Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải
thường xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhận thức được điều đó, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Đặc biệt trong
công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp nói riêng tại Công ty ngày càng được chú trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất một
cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong quản trị doanh nghiệp.
Thực tập là khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, đây là thời gian giúp em
hoàn thiện hơn về kiến thức đã được học trong trường đồng thời quá trình này cũng
giúp em có thể nhanh chóng bắt nhịp được với công việc thực tế của một kế toán viên
sau khi ra trường. Nhận thức được vấn đề trên, và được sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn, cô giáo Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công nhân viên trong
Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây
lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”.
126 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên Bạch Đằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 Bảo hiểm y tế 3384 9.453.750
31/07 BPBTL 113 31/07
Kinh phí công
đoàn
3382 6.302.500
31/07 BPBTL 113 31/07
Bảo hiểm thất
nghiệp
3386 3.151.250
.................
30/09 BTHCPSX 23 30/09
Kết chuyển
CPNC quý
III/2015
154 395.383.000
Tổng 395.383.000 395.383.000
Số dƣ cuối quý 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Tháng 07/2015, kế toán hạch toán cho nghiệp vụ phát sinh tiền lƣơng của công
nhân đội quản lý và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân trực tiếp xây lắp và
công nhân quản lý đội của Công trình Cầu Gia Lâm trong kỳ nhƣ sau:
80
Nợ TK 6271 69.250.000
Có TK 334 69.250.000
Nợ TK 6271 75.630.000
Có TK 3382 6.302.500
Có TK 3383 56.722.500
Có TK 3384 9.453.750
Có TK 3386 3.151.250
Kế toán chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
Để phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động của ban quản
lý đội, kế toán mở TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. Quy trình kế toán
khoản chi phí này tƣơng tự kế toán khoản Chi phí NVL trực tiếp. Khi công trình cần
sử dụng các công cụ, dung cụ thì chủ nhiệm công trình sẽ viết Giấy đề nghị tạm ứng
trình lên Công ty để ứng tiền và tiến hành mua công cụ, dụng cụ phục vụ hoàn thiện
công trình.
Mẫu 2.30. Giấy đề nghị tạm ứng mua CCDC
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm
Mẫu số 03 – TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng
BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số: 136
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Tên tôi là: Nguyễn Văn Đông
Địa chỉ: Ban thi công Công trình Cầu Gia Lâm
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 35.000.000 đồng
(Viết bằng chữ: Ba lăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: mua CCDC thi công Công trình Cầu Gia Lâm
Thời hạn thanh toán: 31/07/2015
Ngày 01 tháng 07 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngƣời đề nghị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
81
Mẫu 2.31. Hóa đơn GTGT mua CCDC
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Mẫu số: 01GT T3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VI/15P
Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0003865
Ngày 03 tháng 07 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIETCALI
Mã số thuế: 0100100216
Địa chỉ: Số 25 Lý Thƣờng Kiệt, Q.Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
Điện thoại: (+84) 0436.525.672 Số tài khoản: 21110000034477 tại BIDV, CN Hai Bà Trƣng.
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Mã số thuế: 0101336694
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5=3x4
01 Laptop Dell N5510 Chiếc 1 8.750.000 8.750.000
Cộng tiền hàng: 8.750.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 875.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.625.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm hai mƣơi lăm nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
82
Mẫu 2.32. Giấy thanh toán tạm ứng chi phí CCDC
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm
Mẫu số 04 – TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Kính gửi:
- Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
- Phòng Tài chính – Kế toán
Họ và tên ngƣời thanh toán: Nguyễn Duy Sử
Bộ phận: Ban quản lý thi công Công trình Cầu Gia Lâm
Nội dung thanh toán tạm ứng bằng chứng từ gồm:
STT Số HĐ Diễn giải Số tiền Ghi nợ TK
1 HĐ 0003865 Laptop Dell N5510 8.750.000 6273
2 HĐ 0004537 Mua xi măng 5.000.000 6273
3 HĐ 0000879 Mua cát đen 3.800.000 6273
4 HĐ 0001253 Mua dây điện 1.399.000 6273
............. ............. .................. .......
Tổng cộng chƣa thuế VAT 10% 75.360.000
Thuế VAT 10% 7.536.000
Tổng cộng 82.896.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám hai triệu tám trăm chín mƣơi sáu nghìn đồng.
Ngày 31 tháng 07 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Ngƣời đề nghị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng do đội trƣởng đội thi công chuyển
lên, kế toán tính toán và phân bổ chi phí công cụ dung cụ xuất dùng cho từng đối
tƣợng theo tiêu thức phân bổ là Chi phí nhân công trực tiếp của từng đối tƣợng.
Công thức 2.4. Công thức phân bổ Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí CCDC phân bổ
cho từng đối tƣợng
=
Tổng chi phí trong kỳ
x
Chi phí NCTT
từng đối tƣợng Tổng CPNCTT phát sinh
Tuy nhiên, tại Công trình Cầu Gia Lâm, do CCDC có giá trị nhỏ nên kế toán
hạch toán luôn vào chi phí tháng đó. Kế toán mở Sổ chi tiết cho TK 6273 nhƣ sau:
Thang Long University Library
83
Mẫu 2.33 Chứng từ ghi sổ TK 6273
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên công trình: Cầu Gia Lâm
Tài khoản 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng
Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng Nợ Có
Số dƣ đầu quý 0
Số phát sinh
trong quý
03/07 HĐ 0003865 03/07 Laptop Dell N5510 111 8.750.000
05/07 HĐ 0004537 05/07 Mua xi măng 111 5.000.000
06/07 HĐ 0000879 06/07 Mua cát đen 111 3.800.000
07/07 HĐ 0001253 07/07 Mua dây điện 111 1.399.000
..............
