Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doang nghiệp tại công ty TNHH xây dựng trung dũng Quảng Trị

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển là một trong những vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Bộ phận Kế toán có vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế của doanh nghiệp và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh chiếm vị trí quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc xác định đúng doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển Công ty vì vậy cần được hoàn thiện hơn. Tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề được Công ty đặc biệt quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã có cơ hội quan sát tìm hiểu về Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty từ đó em đã đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

pdf106 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doang nghiệp tại công ty TNHH xây dựng trung dũng Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện thoại tại bộ phận văn phòng Số tiền : 192.500 (Viết bằng chữ): Một trăm chín mươi hai ngàn, năm trăm đồng Kèm theo 03 chứng từ gốc. HĐ 0179362 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 61 Ví dụ 4: Ngày 31/12/2015 thanh toán tiền BGĐ tiếp khách 1.091.000 đồng. Theo phiếu thanh toán (phụ lục 04) Nghiệp vụ này xảy ra người thanh toán (Phiếu thanh toán) lập phiếu đề nghị thanh toán (Phụ lục 05) đưa lên cho giám đốc xét duyệt, căn cứ vào phiếu thanh toán kế toán lập bảng tổng hợp chi phí (Phụ lục 06) sau đó kế toán vào phần mềm vào phân hành tiền vào chi tiền (phiếu chi số 255 Phụ lục 07). Sau đó kế toán kiểm tra chứng từ nhập liệu vào phần mền kế toán. Kế toán định khoản Nợ Tk 6422 1.091.000 Có TK 1111 1.091.000 Hai nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi kế toán nhập liệu vào phần mềm thì phần mềm cập nhật sang sổ NKC (Phụ lục 03) và sổ cái 642 theo biểu 2.10 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 62 Biểu 2.10: Sổ cái 642 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính Hoạt động tài chính tại công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gữi ngân hàng và lãi tiền vay 2.2.5.1. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là chi phí trả lãi vay ngân hàng, chủ yếu là lãi vay ngắn hạn CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Mã số thuế: 3200144646 SỔ CÁI Tháng 12/2015 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 0 0 .. .. .. 31/12 PC253 31/12 Chi thanh toán tiền điện thoại tại văn phòng 1111 175.000 .. .. .. .. . .. .. 31/12 PC255 31/12 Chi thanh toán tiền BGĐ tiếp khách 1111 1.091.000 . . . 31/12 911/642 31/12 Kết chuyển chi phí kinh doanh 911 116.629.272 Cộng phát sinh 116.629.272 116.629.272 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 63 a) Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính b) Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ: Ủy nhiệm chi, lệnh chuyển nợ Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112, 635, sổ tiền gửi c) Ví dụ. 28/12/2015, Trả lãi vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV), Số tiền 12.806.595 đồng Định khoản Nợ TK 635 12.806.595 Có TK 1121 12.806.595 Biểu 2.11: Thông báo lãi tiền vay Biểu 2.11: Sổ cái Chi phí tài chính 635 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY Ngày 28 tháng 12 năm 2015 Kính gửi: Công ty TNHH Xây Dựng Quảng Trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV) xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền vay của quý khách tháng 12 năm 2015, số tiền : 12.806.595 đ ( Bằng chữ : mười hai triệu, tám trăm lẻ sáu ngàn năm trăm chín mươi lăm đồng) Kính đề nghị quý khách ch yển trả tiền lãi vay chậm nhất ngày 31/12/2015 Trân trọng cảm ơn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 64 Biểu 2.12: Sổ cái 635 2.2.5.2. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là khoản thu về lãi tiền gửi tại ngân hàng a) Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính b) Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ: Giấy báo có, thông báo lãi tiền gửi, LCC Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112, 515, sổ tiền gửi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Mã Số Thuế: 3200144646 SỔ CÁI Tháng 12/2015 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 0 0 .. .. .. 28/12 GBN301 28/12 Trả lãi vay cho ngân hàng 1121 12.806.595 . . . 31/12 911/635 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính để XĐ KQKD 911 50.988.589 Cộng phát sinh 50.988.589 50.988.589 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 65 c) Ví dụ:Ngày 31/12/2015 nhận thông báo lãi tiền gửi tại ngân hàng BIDV số tiền là 253.030 đồng Định khoản: Nợ TK 1121 253.030 Có TK 515 253.030 Biểu 2.13: Thông báo lãi tiền gửi Khi nghiệp vụ xảy ra kế toán vào phân hành tiền vào giấy báo có nhập liệu và phần mền tự động cập nhật vào sổ sách. THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Kính gửi: Công ty TNHH Xây Dựng Quảng Trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV) xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền gữi của quý khách tháng 12 năm 2015 chúng tôi nhập vào gốc Tài khoản của quý khách, số tiền : 253.030 đ ( Bằng chữ : Hai trăm năm mươi ba ngàn, không trăm ba mươi đồng) Xin Thông báo cho quý khách được rõ. Trân trọng cảm ơn. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 66 Biểu 2.14: Sổ cái 515 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Mã số thuế: 3200144646 SỔ CÁI Tháng 12/2015 Tên tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 0 0 .. .. .. 30/12 LCC301 30/12 Nhận thông báo lãi tiền gữi tại ngân hàng BIDV 1121 253.030 31/12 515/911 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kế quả kinh doanh 911 253.030 Cộng phát sinh 253.030 253.030 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 67 2.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác Ở Công ty trong năm 2015 không phát sinh các khoản chi phí và thu nhập khác, nên trên TK 811 và 711 không có phát sinh. 2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng với quy định của pháp luật. Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 821, 333, sổ chi tiết 333. Công ty áp dụng Thuế suất thuế TNDN là 22% Thuế TNDN tháng 12/2015  Tính thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Thu nhập chịu thuế = (8.620.901.403 + 253.030) – (8.614.209.178 – 1.091.000) + 0 Thu nhập chịu thuế = 8.036.255 đồng Trong đó chi phí bất hợp lý tháng 12/2015 bằng 1.091.000 đồng vì không có hóa đơn (không đầy đủ chứng từ)  Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Thu nhập tính thuế = 8.036.255 đồng  Thuế TNDN tháng 12/2015 Thuế TNDN tháng 12/2015 phải nộp = 8.036.255 * 22% = 1.767.976 đồng  Hạch toán thuế TNDN tháng 12/2015 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/2015 Nơ TK 821 1.767.976 Có TK 3334 1.767.976 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 68 Biểu 2.15: Sổ cái thuế TNDN 2.2.8. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của Công ty có hiệu quả hay không, từ đó Công ty sẽ có kế hoạch và phương CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Mã số thuế: 3200144646 SỔ CÁI Tháng 12/2015 Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 0 0 31/12 821/3334 31/12 Thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/2015 3334 1.767.976 31/12 911/821 31/12 Kết chuyển thuế thu nhập doanh ngiệp tháng 12/2015 911 1.767.976 Cộng phát sinh 1.767.976 1.767.976 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 69 hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục các nhược điểm và phát huy những ưu điểm với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi nhuận cho công ty. Tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, để xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng. Sau đó kết chuyển lãi lỗ vào TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Hạch toán các nghiệp vụ cụ thể như sau  Phương pháp xác định Kết quả kinh doanh Tháng 12/2015 tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu = 8.620.901.403 – 0 = 8.620.901.403 đồng  Lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán = 8.620.901.403 – 8.446.591.317 = 174.310.086 đồng  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh = 174.310.086 + 253.030 – 50.988.589 – 116.629.272 = 6.945.255 đồng  Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 0 (Tháng 12 nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác không xảy ra)  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác = 6.945.255 đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 70  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/2015 của Công ty xác định được là 1.767.976 đồng  Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế TNDN = 6.945.255 – 1.767.976 = 5.177.279 đồng  Hạch toán các nghiệp vụ Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2015  Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 8.620.901.403 đồng Có TK 911 8.620.901.403 đồng  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 253.030 đồng Có TK 911 253.030 đồng  Kết chuyển Giá vốn hàng bán Nợ TK 911 8.446.591.317đồng Có TK 632 8.446.591.317 đồng  Kết chuyển chi phí chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 116.629.272 đồng Có TK 642 116.629.272 đồng  Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 50.988.589 đồng Có TK 635 50.988.589 đồng  Kết chuyển chi phí Thuế TNDN Nợ TK 911 1.767.976 đồng Có TK 821 1.767.976 đồng  Kết chuyển lãi lỗ Nợ TK 911 5.177.279 Có TK 4212 5.177.279 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 71 TK 632 TK 911 TK511 8.446.591.317 8.620.901.403 Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu BH TK 642 TK 515 116.629.272 253.030 Kết chuyển chi phí kinh doanh Kết chuyển doanh thu tài chính TK 635 50.988.589 Kết chuyển chi phí tài chính TK 821 1.767.976 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 4212 5.177.279 Kết chuyển lãi Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 72 Sổ cái TK 911 Biểu 2.16: Sổ cái 911 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Mã số thuế: 3200144646 SỔ CÁI Tháng 12/2015 Tên tài khoản: Xác định kế quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 0 0 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 511 8.620.901.403 31/12 515/911 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh 515 