Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có vai trò quan
trọng, không thể thiếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh
tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải
không ngừng vươn lên, nắm bắt kịp thời xu hướng biến động của thị trường. Yêu cầu
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất là cần thiết, phải luôn được chú
trọng. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công
ty tương đối hoàn thiện, song bên cạnh đó vẫn còn có một số hạn chế nhất định cần
phải quan tâm hoàn thiện thêm.
Với mong muốn đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam, em đã đưa ra một số đề
xuất, giải pháp và phương hướng hoàn thiện trong chương 3 này. Hy vọng những đề
xuất của em có thể giúp ban lãnh đạo Công ty TNHH Hải Nam đưa ra được chính
sách, chiến lược phát triển tốt nhất cho Công ty.
Dù đã có cố gắng song do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên
bài luận văn không thể tránh khỏi sai sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp, bổ
sung và chỉ bảo của các thầy cô, các anh chị trong phòng Kế toán công ty TNHH Hải
Nam để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
129 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Thang Long University Library
90
Nguyên tắc công khai: Tất cả các hoạt động kinh tế diễn ra trong kỳ kế toán
phải đƣợc phản ánh đầy đủ trong báo cáo kế toán và phải có giải trình, công bố công
khai theo quy định của nhà nƣớc. Việc công khai không đòi hỏi những thông tin đƣa ra
thật đầy đủ chi tiết mà những thông tin ấy không đƣợc dấu các sự kiện quan trọng.
Ngoài ra, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cần tuân theo một số nguyên tắc sau giúp cho việc hạch toán đƣợc chính xác:
Thứ nhất: Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng
pháp tập hợp và tiêu thức phân bổ thích hợp
Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thì chi phí đƣợc tập hợp đầy
đủ, chính xác, không bị bỏ sót, chồng chéo.
Lựa chọn phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp giúp cho việc tập hợp
chi phí đƣợc khách quan, khoa học, dễ hiểu, dễ làm.
Lựa chọn phƣơng pháp phân bổ thích hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh,
đặc điểm về tổ chức, quản lý của Công ty sẽ giúp cho việc phân bổ chi phí cho các đối
tƣợng đƣợc khách quan, đúng với chức năng, vị trí đối tƣợng ấy.
Thứ hai: Xác định đúng đối tƣợng tính giá thành và lựa chọn phƣơng pháp tính
giá thành thích hợp
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh việc sử dụng các loại tài sản,
vật tƣ, tiền vốn trong quá trình sản xuất sản phẩm cũng nhƣ các giải pháp mà doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm mục đích chi phí bỏ ra ít nhất nhƣng kết quả sản xuất kinh
doanh thu đƣợc nhiều nhất. Giá thành sản phẩm là cơ sở để tính toán và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, cần xác định đúng đối tƣợng và
phƣơng pháp tính giá thành.
Thứ ba: Xây dựng quy tắc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong Công
ty. Những quy tắc đó quy định trình tự công việc sao cho việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc tiến hành thuận lợi và kịp thời, phù hợp với yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp.
Thứ tư: Phân loại chi phí sản xuất, xác định các loại giá thành phù hợp với yêu
cầu công tác tổ chức quản lý và hạch toán.
3.2.3 Những yêu cầu cần hoàn thiện
- Việc cải thiện và hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo phù hợp với quy
mô, cơ cấu tổ chức, quy trình công nghệ cũng nhƣ năng lực, trình độ đội ngũ kế toán
của Công ty.
- Thƣờng xuyên cập nhật những thông tƣ hƣớng dẫn mới về luật kế toán có liên
quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành, tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành.
91
Việc cải thiện, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải đảm
bảo tính khả thi, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất phải đƣợc trang bị phù hợp với yêu cầu sản xuất và quản lý,
bảo đảm cho công tác kế toán của doanh nghiệp đƣợc chính xác và nhanh chóng, kịp
thời.
