Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Gia Ngân”
em đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể:
- Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh đã giúp em hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai
trò, nhiệm vu, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác chủ yếu trong công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại.
- Có thêm hiểu biết về DNTN Gia Ngân trong một số vấn đề: Lịch sử hình thành,
Bộ máy tổ chức, Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn vừa qua
và những năm tiếp theo.
- Tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ở DNTN Gia Ngân về Bộ máy, tổ chức kế toán, Hệ thống chứng từ, sổ
sách, Hệ thống tài khoản, Hệ thống báo cáo, Công tác ghi chép sổ sách để thấy
được những ưu điểm, hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán.
- Thấy và nhìn nhận được những quy trình xử lý trong các khâu bán hàng, xử lý
chứng từ, vào sổ. của một nghiệp vụ kinh tế.
117 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2270 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Thị Thu Trang
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khoản giảm trừ doanh thu tại doanh nghiệp rất ít, hầu như không đáng kế và rơi
vào trường hợp là khách hàng bảo quản sản phẩm không tốt, để sản phẩm bị rách, mất
thẩm mỹ nên doanh nghiệp tiến hành giảm giá để tạo thiện cảm với khách hàng.
(1) Chứng từ
- Với việc ít xuất hiện, nên đối với các khoản giảm trừ doanh thu, doanh nghiệp
không có chứng từ nào.
(2)Sổ sách kế toán
- Với việc ít xuất hiện, nên đối với các khoản giảm trừ doanh thu, doanh nghiệp
không có sổ sách kế toán nào.
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại
(4) Ví dụ minh họa
Trong quý 4 năm 2014, doanh nghiệp không có khoản giảm trừ doanh thu nào.
2.2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí được trừ.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa dựa trên giá trị hàng nhập
kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.
Đơn giá bình quân = (Trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập kho
trong kỳ) / (Số lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập kho trong kỳ)
(1) Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan.
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ Cái tài khoản 632.
- Sổ Chi tiết các tài khoản 156
(3) Tài khoản sử dụng
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
- TK 632 – Giá vốn hàng bán: tài hoản này được chi tiết thành các tài khoản, cụ
thể là:
o TK 632S – Giá vốn hàng bán mặt hàng sữa.
o TK 632B – Giá vốn mặt hàng bánh.
o TK 632D
o TK 632xe
(4)Ví dụ minh họa
• Ngày 31/12/2014, xuất bán mặt hàng bánh Orion theo hóa đơn số 003875, đơn
giá chưa thuế là 1.770.626, thuế 10%, kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632B 1.770.626
Có TK 156B 1.770.626
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho để hạch toán GVHB cũng
như việc ghi sổ
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Mẫu số: 02-VT
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: XK1595 Nợ: 632B
Có: 156B
Họ tên người nhận: Công ty CP Trường An
Địa chỉ: 257 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, TP Huế
Lý do xuất kho: Xuất HD 3875
Xuất tại kho: Hàng hóa Địa điểm:..........................
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,
sản phẩm, hàng hóa
Mẫu
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bánh Marinboy 30gr boytom Lốc 9 142.500 1.282.500
2 Bánh chocopie 2p Pie2p Hộp 4 93.863,75 375.455
3 Bánh chocopie 12p Pie12 Hộp 3 37.556,88 112.671
Cộng 1.770.626
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): một triệu bảy trăm bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi
sáu đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày....tháng....năm....
Người lập phiếu Người nhận hang Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 66
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: lưu hành nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVBH: DNTN Gia Ngân
Địa chỉ: Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự
Đức, P.An Tây, TP Huế.
Số TK 040002047537 NH TMCP Sài
Gòn Công Thương
Số HĐ nội bộ: 003875
Họ tên người mua:
Tên ĐV: Công ty CP Trường An
Địa chỉ: 257 Điện Biên Phủ, Tp Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bánh Marinboy 30gr Lốc 9 147.273 1.325.457
2 Bánh Chocopie 2p Hộp 4 96.364 385.456
3 Bánh Chocopie 12p Hộp 3 38.466 115.398
Cộng tiền hàng: 1.826.311
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 182.632
Tổng cộng tiền hàng: 2.008.943
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm bốn mươi ba
đồng chẵn
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.8: Sổ Cái TK 632B
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 632B – Giá vốn hàng bán
Số chứng
từ
Ngày hạch
toán
Loại chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng
Nợ Có
003379 7/10 Hóa đơn bán hàng Xuất hàng bán lẻ 632B 156B 132.819.782
003425 16/10 Hóa đơn bán hàng Xuất hàng bán lẻ 632B 156B 151.973.548
003627 19/11 Hóa đơn bán hàng Xuất HD 3627 632B 156B 2.513.408
003875 31/12 Hóa đơn bán hàng Xuất HD 3875 632B 156B 1.770.626
...