253.030 31/12 911/632 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 632 8.446.591.317 31/12 911/635 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh 635 50.988.589 31/12 911/642 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh 642 116.629.272 31/12 911/821 31/12 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/ 2015 để xác định kết quả kinh doanh 821 1.767.976 31/12 911/421 31/12 Kết chuyển lãi 421 5.177.279 Cộng phát sinh 8,621,154,433 8,621,154,433 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 73 Sổ cái TK 421 Biểu 2.17: Sổ cái 421 Cuối tháng Kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh và báo cáo để có thể biết được tình hình kinh doanh giúp cho Công ty có thể kịp thời đưa ra những giải pháp chiến lược kinh doanh hiệu quả. CÔNG TY TNHH XÂY DỰNGTRUNG DŨNG Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Mã số thuế: 3200144646 SỔ CÁI Tháng 12/2015 Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 421 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số hiệu Ngày tháng Số dư đầu kỳ 31/12 911/421 31/12 Kết chuyển lãi tháng 12/ 2015 911 5.177.279 Cộng phát sinh 0 5.177.279 Số dư cuối kỳ 5.177.279 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 74 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Ban hành theo quyết định 48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Tháng 12/2015 Mã số thuế: 3200144646 Người nộp thuế: Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Đơn vị tính: đồng tiền việt nam Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 8.620.901.403 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 8.620.901.403 4 Giá vốn hàng bán 11 8.446.591.317 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 174.310.086 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 253.030 7 Chi phí tài chính 22 50.988.589 - Trong đó: Chi phí lãi avay 23 50.988.589 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 116.629.272 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 6.945.255 10 Thu nhập khác 31 0 11 Chi phí khác 32 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 6.945.255 14 Chi phí thuế TNDN 51 1.767.976 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 5.177.279 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 75 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán 3.1.1. Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy quản lý Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ nên bộ máy đơn giản phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty nhưng vẫn đảm bảo công việc hiệu quả cho từng bộ phận, phân chia công việc phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận , từng người trong Công ty; đồng thời trong từng bộ phận cũng luôn có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ với nhau giúp cho quá trình thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất.  Về bộ máy kế toán Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý trong đó có quy định rõ ràng, cụ thể nhiệm vụ cho từng nhân viên kế toán. Công ty tổ chức Công tác kế toán theo hình thức tập trung tại phòng kế tóa tài chính đảm bảo sự đối chiếu kiểm tra lẫn nhau giữa các phần hành kinh tế, giữa kế toán trưởng và kế toán viên. Sự phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong Công ty là hợp lý, mỗi nhân viên đều được phân công công việc phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của mình, tạo môi trường hoạt động tích cực, mọi người đều hài lòng với công việc được giao và luôn hoàn thành tốt công việc góp phần cho ban giám đốc trong việc quản lý và hoạch định các chính sách đạt hiệu quả cao.  Hệ thống chứng từ, sổ sách và tài khoản Hệ thống chứng từ của Công ty tuân theo đúng các quy định trong chế độ về danh mục, quy trình lập và luân chuyển chứng từ, thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế toán và các phòng liên quan. Các chứng từ được lập kịp thời theo đúng nghiệp vụ kinh tế thực tế đã phát sinh. Chứng từ đều được lập theo mẫu mà Bộ tài chính ban hành, sau đó được bảo quản và lưu trữa theo đúng yêu cầu của nhà nước. Đạ i h ọc K in ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 76 Để xác định kết quả kinh doanh bộ phận kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT. Việc sắp xếp chứng từ được bộ phận kế toán thực hiện một cách khoa học khiến cho quá trình tra cứu số liệu kế toán để lên sổ sách, tiến hành xác định kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng và thuận tiện từ đó đảm bảo tính chính xác tránh sai sót trong quá trình lên sổ sách và xây dựng báo cáo. Cuối kỳ Sổ sách kế toán của Công ty được in ra từ phần mền đóng thành quyển trình cho giám đốc xét duyệt và được lưu trữ gọn gàng, bảo quản đúng theo quy định của BTC. Hệ thống tài khoản được công ty sử dụng tuân theo đúng danh mục tài khoản kế toán doanh nghiệp của chuẩn mực và chế độ kế toán ban hành. Hiện tại Công ty áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC. Hệ thống tài khoản của Công ty là tương đối đầy đủ, phù hợp với quản lý và đảm bảo ghi chép được toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Về hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung trên máy tính nên việc ghi chép được thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác. Hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ hiểu, dễ phân công lao động kế toán. Dựa trên những đặc điểm kinh doanh của Công ty là công ty thương mại, có quy mô nhỏ cũng như đặc điểm về quản lý, năng lực trình độ chuyên môn của các cán bộ kế toán nên việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn thích hợp, chứng từ cũng như trình tự luân chuyển chứng từ luôn theo đúng chế độ quy định. Cách ghi chép sổ sách và phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý, việc tổ chức hạch toán khoa học rõ ràng, giảm được công việc ghi sổ kế toán.  