Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển là một trong
những vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Bộ phận Kế toán có vai trò là công
cụ quan trọng để quản lý kinh tế của doanh nghiệp và công tác kế toán doanh thu, xác
định kết quả kinh doanh chiếm vị trí quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc xác định đúng
doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định
đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển Công ty vì vậy
cần được hoàn thiện hơn.
Tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề được Công ty đặc biệt quan tâm nhất. Trong
thời gian thực tập tại Công ty em đã có cơ hội quan sát tìm hiểu về Thực trạng công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty từ đó em đã đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doang nghiệp tại công ty TNHH xây dựng trung dũng Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện thoại tại bộ phận văn phòng
Số tiền : 192.500 (Viết bằng chữ): Một trăm chín mươi hai ngàn, năm trăm đồng
Kèm theo 03 chứng từ gốc. HĐ 0179362
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 61
Ví dụ 4: Ngày 31/12/2015 thanh toán tiền BGĐ tiếp khách 1.091.000 đồng. Theo phiếu
thanh toán (phụ lục 04)
Nghiệp vụ này xảy ra người thanh toán (Phiếu thanh toán) lập phiếu đề nghị thanh
toán (Phụ lục 05) đưa lên cho giám đốc xét duyệt, căn cứ vào phiếu thanh toán kế toán
lập bảng tổng hợp chi phí (Phụ lục 06) sau đó kế toán vào phần mềm vào phân hành tiền
vào chi tiền (phiếu chi số 255 Phụ lục 07). Sau đó kế toán kiểm tra chứng từ nhập liệu
vào phần mền kế toán.
Kế toán định khoản
Nợ Tk 6422 1.091.000
Có TK 1111 1.091.000
Hai nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi kế toán
nhập liệu vào phần mềm thì phần mềm cập nhật sang sổ NKC (Phụ lục 03) và sổ cái 642
theo biểu 2.10
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 62
Biểu 2.10: Sổ cái 642
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính
Hoạt động tài chính tại công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng không phải là hoạt động
mang tính chất thường xuyên. Hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gữi ngân
hàng và lãi tiền vay
2.2.5.1. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là chi phí trả lãi vay ngân hàng, chủ yếu là lãi vay
ngắn hạn
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200144646
SỔ CÁI
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số dư đầu kỳ 0 0
.. .. ..
31/12 PC253 31/12
Chi thanh toán tiền điện
thoại tại văn phòng
1111 175.000
.. .. .. .. . .. ..
31/12 PC255 31/12
Chi thanh toán tiền BGĐ
tiếp khách
1111 1.091.000
. . .
31/12 911/642 31/12
Kết chuyển chi phí kinh
doanh
911
116.629.272
Cộng phát sinh 116.629.272 116.629.272
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 63
a) Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
b) Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ: Ủy nhiệm chi, lệnh chuyển nợ
Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112, 635, sổ tiền gửi
c) Ví dụ. 28/12/2015, Trả lãi vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
( BIDV), Số tiền 12.806.595 đồng
Định khoản
Nợ TK 635 12.806.595
Có TK 1121 12.806.595
Biểu 2.11: Thông báo lãi tiền vay
Biểu 2.11: Sổ cái Chi phí tài chính 635
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY
Ngày 28 tháng 12 năm 2015
Kính gửi: Công ty TNHH Xây Dựng Quảng Trị
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV) xin thông báo đến quý khách hàng
lãi tiền vay của quý khách tháng 12 năm 2015, số tiền : 12.806.595 đ
( Bằng chữ : mười hai triệu, tám trăm lẻ sáu ngàn năm trăm chín mươi lăm đồng)
Kính đề nghị quý khách ch yển trả tiền lãi vay chậm nhất ngày 31/12/2015
Trân trọng cảm ơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 64
Biểu 2.12: Sổ cái 635
2.2.5.2. Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là khoản thu về lãi tiền gửi tại ngân hàng
a) Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
b) Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ: Giấy báo có, thông báo lãi tiền gửi, LCC
Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112, 515, sổ tiền gửi
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Mã Số Thuế: 3200144646
SỔ CÁI
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số dư đầu kỳ 0 0
.. .. ..
28/12 GBN301 28/12 Trả lãi vay cho ngân hàng 1121 12.806.595
. . .
31/12 911/635 31/12 Kết chuyển chi phí tài
chính để XĐ KQKD
911 50.988.589
Cộng phát sinh 50.988.589 50.988.589
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 65
c) Ví dụ:Ngày 31/12/2015 nhận thông báo lãi tiền gửi tại ngân hàng BIDV số tiền là
253.030 đồng
Định khoản:
Nợ TK 1121 253.030
Có TK 515 253.030
Biểu 2.13: Thông báo lãi tiền gửi
Khi nghiệp vụ xảy ra kế toán vào phân hành tiền vào giấy báo có nhập liệu và phần mền
tự động cập nhật vào sổ sách.
THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Kính gửi: Công ty TNHH Xây Dựng Quảng Trị
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV) xin thông báo đến quý khách
hàng lãi tiền gữi của quý khách tháng 12 năm 2015 chúng tôi nhập vào gốc Tài khoản
của quý khách, số tiền : 253.030 đ
( Bằng chữ : Hai trăm năm mươi ba ngàn, không trăm ba mươi đồng)
Xin Thông báo cho quý khách được rõ.
