Ngày nay, xu thế hội nhập mở ra một thị trường kinh doanh rộng lớn, tạo ra
nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp cũng như hâm nóng môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để thành công, tạo ra được
một vị trí vững chắc trên thị trường nhưng nó cũng tạo ra vô vàn thử thách và khó
khăn về sự tồn tại của các doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần có những
chiến lược kinh doanh khoa học, toàn diện, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh của mình.
Trong doanh nghiệp thương mại, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nó là mộ
công cụ quan trọng, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý đưa ra những định
hướng phát triển kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa.
Công ty TNHH Duy Tân là một đơn vị hạch toán độc lập, cùng tồn tại và cạnh
tranh bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã
bước đầu tiếp cận công tác kế toán của công ty, đặc biệt đi sâu hơn tìm hiểu và nghiên
cứu về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trong quá trình
tìm hiểu, em thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty khá
toàn diện nhưng cũng còn tồn tại một số vấn đề chưa tốt. Vì vậy, em đã chọn đề tà
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Duy Tân” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. Trong bài khóa luận
này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Với những hiểu biết và kiến thức đã học được trong trường và trên thực tế, cùng
với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tại công ty TNHH Duy Tân, đặc biệt là
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Th.s Đào Diệu Hằng đã giúp em hoàn thành khóa
luận này.
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.18) cho tất cả các nghiệp
vụ phát sinh liên quan đến việc Nhập – Xuất kho trong tháng. Đối với phương thức
bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp và bán lẻ thu tiền tập trung, căn cứ vào
phiếu xuất kho, kế toán bán hàng lên sổ chi tiết hàng hóa, vật tư (biểu 2.19), bảng tổng
hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa (biểu 2.20), sổ chi tiết giá vốn hàng bán (biểu 2.21),
sổ tổng hợp giá vốn hàng bán (biểu 2.22). Còn đối với phương thức bán buôn qua kho
theo hình thức gửi hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết giá vốn hàng
gửi bán (biểu 2.23). Khi khách hàng chấp toán nhận thanh toán thì kế toán bán hàng
tiến hành lên sổ chi tiết giá vốn hàng bán và sổ tổng hợp giá vốn hàng bán các nghiệp
vụ hàng gửi bán này giống với 2 hình thức ở trên.
Thang Long University Library
58
Biểu 2.18. Thẻ kho
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
THẺ KHO
Tháng 9 năm 2013
Tên kho: KHH2
Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Cái
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lƣợng
SH NT Nhập Xuất Tồn
01 Tồn đầu kỳ 30
02 PNK01 01/09 Nhập kho hàng hóa 1000
03 PXK06 03/09 Xuất kho hàng hóa 200
04 PXK15 05/09 Xuất kho hàng hóa 350
05 PXK30 08/09 Xuất kho hàng hóa 100
06 PXK31 09/09 Xuất kho hàng hóa 01
07 PNK10 14/09 Nhập kho hàng hóa 500
08 PXK91 17/09 Xuất kho hàng hóa 100
09 PXK120 20/09 Xuất kho hàng hóa 250
10 PXK122 22/09 Xuất kho hàng hóa 05
11 PNK12 23/09 Nhập kho hàng bị trả lại 05
12 PXK151 25/09 Xuất kho hàng hóa 200
13 PXK173 27/09 Xuất kho hàng hóa 224
14 30/09 Cộng số phát sinh 1505 1430
15 Tồn cuối kỳ 105
Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
59
Biểu 2.19. Sổ chi tiết hàng h a
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 9 năm 2013
Tên kho: KHH2 Tài khoản: 156
Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ 120.000 30 3.600.000
PNK01 01/09 Nhập mua 331 125.000 1.000 125.000.000
PXK06 03/09 Xuất bán 632 124.248 200 24.849.600
PXK15 05/09 Xuất bán 632 124.248 350 43.486.800
PXK30 08/09 Xuất bán 632 124.248 100 12.424.800
PXK31 09/09 Xuất bán 632 124.248 01 124.248
PNK10 14/09 Nhập mua 331 123.000 500 61.500.000
PXK91 17/09 Xuất bán 632 124.248 100 12.424.800
PXK120 20/09 Xuất bán 632 124.248 250 31.062.000
PXK122 22/09 Xuất bán 632 124.248 05 621.240
PNK12 23/09 Hàng hóa nhập lại kho 632 124.248 05 621.240
PXK151 25/09 Xuất bán 632 124.248 200 24.849.600
PXK173 27/09 Xuất bán 632 124.248 224 27.831.552
30/09 Cộng phát sinh 1535 190.721.240 1.430 177.674.640 105 13.046.600
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
60
Biểu 2.20. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng h a
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA
Tháng 9 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Tên hàng
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền
Nồi cơm điện 30 3.600.000 1.535 190.721.240 1.430 177.674.640 105 13.046.600
Quạt trần 100 98.770.000 100 98.770.000
Quạt điện 50 6.000.000 500 60.750.000 500 60.750.000 50 6.000.000
Máy camera 1 17.850.000 9 160.560.000 10 178.410.000
Chùm đèn 6 120.720.000 5 100.600.000 1 20.120.000
Tổng cộng 161 97.840.500 5.000 1.633.945.320 5.011 1.637.540.000 150 94.245.820
(Nguồn: Phòng kế toán)
61
Biểu 2.21. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 9 năm 2013
Tên hàng hóa: Nồi cơm điện
Đơn vị tính: Đồng
Tên tài khoản: 632
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá Thành tiền
SH NT
PXK06 03/09
Xuất kho bán cho công ty Thành
Lộc
156 124.248 24.849.600
PXK30 08/09 Xuất bán cho công ty Hưng Phát 156 124.248 12.424.800
PXK31 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 124.248 124.248
PXK120 20/09 Xuất bán cho công ty Thành Lộc 156 124.248 31.062.000
PXK15 20/09
Công ty Lam Sơn chấp nhận lô
hàng gửi bán
157 124.248 43.486.800
PXK122 22/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 124.248 621.240
BBKH 23/09 Giảm giá hàng bán bị trả lại 156 124.248 (621.240)
PXK91 23/09
Công ty Hưng Phát chấp nhận
hàng gửi bán
157 124.248 12.424.800
PXK151 27/09
Hàng gửi bán công ty LD được
chấp nhận là đã tiêu thụ
157 124.248 24.849.600
PXK174 27/09
Xuất kho bán trực tiếp cho công
ty Phú Thịnh
156 124.248 27.831.552
Cộng số phát sinh 177.053.400
Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
62
Biểu 2.22. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 9 năm 2013
Tên hàng hóa: Đồ gia dụng
Đơn vị tính: Đồng
Tên hàng hóa Số lƣợng Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
Nồi cơm điện 1.425 177.053.400
Quạt trần 100 98.770.000
Quạt điện 500 60.750.000
Máy camera 10 178.410.000
Chum đèn 5 100.600.000
Cáp điện 950 256.560.000
Máy tính 20 246.350.000
Chuột không dây 1.340 14.850.000
..