30/09
BTHCPSXC
23
30/09
Kết chuyển
CPNC quý III
154 180.289.000
Tổng 180.289.000 180.289.000
Số dƣ cuối quý 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Kế toán hạch toán mua CCDC và xuất dùng cho tháng 07/2015 nhƣ sau:
Nợ TK 6273 75.360.000
Nợ TK 133 7.536.000
Có TK 111 82.896.000
Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ
Phần lớn TSCĐ là những tài sản dùng cho bộ phận quản lý nhƣ: máy vi tính, máy
photocopy, máy điều hòa, nhà văn phòng,... Tất cả TSCĐ đƣợc trích khấu hao theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng. Hơn nữa, do đặc thù của ngành xây lắp mà khấu hao TSCĐ
tại các Công trình đều đƣợc phân bổ luôn vào bộ phận sử dụng. Nhƣ vậy, hàng tháng
kế toán Công ty sẽ theo dõi, tính khấu hao và phân bổ khấu hao nhƣ sau:
84
Mẫu 2.34. Bảng tính khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 15
Tháng 07 năm 2015
STT Chỉ tiêu Nguyên giá
Số tháng
tính khấu
hao
Khấu hao
(tháng)
TK 627
CPSXC
TK642
CPQL
I Khấu hao TSCĐ đã trích tháng trƣớc 4.228.000.000 255.392.000 127.000.000 128.392.000
II Khấu hao TSCĐ đã trích tháng này
1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng tháng trƣớc
2 KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này
Xe tải Ben 425.000.000 300 1.416.666 1.416.666
Máy điều hòa 30.000.000 60 500.000 500.000
Máy photocopy 45.000.000 75 600.000 600.000
.
III Số khấu hao giảm trong tháng
IV Số khấu hao phải trích tháng này 5.381.495.399 300.381.000 200.288.000 100.093.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2015
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
85
Dựa trên những tiêu thức phân bổ khấu hao nhƣ phân bổ dựa trên chi phí NVL
trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp,... mà kế toán tính toán ra số khấu hao phân bổ
cho từng công trình, hạng mục công trình theo từng bộ phận.
Ví dụ: Công ty lựa chọn tiêu thức phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp, nhƣ vậy:
Chi phí NVL trực tiếp của Công trình Gia Lâm tháng 07/2015 là: 768.690.908 đồng
Tổng Chi phí NVL trực tiếp tháng 07/2015 là: 2.342.037.086 đồng
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất Công trình Cầu Gia Lâm là:
200.288.000
x 255.873.000 = 65.737.458
2.342.037.086
Từ đó, kế toán tính toán tƣơng và lập đƣợc Bảng phân bổ chi phí khấu hao bộ phận
sản xuất cho từng công trình nhƣ sau:
Mẫu 2.35. Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Số: 16
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Tháng 07/2015
TT Tên Công trình Khấu hao trong kỳ
1 Công trình Cầu Gia Lâm 65.737.458
2 Công trình Nam Hà 56.765.000
.............................
Tổng 200.288.000
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
86
Mẫu 2.36. Sổ chi tiết TK 6274
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên công trình: Cầu Gia Lâm
Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng Nợ Có
Số dƣ đầu quý 0
Số phát sinh
trong quý
31/07 BPBKH 16 31/07 Khấu hao TSCĐ 214 65.737.458
...................
30/09
BTHCPSXC
23
30/09
Kết chuyển CPKH
quý III/2015
154 190.654.000
Tổng 190.654.000 190.654.000
Số dƣ cuối quý 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Kế toán hạch toán Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho Công trình Cầu Gia Lâm
tháng 07/2015 nhƣ sau:
Nợ TK 6273 65.737.458
Có TK 214 65.737.458
Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của đội xây lắp
nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoạiKế toán Công ty mở Sổ chi tiết TK 6277- Chi
phí dịch vụ mua ngoài.
Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào giấy báo nộp tiền điện, tiền nƣớc, tiền
điện thoại... cùng với số thống kê nhận đƣợc do kế toán của đội thi công chuyển về sẽ
tiến hành tổng hợp và tính toán ra tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong
tháng đó.
Thang Long University Library
87
Mẫu 2.37. Hóa đơn GTGT tiền điện mua ngoài
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng) Mẫu số: 01GTKT2/001
Kỳ: 1 Từ ngày: 29/06/2015 Đến ngày: 30/07/2015 Ký hiệu: AQ/15T
Số: 0245504
Công ty Điện lực: EVN Hà Nội chi nhánh Điện lực Thanh Xuân
Địa chỉ: 47 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 22 210 028 MST: 0100101114-011 ĐT sửa chữa: (84-4) 22 100 280
Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (04)3 5 577 216 MST: 0101336694 Số công tơ: 06032763 Số hộ:
Mã KH:
PD1300T282344
Mã T.toán:
PD1300T282344
Mã NN: 4401
Mã giá:
100%KDBT
Mã trạm:
PD1381292
Cấp DA: 1
Số GCS: 00637
Mã tổ: 01
ID HĐ:
978614807
Website: www.evnhanoi.vn
BỘ
CS
CHỈ SỐ
MỚI
CHỈ SỐ CŨ
HS
NHÂN
ĐIỆN NĂNG
TT
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
KT
130.165,0
120.625,0
1
KD
5400
Trong đó:
200
3910
1290
1.410
2.285
3.900
282.000
8.934.350
5.031.000
Ngày 10 tháng 08 năm
2015
BÊN BÁN ĐIỆN
Cộng: 5400 14.247.350
Thuế suất GTGT: 10% Thuế
GTGT
1.424.735
Tổng cộng tiền thanh toán 15.672.085
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm bảy mười hai nghìn, kh ng
trăm tám mươi lăm đồng.
