078.000 VNĐ bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty nhận đƣợc giấy báo có do ngân hàng Á Châu gửi đến nhƣ sau: Biểu số 2.7. Giấy báo có 076 thu tiền hàng theo HĐ01533 Ngân hàng Á Châu Chi nhánh: ACB- CN QUẢNG NINH GIẤY BÁO CÓ Ngày: 07 – 05 – 2012 Mã GDV: NGUYEN THU Mã KH: 053194 Số GD: 076 Kính gửi: Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio Mã số thuế:5701401390 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Có: 2048639 Số tiền bằng số: 78.078.000 VND Số tiền bằng chữ: Bảy mƣơi tám triệu không trăm bảy mƣơi tám nghìn đồng chẵn./. Nội dung: Công ty TNHH điện tử Thắng Bắc thanh toán tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng Kế toán) - Phiếu chi, giấy báo nợ đối với các khoản chiết khấu thanh toán: Khách hàng Nguyễn Văn Hà thanh toán ngay 100% tiền hàng bằng chuyển khoản nên công ty quyết định cho khách hàng này hƣởng CKTT 1% trên tổng trị giá lô hàng (giá bao gồm cả thuế GTGT 10%). Kế toán lập phiếu chi và thanh toán khoản CKTT này cho khách hàng bằng tiền mặt. 43 Biểu số 2.8. Phiếu chi 0121 CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 05 năm 2012 Họ và tên ngƣời nhận: Nguyễn Văn Hà Địa chỉ:Công ty TNHH điện tử Thắng Bắc Lý do chi: Cho khách hàng hƣởng CKTT 1% Số tiền: 780.780 VNĐ Bằng chữ: Bảy trăm tám mƣơi nghìn bảy trăm tám mƣơi đồng./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Quyển số:.. Số: 0121 Nợ: 635 Có: 111 Ngày 07 tháng 05 năm 2012 GIÁM ĐỐC (Ký,họ tên, đóng dấu) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) NGƢỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) NGƢỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) THỦ QUỸ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán)  Phƣơng thức bán lẻ Hàng ngày, các siêu thị trung tâm Việt Hồng vẫn thƣờng xuyên có những nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa nên đây là một trong những nghiệp vụ bán hàng quan trọng nhất của công ty. Các chứng từ cần thiết đối với nghiệp vụ bán lẻ gồm có: - Bảng kê chi tiết hàng hóa: Đối với trƣờng hợp khách hàng mua nhiều sản phẩm cùng lúc thì kế toán cũng có thể lập bảng kê chi tiết bán lẻ hàng hóa tƣơng tự với trƣờng hợp bán buôn ở trên sau đó lập hóa đơn GTGT kèm theo bảng kê đã lập. - Hóa đơn GTGT: Do các mặt hàng điện tử đƣợc bán trong siêu thì đều có giá trị lớn do vậy kế toán bắt buộc phải lập hóa đơn GTGT cho khách hàng. Ngày 12/05/2012, kế toán lập hóa đơn GTGT số 01538, trong đó, mặt hàng TVSN005 – TVSonyHA32M80 có giá bán chƣa thuế GTGT là 7.920.000 VNĐ/chiếc, thuế GTGT 10%. Thang Long University Library 44 Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT số 01538 (Hóa đơn bán cho khách lẻ) CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO SỐ 4 – LÊ HOÀN – HẠ LONG – QUẢNG NINH Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu AA/11P Số: 01538 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Chứng từ nội bộ Ngày 12 tháng 05 năm 2012 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio Mã số thuế:5701401390 Địa chỉ: Số 4- Lê Hoàn- Hạ Long- Quảng Ninh Điện thoại: Họ, tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị:Khách lẻ Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 =4*5 1 TVSN005-TVSony HA32M80 Chiếc 1 9.800.000 9.800.000 2 TLEL260-Tủ lạnh Elextrolux 260 lít Chiếc 1 7.500.000 7.500.000 Cộng tiền hàng: 17.300.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.730.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.030.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời chín triệu không trăm ba mƣơi nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) 45 - Phiếu xuất kho: Kế toán lập phiếu xuất kho 0117 sau đó tiến hành xuất kho hàng hóa và chuyển cho khách hàng. Do khách hàng mua lẻ nên sẽ nhận hàng trực tiếp tại các siêu thị Việt Hồng. Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho 0117 Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio Mẫu số 02 – VT Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 0117 Ngày 12/05/2012 Nợ 632 Có156 Họ, tên ngƣời nhận hàng: Đơn vị: Khách lẻ Địa chỉ: Nội dung: Xuất kho hàng hóa theo HĐ01538 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 TVSN005-TVSony HA32M80 Chiếc 1 1 7.089.412 7.089.412 2 TLEL260- Tủ lạnh Elextrolux 260 lít Chiếc 1 1 5.715.710 5.715.710 Cộng: 12.805.122 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời hai triệu tám trăm linh năm nghìn một trăm hai mƣơi hai đồng./. Ngày 12 tháng 05 năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 46 - Phiếu thu: Do khách lẻ ngày 12/5/2012 thanh toán bằng tiền mặt nên kế toán lập phiếu thu số 0135 với tổng giá thanh toán là 19.030.000 VNĐ (thuế GTGT 10%). Biểu số 2.11. Phiếu thu 0135 CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC) PHIẾU THU Ngày 12 tháng 05 năm 2012 Họ và tên ngƣời nộp tiền: NV012 – Đỗ Hoàng Lan Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo HĐ 01538 Số tiền: 19.030.000VNĐ Bằng chữ: Mƣời chín triệu không trăm ba mƣơi nghìn ./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Quyển số:.. Số: 0135 Nợ: 111 Có: 511 3331 Ngày 12 tháng 05 năm 2012 GIÁM ĐỐC (Ký,họ tên, đóng dấu) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) NGƢỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) NGƢỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) THỦ QUỸ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 47 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán kế toán bán hàng, kế toán tại Công ty Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio đã sử dụng những tài khoản sau: + TK 632: “Giá vốn hàng bán” + TK 156: “Hàng hoá” + TK 157: “Hàng gửi bán” + TK 511: “Doanh thu hàng bán và dịch vụ bán ra” + TK 635: “Chi phí tài chính” Ngoài ra còn các Tài khoản liên quan nhƣ: TK 131 - “Phải thu khách hàng”; TK111 - “Tiền mặt”; TK112 - “Tiền gửi ngân hàng”; TK3331 - “Thuế GTGT đầu ra”. 