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển lãi lỗ 632B 911 2.433.177.100
Cộng: 2.433.177.100 2.433.177.100
Số dư cuối kỳ:
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 69
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 156B
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 156 – Hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
18/12/2014 003770 18/12/2014 Xuất HD 3770 632S 32.457.600 8.948.570.538
18/12/2014 003771 18/12/2014 Xuất HD 3771 632S 6.719.850 8.941.850.688
31/12/2014 003858 31/12/2014 Xuất hàng bán cho ST Thuận
Thành HĐ 3858 632B 768.637 718.435.262
31/12/2014 003867 31/12/2014 Xuất hàng bán lẻ HĐ3867 632B 127.754.092 590.681.170
31/12/2014 003875 31/12/2014 Xuất HD 3875 632B 1.770.626 588.910.544
Cộng số phát sinh 2.386.344.160 2.371.003.134
Số dư cuối kỳ 15.341.026
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty thu được từ các khoản thu lãi tiền gửi
ngân hàng.
(1) Chứng từ
- Giấy báo có ngân hàng, phiếu thu.
- Bảng kê sao chi tiết tài khoản
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ Cái tài khoản 515
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(4)Ví dụ minh họa
• Định kỳ hằng tháng, doanh nghiệp ghi nhận khoản lãi nhập vốn từ các tài
khoản tiền gởi ngân hàng. Ngày 31/12/2014, lãi nhập vốn theo chứng từ NTTK00433 số
tiền 5.797đ cho khoản khoản tiền gởi tại Ngân hàng Sacombank, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1121SCB 5.797
Có TK 515 5.797
Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có và sổ phụ NH để hạch toán cũng như tiến hành
ghi sổ chi tiết TK 112.. và sổ Cái TK 515..
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.10: Giấy Báo Có
NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Số CT: 040002047537
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày: 02/01/2015
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31/12/2014
Đơn vị hưởng: DNTN Gia Ngân
Địa chỉ: Lô T38 KQH BIET THU QL1A TU DUC
Số TK: 040002047537
Nơi nhận: SACOMBANK
Số tiền: 5.797 VND
Nam ngan bay tram chin muoi bay dong
Nội dung: LAI NHAP VON
DNTN Gia Ngân SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE
Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 72
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.11: Sổ cái TK 515
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Số chứng từ Ngày hạch
toán
Loại chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng
Nợ Có
NTTK 00357 25/10 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121NT 6.519
NTTK 00435 23/11 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121EX 2.057
NTTK 00400 30/11 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121CT 127.400
NTTK 00410 16/12 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121CT 230.000
NTTK 00433 30/12 Nộp tiền vào tài khoản Lãi nhập vốn 515 1121SCB 5.797
...
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển lãi lỗ 515 911 434.804
Cộng: 434.804 434.804
Số dư cuối kỳ:
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.5. Kế toán chi phí tài chính
Cơ cấu vốn hiện nay của doanh nghiệp có khoảng 80% vốn vay, do đó chi phí lãi
vay phải trả của doanh nghiệp khá lớn, và đây là khoản chi phí tài chính của doanh nghiệp
(1) Chứng từ
- Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ...
- Bảng tính lãi vay,...
- Giấy báo nợ của ngân hàng.
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ Cái tài khoản 635
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 635 – chi phí tài chính
(4)Ví dụ minh họa
• Ngày 30/12/2014, chi TGNH Công Thương để chi trả lãi vay theo chứng từ
UNC00716 số tiền 25.900.036đ, dựa vào giấy báo Nợ của NH Công Thương, kế toán
ghi nhận:
Nợ TK 635 25.900.036đ
Có TK 1121CT 25.900.036đ
Với nghiệp vụ trên, từ giấy báo Nợ của NH kế toán ghi vào sổ chứng từ ghi sổ,
đồng thời vào sổ chi tiết TK 1121CT, rồi vào sổ tổng hợp , vào sổ cái TK 635...
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.12: Giấy Báo Nợ
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Số CT: 040002047537
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày:02 /01/2015
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 30/12/2014
Kính gởi: DNTN Gia Ngân
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung
như sau
Tài khoản ghi Nợ: 040002047537
Số tiền: 25.900.036 VND
Hai muoi lam trieu chin tram ba muoi sau dong
Nội dung: CHUYỂN KHOẢN THANH TOÁN LÃI TIỀN VAY
DNTN Gia Ngân SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE
Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.13: Sổ Cái TK 635
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính
Số chứng từ
Ngày hạch
toán
Loại chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng
Nợ Có
UNC00565 17/10 Ủy nhiệm chi Trả vốn vay 635 1121NT 2.100.000
UNC00574 26/10 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121SCB 4.000.000
UNC00535 28/10 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121CT 17.832.363
UNC00655 7/11 Ủy nhiệm chi Trả vốn và lãi vay 635 1121CT 901.445
UNC00661 28/11 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121CT 15.710.700
UNC00653 2/12 Ủy nhiệm chi Trả vốn và lãi vay 635 1121NT 303.000
UNC00676 23/12 Ủy nhiệm chi Trả vốn vay 635 1121NT 4.096.500
UNC00716 30/12 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay 635 1121CT 25.900.036
...