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
88
Căn cứ vào Hóa đơn tiền điện, tiền nƣớc,... Hàng tháng, kế toán mở Sổ chi tiết
cho TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Mẫu 2.38. Sổ chi tiết TK 6277
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên công trình: Gia Lâm
Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng Nợ Có
Số dƣ đầu quý 0
Số phát sinh
trong quý
31/07
HĐ
0245524 31/07
Tiền điện tháng 07 111 14.247.350
31/07
HĐ
2547137 31/07
Tiền nƣớc tháng
07 111
3.987.000
31/07
HĐ
0732983 31/07
Tiền điện thoại
tháng 07 111
2.988.300
....................
30/09
BTHCPSX
23
30/09
Kết chuyển CPDV
mua ngoài quý III
154 120.689.000
Tổng 120.689.000 120.689.000
Số dƣ cuối quý 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí dịch vụ mua ngoài quý III/2015 của Công trình Cầu Gia Lâm đƣợc kế
toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 6277 120.689.000
Có TK 111 120.689.000
Thang Long University Library
89
Kế toán chi phí bằng tiền khác
Để phản ánh chi phí bằng tiền khác cho hoạt động của công trình, kế toán Công
ty mở Sổ chi tiết TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác. Hàng ngày, kế toán tập hợp
chứng từ gốc và phản ánh lên sổ chi tiết tƣơng tự nhƣ chi phí dịch vụ mua ngoài.
Mẫu 2.39. Hóa đơn GTGT của chi phí bằng tiền khác
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Mẫu số: 01GT T3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: ML/15P
Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0008273
Ngày 26 tháng 07 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MINH LONG
Mã số thuế: 3700147620
Địa chỉ: Số 333 Khu phố Hƣng Lộc, Phƣờng Hƣng Định, TX Thuận An, Bình Dƣơng.
Điện thoại: 06503724173 Số tài khoản: 9704320821656222 tại VPBank, CN Hai Bà Trƣng.
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Mã số thuế: 0101336694
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5=3x4
01 Bộ ấm chén Bộ 1 500.000 500.000
Cộng tiền hàng: 500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 50.000
Tổng cộng tiền thanh toán 550.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
90
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0008273, kế toán mở sổ chi tiết và ghi nhƣ sau:
Mẫu 2.40 Sổ chi tiết TK 6278
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên công trình: Gia Lâm
Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng Nợ Có
Số dƣ đầu quý 0
Số phát sinh trong
quý
26/07 HĐ 0008273 26/07 Mua bộ ấm chén 111 550.000
...................
30/09
BTHCPSXC
23
30/09
Kết chuyển CP
bằng tiền khác quý
III
154 5.277.000
Tổng 5.277.000 5.277.000
Số dƣ cuối quý 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
91
Hàng tháng, từ các chứng từ gốc kế toán có nhiệm vụ tổng hợp và lên Bảng tổng
hợp chi phí sản xuất chung cho từng tháng.
Mẫu 2.41 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Số : 20
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình Cầu Gia Lâm
Tháng 07/2015
STT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Ghi
chú
1 BTTL 114 Tiền lƣơng công nhân quản lý đội 334 69.250.000
2 BPBTL 113 Bảo hiểm xã hội 3383 56.722.500
3 BPBTL 113 Bảo hiểm y tế 3384 9.453.750
4 BPBTL 113 Kinh phí công đoàn 3382 6.302.500
5 BPBTL 113 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 3.151.250
6 HĐ 0003865 Mua máy tính 111 8.750.000
7 BPBKH 16 Khấu hao TSCĐ 214 65.737.458
8 HĐ 0245504 Tiền điện 111 14.247.350
9 HĐ 0008273 Mua ấm chén 111 550.000
................................
Cộng 289.382.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2015
Ngƣời lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
92
Sau đó kế toán tiếp tục mở Chứng từ ghi sổ số 120 và Sổ cái cho TK 627 – Chi
phí sản xuất chung.
Mẫu 2.42 Chứng từ ghi sổ số 120
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 120
Chi tiết Công trình Cầu Gia Lâm
Tháng 07 năm 2015
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
HĐ 0003865
03/07 Mua máy tính 6273 111 8.750.000
HĐ 0008273
26/07 Mua ấm chén 6278 111 550.000
BPBKH 16
31/07 Khấu hao TSCĐ 6274 214 65.737.458
BTTL 14
31/07
Tiền lƣơng công nhân
quản lý đội
6271 334 69.250.000
BPBTL 113
31/07 Bảo hiểm xã hội 6271 3383 56.722.500
BPBTL 113
31/07 Bảo hiểm y tế 6271 3384 9.453.750
BPBTL 113
31/07 Kinh phí công đoàn 6271 3382 6.302.500
BPBTL 113 31/07 Bảo hiểm thất nghiệp 6271 3386 3.151.250
HĐ 0245504 10/08 Tiền điện tháng 07 6277 111 14.247.350
........................
Tổng 289.382.000
Kèm theo 15 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 07 năm 2015
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Thang Long University Library
93
Mẫu 2.43 Sổ cái TK 627
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống
Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI (TRÍCH)
Tên tài khoản: 627
Quý III/2015
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu quý 0
Số phát sinh trong
quý
31/07 120 31/07 Mua máy tính 111 8.750.000
31/07 120 31/07 Mua ấm chén 111 550.000
31/07 120 31/07 Khấu hao TSCĐ 214 65.737.458
31/07 120 31/07
Tiền lƣơng công
nhân quản lý đội
334 69.250.000
31/07 120 31/07 Bảo hiểm xã hội 3383 56.722.500
31/07 120 31/07 Bảo hiểm y tế 3384 9.453.750
31/07 120 31/07
Kinh phí công
đoàn
3382 6.302.500
31/07 120 31/07
Bảo hiểm thất
nghiệp
3386 3.151.250
31/07 120 31/07 Tiền điện tháng 07 111 14.247.350
.......................