Tổng cộng 1.637.540.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
63
Biểu 2.23. Sổ chi tiết hàng h a gửi bán
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA GỬI BÁN
Tháng 9 năm 2013
Tên kho: KHH2 Tài khoản: 157
Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ
PXK15 05/09 Xuất kho gửi bán cho công ty
Lam Sơn
156 124.248 350 43.486.800
PXK91 17/09 Xuất bán gửi bán cho công ty
Hưng Phát
156 124.248 100 12.424.800
HĐ0000118 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô
hàng gửi bán
632 124.248 350 43.486.800
HĐ0000120 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận lô
hàng gửi bán
632 124.248 100 12.424.800
PXK151 25/09 Xuất hàng gửi bán cho công ty
LD
156 124.248 200 24.849.600
HĐ0000173 27/09 Công ty LD chấp nhận lô hàng
gửi bán
632 124.248 200 24.849.600
30/09 Cộng phát sinh 650 80.761.200 650 80.761.200
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
64
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty hạch toán thẳng các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 “doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chứ không hạch toán qua tài khoản trung gian là
TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu”.
Ví dụ: Vào ngày 23/09/2013, Công ty Lam Sơn trả lại 5 cái nồi cơm điện, đơn
giá 124.248 đồng mua ngày 20/09/2013 do kém chất lượng. Công ty chấp nhận thu hồi
nhập lại kho số hàng đó và thanh toán cho người mua bằng tiền mặt.
Kế toán bán hàng lập biên bản hàng bán bị trả lại nêu rõ: Loại hàng, số lượng,
đơn giá, lý do trả lại hàng. Biên bản có chữ ký xác nhận của cả 2 bên mua và bán.
Công ty Lam Sơn xuất hóa đơn GTGT với giá trị hàng tương ứng trả lại (Biểu 2.24).
Phòng kinh doanh của công ty TNHH Duy Tân sử dụng biên bản và hóa đơn GTGT
trên làm căn cứ lập phiếu nhập kho (biểu 2.25) để nhập lại số hàng trên.
65
Biểu 2.24. H a đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23/9/2013
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
AA/ 2013N
0000130
Đơn vị bán hàng: Công ty Lam Sơn
Địa chỉ:. Nguyễn Trãi – TP. Thanh Hóa
Số TK:
Điện thoại:................... MST :
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ : Tân Sơn - Thanh Hóa
Số TK:
Điện thoại:................... MST:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1
2
1
Nồi cơm điện (xuất trả
lại công ty Duy Tân)
Cái 05 130.000 650.000
Cộng tiền hàng 650.000
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 65.000
Tổng cộng tiền thanh toán 715.000
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm mười năm nghìn đồng ch n
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1 7 5 9 8 5 5 4 5 1
2 8 0 1 6 0 9 2 1 3
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
66
Biểu 2.25. Phiếu nhập kho hàng h a
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Mẫu số: 02 – VT
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 9 năm 2013 Nợ TK 156
Số 12 Có.TK632
Họ và tên người giao hàng: Trần Hải Nam
Địa chỉ (bộ phận): Công ty Lam Sơn
Lý do nhập: Nhập kho hàng bị trả lại của HĐ 000118 ngày 23/09/2013 của công ty
Lam Sơn
Nhập tại kho: Hàng hóa
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Nồi cơm
điện
Cái
05 05 124.248 621.240
Cộng 621.240
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm hai mốt nghìn hai trăm bốn mươi nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 9 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
67
2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, giấy báo
có, kế toán bán hàng tiến hành ghi chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã
lập, kế toán ghi sổ Cái các tài khoản: TK 156, TK 157, TK 632, TK 511, TK 131. Số
hiệu chứng tự được đánh số thứ tự trong một tháng.
Biểu 2.26. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số: 02
Nợ: TK 112 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
.