Trân trọng cảm ơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 66
Biểu 2.14: Sổ cái 515
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200144646
SỔ CÁI
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số dư đầu kỳ 0 0
.. .. ..
30/12 LCC301 30/12 Nhận thông báo lãi tiền gữi
tại ngân hàng BIDV
1121
253.030
31/12 515/911 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kế quả kinh doanh
911
253.030
Cộng phát sinh 253.030 253.030
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 67
2.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
Ở Công ty trong năm 2015 không phát sinh các khoản chi phí và thu nhập khác, nên trên
TK 811 và 711 không có phát sinh.
2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng
với quy định của pháp luật.
Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN
Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 821, 333, sổ chi tiết 333.
Công ty áp dụng Thuế suất thuế TNDN là 22%
Thuế TNDN tháng 12/2015
Tính thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Thu nhập chịu thuế = (8.620.901.403 + 253.030) – (8.614.209.178 – 1.091.000) + 0
Thu nhập chịu thuế = 8.036.255 đồng
Trong đó chi phí bất hợp lý tháng 12/2015 bằng 1.091.000 đồng vì không có hóa đơn (không
đầy đủ chứng từ)
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được
kết chuyển theo quy định)
Thu nhập tính thuế = 8.036.255 đồng
Thuế TNDN tháng 12/2015
Thuế TNDN tháng 12/2015 phải nộp = 8.036.255 * 22% = 1.767.976 đồng
Hạch toán thuế TNDN tháng 12/2015
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/2015
Nơ TK 821 1.767.976
Có TK 3334 1.767.976
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 68
Biểu 2.15: Sổ cái thuế TNDN
2.2.8. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết quả
kinh doanh của Công ty có hiệu quả hay không, từ đó Công ty sẽ có kế hoạch và phương
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200144646
SỔ CÁI
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số dư đầu kỳ 0 0
31/12 821/3334 31/12
Thuế thu nhập doanh
nghiệp tháng 12/2015
3334 1.767.976
31/12 911/821 31/12
Kết chuyển thuế thu nhập
doanh ngiệp tháng
12/2015
911
1.767.976
Cộng phát sinh 1.767.976 1.767.976
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 69
hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục các nhược điểm và phát huy những ưu điểm
với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi nhuận cho công ty.
Tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh, để xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng.
Sau đó kết chuyển lãi lỗ vào TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Hạch toán các nghiệp vụ cụ thể như sau
Phương pháp xác định Kết quả kinh doanh Tháng 12/2015 tại Công ty TNHH Xây Dựng
Trung Dũng
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
= 8.620.901.403 – 0
= 8.620.901.403 đồng
Lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
= 8.620.901.403 – 8.446.591.317
= 174.310.086 đồng
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
= Lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài
chính – Chi phí hoạt động tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh
= 174.310.086 + 253.030 – 50.988.589 – 116.629.272
= 6.945.255 đồng
Lợi nhuận khác
= Thu nhập khác – Chi phí khác
= 0 (Tháng 12 nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác không xảy ra)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
= 6.945.255 đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 70
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/2015 của Công ty xác định được là
1.767.976 đồng
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
= Lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế TNDN
= 6.945.255 – 1.767.976 = 5.177.279 đồng
Hạch toán các nghiệp vụ Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2015
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 8.620.901.403 đồng
Có TK 911 8.620.901.403 đồng
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 253.030 đồng
Có TK 911 253.030 đồng
Kết chuyển Giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 8.446.591.317đồng
Có TK 632 8.446.591.317 đồng
Kết chuyển chi phí chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911 116.629.272 đồng
Có TK 642 116.629.272 đồng
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911 50.988.589 đồng
Có TK 635 50.988.589 đồng
Kết chuyển chi phí Thuế TNDN
Nợ TK 911 1.767.976 đồng
Có TK 821 1.767.976 đồng
Kết chuyển lãi lỗ
Nợ TK 911 5.177.279
Có TK 4212 5.177.279
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 71
TK 632 TK 911 TK511
8.446.591.317 8.620.901.403
Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu BH
TK 642 TK 515
116.629.272 253.030
Kết chuyển chi phí kinh doanh Kết chuyển doanh thu tài chính
TK 635
50.988.589
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 821
1.767.976
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 4212
5.177.279
Kết chuyển lãi
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 72
Sổ cái TK 911
Biểu 2.16: Sổ cái 911
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG
Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200144646
SỔ CÁI
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: Xác định kế quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số dư đầu kỳ 0 0
31/12 511/911 31/12
Kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả
kinh doanh
511 8.620.901.403
31/12 515/911 31/12
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh
515 253.030
31/12 911/632 31/12
Kết chuyển giá vốn hàng
bán để xác định kết quả
kinh doanh
632 8.446.591.317
31/12 911/635 31/12
Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh
635 50.988.589
31/12 911/642 31/12
