Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Vimed

Với yêu cầu quản lý về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao thì việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải dựa trên những nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nước ban hành nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước, Nhà nược ta đã xây dựng và ban hàng hệ thống kế toán và chế đọ kế toán. Đây là những văn bản pháp quy có tính bắt buộc. Bởi vậy, khi hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi người quản lý phải xem xét chúng sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ kế toán. Mặc dù vây, doanh nghiệp cũng cần có sự linh hoạt trong việc vận dụng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của Công ty. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Mỗi Công ty có những đặc điểm khác nhau về tổ chức sản xuất kinh doanh, loại hình kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lý. Do vậy, việc vận dụng hệ thống, chế độ, thể lệ tài chính kế toán trong doanh nghiệp phải hợp lý, sáng tạo, phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp. - Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu về thông tin phải nhanh chóng, kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh. Từ đó, họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. Hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm và hiệu quả

pdf100 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Vimed, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
549.895 Chi phí nguyên vật liệu Gồm có bao túi nilong và một số vật dụng khác phục vụ cho việc bán hàng. Chi phí này, kế toán phân bổ một lần vào TK 6421 – Chi phí bán hàng. VD: Ngày 14/12, chi mua 10kg túi nilong trị giá 200.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) - Khi phát sinh việc mua túi: Nợ TK 6421 200.000 Nợ TK 1331 20.000 Có TK 1111 220.000 Chi phí công cụ dụng cụ Công cụ dụng cụ của Công ty gồm có: máy in, máy photocopy, Tivi LCD, máy tính, Kế toán căn cứ vào giá trị công cụ dụng cụ và thời gian sử dụng hoặc số kỳ dự kiến sử dụng để tính ra mức phân bổ cho một kỳ hoặc một lần sử dụng. Thang Long University Library 52 Công thức phân bổ công cụ, dụng cụ: Mức phân bổ công cụ dụng cụ trong 1 kỳ hoặc 1 lần sử dụng = Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng Số kỳ hoặc số lần sử dụng Cuối kỳ, kế toán lập bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (Phụ lục – Bảng 2.29). Phân bổ Công cụ, dụng cụ theo tiêu thức lương thời gian của nhân viên trong Công ty. Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ cho bộ phân bán hàng = 3.123.234 x 25.000.470 = 1.575.892 49.548.000 VD: Ngày 10/12/2013, mua Tivi LCD với giá 4.354.545 VNĐ (chưa bao gồm thuế GTGT).Chi phí mua Tivi được phân bổ cho 12 tháng (36 kỳ). Theo quy định của Công ty, nếu công cụ dụng cụ được mua trước ngày 15 hàng tháng thì tháng đó sẽ được phân bổ toàn bộ chi phí thu mua của một kỳ và nếu công cụ dụng cụ được mua sau ngày 15 hàng tháng thì sang tháng sau mới bắt đầu phân bổ chi phí thu mua cho công cụ dụng cụ đó. Mức phân bổ chi phí mua Tivi cho 1 kỳ = 4.354.545 = 120.960 36 Tháng 08/2013, mua mới máy photocopy đã qa sử dụng với giá 9.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT). Máy photocopy được phân bổ cho 24 tháng (24 kỳ). Mức phân bổ chi phí mua máy photocopy cho 1 kỳ = 9.000.000 = 450.000 24 Chi phí khấu hao tài sản cố định Hiện nay, tài sản cố định của Công ty TNHH VIMED gồm có xe tải nhẹ, nhà kho, văn phòng Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ (tháng) Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Phụ lục - Bảng 2.30). Khấu hao tài sản cố định được phân bổ theo tiêu thức lương thời gian của nhân viên trong Công ty. Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phân bán hàng = 3.600.000 x 25.000.470 = 1.816.455 49.548.000 53 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc bán hàng và quản lí doanh nghiệp gồm có chi phí xăng dầu; chi phí tiếp khách; cước điện thoại và internet định kì; các khoản chi phí cho việc bảo dưỡng, bảo trì công cụ, máy móc thường niên, chi phí vận chuyển hàng mua. Kế toán tiến hành lập phiếu chi (Bảng 2.13) để xác nhận việc thanh toán với nhà cung cấp và lưu trữ HĐ GTGT (Bảng 2.14) về việc mua hàng. Bảng 2.13. Phiếu chi Công ty TNHH VIMED Mẫu số: 02-TT Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 11 tháng 12 năm 2013 Quyển số: ......... Số: PC 711 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: CÔNG TY TNHH P&T Địa chỉ: P103 CC Đường sắt, 35 Láng Hạ , Ba Đình, Hà Nội Lý do chi: Chi tiếp khách Số tiền: 4.400.000 VND Viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 54 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao ngƣời mua Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: DV/12P Số: 0001195 Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VÂN THANH Mã số thuế: 0101438671 Địa chỉ: P.109/E3, phố Thái Thịnh, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoải: 0202000091200 NH VID Public bank, số 2 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, HN Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH VIMED Mã số thuế: 0105402161 Địa chỉ: Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, Định Công, Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN Phương thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Vận chuyển, bốc dỡ 600.000 Cộng tiền hàng: 600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 60.