0000115 23/09 Công ty Thành Lộc thanh
toán nợ ngày 20/09
112 131 37.125.000
0000027 23/09 Công ty Hưng Phát thanh
toán nợ ngày 08/09
112 131 15.400.000
0000118 24/09 Công ty Lam Sơn thanh toán
nợ ngày 20/09
112 131 50.050.000
0000153 28/09 Công ty LD thanh toán nợ 112 131 29.700.000
Cộng X X 507.690.500
Thang Long University Library
68
Biểu 2.27. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 19
Nợ TK: 632 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0000009 03/09
Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc
(PXK06)
632 156
24.849.600
.
0000027 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát (PXK30) 632 156 12.424.800
0000030 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK31) 632 156 124.248
0000115 20/09 Xuất bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK120) 632 156 31.062.000
0000118 20/09
Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán
(PXK15)
632 157
43.486.800
0000119 22/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK122) 632 156 621.240
0000120 23/09
Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán
(PXK91)
632 156
12.424.248
0000173 27/09 Công ty LD chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK151) 632 157 24.849.600
Cộng X X 1.637.540.000
69
Biểu 2.28. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 20
Có TK: 632 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0000130 23/09
Công ty Lam Sơn trả lại hàng hóa, công ty chấp nhận
nhập lại kho và thanh toán cho khách hàng bằng tiền
mặt (PNK12)
156 632 621.240
. .
Cộng X X 29.403.540
Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 21
Nợ TK: 511 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0000130 23/09
Công ty Lam Sơn trả lại hàng hóa, công ty chấp nhận
nhập lại kho và thanh toán cho khách hàng bằng tiền
mặt
511 111 650.000
. . .
Cộng X X 39.652.500
Thang Long University Library
70
Biểu 2.30. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 22
Có TK: 511 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0000009 03/09
Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc
(PXK06)
131 511 27.000.000
.
0000027 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát (PXK30) 131 511 14.000.000
0000030 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK31) 111 511 145.000
0000115 20/09 Xuất bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK120) 131 511 33.750.000
0000118 20/09
Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán
(PXK15)
131 511 45.500.000
0000119 22/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK122) 111 511 700.000
0000120 23/09
Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán
(PXK91)
131 511 14.000.000
0000173 27/09 Công ty LD chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK151) 131 511 27.000.000
Cộng X X 1.889.350.000
71
Biểu 2.31. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 23
C TK: 131 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
Tồn đầu kỳ
30/09 23/09 Công ty Thành Lộc thanh toán tiền hàng ngày 20/09 112 131 37.125.000
30/09 23/09 Công ty Hưng Phát thanh toán tiền hàng ngày 08/09 112 131 15.400.000
.... ... .
30/09 24/09 Công ty Lam Sơn thanh toán nợ ngày 20/09 112 131 50.050.000
30/09 28/09 Công ty LD thanh toán nợ 112 131 29.700.000
30/09 29/09 Công ty Phú Thịnh thanh toán tiền hàng 111 131 29.700.000
Cộng phát sinh 655.430.000
Thang Long University Library
72
Biểu 2.32. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 24
Nợ TK: 131 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
Tồn đầu kỳ 47.500.000
0000009 03/09
Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc
(PXK06)
131 511 27.000.000
3331 2.700.000
.
0000027 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát (PXK30) 131 511 14.000.000
3331 1.400.000
0000115 20/09 Xuất bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK120) 131 511 33.750.000
3331 3.375.000
0000118 20/09
Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán
(PXK15)
131 511 45.500.000
3331 4.550.000
. .
Cộng phát sinh 875.550.000
73
Biểu 2.32. Sổ cái TK 156
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 156 – Hàng hóa
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
30/09 Số dƣ đầu kỳ X 97.840.500
30/09 19 03/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 632 24.849.600
30/09 19 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát 632 12.424.800
30/09 19 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 632 124.248
30/09 19 20/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 632 31.062.000
30/09 19 22/09 Xuất kho bán lẻ 632 621.240
30/09 20 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng 632 621.240
30/09 19 25/09 Xuất kho gửi bán công ty LD 632 24.849.600
Cộng phát sinh X 1.633.945.320 1.637.540.000
Dƣ cuối kỳ X 94.245.820
Thang Long University Library
74
Biểu 2.33. Sổ cái TK 157
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 157 – Hàng gửi bán
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
30/09 Số dƣ đầu kỳ X
30/09 19 05/09 Xuất kho gửi bán công ty Lam Sơn 156 43.486.800
30/09 19 17/09 Xuất kho gửi bán công ty Hưng Phát 156 12.424.800
30/09 19 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận hàng gửi bán 632 43.486.800
30/09 19 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán 632 12.424.800
Cộng phát sinh X 546.849.000 546.849.000
Dƣ cuối kỳ X 0
75
Biểu 2.34. Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
30/09 Số dƣ đầu kỳ X
30/09 19 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 156 24.849.600
30/09 19 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát 156 12.424.800
30/09 19 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 12.424.800
30/09 19 20/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 156 31.062.000
30/09 19 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 157 43.486.800
30/09 19 22/09 Xuất kho bán lẻ 156 621.240
30/09 20 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng 156 621.240
30/09 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán X 1.637.540.000
Dƣ cuối kỳ X 1.637.540.000 1.637.540.000
Thang Long University Library
76
Biểu 2.35. Sổ cái TK 511
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
30/09 Số dƣ đầu kỳ X
30/09 22 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 131 27.000.000
30/09 22 08/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Hưng Phát 131 14.000.000
30/09 22 10/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 111 145.000
30/09 22 20/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 131 33.750.000
30/09 22 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 131 45.500.000
30/09 22 22/09 Xuất kho bán trực tiếp cho khách lẻ 111 700.000
30/09 21 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng 111 621.240
30/09 30/09 Kết chuyển doanh thu X 1.849.697.500
Dƣ cuối kỳ X 1.849.697.500 1.849.697.500
77
Biểu 2.36. Sổ cái TK 131
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
30/09 Số dƣ đầu kỳ X 47.500.000
30/09 24 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 511 27.000.000
3331 2.700.000
30/09 24 08/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Hưng Phát 511 14.000.000
3331 1.400.000
30/09 24 20/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 511 33.750.000
3331 3.375.000
30/09 24 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 511 45.500.000
3331 4.550.000
30/09 23 23/09 Công ty Thành Lộc thanh toán tiền hàng ngày 20/09 111 37.125.000
30/09 30/09 Cộng phát sinh X 875.550.000 655.430.000
Dƣ cuối kỳ X 267.620.000
Thang Long University Library
78
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Duy Tân
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” để hạch toán chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
- Hóa đơn vận chuyển
- Hóa đơn, chứng từ điện, nước, các dịch vụ mua ngoài,
- Phiếu chi
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Dựa vào các chứng từ và sổ sách trên, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, chứng từ
ghi sổ và sổ cái tài khoản 642.
