Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên Bạch Đằng

Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải thường xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh của nền kinh tế. Nhận thức được điều đó, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Đặc biệt trong công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng tại Công ty ngày càng được chú trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong quản trị doanh nghiệp. Thực tập là khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, đây là thời gian giúp em hoàn thiện hơn về kiến thức đã được học trong trường đồng thời quá trình này cũng giúp em có thể nhanh chóng bắt nhịp được với công việc thực tế của một kế toán viên sau khi ra trường. Nhận thức được vấn đề trên, và được sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, cô giáo Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”.

pdf126 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên Bạch Đằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 Bảo hiểm y tế 3384 9.453.750 31/07 BPBTL 113 31/07 Kinh phí công đoàn 3382 6.302.500 31/07 BPBTL 113 31/07 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 3.151.250 ................. 30/09 BTHCPSX 23 30/09 Kết chuyển CPNC quý III/2015 154 395.383.000 Tổng 395.383.000 395.383.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Tháng 07/2015, kế toán hạch toán cho nghiệp vụ phát sinh tiền lƣơng của công nhân đội quản lý và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân quản lý đội của Công trình Cầu Gia Lâm trong kỳ nhƣ sau: 80 Nợ TK 6271 69.250.000 Có TK 334 69.250.000 Nợ TK 6271 75.630.000 Có TK 3382 6.302.500 Có TK 3383 56.722.500 Có TK 3384 9.453.750 Có TK 3386 3.151.250 Kế toán chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất Để phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động của ban quản lý đội, kế toán mở TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. Quy trình kế toán khoản chi phí này tƣơng tự kế toán khoản Chi phí NVL trực tiếp. Khi công trình cần sử dụng các công cụ, dung cụ thì chủ nhiệm công trình sẽ viết Giấy đề nghị tạm ứng trình lên Công ty để ứng tiền và tiến hành mua công cụ, dụng cụ phục vụ hoàn thiện công trình. Mẫu 2.30. Giấy đề nghị tạm ứng mua CCDC Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm Mẫu số 03 – TT Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số: 136 Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Tên tôi là: Nguyễn Văn Đông Địa chỉ: Ban thi công Công trình Cầu Gia Lâm Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 35.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Ba lăm triệu đồng chẵn) Lý do tạm ứng: mua CCDC thi công Công trình Cầu Gia Lâm Thời hạn thanh toán: 31/07/2015 Ngày 01 tháng 07 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 81 Mẫu 2.31. Hóa đơn GTGT mua CCDC (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Mẫu số: 01GT T3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VI/15P Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0003865 Ngày 03 tháng 07 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIETCALI Mã số thuế: 0100100216 Địa chỉ: Số 25 Lý Thƣờng Kiệt, Q.Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. Điện thoại: (+84) 0436.525.672 Số tài khoản: 21110000034477 tại BIDV, CN Hai Bà Trƣng. Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Mã số thuế: 0101336694 Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5=3x4 01 Laptop Dell N5510 Chiếc 1 8.750.000 8.750.000 Cộng tiền hàng: 8.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 875.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.625.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm hai mƣơi lăm nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) 82 Mẫu 2.32. Giấy thanh toán tạm ứng chi phí CCDC Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm Mẫu số 04 – TT Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Kính gửi: - Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng - Phòng Tài chính – Kế toán Họ và tên ngƣời thanh toán: Nguyễn Duy Sử Bộ phận: Ban quản lý thi công Công trình Cầu Gia Lâm Nội dung thanh toán tạm ứng bằng chứng từ gồm: STT Số HĐ Diễn giải Số tiền Ghi nợ TK 1 HĐ 0003865 Laptop Dell N5510 8.750.000 6273 2 HĐ 0004537 Mua xi măng 5.000.000 6273 3 HĐ 0000879 Mua cát đen 3.800.000 6273 4 HĐ 0001253 Mua dây điện 1.399.000 6273 ............. ............. .................. ....... Tổng cộng chƣa thuế VAT 10% 75.360.000 Thuế VAT 10% 7.536.000 Tổng cộng 82.896.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám hai triệu tám trăm chín mƣơi sáu nghìn đồng. Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng do đội trƣởng đội thi công chuyển lên, kế toán tính toán và phân bổ chi phí công cụ dung cụ xuất dùng cho từng đối tƣợng theo tiêu thức phân bổ là Chi phí nhân công trực tiếp của từng đối tƣợng. Công thức 2.4. Công thức phân bổ Chi phí công cụ, dụng cụ Chi phí CCDC phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng chi phí trong kỳ x Chi phí NCTT từng đối tƣợng Tổng CPNCTT phát sinh Tuy nhiên, tại Công trình Cầu Gia Lâm, do CCDC có giá trị nhỏ nên kế toán hạch toán luôn vào chi phí tháng đó. Kế toán mở Sổ chi tiết cho TK 6273 nhƣ sau: Thang Long University Library 83 Mẫu 2.33 Chứng từ ghi sổ TK 6273 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 0 Số phát sinh trong quý 03/07 HĐ 0003865 03/07 Laptop Dell N5510 111 8.750.000 05/07 HĐ 0004537 05/07 Mua xi măng 111 5.000.000 06/07 HĐ 0000879 06/07 Mua cát đen 111 3.800.000 07/07 HĐ 0001253 07/07 Mua dây điện 111 1.399.000 .............. 