2.2.3.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng - Phƣơng thức bán buôn: Ngày 7/5/2012 công ty xuất kho 4 chiếc tivi TVSN005 và 1 số hàng hóa khác, kế toán lập PXK0112 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn HĐ01533 với tổng giá bán chƣa thuế GTGT là 70.980.000 VNĐ (thuế GTGT 10%), trong đó, tổng giá bán có thuế GTGT của mặt hàng TVSN005 – TVSonyHA32M80 là 34.848.000 VNĐ, thuế GTGT 10%. Liên 2 hóa đơn đƣợc giao cho khách hàng KH009 – Công ty TNHH điện tử Thắng Bắc. Khách hàng thanh toán hóa đơn bằng chuyển khoản theo GBC076. Do khách hàng thanh toán sớm nên công ty cho khách hàng hƣởng CKTT 1% trên tổng giá thanh toán và công ty thanh toán ngay khoản chiết khấu này bằng tiền mặt (PC0121). Nợ TK 632 62.789.136 Có TK 156 62.789.136 Nợ TK 112 78.078.000 Có TK 511 70.980.000 Có TK 3331 7.098.000 Nợ TK 635 780.780 Có TK 111 780.780  Phƣơng thức bán lẻ: Ngày 12/05/2012,công ty xuất kho1 chiếc tivi TVSN005 và 1 chiếc TLEL260- Tủ lạnh Elextrolux 260 lít (PXK0117) bán cho khách hàng lẻ theo hóa đơn HĐ01538, tổng giá bán chƣa thuế GTGT 10% là 17.300.000 VNĐ, trong đó mặt hàng TVSN005 là 9.800.000 VNĐ. Nhân viên bán hàng thu tiền bằng tiền mặt (PT0135) Nợ TK 632 12.805.122 Có TK 156 12.805.122 Nợ TK 111 19.030.000 Có TK 511 17.300.000 Có TK 3331 1.730.000 Thang Long University Library 48 2.2.3.4. Sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng - Tại siêu thị trung tâm: Do chủng loại hàng hóa nhiều do vậy nhằm giảm bớt khối lƣợng công việc kế toán kho không sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình biến động của hàng hóa. Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu nhập kho, kế toán kho ghi lại tình hình xuất – nhập – tồn của hàng hóa theo dõi trực tiếp trên sổ chi tiết hàng hóa, thƣờng xuyên kiểm tra lại số lƣợng thực tế tại siêu thị và cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn. - Tại phòng kế toán: Kế toán bán hàng sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa cả về mặt số lƣợng và giá trị, sử dụng sổ cái TK 511 để theo dõi doanh thu thuần. Hàng ngày, kế toán bán hàng kiểm tra chứng từ chuyển lên từ kế toán các siêu thị và nhập vào sổ chi tiết đến cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa và đối chiếu với kế toán kho làm căn cứ xác định chi phí giá vốn, các số liệu trên sổ chi tiết và số liệu thực tế khớp với nhau là đúng. Khi hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan và tiến hành lên các sổ Nhật kí chung, sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. 49 - Dƣới đây là sổ chi tiết hàng hóa và bảng tổng hợp nhập xuất tồn – căn cứ để tính giá và theo dõi các loại hàng hóa trong công ty. Biểu số 2.12. Sổ chi tiết hàng hóa Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Từ ngày 01 tháng 05 đến ngày 31 tháng 05 năm 2012 Đối tƣợng: TVSN005 – Tivi Sony HA32M80 Đơn vị tính: Chiếc Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền Số dƣ đầu kỳ 7.416.200 2 14.832.400 3/5 PNK 0098 Nhập kho hàng hóa 7.045.840 15 105.687.600 17 120.520.004 5/5 PXK 0110 Xuất bán hàng hóa- KH024 7.089.412 - - 2 14.178.824 15 106.341.180 7/5 PXK 0112 Xuất bán hàng hóa- KH009 7.089.412 - - 4 28.357.648 11 77.983.532 8/5 PXK 0113 Xuất bán hàng hóa- KH019 7.089.412 - - 3 21.268.236 8 56.715.296 12/5 PXK 0117 Xuất bán hàng hóa- KH001 7.089.412 - - 1 7.089.412 7 49.625.884 17/5 PXK 0122 Xuất bán hàng hóa- KH012 7.089.412 - - 1 7.089.412 6 42.536.472 28/5 PXK 0126 Xuất bán hàng hóa- KH012 7.089.412 - - 2 14.178.824 4 28.357.648 Tổng cộng 7.089.412 15 105.687.600 13 92.162.356 4 28.357.648 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 50 Biểu số 2.13. Sổ tổng hợp nhập xuất tồn Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Từ ngày 01 tháng 05 đến ngày 31 tháng 05 năm 2012 STT Tên sản phẩm ĐVT Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 1 TLEL260- Tủ lạnh Elextrolux 260 lít Chiếc 5 29.095.600 5 28.061.500 3 17.147.130 7 40.009.970 2 LOA5021- Loa MX5021 Altec Lansing Bộ 3 7.740.000 17 44.302.000 8 41.633.600 12 62.450.400 3 TVSN005- Tivi Sony HA32M80 Chiếc 2 14.832.400 15 105.687.600 13 92.162.356 4 28.357.648 4 TVSN047- Tivi Sony DL41W800 Chiếc 6 77.721.180 0 0 1 12.953.530 5 64.767.650 5 TVSS035– Tivi Samsung 40F5501 Chiếc 8 63.103.200 0 0 3 23.663.700 5 39.439.500 . Tổng cộng 439.641.403 659.453.400 489.811.996 609.282.806 (Nguồn: Phòng Kế toán) 51 - Dƣới đây là sổ cái của các TK 632, 511: Biểu số 2.14. Sổ cái tài khoản 632 CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Tháng 5/ 2012 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dƣ đầu kỳ: 0 Phát sinh trong kỳ: .. 