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi
lỗ
Kết chuyển lãi lỗ đến
ngày 31/12/2014
635 911 154.271.157
UNC00179 31/12 Ủy nhiệm chi Trả vốn và lãi vay 635 1121CT 79.166
Cộng: 154.271.157 154.271.157
Số dư cuối kỳ:
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: chi tiền rửa xe,
gởi xe; khấu hao TSCĐ; phân bổ CCDC; thanh toán cước viễn thông, cước điện thoại;
phí chuyển tiền, chuyển hàng; chi phí tiếp khách, công tác; chi phí bảo hiểm...
(1) Chứng từ
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
- Bảng phân bổ khấu hao
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 6421
- Sổ cái tài khoản 6422
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, được chi tiết thành 2 TK đó là:
o TK 6421 – Chi phí bán hàng
o TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
(4)Ví dụ minh họa
• Ngày 30/11/2014, chi trả tiền gửi xe 75C00968 qua đêm của tháng 11 theo
PC00672 số tiền 190.000đ, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6422 190.000
Có TK 1111 190.000
Kế toán căn cứ vào yêu cầu thanh toán tiền của bên giữ xe, lập phiếu chi và tiến
hạch toán cũng như vào sổ Cái các TK chi phí quản lý kinh doah và TK tiền mặt
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 77
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.14: Phiếu chi
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Số: 00230
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. TK Nợ: 811
TK Có: 1111
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Người nhận tiền: Nhà giữ xe
Địa chỉ: QL 1A Tự Đức
Lý do: Chi tiền gửi xe 75C00968 qua đêm tháng 11
Số tiền: 190.000 (Viết bằng chữ): Một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.15: Sổ Cái TK 6421
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng
Số chứng
từ
Ngày hạch
toán Loại chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài
khoản
đối ứng
Nợ Có
PC00584 15/10/2014 Phiếu chi Chi rửa xe ô tô 75C-01958 và 75C-00968 6421 1111 90.000
NVK01080 31/10/2014 Hạch toán chi phí khấu
hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ phòng Kinh
doanh tháng 10 năm 2014 6421 21413 2.310.606
NVK00200 30/11/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác
Phân bổ chi phí xăng xe
T11/2014 6421 154 20.536.182
PC00672 30/11/2014 Phiếu chi Chi tiền gửi xe 75C00968 qua
đêm tháng 11 6421 1111 190.000
NVK00218 31/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ chi phí 6421 154 35.961.089
NVK01082 31/12/2014 Hạch toán chi phí khấu
hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ phòng Kinh
doanh tháng 12 năm 2014 6421 21413 2.310.606
....
NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 911 191.580.822
Cộng: 191.580.822 191.580.822
Số dư cuối kỳ:
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 79
Đạ
i
ọc
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.7. Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp chỉ bao gồm chiết khấu bán hàng, tiền
thưởng và các khoản hỗ trợ tiêu chí từ Vinamilk.
(1) Chứng từ
- Phiếu thu
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ Cái
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 711 – Thu nhập khác
(4) Ví dụ minh họa
• Ngày 11/10/2014, doanh nghiệp nhập hàng sữa Vinamilk theo hóa đơn 15943
với số tiền hàng là 240.360.000, doanh nghiệp được chiết khấu bán hàng 2,5% theo
chứng từ NVK00866 số tiền 6.009.000đ, kế toán ghi nhận
Nợ TK 331VNM 6.009.000đ
Có TK 711 6.009.000đ
Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT do bên bán cung cấp để hạch
toán và ghi vào sổ chi tiết TK 331.. sổ tổng hợp, sổ Cái TK 711
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.16: Phiếu nhập kho
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Mẫu số: 01-VT
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 10 năm 2014
Số: NK00866 Nợ: 156S
Nợ: 1331
Có: 331VNM
Họ tên người giao hàng:
Theo hóa đơn số 015943 Của Công ty Vinamilk
Nhập tại kho: Hàng hóa Địa điểm:..........................
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mẫu
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 STT có đường VNM ADM 110ml 04ad31 Hộp 50.000 3.450 172.500.000
2 STTT có đường VNM 180ml 04wd10 Hộp 5.000 5.900 29.500.000
3 ............
Cộng 240.360.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày....tháng....năm....