30/09 BTHCPSXC 23 30/09 Kết chuyển CPNC quý III 154 180.289.000 Tổng 180.289.000 180.289.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Kế toán hạch toán mua CCDC và xuất dùng cho tháng 07/2015 nhƣ sau: Nợ TK 6273 75.360.000 Nợ TK 133 7.536.000 Có TK 111 82.896.000 Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ Phần lớn TSCĐ là những tài sản dùng cho bộ phận quản lý nhƣ: máy vi tính, máy photocopy, máy điều hòa, nhà văn phòng,... Tất cả TSCĐ đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Hơn nữa, do đặc thù của ngành xây lắp mà khấu hao TSCĐ tại các Công trình đều đƣợc phân bổ luôn vào bộ phận sử dụng. Nhƣ vậy, hàng tháng kế toán Công ty sẽ theo dõi, tính khấu hao và phân bổ khấu hao nhƣ sau: 84 Mẫu 2.34. Bảng tính khấu hao TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 15 Tháng 07 năm 2015 STT Chỉ tiêu Nguyên giá Số tháng tính khấu hao Khấu hao (tháng) TK 627 CPSXC TK642 CPQL I Khấu hao TSCĐ đã trích tháng trƣớc 4.228.000.000 255.392.000 127.000.000 128.392.000 II Khấu hao TSCĐ đã trích tháng này 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng tháng trƣớc 2 KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này Xe tải Ben 425.000.000 300 1.416.666 1.416.666 Máy điều hòa 30.000.000 60 500.000 500.000 Máy photocopy 45.000.000 75 600.000 600.000 . III Số khấu hao giảm trong tháng IV Số khấu hao phải trích tháng này 5.381.495.399 300.381.000 200.288.000 100.093.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 85 Dựa trên những tiêu thức phân bổ khấu hao nhƣ phân bổ dựa trên chi phí NVL trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp,... mà kế toán tính toán ra số khấu hao phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo từng bộ phận. Ví dụ: Công ty lựa chọn tiêu thức phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp, nhƣ vậy: Chi phí NVL trực tiếp của Công trình Gia Lâm tháng 07/2015 là: 768.690.908 đồng Tổng Chi phí NVL trực tiếp tháng 07/2015 là: 2.342.037.086 đồng Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất Công trình Cầu Gia Lâm là: 200.288.000 x 255.873.000 = 65.737.458 2.342.037.086 Từ đó, kế toán tính toán tƣơng và lập đƣợc Bảng phân bổ chi phí khấu hao bộ phận sản xuất cho từng công trình nhƣ sau: Mẫu 2.35. Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Số: 16 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO BỘ PHẬN SẢN XUẤT Tháng 07/2015 TT Tên Công trình Khấu hao trong kỳ 1 Công trình Cầu Gia Lâm 65.737.458 2 Công trình Nam Hà 56.765.000 ............................. Tổng 200.288.000 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 86 Mẫu 2.36. Sổ chi tiết TK 6274 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 0 Số phát sinh trong quý 31/07 BPBKH 16 31/07 Khấu hao TSCĐ 214 65.737.458 ................... 30/09 BTHCPSXC 23 30/09 Kết chuyển CPKH quý III/2015 154 190.654.000 Tổng 190.654.000 190.654.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Kế toán hạch toán Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho Công trình Cầu Gia Lâm tháng 07/2015 nhƣ sau: Nợ TK 6273 65.737.458 Có TK 214 65.737.458 Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài Để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của đội xây lắp nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoạiKế toán Công ty mở Sổ chi tiết TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài. Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào giấy báo nộp tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại... cùng với số thống kê nhận đƣợc do kế toán của đội thi công chuyển về sẽ tiến hành tổng hợp và tính toán ra tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong tháng đó. Thang Long University Library 87 Mẫu 2.37. Hóa đơn GTGT tiền điện mua ngoài HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao khách hàng) Mẫu số: 01GTKT2/001 Kỳ: 1 Từ ngày: 29/06/2015 Đến ngày: 30/07/2015 Ký hiệu: AQ/15T Số: 0245504 Công ty Điện lực: EVN Hà Nội chi nhánh Điện lực Thanh Xuân Địa chỉ: 47 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (84-4) 22 210 028 MST: 0100101114-011 ĐT sửa chữa: (84-4) 22 100 280 Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: (04)3 5 577 216 MST: 0101336694 Số công tơ: 06032763 Số hộ: Mã KH: PD1300T282344 Mã T.toán: PD1300T282344 Mã NN: 4401 Mã giá: 100%KDBT Mã trạm: PD1381292 Cấp DA: 1 Số GCS: 00637 Mã tổ: 01 ID HĐ: 978614807 Website: www.evnhanoi.vn BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN KT 130.165,0 120.625,0 1 KD 5400 Trong đó: 200 3910 1290 1.410 2.285 3.900 282.000 8.934.350 5.031.000 Ngày 10 tháng 08 năm 2015 BÊN BÁN ĐIỆN Cộng: 5400 14.247.350 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 1.424.735 Tổng cộng tiền thanh toán 15.672.085 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm bảy mười hai nghìn, kh ng trăm tám mươi lăm đồng. (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 88 Căn cứ vào Hóa đơn tiền điện, tiền nƣớc,... Hàng tháng, kế toán mở Sổ chi tiết cho TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. Mẫu 2.38. Sổ chi tiết TK 6277 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Gia Lâm Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 0 Số phát sinh trong quý 31/07 HĐ 0245524 31/07 Tiền điện tháng 07 111 14.247.350 31/07 HĐ 2547137 31/07 Tiền nƣớc tháng 07 111 3.987.000 31/07 HĐ 0732983 31/07 Tiền điện thoại tháng 07 111 2.988.300 .................... 