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 660.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm, sáu mươi nghìn đồng Ngƣời mua hàng (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Đã ký) Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Dựa vào các chứng từ, bảng biểu liên quan đến chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp như: bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, phiếu chi, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành nhập số liệu vào sổ nhật kí chung, sổ chi tiết tài khoản chi phí quản lí kinh doanh, sổ cái tài khoản chi phí quản lí kinh doanh; lập bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh. 55 Sơ đồ 2.8.Quy trình Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguồn: Tự tổng hợp) 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Cuối tháng, sau khi tập hợp xong các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán và chi phí quản lí kinh doanh, kế toán thực hiện xác định kết quả bán hàng thông qua tài khoản 911. Doanh thu sẽ được kết chuyển sang bên Có của tài khoản 911, giá vốn và chi phí sẽ được kết chuyển sang bên Nợ của tài khoản 911. Kết quả bán hàng 50.127.065 = = Doanh thu thuần 584.624.550 - Giá vốn hàng bán 441.363.480 - Chi phí quản lý kinh doanh 93.134.005 Sơ đồ 2.9.Quy trình Kế toán xác định kết quả bán hàng (Nguồn: Tự tổng hợp) Toàn bộ nội dung Chương 2, tôi đã trình bày thấy được thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH VIMED. Từ đó, ta đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty thông qua Chương 3: “Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED”. Phiếu chi, HĐ GTGT, Bảng phân bổ TSCĐ, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm Sổ chi tiết TK 6421 (Phụ lục – Bảng 2.31) Sổ chi tiết TK 6422 (Phụ lục – Bảng 2.32) Sổ cái TK 642 (Phụ lục – Bảng 2.33) Bảng tổng hợp chi tiết CP QLKD (Phụ lục – Bảng 2.34) Sổ cái TK 632, 642, 511 Sổ cái TK 911 (Phụ lục –Bảng 2.35) Báo cáo kết quả bán hàng (Phụ lục – Bảng 2.36) Thang Long University Library 56 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED 3.1.1. Ưu điểm Đối với mỗi doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của Công ty.Bởi lẽ, nó liên quan đến việc xác định một phần kết quả kinh doanh và khoản thu nhập thực tế của công ty. Từ đó, nó phản ánh khoản phải trả, phải nộp cho ngân sách nhà nước.Bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn cung cấp thông tin cho lãnh đạo Công ty để họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, hiệu quả và kịp thời cho doanh nghiệp. Tuy Công ty TNHH VIMED là một doanh nghiệp trẻ, nhưng công ty đã có những bước đi đầu tiên rất khoa học và hợp lý, tạo nền tảng vững chắc cho những năm tiếp theo. Qua thơi gian nghiên cứu tại Công ty TNHH VIMED, tôi nhận thấy công ty có những ưu điểm nổi trội sau: - Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty + Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. Việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hợp lý, nó giúp Giám đốc nắm bắt được toàn bộ thông tin về hoạt động kế toán một cách nhanh nhất và dựa vào đó để chỉ đạo hoạt đông của toàn doanh nghiệp. Đồng thời, việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung còn đảm bảo cho toàn thể nhân viên kế toán được phân công công việc một cách cụ thể và khoa học. + Tuy phòng kế toán mới chỉ có 3 nhân viên, nhưng họ đều là những người có kinh nghiệm và nắm vững những nghiệp vụ kế toán của mình. Họ luôn phối hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.Đặc biệt, kế toán trưởng là người khá dày dặn kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao đã chỉ đạo phòng kế toán hoạt động một cách rất khoa họcvà nhận được sự tin tưởng tuyệt đối từ Giám đốc. Cùng với sự am hiểu sâu rộng về lĩnh vực kế toán, kế toán trưởng đã cho ra những bản báo cáo tài chính hợp lý. - Về hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán + Do không có quá nhiều nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, nên hình thức sổ “Nhật ký chung” rất phù hợp với đặc điểm của công ty. Nó giúp cho việc sử dụng kế toán trên máy tính, đối chiếu, kiểm tra theo chứng từ gốc được thuận tiện hơn. Việc nhập 57 kho hàng hóa và xuất bán hàng hóa diễn ra thường xuyên nên doanh nghiệp áp dụng hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngoài ra, việc kê khai hàng hóa một cách thường xuyên giúp Công ty sớm phát hiện ra được việc thừa thiếu trong kho để xử lý và tránh để dồn công việc kế toán vào cuối tháng, cuối kỳ.Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. + Các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho đều được thực hiện đầy đủ, đúng theo chế độ chứng từ kế toán Nhà nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý giúp cho việc hạch toán được kịp thời, đầy đủ và chính xác trong qua trình bán hàng cũng như xác định kết quả bán hàng và kết quả kinh doanh được chính xác hơn. + Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất theo quyết định 48 của Bộ Tài chính. Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu quản lý công nợ được thuận tiện hơn, Công ty đã thiết lập các tài khoản con để theo dõi chi tiết TK 131 và TK 331. + Công ty thực hiện lập đầy đủ các báo cáo bắt buộc theo quy định của Nhà nước đối với hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngoài ra, Công ty còn lập thêm báo cáo lưu chuyển tiền tệ để năm được tình hình lưu chuyển tiền thực tế trong Công ty diễn ra như thế nào. Đây là báo cáo tài chính không bắt buộc thèo quyết định 48 của Bộ Tài chính. - Về công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng + Viêc hạch toán này luôn được bộ phận kế toán ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa, giá trị hàng xuất kho và doanh thu bán hàng. Nhìn chung, công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng về cơ bản là đúng theo nguyên tắc, chế độ hiện hành. Kế toán trưởng, thủ quỹ và thủ kho luôn luôn đảm bảo lượng công việc hạch toán kê khai, ghi chứng từ bán hàng, sổ sách liên quan một cách hợp lý. 3.1.2. Hạn chế Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên, Công ty TNHH VIMED vẫn còn tồn tại những hạn chế mà Công ty cần khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán của doanh nghiệp như sau: - Về hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán + Về cơ bản, công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên, công ty lại không sử dụng chi tiết tài khoản cấp 2 cho TK 511, TK 632 và TK 156, điều này gây khó khăn cho kế toán trong việc xác định chi tiết doanh thu, giá vốn, tình hình tồn kho hàng hóa trong kỳ. Thang Long University Library 58 + Công ty không sử dụng các sổ nhật ký đặc biệt như nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiềntrong quá trình theo dõi tiêu thụ và các khoản thu chi của Công ty. Việc không lập các sổ nhật ký này khiến cho công tác kiểm tra, quản lý hàng hóa và tiền trở nên khó khăn hơn. Đặc biêt là với công tác quản lý tiền, kế toán cần cẩn thận và tỉ mỉ hơn vì đây là khoản nhạy cảm trong doanh nghiệp và kế toán là người phải nắm vững tình hình về nó. + Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ cũng có những khó khăn nhất định. Do phương pháp này đến cuối kỳ mới có thể xác định được đơn giá xuất kho nên lượng công việc của kế toán cuối kỳ khá là nhiều. - Về tổ chức công tác kế toán và đội ngũ kế toán + Công ty vẫn sử dụng bảng tính Excel trên máy tính để thực hiện việc ghi chép, tạo lập các sổ và các bảng. Tuy việc này có tiết kiệm thời gian và chi phí, song việc đánh máy thủ công nên đôi khi không tránh được sự nhầm lẫn về số liệu.Vì vậy, nó đòi hỏi kế toán mất nhiều thời gian hơn để kiểm tra, đối chiếu. + Kế toán trưởng đảm nhiệm hầu như tất cả các phần hành kế toán như kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tình hình công nợ, lên sổ và lập các báo cáo kế toán điều này tạo lên áp lực khá nặng nề đối với kế toán trưởng khi khối lượng công việc tăng lên. Kế toán lưu động chỉ đến công ty vào cuối tháng để kê khai thuế và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thuế. + Công ty vẫn đang sử dụng máy vi tính cho quá trình tính toán và lập các chứng từ cần thiết mà chưa áp dụng phần mềm kế toán để phục vụ cho công tác kế toán toàn Công ty. - Chính sách ƣu đãi cho khách hàng + Công ty hiện chưa áp dụng các chính sách ưu đãi dành cho khách hàng mua với số lượng lớn hay những khách hàng quen như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán. Điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty, tạo điều kiện cho những đối thủ cạnh tranh khác nắm cơ hội lôi kéo khách hàng. - Về công tác kế toán xác định kết quả bán hàng + Cuối kỳ, kế toán tổng hợp và kết chuyển các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911. Việc hạch toán kinh doanh thực hiện ngay trên Sổ cái TK 911 mà Công ty không mở sổ chi tiết xác định kết quả bán hàng cho từng hàng hóa để tìm ra mặt hàng nào có lợi nhuận cao, mặt hàng nào có lợi nhuận thấp để từ đó đưa ra phương hướng kinh doanh phù hợp. + Chi phí thu mua hàng hóa được kế toán hạch toán vào chi phí quản lý kinh doanh có nghĩa là phân bổ hết cho hàng hóa bán ra trong kỳ để xác định kết quả bán hàng. Vì vậy, hàng tồn kho sẽ không được phân bổ các loại chi phí này đồng thời làm cho việc xác định kết quả bán hàng không được chính xác. 59 - Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi + Đối với khách hàng mua số lượng lớn, họ thường chỉ chi trả trước một phần tiền hàng và phần còn lại họ sẽ thanh toán sau theo như trong hợp đồng đã ghi. Tuy nhiên, trước tình hình kinh tế bất ổn như hiện nay, Công ty sẽ không tránh khỏi việc thanh toán chậm trễ của khách hàng, hay việc khách hàng không có khả năng thanh toán nốt số nợ. Do đó, việc không trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi gây rủi ro cao cho việc kinh doanh của công ty. 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED Nền kinh tế thị trường hiện nay đang đem lại cho nước ta nhiều thuận lợi cũng như những thách thức to lớn. Trong điều kiện đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng. Công ty TNHH VIMED là một chủ thể độc lập trong nền kinh tế của đất nước, để tồn tại và phát triển các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp đã và đang không ngừng tìm kiếm cho mình những hướng đi đúng đắn.Trong đó, việc tìm kiếm giải pháp tiêu thụ hàng hóa, quản lý tốt việc bán hàng và xác định lợi nhuận của doanh nghiệp đang được ưu tiên hàng đầu.Bởi vậy, việc nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán nói chúng và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc làm rất cần thiết. 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thiết phải được hoàn thiện hơn trong cơ chế quản lý kinh tế mới để đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay khi sự canh tranh từ các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt.Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng, tự hoàn thiện mình để đứng vững trên thị trường. Hoàn thiện công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng phải đảm bảo được các yêu cầu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng như công tác kiểm tra. - Số liệu kế toán phải phản ảnh một cách kịp thời, chính xác. Việc phản ánh một cách kịp thời, chính xác là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với các cơ quan Thang Long University Library 60 chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng và ban lãnh đạo của Công ty để họ đưa ra phương hướng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh doanh tiếp theo. - Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và công khai. Đây là điều đặc biệt quan tâm của cả doanh nghiệp và các đối tác tham gia góp vốn. - Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là tư nhân hay nhà nước đều có chung mong muốn là tiết kiệm được chi phí, thu lợi nhuận cao và phát triển công ty ngày càng vững mạnh. 3.2.3. Nguyên tắc của việc hoàn thiện Với yêu cầu quản lý về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao thì việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải dựa trên những nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nước ban hành nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước, Nhà nược ta đã xây dựng và ban hàng hệ thống kế toán và chế đọ kế toán. Đây là những văn bản pháp quy có tính bắt buộc. Bởi vậy, khi hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi người quản lý phải xem xét chúng sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ kế toán. Mặc dù vây, doanh nghiệp cũng cần có sự linh hoạt trong việc vận dụng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của Công ty. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Mỗi Công ty có những đặc điểm khác nhau về tổ chức sản xuất kinh doanh, loại hình kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lý. Do vậy, việc vận dụng hệ thống, chế độ, thể lệ tài chính kế toán trong doanh nghiệp phải hợp lý, sáng tạo, phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp. - Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu về thông tin phải nhanh chóng, kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh. Từ đó, họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. - Hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm và hiệu quả. 3.2.4. Một số ý kiến đóng góp Công ty TNHH VIMED là một doanh nghiệp mới thành lập và đã tạo dựng được bộ máy quản lý và bộ máy kế toán khá ổn định và vững chắc. Tuy nhiên, Công ty cần có những thay đổi nhằm nâng cao bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của mình nhằm tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Dựa vào những thiếu sót của công ty đã nêu trên, tôi cũng xin đưa ra một số ý kiến đóng góp cá nhân như sau: 61 - Về hệ thống sổ sách, chứng từ + Công ty nên áp dụng sử dụng tài khoản chi tiết cho TK 511, 632, 156 để biết được doanh thu, lợi nhuận và tình hình tồn kho của mặt hàng đó. Từ đó, có thể đưa ra những quyết định về việc bổ sung hàng hóa một cách kịp thời. + Công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt như Nhật ký mua hàng, bán hàng, thu tiền và chi tiền để dễ dàng quản lý, theo dõi và đối chiếu hàng hóa và tiền. - Về tổ chức công tác kế toán và đội ngũ kế toán Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cáp chất lượng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm sức lao động của nhân viên kế toán, giải phóng cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu kế toán một cách đơn điệu, nhàm chán, mệt mỏi, Công ty nên sử dụng chương trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty. Phần mềm này giúp cho kế toán giảm bớt công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu vì công ty kinh doanh khá nhiều mặt hàng. Các phần mềm hiện nay khá thông dụng và mức phí hợp lý như: MISA, FAST, SMART SOFT Việc sử dụng phần mềm sẽ giúp kế toán giảm bớt lượng công việc trong ngày và đặc biệt là lượng công việc vào cuối tháng. Việc sử dụng phần mềm kế toán cũng giúp cho việc lên sổ sách, chứng từ được nhanh gọn và đơn giản hơn. Đặc biệt là trong việc lên các sổ chi tiết và các sổ Nhật ký đặc biệt, do đặc thù của công ty có hơn 40 mặt hàng. Công ty có thể giảm được một phần chi phí thuê nhân viên kế toán lưu động. - Chính sách ƣu đãi trong bán hàng Công ty nên áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng như khuyến mãi với trường hợp mua hàng số lượng lớn, thanh toán sớm hoặc trước thời hạn được phép nợ. Ngoài ra, Công ty nên có chương trình cho khách hàng đăng ký là khách hàng thân thiết. Mỗi khách hàng thân thiết được hưởng quyền lợi là mua các sản phẩm của Công ty sẽ được giảm từ 5 - 10% tùy theo giá trị của từng hóa đơn. Điều này giúp Công ty thu hút được khách hàng mới mà vẫn giữ được khách hàng cũ. - Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thanh toán kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112: Nếu khách hàng thanh toán băng tiền mặt Có TK 131: Nếu giảm trừ công nợ cho khách hàng - Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thương mại kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: Số thuế GTGT của hàng bán giảm giá Có TK 111, 112: Nếu khách hàng thanh toán băng tiền mặt Có TK 131: Nếu giảm trừ công nợ cho khách hàng Thang Long University Library 62 - Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh + Nợ TK 511: Kết chuyển giảm giá hàng bán Có TK 5213: Giảm giá hàng bán + Nợ TK 911: Kết chuyển chiết khấu thanh toán Có TK 635: Chiết khấu thanh