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh để xác định kết
quả kinh doanh
642 116.629.272
31/12 911/821 31/12
Kết chuyển thuế thu nhập
doanh nghiệp tháng 12/
2015 để xác định kết quả
kinh doanh
821 1.767.976
31/12 911/421 31/12 Kết chuyển lãi 421 5.177.279
Cộng phát sinh
8,621,154,433
8,621,154,433
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 73
Sổ cái TK 421
Biểu 2.17: Sổ cái 421
Cuối tháng Kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh và báo cáo để có thể biết được
tình hình kinh doanh giúp cho Công ty có thể kịp thời đưa ra những giải pháp chiến lược
kinh doanh hiệu quả.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNGTRUNG DŨNG
Địa chỉ: 87 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200144646
SỔ CÁI
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 421
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số dư đầu kỳ
31/12 911/421 31/12 Kết chuyển lãi tháng
12/ 2015
911 5.177.279
Cộng phát sinh 0 5.177.279
Số dư cuối kỳ 5.177.279
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 74
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành theo quyết định 48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 12/2015
Mã số thuế: 3200144646
Người nộp thuế: Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Đơn vị tính: đồng tiền việt nam
Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 8.620.901.403
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10
8.620.901.403
4 Giá vốn hàng bán 11 8.446.591.317
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20
174.310.086
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 253.030
7 Chi phí tài chính 22 50.988.589
- Trong đó: Chi phí lãi avay 23 50.988.589
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 116.629.272
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
6.945.255
10 Thu nhập khác 31 0
11 Chi phí khác 32 0
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 6.945.255
14 Chi phí thuế TNDN 51 1.767.976
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60
5.177.279
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 75
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy quản lý
Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ nên bộ máy đơn giản phù hợp với quy mô
hoạt động của Công ty nhưng vẫn đảm bảo công việc hiệu quả cho từng bộ phận, phân chia
công việc phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận , từng người trong Công ty; đồng
thời trong từng bộ phận cũng luôn có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ với nhau giúp cho
quá trình thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất.
Về bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý trong đó có quy định rõ ràng, cụ thể
nhiệm vụ cho từng nhân viên kế toán. Công ty tổ chức Công tác kế toán theo hình thức tập
trung tại phòng kế tóa tài chính đảm bảo sự đối chiếu kiểm tra lẫn nhau giữa các phần hành
kinh tế, giữa kế toán trưởng và kế toán viên.
Sự phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong Công ty là hợp lý, mỗi nhân viên
đều được phân công công việc phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của mình, tạo môi
trường hoạt động tích cực, mọi người đều hài lòng với công việc được giao và luôn hoàn
thành tốt công việc góp phần cho ban giám đốc trong việc quản lý và hoạch định các chính
sách đạt hiệu quả cao.
Hệ thống chứng từ, sổ sách và tài khoản
Hệ thống chứng từ của Công ty tuân theo đúng các quy định trong chế độ về danh
mục, quy trình lập và luân chuyển chứng từ, thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế
toán và các phòng liên quan. Các chứng từ được lập kịp thời theo đúng nghiệp vụ kinh tế
thực tế đã phát sinh. Chứng từ đều được lập theo mẫu mà Bộ tài chính ban hành, sau đó
được bảo quản và lưu trữa theo đúng yêu cầu của nhà nước.
Đạ
i h
ọc
K
in
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 76
Để xác định kết quả kinh doanh bộ phận kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng Trung
Dũng sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT.
Việc sắp xếp chứng từ được bộ phận kế toán thực hiện một cách khoa học khiến cho
quá trình tra cứu số liệu kế toán để lên sổ sách, tiến hành xác định kết quả kinh doanh một
cách nhanh chóng và thuận tiện từ đó đảm bảo tính chính xác tránh sai sót trong quá trình
lên sổ sách và xây dựng báo cáo.
Cuối kỳ Sổ sách kế toán của Công ty được in ra từ phần mền đóng thành quyển trình
cho giám đốc xét duyệt và được lưu trữ gọn gàng, bảo quản đúng theo quy định của BTC.
Hệ thống tài khoản được công ty sử dụng tuân theo đúng danh mục tài khoản kế toán
doanh nghiệp của chuẩn mực và chế độ kế toán ban hành. Hiện tại Công ty áp dụng theo
QĐ 48/2006/QĐ – BTC. Hệ thống tài khoản của Công ty là tương đối đầy đủ, phù hợp với
quản lý và đảm bảo ghi chép được toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Về hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung trên máy tính nên việc ghi chép được thực
hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác. Hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ
hiểu, dễ phân công lao động kế toán.
Dựa trên những đặc điểm kinh doanh của Công ty là công ty thương mại, có quy mô
nhỏ cũng như đặc điểm về quản lý, năng lực trình độ chuyên môn của các cán bộ kế toán
nên việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn thích hợp, chứng từ cũng như trình
tự luân chuyển chứng từ luôn theo đúng chế độ quy định. Cách ghi chép sổ sách và phương
pháp hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý, việc tổ chức hạch toán khoa
học rõ ràng, giảm được công việc ghi sổ kế toán.
Khách hàng của Công ty chủ yếu là Chi nhánh số (Nằm trong khu chế xuất) nên Công
ty hưởng thuế suất 0% vì vậy hàng năm doanh nghiệp được hoàn thuế lại.