30/09 144 30/09
Kết chuyển CPSXC
CTGL quý III
154 892.292.000
30/09 145 30/09
Kết chuyển CPSXC
CTNH quý III
154 592.399.300
.....................
Tổng 3.283.299.000 3.283.299.000
Số dƣ cuối quý 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
94
Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 2.5.3.
Tổng hợp chi phí sản xuất 2.5.3.1.
Tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là các
công trình, hạng mục công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì đƣợc
tập hợp trực tiếp vào công trình, hạng mục công trình đó trên các sổ sách kế toán.
Tài khoản sử dụng:
Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phƣơng pháp kế toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, không áp dụng phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ nên tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng Tài khoản 154 –
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản
xuất xây lắp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản 154
đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
Phƣơng pháp hạch toán:
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phi nhân công chi trực tiếp, chí phí máy thi công, chi phí sản xuất chung
của từng công trình sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Định khoản các bút toán kết chuyển chí phí phát sinh của Công trình Cầu Gia
Lâm quý III/2015 nhƣ sau:
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154 2.171.828.000
Có TK 621 2.871.828.000
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 154 733.292.000
Có TK 622 733.292.000
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ TK 154 190.375.000
Có TK 623 190.375.000
Kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 154 892.292.000
Có TK 627 892.292.000
Nhƣ vậy, tổng chi phí sản xuất tập hợp cho Công trình Cầu Gia Lâm phát sinh
trong quý III/2015 là: 3.987.787.000 đồng.
Thang Long University Library
95
Mẫu 2.44. Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Số : 23
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Công trình Cầu Gia Lâm
Quý III/2015
Tháng
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí
MTC
Chí phí
SXC
Tổng
Tháng 7 768.690.908 255.873.000 53.382.000 289.382.000 1.367.327.908
Tháng 8 845.800.000 300.290.000 70.600.000 303.000.000 1.519.690.000
Tháng 9 557.337.092 177.129.000 66.393.000 299.910.000 1.100.769.092
Tổng 2.171.828.000 733.292.000 190.375.000 892.292.000 3.987.787.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Ngƣời lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Dựa vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý III/2015, kế toán tập hợp chi phí và
lên Sổ chi tiết cho TK 154 của Công trình Cầu Gia Lâm.
96
Mẫu 2.45. Sổ chi tiết TK 154
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên công trình: Cầu Gia Lâm
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Quý III/2015 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng Nợ Có
Số dƣ đầu
quý
4.283.383.000
Số phát sinh
trong quý
30/09
BTHCPSX
23
30/09
CPNVL CTGL
quý III/2015
621 2.171.828.000
30/09
BTHCPSX
23
30/09
CPNCTT
CTGL quý
III/2015
622 733.292.000
30/09
BTHCPSX
23
30/09
CPMTC
CTGL quý
III/2015
623 190.375.000
30/09
BTHCPSX
23
30/09
CPSXC CTGL
quý III/2015
627 892.292.000
30/09 TTGT 30/09
Kết chuyển
CPSX quý III
632 8.271.170.000
Tổng 3.987.787.000 8.271.170.000
Số dƣ cuối
quý
0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
97
Mẫu 2.46 Chứng từ ghi sổ sô 150
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 150
Chi tiết công trình Gia Lâm
Tháng 09 năm 2015
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
BTHCPSX 23 30/09
CPNVL CTGL quý
III/2015
154 621 2.171.828.000
BTHCPSX 23 30/09
CPNCTT CTGL quý
III/2015
154 622 733.292.000
BTHCPSX 23 30/09
CPMTC CTGL quý
III/2015
154 623 190.375.000
BTHCPSX 23 30/09
CPSXC CTGL quý
III/2015
154 627 892.292.000
Tổng 3.987.787.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
98
Mẫu 2.47. Sổ cái TK 154
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI (TRÍCH)
Tên tài khoản: 154
Quý III/2015
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
T đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu quý 6.283.383.000
Số phát sinh
trong quý
30/09 150 30/09
CPNVL CTGL
quý III/2015
621 2.171.828.000
30/09 150 30/09
CPNCTT CTGL
quý III/2015
622 733.292.000
30/09 150 30/09
CPMTC CTGL
quý III/2015
623 190.375.000
30/09 150 30/09
CPSXC CTGL
quý III/2015
627 892.292.000
30/09 151 30/09
K/c giá thành
CTGL
632 8.271.170.000
.
Tổng 18.278.388.000 15.353.664.000
Số dƣ cuối quý 9.208.107.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Đánh giá sản phẩm dở dang 2.5.3.2.
Công ty áp dụng hình thức thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý nên việc
xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc xác định bằng phƣơng pháp kiểm kê
cuối kỳ, ở đây là cuối quý III năm 2015 theo đúng kỳ tính giá thành sản phẩm của
Công ty.
Thang Long University Library
99
Chính vì vậy, do công trình hoàn thành vào tháng 09 cho nên chi phí thực tế khối
lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ bằng 0.
Tính giá thành sản phẩm xây lắp 2.5.4.