Khách hàng của Công ty chủ yếu là Chi nhánh số (Nằm trong khu chế xuất) nên Công ty hưởng thuế suất 0% vì vậy hàng năm doanh nghiệp được hoàn thuế lại. 3.1.2. Nhược điểm Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng em thấy công tác kế toán của công ty còn có một số điểm hạn chế như sau: Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 77  Đội ngũ nhân lực - Đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm, vấn đề đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và việc chăm lo đời sống tinh thần của công nhân viên chưa được Công ty chú trọng nhiều.  Báo cáo tài chính - Việc lập báo cáo tài chính của Công ty không được thực hiện đầy đủ, cụ thể là kế toán không lập hai báo cáo là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Việc này không đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán. 3.1.3. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty  Nần cao chất lượng đội ngũ nhân lực Nguồn nhân lực có vai trò quyết định đối với Công ty vì vậy để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động Công ty cần chú trọng đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Công ty cần đào tạo, huấn luyện thường xuyên, nhằm cập nhật và bổ sung, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho CBCNV, đăng ký tham gia các hội thảo chuyên đề về kinh doanh, kế toán, học hỏi kinh nghiệm từ các công ty lớn, qua hội thảo và tham quan thực tế để có thể tiếp thu những kinh nghiệm trong chuyên môn. - Tiếp tục phát huy chế độ chính sách tiền lương, ưu đãi trong lương bổng, tiền thưởng, phúc lợi và thật sự là đòn bẩy kinh tế tạo sự gắn bó nhân viên với công ty. - Cần cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên (ánh sáng, tiếng ồn, nhiệt độ...). vì đây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tâm sinh lý của nhân viên. - Tăng cường các chính sách đãi ngộ vật chất và tinh thần, động viên nhân viên, hỗ trợ khi họ hoặc gia đình họ gặp khó khăn, tổ chức du lịch cho nhân viên để phục hồi sức khỏe và tinh thần.  Báo cáo tài chính - Công ty nên yêu cầu nhân viên kế toán lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định (Bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính). Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 78 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng Trung Dũng 3.2.1. Ưu điểm Kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, là một trong những phần hành có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy tổ chức hợp lý công tác kế toán này có ý nghĩa hết sức to lớn. Qua quá trình tìm hiểu phần hành kế toán này tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng em nhận thấy có những ưu điểm sau:  Về tổ chức kế toán doanh thu Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc hạch toán doanh thu được theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh doanh.  Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc Công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý, bởi lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là thương mại, mua bán hàng hoá, hàng hoá lại rất đa dạng. Vì vậy không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được. 3.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những kết quả đã đạt được trong công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, còn có những tồn tại mà Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng có thể cải thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của Công ty. Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 79  Tài khoản sử dụng - Mặc dù là một công ty kinh doanh thương mại chuyên buôn bán hàng hoá nhưng công ty không sử dụng và hạch toán TK 6421 – Chi phí bán hàng. Hiện nay, toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty đều được hạch toán chung vào một TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Ảnh hưởng: Gây khó khăn cho việc xác định và phân bổ chi phí sao cho phù hợp giữa các bộ phận, nhất là trong thời điểm hiện tại, khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng rất lớn, buộc các doanh nghiệp phải cắt giảm chi phí đến mức tối đa, thì việc không hạch toán rõ ràng hai loại chi phí trên sẽ gây khó khăn cho người quản lý trong các quyết định cắt giảm và phân bổ chi phí.  Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng như dự phòng giảm giá hàng tồn kho,dự phòng phải thu khó đòi. Ảnh hưởng  Công ty cũng chưa có chính sách chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cho khách hàng. - Ảnh hưởng + Khả năng tiêu thụ sản phẩm. + Không khuyến khích được khách hàng tiếp tục mua hàng.  