3.1.2. Nhược điểm
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng em thấy công tác kế toán
của công ty còn có một số điểm hạn chế như sau:
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 77
Đội ngũ nhân lực
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm, vấn đề đào tạo
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và việc chăm lo đời sống tinh thần của công nhân viên
chưa được Công ty chú trọng nhiều.
Báo cáo tài chính
- Việc lập báo cáo tài chính của Công ty không được thực hiện đầy đủ, cụ thể là kế toán
không lập hai báo cáo là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Việc
này không đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán.
3.1.3. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Nần cao chất lượng đội ngũ nhân lực
Nguồn nhân lực có vai trò quyết định đối với Công ty vì vậy để có thể nâng cao hiệu quả
hoạt động Công ty cần chú trọng đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Công ty cần đào tạo, huấn luyện thường xuyên, nhằm cập nhật và bổ sung, bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho CBCNV, đăng ký tham gia các hội thảo chuyên đề về kinh doanh, kế
toán, học hỏi kinh nghiệm từ các công ty lớn, qua hội thảo và tham quan thực tế để có thể
tiếp thu những kinh nghiệm trong chuyên môn.
- Tiếp tục phát huy chế độ chính sách tiền lương, ưu đãi trong lương bổng, tiền thưởng,
phúc lợi và thật sự là đòn bẩy kinh tế tạo sự gắn bó nhân viên với công ty.
- Cần cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên (ánh sáng, tiếng ồn, nhiệt độ...). vì đây
là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tâm sinh lý của nhân viên.
- Tăng cường các chính sách đãi ngộ vật chất và tinh thần, động viên nhân viên, hỗ trợ
khi họ hoặc gia đình họ gặp khó khăn, tổ chức du lịch cho nhân viên để phục hồi sức khỏe
và tinh thần.
Báo cáo tài chính
- Công ty nên yêu cầu nhân viên kế toán lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định
(Bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
thuyết minh báo cáo tài chính).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 78
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH xây dựng Trung Dũng
3.2.1. Ưu điểm
Kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, là một trong những phần hành có
ý nghĩa quan trọng. Vì vậy tổ chức hợp lý công tác kế toán này có ý nghĩa hết sức to lớn.
Qua quá trình tìm hiểu phần hành kế toán này tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
em nhận thấy có những ưu điểm sau:
Về tổ chức kế toán doanh thu
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán
ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận
giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc hạch toán doanh thu được theo dõi chi tiết cho
từng loại hình kinh doanh.
Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng
được yêu cầu của Ban giám đốc Công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh
doanh của Công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học
của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho là hợp lý, bởi lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là thương mại, mua bán
hàng hoá, hàng hoá lại rất đa dạng. Vì vậy không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
3.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đã đạt được trong công tác hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh, còn có những tồn tại mà Công ty TNHH Xây Dựng
Trung Dũng có thể cải thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của
Công ty.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 79
Tài khoản sử dụng
- Mặc dù là một công ty kinh doanh thương mại chuyên buôn bán hàng hoá nhưng công
ty không sử dụng và hạch toán TK 6421 – Chi phí bán hàng. Hiện nay, toàn bộ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty đều được hạch toán chung vào
một TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ảnh hưởng: Gây khó khăn cho việc xác định và phân bổ chi phí sao cho phù hợp giữa
các bộ phận, nhất là trong thời điểm hiện tại, khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng rất lớn, buộc
các doanh nghiệp phải cắt giảm chi phí đến mức tối đa, thì việc không hạch toán rõ ràng
hai loại chi phí trên sẽ gây khó khăn cho người quản lý trong các quyết định cắt giảm và
phân bổ chi phí.
Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng như dự phòng giảm giá hàng tồn kho,dự
phòng phải thu khó đòi.
Ảnh hưởng
Công ty cũng chưa có chính sách chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cho
khách hàng.
- Ảnh hưởng
+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm.
+ Không khuyến khích được khách hàng tiếp tục mua hàng.
Công tác thu hồi nợ còn nhiều hạn chế
Về Chứng từ
- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có đủ chứng từ (hóa đơn GTGT đầu vào)
- Một số hóa đơn chứng từ của công ty chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn thiếu chữ ký
của người mua.
- Ảnh hưởng
+ Không được xem là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN
+ Ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của Công ty
Hiện tại Công ty chưa có quy định rõ ràng đối với các khoản chi phí như tiếp khách, chi
công tác, điện thoại, điện nước nên chưa hạn chế được các khoản chi phí này 1 cách hợp
lý nhất làm tổng chi phí phát sinh trong kỳ còn cao.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 80
- Ảnh hưởng: Chi phí phát sinh cao làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
Phương pháp tính giá hàng xuất kho công ty đang áp dụng hiện nay là phương
pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Đây là một phương pháp đơn giản, dễ làm nhưng
chỉ đến cuối kỳ mới tính được giá đơn vị bình quân vì vậy ảnh hưởng đễn tính kịp thời của
thông tin kế toán không chính xác.