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.17: Sổ Cái TK 711
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác
Số chứng từ
Ngày hạch
toán
Loại chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài
khoản
đối ứng
Nợ Có
NVK00866 11/10/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 16981 711 331VNM 6.009.000
NTTK00358 24/10/2014 Nộp tiền vào tài khoản Thưởng và hỗ trợ T09/2014 711 1121EX 7.000.000
NVK00895 25/10/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 17091 711 331VNM 4.086.777
NVK00930 08/11/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 18415 711 331VNM 649.701
NVK00202 06/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Các khoản hỗ trợ 711 331VNM 9.000.000
NVK01043 20/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 21175 711 331VNM 2.195.054
NVK01063 30/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Chiết khấu bán hàng HĐ 23049 711 331VNM 5.203.205
NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12/2014
711 911 655.330.037
....
Cộng: 655.330.037 655.330.037
Số dư cuối kỳ:
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.8. Kế toán chi phí khác
Tại doanh nghiệp, chi phí khác ít phát sinh, chi phí khác thường là các chi phí về
tiền phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản phạt thuế, truy thu thuế.
(1) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản
- Hóa đơn
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 811
(3) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811 – Chi phí khác
(4) Ví dụ minh họa
Ngày 30/12/ 2014, doanh nghiệp phải nộp tiền phạt cho việc vi phạm hợp đồng
với số tiền 2.450.000đ theo chứng từ PC00230, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811 2.450.000
Có TK 1111 2.450.000
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiến hành hạch toán và ghi sổ Cái TK 811, TK
1111...
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.18: Phiếu chi
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN Số: 00230
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế. TK Nợ: 811
TK Có: 1111
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 12 năm 2014
Người nhận tiền: Đức Phúc Đạt
Địa chỉ: Phú Vang
Lý do: Tiền phạt vi phạm hợp đồng
Số tiền: 2.450.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.19: Sổ Cái TK 811
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 811 – Chi phí khác
Số
chứng
từ
Ngày
hạch
toán
Loại
chứng từ
Diễn giải
Tài
kho
ản
Tài
khoản
đối
ứng
Nợ Có
PC0023
0
30/12 Phiếu chi Chi tiền nộp phạt
hợp đồng
811 1111 2.450.000
NVK01
088
31/12 Kết chuyển
lãi, lỗ
Kết chuyển kết
quả hoạt động
kinh doanh trong
kỳ
811 911 2.450.000
Cộng 2.450.000 2.450.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(1) Chứng từ sử dụng
- Các sổ doanh thu, chi phí.
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ Cái
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(4) Ví dụ minh họa
Theo Điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC, bắt đầu từ Qúy 4 năm 2014 kể từ khi
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định về thuế
có hiệu lực Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ
phải nộp tiền thuế TNDN.
Doanh nghiệp đã căn cứ vào số thuế TNDN của quý trước và dự kiến kết quả sản
xuất kinh doanh trong quý xác định số thuế TNDN tạm nộp của quý 4, năm 2014 là
126.142.922đ
Căn cứ vào số liệu tổng hợp để xác định kết quả kinh doanh, kế toán thực hiện
bút toán kết chuyển sau để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 8211 126.142.922
Có TK 3334 126.142.922
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
t
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.20: Sổ Cái TK 8211
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số chứng từ
Ngày
hạch toán
Loại chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng
Nợ Có
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Thuế TNDN phải nộp quý
4/2014
821 3334 126.142.922
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ
821 911 126.142.922
.
Cộng 126.142.922 126.142.922
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
(1) Chứng từ
- Bảng kê chứng từ
(2) Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
(3) Tài khoản sử dụng
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(4) Ví dụ minh họa:
Như đã nêu, cuối kì doanh nghiệp tiến hành kết chuyển các tài khoản doanh thu,
chi phí để xác định kết quả kinh doanh
• Hạch toán các khoản giảm trừ làm giảm doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 521
• Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 27.148.704.999
Có TK 911 27.148.704.999
Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515 434.804
Có TK 911 434.804
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 655.330.037
Có TK 911 655.330.037
• Kết chuyển các khoản chi phí:
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911 26.507.283.120
Có TK 632 26.507.283.120
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911 567.088.641
Có TK 642 567.088.641
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911 154.271.157
Có TK 635 154.271.157
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 2.450.000
Có TK 811 2.450.000
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Doanh thu chịu thuế = 27.148.704.999 + 434.804 + 655.330.037 =
27.804.469.840
Chi phí hợp lý được trừ = 26.507.283.120 + 567.088.641 + 154.271.157 +
2.450.000 = 27.231.092.920
Thu nhập chịu thuế = 27.804.469.840 - 27.231.092.920 = 573.376.922
Thuế TNDN = 22% * 573.376.922 = 126.142.922
Nợ TK 911 126.142.922
Có TK 821 126.142.922
• Kết chuyển 911 vào lợi nhuận chưa phân phối 447.234.000
Nợ TK 911 447.234.000
Có TK 421 447.234.000
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Biểu 2.21: Sổ Cái TK 911
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Lô T38 KQH biệt thự QL1A Tự Đức, P.An Tây, TP Huế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4, Năm 2014
Tài khoản: 911 – Thu nhập khác
Số chứng
từ
Ngày hạch
toán
Loại chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài
khoản
đối ứng
Nợ Có
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 9111 27.148.704.999
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911
26.507.283.120
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 434.804
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi lỗ Kết chuyển chi phí tài chính 635 911 154.271.157
NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 911 567.088.641
NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển thu nhập khác 711 911 655.330.037
NVK01088 31/12/2014 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí khác 811 911 2.450.000
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 911 126.142.922
NVK01088 31/12 Kết chuyển lãi, lỗ Lợi nhuận chưa phân phối 421 911 447.234.000
Cộng: 27.804.469.840 27.804.469.840
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
(5) Trình bày các thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.