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty là thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc, quy
trình sản xuất phức tạp và thời gian thi công kéo dài, đối tƣợng tập hợp chi phí là công
trình, phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công trình. Do vậy, đối tƣợng tính giá
thành công trình xây dựng đƣợc xác định là công trình xây dựng hoàn thành với kỳ
tính giá thành đƣợc xác định là hàng quý. Phƣơng pháp tính giá thành mà Công ty áp
dụng là phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp). Theo phƣơng pháp này, giá
thành sản phẩm xây lắp hạch toán trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau:
Công thức 2.5. Công thức tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp
Giá thành
thực tế khối
lượng xây lắp
hoàn thành
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
thực tế phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Nhƣ vậy, ta có giá thành thực tế khối lƣợng xây lắp hoàn thành của Công trình
Gia Lâm là:
4.283.383.000 + 3.987.787.000 - 0 = 8.271.170.000
Sau khi tính giá thành công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tƣ thì cùng
với việc ghi nhận doanh thu, kế toán có nhiệm vụ phản ánh vào TK 632 - Giá vốn
hàng bán.
Nợ TK 632(GL) 8.271.170.000
Có TK 154 8.271.170.000
100
Từ sổ chi tiết 154, kế toán lập thẻ tính giá thành:
Mẫu 2.48 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Công trình Gia Lâm
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S37 - DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trƣởng BTC
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Công trình: Cầu Gia Lâm
Quý III/ 2015
Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo khoản mục chi phí
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí sử dụng
máy thi công
Chi phí sản
xuất chung
1.Chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ
4.283.383.000 2.739.993.000 793.993.000 384.388.000 365.009.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ
3.987.787.000 2.171.828.000 733.292.000 190.375.000 892.292.000
3. Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ
0 0 0 0 0
4. Tổng giá thành công trình 8.271.170.000 4.965.821.000 1.527.285.000 574.763.000 1.257.301.000
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
101
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÔNG
TY TNHH MTV BẠCH ĐẰNG
Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1.
xây lắp trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Với sự nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo cùng toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân
viên toàn Công ty, sự quan tâm của Tổng Công ty, Bộ Công An, Công ty TNHH MTV
Bạch Đằng từ những ngày đầu bƣớc vào sản xuất kinh doanh đã không ngừng phấn
đấu, tự hoàn thiện mình và đã tạo cho mình một chỗ đứng khá vững chắc trong nền
kinh tế thị trƣờng.
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt đƣợc những kết quả
đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là các công trình cầu và đƣờng. Công ty đã không
ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để đạt đƣợc trình độ
quản lý nhƣ hiện nay và những kết quả kinh doanh nhƣ vừa qua đó chính là cả một quả
trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty. Nó trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy quá trình phát triển của Công ty.
Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trƣờng đồng thời thực hiện chủ trƣơng
cải tiến quản lý kinh tế và các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc, Công ty đã đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách Nhà nƣớc,
không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng với việc nghiên cứu
đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
công trình xây lắp của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”. Em xin đƣa ra nhận xét
cụ thể sau:
Ưu điểm 3.1.1.
Trong tổ chức công tác kế toán 3.1.1.1.
- Trƣớc hết Công ty đã xây dựng đƣợc một mô hình quản lý và hạch toán khoa
học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, chủ động trong sản xuất
kinh doanh. Từ công việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của
chứng từ đƣợc tiến hành rất đầy đủ và chặt chẽ. Đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ
102
pháp lý, tránh đƣợc sự phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và
lƣu chuyển chứng từ theo đúng chế độ hiện hành.
- Hệ thống chứng từ ban đầu đƣợc tổ chức tƣơng đối tốt, đảm bảo tính hợp lý,
hợp pháp, hợp lệ đầy đủ theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
- Phƣơng pháp hạch toán kế toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp thông tin thƣờng xuyên,
kịp thời của công tác quản lý tại Công ty.
- Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ trong công tác kế toán. Hình thức
này có ƣu điểm đơn giản, dễ sử dụng, phù hợp với quy mô, loại hình, đặc điểm sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung và thực hiện
phân công, phân nhiệm các nhân viên kế toán tại các đội xây lắp để thực hiện công tác
hạch toán ban đầu. Định kỳ nhân viên kế toán tại các đội gửi chứng từ gốc về phòng
Tài chính – Kế toán của Công ty để kế toán Công ty tập hợp và vào sổ kế toán.
- Ngoài ra công tác kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đƣợc sự giúp
đỡ của phần mềm SAS INNOVA 6.0. Nhờ có phần mềm kế toán này khối lƣợng công
việc ghi chép hàng ngày, cuối kỳ giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ
chính xác của số liệu kế toán. Công việc hàng ngày của phòng kế toán đƣợc tập trung
vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên
chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số
liệu vào các chứng từ mã hóa trên máy, chƣơng trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các
sổ kế toán liên quan.
- Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc xác định phù hợp với
đặc điểm sản xuất của Công ty. Công ty đã áp dụng hình thức giao khoán xuống các xí
nghiệp, đội thi công. Nhờ vậy, các đơn vị trực thuộc phải nâng cao tinh thần trách
nhiệm và ý thức tự chủ trong sản xuất giúp cho Công ty tạo ra đƣợc những sản phẩm
chất lƣợng đảm bảo với giá cạnh tranh trên thị trƣờng, từ đó ko ngừng nâng cao uy tín
của Công ty.
- Công ty đã xác định rõ đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng. Theo đó Công ty có
thể đối chiếu kịp thời thực tế sản xuất thi công với dự toán để tìm ra nguyên nhân
Thang Long University Library
103
chênh lệch, rút ra bài học quản lý một cách nhanh nhất. Giá thành sản phẩm xây lắp
của Công ty đƣợc xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất phù hợp với
yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành.
Nhìn chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
Công ty đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian, tính chính xác và cụ thể.
Mặt khác, chi phí sản xuất chủ yếu đƣợc tập hợp trực tiếp, giảm bớt việc phân bổ chi
phí cuối kỳ, làm tăng mức độ chính xác cho việc tính giá thành sản phẩm.