Tình hình kế toán doanh thu
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán ta thấy
- Doanh thu năm 2015 đạt 115.450.816.836 đồng giảm so với năm 2014 bên cạnh đó hàng
tồn kho (chủ yếu là hàng hóa năm 2015 chiếm 4.162.095.629 đồng) tồn kho cuối kỳ nhiều
hơn năm trước có thể thấy rằng Công ty chưa chú trọng đến Công tác quản lý hàng tồn kho.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kết toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Tách chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng
Đây là hai loại chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc hạch toán rõ ràng hai loại chi phí sẽ giúp cho công tác quản lý dễ dàng
hơn, tránh đưa đến các quyết định sai lầm trong việc xác định và phân bổ chi phí cho các
bộ phận.
Công ty nên sử dụng
TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
và TK 6421 “ Chi phí bán hàng” để theo dỏi chi tiết cho từng loại.
Ví dụ: Như hạch toán lương cho từng bộ phận
Tính lương cho từng bộ phận
Nợ TK 6422 – Bộ phận QLDN
Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Trích lương cho từng bộ phận (áp dụng công ty TNHH Xây dựng Trung Dủng chỉ Trích
BHXH)
Nợ TK 6422 – Bô phận QLDN
Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng
Có TK 3383 – BHXH
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 81
Công ty nên trích lập các khoản dự phòng
Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm đến mức tối thiểu những tổn thất về các
khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, đặc biệt là sự giảm giá của hàng hóa cũng như sự biến
động giá cả trên thị trường hiện nay thì việc trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi là
rất cần thiết. Để lập các khoản phải thu khó đòi kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 1593)
- Dự phòng phải thu khó đòi (TK 1592)
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chứng từ sử dụng khi lập dự phòng
- Hóa đơn chứng từ phản ánh giá gốc hàng tồn kho được lập dự phòng
- Biên bản kiểm kê số lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập
TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ.
Bên có: Giá trị hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Số dư bên có: giá trị hàng tồn kho hiện có cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên ghi
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng
hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 82
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng
hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
Dự phòng khoản phải thu khó đòi
TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi
Bên Nợ:
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi.
Bên Có:
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số dư bên Có:
Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập
báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định
là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần
trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán
này trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi .
Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh
lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi).
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 83
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép xoá nợ.
Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào
quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác.
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối
kế toán).
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi
được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng cân
đối kế toán).
Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho Công ty mua, bán nợ. Khi doanh
nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản ánh trên Bảng Cân đối kế
toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó đòi).
Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số
tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi
theo qui định của chính sách tài chính hiện hành).
Có các TK 131, 138,...
Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá
Khi khách hàng mua với số lượng lớn sản phẩm thì công ty nên cho họ hưởng
chiết khấu thương mại để bán được nhiều hàng hơn. Để hạch toán chiết khấu thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 84
sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”. Khi hạch toán phải đảm bảo chỉ hạch toán
vào tài khoản này những khoản chiết khấu thương mại mà người mua đươc hưởng. Trong
trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt tới mức chiết khấu thì khoản chiết khấu này
được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn lần cuối cùng.
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp theo chiết khấu thương mại
Có TK 111,112,131: Số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu cho khách hàng sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Cùng với các chính sách đó là việc đẩy mạnh các loại hình thanh toán, giao dịch qua
ngân hàng đối với hàng hóa có giá trị từ 20 triệu trở lên. Điều này sẽ đáp ứng được nhiều
hơn các nhu cầu của khách hàng, kích thích mua hàng và từ đó tăng doanh thu cho doanh
nghiệp.Để đẩy nhanh công tác bán hàng, thu hồi nhanh chóng tiền cước dịch vụ, công ty
cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng.
Công tác bán hàng và thu hồi nợ
Công ty nên gửi thông báo có ghi rỏ số tiền nợ, ngày thanh toán trước để nhắc nhở khách
hàng thanh toán nợ.
Ngoài ra, Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán
- Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền
hàng trước thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết.
Số tiền chiết khấu này được hạch toán vào TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131,111,112: Chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 85
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thanh toán sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Để áp dụng chiết khấu thanh toán trước hết Công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu
phù hợp. Có thể quy định mức chiết khấu như sau:
- Nếu khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn 10 ngày thì được hưởng chiết khấu
1% tính trên tổng số tiền đã thanh toán.
- Nếu khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn 20 ngày thì được hưởng chiết khấu
2% tính trên tổng giá thanh toán.
Về chứng từ
Chứng từ rất quan trọng đối với Công ty, nó ghi lại các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty giúp đưa ra các báo cáo về tình hình hoạt động một cách chuẩn xác nhất làm
tiền đề cho những hoạch định mang tính chiến lược của Công ty. Quản lý tốt chứng từ còn
giúp cho Công ty tránh lãng phí và các trường hợp bị đối tượng xấu lợi dụng. Do vậy Công
ty cần:
- Chú ý nhắc nhở nhân viên mua hàng, thanh toán nên nhận hóa đơn GTGT đầu vào để
được ghi nhận vào chi phí hợp lý trong quá trình hoạt động.
- Kiểm tra tính chính xác đầy đủ các thông tin trong hóa đơn khi nhận hóa đơn.