Biểu 2.22: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4 năm 2014
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Qúy 4 năm 2014
Người nộp thuế: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIA NGÂN
Mã số thuế: 3300515453
Địa chỉ trụ sở: Lô T38 KQH biệt thự QL 1A Tự Đức, P.An Tây, Tp Huế
Quận Huyện:
Tỉnh/ Thành phố: Huế
Điện thoại: 054.360.0085 Fax: 054.3886.588
Email: dntngianganhue@gmail.com
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Năm nay
1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng 01 IV.08 27.148.704.999
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần 10 27.148.704.999
4. Giá vốn hàng bán 11 26.507.283.120
5. Lợi nhuận gộp 20 641.421.879
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 434.804
7. Chi phí tài chính 22 154.271.157
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 567.088.641
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
30 (79.503.115)
10. Thu nhập khác 31 655.330.037
11. Chi phí khác 32 2.450.000
12. Lợi nhuận khác 40 652.880.037
13. Tổng lợi nhuận KT trước thuế 50 IV.09 573.376.922
14. Chi phí thuế TNDN 51 126.681.922
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51)
60 446.695.000
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
CHƯƠNG 3:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN GIA NGÂN
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân
Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, bộ máy kế toán của
doanh nghiệp đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh luôn là một trong những công cụ
hổ trợ đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được
cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như cố gắng để đưa ra được
những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý,
hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em
nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nói riêng
đã đạt được một số yêu cầu, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần hoàn thiện.
3.1.1. Thành tựu
(1) Về bộ máy kế toán
Cùng với sự phát triển chung của công tác kế toán, bộ máy kế toán đã không
ngừng trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý hạch toán của công
ty. Nhìn chung, bộ máy kế toán của đơn vị đã thực hiện khá tốt chức năng của mình,
như: cung cấp thông tin, phản ánh khá trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng
như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thông tin của
chủ thể liên quan.
Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, phù hợp với quy mô
hoạt động của công ty. Tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra
chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng. Các bộ phận khác không
tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn
kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch
toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó,
lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán để xử lý và
tiến hành công tác kế toán. Điều này bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời,
chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các
phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả. Mặt khác, các cán bộ phòng kế toán đều là
những người có trình độ chuyên môn, có trách nhiệm cao và nhiệt tình trong cong việc
nên phòng kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một
cách thường xuyên, liên tục giúp ban lãnh đạo đánh giá chính xác tình hình hoạt động
kinh doanh của đơn vị trong bất kì thời điểm nào một cách nhanh chóng, từ đó đưa ra
những quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả.
(2) Về hình thức kế toán
Công ty áp dụng các sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ ghi sổ, với sự hỗ trợ
của phần mềm kế toán Misa nên khối lượng công việc được giảm nhẹ, việc lọc hay in
các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết rất dễ dàng, phục vụ tốt cho quản lý. Đây là hình thức
với mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán
(3) Về chứng từ kế toán sử dụng
Công ty sử dụng đúng chứng từ theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhở
(Ban hàng theo Quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính)
Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ rãng, đầy đủ, kịp thời và chính xác
theo nội dung quy định trên mẫu, theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh.
Tất cả các chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp rất khoa học, gọn gàng,
theo đúng nội dung kinh tế, đúng trình tự thời gian. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn
được nhanh chóng, chính xác.
(4) Về sổ sách kế toán sử dụng
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Sổ kế toán của công ty được lập rõ ràng, chính xác theo mẫu hướng dẫn của nhà
nước.
(5) Về hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản mà công ty áp dụng để xác định kết quả kinh doanh theo
đúng quy định của Bộ tài chính ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản
được chi tiết đã đảm bảo được yêu cầu quản lý, đảm bảo cung cấp các thông tin phù
hợp cho từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của
đơn vị. Đặc biệt các tài khoản chi tiết công nợ được tổ chức rất rõ ràng.
(6) Về phương pháp kế toán
Kế toán tại công ty đã vận dụng các nguyên tắc kế toán như: cở sở dồn tích,
nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc phù hợp... trong hạch toán nói
chung và trong ghi nhận doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán: công ty đã thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với
chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Thực hiện phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
thẳng, tạo thuận lợi trong việc hạch toán vì phương pháp này có ưu điểm là đơn giản,
dễ thực hiện.