Biểu 2.37. H a đơn thanh toán tiền cước vận chuyển cho công ty vận tải
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03/09/2013
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
AA/ 2013N
0002304
Tên khách hàng: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn - Thanh Hóa
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Địa điểm đi Địa điểm đến Loại hàng hóa Số km Thành tiền
1 Công ty DK
Công ty
TNHH Duy
Tân
Nồi cơm điện 1.000.000
Cộng tiền hàng 1.000.000
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu một trăm đồng ch n
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàn
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
79
Biểu 2.38. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: P. Tân Sơn - TPTH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 9 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 11
Nợ TK: 642,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty DK
Địa chỉ: Nguyễn Trãi – TP.Thanh Hóa
Lý do chi: Chi thanh toán cước vận chuyển
Số tiền: 1.100.000
Viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng ch n.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT số 0002304
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Thủ trƣởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
80
Biểu 2.39. H a đơn GTGT tiền nước
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 30/09/2013
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
AA/ 2013N
0000192
Đơn vị bán hàng: Công ty nước sạch TP. Thanh Hóa
Địa chỉ:. Lam Sơn – TP. Thanh Hóa
Điện thoại:.22222599 MST :
Ngân hàng: Vietcombank
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ : Tân Sơn - Thanh Hóa
Điện thoại:................... MSKH: 571.327.084
Số hộ: 01
CSCK CSĐK HSN
Nƣớc tiêu
thụ
Đơn giá Thành tiền
14739 15243 01 504 2.000 1.008.000
Ngày 30 tháng 09 năm
2013. Giám đốc
Trong đó:
- Tiền nước
- Phí bảo vệ môi trường
với NTSH (10%)
- Thuế GTGT (5%)
856.800
100.800
50.400
Tổng cộng tiền thanh toán 1.008.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm linh tám nghìn đồng ch n
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2 7 3 9 7 5 6 4 4 1
(Nguồn: Phòng kế toán)
81
Biểu 2.40. Bảng chấm bộ phận quản lý trong công ty
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: P. Tân Sơn - TPTH
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 09 năm 2013
STT Họ và tên Số ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 17 18 23 24 25 26 27 28 29 30
1 Phạm Văn Lượng N X X CN X X X x X X CN X X CN x X x CN X X x N X
2 Đỗ Quý Hiếu X X X N X X x X X X X x X x X X x x X
3 Đức Thị Ngọc X X X X X X x X X N X x X X x x X
4 Phạm Thị Nga X X X X X X x X X X X x X x X X x x X
5 Trần Thị Hồng X X X X X X x X X X X x X x X X x x X
6 Trịnh Duy Tự X X X X X X x X X X X x X x N X x x X
.. ..
Ký hiệu : x – số ngày làm việc
N – số ngày nghỉ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Bộ phận quản lý
( Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
82
Bảng 2.41. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: P. Tân Sơn – TPTH
Mẫu số : S02A – DNN( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Tháng 09 Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Họ tên
Hệ
số
CV
Ngày
công
LCB
Phụ cấp
trách
nhiệm
Phụ cấp
điện thoại
Tổng lƣơng
BHXH
(7%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
Tổng các
khoản
giảm trừ
Thực l nh
Phạm Văn
Lượng
4 PKD 24 2.495.384 2.021.538 200.000 4.716.922 330.185 70.754 47.169 448.108 4.268.814
Đỗ Quý Hiếu 3.6 KTT 25 2.426.923 1.263.461 150.000 3.840.384 268.827 57.606 38.404 364.837 3.475.547
Đức Thị Ngọc 3 KT 25 2.125.769 526.422 150.000 2.802.191 196.153 42.033 28.022 266.208 2.535.983
Phạm Thị Nga 3 KT 26 2.190.000 547.500 150.000 2.887.500 202.125 43.313 28.875 274.313 2.613.187
Trần Thị
Hồng
2.6 Qly 26 1.971.000 394.200 100.000 2.365.300 165.571 35.480 23.653 224.704 2.140.596
Trịnh Duy Tự 2.6 Qly 25 1.895.192 379.038 100.000 2.274.330 159.203 34.115 22.743 216.061 2.058.269
. . .. ..