3.3 Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam
3.3.1 Kiến nghị 1 Công ty sử dụng bảng mã hóa tài khoản
Để tiện theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu cũng nhƣ các khoản chi phí,
Công ty nên tiến hành mã hóa tài khoản phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. Em
mạnh dạn đề xuất bảng mã hóa tài khoản gợi ý cho công ty nhƣ sau:
Bảng 3.1: Bảng mã hóa tài khoản (Đề xuất)
Tên tài khoản TK cấp 2 TK cấp 3 Nội dung
TK 152 TK 1521 TK 15211 Nguyên vật liệu chính – Gỗ ván
TK 15212 Nguyên vật liệu chính – Gỗ tròn
TK 15213 Nguyên vật liệu chính – Keo
TK 1522 TK 15221 Vật liệu phụ - Giấy dán mặt gỗ
TK 15222 Vật liệu phụ - Giấy dán ván một mặt
TK 621 TK 6211 TK 62111 Chi phí nguyên vật liệu chính – Gỗ ván
TK 62112 Chi phí nguyên vật liệu chính – Gỗ tròn
TK 6212 TK 62121 Chi phí vật liệu phụ - Giấy dán mặt gỗ
TK 62122 Chi phí vật liệu phụ - Giấy dán ván một mặt
3.3.2 Kiến nghị 2 Áp dụng có hiệu quả phần mềm kế toán
Công ty có mua bản quyền phần mềm kế toán ACsoft của Phòng Thƣơng mại
và Công nghiệp Việt Nam. Trên thực tế, kế toán tổng hợp không sử dụng đến phần
mềm này trong quá trình hạch toán mà chỉ để kế toán thuế sử dụng, kế toán phân
xƣởng vẫn phải ghi chép sổ sách thủ công. Nhƣ vậy, Công ty chƣa sử dụng một cách
có hiệu quả phần mềm này. Do đặc điểm riêng của hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty mà phần mềm kế toán có những chỗ không phù hợp. Để giảm bớt khối lƣợng
Thang Long University Library
92
công việc giấy tờ, Công ty có thể thuê hoặc mua phần mềm kế toán thiết kế riêng, phù
hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty. Chi phí mua phần mềm tuy không
rẻ nhƣng phục vụ tốt cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sẽ giúp công ty quản lý tốt hơn hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.3.3 Kiến nghị 3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất
3.3.3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cần xác định chính xác danh mục nguyên vật liệu chính. Than là nhiên
liệu cung cấp nhiệt lƣợng cho nồi hơi, không trực tiếp cấu thành nên giá trị của sản
phẩm nên không đƣợc tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà là chi phí sản xuất
chung. Khi xuất dùng than, kế toán hạch toán vào TK 6272 – Chi phí nhiên liệu dùng
cho phân xƣởng. Dựa vào bảng 2.7 và bảng 2.8, và ghi giảm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp giảm 26.500.000 tƣơng ứng giá trị than xuất dụng trong kỳ, số dƣ Nợ TK 621
sau điều chỉnh trƣớc khi kết chuyển sang TK 154 là 5.375.364.250 đồng.
Tính toán định mức chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ giúp Công ty
quản lý tốt hơn nguồn nguyên liệu đầu vào, có sự chuẩn bị tốt để phục vụ cho hoạt
động sản xuất. Hiện tại, công ty đã xác định định mức nguyên vật liệu chính để sản
xuất nhƣng chƣa có định mức cho vật liệu phụ. Công ty cũng cần xác định định mức
vật liệu phụ sử dụng trong kỳ sản xuất. Dù chiếm tỷ trọng chi phí không cao trong
tổng chi phí nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm nhƣng nếu không quản lý tốt
thì chi phí sản xuất sản phẩm cũng tăng lên. Xuất kho sử dụng vật liệu phụ cũng phải
đƣợc kiểm soát chặt chẽ thông qua các phiếu xuất kho.
Trong việc quản lý nguyên vật liệu xuất dùng, công ty có sử dụng phiếu xuất
kho. Để thuận tiện theo dõi khối lƣợng nguyên vật liệu, công ty nên mở thẻ kho đối
với từng loại nguyên vật liệu. Thẻ kho là công cụ tốt để lãnh đạo công ty biết tình hình
nhập – xuất – tồn của từng loại nguyên vật liệu tại bất cứ thời điểm nào, để có kế
hoạch chuẩn bị tốt nhất.
93
Bảng 3.2: Thẻ kho
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Nam
Địa chỉ: Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
M u số 06 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BT )
TH KHO
Ngày lập thẻ: 1/07/2012
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tƣ: Gỗ ván Tờ số: 1
- Đơn vị tính: m3 Mã số:.......................................................................................
Số
TT
Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập,
xuất
Số lƣợng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn đầu kỳ 1.752
1 03/07 PNK 02 Nhập mua 03/07 120 1.872
Cộng cuối kỳ 1.021 1.050 1.723
- Sổ này có...........trang, đánh số từ trang 01 đến trang...........................
- Ngày mở sổ:..........................................................................................
Ngày.............tháng.............năm..............
Thủ kho
( , ghi r h tên)
Kế toán trƣởng
( , ghi r h tên)
Giám đốc
( , h tên, đ ng dấu)
Thang Long University Library
94
3.3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
3.3.3.2.1 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
Để đảm bảo sự ổn định của chi phí nhân công trực tiếp, Công ty cần phải hạch
toán việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân, không làm phát sinh chi phí
quá nhiều trong một kỳ khi có nhiều nhân viên nghỉ phép thực tế.