Công tác thu hồi nợ còn nhiều hạn chế  Về Chứng từ - Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có đủ chứng từ (hóa đơn GTGT đầu vào) - Một số hóa đơn chứng từ của công ty chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn thiếu chữ ký của người mua. - Ảnh hưởng + Không được xem là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN + Ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của Công ty  Hiện tại Công ty chưa có quy định rõ ràng đối với các khoản chi phí như tiếp khách, chi công tác, điện thoại, điện nước nên chưa hạn chế được các khoản chi phí này 1 cách hợp lý nhất làm tổng chi phí phát sinh trong kỳ còn cao. Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 80 - Ảnh hưởng: Chi phí phát sinh cao làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm  Phương pháp tính giá hàng xuất kho công ty đang áp dụng hiện nay là phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Đây là một phương pháp đơn giản, dễ làm nhưng chỉ đến cuối kỳ mới tính được giá đơn vị bình quân vì vậy ảnh hưởng đễn tính kịp thời của thông tin kế toán không chính xác.  Tình hình kế toán doanh thu Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán ta thấy - Doanh thu năm 2015 đạt 115.450.816.836 đồng giảm so với năm 2014 bên cạnh đó hàng tồn kho (chủ yếu là hàng hóa năm 2015 chiếm 4.162.095.629 đồng) tồn kho cuối kỳ nhiều hơn năm trước có thể thấy rằng Công ty chưa chú trọng đến Công tác quản lý hàng tồn kho. 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kết toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Tách chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng Đây là hai loại chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hạch toán rõ ràng hai loại chi phí sẽ giúp cho công tác quản lý dễ dàng hơn, tránh đưa đến các quyết định sai lầm trong việc xác định và phân bổ chi phí cho các bộ phận. Công ty nên sử dụng TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” và TK 6421 “ Chi phí bán hàng” để theo dỏi chi tiết cho từng loại. Ví dụ: Như hạch toán lương cho từng bộ phận  Tính lương cho từng bộ phận Nợ TK 6422 – Bộ phận QLDN Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng Có TK 334 – Phải trả người lao động  Trích lương cho từng bộ phận (áp dụng công ty TNHH Xây dựng Trung Dủng chỉ Trích BHXH) Nợ TK 6422 – Bô phận QLDN Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng Có TK 3383 – BHXH Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 81  Công ty nên trích lập các khoản dự phòng Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm đến mức tối thiểu những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, đặc biệt là sự giảm giá của hàng hóa cũng như sự biến động giá cả trên thị trường hiện nay thì việc trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi là rất cần thiết. Để lập các khoản phải thu khó đòi kế toán sử dụng các tài khoản sau: - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 1593) - Dự phòng phải thu khó đòi (TK 1592)  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chứng từ sử dụng khi lập dự phòng - Hóa đơn chứng từ phản ánh giá gốc hàng tồn kho được lập dự phòng - Biên bản kiểm kê số lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bên nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên có: Giá trị hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ Số dư bên có: giá trị hàng tồn kho hiện có cuối kỳ Phương pháp hạch toán Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên ghi Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo: - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 82 - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).  Dự phòng khoản phải thu khó đòi TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi Bên Nợ: - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi. - Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi. Bên Có: Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Số dư bên Có: Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán Cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán này trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi . Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi). Đạ i ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 83 Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 138 - Phải thu khác. Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 711 - Thu nhập khác. Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho Công ty mua, bán nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu được tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu) Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi). Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi theo qui định của chính sách tài chính hiện hành). Có các TK 131, 138,...  Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá Khi khách hàng mua với số lượng lớn sản phẩm thì công ty nên cho họ hưởng chiết khấu thương mại để bán được nhiều hàng hơn. Để hạch toán chiết khấu thương mại Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 84 sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”. Khi hạch toán phải đảm bảo chỉ hạch toán vào tài khoản này những khoản chiết khấu thương mại mà người mua đươc hưởng. Trong trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt tới mức chiết khấu thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn lần cuối cùng. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp theo chiết khấu thương mại Có TK 111,112,131: Số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu cho khách hàng sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Cùng với các chính sách đó là việc đẩy mạnh các loại hình thanh toán, giao dịch qua ngân hàng đối với hàng hóa có giá trị từ 20 triệu trở lên. Điều này sẽ đáp ứng được nhiều hơn các nhu cầu của khách hàng, kích thích mua hàng và từ đó tăng doanh thu cho doanh nghiệp.Để đẩy nhanh công tác bán hàng, thu hồi nhanh chóng tiền cước dịch vụ, công ty cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng.  Công tác bán hàng và thu hồi nợ Công ty nên gửi thông báo có ghi rỏ số tiền nợ, ngày thanh toán trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ. Ngoài ra, Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán - Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. Số tiền chiết khấu này được hạch toán vào TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”. Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 131,111,112: Chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 85 Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thanh toán sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính Để áp dụng chiết khấu thanh toán trước hết Công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Có thể quy định mức chiết khấu như sau: - Nếu khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn 10 ngày thì được hưởng chiết khấu 1% tính trên tổng số tiền đã thanh toán. - Nếu khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn 20 ngày thì được hưởng chiết khấu 2% tính trên tổng giá thanh toán.  Về chứng từ Chứng từ rất quan trọng đối với Công ty, nó ghi lại các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giúp đưa ra các báo cáo về tình hình hoạt động một cách chuẩn xác nhất làm tiền đề cho những hoạch định mang tính chiến lược của Công ty. Quản lý tốt chứng từ còn giúp cho Công ty tránh lãng phí và các trường hợp bị đối tượng xấu lợi dụng. Do vậy Công ty cần: - Chú ý nhắc nhở nhân viên mua hàng, thanh toán nên nhận hóa đơn GTGT đầu vào để được ghi nhận vào chi phí hợp lý trong quá trình hoạt động. - Kiểm tra tính chính xác đầy đủ các thông tin trong hóa đơn khi nhận hóa đơn.  Chính sách giảm chi phí Công ty cần giảm tối đa chi phí để đem lại hiệu quả kinh doanh như giảm thiểu các khoản chi về điện nước, báo chí, điện thoại, sử dụng xe công, chi phí tiếp khách hoặc những khoản chi thực hiện những việc mang tính hình thức.Công ty cần thúc đẩy ý thức tự giác tiết kiệm, tránh lãng phí ở mỗi nhân viên. (Công ty có thể xây dựng một định mức nào đó cho từng bộ phận). Đạ i h ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 86  Chính sách tăng doanh thu - Quản lý hàng tồn kho: năm 2015 hàng tồn kho rất lớn (4.162.095.629 đồng). Công ty nên có mức quản lý hàng tồn kho hợp lý theo từng mặt hàng để có thể giảm thiểu chi phí lưu kho. - Công ty cần xây dựng các kế hoạch, chính sách Marketing cho sản phẩm hàng hóa để thúc đẩy việc mua hàng góp phần tăng doanh thu, chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, tổ chức khai thác tốt các nguồn hàng; thúc đẩy hoạt động quảng cáo, khuyến mãi đến khách hàng để tăng doanh số bán. - Mở rộng quan hệ với khách hàng Ngoài việc phục vụ khách hàng một cách tốt nhất Công ty cần chú ý đến việc duy trì khách hàng hiện tại và mở rộng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng. Để mang lại sự hài lòng của khách hàng khi mua hàng và thúc đẩy quá trình mua hàng để tăng doanh thu Công ty cần: + Xử lý công việc và thông tin của khách hàng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả. + Mỗi nhân sự phụ trách mảng khách hàng của mình. + Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng: thường xuyên liên lạc, tham hỏi khách hàng nắm bắt nhu cầu thông tin nhanh chóng, giữ uy tín với khách hàng củ và thu hút khách hàng mới. + Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, mở rộng hệ thống phân phối thị trường tiêu thụ Tóm lại để hoàn thiện công tác kế tán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh đòi hỏi có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Đạ i ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 87 PHẦN III: KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển là một trong những vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Bộ phận Kế toán có vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế của doanh nghiệp và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh chiếm vị trí quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc xác định đúng doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển Công ty vì vậy cần được hoàn thiện hơn. Tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề được Công ty đặc biệt quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã có cơ hội quan sát tìm hiểu về Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty từ đó em đã đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Giải pháp về chi phí  Giải pháp về doanh thu  Giải pháp về tài khoản, chứng từ Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thì cần phải thực hiện các giải pháp trên một cách triệt để, cùng với sự quan tâm của ban lãnh đạo Công ty. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý kiến và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng Kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng để bài khóa luận này của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ Thông tư 200 BTC 2. 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam – Bộ Tài Chính – NXB Tài Chính 3. Chứng từ sổ sách tháng 12 năm 2015 của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng 4. Báo cáo tài chính năm 2014, 2015 của doanh nghiệp 5. Giáo trình kế toán tài chính – GS.TS. Đặng Thị Loan – Đại Học Kinh Tế Quốc Dân – Hà Nội 2011 6. Kế toán tài chính – Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức – ĐHKT Huế - 2012 7. Phân tích báo cáo tài chính – Phan Đức Dũng – Lao Động Xã Hội - 2013 8. Bài khóa luận trước thư viện Trường Đại Học Kinh Tế Huế 9. Websise dung-com-533537.htm Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0092603 Phụ lục 02: Bảng kê chi tiết hàng hóa Phụ lục 03: Nhật ký chung Phụ lục 04: Phiếu thanh toán Phụ lục 05: Bảng tổng hợp chi phí Phụ lục 06: Giấy đề nghi thanh toán Phụ lục 07: Phiếu chi 255 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0092603 Mẫu số: GTKT3/001 CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Ký hiệu: 32AA/11P Số: 0092603 Mẫu số: GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 : Nội bộ Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Tên đơn vị : Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Mã số thuế : 3200144646 Địa chỉ : 87, Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Số tài khoản : Điện thoại: 0533850258 Họ tên người mua hàng: Lê Thị Ngọc Linh Tên đơn vị : CN số 2 Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Mã số thuế:3200144646 – 002 Địa chỉ: Tân Hữu, Tân Liên, Hướng Hóa, Quảng Trị Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV T Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4X5 01 Hàng hóa các loại kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa số 185 ngày 30/12/2015 74.854.468 Cộng tiền hàng : 74.854.468 Thuế suất GTGT : 0% Tiền thuế GTGT : x Tổng cộng tiền thanh toán : 74.854.468 Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi bốn triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn, bốn trăm sáu mươi tám đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rỏ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 02: Bảng kê chi tiết hàng hóa BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA Số: 185 Liên 1: Nội bộ Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Địa chỉ: 87 Hùng Vương – Đông Hà – Quảng Trị Mã số thuế: 3200144646 Bảng kê hàng hóa kèm theo số hóa đơn số 0092603 ngày 30/12/2015 Mẫu số: 01GTK13/001 Ký hiệu: 32AA/IIP Đông Hà, Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người mua hàng Người bán hàng ST T Tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Trị giá 1 Xi măng Bỉm sơn PCB 40 (bao 50kg) 100 bao Tấn 5 1.310.000 6.550.000 2 Xi măng Bỉm sơn PCB 30 (bao50kg) 160 bao Tấn 8 1.290.000 10.320.000 3 Xi măng Quảng trị PCB 30( bao 50kg) 100 bao Tấn 5 1.055.000 5.275.000 4 Thép phi 20 Hòa Phát (22 cây) Kg 605 10.700 6.473.500 5 Thép phi 18 Hòa Phát (52 cây) Kg 1196 10.400 12.438.400 6 Thép phi 14 Hòa Phát (10 cây) Kg 140 10.600 1.484.000 7 Thép phi 12 Hòa Phát (65 cây) Kg 650 10.400 6.760.000 8 Thép phi 6 Hòa Phát( 1 cuộn x 55,5kg +1 cuộn x 52 kg + 1 cuộn x 67,5kg + 1 cuộn x 57 kg + 1 cuộn x 85kg + 1 cuộn x 44kg + 1 cuộn x 43kg + 1 cuộn x 62kg) Kg 535,5 10.000 5.355.000 9 Thép phi 8 gia công tại Bắc Ninh ( 20 cây) Kg 96 10.700 1.027.200 10 Bồn inox Sơn Hà ngang 500 lít Cái 1 1.800.000 1.800.000 11 Gạch men Tasa 60 cm x 60 cm ( MS ; 6002) ( 80 hộp ) 4 viên/ hộp M2 115,2 105.000 12.096.000 12 Gạch men Tasa 30 cm x 45 cm ( MS ;3415) (14 hộp ) 7 viên/ hộp M2 13,23 85.100 1.125.873 13 Gạch men Tasa 30 cm x 45 cm ( MS ;3455) ( 2 hộp ) 7 viên/ hộp M2 1,89 88.000 166.320 14 Thép lá tôn màu xanh lượn sóng 1,07mx0,3mm ( 3 tấn x 3,2 m + 15 tấm x 2,85m + 3 tấm x 2,05m + 5 tấm x 2,35m) M 70,25 56.700 3.983.175 Tổng cộng 74.854.468 Thuế suất GTGT 0%, Tiền thuế GTGT x Tổng cộng tiền thanh toán 74.854.468 Tổng số tiền bằng chữ : bảy mươi bốn triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn, bốn trăm sáu mươi tám đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 03: Nhật ký chung Ngày G Sổ Số Ctừ Ngày C từ Diễn Giải Mã TK Số tiền nợ Số tiền có . .. . .. . . . 27/12/2015 0092588XK 27/12/2015 Xuất giá vốn theo HĐ 0092588 632 5,330,000 27/12/2015 0092588XK 27/12/2015 Xuất giá vốn theo HĐ 0092588 156 5,330,000 27/12/2015 PT288 27/12/2015 Doanh thu bán hàng cho Công ty TNHH Đức Thịnh 131 6,469,100 27/12/2015 PT288 27/12/2015 Doanh thu bán hàng cho Công ty TNHH Đức Thịnh 5111 5,881,000 27/12/2015 PT288 27/12/2015 Doanh thu bán hàng cho Công ty TNHH Đức Thịnh 33311 588,100 .. .. 