Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò quan
trọng đối với Công ty sản xuất và thương mại dịch vụ, việc nâng cao công tác kế toán
bán hàng chính là công cụ quản lý hiệu quả quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH ĐHC, với đề tài: “Hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty TNHH ĐHC” em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu thực tế, kết hợp với lý thuyết và
thực tế để có cái nhìn toàn diện nhất về những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình
làm kế toán của công ty. Từ đó khóa luận đưa ra một số kiến nghị cũng như giải pháp
nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn nữa về công tác quản lý nói chung cũng như công
tác hạch toán, ghi sổ kế toán nói riêng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH ĐHC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/2013
Tài khoản: 511 - Tên kho: Kho công ty -Tên quy cách vật liệu: Đá 1x2
Đơn vị tính: Đồng VN
Sổ này có trang đánh số từ trang số 01 đến trang số..
Ngày mở sổ 1/7/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Địa chỉ: Tổ 8A TT Yên Bình
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản
giảm trừ
Số hiệu NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
10/7 0002986 10/7 DT bán hàng cho anh An 112 500 260.000 130.000.000 x x
17/7 0002987 17/7 DT bán hàng cho CT CP Xi măng 112 4.500 250.000 1.125.000.000 x x
Cộng số phát sinh 1.255.000.000 x x
Doanh thu thuần 1.255.000.000 x x
Giá vốn hàng bán 1.200.000.000 x x
Lãi gộp 55.000.000 x x
Thang Long University Library
42
Bảng 2.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 7/2013
Tài khoản: 632 - Tên kho: Kho công ty -Tên quy cách vật liệu: Đá 1x2
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH ĐHC
Bộ phận: Kho công ty
Mẫu sổ S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Ghi chú Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
Số dư phát sinh trong kỳ
10/7 PXK 145 10/7 Xuất kho thành phẩm 155 120.000.000
17/7 PXK 146 17/7 Xuất kho thành phẩm 155 1.080.000.000
31/7 31.7 31/7 K/c GVHB sang TK 911 911 1.200.000.000
Cộng số phát sinh 1.200.000.000 1.200.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
43
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại DT bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số 04-H
(Ban hành theo quy định số 999 TC/QĐ/CĐKT ngày
2/11/1996 của Bộ tài chính )
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI (Trích)
Tháng 7/2013
Số: BTH 73
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Nội dung
nghiệp vụ kế
toán phát sinh
Số tiền Ghi Nợ TK
112 Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
10/7 0002986 10/7 Bán đá 1x2 1.125.000.000 112 511
112.500.000 112 3331
17/7 0002987 17/7 Bán đá 1x2 130.000.000 112 511
13.000.000 112 3331
... ...
Cộng 2.780.680.000
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 21.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú SH NT Nợ Có
BTH 73 31/7 DT bán hàng tháng 7 112 511 2.527.890.909
112 3331 252.789.091
Cộng x x 2.780.680.000 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm hàng hóa chứng từ gốc.
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
44
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại GVHB
Tên đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Địa chỉ: Tổ 8A TT Yên Bình
Mẫu số 04-H
(Ban hành theo quy định số 999 TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính )
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI (Trích)
Tháng 7/2013
Số: BTH 74
ĐVT: Việt Nam đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi Nợ TK 632
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
10/7 PXK
145
10/7 Giá vốn đá 1x2
xuất bán
120.000.000 632 155
17/7 PXK
146
17/7 Giá vốn đá 1x2
xuất bán
1.080.000.000 632 155
18/7 PXK
147
18/7 Giá vốn đá 2x4
xuất bán
184.000.000 632 155
.... ... ...
Cộng tháng 7 2.070.974.518
Bảng 2.14: Chứng từ ghi sổ GVHB
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
BTH74 31/7 GVHB tháng 7/2013 632 155 2.070.974.518
Cộng x x 2.070.974.518 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm hàng
hóa chứng từ gốc.
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
45
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại thành phẩm nhập trong kỳ
Tên đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Địa chỉ: Tổ 8A TT Yên Bình
Mẫu số 04-H
(Ban hành theo quy định số 999 TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính )
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI (Trích)
Tháng 7/2013
Số: BTH 75
ĐVT: Việt Nam đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi Nợ TK 632
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1/7 PNK
100
1/7 Nhập kho đá
1x2
330.000.000 155 154
4/7 PNK
101
4/7 Nhập kho đá
1x2
500.000.000 155 154
.. .... ... ...
Cộng tháng 7 2.403.138.490
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ thành phẩm nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 23.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
BTH 75 31/7 Thành phẩm nhập
kho tháng 7/2013
155
154
2.403.138.490
Cộng x x 2.403.138.490 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm hàng
hóa chứng từ gốc.