Công thức trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân:
Công ty tiến hành theo dõi khoản trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép thông qua
TK 335 – “ Chi phí phải trả”. Sau khi tính toán đƣợc mức lƣơng trích trƣớc cho công
nhân trực tiếp sản xuất, kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 622: Tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc
Có TK 335: Tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc
Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, phản ánh số phải trả về tiền lƣơng
nghỉ phép của công nhân sản xuất:
Nợ TK 335: Tiền lƣơng nghỉ phép thực tế
Có TK 334: Tiền lƣơng nghỉ phép thực tế
3.3.3.2.2 Trích bảo hiểm thất nghiệp
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp là yêu cầu bắt buộc đối với ngƣời lao động và
ngƣời sử dụng lao động theo Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 và các văn bản
luật có liên quan, nhằm bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động. Để tuân thủ các quy định
của pháp luật trong kinh doanh, Công ty nên tiến hành trích BHTN. Mức trích BHTN
cụ thể nhƣ sau:
Bảng 3.3: Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng
BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng
Doanh nghiệp chịu 17% 3% 1% 1% 22%
Công nhân chịu 7% 1,5% 1% 1% 10,5%
Tổng 24% 4,5% 2% 2% 32,5%
Khi đó, bảng thanh toán lƣơng cho công nhân sản xuất sẽ thay đổi nhƣ sau:
Mức trích trước tiền
lương nghỉ phép
Tỷ lệ trích
trước
Tổng tiền lương chính theo
tháng của công nhân sản xuất = x
Tỷ lệ trích
trước
Tổng tiền lương phép theo kế hoạch năm của công nhân
trực tiếp sản xuất
Tổng tiền lương chính theo kế hoạch năm của công
nhân trực tiếp sản xuất
=
95
Bảng 3.4: Bảng thanh toán lƣơng
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT THÁNG 7 NĂM 2012
Đơn vị tính: VND
STT Họ và tên Chức vụ
Mức lƣơng
thỏa thuận
Ngày
công
trong
tháng
Ngày
công
làm
việc
thực tế
Tiền lƣơng
phải trả
Các khoản phụ cấp
Tổng phụ
cấp
Tổng tiền
lƣơng và phụ
cấp
Các khoản khấu trừ
Tổng khấu
trừ
Thực lĩnh
Ký
nhận Trách
nhiệm
Ăn giữa ca BHXH BHYT BHTN Tạm ứng
A Phân xƣởng bóc
135.200.000
174.952.462 250.000 14.830.000 15.080.000 190.032.462 9.464.000 2.028.000 1.352.000 14.050.000 26.894.000 163.138.462
1 Trần Đức Chiến
Tổ
trƣởng
3.200.000 26 30 3.938.462 250.000 300.000 550.000 4.488.462 224.000 48.000 32.000 350.000 654.000 3.834.462 Chiến
2 Đới Văn Chƣơng CNSX 3.000.000 26 26 3.000.000
260.000 260.000 3.260.000 210.000 45.000 30.000 300.000 585.000 2.675.000
-
- -
B Phân xƣởng Vá
120.200.000
125.973.580 250000 11.750.000 12.000.000 137.973.580 8.414.000 1.803.000 1.202.000 12.000.000 23.419.000 114.554.580
1 Hoàng Anh Minh CNSX 3.000.000 26 26 3.000.000
260.000 260.000 3.260.000 210.000 45.000 30.000 300.000 585.000 2.675.000
2
Nguyễn Thanh
Phƣơng
CNSX 3.000.000 26 26 3.000.000
260.000 260.000 3.260.000 210.000 45.000 30.000 300.000 585.000 2.675.000
-
- -
C Phân xƣởng Ép
105.200.000
138.753.965 250000 10.000.000 10.250.000 149.003.965 7.364.000 1.578.000 1.052.000 11.000.000 20.994.000 128.009.965
1 Trần Hoài Thu CNSX 3.000.000 26 20 2.884.615
200.000 200.000 3.084.615 210.000 45.000 30.000 300.000 585.000 2.499.615
-
- -
D
Phân xƣởng Đánh
bóng
120.200.000
126.379.370 250.000 11.200.000 11.450.000 137.829.370 8.414.000 1.803.000 1.202.000 13.050.000 24.469.000 113.360.370
1 Mai Thu Trang CNSX 3.000.000 26 28 3.346.154
280.000 280.000 3.626.154 210.000 45.000 30.000 300.000 585.000 3.041.154
2 Nguyễn Thị Huệ
Tổ
trƣởng
3.200.000 26 26 3.200.000 250.000 260.000 510.000 3.710.000 224.000 48.000 32.000 350.000 654.000 3.056.000 Huệ
Tổng cộng
480.800.000
566.059.377 1.000.000 47.780.000 48.780.000 614.839.377 33.656.000 7.212.000 4.808.000 50.100.000 95.776.000 519.063.377
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Thang Long University Library
96
Bảng 3.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH THÁNG 07 NĂM 2012
Tài khoản: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị tính: VND
STT
Ghi có TK TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng
Ghi nợ TK 622 Lƣơng Phụ cấp
Cộng có TK
334
BHXH BHYT BHTN
Cộng có TK
338
Phân xƣởng Bóc 174.952.462 15.080.000 190.032.462 29.741.919 5.248.574 1.749.525 36.740.017 226.772.479
Phân xƣởng Vá 125.973.580 12.000.000 137.973.580 21.415.509 3.779.207 1.259.736 26.454.452 164.428.032
Phân xƣởng Ép 138.753.965 10.250.000 149.003.965 23.588.174 4.162.619 1.387.540 29.138.333 178.142.298
Phân Xƣởng Đánh bóng 126.379.370 11.450.000 137.829.370 21.484.493 3.791.381 1.263.794 26.539.668 164.369.038
Cộng 566.059.377 48.780.000 614.839.377 96.230.094 16.981.781 5.660.594 118.872.469 733.711.846
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
97
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 622
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: TK 622
Đơn vị tính: VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
Đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu NT Nợ Có
31/7/2012 BTTL 31/7/2012
Thanh toán lƣơng cho công
nhân sản xuất
334 614.839.377
BPBTL
Trích theo lƣơng
338 118.872.469
Tổng hợp chi phí sản xuất và
tính giá
154 733.711.846
Cộng phát sinh
733.711.846 733.711.846
Số dƣ cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Thang Long University Library
98
Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng sau khi trích thêm BHTN
cho công nhân:
Nợ TK 622: 733.711.846
Có TK 334: 614.839.377
Có TK 338: 118.872.469
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 154: 733.711.846
Có TK 622: 733.711.846
3.3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung
Về chi phí nhân viên phân xưởng: Trích BHTN cho nhân viên phân xƣởng
cũng đƣợc tính toán tƣơng tự nhƣ đối với nhân công trực tiếp sản xuất. Sau khi tính
toán, chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng là:
Nợ TK 6271: 69.673.775
Có TK 334: 58.645.269
Có TK 338: 11.028.506
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xƣởng sang tính giá thành sản phẩm sản
xuất trong kỳ:
Nợ TK 154: 69.673.775
Có TK 6271: 69.673.775
Về nhiên liệu: Sau khi điều chỉnh chi phí sử dụng Than trong kỳ đƣợc hạch
toán từ TK 621 sang hạch toán trên TK 627, dựa vào bảng 2.7 và bảng 2.24, số dƣ nợ
TK 6272 là 50.290.285 đồng (Bảng 3.8).