Chính sách giảm chi phí
Công ty cần giảm tối đa chi phí để đem lại hiệu quả kinh doanh như giảm thiểu các
khoản chi về điện nước, báo chí, điện thoại, sử dụng xe công, chi phí tiếp khách hoặc những
khoản chi thực hiện những việc mang tính hình thức.Công ty cần thúc đẩy ý thức tự giác
tiết kiệm, tránh lãng phí ở mỗi nhân viên. (Công ty có thể xây dựng một định mức nào đó
cho từng bộ phận).
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 86
Chính sách tăng doanh thu
- Quản lý hàng tồn kho: năm 2015 hàng tồn kho rất lớn (4.162.095.629 đồng). Công ty
nên có mức quản lý hàng tồn kho hợp lý theo từng mặt hàng để có thể giảm thiểu chi phí
lưu kho.
- Công ty cần xây dựng các kế hoạch, chính sách Marketing cho sản phẩm hàng hóa để
thúc đẩy việc mua hàng góp phần tăng doanh thu, chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm
hàng hóa, tổ chức khai thác tốt các nguồn hàng; thúc đẩy hoạt động quảng cáo, khuyến
mãi đến khách hàng để tăng doanh số bán.
- Mở rộng quan hệ với khách hàng
Ngoài việc phục vụ khách hàng một cách tốt nhất Công ty cần chú ý đến việc duy trì
khách hàng hiện tại và mở rộng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng. Để mang lại sự hài
lòng của khách hàng khi mua hàng và thúc đẩy quá trình mua hàng để tăng doanh thu Công
ty cần:
+ Xử lý công việc và thông tin của khách hàng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
+ Mỗi nhân sự phụ trách mảng khách hàng của mình.
+ Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng: thường xuyên liên lạc, tham hỏi khách hàng nắm
bắt nhu cầu thông tin nhanh chóng, giữ uy tín với khách hàng củ và thu hút khách hàng
mới.
+ Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, mở rộng hệ thống phân phối thị trường tiêu thụ
Tóm lại để hoàn thiện công tác kế tán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh đòi
hỏi có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự
chỉ đạo đó.
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 87
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển là một trong
những vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Bộ phận Kế toán có vai trò là công
cụ quan trọng để quản lý kinh tế của doanh nghiệp và công tác kế toán doanh thu, xác
định kết quả kinh doanh chiếm vị trí quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc xác định đúng
doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định
đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển Công ty vì vậy
cần được hoàn thiện hơn.
Tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề được Công ty đặc biệt quan tâm nhất. Trong
thời gian thực tập tại Công ty em đã có cơ hội quan sát tìm hiểu về Thực trạng công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty từ đó em đã đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Giải pháp về chi phí
Giải pháp về doanh thu
Giải pháp về tài khoản, chứng từ
Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thì cần phải
thực hiện các giải pháp trên một cách triệt để, cùng với sự quan tâm của ban lãnh đạo
Công ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận của em
không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý kiến và
chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng Kế toán của Công ty TNHH Xây
Dựng Trung Dũng để bài khóa luận này của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Chế độ kế toán doanh nghiệp
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thông tư 200 BTC
2. 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam – Bộ Tài Chính – NXB Tài Chính
3. Chứng từ sổ sách tháng 12 năm 2015 của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
4. Báo cáo tài chính năm 2014, 2015 của doanh nghiệp
5. Giáo trình kế toán tài chính – GS.TS. Đặng Thị Loan – Đại Học Kinh Tế Quốc Dân –
Hà Nội 2011
6. Kế toán tài chính – Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức – ĐHKT Huế - 2012
7. Phân tích báo cáo tài chính – Phan Đức Dũng – Lao Động Xã Hội - 2013
8. Bài khóa luận trước thư viện Trường Đại Học Kinh Tế Huế
9. Websise
dung-com-533537.htm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0092603
Phụ lục 02: Bảng kê chi tiết hàng hóa
Phụ lục 03: Nhật ký chung
Phụ lục 04: Phiếu thanh toán
Phụ lục 05: Bảng tổng hợp chi phí
Phụ lục 06: Giấy đề nghi thanh toán
Phụ lục 07: Phiếu chi 255
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0092603
Mẫu số: GTKT3/001
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Ký hiệu: 32AA/11P
Số: 0092603
Mẫu số: GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Tên đơn vị : Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Mã số thuế : 3200144646
Địa chỉ : 87, Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
Số tài khoản :
Điện thoại: 0533850258
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Ngọc Linh