CỘNG 24.000.000 10.850.000 1.350.000 36.200.000 2.162.000 543.000 362.000 3.077.000 33.123.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Bộ phận quản lý Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
83
Bảng 2.42. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: P. Tân Sơn – TPTH
Mẫu số : S02A – DNN
( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ghi nợ TK
Ghi có TK
TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng
Lƣơng
Các khoản
khác
Cộng có
TK 334
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Cộng có
TK 338
TK 6421 32.450.000 32.450.000 5.192.000 973.500 324.500 649.000 7.139.000 39.589.000
TK6422 36.200.000 36.200.000 5.792.000 1.086.000 362.000 724.000 7.964.000 44.164.000
TK334 4.119.000 1.029.750 686.500 5.835.250 5.835.250
Cộng 68.650.000 68.650.000 15.103.000 3.089.250 1.373.000 1.373.000 20.938.250 89.588.250
Ngày 28 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
84
Bảng 2.43. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: P.Tân Sơn – TP.Thanh Hóa
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Ngày BĐ
hoặc ngƣng
SD
Tỷ lệ khấu
hao (%)
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu hao TK 6421 TK 6422
I. Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 859.405.032 8.952.136 3.290.467 5.661.669
II. Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2)
1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng
trước
2. KH TSCĐ tăng trong tháng này
III. Số khấu hao giảm trong tháng
(III=1+2)
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong
tháng trước
2. KH TSCĐ giảm trong tháng này
IV. Số khâu hao phải trích trong tháng
(IV=I+II+III)
859.405.032 8.952.136 3.290.467 5.661.669
(Nguồn: Phòng kế toán)
85
Biểu 2.44. Sổ chi phí
SỔ CHI PHÍ
Tháng 09 năm 2013
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ/Có: Nợ
KMHPI: Tất cả các khoản mục chi phí
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Thành tiền
SH NT
.
PC10 20/09
Thanh toán chi phí vận chuyển cho công
ty Phú Thịnh
111 1.545.455
PC11 20/09
Thanh toán chi phí vận chuyển cho công
ty DK
111 1.000.000
PC30 30/09 Chi thanh toán tiền nước 111 957.600
PC31 30/09 Chi thanh toán tiền điện 111 1.890.760
PC32 30/09 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 1.150.000
. . .
BTKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 8.952.136
BTL 30/09 Thanh toán lương 334 68.650.000
BTL 30/09 Các khoản trích theo lương 338 15.103.000
. . .
Cộng 108.500.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
86
Biểu 2.45. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 27
TK: 642 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ
Có
.
PC10 20/09 Chi phí vận chuyển 642 111 1.545.455
PC11 20/09 Chi phí vận chuyển 642 111 1.000.000
PC30 30/09 Chi thanh toán tiền nước 642 111 957.600
PC31 30/09 Chi thanh toán tiền điện 642 111 1.890.760
PC32 30/09
Chi thanh toán dịch vụ
mua ngoài
642 111 1.150.000
BTKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 8.952.136
BTL 30/09 Thanh toán lương 642 334 68.650.000
BTL 30/09
Các khoản trích theo
lương
642 338 15.103.000
..
Cộng 108.500.000
87
Biểu 2.46. Sổ cái TK 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
30/09 Số dƣ đầu kỳ X
30/09 27 10/09 Chi thanh toán tiền vận chuyển cho công ty Phú
Thịnh
111 1.545.455
30/09 27 11/09 Chi thanh toán cước vận chuyển cho công ty
máy tính DK
111 1.000.000
30/09 27 30/09 Thanh toán tiền nước 111 957.600
30/09 27 30/09 Thanh toán tiền điện 111 1.890.760
30/09 27 30/09 Thanh toán dịch vụ mua ngoài 111 1.150.000
30/09 27 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 8.952.136
30/09 27 30/09 Thanh toán lương 334 68.650.000
30/09 27 30/09 Các khoản trích theo lương 338 15.103.000
30/09 Cộng phát sinh X 108.500.000
K/c CP quản lý kinh doanh sang TK 911 X 108.500.000
Thang Long University Library
88
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện vào cuối kỳ. Căn cứ vào các sổ
cái TK 511, TK 632, TK 642 kế toán lập các chứng từ ghi sổ để kết chuyển sang sổ cái
TK 911 (biểu 2.47) và sổ cái TK 421 (biểu 2.48).
Biểu 2.47. Sổ cái TK 911
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
30/09 Kết chuyển doanh
thu
511 1.849.697.500
30/09 Kết chuyển giá vốn 632 1.637.540.000
30/09 Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
642 108.500.000
Cộng phát sinh
tháng
x 1.746.040.000 1.849.697.500
Số dƣ cuối kỳ (kết
chuyển sang 421)
421 103.657.500
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kết quả bán hàng được xác định theo công thức:
KQBH = DT thuần - GVHB - CPQLKD
= 1.849.697.500 - 1.637.540.000 - 108.500.000
= 103.657.500
89
Biểu 2.48. Sổ cái tài khoản 421
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ .
30/09 K/c từ 911 sang 911 103.657.500
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trên đây là toàn bộ nội dung của chương 2, với việc vận dụng lý thuyết vào thực
tế, chương 2 đã cho ta thấy rõ được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân. Qua đó, ta thấy rõ được điểm mạnh,
điểm yếu, những tồn tại, thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đó cũng chính là nội dung của
chương 3 “Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân”.
Thang Long University Library
90
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Nhà nước đều đang cổ
phần hóa, điều đó tạo ra nhiều cơ hội cạnh tranh công bằng trên thị trường nhưng cũng
đặt ra vô vàn khó khăn về sự sinh tồn của các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp
thương mại nói riêng. Các doanh nghiệp thương mại phải luôn đổi mới, hoàn thiện
mình, chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng, hoàn thiện chính sách doanh nghiệp, hòa
nhập cùng đối thủ cạnh tranh thì mới có thể tồn tại và phát triển bền vững trong tương
lai.