30/09 BTHCPSX 23 30/09 Kết chuyển CPDV mua ngoài quý III 154 120.689.000 Tổng 120.689.000 120.689.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí dịch vụ mua ngoài quý III/2015 của Công trình Cầu Gia Lâm đƣợc kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6277 120.689.000 Có TK 111 120.689.000 Thang Long University Library 89 Kế toán chi phí bằng tiền khác Để phản ánh chi phí bằng tiền khác cho hoạt động của công trình, kế toán Công ty mở Sổ chi tiết TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác. Hàng ngày, kế toán tập hợp chứng từ gốc và phản ánh lên sổ chi tiết tƣơng tự nhƣ chi phí dịch vụ mua ngoài. Mẫu 2.39. Hóa đơn GTGT của chi phí bằng tiền khác (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Mẫu số: 01GT T3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: ML/15P Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0008273 Ngày 26 tháng 07 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MINH LONG Mã số thuế: 3700147620 Địa chỉ: Số 333 Khu phố Hƣng Lộc, Phƣờng Hƣng Định, TX Thuận An, Bình Dƣơng. Điện thoại: 06503724173 Số tài khoản: 9704320821656222 tại VPBank, CN Hai Bà Trƣng. Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Mã số thuế: 0101336694 Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5=3x4 01 Bộ ấm chén Bộ 1 500.000 500.000 Cộng tiền hàng: 500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 50.000 Tổng cộng tiền thanh toán 550.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) 90 Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0008273, kế toán mở sổ chi tiết và ghi nhƣ sau: Mẫu 2.40 Sổ chi tiết TK 6278 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Gia Lâm Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 0 Số phát sinh trong quý 26/07 HĐ 0008273 26/07 Mua bộ ấm chén 111 550.000 ................... 30/09 BTHCPSXC 23 30/09 Kết chuyển CP bằng tiền khác quý III 154 5.277.000 Tổng 5.277.000 5.277.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 91 Hàng tháng, từ các chứng từ gốc kế toán có nhiệm vụ tổng hợp và lên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng tháng. Mẫu 2.41 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Số : 20 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07/2015 STT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi chú 1 BTTL 114 Tiền lƣơng công nhân quản lý đội 334 69.250.000 2 BPBTL 113 Bảo hiểm xã hội 3383 56.722.500 3 BPBTL 113 Bảo hiểm y tế 3384 9.453.750 4 BPBTL 113 Kinh phí công đoàn 3382 6.302.500 5 BPBTL 113 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 3.151.250 6 HĐ 0003865 Mua máy tính 111 8.750.000 7 BPBKH 16 Khấu hao TSCĐ 214 65.737.458 8 HĐ 0245504 Tiền điện 111 14.247.350 9 HĐ 0008273 Mua ấm chén 111 550.000 ................................ Cộng 289.382.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Ngƣời lập sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 92 Sau đó kế toán tiếp tục mở Chứng từ ghi sổ số 120 và Sổ cái cho TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Mẫu 2.42 Chứng từ ghi sổ số 120 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 120 Chi tiết Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07 năm 2015 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có HĐ 0003865 03/07 Mua máy tính 6273 111 8.750.000 HĐ 0008273 26/07 Mua ấm chén 6278 111 550.000 BPBKH 16 31/07 Khấu hao TSCĐ 6274 214 65.737.458 BTTL 14 31/07 Tiền lƣơng công nhân quản lý đội 6271 334 69.250.000 BPBTL 113 31/07 Bảo hiểm xã hội 6271 3383 56.722.500 BPBTL 113 31/07 Bảo hiểm y tế 6271 3384 9.453.750 BPBTL 113 31/07 Kinh phí công đoàn 6271 3382 6.302.500 BPBTL 113 31/07 Bảo hiểm thất nghiệp 6271 3386 3.151.250 HĐ 0245504 10/08 Tiền điện tháng 07 6277 111 14.247.350 ........................ Tổng 289.382.000 Kèm theo 15 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Ngƣời lập (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Thang Long University Library 93 Mẫu 2.43 Sổ cái TK 627 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (TRÍCH) Tên tài khoản: 627 Quý III/2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 0 Số phát sinh trong quý 31/07 120 31/07 Mua máy tính 111 8.750.000 31/07 120 31/07 Mua ấm chén 111 550.000 31/07 120 31/07 Khấu hao TSCĐ 214 65.737.458 31/07 120 31/07 Tiền lƣơng công nhân quản lý đội 334 69.250.000 31/07 120 31/07 Bảo hiểm xã hội 3383 56.722.500 31/07 120 31/07 Bảo hiểm y tế 3384 9.453.750 31/07 120 31/07 Kinh phí công đoàn 3382 6.302.500 31/07 120 31/07 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 3.151.250 31/07 120 31/07 Tiền điện tháng 07 111 14.247.350 ....................... 30/09 144 30/09 Kết chuyển CPSXC CTGL quý III 154 892.292.000 30/09 145 30/09 Kết chuyển CPSXC CTNH quý III 154 592.399.300 ..................... Tổng 3.283.299.000 3.283.299.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) 94 Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 2.5.3. Tổng hợp chi phí sản xuất 2.5.3.1. Tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình, hạng mục công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp vào công trình, hạng mục công trình đó trên các sổ sách kế toán.  