Tên đơn vị : CN số 2 Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Mã số thuế:3200144646 – 002
Địa chỉ: Tân Hữu, Tân Liên, Hướng Hóa, Quảng Trị
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐV
T
Số
Lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4X5
01 Hàng hóa các loại
kèm theo bảng kê chi
tiết hàng hóa số 185
ngày 30/12/2015
74.854.468
Cộng tiền hàng : 74.854.468
Thuế suất GTGT : 0% Tiền thuế GTGT : x
Tổng cộng tiền thanh toán : 74.854.468
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi bốn triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn, bốn
trăm sáu mươi tám đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rỏ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 02: Bảng kê chi tiết hàng hóa
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Số: 185
Liên 1: Nội bộ
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Địa chỉ: 87 Hùng Vương – Đông Hà – Quảng Trị
Mã số thuế: 3200144646
Bảng kê hàng hóa kèm theo số hóa đơn số 0092603 ngày 30/12/2015
Mẫu số: 01GTK13/001
Ký hiệu: 32AA/IIP
Đông Hà, Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người mua hàng Người bán hàng
ST
T
Tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Trị giá
1 Xi măng Bỉm sơn PCB 40 (bao 50kg) 100 bao Tấn 5 1.310.000 6.550.000
2 Xi măng Bỉm sơn PCB 30 (bao50kg) 160 bao Tấn 8 1.290.000 10.320.000
3 Xi măng Quảng trị PCB 30( bao 50kg) 100 bao Tấn 5 1.055.000 5.275.000
4 Thép phi 20 Hòa Phát (22 cây) Kg 605 10.700 6.473.500
5 Thép phi 18 Hòa Phát (52 cây) Kg 1196 10.400 12.438.400
6 Thép phi 14 Hòa Phát (10 cây) Kg 140 10.600 1.484.000
7 Thép phi 12 Hòa Phát (65 cây) Kg 650 10.400 6.760.000
8
Thép phi 6 Hòa Phát( 1 cuộn x 55,5kg +1 cuộn x
52 kg + 1 cuộn x 67,5kg + 1 cuộn x 57 kg + 1
cuộn x 85kg + 1 cuộn x 44kg + 1 cuộn x 43kg + 1
cuộn x 62kg)
Kg 535,5 10.000 5.355.000
9 Thép phi 8 gia công tại Bắc Ninh ( 20 cây) Kg 96 10.700 1.027.200
10 Bồn inox Sơn Hà ngang 500 lít Cái 1 1.800.000 1.800.000
11
Gạch men Tasa 60 cm x 60 cm ( MS ; 6002) ( 80
hộp ) 4 viên/ hộp
M2 115,2 105.000 12.096.000
12
Gạch men Tasa 30 cm x 45 cm ( MS ;3415) (14
hộp ) 7 viên/ hộp
M2 13,23 85.100 1.125.873
13
Gạch men Tasa 30 cm x 45 cm ( MS ;3455) ( 2
hộp ) 7 viên/ hộp
M2 1,89 88.000 166.320
14
Thép lá tôn màu xanh lượn sóng 1,07mx0,3mm
( 3 tấn x 3,2 m + 15 tấm x 2,85m + 3 tấm x 2,05m
+ 5 tấm x 2,35m)
M 70,25 56.700 3.983.175
Tổng cộng 74.854.468
Thuế suất GTGT 0%, Tiền thuế GTGT x
Tổng cộng tiền thanh toán 74.854.468
Tổng số tiền bằng chữ : bảy mươi bốn triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn, bốn trăm sáu mươi tám
đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 03: Nhật ký chung
Ngày G Sổ Số Ctừ Ngày C từ Diễn Giải
Mã
TK
Số tiền nợ Số tiền có
. .. . .. . . .
27/12/2015 0092588XK 27/12/2015
Xuất giá vốn theo
HĐ 0092588
632
5,330,000
27/12/2015 0092588XK 27/12/2015
Xuất giá vốn theo
HĐ 0092588
156
5,330,000
27/12/2015 PT288 27/12/2015
Doanh thu bán hàng
cho Công ty TNHH
Đức Thịnh
131
6,469,100
27/12/2015 PT288 27/12/2015
Doanh thu bán hàng
cho Công ty TNHH
Đức Thịnh
5111
5,881,000
27/12/2015 PT288 27/12/2015
Doanh thu bán hàng
cho Công ty TNHH
Đức Thịnh
33311
588,100
.. ..
12/28/2015 GBN301 12/28/2015
Trả lãi ngân hàng
BIDV
635
12,806,595
12/28/2015 GBN301 12/28/2015
Trả lãi ngân hàng
BIDV
1121
12,806,595
.. ..
12/28/2015 GBN302 12/28/2015
Trả lãi vay ngân hàng
Vietcombank
635
10,893,000
12/28/2015 GBN302 12/28/2015
Trả lãi vay ngân hàng
Vietcombank
1121
0 10,893,000
30/12/2015 0092603XK 30/12/2015
Xuất giá vốn theo
HĐ 0092603
632
73,455,000
30/12/2015 0092603XK 30/12/2015
Xuất giá vốn theo
HĐ 0092603
156
73,455,000
30/12/2015 0092603 30/12/2015
Doanh thu bán hàng
cho chi nhánh số 2
131
74,854,468
30/12/2015 0092603 30/12/2015
Doanh thu bán hàng
cho chi nhánh số 2
5111
74,854,468
30/12/2015 0092603 30/12/2015
Doanh thu bán hàng
cho chi nhánh số 2
33311
12/30/2105 LCC301 12/30/2105
Nhận lãi vay ngân
hàng BIDV
1121
253,030
12/30/2015 LCC301 12/30/2015
Nhận lãi vay ngân
hàng BIDV
515
253,030
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
12/30/2015 GBN303 12/30/2015
Trả lãi ngân hàng
Agribank
635
27,288,994
12/30/2015 GBN303 12/30/2015
Trả lãi ngân hàng
Agribank
1121
27,288,994
12/31/2015 PC253 12/31/2015
Thanh toàn tiền điện
tại văn phòng
6422
175,000
12/31/2015 PC253 12/31/2015
Thanh toàn tiền điện
tại văn phòng
1331
17,500
12/31/2015 PC253 12/31/2015
Thanh toàn tiền điện
tại văn phòng
1111
192,500
12/31/2015 PC254 12/31/2015
Thanh toàn tiền mua
văn phòng phẩm
6422
463,635
12/31/2015 PC254 12/31/2015
Thanh toàn tiền mua
văn phòng phẩm
1331
46,363
12/31/2015 PC254 12/31/2015
Thanh toàn tiền mua
văn phòng phẩm
1111
509,998
12/31/2015 PC255 12/31/2015
Thanh toán tiền ban
giám đốc tiếp khách
6422
1,091,000
12/31/2015 PC255 12/31/2015
Thanh toán tiền ban
giám đốc tiếp khách
1111
1,091,000
.. ..