Công ty tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc có những quyền chủ động nhất
định trong quá trình hoạt động nhƣ: thuê lao động, thuê máy móc, tìm công
trìnhnhƣng vẫn gắn liền với hiệu quả kinh tế, yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng công
việc. Điều này đã có những tác động tích cực đến công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của công trình, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
toàn Công ty.
Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 3.1.1.2.
- Hiện nay Công ty áp dụng hình thức khoán cho chi phí sản xuất cho các đội sản
xuất trực thuộc (các đội này hạch toán tập trung tại Công ty) trong thi công xây lắp nên
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở đơn vị thuận lợi và dễ dàng hơn.
- Hệ thống sổ kế toán của Công ty đƣợc mở theo đúng chế độ kế toán.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán tƣơng đối chính xác.
- Đối tƣợng tập hợp chi phí phí đƣợc xác định theo từng công trình, hạng mục
công trình phù hợp với đối tƣợng tính giá thành, chi phí đƣợc tập hợp theo từng khoản
mục tạo điều kiện cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
đƣợc chính xác và chi tiết.
- Phƣơng pháp tính giá thành đƣợc Công ty lựa chọn là phƣơng pháp giản đơn rất
phù hợp với đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản xuất và
phƣơng thức bàn giao thanh toán mà Công ty đã áp dụng.
- Giá thành xây lắp đƣợc xác định chi tiết theo từng khoản mục giúp Công ty có
thể so sánh tình hình thực hiện kế hoạch với kế hoạch đề ra để từ đó Công ty thấy
đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác xây
lắp và có biện pháp khắc phục kịp thời.
104
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc hạch toán riêng và đƣợc mở sổ chi tiết
riêng cho từng công trình, hạng mục công trình, tức là nguyên vật liệu xuất dùng cho
công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó. Vì vậy
kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các công trình. Điều
này giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất ngày càng đƣợc chính xác và hợp lý hơn.
Vật tƣ đƣợc đội phụ trách mua và phải đƣợc sự thông qua của Phòng Kế hoạch.
Sự quản lý chặt chẽ nhƣ vậy giúp cho việc quản lý vật tƣ đƣợc chính xác, đảm bảo
việc sử dụng vật tƣ đƣợc phù hợp với dự toán, đồng thời giảm chi phí quản lý vật tƣ tại
Công ty và tránh đƣợc tình trạng tồn đọng vật tƣ gây ứ đọng vốn, giảm tình trạng hƣ
hỏng vật tƣ do các điều kiện về bảo quản gây ra.
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty chủ động sử dụng một lƣợng lớn lao động thuê ngoài tại địa phƣơng nơi
thi công công trình rất phù hợp với đặc điểm hoạt động xây lắp là các công trình nằm
rải rác, thời gian thi công kéo dài. Điều này giúp cho Công ty tiết kiệm một khoản chi
phí lớn nhƣ chi phí về điều động, di chuyển công nhân, chi phí xây dựng các công
trình tạm cho công nhân mà vẫn có thể tận dụng đƣợc nguồn lực thuê ngoài rất dồi dào
tại địa phƣơng.
Đặc biệt, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng hình thức “khoán quản”, tức
là hình thức khoán có sự quản lý chặt chẽ của các phòng ban: Phòng Kế hoạch, phòng
Kỹ thuật thi công chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, khối lƣợng và chất lƣợng công
trình. Phòng Tài chính - Kế toán giám sát về mặt tài chính phối hợp với phòng Kế
hoạch và phòng Kỹ thuật thi công lập thủ tục thanh toán với Chủ đầu tƣ. Các đội thi
công nhận khoán gọn chịu trách nhiệm ràng buộc trƣớc các cấp quản lý về chất lƣợng
và tiến độ thi công, đảm bảo quản lý các thủ tục, chế độ chính sách, hoàn tất hồ sơ dự
toán thi công, quyết toán công trình với Công ty và Chủ đầu tƣ. Sự phối hợp trên giữa
các phòng ban trong Công ty với đội xây lắp luôn đảm bảo cho việc tính giá thành đầy
đủ, chính xác, đảm bảo lợi ích cho Công ty, Chủ đầu tƣ, Nhà nƣớc và ngƣời lao động.
Việc lựa chọn phƣơng pháp trả lƣơng tại Công ty là rất hợp lý. Hình thức lƣơng
khoán đƣợc sử dụng để giao việc cho tổ trƣởng phụ trách công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm tạo điều kiện thúc đẩy ngƣời lao động có ý thức trách nhiệm hơn đối với
Thang Long University Library
105
công việc cả về thời gian lẫn chất lƣợng, nhƣ vậy sẽ đảm bảo tiến độ thi công và chất
lƣợng của công trình. Hình thức trả lƣơng theo thời gian đƣợc áp dụng với bộ phận lao
động thuộc biên chế của Công ty.
c) Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Việc sử dụng máy thi công đƣợc Công ty chia làm hai trƣờng hợp là sử dụng
máy thi công của Công ty và thuê ngoài máy thi công thông qua hợp đồng thuê máy.
Toàn bộ chi phí thuê máy đƣợc chuyển về phòng Tài chính - Kế toán để theo dõi và
hạch toán, đồng thời giải quyết cấp kinh phí kịp thời để các đội triển khai thi công.
Việc hạch toán nhƣ vậy sẽ hạn chế sự bỏ sót và phản ánh đƣợc chi phí sử dụng máy thi
công theo từng hình thức tổ chức thi công bằng máy.
d) Kế toán chi phí sản xuất chung
Việc hạch toán đƣợc tuân thủ theo chế độ kế toán quy định về nội dung, phƣơng
pháp tính và hạch toán. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng công trình,
hạng mục công trình. Các khoản chi phí cần phân bổ cho nhiều công trình sẽ căn cứ
vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, tạo điều kiện cho công tác quản lý và tổng
hợp chi phí chính xác và có hiệu quả. Đây là một ƣu điểm lớn trong công tác hạch toán
chi phí sản xuất tại Công ty.