Về công cụ dụng cụ: Đối với phụ tùng máy móc, Công ty phải phân loại phụ
tùng xuất dùng 1 lần trực tiếp hoặc phụ tùng xuất dùng phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất.
Công cụ dụng cụ đƣợc sử dụng trong cho nhiều kỳ sản xuất nhƣng dƣới 1 năm
thì công ty hạch toán luôn vào chi phí sản xuất của kỳ hạch toán. Tuy nhiên, có những
công cụ dụng cụ có giá trị lớn, nếu hạch toán toàn bộ giá trị của công cụ dụng cụ vào
chi phí trong kỳ thì sẽ làm tăng chi phí của kỳ đó. Vậy nên, em xin đƣa ra gợi ý là
công ty nên tiến hành phân bổ chi phí của công cụ dụng cụ sử dụng trong ngắn hạn
nhƣng có giá trị lớn vào nhiều kỳ kế toán tƣơng ứng nhƣ lƣỡi cƣa xích, dao trổ, máy
cƣa xích.
Khi xuất dùng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 142: Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Nợ TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất dùng
Trong kỳ, phân bổ một phần giá trị công cụ dụng cụ vào đối tƣợng sử dụng:
99
Nợ TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ phân bổ trong kỳ
Có TK 142, 242
Từ Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng tháng 7 năm 2012 (Bảng 2.18),
Công ty phân thành công cụ dụng cụ xuất dùng một lần và công cụ dụng cụ xuất dùng
nhiều lần trong ngắn hạn. Sau đó, Công ty tiến hành hạch toán riêng chi phí công cụ
dụng cụ xuất dùng nhiều lần trong ngắn hạn.
Bảng 3.7: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ngắn hạn xuất dùng
nhiều lần
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CÔNG CỤ DỤNG CỤ NGẮN HẠN
XUẤT DÙNG THÁNG 7 NĂM 2012
Tên CCDC
Ngày đƣa
vào sử
dụng
Công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ
Số
lƣợng
Số kỳ
phân bổ
Nguyên giá
Giá trị
phân bổ
trong kỳ
Giá trị còn
lại
Đá mài hình
tròn bằng gốm
5/7/2012 1 6 1.650.000 275.000 1.375.000
Máy cƣa xích 5/7/2012 5 8 30.000.000 3.750.000 26.250.000
Lƣỡi cƣa xích 5/7/2012 15 4 4.950.000 1.237.500 3.712.500
Dao bóc gỗ 14/7/2012 2 2 4.472.000 2.236.000 2.236.000
Giầy bảo hộ 14/7/2012 150 3 47.250.000 15.750.000 31.500.000
Tổng cộng
95.843.480 27.478.279 68.365.201
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 142: 95.843.480
Có TK 153: 95.843.480
Định kỳ phân bổ vào chi phí sản xuất chung trong kỳ:
Nợ TK 6273: 27.478.279
Có TK 142: 27.478.279
Dựa vào Bảng 2.17 và Bảng 3.2, ta tính toán đƣợc tổng giá trị công cụ dụng cụ
xuất dùng 1 lần. Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng 1 lần đƣợc tính bằng cách lấy giá
trị công cụ dụng cụ xuất dùng trong Bảng 2.17 trừ đi giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
phân bổ nhiều lần trong Bảng 3.2. Định khoản chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng 1
lần:
Thang Long University Library
100
Nợ TK 6273: 4.990.549
Có TK 153: 4.990.549
Nhƣ vậy, số dƣ tài khoản 6273 sau khi đã điều chỉnh là:
111.069.481 – 100.834.029 + 27.478.279 + 4.990.549 = 42.704.280
Về trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định: Công ty cần quan tâm tới
việc trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, hạch toán vào TK 335 – Chi phí
phải trả để khi khoản chi phí này phát sinh sẽ không ảnh hƣởng lớn tới kết quả sản
xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty.