05/05/2012 0110 05/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH024 156 14.178.824 06/05/2012 0111 06/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH037 156 17.890.093 07/05/2012 0112 07/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH009 156 62.789.138 08/05/2012 0113 08/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH019 156 36.962.436 08/05/2012 0114 08/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH001 156 11.539.178 12/05/2012 0117 12/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH001 156 12.805.122 17/05/2012 0122 17/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH012 156 20.468.193 28/05/2012 0126 28/05/2012 Xuất bán hàng hóa- KH012 156 58.201.677 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 632911 911 489.811.997 Cộng số phát sinh 489.811.997 489.811.997 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 52 Biểu số 2.15. Sổ cái tài khoản 511 CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Tháng 5/2012 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dƣ đầu kỳ: 0 Phát sinh trong kỳ: .. 05/05/2012 01531 05/05/2012 Thu tiền hàng HĐ 01531 111 16.400.000 06/05.2012 01532 06/05.2012 Thu tiền hàng HĐ 01532 112 20.078.000 07/05/2012 01533 07/05/2012 Thu tiền hàng HĐ 01533 112 70.980.000 08/05/2012 01534 08/05/2012 Doanh thu tiền hàng HĐ 01534 131 42.760.000 08/05/2012 01535 08/05/2012 Thu tiền hàng HĐ 01535 111 15.000.000 12/05/2012 01538 12/05/2012 Thu tiền hàng HĐ 01538 111 17.300.000 17/05/2012 01543 17/05/2012 Doanh thu tiền hàng HĐ 01543 131 24.560.000 28/05/2012 01547 28/05/2012 Thu tiền hàng HĐ 01547 112 67.280.000 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 511911 911 897.678.000 Cộng số phát sinh 897.678.000 897.678.000 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.4. Nội dung kế toán chi phí quản lí kinh doanh Chi phí quản lí kinh doanh là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng và bộ phận quản lí doanh nghiệp của công ty. Tại 2 bộ phận này, các chi phí phát sinh bao gồm: - Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, nhân viên quản lí doanh nghiệp - Chi phí công cụ dụng cụ - Chi phí khấu hao - Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, viễn thông,) 53 2.2.4.1. Chứng từ ban đầu - Chi phí lƣơng Cách tính lƣơng của nhân viên trong Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio nhƣ sau: Lƣơng hợp đồng: Lƣơng mà ngƣời lao động và lãnh đạo công ty thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Thƣởng: Thƣởng ngày lễ Tết, thƣởng trách nhiệm và tiền thƣởng doanh số với nhân viên kinh doanh. Lƣơng thực tế: Bao gồm lƣơng hợp đồng và các khoản thƣởng, phụ cấp. Theo Điều 3, thông tƣ số 23/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao Động, Thƣơng Binh và Xã Hội quy định thành phố Hạ Long thuộc vùng 2 với mức lƣơng tối thiểu là 1.780.000. Do vậy lƣơng đóng BHXH tối thiểu theo quy định là 1.904.600. Công ty quyết định đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ nhân viên trên mức 2.200.000 đồng. Khoản giảm trừ: đây là khoản khấu trừ vào thu nhập của ngƣời lao động, tính trên lƣơng đóng BHXH. Ví dụ 1: Nhân viên phòng kinh doanh Đỗ Hoàng Lan: trong tháng 5 có doanh số bán hàng là 35.980.000 đồng. Lƣơng hợp đồng là 2.800.000 đồng Phụ cấp ăn trƣa của công ty cố định là 550.000 đồng Thƣởng doanh số = 35.980.000*1,2% = 431.760 đồng Thƣởng trách nhiệm = 600.000 đồng Thƣởng = 431.760 + 600.000 = 1.031.760 đồng Lƣơng thực tế = 2.800.000+ 550.000+ 1.031.760 = 4.381.760 đồng Lƣơng đóng BHXH = 2.200.000 đồng Giảm trừ 7% BHXH = 2.200.000*7% = 154.000 đồng Giảm trừ 1,5% BHYT = 2.200.000*1,5% = 33.000 đồng Giảm trừ 1% BHTN = 2.200.000*1% = 22.000 đồng Ví dụ 2: Nhân viên thủ quỹ Vũ Đan Thanh: Lƣơng hợp đồng = 3.000.000 đồng Phụ cấp ăn trƣa = 550.000 đồng Thƣởng trách nhiệm = 800.000 đồng Lƣơng thực tế = 3.000.000 + 550.000 + 800.000 = 4.350.000 đồng Lương đóng BHXH= 2.200.000 đồng Giảm trừ 7% BHXH = 2.200.000*7% = 154.000 đồng Giảm trừ 1,5% BHYT = 2.200.000*1,5% = 33.000 đồng Giảm trừ 1% BHTN = 2.200.000*1% = 22.000 đồng Thang Long University Library 54 Biểu số 2.16. Bảng thanh toán tiền lƣơng CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO SỐ 4 – LÊ HOÀN – HẠ LONG – QUẢNG NINH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 05 năm 2012 STT Họ tên Bộ phận Lƣơng hợp đồng Phụ cấp ăn trƣa Thƣởng Lƣơng thực tế Lƣơng đóng BHXH Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh (1) (2) (3) (4)= 1+2+3 7% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN (5) (6)= 4 – 5 14 Đỗ Hoàng Lan NV KD 2.800.000 550.000 1.031.760 4.381.760 2.200.000 154.000 33.000 22.000 209.000 4.172.760 15 Vũ Đan Thanh Thủ quỹ 3.000.000 550.000 800.000 4.350.000 2.200.000 154.000 33.000 22.000 209.000 4.141.000 16 Trần Văn Hải Thủ kho 3.000.000 550.000 800.000 4.350.000 2.200.000 154.000 33.000 22.000 209.000 4.141.000 17 Lê Hoàng Hải Lái xe 3.500.000 550.000 1.000.000 5.050.000 2.200.000 154.000 33.000 22.000 209.000 4.841.000 18 Trần Đức Minh Kế toán 5.000.000 550.000 2.000.000 7.550.000 2.200.000 154.000 33.000 22.000 209.000 7.341.000 Tổng cộng 218.000.000 