toán Việc mở thêm cái tài khoản này góp phần hoàn thiện đầy đủ hệ thống tài khoản của Công ty đồng thời thúc đẩy việc khách hàng thanh toán tiền sớm cho doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của hạch toán kế toán bán hàng. - Về công tác kế toán xác định kết quả bán hàng. Hiện tại, Công ty đưa toàn bộ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ vào TK 6421 là sai. Vì chi phí thu mua hàng hóa được tính vào giá thực tế chứ không phải vào chi phí bán hàng trong kỳ. Do đó, để cho việc xác định giá thực tế của hàng hóa mua vào cũng như giá vốn hàng bán được chính xác hơn, kế toán cần phân bổ chi phí thu mua và hạch toán vào TK 156 cho từng mặt hàng. Từ đó, công tác xác định kết quả bán hàng cũng được chính xác hơn. Giá thành thực tế của hàng hóa = Giá mua trên HĐ + Chi phí thu mua Tính lại đơn giá cho Gluchonsamine: Phân bổ chi phí thu mua cho Gluchonsamine theo tiêu thức giá mua trên hóa đơn Ngày 05/12: Chi phí thu mua phân bổ cho Gluchonsamine = 600.000 x 11.940.000 = 358.559 11.940.000 + 8.040.000 Giá thành đơn vị thực tế của Gluchonsamine = 11.940.000 + 358.559 = 61.493 200 Ngày 23/12: Chi phí thu mua phân bổ cho Gluchonsamine = 800.000 x 13.500.000 = 366.599 13.500.000 + 15.960.000 Giá thành đơn vị thực tế của Gluchonsamine = 13.500.000 + 366.599 = 69.333 200 Do đó, đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ cũng thay đổi 63 Bảng 3.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa Bảng tính đơn giá hàng hóa Gluchonsamine (S090031) Tháng 12/2013 Ngày Nhập Xuất Tồn Thành tiền (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) 01/12 150 65.500 9.825.000 01/12 3 64.118 192.354 02/12 10 64.118 641.180 05/12 200 61.493 12.298.600 23/12 200 69.333 13.866.600 31/12 65.437 Thực chất, việc phân bổ chi phí thu mua vào giá thành không làm kết quả bán hàng thay đổi nhiều nhưng điêu đó giúp hạch toán đúng bản chất chi phí. - Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi Để đề phòng những tổn thất do những khoản nợ phải thu khó đòi đem lại và hạn chế đến mức tối thiểu những đột biến của nền kinh tế, Công ty nên mở TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” và chi tiết cho từng khách hàng là cần thiết. Mức lập dự phòng đối với nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xóa nợ phải thu khó đòi theo chế độ tài chính hiện hành. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn trên 3 năm Việc trích lập dự phòng khó đòi còn phải dựa trên khả năng thanh toán của khách hàng. Số dự phòng cần lập cho niên độ tới của khách hàng i = Số nợ quá hạn phải thu khách hàng i x Tỉ lệ dự phòng ước tính Tổng mức dự phòng các khoản phải thu khó đòi không quá 20% tổng số phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính cuối năm Sau khi phải lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, Công ty phải tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng cho các khoản nợ vào bảng kê chi tiết làm căn cứ để Thang Long University Library 64 tính toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Các khoản phải thu khó đòi được theo dõi trên TK 1592. Hạch toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Có TK 1592: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Bảng 3.2. Bảng kê công nợ phải thu của khách hàng Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, HN Mẫu số: S02b – DNN Ban hàng theo QĐ48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG KÊ CÔNG NỢ PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ S T T Tên khách hàng Số nợ phải thu Thời gian quá hạn thanh toán (tháng) Số tiền nợ quá hạn Tỉ lệ trích lập dự phòng (%) Số trích lập dự phòng 1 Nhà thuốc Thành Đô 24.450.000 7 4.450.000 30 1.335.000 2 Nhà thuốc Khánh Linh 7.850.000 13 1.300.000 50 650.000 HN, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập (Kí, họ tên) Kế toán trưởng (Kí, họ tên) Giám đốc (Kí, họ tên, đóng dấu) KẾT LUẬN Trong thơi gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH VIMED, được sự giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán, các cô chú trong Công ty cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Thủy, em đã đi sâu tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Trên cơ sở các chế độ kế toán hiện hành kết hợp với thực tế, em đã đề xuất một số biện pháp với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, do trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế còn ít cũng như thời gian thực tập chưa nhiều nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Thủy cùng các cán bộ Phòng Kế toán của Công Ty TNHH VIMED đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Thang Long University Library PHỤ LỤC - Sổ cái, sổ chi tiết các TK của Công ty TNHH VIMED (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.14. Thẻ kho THẺ KHO (SỔ KHO) Tháng 12 năm 2013 Tờ số ................. Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tƣ: Gluchonsamine Đơn vị tính: Hộp Mã số: S090031 S T T NT SH chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lƣợng Ký nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu kỳ 150 1 01/12 PXK690 Bán hàng 01/12 3 147 2 02/12 PXK 694 Bán hàng 02/12 10 137 3 04/12 PXK 695 Bán hàng 04/12 25 112 4 05/12 PNK 673 Mua hàng 05/12 200 312 5 09/12 PXK 706 Bán hàng 09/12 40 272 6 13/12 PXK 715 Bán hàng 13/12 60 212 7 14/12 PXK 718 Bán hàng 14/12 15 197 8 19/12 PXK 724 Bán hàng 19/12 30 167 9 21/12 PXK 726 Bán hàng 21/12 20 147 10 23/12 PNK 715 Mua hàng 23/12 200 347 11 24/12 PXK 730 Bán hàng 24/12 50 297 12 25/12 PXK 735 Bán hàng 25/12 125 172 13 26/12 PXK 737 Bán hàng 26/12 80 92 14 28/12 PXK 740 Bán hàng 28/12 7 85 15 30/12 PXK 742 Bán hàng 30/12 20 65 Cộng cuối kỳ 400 485 65 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library Bảng 2.15. Sổ chi tiết hàng hóa Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Tên hàng hóa: Gluchonsamine (S090031) Đơn vị tính: VNĐ Ngƣời ghi sổ Ngày 31 tháng12 năm 2013 Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng Kế toán) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày, tháng SL Tiền SL Tiền SL Tiền A B C D E 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 65.500 150 9.825.000 Số phát sinh trong kỳ 01/12 PXK 690 01/12 Xuất bán hàng hóa 632 64.118 3 192.354 23/12 PNK 715 23/12 Mua hàng hóa 331 67.500 200 13.500.000 Cộng số phát sinh 400 25.439.900 485 31.097.230 Số dƣ cuối kỳ 65 4.167.670 Bảng 2.16. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA Tháng 12 năm 2013 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng hóa ĐVT Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 1 Duphaston Hộp 500 62.800.000 0 0 347 43.583.200 153 19.216.800 2 Gluchonsamine Hộp 150 9.825.000 400 25.439.900 485 31.097.230 65 4.167.670 3 Nanocal – D3 Hộp 200 16.340.000 300 24.000.000 415 33.482.200 85 6.857.800 4 Ichcan HP Hộp 250 3.300.000 230 3.156.000 320 4.304.000 160 2.152.000 Cộng 252.695.000 425.124.600 441.363.480 236.456.120 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.17. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản: 632 Tên hàng hóa: Gluchonsamine (S090031) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh trong kỳ 01/12/2013 PXK 690 01/12/2013 Bán lẻ hàng hóa 156 192.354 02/12/2013 PXK 694 02/12/2013 Bán lẻ hàng hóa 156 641.180 04/12/2013 PXK 695 04/12/2013 Bán buôn hànghóa 156 1.602.950 09/12/2013 PXK 706 09/12/2013 Bán buôn hànghóa 156 2.564.720 13/12/2013 PXK 715 13/12/2013 Bán buôn hànghóa 156 3.847.080 . 26/12/2013 PXK 737 26/12/2013 Bán buôn hànghóa 156 5.129.440 28/12/2013 PXK 740 28/12/2013 Bán lẻ hànghóa 156 448.826 Cộng phát sinh 31.097.230 0 Kết chuyển sang TK 911 911 31.097.230 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.18. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản: 511 Tên hàng hóa: Gluchonsamine (S090031) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh trong kỳ 01/12/2013 0000690 01/12/2013 Bán lẻ hàng hóa 1111 270.000 13/12/2013 0000712 13/12/2013 Bán buôn hàng hóa 1312 5.190.000 . 26/12/2013 0000731 26/12/2013 Bán buôn hàng hóa 1313 6.920.000 Cộng phát sinh 0 42.496.670 Kết chuyển sang TK 911 911 42.496.670 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.19. Bảng tổng hợp doanh thu – giá vốn – lợi nhuận Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU – GIÁ VỐN – LỢI NHUẬN Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Duphaston Tab -10mg 347 52.050.000 43.583.200 8.466.800 Gluchonsamine 485 42.496.670 31.097.230 11.399.440 Nanocal – D3 415 43.429.750 33.482.200 9.947.550 Cộng 584.624.550 441.363.480 143.261.070 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.20. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (Dùng cho TK 1311) Đối tƣợng: Nhà thuốc Xuân Tú NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số phát sinh trong kỳ 10/12 000700 10/12 Bán hàng – Duphaston 511 45.000.000 33311 4.500.000 10/12 PT 726 10/12 NT Xuân Tú thanh toán 1111 16.500.000 13/12 SP 380 13/12 NT Xuân Tú thanh toán 1121 33.000.000 Cộng phát sinh 59.500.000 49.500.000 Số dƣ cuối kì 10.000.000 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.21. Tổng hợp chi tiết công nợ Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên ngƣời mua Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Nhà thuốc Xuân Tú 59.500.000 49.500.000 10.000.000 2 Nhà Thuốc Thành Đô 5.100.000 24.400.000 24.500.000 5.000.000 3 Nhà Thuốc Tâm Đức 5.500.000 5.500.000 Tổng cộng 115.000.000 643.087.005 638.087.005 120.000.000 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.22. Sổ Nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Cộng trang trƣớc mang sang 01/12 0000690 01/12 Bán lẻ hàng 1111 666.600 PT 712 01/12 511 606.000 33311 60.6000 01/12 PXK 690 01/12 GVHB 632 434.394 156 434.394 01/12 PC 676 01/12 TT xăng RON92 6421 475.000 1331 47.500 1111 522.500 ... ... 05/12 PC 683 05/12 Mua hàng hóa 156 19.980.000 1331 1.998.000 1111 21.978.000 05/12 PC 684 05/12 TT chi phí thu mua 6421 600.000 1331 60.000 1111 660.000 ... ... 10/12 PC 689 10/12 Mua Tivi LCD 242 4.354.545 1331 435.455 1111 4.790.000 10/12 HĐ0000700 10/12 Bán buôn hàng hóa 1111 16.500.000 PT 726 1311 33.000.000 511 45.000.000 33311 4.500.000 10/12 PXK 713 10/12 GVHB 632 37.680.000 156 37.680.000 ... ... 13/12 SP 380 13/12 KH thanh toán 1121 33.000.000 1311 33.000.000 .. ... Cộng mang sang trang sau Thang Long University Library Cộng trang trƣớc mang sang 23/12 PC 729 23/12 Mua hàng hoa 156 29.460.000 13331 2.946.000 1121 32.406.000 23/12 PC 730 23/12 TT chi phí thu mua 6421 800.000 1331 80.000 1111 880.000 ... ... ... ... 31/12 BPBL12 31/12 Xác định lương PT 6421 33.148.400 334 33.148.400 31/12 BPBL12 31/12 Xác định lương PT 6422 29.083.748 334 29.083.748 31/12 BPBL12 31/12 Các khoản trích 642 11.396.040 334 4.707.060 338 16.103.100 31/12 BPBCC12 31/12 Phân bổ CCDC 6421 1.575.892 142 1.575.892 31/12 BPBCC12 31/12 Phân bổ CCDC 6421 1.547.342 242 1.547.342 31/12 BPBTS12 31/12 Phân bổ KH TSCĐ 6421 1.816.455 214 1.816.455 31/12 PKT 726 31/12 K/c GVHB 911 441.363.480 632 441.363.480 31/12 PKT 727 31/12 K/c chi phí QLKD 911 81.672.220 642 81.672.220 31/12 PKT 728 31/12 K/c DT BH và CCDV 511 584.624.550 911 584.624.550 ... ... ... 