( Nguồn: Phòng kế toán)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.17: Sổ cái của TK 155
SỔ CÁI
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Thành phẩm
Số hiệu: 155
Ngày
thàng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
Ghi
chú
SH NT
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 325.899.475
Số phát sinh trong
tháng
31/7 23.7 31/7 Nhập kho thành
phẩm tháng 7
154 2.403.138.490
31/7 SCT 10/7 Xuất kho TP đá
1x2
632 120.000.000
31/7 SCT 17/7 Xuất kho TP đá
1x2
632 1.080.000.000
... ... ...
Cộng số phát sinh
trong tháng
2.403.138.490 2.070.974.518
Số dư cuối tháng 332.163.972
Cộng lũy kế từ đầu
kỳ
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Ngườ lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
47
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 511
SỔ CÁI
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày
thàng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
ST NT
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng x x
Số phát sinh trong
tháng
31/7 21.7 31/7 Doanh thu bán hàng
trong tháng 7
112 2.527.890.909
31/7 31.7 31/7 K/c doanh thu bán
hàng sang
XĐKQKD
911 2.527.890.909
Cộng số phát sinh
trong tháng
2.527.890.909 2.527.890.909
Số dư cuối tháng x x
Cộng lũy kế từ đầu
kỳ
2.527.890.909 2.527.890.909
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Ngườ lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Thang Long University Library
48
Bảng 2.19: Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày
thàng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
ST NT
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng x x
Số phát sinh trong
tháng
31/7 22.7 31/7 GVHB tháng 7 155 2.070.974.518
31/7 32.7 31/7 K/c GVHB sang
XĐKQKD
911 2.070.974.518
Cộng số phát sinh
trong tháng
2.070.974.518 2.070.974.518
Số dư cuối tháng x x
Cộng lũy kế từ đầu
kỳ
2.070.974.518 2.070.974.518
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Ngườ lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
( Nguồn : Phòng Kế toán )
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
49
2.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bỏ ra nhằm phục vụ cho việc tiêu thụ thành phẩm
bao gồm:
- Chi phí nhân viên: theo dõi toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản trợ
cấp có tính chất tiền lương. Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
của nhân viên bán hàng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa tài sản cố
định, tiền điện nước, vận chuyển hàng hóa,
- Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí phát sinh trong khi bán hàng như chi phí
tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng
Vì sản phẩm của công ty là các loại đá, nên không có kho để cất giữ sản phẩm,
tất cả sản phẩm được sản xuất ra sẽ được tập kết ngay tại bãi đất của công ty. Công ty
cũng không chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa cho khách hàng, trừ trường hợp
khách hàng mua có yêu cầu vận chuyển thì công ty sẽ thuê ô tô ngoài. Vì vậy ở bộ
phận bán hàng của công ty không có chi phí khấu hao về tài sản cố định.
Trong tháng 7 năm 2013, công ty chỉ phát sinh các chi phí như sau:
Chi phí nhân viên
Cách tính lương của một nhân viên ở bộ phận bán hàng được tính như sau:
Lương chính= Hệ số tiền lương * Mức lương tối thiểu vùng
Tổng thu nhập= Lương chính + Các khoản phụ cấp ( phụ cấp chức vụ, tiền ăn)
Ví dụ: Tính lương cho nhân viên Nguyễn Thị Thu ở bộ phận bán hàng:
Hệ số tiền lương: 2,0
Tiền phụ cấp ăn trưa: 550.000 đồng.
Tiền phụ cấp trang phục bảo hộ: 50.000 đồng.
Mức lương tối thiểu vùng: 1.650.000 đồng.
Theo công thức trên ta tính được lương của nhân viên Nguyễn Thị Thu như sau:
Lương chính = 2,0 * 1.650.000 = 3.300.000 đồng
Tổng thu nhập = 3.300.000 + 550.000 + 50.000 = 3.900.000 đồng
Từ mức thu nhập, công ty trích lập các khoản trừ BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định, cụ thể như sau:
BHXH = 3.300.000 * 0.07 = 231.000 đồng
BHYT = 3.300.000 * 0.015 = 49.500 đồng
BHTN = 3.300.000 * 0.01 = 33.000 đồng
Vì vậy mức lương thực lĩnh của nhân viên này sẽ là:
Thực lĩnh = 3.900.000 – (231.000 + 49.500 + 33.000) = 3.586.500 đồng
Thang Long University Library
50
Ta có bảng thanh toán tiền lương và các khoản giảm trừ theo quy định như sau:
Bảng 2.20 : Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng
Công ty TNHH ĐHC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Bộ phận: Bán hàng Tháng 7/2013 Số: BTL70
T
T
Họ và
tên
Hệ
số
Tổng tiền lƣơng và TN đƣợc nhân Các khoản trừ theo QĐ
Còn đƣợc
lĩnh
Lƣơng
chính
Tiền ăn
trƣa
Phụ cấp
trách
nhiệm
PC
khác
Trang
phục bảo
hộ
Tổng TN Tổng
BHXH
7%
BHYT
1.5%
BHTN
1%
A B 1 2 3 4 5 6 7 8=9+10+11 9 10 11 12=7-8
1
Nguyễn
Thị Thu 2.0 3.300.000 550.000 50.000 3.900.000 313.500 231.000 49.500 33.000 3.586.500
2 Nguyễn
Kim Anh 2.0 3.300.000 550.000 50.000 3.900.000 313.500 231.000 49.500 33.000 3.586.500
Cộng
tháng 7
152.790.000 27.500.000 2.200.000 800.000 2.500.000 185.790.000 15.141.750 10.695.300 2.918.550 1.527.900 170.648.250
Lập biểu Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
(Nguồn: Phòng Kế toán )
Mẫu số: 02-LĐTL
51
Chi phí dịch vụ mua ngoài : ở bộ phận bán hàng của công ty việc chi bằng
tiền khác bao gồm các khoản chi như tiền điện, tiền nước, tiền thuê ô tô vận chuyển
hàng hóa.