Mức trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đƣợc tính nhƣ sau:
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
3.3.4 Hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất
3.3.4.1 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
Mọi khoản thiệt hại trong sản xuất đều phải đƣợc theo dõi một cách chặt chẽ, để
giám sát đƣợc chất lƣợng sản phẩm, tránh lơ là trong khi làm việc của lao động.
Những khoản thiệt hại trong định mức thì đƣợc tính vào giá thành sản phẩm, còn
những khoản thiệt hại ngoài định mức thì không đƣợc phép tính vào giá thành sản
phẩm mà coi chúng là chi phí thời kỳ hoặc quy trách nhiệm bồi thƣờng cho những
ngƣời gây ra.
Mức trích trước chi phí sửa
chữa lớn tài sản cố định
Chi phí sửa chữa tài sản cố định năm kế hoạch
12
=
TK 133
TK 111, 112, 331 TK 241 TK 335 TK 627
TK 142, 242
Trích trƣớc
chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ
Phát sinh chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ
Thuế GTGT
Chi phí sửa chữa
TSCĐ trong kế hoạch
Sửa chữa lớn ngoài kế hoạch (giá trị nhỏ)
hoạch (giá trị lớn)
Sửa chữa lớn ngoài kế Phân bổ chi phí
sửa chữa lớn
ngoài kế hoạch
101
Nhằm mục đích nâng cao công tác quản lý chi phí, phòng kỹ thuật của Công ty
nên đƣa ra định mức sản phẩm hỏng cho phép ở mỗi khâu sản xuất, tùy thuộc vào tính
chất của công việc ở khâu đó. Nếu sản phẩm hỏng ở khâu nào, công ty cần xem xét
nguyên nhân rõ ràng để có biện pháp xử lý và quy trách nhiệm bồi thƣờng.
Để hạch toán các thiệt hại do sản phẩm hỏng gây ra, kế toán cần dựa vào mức
sản phẩm hỏng để xác định số lƣợng sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định
mức, từ đó xác định giá trị sản phẩm hỏng, Giá trị của sản phẩm hỏng có thể xác định
căn cứ trên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp hoặc tính trên
giá thành của sản phẩm hoàn thành.
- Đối với những sản phẩm hỏng trong định mức: Thiệt hại bao gồm giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc và phần chi phí sửa chữa sản phẩm tái chế trừ đi giá
trị thu hồi (nếu có), đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất trong kỳ.
- Đối với những sản phẩm hỏng ngoài định mức: Kế toán theo dõi riêng giá trị
thiệt hại của những sản phẩm này trên TK1381, xem xét nguyên nhân gây ra sản phẩm
hỏng để có biện pháp xử lý. Sau khi trừ đi phế liệu thu hồi, bồi thƣờng (nếu có), số
thiệt hại thực về sản phẩm hỏng sẽ đƣợc trừ vào quỹ dự phòng tài chính hoặc vào chi
phí khác. Phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau:
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
TK 1381
Giá trị nhận bồi thƣờng
Giá trị phế liệu thu hồi
Số thiệt hại thực
TK 154
Giá trị sản phẩm hỏng
TK 111, 334, 1388
TK 152
TK 811, 415
Thang Long University Library
102
3.3.4.2 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất
Những nguyên nhân khách quan có thể dẫn tới việc ngƣng sản xuất của Công ty
nhƣ mất điện, thiếu nguyên vật liệu, thiên tai Để ổn định chi phí giữa các kỳ hạch
toán, Công ty nên lập kế hoạch trích trƣớc chi phí với những khoản thiệt hại dự kiến có
khả năng xảy ra. Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất đã đƣợc trình bày trong
chƣơng 1 (Sơ đồ 1.8).
3.3.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm
Sau khi tiến hành phân bổ chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng ngắn hạn sử dụng
cho nhiều kỳ sản xuất, Công ty sẽ tính toán lại chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ để
tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ (Bảng 3.8, Bảng 3.9, Bảng 3.10 và Bảng
3.11).
Do đặc thù sản phẩm của Công ty chỉ có một loại nên giá thành đƣợc chia đều,
lấy giá trị trung bình cho tất cả sản phẩm. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm lại có kích cỡ khác
nhau, do đó chi phí sản xuất ra chúng khác nhau và giá bán cũng khác nhau. Công ty
nên tính riêng chi phí sản xuất cho từng loại gỗ ván ép với từng kích cỡ khác nhau.
Trong công tác tính giá thành sản phẩm hoàn thành, công ty cũng nên sử dụng thẻ tính
giá thành để tính toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (Bảng 3.12). Kế toán
tổng hợp số lƣợng mỗi loại sản phẩm, từ đó có cách xác định giá chính xác (Bảng
3.13), hoàn thành Phiếu nhập kho xác định số lƣợng sản phẩm hoàn thành đã nhập kho
theo từng loại sản phẩm (Bảng 3.14).
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để xác định phần chi phí sản xuất nằm
trong số sản phẩm dở dang. Nhƣ vậy, Công ty sẽ tính toán đƣợc chính xác chi phí sản
xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Theo em, công ty nên sử dụng phƣơng pháp đánh
giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu, bởi chi phí nguyên vật liệu chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
đƣợc trình bày trong chƣơng 1 (Mục 1.2.4.3).