31/12 PKT 739 31/12 Xác định thuể TNDN 911 13.681.650 821 13.681.650 31/12 PKT 740 31/12 K/c lãi 911 31.923.800 421 31.923.800 Cộng mang sang trang sau (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.23. Sổ cái TK 632 Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK 632 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh trong kỳ 01/12 PXK 690 01/12 Bán lẻ hàng 01 156 192.354 01/12 PXK 690 01/12 Bán lẻ hàng 01 156 242.040 . 10/12 PXK 713 10/12 Bán buôn hàng 05 156 37.680.000 . Cộng phát sinh 441.363.480 0 Kết chuyển sang TK 911 441.363.480 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.24. Sổ cái TK 511 Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK 511 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh trong kỳ 01/12 0000690 01/12 Xuất kho bán lẻ 01 1111 270.000 01/12 0000690 01/12 Xuất kho bán lẻ 01 1111 336.000 . 10/12 0000700 10/12 Xuất kho bán buôn 05 1111 16.500.000 10/12 0000700 10/12 Xuất kho bán buôn 05 1311 33.000.000 . Cộng phát sinh 0 584.624.550 Kết chuyển sang TK 911 584.624.550 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.25. Sổ cái TK 131 Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN SỔ CÁI Tên TK: Phải thu khách hàng Số hiệu TK 131 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kỳ 115.000.000 Số phát sinh trong kỳ 10/12 0000700 10/12 Bán Duphaston Tab 10mg 05 511 45.000.000 33311 4.500.000 13/12 SP 380 13/12 KH thanh toán 06 1121 49.500.000 Cộng phát sinh 643.087.005 638.087.005 Số dƣ cuối kỳ 120.000.000 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.26. Bảng chấm công Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN BẢNG CHẤM CÔNG Người chấm công Phụ trách nội bộ Ngày 31/12/2013 Người duyệt Lương thời gian (nửa ngày) – Lương thời gian (cả ngày) + Nghỉ không lương KL Chủ nhật / (Nguồn: Phòng Kế toán) S T T Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 1 Lê Mạnh Hùng Giám đốc + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 2. Nguyễn Văn Toàn PGĐ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 3 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Kế toán trƣởng + + + + + - + + + + + + + + + + + + + + + - + + + + + 26 4 Phạm Thị Yến Kế toán kho + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 5 Lê Thanh Hiền Thủ quỹ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - + + + + + + 26,5 6 Hoàng Phi Dũng NVKD + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 7 Phạm Văn Biên NVKD + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 8 Nguyễn Thu Hà NVKD + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 9 Triệu Hải Triều NVKD + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 10 Phan Quốc Phúc NVKD + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Bảng 2.27. Bảng thanh toán tiền lƣơng Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG STT Họ và Tên Chức vụ Ngày công thực tế Hệ số lƣơng Lƣơng cơ bản Lƣơng thời gian Phụ cấp Tổng số Các khoản khấu trừ vào lƣơng Thực lĩnh BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Cộng 1 Lê Mạnh Hùng Giám đốc 27 4.66 1.150.000 5.359.000 700.000 6.059.000 375.130 80.385 53.590 509.105 5.549.895 2 Nguyễn Văn Toàn PGĐ 27 3.54 1.150.000 4.071.000 700.000 4.771.000 284.970 61.065 40.710 386.745 4.384.255 3 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Kế toán trƣởng 26 3.48 1.150.000 3.853.778 648.148 4.501.926 269.764 57.807 38.538 366.109 4.135.817 4 Phạm Thị Yến Kế toán kho 27 3.00 1.150.000 3.450.000 700.000 4.150.000 241.500 51.750 34.500 327.750 3.822.250 5 Lê Thanh Hiền Thủ quỹ 26 3.00 1.150.000 3.322.222 648.148 3.970.370 232.556 49.833 33.222 315.611 3.654.759 6 Hoàng Phi Dũng NVKD 26,5 2.73 1.150.000 3.081.361 674.074 3.755.435 215.696 46.220 30.814 292.730 3.462.705 7 Phạm Văn Biên NVKD 27 2.34 1.150.000 2.691.000 700.000 3.391.000 188.370 40.365 26.910 255.645 3.135.355 8 Nguyễn Thu Hà NVKD 27 2.73 1.150.000 3.139.500 700.000 3.839.500 219.765 47.093 31.395 298.253 3.541.247 Tổng cộng 23.000.000 49.548.000 12.684.148 62.232.148 3.468.360 743.220 495.480 4.707.060 57.525.088 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.28. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 12 năm 2013 Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lƣơng thời gian Tổng lƣơng BHXH (24%) BHYT (4,5%) KPCĐ (2%) BHTN (2%) Cộng có TK 338 TK 642 –CP quản lý doanh nghiệp 49.548.000 62.232.148 8.423.160 1.486.440 990.960 495.480 11.396.040 73.628.188 TK 6421 – CP quản lý doanh nghiệp cho BPBH 25.000.470 33.148.400 4.250.080 750.014 500.009 250.005 5.750.108 38.898.508 TK 6422 – CP quản lý doanh nghiệp cho BPQLDN 24.547.530 29.083.748 4.173.080 736.426 490.951 245.475 5.645.932 34.729.680 TK 334 – Phải trả ngƣời lao động 3.468.360 743.220 0 495.480 4.707.060 4.707.060 Tổng cộng 49.548.000 62.232.148 11.891.520 2.229.660 990.960 990.960 16.103.100 78.335.248 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.29. Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN Mẫu số: 07 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆUCÔNG CỤ, DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2013 Số: 30 ST T Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK Tài khoản 152 Tài khoản 153 Tài khoản 142 Tài khoản 242 Cộng Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế A B 1 2 3 4 5 6 1 TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 3.123.234 3.123.234 TK 6421 – Chi phí bán hàng 1.575.892 1.575.892 TK 6422 – Chi phí QLDN 1.547.342 1.547.342 2 TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn 3 TK – 242 Chi phí trả trước dài hạn 4.354.545 Ti vi LCD 4.354.545 Cộng 4.354.454 3.123.234 3.123.234 Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.30. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/26, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ ST T Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng (tháng) Nguyên giá Số khấu hao Bộ phận Bán hàng Quản lý DN I – Số khấu hao đã trích tháng 11/2013 60 216.000.000 3.600.000 1.816.455 1.783.545 II – Số khấu hao tăng trong tháng này 0 III – Số khấu hao giảm trong tháng này 0 IV – Số khấu hao phải trích trong tháng 12/2013 (I + II – III) 3.600.000 1.816.455 1.783.545 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 6421 Công ty TNHH VIMED Số 26, lô 7, KĐT Đền Lừ 1, tổ 76, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2011 Tài khoản: 6421 - Chi phí cho bộ phận bán hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 01/12 PC 676 01/12 TT tiền mua xăng RON92 1111 475.000 05/12 PC 684 05/12 TT chi phí thu mua 1111 600.000 14/12 PC 716 14/12 Chi mua túi nilong 1111 200.000 15/12 PC 718 5/12 TT cước đường bộ 1111 100.000 18/12 PC 724 18/12 Chi mua VPP 1111 570.000 21/12 PC 727 21/12 TT tiền mua xăng RON92 1111 475.000 22/12 PC 728 22/12 Chi mua túi nilong 1111 140.000 23/12 PC 730 23/12 TT chi phí thu mua 1111 800.000 31/12 BPBCC12 31/12 Phân bổ CCDC T12 242 1.575.892 31/12 BPBL12 31/12 Xác định lương PTNV 334 33.148.400 31/12 BPBTS12 31/12 Phân bổ TSCĐ 214 1.816.455 Cộng số phát sinh 45.650.855 K/c sang TK 911 911 35.650.855 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.32. Sổ chi tiết tài khoản 6422 Công ty TNHH VIMED Số 26, lô 7, KĐT Đền Lừ 1, tổ 76, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2011 Tài khoản: 6422 - Chi phí cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 05/12 PC 682 05/12 Chi mua hoa quả 1111 59000 08/12 PC 688 08/12 TT cước viễn thông 1111 377.930 10/12 PC693 10/12 Chi mua VPP 1111 98.000 11/12 PC 711 11/12 Chi tiếp khách 1111 4.000.000 16/12 PC 722 16/12 Chi mua nước + giấy 1111 156.000 21/12 PC 726 21/12 TT tiền mua xăng RON92 1111 475.000 ... ... ... 31/12 BPBCC12 31/12 Phân bổ CCDC T12 242 1.547.342 31/12 BPBL12 31/12 Xác định lương PTNV 334 29.083.748 31/12 BPBTS12 31/12 Phân bổ TSCĐ 214 1.783.545 Cộng số phát sinh 47.483.150 K/c sang TK 911 911 47.483.150 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.33. Sổ cái TK 642 Công ty TNHH VIMED Số 26, lô 7, KĐT Đền Lừ 1, tổ 76, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2011 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 01/12 PC 676 01/12 Thanh toán tiền mua xăng RON92 01 1111 475000 05/12 PC 684 05/12 TT chi phí thu mua 06 1111 600.000 05/12 PC 682 05/12 Chi mua hoa quả 07 1111 59.000 08/12 PC 688 08/12 TT cước viễn thông 08 1111 377.930 10/12 PC 693 10/12 Chi mua VPP 09 1111 98.000 11/12 PC 711 11/12 Chi tiếp khách 09 1111 4.000.000 .. 31/12 BPBCC12 31/12 Phân bổ CCDC T12 142 1.757.868 31/12 BPBCC12 31/12 Phân bổ CCDC T12 242 1.365.366 31/12 BPBL12 31/12 Xác định lương PTNV 334 62.232.148 31/12 BPBTS12 31/12 Phân bổ TSCĐ 214 3.600.000 K/c sang 911 17 911 93.134.005 Cộng phát sinh 93.134.005 93.134.005 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.34. Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH VIMED Số 26, lô 7, KĐT Đền Lừ 1, tổ 76, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Số tiền Bộ phận 6421 6422 01 Chi phí NV lương và các khoản trích 73.628.188 38.898.508 34.729.680 02 Chi phí nguyên vật liệu 340.000 340.000 03 Chi phí công cụ, dụng cụ 3.123.234 1.575.892 1.547.342 04 Chi phí khấu hao TSCĐ 3.600.000 1.816.455 1.783.545 05 Chi phí dịch vụ mua ngoài 12.442.583 3.020.000 9.422.583 Tổng cộng 93.134.005 45.650.855 47.483.150 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.35. Sổ Cái tài khoản 911 Công ty TNHH VIMED Số 26, lô 7, KĐT Đền Lừ 1, tổ 76, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ Số CT Ngày hạch toán Diễn giải TK đối ứng Nợ Có PKT000705 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 441.363.480 PKT000706 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 93.134.005 PKT000707 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 584.624.550 PKT 711 31/12 CP thuế TNDN 821 13.681.650 PKT 712 31/12 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 421 31.923.850 Cộng số phát sinh 596.245.500 596.245.500 Số dƣ cuối kì Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library Bảng 2.36. Báo cáo kết quả bán hàng Công ty TNHH VIMED Số 26, lô 7, KĐT Đền Lừ 1, tổ 76, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Tháng 12 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 584.624.550 Giá vốn hàng bán 441.363.480 Lợi nhuận gộp 143.261.070 Chi phí quản lí kinh doanh 93.134.005 Lợi nhuận thuần 50.127.065 Người ghi sổ (Đã ký) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS. Đặng Kim Loan (2009) – Giáo trình kế toán tài chính trong các DN – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân 2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH VIMED 3. Các trang web: 4. Một số khóa luận tốt nghiệp trường Đại học Thăng Long Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a17187_5312.pdf
Luận văn liên quan