12/31/2015 511/911 12/31/2015
Kết chuyển doanh
thu Bán hàng,
CCDV
511
8,620,901,403
12/31/2015 511/911 12/31/2015
Kết chuyển doanh
thu Bán hàng,
CCDV
911
8,620,901,403
12/31/2015 911/632 12/31/2015 Kết chuyển GVHB 911 8,446,591,317
12/31/2015 911/632 12/31/2015 Kết chuyển GVHB 632 8,446,591,317
12/31/2015 911/642 12/31/2015
Kết chuyển chi phí
QL-BH
911 116,629,272
12/31/2015 911/642 12/31/2015
Kết chuyển chi phí
QL-BH
6422
116,629,272
12/31/2015 911/635 12/31/2015
Kết chuyển chi phí tài
chính
911
50,988,589
12/31/2015 911/635 12/31/2015
Kết chuyển chi phí tài
chính
635
50,988,589
12/31/2015 515/911 12/31/2015
Kết chuyển Doanh
thu tài chính
515
253,030
12/31/2015 515/911 12/31/2015
Kết chuyển Doanh
thu tài chính
911
253,030
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
12/31/2015 PKT 16 12/31/2015
Thuế TNDN Tháng
12/2015
821 1,767,976
12/31/2015 PKT 16 12/31/2015
Thuế TNDN Tháng
12/2015
3334
1,767,976
12/31/2015 911/821 12/31/2015
Kết chuyển chi phí
Thuế TNDN
911 1,767,976
12/31/2015 911/821 12/31/2015
Kết chuyển chi phí
Thuế TNDN
821 1,767,976
12/31/2015 911/421 12/31/2015 Kết chuyển Lãi 911 5,177,279
12/31/2015 911/421 12/31/2015 Kết chuyển Lãi 421 5,177,279
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người Ghi sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 04: Phiếu thanh toán
NHÀ HÀNG HIỆP LỢI
ĐC: Quốc Lộ 9, Đông Hà, Quảng Trị
PHIẾU THANH TOÁN
Tên khách hàng: Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Địa chỉ: 87, HÙNG VƯƠNG, ĐÔNG HÀ, QUẢNG TRỊ
STT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Lẩu ngót cá diêu hồng 2 lẩu 230.000 460.000
2 Bún 6 dĩa 10.000 60.000
3 Khăn 8 cái 2.000 16.000
4 Thuốc ngựa 1 bì 20.000 20.000
5 Trái cây 1 dĩa 100.000 100.000
6 Bia 1 Hộp 240.000 240.000
7 Tôm 1 dĩa 195.000 195.000
Cộng 1.091.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người viết phiếu Đ
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 05: Bảng tổng hợp chi phí
Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
Ngày 31 tháng 12 nă 2015
Nội dung: Thanh toán tiền BGĐ tiếp khách
Khoản mục chi phí Số tiền
Tiền BGĐ tiếp khách 1.091.000
Tổng cộng 1.091.000
Bằng chữ : Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng
Đông Hà, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người xác nhận Người lập biểu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 06: Giấy đề nghị thanh toán
Đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính
Mẫu số 05 – TT
( Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006
của bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kính gữi: BGĐ Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Họ và tên người đề nghi thanh toán:
Bộ phận ( Hoặc địa chỉ): Phòng tổ chức hàng chính
Nội dung thanh toán: Thanh toán chi phí BGĐ tiếp khách
Số tiền: 1.091.000 đ( Viết bằng chữ: Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng
Kèm theo: Phiếu thanh toán ngày 30/12/2015
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Võ Thị Thảo
Phụ lục 07: Phiếu chi 255
Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng
Địa chỉ : 87, Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị
PHIẾU CHI Quyển số: 08
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 255
Nợ: 6422
Có: 1111
Họ, tên người nhận tiền:
Địa chỉ:Phòng tổ chức hành chính
Lý do chi: Chi tiền thanh toán chi phí BGĐ tiếp khách
Số tiền: 1.091.000 đ( Viết bằng chữ: Một triệu, không trăm chín mươi mốt ngàn đồng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vo_thi_thao_4764.pdf