12/28/2015 GBN301 12/28/2015 Trả lãi ngân hàng BIDV 635 12,806,595 12/28/2015 GBN301 12/28/2015 Trả lãi ngân hàng BIDV 1121 12,806,595 .. .. 12/28/2015 GBN302 12/28/2015 Trả lãi vay ngân hàng Vietcombank 635 10,893,000 12/28/2015 GBN302 12/28/2015 Trả lãi vay ngân hàng Vietcombank 1121 0 10,893,000 30/12/2015 0092603XK 30/12/2015 Xuất giá vốn theo HĐ 0092603 632 73,455,000 30/12/2015 0092603XK 30/12/2015 Xuất giá vốn theo HĐ 0092603 156 73,455,000 30/12/2015 0092603 30/12/2015 Doanh thu bán hàng cho chi nhánh số 2 131 74,854,468 30/12/2015 0092603 30/12/2015 Doanh thu bán hàng cho chi nhánh số 2 5111 74,854,468 30/12/2015 0092603 30/12/2015 Doanh thu bán hàng cho chi nhánh số 2 33311 12/30/2105 LCC301 12/30/2105 Nhận lãi vay ngân hàng BIDV 1121 253,030 12/30/2015 LCC301 12/30/2015 Nhận lãi vay ngân hàng BIDV 515 253,030 Đạ i h ọc K i h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 12/30/2015 GBN303 12/30/2015 Trả lãi ngân hàng Agribank 635 27,288,994 12/30/2015 GBN303 12/30/2015 Trả lãi ngân hàng Agribank 1121 27,288,994 12/31/2015 PC253 12/31/2015 Thanh toàn tiền điện tại văn phòng 6422 175,000 12/31/2015 PC253 12/31/2015 Thanh toàn tiền điện tại văn phòng 1331 17,500 12/31/2015 PC253 12/31/2015 Thanh toàn tiền điện tại văn phòng 1111 192,500 12/31/2015 PC254 12/31/2015 Thanh toàn tiền mua văn phòng phẩm 6422 463,635 12/31/2015 PC254 12/31/2015 Thanh toàn tiền mua văn phòng phẩm 1331 46,363 12/31/2015 PC254 12/31/2015 Thanh toàn tiền mua văn phòng phẩm 1111 509,998 12/31/2015 PC255 12/31/2015 Thanh toán tiền ban giám đốc tiếp khách 6422 1,091,000 12/31/2015 PC255 12/31/2015 Thanh toán tiền ban giám đốc tiếp khách 1111 1,091,000 .. .. 12/31/2015 511/911 12/31/2015 Kết chuyển doanh thu Bán hàng, CCDV 511 8,620,901,403 12/31/2015 511/911 12/31/2015 Kết chuyển doanh thu Bán hàng, CCDV 911 8,620,901,403 12/31/2015 911/632 12/31/2015 Kết chuyển GVHB 911 8,446,591,317 12/31/2015 911/632 12/31/2015 Kết chuyển GVHB 632 8,446,591,317 12/31/2015 911/642 12/31/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 116,629,272 12/31/2015 911/642 12/31/2015 Kết chuyển chi phí QL-BH 6422 116,629,272 12/31/2015 911/635 12/31/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 911 50,988,589 12/31/2015 911/635 12/31/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 635 50,988,589 12/31/2015 515/911 12/31/2015 Kết chuyển Doanh thu tài chính 515 253,030 12/31/2015 515/911 12/31/2015 Kết chuyển Doanh thu tài chính 911 253,030 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo 12/31/2015 PKT 16 12/31/2015 Thuế TNDN Tháng 12/2015 821 1,767,976 12/31/2015 PKT 16 12/31/2015 Thuế TNDN Tháng 12/2015 3334 1,767,976 12/31/2015 911/821 12/31/2015 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 911 1,767,976 12/31/2015 911/821 12/31/2015 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 821 1,767,976 12/31/2015 911/421 12/31/2015 Kết chuyển Lãi 911 5,177,279 12/31/2015 911/421 12/31/2015 Kết chuyển Lãi 421 5,177,279 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người Ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 04: Phiếu thanh toán NHÀ HÀNG HIỆP LỢI ĐC: Quốc Lộ 9, Đông Hà, Quảng Trị PHIẾU THANH TOÁN Tên khách hàng: Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Địa chỉ: 87, HÙNG VƯƠNG, ĐÔNG HÀ, QUẢNG TRỊ STT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Lẩu ngót cá diêu hồng 2 lẩu 230.000 460.000 2 Bún 6 dĩa 10.000 60.000 3 Khăn 8 cái 2.000 16.000 4 Thuốc ngựa 1 bì 20.000 20.000 5 Trái cây 1 dĩa 100.000 100.000 6 Bia 1 Hộp 240.000 240.000 7 Tôm 1 dĩa 195.000 195.000 Cộng 1.091.000 Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người viết phiếu Đ ại họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 05: Bảng tổng hợp chi phí Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ Ngày 31 tháng 12 nă 2015 Nội dung: Thanh toán tiền BGĐ tiếp khách  Khoản mục chi phí Số tiền Tiền BGĐ tiếp khách 1.091.000 Tổng cộng 1.091.000 Bằng chữ : Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng Đông Hà, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người xác nhận Người lập biểu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 06: Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính Mẫu số 05 – TT ( Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Kính gữi: BGĐ Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Họ và tên người đề nghi thanh toán: Bộ phận ( Hoặc địa chỉ): Phòng tổ chức hàng chính Nội dung thanh toán: Thanh toán chi phí BGĐ tiếp khách Số tiền: 1.091.000 đ( Viết bằng chữ: Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng Kèm theo: Phiếu thanh toán ngày 30/12/2015 Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Võ Thị Thảo Phụ lục 07: Phiếu chi 255 Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Địa chỉ : 87, Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị PHIẾU CHI Quyển số: 08 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 255 Nợ: 6422 Có: 1111 Họ, tên người nhận tiền: Địa chỉ:Phòng tổ chức hành chính Lý do chi: Chi tiền thanh toán chi phí BGĐ tiếp khách Số tiền: 1.091.000 đ( Viết bằng chữ: Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_thao_4764.pdf
Luận văn liên quan