103
Bảng 3.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH THÁNG 7 NĂM 2012
Tài khoản: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Đơn vị tính: VND
STT NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 627
Số hiệu NT Tổng số
Chia ra
6271 6272 6273 6274 6277 6278
1 7/7/2012 PXK 05 7/7/2012 Xuất kho nhiên liệu 152 2.685.455
2.685.455
..
32 20/7/2012 0267939 20/7/2012 Thanh toán tiền điện 112 7.513.072 7.513.072
33 31/7/2012 BTTL 31/7/2012
Trả lƣơng cho công
nhân phân xƣởng
334 58.645.269 58.645.269
34 31/7/2012 BTTL 31/7/2012
Trích theo lƣơng của
công nhân phân xƣởng
338 10.513.554 10.513.554
35 31/7/2012 BPB 31/7/2012
Phân bổ chi phí khấu
hao TSCĐ phân xƣởng
214 45.489.923
45.489.923
36 31/7/2012 PBP 31/7/2012
Phân bổ CCDC ngắn
hạn xuất dùng nhiều lần
142 27.478.279
27.478.279
37 31/7/2012 PBP 31/7/2012
Phân bổ CCDC dài hạn
dùng cho phân xƣởng
242 10.235.452
10.235.452
Cộng phát sinh
218.046.862 69.673.775 50.290.285 42.704.280 45.489.923 9.888.599 0
Kết chuyển sang TK 154 154 (218.046.862)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
104
Bảng 3.9: Sổ cái tài khoản 627
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 627
Đơn vị tính: VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
Đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu NT Nợ Có
7/7/2012 PXK 05 7/7/2012 Xuất kho nhiên liệu để sản xuất
152 2.685.455
20/7/2012 0267939 20/7/2012 Thanh toán tiền điện
112 7.513.072
31/7/2012 BTTL 31/7/2012 Lƣơng công nhân phân xƣởng
334 58.645.269
31/7/2012 BTTL 31/7/2012 Trích theo lƣơng
338 10.513.554
31/7/2012 BPB 31/7/2012 Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng
214 45.489.923
31/7/2012 BPB 31/7/2012 Phân bổ công cụ dụng cụ dài hạn
242 10.235.452
31/7/2012 PKT 31/7/2012 Tổng hợp CPSX tính giá sản phẩm
154
218.046.862
Cộng phát sinh
218.046.862 218.046.862
Số dƣ cuối kỳ
-
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
105
Bảng 3.10: Sổ chi tiết tài khoản 154
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị tính: VND
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 154
NT ghi sổ
Số
hiệu
NT Tổng số
Chia ra
621 622 627 111
1
Số dƣ đầu kỳ
0 0 0 0 0
2 31/7/2012 PKT 31/7/2012
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
621 5.375.364.250 5.375.364.250
3 31/7/2012 PKT 31/7/2012
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
622 733.711.846
733.711.846
4 31/7/2012 PKT 31/7/2012
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
627 218.046.862
218.046.862
5 31/7/2012 PKT 31/7/2012 Phế liệu thu hồi 152 (500.000) (500.000)
5 1/8/2012 PNK 31/7/2012 Thành phẩm nhập kho 155 (6.326.622.958) (5.375.364.250) (733.711.846) (218.046.862) 500.000
Số dƣ cuối kỳ
0 0 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
106
Bảng 3.11: Sổ cái tài khoản 154
Công ty TNHH Hải Nam
Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 154
Đơn vị tính: VND
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
-
31/7/2012 PKT 31/7/2012
Tổng hợp CPSX
và tính giá thành
sản phẩm
621 5.375.364.250
622 733.711.846
627 218.046.862
31/7/2012 PKT 31/7/2012 Phế liệu thu hồi 152 500.000
PNK 31/7/2012
Nhập kho thành
phẩm hoàn thành
155
6.326.622.958
Cộng phát sinh
6.327.122.958 6.327.122.958
Dƣ cuối kỳ
-
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho sau điều chỉnh
chƣa tính đến giá trị sản phẩm dở dang đánh giá cuối kỳ là 6.326.622.958 đồng.
Giá thành sản phẩm đơn vị:
6.326.622.958/ 1.135,86 = 5.569.897 đồng/ m3
107
Bảng 3.12: Thẻ tính giá thành
Công ty TNHH Hải Nam
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm:
Sản lƣợng:
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
Chia ra theo khoản mục
Nguyên vật
liệu trực tiếp
Nhân công
trực tiếp
Chi phí sử dụng
máy thi công
Sản xuất
chung
Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh trong kỳ
Giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp ván gỗ ép thành phẩm sản xuất tháng 7 năm 2012
STT
Ván gỗ ép thành phẩm
Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Độ dày (m)
Số lƣợng
(tấm)
m
3
1 2,44 1,22 0,011 5.000 163,72
2 2,44 1,22 0,008 1.240 29,53
3 2,44 1,22 0,004 8.164 97,21
4 1,82 0,91 0,008 3.726 49,36
Tổng 1.135,86
Thang Long University Library
108
Bảng 3.14: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Nam Mẫu số: 01– VT
Địa chỉ: Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 07 năm 2012 Nợ: TK 155
Có: TK 154
Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Thị Huệ
Nhập tại kho: Kho thành phẩm
STT Tên sản phẩm
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực nhập
1 A1 ( 2,44x1,22x0,011) Tấm 5.000 5.000
2 A2 (2,44x1,22x1,008) Tấm 1.240 1.240
3 A3 (2,44x1,22x0,004) Tấm 8.164 8.164
4 A4 (1,82x0,91x0,008) Tấm 3.726 3.726
Cộng 6.326.622.958
109
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Dựa trên những lý luận cơ sở của chƣơng 1, so sánh với thực trạng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Hải Nam,
em nhận thấy bên cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc thì công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty còn tồn tại những hạn chế nhất định.