30.000000 52.098.350 300.098.350 120.000.000 8.400.000 1.800.000 1.200.000 11.400.000 288.698.350 (Nguồn: Phòng kế toán) 55 Biểu số 2.17. Bảng phân bổ tiền lƣơng CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO SỐ 4 – LÊ HOÀN – HẠ LONG – QUẢNG NINH Mẫu số: 11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 05 năm 2012 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 56 S T T Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338- Phải trả phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Đối tƣợng sd (Ghi nợ các TK) Lƣơng tính BHXH Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK3382 BHXH TK3383 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 1 TK154- CP SXKD DD(TK631- GTSX) 2 TK642- Chi phí quản lý kinh doanh 120.000.000 180.098.350 300.098.350 2.400.000 20.400.000 3.600.000 1.200.000 27.600.000 327.698.350 3 TK242- CP trả trƣớc dài hạn 8 TK334- Phải trả ngƣời lao động 8.400.000 1.800.000 1.200.000 11.400.000 11.400.000 9 TK338- Phải trả phải nộp khác Cộng 120.000.000 180.098.350 300.098.350 2.400.000 28.800.000 5.400.000 2.400.000 39.000.000 339.098.350 57 Ngày 04 tháng 05 năm 2012 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Ngày 04/05/2012, công ty mua một số đồ dùng văn phòng phẩm và đƣa vào sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng và quản lí doanh nghiệp. Công ty nhận đƣợc hóa đơn GTGT do nhà cung cấp Phƣơng Đông Hạ Long phát hành với giá bán chƣa thuế GTGT 10% là 1.190.000 đồng. Các đồ dùng này đều thuộc loại phân bổ 1 lần nên toàn bộ trị giá chƣa thuế của lô đồ dùng này sẽ chuyển toàn bộ vào chi phí quản lí kinh doanh. Biểu số 2.18. Hóa đơn đầu vào mua công cụ, đồ dùng văn phòng phẩm Công ty TNHH Phƣơng Đông Hạ Long Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ - Hồng Hà – Hạ Long – Quảng Ninh Điện thoại: Số TK: Mã số thuế: 5700500737 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT03 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/11P Họ tên ngƣời mua: Số: 04459 Đơn vị: Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio Địa chỉ: Số 4 Lê Hoàn, Hạ Long, Quảng Ninh Số TK : MST: 5701401390 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (VND) Dập ghim Plus số 10 Chiếc 10 20.000 200.000 Giấy in A4 Double A Bịch 5 48.000 240.000 Bút bi TL027 Hộp 15 25.000 375.000 File nan Deli 3 ngăn Chiếc 5 75.000 375.000 Cộng tiền hàng 1.190.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 119.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.309.000 Ngày 04 tháng 05 năm 2012 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 58 - Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao tài sản cố định tại Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio đƣợc tính nhƣ sau: Ví dụ: Ngày 18/05/2012, Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio thanh lý một chiếc xe máy chở hàng (TS017) có Nguyên giá là 16.500.000 đồng, thời gian sử dụng ƣớc tính là 8 năm. Khấu hao tài sản giảm của công ty Việt Hồng đƣợc tính nhƣ sau: Khấu hao trong 1 tháng của TS017 = 16.500.000 = 171.875 8 x 12 Khấu hao giảm trong tháng 5 = 171.875 x (31-18+1) = 77.621 31 Ví dụ:Ngày 20/5/2012, Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio mua một chiếc Camera (TS023) có nguyên giá là 11.300.000 đồng, thời gian sử dụng ƣớc tính là 5 năm. Khấu hao tăng của công ty Proaudio đƣợc tính nhƣ sau: Khấu hao trong 1 tháng của TS023 = 11.300.000 = 188.333 5 x 12 Khấu hao tăng trong tháng 5 = 188.333 x 19 = 115.430 31 59 Biểu số 2.19. Bảng phân bổ khấu hao BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 5 năm 2012 STT Chỉ tiêu Ngày sử dụng hoặc ngƣng sử dụng Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK642- Chi phí quản lý kinh doanh Nguyên giá Số KH I Số khấu hao đã trích T4 1.238.700.000 30.201.421 30.201.421 II Số KH tăng trong tháng 5 11.300.000 115.430 115.430 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong tháng 4 2 KH tính cho TSCĐ tăng trong T5 Mua camera (TS035) 20/05/2012 5 11.300.000 115.430 115.430 III Số KH giảm trong tháng 5 16.500.000 77.621 77.621 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng 4 2 KH tính cho TSCĐ giảm trong T5 Thanh lý xe máy (TS017) 18/05/2012 8 16.500.000 77.621 77.621 IV Số KH phải trích tháng 5/2012 30.239.230 30.239.230 (Nguồn: Phòng Kế toán) CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO SỐ 4 – LÊ HOÀN – HẠ LONG – QUẢNG NINH Thang Long University Library 60 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Biểu số 2.20. Hóa đơn tiền điện EVNNPC Mẫu số: 01GTKT02/001 Ký hiệu : RC/12T Số : 0378921 HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Liên 2 : Giao khách hàng Từ ngày 20/4 đến ngày 19/5 năm 2012 Công ty điện lực Quảng Ninh Địa chỉ : Đƣờng Nguyễn Văn Cừ, Hạ Long, Quảng Ninh Điện thoại : (033)3836213 MST :0100100417-005 Tên khách hàng : Công ty TNHH điện tử thƣơng mại và dịch vụ Proaudio Địa chỉ : Số 4, Lê Hoàn, Hạ Long, Quảng Ninh Điện thoại : MST : 5701401390 Số công tơ : Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền BT CD TD 19.474 4.152 10.311 19.422 5.136 10.288 400 400 400 20800 6.400 9.200 20800 6.400 9.200 1.278 2.306 814 26.582.400 14.758.400 7.488.800 Cộng 36.400 48.829.600 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT: 4.882.960 Tổng cộng tiền thanh toán: 53.712.560 Số tiền viết bằng chữ:Năm mƣơi ba triệu bảy trăm mƣời hai nghìn năm trăm sáu mƣơi đồng./. (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lí kinh doanh, kế toán tại Công ty Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio đã sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lí kinh doanh”. Ngoài ra còn các Tài khoản liên quan nhƣ: TK 331 - “Phải trả ngƣời bán”; TK111 - “Tiền mặt”; TK112 - “Tiền gửi ngân hàng”; TK 133 - “Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ”. 