Tồn tại 3.1.2.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cải tiến tích cực nhƣ vậy song em nhận thấy công
tác kế toán của ở Công ty vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm, bất cập chƣa đƣợc chú ý
tháo gỡ và sửa chữa. Cụ thể trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp nhƣ sau:
Về công tác luân chuyển chứng từ 3.1.2.1.
Vì địa bàn hoạt động của Công ty nằm rải rác và cách xa nhau nên việc luân
chuyển chứng từ từ dƣới công trình lên các đội và từ các đội lên phòng kế toán Công
ty còn chậm trễ, thậm chí giữa hoặc cuối tháng này mới nhận đƣợc chứng từ của tháng
trƣớc đó. Công ty cũng chƣa chủ động kiểm tra, kiểm soát và đốc thúc các đội thực
hiện thanh quyết toán công trình. Nguyên nhân chính của tình trạng trên là do Công ty
chƣa có quy định rõ ràng về ngày nộp chứng từ của các đội lên phòng kế toán của
Công ty. Điều này đã làm cho công việc kế toán phần lớn dồn vào cuối kỳ, với khối
lƣợng công việc lớn dễ dẫn đến sai sót khi hạch toán và các thông tin kế toán đƣợc
106
cung cấp chậm. Đây là một hạn chế không phải riêng có của Công ty mà là hạn chế
chung thƣờng gặp phải ở các Công ty xây dựng khác.
Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất 3.1.2.2.
Công ty chƣa có các chứng từ phản ánh sự thiếu hụt nguyên vật liệu trong vận
chuyển, giao nhận vật tƣ, vật tƣ sử dụng không hết, nhập kho nên không tránh khỏi sai
sót trong quá trình hạch toán.
Việc xây dựng hạn mức nguyên vật liệu sử dụng để quản lý việc tiêu hao nguyên
vật liệu phải đƣợc tiến hành lại mỗi năm, hoặc khi có biến động lớn về giá cả.
Về hình thức áp dụng hạch toán kế toán của Công ty 3.1.2.3.
Công ty vẫn chƣa cập nhập Thông tƣ 200/2014/TT – BTC hƣớng dẫn Chế độ kế
toán doanh nghiệp đƣợc Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 thay thế Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC đƣợc áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày
01/01/2015.
Về hình thức sổ kế toán của Công ty 3.1.2.4.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ. Loại
hình thức sổ kế toán này khiến việc ghi chép bị trùng lặp nhiều dẫn đến việc lập báo
cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều khiện thủ công.
Về công tác kế toán các khoản mục chi phí 3.1.2.5.
a) Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do Công ty áp dụng phƣơng thức khoán gọn cho chủ công trình nên chủ công
trình và đội trƣởng thi công xây lắp tự chịu trách nhiệm quản lý và tự tổ chức thu mua
vật tƣ không hạch toán thông qua kho của Công ty.Vì vậy khó kiểm tra đƣợc chất
lƣợng cũng nhƣ số lƣợng vật tƣ mua về, đồng thời rất dễ xảy ra tình trạng khai khống
vật tƣ sử dụng, mất mát, lãng phí vật tƣ làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại Công ty tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp xây lắp (trong danh
sách lao động của Công ty) thƣờng là phát sinh vào kỳ nào thì hạch toán vào kỳ đó.
Công ty không trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân. Chi phí này tuy không
lớn lắm nhƣng nó cũng làm mất cân đối khoản mục chi phí nhân công trực tiếp giữa
các kỳ, có khi một kỳ không có tiền lƣơng phép nhƣng có kỳ tiền lƣơng phép lại rất
Thang Long University Library
107
lớn. Điều đó dẫn đến khoản mục chi phí nhân công trực tiếp có những thay đổi lớn
giữa các kỳ.
c) Hạch toán khoản mục chi phí chung
Tại Công ty khoản mục chi phí chung đƣợc chia thành nhiều khoản mục và còn
đƣợc chia thành chi phí phát sinh tại Công ty và chi phí phát sinh tại công trình. Đối
với chí phí sản xuất chung tại Công ty lai đƣợc chia thành chi phí phát sinh riêng tính
cho từng công trình và chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho các công trình. Do đó,
việc xác đinh, tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình còn mang
nặng tính chủ quan.
Trong thực tế khi ký kết các hợp đồng xây lắp trong hợp đồng thƣờng có điều
khoản về bảo hành công trình xây lắp và khi thanh toán giá trị công trình căn cứ vào
Hợp đồng chủ đầu tƣ thƣờng giữ lại một khoản tiền là tiền bảo hành công trình xây lắp
(thƣờng nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá trị công trình) nhằm đảm bảo rằng trong khoản
thời gian bảo hành nếu công trình có xảy ra sự cố gì đó thì Công ty phải thực hiện
nghĩa vụ bảo hành, sau một thời gian (cụ thể đƣợc quy định trong hợp đồng) sẽ trả lại
cho nhà thầu. Và tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng vẫn phát sinh các chi phí cho
công tác bảo hành công trình xây lắp mà Công ty lại không thực hiện trích trƣớc các
chi phí này.
Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản 3.2.
phẩm trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, đƣợc sự giúp đỡ tận
tình của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung, phòng Tài chính – Kế
toán nói riêng, cùng sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh em đã đƣợc
nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán, cụ thể là công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Dƣới góc độ là một sinh viên thực tập, em xin
đƣa ra ý kiến đề xuất của mình với hy vọng góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch
Đằng.
Hoàn thiện công tác áp dụng chế độ kế toán 3.2.1.