Công ty TNHH Duy Tân đã nhanh chóng áp dụng những quy chế quản lý, điều
hành và các chính sách phù hợp của nhà nước, góp phần thức đẩy ý thức tinh thần
trách nhiệm của người lao động, đồng thời phát huy được sức mạnh tổng hợp trong
toàn công ty, đóng vai trò quan trọng quyết định thắng lợi nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và phong trào thi đua của doanh nghiệp. Công ty đã xác định đúng mức tầm
quan trọng của việc bán hàng hóa một phần dựa trên công tác kế toán để xác định kết
quả bán hàng, từ đó tính ra lợi nhuận. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng được phòng kế toán thực hiện một cách nghiêm túc và
được sự quan tâm, chỉ đạo thường xuyên của ban giám đốc.
Trong những năm qua, công ty TNHH Duy Tân đã không ngừng mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh, tăng cường các mối quan hệ làm ăn để khai thác triệt để các
vùng thị trường tiêu thụ hàng hóa tiềm năng, có những biện pháp phù hợp với từng
khách hàng nhằm tạo ra những gắn bó hơn nữa nhằm đạt đến một vị trí vững chắc trên
thị trường. Công ty chủ động tiếp cận thị trường, nghiên cứu, đánh giá kỹ nhu cầu
khách hàng, tích cực mở rộng mặt hàng kinh doanh, chú trọng đầu tư, để phát triển
mạng lưới khách hàng trên khắp địa bàn, gia tăng lợi nhuận một cách tối đa. Để đạt
được điều đó, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã cố gắng phấn đấu, tự
hoàn thiện, nâng cao trình độ bản thân cũng như đóng góp hết sức mình vào việc phát
triển của công ty. Trong thời gian thực tập ở công ty, đi sâu vào công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng, em đã cơ bản hiểu được những đặc điểm hoạt động
kinh doanh cũng như công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công
ty. Với những nội dung lý thuyết ở chương 1, thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của công ty ở chương 2 và với sự hiểu biết của mình, em
xin trình bày những ưu điểm, nhược điểm vẫn còn tồn tại trong công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân.
91
3.1.1. Những ưu điểm
Tổ chức bộ máy kế toán: Công ty luôn nhận thức đúng đắn về vai trò to lớn của
tổ chức công tác kế toán trong hoạt động kinh doanh, công ty luôn quan tâm đến việc
nghiên cứu, tìm ra những biện pháp cụ thể để quản lý chi phí nhằm đảm bảo sự phù
hợp giữa biện pháp quản lý với tình hình thực tế của công ty và yêu cầu của chế độ
quản lý kinh tế hiện hành.
Việc tổ chức công tác kế toán tại công ty đảm bảo được tính thống nhất về phạm
vi, phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế. Đồng thời đảm bảo số liệu kế toán được phản
ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đối chiếu.
Tổ chức bộ máy kế toán khá quy củ, đơn giản, có kế hoạch sắp xếp chỉ đạo từ
trên xuống. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung sẽ tạo điệu kiện
để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế
toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ
hoạt động kinh doanh của công ty. Việc bố trí và phân việc cho nhân viên phòng kế
toán tương đối tốt, mỗi nhân viên trong phòng chịu trách nhiệm về một số công việc
nhất định. Do đó, công tác kế toán tại công ty tương đối phù hợp với điều kiện thực tế
của công ty.
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Công ty áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” là hoàn toàn phù hợp với điều kiện
và loại hình kinh doanh của công ty. Hình thức này có kết cấu sổ khá đơn giản, tạo
điều kiện cho việc chuyển từ kế toán thủ công sang kế toán máy.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phản ánh, theo dõi, ghi chép thường xuyên sự biến động của
hàng hóa. Phương pháp này giúp công ty quản lý chặt chẽ việc Nhập – Xuất hàng, việc
ghi nhận doanh thu để có những biện pháp kịp thời khi có gian lận hay sai sót trong
việc ghi chép hoặc điều chỉnh sao cho có hiệu quả, đáp ứng sự biến động của cơ chế
thị trường. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ bộ sổ chi tiết giúp cho việc hạch
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi tiết với từng mặt hàng
một, giúp tăng cường khả năng quản lý đối với thông tin trên báo cáo tài chính.
Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng
trong quá trình hạch toán ban đầu đã lập ra đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ, sổ sách được sử dụng đúng mẫu của bộ
tài chính ban hành. Những thông tin kinh tế về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi rõ ràng, đầy đủ, trung thực. Việc hạch toán kê khai thuế được thực hiện
rõ ràng, chặt chẽ. Công ty thực hiện tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp ngân sách nhà
nước. Các biểu mẫu để kê khai thuế công ty đang áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy
định của bộ tài chính, điều này đã giúp cơ quan thuế thuận tiện trong việc kiểm tra.
Thang Long University Library
92
3.1.2. Nhược điểm còn tồn tại
Ngoài những điểm mạnh trên, công ty TNHH Duy Tân cũng còn những hạn chế
cần cải tiến và hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Thứ nhất, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện nay, công ty không sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” đối
với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chiết khấu thương mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán mà hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Về mặt số liệu thì không sai vì phần doanh thu ghi
nhận đã được giảm trừ, nhưng về bản chất thì không phản ánh được nghiệp vụ chiết
khấu và không phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán.