+ Sử dụng bảng phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ giúp cho việc hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện một cách hợp lý và chính xác.
+ Vận dụng đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình ghi nhận doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi. Việc này đồng
nghĩa công ty đã dự đoán các tổn thất sẽ xảy ra trong tương lai. Do đó, khi có những
rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của
công ty sẽ không đáng kể.
(7) Phương thức thanh toán
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 98
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Doanh nghiệp khuyến khích, và ngày càng phổ biến hình thức thanh toán qua
chuyển khoản ngân hàng, giúp quản lý tốt hơn lượng tiền của doanh nghiệp, tráng
được các rủi ro như tiền giá, mất mát...
(8) Chính sách bán hàng
Sản phẩm của doanh nghiệp đước khách hàng đánh giá cao, đồng thời khá hài
lòng về các chính sách giá của doanh nghiệp. Trong chính sách bán hàng, doanh
nghiệp đã đạt được các điểm mạnh là nghiệp vụ bán hàng tốt, có nhiều chương trình
khuyến mãi, hỗ trợ bán hàng, hỗ trợ vận chuyển, giao hàng tận nơi cho khách hàng.
Tóm lại, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp nói riêng đã tuân thủ theo đúng chế độ kế
toán hiện hành quy định về mở sổ kế toán, ghi chép vào sổ và sử dụng các chứng từ
liên quan... để đảm bảo các số liệu kế toán luôn được phản ánh chính xác, nhanh
chóng và kịp thời, góp phần giúp các nhà quản trị công ty trong việc hoạch định chính
sách kinh doanh.
(9) Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Được sự hướng dẫn của kế toán trưởng công ty nên công tác hạch toán doanh
thu tại công ty hiện nay khá tốt, phần lớn doanh thu được hách toán và theo dõi chặt
chẽ theo từng bộ phận, là cơ sở quan trọng để từng bước tiến hành hạch toán kết quả
sản xuất kinh doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động để có kế hoạch đúng đắn
trong tương lại.
Các khoản giảm trừ doanh thu hầu như không phát sinh. Chỉ có năm 2013 thì
xuất hiện khoản giảm trừ chiết khấu bán hàng nhưng không đáng kể. Điều đó cho thấy
công ty tổ chức tương đối tốt công tác nghiên cứu, cải thiện về giá và dịch vụ bán
hàng, cũng như quản lý tốt hàng tồn kho của mình.
Công ty mở sổ chi tiết hạch toán chi phí theo từng khoản mục đã tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu, công tác đối chiếu chứng từ, số liệu dễ
dàng hơn.
Công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty đã đáp ứng phần nào yêu cầu
của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
của công ty một cách kịp thời. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ
khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty.
3.1.2. Hạn chế
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong các DN được dựa vào chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành. Trong khi đó, mỗi doanh nghiệp khác nhau thì việc vận
dụng là không giống nhau. Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.
(1) Chính sách bán hàng
Mọi quyết định của doanh nghiệp liên quan đến thị trường và giá đều chịu sự
ràng buộc của nhà cung ứng nên không thể linh hoạt điều chỉnh hay đổi cũng như khó
trong việc đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán. Doanh
nghiệp thực hiện các chính sách hỗ trợ chưa đồng đều nên vẫn còn tồn tại một số ý
kiến không hài lòng về các chính sách của doanh nghiệp đưa ra.
Là một nhà phân phối, doanh nghiệp đã không ngừng đưa ra các chính sách
nhằm thúc đẩy bán hàng, trong đó là chính sách nợ. Vì thế với khoản phải thu khá lớn
là một điểm doanh nghiệp phải lưu ý trong việc quản lý nợ. Đặc biệt là trước tình hình
doanh nghiệp có qiu định về thời hạn thanh toán công nợ rõ ràng, nhưng hầu hết vẫn
không thực hiện đúng quy định đề ra, không chứng minh khách hàng sẽ thanh toán
đúng thời hạn.
(2) Bộ máy kế toán
Trình độ của cán bộ, nhận viên phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết
là người trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm. Bộ máy kế toán tổ chức theo hình thức tập
trung nên khó quan sát tình hình thực tế
(3) Tổ chức, phương pháp kế toán
- Kế toán cung cấp thông tin và báo cáo nghiêng về mảng kế toán tài chính, trong
khi đó lại bỏ qua những báo cáo kế toán quản trị. Hiện nay, thông tin cần được cung
cấp một cách nhanh chóng và phải được xử lý một cách kịp thời nhằm giúp các nhà
quản trị linh hoạt trong việc đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh.
- Khâu luân chuyển chứng từ bán hàng còn chậm.
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
- Tổ chức phòng tài chính – kế toán chật hẹp, hồ sơ lưu trữ lại nhiều, gây khó
khăn trong lưu thông, làm cho không khí trong phòng trở nên ngột ngạt, căng thẳng
với quá nhiều hồ sơ ở xung quanh.