Chế độ kế toán mới ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn mới, thúc đẩy môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh và
108
hội nhập quốc tế. Chính vì vậy, công ty cần áp dụng để kịp thời để đảm bảo tính đúng
đắn của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
Hoàn thiện công tác áp dụng hình thức ghi sổ 3.2.2.
Thay vì sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, Công ty có thể chuyển sang sử dụng
hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Vì hình thức này đơn giản, dễ ghi chép và tạo thuận
lợi cho việc áp dụng công tác kế toán trên phần mềm máy tính.
Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.2.3.
Hiện tại, sau khi công trình bàn giao cho chủ đầu tƣ mà trong công trình vẫn còn
một số vật tƣ chƣa sử dụng hết. Trong khi ở công trình khác, đang cần sử dụng những
vật tƣ đó thì Công ty cần có Phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ. Điều đó nhằm tiết
kiệm chi phí vật tƣ cho Công ty ở mỗi công trình xây lắp.
Mẫu 3.1 Phiếu xuất vật tƣ kiêm vận chuyển nội bộ
PHIẾU XUẤT VẬT TƢ KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngàytháng năm
Họ và tên ngƣời vận chuyển:.
Xuất kho tại:..
Nhập kho tại:.
STT
Tên, quy
cách, phẩm
chất vật tƣ
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Thực
xuất
Thực
nhập
Cộng
Xuất, ngày thángnăm Nhập, ngàythángnăm
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
Ngƣời vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
Đối với vật tƣ sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi do phá vỡ công trình cũ,
kế toán nên lập biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị thu hồi, có sự chứng kiến của đội
trƣởng, chủ nhiệm công trình, thủ kho công trình. Biên bản đƣợc thiết kế theo mẫu
sau:
Thang Long University Library
109
Mẫu 3.2 Biên bản kiểm kê và đánh giá phế liệu thu hồi
BIÊN BẢN KIỂM Ê VÀ ĐÁNH GIÁ PHẾ LIỆU THU HỒI
Công trình
Đơn vị tính:
STT
Loại vật tƣ,
quy cách
Đơn vị tính Số lƣợng
Giá trị ƣớc tính (thành
tiền)
Cộng
Ngàythángnăm
Ngƣời nhập Thủ kho Đội trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạch toán chi ph tr ch trước tiền lương 3.2.4.
Tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh
hƣởng đến giá thành sản phẩm. Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn
trong năm thì tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (nhƣ khi
tính tiền lƣơng chính), nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều
đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lƣơng nghỉ
phép của công nhân đƣợc tính vào chi phí sản xuất thông qua phƣơng pháp trích trƣớc
theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trƣớc theo kế hoạch cho phù
hợp với số thực tế tiền lƣơng nghỉ phép. Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép chỉ đƣợc
thực hiện đối với công nhân trực tiêp sản xuất.
Tỷ lệ trích trƣớc theo kế hoạch tiền
lƣơng của CNSX
=
Tổng tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho
CNSX theo kế hoạch trong năm
Tổng tiền lƣơng chính phải trả
cho CNSX theo kế hoạch trong năm
Tổng tiền lƣơng nghỉ
phép phải trả cho CNSX
theo kế hoạch trong năm
=
Số CNSX
trong DN
x
Mức lƣơng
bình quân 1
CNSX
x
Số ngày nghỉ
phép thƣờng
niên 1 CNSX
110
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất :
Nợ TK 622
Có TK 335
Khi thực tế phát sinh tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất :
Nợ TK 335
Có TK 334
Về chi phí sữa chữa và bảo hành công trình 3.2.5.
Khi trích lập dự phòng bảo hành công trình xây lắp:
Nợ TK 627
Có TK 352
Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình:
Nợ TK 621, 622, 623, 627
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 152, 334
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp:
Nợ TK 1544
Có TK 621, 622, 623, 627
Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng
kế toán phải cập nhật bút toán:
Nợ TK 352
Có TK 1544
TH1: Nếu hết thời hạn bảo hành, mà số trích trƣớc chi phí bảo hành lớn hơn chi
phí thực tế phát sinh thì kế toán phải hoàn nhập số trích trƣớc còn lại theo bút toán:
Nợ TK 352
Có TK 711
TH2: Nếu hết thời hạn bảo hành, mà số trích trƣớc chi phí bảo hành nhỏ hơn chi
phí thực tế phát sinh thì kế toán phải hạch toán thêm vào chi phí trong kì:
Nợ TK 811
Có TK 352
Thang Long University Library
111
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải
thƣờng xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trƣờng cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhận thức đƣợc điều đó, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trƣờng. Đặc biệt trong
công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp nói riêng tại Công ty ngày càng đƣợc chú trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất một
cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn trong quản trị doanh nghiệp.
Thực tập là khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, đây là thời gian giúp em
hoàn thiện hơn về kiến thức đã đƣợc học trong trƣờng đồng thời quá trình này cũng
giúp em có thể nhanh chóng bắt nhịp đƣợc với công việc thực tế của một kế toán viên
sau khi ra trƣờng. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, và đƣợc sự hƣớng dẫn của giảng viên
hƣớng dẫn, cô giáo Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công nhân viên trong
Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây
lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”.
Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Kết hợp với những kiến thức lý
luận đã tiếp thu ở nhà trƣờng, em đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến với nguyện
vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ở Công ty. Song, do nhận thức của một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế, bài viết
của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đƣa ra những ý
kiến bƣớc đầu, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự
quan tâm, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng Tài chính – Kế
toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công
nhân viên trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Mỹ Dung
112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Đặng Kim Loan (2009) – Giáo Trình kế toán tài chính trong các DN –
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng.
3. Các trang web:
4. Một số Khóa luận tốt nghiệp của Trƣờng Đại học Thăng Long.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a21972_ac499_0897_1492.pdf