Với vốn kiến thức của mình, em mạnh dạn đề xuất một số phƣơng hƣớng hoàn thiện
hơn nữa, làm tốt hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty. Trong kiến nghị, có những khoản chi phí tăng lên nhƣ chi phí tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên
phân xƣởng, có những khoản chi phí giảm đi nhƣ chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
chung, có những khoản chi phí thay đổi tỷ lệ trong cơ cấu giá thành sản phẩm hoàn
thành nhƣng tổng giá thành sản phẩm hoàn thành đã giảm xuống.
Thang Long University Library
110
KẾT LUẬN
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có vai trò quan
trọng, không thể thiếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh
tế thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải
không ngừng vƣơn lên, nắm bắt kịp thời xu hƣớng biến động của thị trƣờng. Yêu cầu
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất là cần thiết, phải luôn đƣợc chú
trọng. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công
ty tƣơng đối hoàn thiện, song bên cạnh đó vẫn còn có một số hạn chế nhất định cần
phải quan tâm hoàn thiện thêm.
Với mong muốn đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam, em đã đƣa ra một số đề
xuất, giải pháp và phƣơng hƣớng hoàn thiện trong chƣơng 3 này. Hy vọng những đề
xuất của em có thể giúp ban lãnh đạo Công ty TNHH Hải Nam đƣa ra đƣợc chính
sách, chiến lƣợc phát triển tốt nhất cho Công ty.
Dù đã có cố gắng song do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên
bài luận văn không thể tránh khỏi sai sót. Em kính mong nhận đƣợc sự đóng góp, bổ
sung và chỉ bảo của các thầy cô, các anh chị trong phòng Kế toán công ty TNHH Hải
Nam để bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS Nguyễn Thanh Thủy đã
nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em cũng cảm ơn các thầy
cô giáo trong Bộ môn kinh tế - Trƣờng Đại học Thăng Long cùng toàn thể ban lãnh
đạo, các anh chị trong các phòng ban và công nhân lao động tại Công ty TNHH Hải
Nam đã tạo điều kiện tốt nhất cho em đƣợc tìm hiểu, bổ sung kiến thức còn thiếu trong
quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Phạm Thị Liên
111
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................... 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................ 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc ............................................................ 10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả .............................................................. 11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................. 13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng ............................................................... 14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch .................. 15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 16
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................ 17
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ ..................................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .......... 19
Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc có tính giá
thành bán thành phẩm ................................................................................................ 25
Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc không tính
giá thành bán thành phẩm .......................................................................................... 26
Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ...................... 27
Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ........................ 27
Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ...................... 28
Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ................... 29
Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy”............................ 30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép .......................................................... 36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty ................................................................. 37
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ....................................................... 39
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán có áp dụng phần mềm kế toán tại ........... 41
Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................................ 41
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................... 42
Thang Long University Library
112
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................... 53
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định .......................... 100
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ......................................... 101
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH ........ 34
Hải Nam giai đoạn năm 2010 – 2011 ......................................................................... 34
Bảng 2.2: Bảng định mức vật tƣ để sản xuất 1 m3 gỗ ván ép .................................. 43
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................................. 46
Bảng 2.4: Phiếu nhập kho ........................................................................................... 47
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................ 48
Bảng 2.6: Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa ..................................................... 49
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn .................................................................... 50
Bảng 2.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................ 51
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 621 .................................................................................... 52
Bảng 2.10: Hợp đồng lao động ................................................................................... 56
Bảng 2.11: Bảng chấm công tháng 7 năm 2012 ........................................................ 58
Bảng 2.12: Bảng thanh toán lƣơng ............................................................................ 59
Bảng 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .............................................................. 60
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 622 .................................................................................. 61
Bảng 2.15: Bảng thanh toán lƣơng ............................................................................ 64
Bảng 2.16: Phiếu chi .................................................................................................... 66
Bảng 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng mua dầu ........................................................... 67
Bảng 2.18: Bảng công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ ........................................... 68
Bảng 2.19: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ dài hạn ........................ 69
Bảng 2.20: Bảng tính khấu hao tài sản cố định ........................................................ 71
Bảng 2.21: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ................................................. 72
Bảng 2.22: Lệnh chi ..................................................................................................... 73
Bảng 2.23: Hóa đơn tiền điện tháng 7........................................................................ 74
Bảng 2.24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................... 75
113
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 627 .................................................................................. 76
Bảng 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 154 ........................................................................... 78
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 154 .................................................................................. 79
Bảng 2.28: Sổ nhật ký chung ...................................................................................... 82
Bảng 3.1: Bảng mã hóa tài khoản (Đề xuất) ............................................................. 91
Bảng 3.2: Thẻ kho ........................................................................................................ 93
Bảng 3.3: Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng............................................................... 94
Bảng 3.4: Bảng thanh toán lƣơng .............................................................................. 95
Bảng 3.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................ 96
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 622 .................................................................................... 97
Bảng 3.7: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ngắn hạn xuất dùng
nhiều lần ....................................................................................................................... 99
Bảng 3.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .............................................................. 103
Bảng 3.9: Sổ cái tài khoản 627 .................................................................................. 104
Bảng 3.10: Sổ chi tiết tài khoản 154 ......................................................................... 105
Bảng 3.11: Sổ cái tài khoản 154 ................................................................................ 106
Bảng 3.12: Thẻ tính giá thành .................................................................................. 107
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp ván gỗ ép thành phẩm sản xuất tháng 7 năm 2012 ... 107