61 2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán chi phí quản lí kinh doanh Từ các chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ,), kế toán lên các sổ chi tiết, sổ nhật kí chung và sổ cái của TK 642. Biểu số 2.21. Sổ cái tài khoản 642 CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 (Tháng 5/2012) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 04/05/2012 04459 04/05/2012 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 1.190.000 19/05/2012 0378921 19/05/2012 Tiền điện tháng 5 112 48.829.600 31/05/2012 BPBTL, BHXH 31/05/2012 Hạch toán CP tiền lƣơng CBCNV tháng 05/2012 334 300.098.350 31/05/2012 BPBTL, BHXH 31/05/2012 Hạch toán phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 5/2012 338 27.600.000 31/05/2012 BPB KHT4 31/05/2012 Khấu hao TSCĐ tháng 5 214 30.239.230 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 642 911,642911 911 508.240.140 Cộng số phát sinh 508.240.140 508.240.140 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 62 2.2.5. Nội dung xác định kết quả bán hàng Để xác định kết quả bán hàng, kế toán của Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” và các tài khoản doanh thu, chi phí: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và CCDV”; TK 632 – “Giá vốn hàng bán”; TK 642 – “Chi phí quản lí kinh doanh”. Ở các nội dung trên, em đã trình bày sổ cái TK 511, 632 và 642. Dƣới đây là sổ cái của TK 911. - Kết quả quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ: Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 911 CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Tháng 5/2012 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 911511 511911 511 897.678.000 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 911  711 711911 711 7.500.000 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 911 515 515911 515 569.350 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 632911 632911 632 489.811.997 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 635 911 635911 635 2.657.908 31/05/2012 31/05/2012 K/c từ 642 911 642 911 642 508.240.140 31/05/2012 31/05/2012 K/c lỗ 911421 421 911 421 94.962.695 Cộng số phát sinh 1.000.710.045 1.000.710.045 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 63 Biểu số 2.23. Sổ nhật kí chung CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Năm 2012 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ........ 04459 04/05 Thanh toán tiền mua VPP 642 1.190.000 133 119.000 111 1.309.000 0110 05/05 Bán hàng 632 14.178.824 Bán hàng 156 14.178.824 01531 05/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ01531 111 18.040.000 Doanh thu bán hàng theo HĐ01531 511 16.400.000 Doanh thu bán hàng theo HĐ01531 333 1.640.000 0112 07/05 Bán hàng 632 62.789.136 Bán hàng 156 62.789.136 01533 07/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ01533 112 78.078.000 Doanh thu bán hàng theo HĐ01533 511 70.980.000 Doanh thu bán hàng theo HĐ01533 333 7.098.000 0113 08/05 Bán hàng 632 36.962.436 Bán hàng 156 36.962.436 08/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ01533 131 47.036.000 Doanh thu bán hàng theo HĐ01533 511 42.760.000 Doanh thu bán hàng theo HĐ01533 333 4.276.000 0117 12/5 Bán hàng 632 12.805.122 Bán hàng 156 12.805.122 01538 12/5 Thu tiền bán hàng theo HĐ01538 111 19.030.000 Thu tiền bán hàng theo HĐ01538 511 17.300.000 Thu tiền bán hàng theo HĐ01538 333 1.730.000 ..... Cộng chuyển sang trang sau: Thang Long University Library 64 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ........ 0378921 19/05 Tiền điện tháng 5 642 48.829.600 133 4.8829.60 112 53.712.560 BPBTL 31/05 Hạch toán CP tiền lƣơng CBCNV tháng 05/2012 642 300.098.350 334 300.098.350 BPBTL 31/05 Hạch toán phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 642 27.600.000 334 11.400.000 338 39.000.000 BPBKH 31/05 Khấu hao TSCĐ tháng 5/2012 642 30.239.230 214 30.239.230 31/05 K/c từ 911511 511911 511 897.678.000 911 897.678.000 31/05 K/c từ 911  711 711911 711 7.500.000 911 7.500.000 31/05 K/c từ 911 515 515911 515 569.350 911 569.350 31/05 K/c từ 632911 632911 911 489.811.997 632 489.811.997 31/05 K/c từ 635 911 635911 911 2.657.908 635 2.657.908 31/05 K/c từ 642 911 642 911 911 508.240.140 642 508.240.140 31/05 K/c lỗ 911421 421 911 421 94.962.695 911 94.962.695 .... Cộng chuyển sang trang sau: (Nguồn: Phòng Kế toán) 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio là một trong những công ty lớn ở thành phố Hạ Long. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio, em đã nắm đƣợc một số ƣu, nhƣợc điểm nhƣ sau: 3.1.1. Ƣu điểm 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán đƣợc phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần hành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu đƣợc dễ dàng, đồng thời phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời. - Hình thức kế toán nhật ký chung phù hợp với doanh nghiệp thƣơng mại theo dõi tình hình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa theo trình tự thời gian. - Các tài khoản kế toán công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC (ngày 14/9/2006) của Bộ Tài chính. - Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho đảm bảo cung cấp thông tin thƣờng xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng hóa trên các mặt tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý tốt hàng hóa về mặt giá trị cũng nhƣ số lƣợng. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán tính trị giá hàng hóa xuất kho tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp công ty tính toán giá vốn một cách nhanh chóng, ngắn gọn. 3.1.1.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong công ty đều đƣợc lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin kinh tế trên chứng từ kế toán đƣợc công ty ghi rõ ràng, chặt chẽ. Công ty tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. Các biểu mẫu kê khai thuế và báo cáo tài chính, công ty áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. Thang Long University Library 66 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những điểm mạnh đó, công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio cũng có những khuyết điểm tồn tại. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng vẫn còn những hạn chế nhất định cần đƣợc cải tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trƣờng. Cụ thể, đó là những nhƣợc điểm là: 3.1.2.1. Thu hồi nợ và hạch toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Hiện nay, công ty đang tiến hành thực hiện chính sách tín dụng thắt chặt song vẫn có nhiều khoản tín dụng công ty cấp cho các đối tƣợng khách hàng khác nhau với nhiều chính sách riêng biệt đối với từng khách hàng. Chính vì vậy, nguy cơ không thu hồi đƣợc vốn đối với các khoản nợ khách hàng là vẫn có nhƣng công ty vẫn chƣa tiến hành hạch toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của Bộ Tài chính. 3.1.2.2. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán Hệ thống chứng từ và sổ kế toán của công ty vẫn còn thiếu sót nhiều sổ chi tiết cũng nhƣ tổng hợp: - Chƣa có sổ chi tiết Giá vốn hàng bán của từng loại mặt hàng, sản phẩm. - Chƣa có sổ chi tiết Doanh thu bán hàng của từng loại mặt hàng, sản phẩm. - Chƣa có Bảng tổng hợp Doanh thu của tất cả các loại mặt hàng hóa, sản phẩm. - Mỗi khi thủ quỹ, nhân viên bán hàng thu hay chi tiền mặt thì chỉ đều ghi nhận vào phiếu thu, chi với những nội dung cơ bản nhƣ tổng số tiền, nội dung, ngày tháng, chứ không ghi rõ số lƣợng các loại tiền, mệnh giá, Công ty cần có sự thay đổi trong những chứng từ này để nâng cao tính chặt chẽ trong việc kiểm soát các nguồn thu, chi thƣờng xuyên của mình. - Không sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa. Sử dụng thẻ kho theo dõi hàng hóa về mặt số lƣợng sẽ giúp cho kế toán kho theo dõi chi tiết và chính xác hơn tình hình biến động của từng mặt hàng tránh sự nhầm lần và thất thoát. Nhƣ vậy, hệ thống sổ kế toán chƣa đƣợc hoàn thiện và chƣa phản ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lí. 3.1.2.3. Kế toán máy Việc ghi sổ kế toán hiện tại hoàn toàn còn thủ công qua việc ghi chép sổ trên giấy và nhập số liệu vào sổ kế toán trên phần mềm Excel mà chƣa sử dụng một phần mềm kế toán chuyên dụng gây nên tình trạng phức tạp và khối lƣợng công việc nặng nề, tạo sự khó khăn trong công tác kế toán. Đặc biệt do đặc điểm doanh nghiệp là công ty thƣơng mại nên việc ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thƣờng xuyên và liên tục đòi hỏi cần có một phần mềm kế toán chuyên dụng. 67 3.1.2.4. Chƣa áp dụng kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh Công ty vẫn chƣa vận dụng kế toán quản trị vào quá trình quản lý kinh doanh, nên chƣa thấy rõ những ƣu điểm của kế toán quản trị trong công việc xử lý và cung cấp thông tin một cách chính xác phục vụ chức năng ra quyết định của ban lãnh đạo. 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PROAUDIO 3.2.1. Kiến nghị về việc hoàn thiện thu hồi nợ và hạch toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Việc trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kế toán. Kế toán tiến hành phân loại các khoản nợ để có thể có căn cứ xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi hoặc có thể tiến hành xử lý thu hồi nợ. Số dƣ phòng đƣợc trích lập vào tài khoản 1592 - “ Dự phòng nợ phải thu khó đòi”. Mức trích lập áp dụng theo thông tƣ 228/TT- BTC ban hành ngày 07/12/2009. Cụ thể: 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng tới 1 năm. 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm tới dƣới 2 năm. 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm tới dƣới 3 năm. 