- Thời điểm ghi chép sổ sách kế toán cho các nghiệp vụ về doanh thu, chi phí
phát sinh được ghi vào thời điểm cuối năm, cùng với thời điểm lập Báo báo tài chính
nên công việc kế toán tại phòng kế toán bị dồn vào cuối năm rất nhiều, điều này có thể
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc.
- Doanh nghiệp chưa có đầy đủ các chứng từ, sổ sách cho các nghiệp vụ về
doanh thu, chi phí ít xảy ra. Việc chủ quan này vẫn ít nhiều ảnh hưởng đến sự chính
xác của số liệu, cũng như tổn thất cho doanh nghiệp.
(4) Các khoản trích lập dự phòng
Khách hàng của công ty là những khách hàng thường xuyên mua hàng nhiều lần
nhưng lại thanh toán chậm, nợ nhiều dẫn đến tình trạng đọng vốn. Nhưng công ty
không có khoản nào dự phòng cho số khách hàng khó đòi và hàng hóa tồn đọng nên
khó lường trước rủi ro trong kinh doanh.
(5) Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Các khoản chi phí quản lý kinh doanh phát sinh khá lớn,công ty cần chú trọng
và giảm bớt khoản mục này nhằm tăng lợi nhuận.
Công tác tổ chức dữ liệu và chuẩn bị lập báo cáo kết quả kinh doanh chưa khoa
học, hợp lý. Tuy đã có sự phân công trách nhiệm trong việc tập hợp dữ liệu cho công
tác chuẩn bị báo cáo kết quả kinh doanh nhưng thực tế phần lớn công việc lập đều do
kế toán trưởng tiến hành. Như vậy, vai trò kế toán trưởng rất nặng nề.
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân
Để quản lý tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau trong đó
kế toán là một công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường đầy rủi ro và tính cạnh
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
tranh cao, mang lại nhiều lợi nhuận nhất và tiết kiệm chi phí nhất đến mức có thể. Để
có được điều đó, đòi hỏi phải tổ chức khâu quản lý thật chặt chẽ và hiệu quả.
Mặt khác, kế toán tài chính là bộ phận trọng yếu của doanh nghiệp, nó cho biết
doanh nghiệp hoạt động ra sao. Bộ máy kế toán yếu kém thì tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cũng không hiệu quả. Về lâu dài thì điều này là không tốt cho
doanh nghiệp. Bởi vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Tổ chức được bộ máy kế toán hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được tình
hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quyết
định đầu tư đúng đắn, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển bền vững ...
Để có một bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả, giúp doanh nghiệp hoàn thành
được các chỉ tiêu về doanh thu cần phải biết khắc phục triệt để những hạn chế còn tồn
tại. Từ đó sẽ nâng cao được năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy, đảm bảo cho
số liệu được chính xác, khách quan, giúp nhà quản lý ra những quyết định đúng đắn
trong chiến lược phát triển doanh nghiệp.
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân
(1) Về yêu cầu
- Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác theo dõi và kiểm tra.
- Số liệu kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác. Đây là điều hết sức quan
trọng và cần thiết đối với các cơ quan chức năng: đối với thuế- giúp cho việc tính toán
thuế và các khoản phải nộp vào NSNN; đối với ngân hàng- giúp cho việc tính lãi tiền
vay, tiền gửi và việc thu hồi vốn và lãi; quan trong là đối với ban lãnh đạo của doanh
nghiệp trong việc đưa ra phương hướng và kế hoạch cụ thể cho kì kinh doanh tiếp
theo.
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
- Số liệu phải rõ ràng, minh bạch, công khai và đầy đủ, đây là điều đặc biệt quan
tâm của doanh nghiệp.
- Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. Bất kì một doanh nghiệp
nào dù là tư nhân hay Nhà nước đều có chung mong muốn là tiết kiệm được chi phí,
thu được lợi nhuận cao, phát triển doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh.
(2) Về nguyên tắc
• Nguyên tắc thống nhất
- Đảm bảo sự thống nhất từ trung ương đến cơ sở.
- Đảm bảo sự thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh.
- Đảm bảo sự thống nhất về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và phương
pháp hạch toán.
• Thực hiện đúng chế độ nhà nước ban hành
- Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc điểm tính chất
kinh doanh của doanh nghiệp. Đơn vị phải có đội ngũ nhân viên kế toán hiểu biết
nghiệp vụ kế toán. Đặc biệt chú ý đến công tác trang bị phương tiện kỹ thuật, áp dụng
kế toán máy trong thu thập xử lý các nghiệp vụ kinh tế.
- Tiếp cận các chuẩn mực quốc tế, áp dụng phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp.
- Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời, đầy đủ về mọi mặt của hoạt
động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ kịp thời cho việc chỉ đạo quá trình
kinh doanh.