Bảng 3.14: Phiếu nhập kho ....................................................................................... 108
Thang Long University Library
114
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................... 1
1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .............................................................................................................. 1
1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................................ 1
1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................................ 1
1.2 Chi phí sản xuất ....................................................................................................... 2
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................. 2
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................. 2
1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí ...................................................................................... 2
1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ..................................... 3
1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lƣợng công việc hoàn thành ................. 4
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................... 4
1.2.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 4
1.2.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất. ....................................................... 5
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...................................................... 6
1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ........ 6
1.2.4.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............... 16
1.2.4.3 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .................................................... 19
1.3 Giá thành sản phẩm .............................................................................................. 21
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................... 21
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................................... 21
1.3.2.1 Theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu ................................................. 21
115
1.3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí ................................................................. 22
1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm ........................................................................ 22
1.3.3.1 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ............................................ 22
1.3.3.2 Theo loại hình sản xuất.............................................................................. 22
1.3.3.3 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh ............... 22
1.3.3.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................ 22
1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm ................................................................. 23
1.3.4.1 Phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn) ........................................ 23
1.3.4.2 Phƣơng pháp tổng cộng chi phí ................................................................. 24
1.3.4.3 Phƣơng pháp hệ số .................................................................................... 24
1.3.4.4 Phƣơng pháp tỷ lệ ...................................................................................... 24
1.3.4.5 Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ............................................... 24
1.3.4.6 Phƣơng pháp liên hợp ................................................................................ 25
1.3.4.7 Phƣơng pháp phân bƣớc ............................................................................ 25
1.3 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ....................................................................................................................... 26
1.3.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ............................................ 26
1.3.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” .............................................. 27
1.3.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ........................................... 28
1.3.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ......................................... 28
1.3.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” ................................................. 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM ................................................................................................. 32
2.1 Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam ........................... 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 32
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam .................... 32
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty .................................................. 32
Thang Long University Library
116
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .............................. 33
2.1.2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................... 33
2.1.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty ............................................ 33
2.1.2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép tại Công ty......................................... 35
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 37
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Hải Nam.......................... 37
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 39
2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 39
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán ................. 40
2.1.4.3 Hình thức kế toán của Công ty .................................................................. 40
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................ 41
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 41
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 41
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 42
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 53
2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................... 62
2.2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ............................................... 77
2.2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 77
2.2.2.6 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ................................................... 80
2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm ................................................................. 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 84
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM ................................................................................................. 85
3.1 Đánh giá hoạt động kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hiện
nay của Công ty TNHH Hải Nam .............................................................................. 85
3.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 85
117
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 85
3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 86
3.1.2 Hạn chế.......................................................................................................... 86
3.1.2.1 Về việc sử dụng phần mềm kế toán........................................................... 87
3.1.2.2 Về việc mã hóa tài khoản sử dụng............................................................. 87
3.1.2.3 Về hạch toán chi phí sản xuất .................................................................... 87
3.1.2.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................... 88
3.2 Những yêu cầu cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .................................................... 88
3.2.1 Lý do phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ....................................................................... 88
3.2.2 Nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ...................... 89
3.2.3 Những yêu cầu cần hoàn thiện .................................................................... 90
3.3 Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ..................................................................... 91
3.3.1 Kiến nghị 1 Công ty sử dụng bảng mã hóa tài khoản ............................... 91
3.3.2 Kiến nghị 2 p dụng có hiệu quả phần mềm kế toán ................................ 91
3.3.3 Kiến nghị 3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất ...... 92
3.3.3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 92
3.3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .......... 94
3.3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung ................. 98
3.3.4 Hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất .... 100
3.3.4.1 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ..................................................... 100
3.3.4.2 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất..................................................... 102
3.3.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................... 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 109
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo viên Đào Diệu Hằng (2012), Slide bài giảng Kế toán sản xuất 1, Trường
Đại học Thăng Long.
2. Nguyễn Thị Thanh Uyên (2012), Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
3. Báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh Công ty TNHH Hải Nam.
4. Các website tham khảo:
www.tailieu.vn
www.webketoan.com
www.saga.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a15830_kt_2647_0419.pdf