Tài khoản sử dụng: Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, không áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng Tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản 154 đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.  Phƣơng pháp hạch toán: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phi nhân công chi trực tiếp, chí phí máy thi công, chi phí sản xuất chung của từng công trình sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Định khoản các bút toán kết chuyển chí phí phát sinh của Công trình Cầu Gia Lâm quý III/2015 nhƣ sau: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK 154 2.171.828.000 Có TK 621 2.871.828.000 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 154 733.292.000 Có TK 622 733.292.000 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công: Nợ TK 154 190.375.000 Có TK 623 190.375.000 Kết chuyển chi phí sản xuất chung: Nợ TK 154 892.292.000 Có TK 627 892.292.000 Nhƣ vậy, tổng chi phí sản xuất tập hợp cho Công trình Cầu Gia Lâm phát sinh trong quý III/2015 là: 3.987.787.000 đồng. Thang Long University Library 95 Mẫu 2.44. Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Số : 23 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG Công trình Cầu Gia Lâm Quý III/2015 Tháng Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí MTC Chí phí SXC Tổng Tháng 7 768.690.908 255.873.000 53.382.000 289.382.000 1.367.327.908 Tháng 8 845.800.000 300.290.000 70.600.000 303.000.000 1.519.690.000 Tháng 9 557.337.092 177.129.000 66.393.000 299.910.000 1.100.769.092 Tổng 2.171.828.000 733.292.000 190.375.000 892.292.000 3.987.787.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Ngƣời lập sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Dựa vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý III/2015, kế toán tập hợp chi phí và lên Sổ chi tiết cho TK 154 của Công trình Cầu Gia Lâm. 96 Mẫu 2.45. Sổ chi tiết TK 154 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 4.283.383.000 Số phát sinh trong quý 30/09 BTHCPSX 23 30/09 CPNVL CTGL quý III/2015 621 2.171.828.000 30/09 BTHCPSX 23 30/09 CPNCTT CTGL quý III/2015 622 733.292.000 30/09 BTHCPSX 23 30/09 CPMTC CTGL quý III/2015 623 190.375.000 30/09 BTHCPSX 23 30/09 CPSXC CTGL quý III/2015 627 892.292.000 30/09 TTGT 30/09 Kết chuyển CPSX quý III 632 8.271.170.000 Tổng 3.987.787.000 8.271.170.000 Số dƣ cuối quý 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 97 Mẫu 2.46 Chứng từ ghi sổ sô 150 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 150 Chi tiết công trình Gia Lâm Tháng 09 năm 2015 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có BTHCPSX 23 30/09 CPNVL CTGL quý III/2015 154 621 2.171.828.000 BTHCPSX 23 30/09 CPNCTT CTGL quý III/2015 154 622 733.292.000 BTHCPSX 23 30/09 CPMTC CTGL quý III/2015 154 623 190.375.000 BTHCPSX 23 30/09 CPSXC CTGL quý III/2015 154 627 892.292.000 Tổng 3.987.787.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Ngƣời lập (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) 98 Mẫu 2.47. Sổ cái TK 154 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (TRÍCH) Tên tài khoản: 154 Quý III/2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải T đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 6.283.383.000 Số phát sinh trong quý 30/09 150 30/09 CPNVL CTGL quý III/2015 621 2.171.828.000 30/09 150 30/09 CPNCTT CTGL quý III/2015 622 733.292.000 30/09 150 30/09 CPMTC CTGL quý III/2015 623 190.375.000 30/09 150 30/09 CPSXC CTGL quý III/2015 627 892.292.000 30/09 151 30/09 K/c giá thành CTGL 632 8.271.170.000 . Tổng 18.278.388.000 15.353.664.000 Số dƣ cuối quý 9.208.107.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Đánh giá sản phẩm dở dang 2.5.3.2. Công ty áp dụng hình thức thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý nên việc xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc xác định bằng phƣơng pháp kiểm kê cuối kỳ, ở đây là cuối quý III năm 2015 theo đúng kỳ tính giá thành sản phẩm của Công ty. Thang Long University Library 99 Chính vì vậy, do công trình hoàn thành vào tháng 09 cho nên chi phí thực tế khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ bằng 0. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 2.5.4. Xuất phát từ đặc điểm của Công ty là thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc, quy trình sản xuất phức tạp và thời gian thi công kéo dài, đối tƣợng tập hợp chi phí là công trình, phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công trình. Do vậy, đối tƣợng tính giá thành công trình xây dựng đƣợc xác định là công trình xây dựng hoàn thành với kỳ tính giá thành đƣợc xác định là hàng quý. Phƣơng pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp). Theo phƣơng pháp này, giá thành sản phẩm xây lắp hạch toán trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau: Công thức 2.5. Công thức tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Nhƣ vậy, ta có giá thành thực tế khối lƣợng xây lắp hoàn thành của Công trình Gia Lâm là: 4.283.383.000 + 3.987.787.000 - 0 = 8.271.170.000 Sau khi tính giá thành công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tƣ thì cùng với việc ghi nhận doanh thu, kế toán có nhiệm vụ phản ánh vào TK 632 - Giá vốn hàng bán. Nợ TK 632(GL) 8.271.170.000 Có TK 154 8.271.170.000 100 Từ sổ chi tiết 154, kế toán lập thẻ tính giá thành: Mẫu 2.48 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Công trình Gia Lâm Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S37 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Công trình: Cầu Gia Lâm Quý III/ 2015 Chỉ tiêu Tổng số Chia theo khoản mục chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung 1.Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 4.283.383.000 2.739.993.000 793.993.000 384.388.000 365.009.000 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 3.987.787.000 2.171.828.000 733.292.000 190.375.000 892.292.000 3. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 0 4. Tổng giá thành công trình 8.271.170.000 4.965.821.000 1.527.285.000 574.763.000 1.257.301.000 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 101 CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÔNG TY TNHH MTV BẠCH ĐẰNG Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1. xây lắp trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Với sự nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo cùng toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, sự quan tâm của Tổng Công ty, Bộ Công An, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng từ những ngày đầu bƣớc vào sản xuất kinh doanh đã không ngừng phấn đấu, tự hoàn thiện mình và đã tạo cho mình một chỗ đứng khá vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là các công trình cầu và đƣờng. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để đạt đƣợc trình độ quản lý nhƣ hiện nay và những kết quả kinh doanh nhƣ vừa qua đó chính là cả một quả trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Nó trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy quá trình phát triển của Công ty. Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trƣờng đồng thời thực hiện chủ trƣơng cải tiến quản lý kinh tế và các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc, Công ty đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách Nhà nƣớc, không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng với việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”. Em xin đƣa ra nhận xét cụ thể sau: Ưu điểm 3.1.1. Trong tổ chức công tác kế toán 3.1.1.1. - Trƣớc hết Công ty đã xây dựng đƣợc một mô hình quản lý và hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, chủ động trong sản xuất kinh doanh. Từ công việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ đƣợc tiến hành rất đầy đủ và chặt chẽ. Đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ 102 pháp lý, tránh đƣợc sự phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và lƣu chuyển chứng từ theo đúng chế độ hiện hành. - Hệ thống chứng từ ban đầu đƣợc tổ chức tƣơng đối tốt, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ đầy đủ theo đúng quy định của Bộ Tài chính. - Phƣơng pháp hạch toán kế toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp thông tin thƣờng xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại Công ty. - Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ trong công tác kế toán. Hình thức này có ƣu điểm đơn giản, dễ sử dụng, phù hợp với quy mô, loại hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung và thực hiện phân công, phân nhiệm các nhân viên kế toán tại các đội xây lắp để thực hiện công tác hạch toán ban đầu. Định kỳ nhân viên kế toán tại các đội gửi chứng từ gốc về phòng Tài chính – Kế toán của Công ty để kế toán Công ty tập hợp và vào sổ kế toán. - Ngoài ra công tác kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đƣợc sự giúp đỡ của phần mềm SAS INNOVA 6.0. Nhờ có phần mềm kế toán này khối lƣợng công việc ghi chép hàng ngày, cuối kỳ giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ chính xác của số liệu kế toán. Công việc hàng ngày của phòng kế toán đƣợc tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số liệu vào các chứng từ mã hóa trên máy, chƣơng trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán liên quan. - Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc xác định phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty. Công ty đã áp dụng hình thức giao khoán xuống các xí nghiệp, đội thi công. Nhờ vậy, các đơn vị trực thuộc phải nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức tự chủ trong sản xuất giúp cho Công ty tạo ra đƣợc những sản phẩm chất lƣợng đảm bảo với giá cạnh tranh trên thị trƣờng, từ đó ko ngừng nâng cao uy tín của Công ty. - Công ty đã xác định rõ đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng. Theo đó Công ty có thể đối chiếu kịp thời thực tế sản xuất thi công với dự toán để tìm ra nguyên nhân Thang Long University Library 103 chênh lệch, rút ra bài học quản lý một cách nhanh nhất. Giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty đƣợc xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành. Nhìn chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian, tính chính xác và cụ thể. Mặt khác, chi phí sản xuất chủ yếu đƣợc tập hợp trực tiếp, giảm bớt việc phân bổ chi phí cuối kỳ, làm tăng mức độ chính xác cho việc tính giá thành sản phẩm. Công ty tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc có những quyền chủ động nhất định trong quá trình hoạt động nhƣ: thuê lao động, thuê máy móc, tìm công trìnhnhƣng vẫn gắn liền với hiệu quả kinh tế, yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng công việc. Điều này đã có những tác động tích cực đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Công ty. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 3.1.1.2. - Hiện nay Công ty áp dụng hình thức khoán cho chi phí sản xuất cho các đội sản xuất trực thuộc (các đội này hạch toán tập trung tại Công ty) trong thi công xây lắp nên công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở đơn vị thuận lợi và dễ dàng hơn. - Hệ thống sổ kế toán của Công ty đƣợc mở theo đúng chế độ kế toán. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán tƣơng đối chính xác. - Đối tƣợng tập hợp chi phí phí đƣợc xác định theo từng công trình, hạng mục công trình phù hợp với đối tƣợng tính giá thành, chi phí đƣợc tập hợp theo từng khoản mục tạo điều kiện cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm đƣợc chính xác và chi tiết. - Phƣơng pháp tính giá thành đƣợc Công ty lựa chọn là phƣơng pháp giản đơn rất phù hợp với đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản xuất và phƣơng thức bàn giao thanh toán mà Công ty đã áp dụng. - Giá thành xây lắp đƣợc xác định chi tiết theo từng khoản mục giúp Công ty có thể so sánh tình hình thực hiện kế hoạch với kế hoạch đề ra để từ đó Công ty thấy đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác xây lắp và có biện pháp khắc phục kịp thời. 104 a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc hạch toán riêng và đƣợc mở sổ chi tiết riêng cho từng công trình, hạng mục công trình, tức là nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó. Vì vậy kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các công trình. Điều này giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất ngày càng đƣợc chính xác và hợp lý hơn. Vật tƣ đƣợc đội phụ trách mua và phải đƣợc sự thông qua của Phòng Kế hoạch. Sự quản lý chặt chẽ nhƣ vậy giúp cho việc quản lý vật tƣ đƣợc chính xác, đảm bảo việc sử dụng vật tƣ đƣợc phù hợp với dự toán, đồng thời giảm chi phí quản lý vật tƣ tại Công ty và tránh đƣợc tình trạng tồn đọng vật tƣ gây ứ đọng vốn, giảm tình trạng hƣ hỏng vật tƣ do các điều kiện về bảo quản gây ra. b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Công ty chủ động sử dụng một lƣợng lớn lao động thuê ngoài tại địa phƣơng nơi thi công công trình rất phù hợp với đặc điểm hoạt động xây lắp là các công trình nằm rải rác, thời gian thi công kéo dài. Điều này giúp cho Công ty tiết kiệm một khoản chi phí lớn nhƣ chi phí về điều động, di chuyển công nhân, chi phí xây dựng các công trình tạm cho công nhân mà vẫn có thể tận dụng đƣợc nguồn lực thuê ngoài rất dồi dào tại địa phƣơng. Đặc biệt, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng hình thức “khoán quản”, tức là hình thức khoán có sự quản lý chặt chẽ của các phòng ban: Phòng Kế hoạch, phòng Kỹ thuật thi công chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, khối lƣợng và chất lƣợng công trình. Phòng Tài chính - Kế toán giám sát về mặt tài chính phối hợp với phòng Kế hoạch và phòng Kỹ thuật thi công lập thủ tục thanh toán với Chủ đầu tƣ. Các đội thi công nhận khoán gọn chịu trách nhiệm ràng buộc trƣớc các cấp quản lý về chất lƣợng và tiến độ thi công, đảm bảo quản lý các thủ tục, chế độ chính sách, hoàn tất hồ sơ dự toán thi công, quyết toán công trình với Công ty và Chủ đầu tƣ. Sự phối hợp trên giữa các phòng ban trong Công ty với đội xây lắp luôn đảm bảo cho việc tính giá thành đầy đủ, chính xác, đảm bảo lợi ích cho Công ty, Chủ đầu tƣ, Nhà nƣớc và ngƣời lao động. Việc lựa chọn phƣơng pháp trả lƣơng tại Công ty là rất hợp lý. Hình thức lƣơng khoán đƣợc sử dụng để giao việc cho tổ trƣởng phụ trách công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tạo điều kiện thúc đẩy ngƣời lao động có ý thức trách nhiệm hơn đối với Thang Long University Library 105 công việc cả về thời gian lẫn chất lƣợng, nhƣ vậy sẽ đảm bảo tiến độ thi công và chất lƣợng của công trình. Hình thức trả lƣơng theo thời gian đƣợc áp dụng với bộ phận lao động thuộc biên chế của Công ty. c) Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Việc sử dụng máy thi công đƣợc Công ty chia làm hai trƣờng hợp là sử dụng máy thi công của Công ty và thuê ngoài máy thi công thông qua hợp đồng thuê máy. Toàn bộ chi phí thuê máy đƣợc chuyển về phòng Tài chính - Kế toán để theo dõi và hạch toán, đồng thời giải quyết cấp kinh phí kịp thời để các đội triển khai thi công. Việc hạch toán nhƣ vậy sẽ hạn chế sự bỏ sót và phản ánh đƣợc chi phí sử dụng máy thi công theo từng hình thức tổ chức thi công bằng máy. d) Kế toán chi phí sản xuất chung Việc hạch toán đƣợc tuân thủ theo chế độ kế toán quy định về nội dung, phƣơng pháp tính và hạch toán. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng công trình, hạng mục công trình. Các khoản chi phí cần phân bổ cho nhiều công trình sẽ căn cứ vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, tạo điều kiện cho công tác quản lý và tổng hợp chi phí chính xác và có hiệu quả. Đây là một ƣu điểm lớn trong công tác hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty. Tồn tại 3.1.2. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cải tiến tích cực nhƣ vậy song em nhận thấy công tác kế toán của ở Công ty vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm, bất cập chƣa đƣợc chú ý tháo gỡ và sửa chữa. Cụ thể trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhƣ sau: Về công tác luân chuyển chứng từ 3.1.2.1. Vì địa bàn hoạt động của Công ty nằm rải rác và cách xa nhau nên việc luân chuyển chứng từ từ dƣới công trình lên các đội và từ các đội lên phòng kế toán Công ty còn chậm trễ, thậm chí giữa hoặc cuối tháng này mới nhận đƣợc chứng từ của tháng trƣớc đó. Công ty cũng chƣa chủ động kiểm tra, kiểm soát và đốc thúc các đội thực hiện thanh quyết toán công trình. Nguyên nhân chính của tình trạng trên là do Công ty chƣa có quy định rõ ràng về ngày nộp chứng từ của các đội lên phòng kế toán của Công ty. Điều này đã làm cho công việc kế toán phần lớn dồn vào cuối kỳ, với khối lƣợng công việc lớn dễ dẫn đến sai sót khi hạch toán và các thông tin kế toán đƣợc 106 cung cấp chậm. Đây là một hạn chế không phải riêng có của Công ty mà là hạn chế chung thƣờng gặp phải ở các Công ty xây dựng khác. Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất 3.1.2.2. Công ty chƣa có các chứng từ phản ánh sự thiếu hụt nguyên vật liệu trong vận chuyển, giao nhận vật tƣ, vật tƣ sử dụng không hết, nhập kho nên không tránh khỏi sai sót trong quá trình hạch toán. Việc xây dựng hạn mức nguyên vật liệu sử dụng để quản lý việc tiêu hao nguyên vật liệu phải đƣợc tiến hành lại mỗi năm, hoặc khi có biến động lớn về giá cả. Về hình thức áp dụng hạch toán kế toán của Công ty 3.1.2.3. Công ty vẫn chƣa cập nhập Thông tƣ 200/2014/TT – BTC hƣớng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đƣợc Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC đƣợc áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015. Về hình thức sổ kế toán của Công ty 3.1.2.4. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ. Loại hình thức sổ kế toán này khiến việc ghi chép bị trùng lặp nhiều dẫn đến việc lập báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều khiện thủ công. Về công tác kế toán các khoản mục chi phí 3.1.2.5. a) Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do Công ty áp dụng phƣơng thức khoán gọn cho chủ công trình nên chủ công trình và đội trƣởng thi công xây lắp tự chịu trách nhiệm quản lý và tự tổ chức thu mua vật tƣ không hạch toán thông qua kho của Công ty.Vì vậy khó kiểm tra đƣợc chất lƣợng cũng nhƣ số lƣợng vật tƣ mua về, đồng thời rất dễ xảy ra tình trạng khai khống vật tƣ sử dụng, mất mát, lãng phí vật tƣ làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tại Công ty tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp xây lắp (trong danh sách lao động của Công ty) thƣờng là phát sinh vào kỳ nào thì hạch toán vào kỳ đó. Công ty không trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân. Chi phí này tuy không lớn lắm nhƣng nó cũng làm mất cân đối khoản mục chi phí nhân công trực tiếp giữa các kỳ, có khi một kỳ không có tiền lƣơng phép nhƣng có kỳ tiền lƣơng phép lại rất Thang Long University Library 107 lớn. Điều đó dẫn đến khoản mục chi phí nhân công trực tiếp có những thay đổi lớn giữa các kỳ. c) Hạch toán khoản mục chi phí chung Tại Công ty khoản mục chi phí chung đƣợc chia thành nhiều khoản mục và còn đƣợc chia thành chi phí phát sinh tại Công ty và chi phí phát sinh tại công trình. Đối với chí phí sản xuất chung tại Công ty lai đƣợc chia thành chi phí phát sinh riêng tính cho từng công trình và chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho các công trình. Do đó, việc xác đinh, tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình còn mang nặng tính chủ quan. Trong thực tế khi ký kết các hợp đồng xây lắp trong hợp đồng thƣờng có điều khoản về bảo hành công trình xây lắp và khi thanh toán giá trị công trình căn cứ vào Hợp đồng chủ đầu tƣ thƣờng giữ lại một khoản tiền là tiền bảo hành công trình xây lắp (thƣờng nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá trị công trình) nhằm đảm bảo rằng trong khoản thời gian bảo hành nếu công trình có xảy ra sự cố gì đó thì Công ty phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành, sau một thời gian (cụ thể đƣợc quy định trong hợp đồng) sẽ trả lại cho nhà thầu. Và tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng vẫn phát sinh các chi phí cho công tác bảo hành công trình xây lắp mà Công ty lại không thực hiện trích trƣớc các chi phí này. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản 3.2. phẩm trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung, phòng Tài chính – Kế toán nói riêng, cùng sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh em đã đƣợc nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán, cụ thể là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Dƣới góc độ là một sinh viên thực tập, em xin đƣa ra ý kiến đề xuất của mình với hy vọng góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng. Hoàn thiện công tác áp dụng chế độ kế toán 3.2.1. Chế độ kế toán mới ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn mới, thúc đẩy môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh và 108 hội nhập quốc tế. Chính vì vậy, công ty cần áp dụng để kịp thời để đảm bảo tính đúng đắn của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Hoàn thiện công tác áp dụng hình thức ghi sổ 3.2.2. Thay vì sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, Công ty có thể chuyển sang sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Vì hình thức này đơn giản, dễ ghi chép và tạo thuận lợi cho việc áp dụng công tác kế toán trên phần mềm máy tính. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.2.3. Hiện tại, sau khi công trình bàn giao cho chủ đầu tƣ mà trong công trình vẫn còn một số vật tƣ chƣa sử dụng hết. Trong khi ở công trình khác, đang cần sử dụng những vật tƣ đó thì Công ty cần có Phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ. Điều đó nhằm tiết kiệm chi phí vật tƣ cho Công ty ở mỗi công trình xây lắp. Mẫu 3.1 Phiếu xuất vật tƣ kiêm vận chuyển nội bộ PHIẾU XUẤT VẬT TƢ KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ngàytháng năm Họ và tên ngƣời vận chuyển:. Xuất kho tại:.. Nhập kho tại:. STT Tên, quy cách, phẩm chất vật tƣ Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập Cộng Xuất, ngày thángnăm Nhập, ngàythángnăm Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ kho nhập (Ký, họ tên) Ngƣời vận chuyển (Ký, họ tên) Thủ kho xuất (Ký, họ tên) Đối với vật tƣ sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi do phá vỡ công trình cũ, kế toán nên lập biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị thu hồi, có sự chứng kiến của đội trƣởng, chủ nhiệm công trình, thủ kho công trình. Biên bản đƣợc thiết kế theo mẫu sau: Thang Long University Library 109 Mẫu 3.2 Biên bản kiểm kê và đánh giá phế liệu thu hồi BIÊN BẢN KIỂM Ê VÀ ĐÁNH GIÁ PHẾ LIỆU THU HỒI Công trình Đơn vị tính: STT Loại vật tƣ, quy cách Đơn vị tính Số lƣợng Giá trị ƣớc tính (thành tiền) Cộng Ngàythángnăm Ngƣời nhập Thủ kho Đội trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạch toán chi ph tr ch trước tiền lương 3.2.4. Tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm. Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (nhƣ khi tính tiền lƣơng chính), nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân đƣợc tính vào chi phí sản xuất thông qua phƣơng pháp trích trƣớc theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trƣớc theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lƣơng nghỉ phép. Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép chỉ đƣợc thực hiện đối với công nhân trực tiêp sản xuất. Tỷ lệ trích trƣớc theo kế hoạch tiền lƣơng của CNSX = Tổng tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho CNSX theo kế hoạch trong năm Tổng tiền lƣơng chính phải trả cho CNSX theo kế hoạch trong năm Tổng tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho CNSX theo kế hoạch trong năm = Số CNSX trong DN x Mức lƣơng bình quân 1 CNSX x Số ngày nghỉ phép thƣờng niên 1 CNSX 110 Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất : Nợ TK 622 Có TK 335 Khi thực tế phát sinh tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất : Nợ TK 335 Có TK 334 Về chi phí sữa chữa và bảo hành công trình 3.2.5. Khi trích lập dự phòng bảo hành công trình xây lắp: Nợ TK 627 Có TK 352 Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình: Nợ TK 621, 622, 623, 627 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 152, 334 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp: Nợ TK 1544 Có TK 621, 622, 623, 627 Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng kế toán phải cập nhật bút toán: Nợ TK 352 Có TK 1544 TH1: Nếu hết thời hạn bảo hành, mà số trích trƣớc chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì kế toán phải hoàn nhập số trích trƣớc còn lại theo bút toán: Nợ TK 352 Có TK 711 TH2: Nếu hết thời hạn bảo hành, mà số trích trƣớc chi phí bảo hành nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh thì kế toán phải hạch toán thêm vào chi phí trong kì: Nợ TK 811 Có TK 352 Thang Long University Library 111 KẾT LUẬN Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trƣờng cạnh tranh của nền kinh tế. Nhận thức đƣợc điều đó, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trƣờng. Đặc biệt trong công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng tại Công ty ngày càng đƣợc chú trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn trong quản trị doanh nghiệp. Thực tập là khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, đây là thời gian giúp em hoàn thiện hơn về kiến thức đã đƣợc học trong trƣờng đồng thời quá trình này cũng giúp em có thể nhanh chóng bắt nhịp đƣợc với công việc thực tế của một kế toán viên sau khi ra trƣờng. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, và đƣợc sự hƣớng dẫn của giảng viên hƣớng dẫn, cô giáo Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”. Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Kết hợp với những kiến thức lý luận đã tiếp thu ở nhà trƣờng, em đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Song, do nhận thức của một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế, bài viết của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đƣa ra những ý kiến bƣớc đầu, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự quan tâm, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em hoàn thành đề tài này. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Mỹ Dung 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS. Đặng Kim Loan (2009) – Giáo Trình kế toán tài chính trong các DN – Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. 2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng. 3. Các trang web: 4. Một số Khóa luận tốt nghiệp của Trƣờng Đại học Thăng Long. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa21972_ac499_0897_1492.pdf
Luận văn liên quan