Thứ hai, hệ thống s sách
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập chứng từ và đến cuối tháng kế
toán tập hợp các chứng từ gốc cùng loại rồi ghi vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ
kế toán tiến hành vào sổ cái các tài khoản nhưng kế toán không lập sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ để theo dõi, quản lý số thứ tự của chứng từ ghi sổ đã lập, để đối chiếu giữa sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng đối chiếu số phát sinh. Lập sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ là điều quan trọng và cần thiết nhưng kế toán của công ty đã không lập, điều này
gây khó khăn nếu có tình huống bất ngờ xảy ra.
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại
3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Hiện nay, cơ chế thị trường mang lại sự bình đẳng cho tất cả các thành phần kinh
tế nhưng cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc các doanh
nghiệp muốn tồn tại trên thị trường này phải hoạt động độc lập, tự chủ giải quyết các
vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Để
tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt này, các doanh nghiệp phải
luôn tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được các quy luật kinh tế thị
trường như quy luật cung cầu, quy luật giá trị, để có thể phục vụ tốt nhu cầu người
tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cũng như thực hiện tốt
chức năng làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Do hoạt động chính của công ty là kinh doanh thương mại nên công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành chính và quan trọng nhất trong
toàn bộ công tác hạch toán kế toán của công ty, giúp công ty hoàn thành tốt vai trò của
mình đối với nền kinh tế. Hơn nữa, thực hiện tốt công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng sẽ giúp công ty quản lý tốt hơn công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
93
doanh; từ những thông tin kịp thời, trung thực, đầy đủ do kế toán cung cấp sẽ giúp ban
lãnh đạo công ty thấy được thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty để có những định hướng phát triển kinh doanh hiệu quả. Đặc biệt đối với
những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc tiêu thụ hàng hóa nhanh, hiệu quả giúp công
ty quay vòng vốn nhanh, thu được lợi nhuận lớn.
Tuy nhiên trên thực tế, công tác kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hiện nay
vẫn còn thụ động, chỉ dừng lại ở việc ghi chép các chứng từ gốc vào các sổ thẻ chi tiết,
bảng kê, những thông tin cung cấp chỉ là những con số tuyệt đối không nêu được
bản chất của hoạt động kinh doanh. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung,
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều tất yếu,
khách quan mà một công ty nên làm. Song việc hoàn thiện cũng phải đảm bảo các yêu
cầu sau: Tính thống nhất, tính phù hợp, tính hiệu quả và tiết kiệm, tính chính xác và
kịp thời.
- Tính thống nhất: Đây là yêu cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế độ kế
toán trong toàn bộ nền kinh tế cũng như trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Bao
gồm thống nhất về tài khoản sử dụng, phương pháp đánh giá hàng tồn kho, hệ thống sổ
sách kế toán,
- Tính phù hợp: Với điều kiện tài chính, kinh tế, xã hội khác nhau cũng như đặc
điểm kinh doanh khác nhau, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn cho đơn vị mình một chế
độ kế toán phù hợp nhất.
- Tính hiệu quả và tiết kiệm: Khi doanh nghiệp bỏ vốn ra để kinh doanh đều
mong muốn đồng vốn của mình bỏ ra được sinh lời và phải được sử dụng có hiệu quả,
lợi nhuận cao, chi phí thấp. Nếu việc hoàn thiện công tác kế toán không đem lại hiệu
quả so với trước đây hoặc chi phí bỏ ra quá lớn thì sẽ gây lãng phí thời gian, tốn kém
về tiền bạc, việc hoàn thiện là không cần thiết.
- Tính chính xác và kịp thời: Xuất phát từ nhiệm vụ của kế toán là cung cấp
thông tin chính xác, kịp thời cho nhà quản trị để giúp cho doanh nghiệp phát triển và
đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt.
3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Với yêu cầu về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng được nâng cao thì việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán của Nhà nước ban
hành nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt: Để đáp ứng nhu cầu về quản lý đồng bộ
hoạt động kinh tế tài chính, Nhà nước đã xây dựng và ban hành hệ thống kế toán và
chế độ kế toán chung cho mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
Thang Long University Library
94
Đây là những văn bản pháp luật có tính bắt buộc. Bởi vậy khi hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét
chúng một cách kỹ càng để việc hoàn thiện không vi phạm chế độ kế toán. Mặc dù
vậy, doanh nghiệp cũng cần có sự linh hoạt trong việc áp dụng chúng phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để việc hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng đạt hiệu quả cao nhất.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh. Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm khác nhau về tổ chức sản xuất kinh
doanh, loại hình kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lý. Do vậy, việc vận dụng hệ
thống, chế độ, thể lệ tài chính kế toán trong doanh nghiệp cần phải hợp lý, sáng tạo,
phù hợp với đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp.
- Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính
xác giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh cho toàn doanh nghiệp.
- Hoàn thiện song phải trên cơ sở tiết kiệm và hiệu quả.
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân
Trong điều kiện tình hình phát triển nền kinh tế của đất nước ta như hiện nay,
quan hệ buôn bán thương mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ, kết quả bán hàng có ảnh
hưởng vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Chính vì vậy, công
tác quản lý và công tác bán hàng phải chặt chẽ, hiệu quả hơn. Trên cơ sở nghiên cứu lý
luận và thực tiễn tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp để hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty như
sau:
3.3.1. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo quy định, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán riêng vào tài
khoản 521”Các khoản giảm trừ doanh thu” đến cuối kỳ mới được kết chuyển sang TK
511 để điều chỉnh giảm doanh thu. Nhưng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến việc hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thì kế toán của
công ty lại không sử dụng TK 521 mà hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511. Điều
này gây khó khăn cho việc theo dõi doanh thu trong kỳ. Vì vậy, em xin kiến nghị công
ty nên mở thêm TK 521 vào hệ thống tài khoản của mình, cụ thể TK 5211 “Chiết khấu
thương mại”, TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5213 “Giảm giá hàng bán” và theo
dõi trên 2 loại sổ: Sổ chi tiết, sổ cái theo mẫu TK 511.