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số đã trích lập của kỳ kế toán trƣớc thì cần trích lập thêm là: Nợ TK 642 Có TK 1592 Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số đã trích lập cuối kỳ trƣớc thì đƣợc hoàn nhập số chênh lệch. Nợ TK 1592 Có TK 642 Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không có khả năng thu hồi thì có thể lấy khoản trích lập đó ra để bù đắp. Căn cứ vào chứng từ xử lý nợ, kế toán ghi Nợ TK 1592: Số đã trích lập Nợ TK 642: Số dự phòng chƣa trích lập Có TK 131: Phải thu khách hàng. Đồng thời ghi Nợ TK 004 – “Nợ phải thu khó đòi đã xử lý” Khi khách hàng thanh toán khoản nợ đã đƣợc bù đắp bằng khoản đã trích lập dự phòng thì kế toán hạch toán vào thu nhập khác. Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Đồng thời ghi Có TK 004 –“ Nợ phải thu khó đòi đã xử lý”. Thang Long University Library 68 3.2.2. Kiến nghị về việc hoàn thiện hệ thống sổ kế toán Bên cạnh việc quản lí và theo dõi tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – chi phí của mình ở mức độ tổng hợp, công ty cũng cần quan tâm hơn nữa đến chi tiết của các khoản mục này để kịp thời đƣa ra những điều chỉnh hợp lý. Bằng việc mở sổ và theo dõi chi tiết chi phí giá vốn và doanh thu của từng mặt hàng, công ty có thể dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh kết cấu, tỉ trọng của các mặt hàng, tập trung vào những mặt hàng mang lại doanh thu cao hay những mặt hàng đang đƣợc thị trƣờng ƣa chuộng. Dƣới đây là một số sổ chi tiết và tổng hợp công ty cần đƣa vào sử dụng trong tƣơng lai để nâng cao chất lƣợng quản lí của mình: 69 - Thẻ kho: 3.1. Thẻ kho Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/05/2012 – 31/05/2012 Tờ số 1 - Tên nhãn hàng hóa: Tivi SONY HA - Đơn vị tính: Chiếc - Mã số: TVSN005-TVSony HA32M80 Số TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Số lƣợng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 F 1 01/05 Tồn đầu kỳ 2 2 03/05 0098 Nhập kho hàng hóa 15 17 3 05/05 0110 Xuất bán hàng hóa 2 15 4 07/05 0112 Xuất bán hàng hóa 4 11 5 08/05 0113 Xuất bán hàng hóa 3 8 6 12/05 0117 Xuất bán hàng hóa 1 7 7 17/05 0122 Xuất bán hàng hóa 1 6 8 28/05 0126 Xuất bán hàng hóa 2 4 Cộng cuối kỳ 15 13 4 - Sổ này có 1 trang - Ngày mở sổ: 01/05/2012 Ngày ....... tháng ......... năm ........ Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library 70 - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán B 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm, hàng hóa: Tivi SONY HA – Mã HH: TVSN005-TVSony HA32M80 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 05/05 PXK0110 05/05 Xuất bán hàng hóa - KH0247.089.412 14.178.824 07/05 PXK0112 07/05 Xuất bán hàng hóa - KH0097.089.412 28.357.647 08/05 PXK0113 08/05 Xuất bán hàng hóa - KH0197.089.412 21.268.235 12/05 PXK0117 12/05 Xuất bán hàng hóa - KH0017.089.412 7.089.412 17/05 PXK0122 17/05 Xuất bán hàng hóa - KH0127.089.412 7.089.412 28/05 PXK0126 28/05 Xuất bán hàng hóa - KH0127.089.412 14.178.824 K/c từ TK 632 TK 911 92.162.353 Cộng phát sinh 92.162.353 92.162.353 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 71 - Sổ chi tiết doanh thu 3.3. Sổ chi tiết doanh thu CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Tên sản phẩm, hàng hóa: Tivi SONY HA – Mã HH: TVSN005-TVSony HA32M80 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 05/05 HĐ01531 05/05 Thu tiền hàng HĐ 01531 111 16.400.000 07/05 HĐ01533 07/05 Thu tiền hàng HĐ 01533 112 31.680.000 08/05 HĐ01534 08/05 Doanh thu tiền hàng HĐ 01534 131 24.000.000 12/05 HĐ01538 12/05 Thu tiền hàng HĐ 01538 111 9.800.000 17/05 HĐ01543 17/05 Doanh thu tiền hàng HĐ 01543 131 9.800.000 28/05 HĐ01547 28/05 Thu tiền hàng HĐ 01547 112 19.600.000 K/c TK 511 TK 911 911 111.280.000 Cộng phát sinh 111.280.000 111.280.000 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 72 - Bảng tổng hợp doanh thu B 3.4. Bảng tổng hợp doanh thu tại công ty BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU (Tháng 05 năm 2012) Đơn vị tính: nghìn đồng STT Tên hàng hóa SL Doanh thu phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp 1 TLEL260 3 21.340.000 21.340.000 17.147.130 4.192.870 2 LOA5021 8 55.880.000 55.880.000 41.633.600 14.246.400 3 TVSN005 13 111.280.000 111.280.000 92.162.353 19.117.647 4 TVSN047 1 14.750.000 14.750.000 12.953.530 1.796.470 5 TVSS035 3 25.455.000 25.455.000 23.663.700 1.791.300 .... Tổng cộng 897.678.000 897.678.000 489.811.997 407.866.003 (Nguồn: Phòng Kế toán) 3.2.3. Kiến nghị về việc đƣa vào sử dụng phần mềm kế toán máy Hiện nay, công ty mới tổ chức hạch toán trên phần mềm excel. Phần mềm excel đã giúp công ty giảm bớt khối lƣợng công việc cũng nhƣ đạt hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên, công ty nên sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng vào việc hạch toán, điều này sẽ giúp giảm khối lƣợng công việc của nhân viên kế toán vào cuối tháng, quý, năm nhiều hơn nữa. Việc áp dụng phần mềm kế toán đồng nghĩa với việc cập nhật chứng từ ban đầu, tức là kế toán sẽ theo dõi một cách liên tục ngay từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nắm bắt đƣợc sát sao tình hình bán hàng tại đơn vị, giảm bớt việc ghi chép và số lƣợng sổ kế toán. Phần mềm kế toán sẽ giúp cho việc khai thác số liệu của từng khâu kế toán đƣợc thuận lợi, mỗi nhân viên kế toán có thể nắm bắt đƣợc số liệu thông tin ở tất cả các khâu kế toán khác có liên quan. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Với hình thức này, trình tự hạch toán khi vận dụng phần mềm máy vi tính nhƣ sau: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, nhân viên kế toán tiến hành phân loại, kiểm tra và mã hóa các thông tin kế toán bao gồm: mã hóa chứng từ, mã hóa tài khoản và mã hóa các đối tƣợng kế toán. Các chứng từ mã hóa sẽ đƣợc nhập cơ sở dữ liệu dựa theo chƣơng trình nhập liệu của máy tính. Ở đây, cần yêu cầu khi lập trình phải đầy đủ các yếu tố ghi trên chứng từ vào cơ sở dữ liệu. 73 Khi cơ sở dữ liệu đã đầy đủ thông tin , máy tính có thể tự động truy xuất số liệu theo chƣơng trình kế toán cài đắt để vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết theo từng đối tƣợng đƣợc mã hóa và số liệu trên các báo cáo tới thời điểm nhập dữ liệu. Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng cân đối thử và các bút toán phân bổ, kết chuyển, điều chỉnh, khóa sổ kế toán. Sau đó, in bảng biểu, ssoor kế toán tổng hợp, chi tiết và các báo cáo. Nhƣ vậy, việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán tại công ty có ý nghĩa rất lớn, giúp kế toán viên xử lý và cung cấp một cách nhanh nhất, chính xác nhất cho ban giám đốc công ty. Bên cạnh đó, cần lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp nhƣ Fast Accounting, Misa, Excel Accounting để phù hợp nhất với hình thức sổ Nhật ký chung và với yêu cầu sử dụng của công ty. 3.2.4. Áp dụng kế toán quản trị vào công tác quản lý và ra quyết định Hiện nay, công ty vẫn chƣa chú trọng tới công tác kế toán quản trị doanh nghiệp và công tác này vẫn bị lẫn trong công tác hạch toán kế toán chi phí và kế toán tiêu thụ... Điều này làm cho công ty không thấy rõ đƣợc ƣu nhƣợc điểm của kế toán quản trị trong việc cung cấp thông tin để ra quyết định. Trong điều kiện hiện tại, công ty có thể áp dụng kế toán quản trị để lập báo cáo hoạt động kinh doanh theo dƣ đảm phí với các tiêu chí: doanh thu thuần, tổng số biến phí, dƣ đảm phí, định phí, lãi thuần... Báo cáo này đƣợc lập nội bộ từ các sổ chi tiết chi phí, doanh thu... vào cuối tháng, năm. Nhìn vào báo cáo, ta có thể thấy đƣợc tình hình quản trị chi phí, thúc đẩy kinh doanh nhằm tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Hơn thế nữa, công ty có thể xác định đƣợc loại chi phí nào đang ra tăng để có thể có biện pháp điểu chỉnh phù hợp. Ngoài ra, từ các báo cáo quản trị, công ty có thể ra quyết định có tiếp tục kinh doanh một loại sản phẩm, hàng hóa nào nữa hay không để có thể có đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất. 3.2.5. Lập Giấy nộp tiền Cuối mỗi ngày, nhân viên bán hàng cần lập Giấy nộp tiền và chuyển Giấy nộp tiền này cho Thủ quỹ. Thủ quỹ sẽ đối chiếu với số tiền thực tế nhận đƣợc và lƣu trữ cùng với các sổ nhật kí bán hàng và nhật kí thu tiền để tiện cho việc theo dõi. Dƣới đây là một mẫu Giấy nộp tiền mà Công ty có thể áp dụng: Thang Long University Library 74 : Giấy nộp tiền CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THƢƠNG MẠI PROAUDIO Số 4 – Lê Hoàn – Hạ Long – Quảng Ninh GIẤY NỘP TIỀN Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Số tiền: 19.030.000 VNĐ Số tiền bằng chữ: Mƣời chín triệu ba mƣơi nghìn đồng chẵn ./. Nội dung: Thu tiền bán hàng theo HĐ 01538 LOẠI TIỀN SỐ TỜ THÀNH TIỀN 500.000 VNĐ 30 15.000.000 VNĐ 200.000 VNĐ 20 4.000.000 VNĐ 20.000 VNĐ 1 20.000 VNĐ 10.000 VNĐ 1 10.000 VNĐ Tổng 52 19.030.000 VNĐ 75 KẾT LUẬN Khâu bán hàng hoá có vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Một chính sách kinh doanh lành mạnh, hợp lý sẽ là động lực cho sự phát triển doanh nghiệp. Và gắn liền với hoạt động bán hàng thì công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng đóng vai trò hết sức quan trọng. Đây là một công việc hết sức phức tạp và lâu dài. Qua quá trình học tập ở trƣờng và quá trình đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio, dƣới sự hƣớng dẫn của cô Vũ Thị Kim Lan cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của công ty, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Điện tử Thƣơng mại và Dịch vụ Proaudio”. Mặc dù đã cố gắng học hỏi trao đổi kiến thức, song thời gian hạn hẹp nên khóa luận tốt nghiệp của em cũng không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết về nội dung và hình thức. Em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và anh chị trong công ty để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Kim Lan và các anh chị phòng kế toan trong công ty đã chỉ bảo, hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Phạm Bích Phƣơng Thang Long University Library DANH MỤC THAM KHẢO 1. Sách kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2014. Nhà xuất bản Lao Động. 2. Webketoan.vn 3. Thuvienphapluat.vn 4. Bộ Tài chính (2013), Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 1,2), Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. 5. GS.TS Đặng Thị Loan (2009), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 6. PGS.TS Nguyễn Thị Đông (2009), Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 7. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 1 Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a16265_2378_963.pdf
Luận văn liên quan