3.3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân
- Doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn trong mảng chứng từ, sổ sách liên quan
đến doanh thu, chi phí, dù cho các nghiệp vụ ít xảy ra.
- Phải thường xuyên theo dõi, chặt chẽ, tỉ mỉ đối với từng khách hàng, thường
xuyên đối chiếu công nợ và có biên bản xác nhận công nợ giữa hai bên. Tuy nhiên tùy
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
từng khách hàng, phạm vi thời gian thanh toán và tùy trường hợp cụ thể mà có biện
pháp xử lý phù hợp.
- Mặc dù những nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ, sử dụng vi tính thành
thạo nhưng cũng nên được đào tạo thêm nghiệp vụ về thuế, nâng cao kiến thức về tin
học và máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính chủ động khắc phục một số hạn
chế, trục trặc về phần mềm, chương trình trong máy tính. Đồng thời tạo điều kiện cho
nhân viên kế toán được học hỏi, trau dồi kinh nghiệm.
- Nên tổ chức một bộ phận thiên về kế toán quản trị để tiến hành cung cấp thông
tin, kiểm tra, đánh giá kế hoạch. Bộ phận kế toán quản trị căn cứ thông tin của bộ phận
kế toán tài chính và các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin
thích hợp, giúp nhà quản trị có thể cân nhắc và lựa chọn những phương án sản xuất
kinh doanh phù hợp, đưa ra các quyết định chính xác, nhanh chóng và kịp thời.
- Công ty nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng theo từng báo cáo, cũng
như những biện pháp quy định về ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập
hợp chứng từ được thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời. Chẳng hạn, có thể quy định
đến ngày nhất định, các phòng ban, kho... phải tập hợp và gởi toàn bộ chứng từ phát
sinh trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý các chứng từ đó một cách cập nhật
nhất.
- Nên ứng dụng tin học phổ biến hơn: Do số lượng hóa đơn bán hàng tập trung
về phòng kế toán khá lớn, kế toán cũng phải cập nhật số liệu trên máy nhiều. Vì vậy để
thông tin trên hóa đơn được xử lý kịp thời, cũng như giảm bớt công việc cho kế toán
công ty, công ty nên hoàn thiện hơn nữa kế toán bán hàng trên máy vi tính. Đó là có
thể kết nối mạng vi tính với các phòng kinh doanh. Khi có hóa đơn, nhân viên ở các bộ
phận kinh doanh sẽ cập nhật số liệu vào máy ngay và kế toán cũng có thể biết được
chứng từ nghiệp vụ xảy ra trong ngày và xử lý kịp thời.
- Công ty cần quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh, vừa giảm thiểu vừa giám sát.
- Phân công hợp lý trong công tác kế toán, cũng như công tác thực hiện các báo
cáo.
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Gia Ngân”
em đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể:
- Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh đã giúp em hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai
trò, nhiệm vu, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác chủ yếu trong công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại.
- Có thêm hiểu biết về DNTN Gia Ngân trong một số vấn đề: Lịch sử hình thành,
Bộ máy tổ chức, Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn vừa qua
và những năm tiếp theo.
- Tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ở DNTN Gia Ngân về Bộ máy, tổ chức kế toán, Hệ thống chứng từ, sổ
sách, Hệ thống tài khoản, Hệ thống báo cáo, Công tác ghi chép sổ sách để thấy
được những ưu điểm, hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán.
- Thấy và nhìn nhận được những quy trình xử lý trong các khâu bán hàng, xử lý
chứng từ, vào sổ... của một nghiệp vụ kinh tế.
- Tuy nhiên, do một số hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số
điều kiện khách quan khác nên em vẫn chưa nghiên cứu sâu trong một số phần hành;
chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tế của đơn vị nên không phản ánh cụ thể, chi tiết.
Đồng thời, qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo đầy đủ, kịp thời,
đúng yêu cầu của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các
chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số
liệu kế toán phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập,
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
em nhận thấy Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế
toán theo quy định của Nhà Nước
2. Kiến nghị
Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đòi
hỏi phải có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản lý và nhân viên. Xuất
phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả kinh doanh và cũng từ yêu
cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế
toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay.
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GVC. Phan đình Ngân; ThS. Hồ Phan Minh Đức (2008), Giáo trình Kế toán Tài
chính 1, Đại học Huế.
2. Bộ Tài chính, 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3. Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam
4. Các trang web:
niceaccounting.com
5. Lê Thị Thùy (2011), Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức, Khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại Học Kỹ thuật Công nghệ, Tp. Hồ Chí Minh.
6. Lê Thị Hồng Nhung (2011), Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại Kim Tín, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kỹ thuật Công
nghệ, Tp. Hồ Chí Minh.
SVTH: Tôn Nữ Khương Nhi 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ton_nu_khuong_nhi_9115.pdf