95
Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
SỔ CHI TIẾT CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 9 năm 2013
Tên hàng hóa: Nồi cơm điện
Tài khoản: 521
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Các khoản giảm trừ doanh
thu (TK 5211, 5212, 5213)
SH NT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
23/09 0000130 23/09 Công ty Lam Sơn
trả lại hàng bán
111 05 130.000 650.000
Cộng phát sinh 650.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu 3.2. Sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 9 năm 2013
Lĩnh vực: Điện gia dụng
Đơn vị tính: Đồng
Tên hàng hóa Số lƣợng Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
trong kỳ
Nồi cơm điện 05 650.000
Quạt trần 08 3.450.000
Máy camera 01 3.700.000
Tổng cộng 39.652.500
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
96
Biểu 3.3. Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Số 29
TK 521 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0000020 10/09
Giảm giá hàng bán cho
công ty Trùng Sinh
521 131 3.450.000
0000055 15/09
Chiết khấu thương mại
cho công ty Hưng Phát
521 111 3.700.000
0000130 23/09
Công ty Lam Sơn trả lại
hàng bán
521 111 650.000
Cộng phát sinh 39.652.500
Biểu 3.4. Sổ cái TK 521
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
10/09 0000020 10/09
Giảm giá hàng bán cho công
ty Trùng Sinh
131 3.450.000
15/09 0000055 15/09
Chiết khấu thương mại cho
công ty Hưng Phát
111 3.700.000
23/09 0000130 23/09
Hàng bán bị trả lại của công
ty Lam Sơn ngày 20/09
111 650.000
.
30/09 K/c sang TK 511 511 39.652.500
Cộng phát sinh tháng 09 39.652.500 39.652.500
3.3.2. Hệ thống sổ sách
97
Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp với hệ thống kế toán. Tuy
nhiên, đối với các sổ thì công ty lại không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Là một
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, số lượng hàng hóa xuất bản lớn, các chứng từ
nhiều, vì vậy công ty lên sử dụng hình thức này để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh.
Biểu 3.5. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 09 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
TK Số tiền
Chứng từ ghi sổ
TK Số tiền
SH NT SH NT
02 30/09 112 507.690.500
19 30/09 632 1.637.540.000
20 30/09 632 29.403.540
21 30/09 511 39.652.500
22 30/09 511 1.889.350.000
23 30/09 131 655.430.000
24 30/09 131 875.550.000
.
27 30/09 642 108.500.000
Cộng Cộng
Việc lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ giúp doanh nghiệp kiểm soát được số chứng
từ ghi sổ phát sinh trong kỳ, tránh các trường hợp bỏ sót hay mất mát gây ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở chương 2, chương 3 đã cho ta thấy những ưu điểm hay những nhược điểm còn
tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để từ đó đề xuất
ra những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Duy Tân để hoạt động kinh doanh thương mại ngày càng phát
triển, mang lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho công ty.
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Ngày nay, xu thế hội nhập mở ra một thị trường kinh doanh rộng lớn, tạo ra
nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp cũng như hâm nóng môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để thành công, tạo ra được
một vị trí vững chắc trên thị trường nhưng nó cũng tạo ra vô vàn thử thách và khó
khăn về sự tồn tại của các doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần có những
chiến lược kinh doanh khoa học, toàn diện, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh của mình.
Trong doanh nghiệp thương mại, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nó là một
công cụ quan trọng, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý đưa ra những định
hướng phát triển kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa.
Công ty TNHH Duy Tân là một đơn vị hạch toán độc lập, cùng tồn tại và cạnh
tranh bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã
bước đầu tiếp cận công tác kế toán của công ty, đặc biệt đi sâu hơn tìm hiểu và nghiên
cứu về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trong quá trình
tìm hiểu, em thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty khá
toàn diện nhưng cũng còn tồn tại một số vấn đề chưa tốt. Vì vậy, em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Duy Tân” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. Trong bài khóa luận
này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Với những hiểu biết và kiến thức đã học được trong trường và trên thực tế, cùng
với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tại công ty TNHH Duy Tân, đặc biệt là
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Th.s Đào Diệu Hằng đã giúp em hoàn thành khóa
luận này.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức chưa sâu nên khóa luận của em
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhân được sự góp ý, nhận xét của thầy
cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 20 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Minh Trâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp,
quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, NXB Tài Chính.
2. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp,
quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ và s kế toán, sơ đồ kế toán, NXB Tài Chính.
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
4. TS.Bùi Văn Dương (2005), Kế toán tài chính áp dụng trong các doanh nghiệp,
NXB Tài Chính.
5. Phạm Thị Gái (1997), Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học Kinh tế Quốc dân,
NXB Giáo Dục.
6. PGS.TS Đặng Thị Loan (2006), Giáo tr nh kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp.
7. TS. Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn th c hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
8. PGS.TS Nguyễn Minh Phương (2006), Giáo tr nh kế toán quản trị, Đại học Kinh tế
Quốc dân, NXB Lao động – Xã hội.
9. Ths. Huỳnh Lợi, Ths. Huỳnh Khắc Tâm (2006), Kế toán chi phí, NXB Thống kê.
10. Quyết định số 48/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a17168k_8521.pdf