Ví dụ: Ngày 10/7/2013, công ty thanh toán tiền thuê ô tô để vận chuyển hàng
hóa cho khách hàng bằng tiền mặt là 10.500.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào hóa đơn số 0003389, kế toán hạch toán :
Nợ TK 641 9.545.454,55
Nợ TK 133 954.545,45
Có TK 111 10.500.000
Bảng 2.21: Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PC/11P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0003389
Ngày 10 tháng 7 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đồng Tiến
Mã số thuế:
Địa chỉ: Tổ 5 thị trấn Yên Bình - huyện Yên Bình - tỉnh Yên Bái
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Mã số thuế: 5200642959
Địa chỉ: Tổ 8A thị trấn Yên Bình - huyện Yên Bình - tỉnh Yên Bái
Tài khoản số:37110000181167 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Yên Bái
Điện thoại: 029 3 886 264
TT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cước vận chuyển Chuyến 2 4.772.727,27 9.545.454,55
Cộng tiền hàng: 9.545.454,55
Thuế suất GTGT 10%, Tiền thuế GTGT: 954.545,45
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.500.000,00
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ hai trăm ba mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Thang Long University Library
52
Bảng 2.22: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tài khoản: 641
Tháng 7/2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 G
Số dư đầu kỳ
10/7/13 HĐ 0003389 10/7/13 Tiền thuê ô tô vận chuyển 111 9.545.454,55
10/7/13 BTL70 10/7/13 Xác định tiền lương bộ phận bán hàng 334 185.790.000
10/7/13 BTL70 10/7/13 Các khoản trích theo lương 338 42.731.700
27/7/13 HĐ 0001289 27/7/13 Tiền điện cho bộ phận bán hàng 111 454.545,45
27/7/13 HĐ 0003621 21/7/13 Tiền điện thoại, điện báo 111 1.450.000
31/7/13 32.7 31/7/13 K/c CP bán hàng sang XĐKQKD 911 239.971.700
Cộng tháng 7/2013 x 239.971.700 239.971.700
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng Kế toán )
53
Từ sổ chi tiết chi phí bán hàng, kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
các nghiệp vụ phát sinh tương tự, sau đó, lập chứng từ ghi sổ theo dõi.
Bảng 2.23 : Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Chi phí bán hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Địa chỉ: Tổ 8A TT Yên Bình
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI (Trích)
Số BTH 76
Tháng 7/2013
ĐVT: Việt Nam đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi Nợ
TK 641 SH NT
Nợ Có
31/7 HĐ 0003389 10/7 Tiền thuê ô tô vận chuyển 9.545.454,55 641 111
954.545,45 133 111
... .... ....
Cộng tháng 7 12.595.000
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ dịch vụ mua ngoài bộ phận BH
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú SH NT Nợ Có
BTH 76 31/7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 641 111 11.450.000
133 111 1.145.000
Cộng x x 12.595.000 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
54
Từ bảng tính lương và các khoản trích theo lương kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Bảng 2.25: Chứng từ ghi sổ chi phí lƣơng nhân viên BH
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
BTL70 31/7 Lương nhân viên bộ
phận bán hàng
641 334 185.790.000
BTL70 31/7 Khoản trích lương bộ
phận bán hàng
641 338 42.731.700
Cộng x x 228.521.700 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
( Nguồn: Tác giả tự tính từ số liệu Phòng Kế toán )
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
55
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán của công ty sẽ vào sổ cái để theo dõi
Bảng 2.26: Sổ cái TK 641
SỔ CÁI
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
xxx xxx
31/7 26.7 31/7 Chi phí dịch vụ mua
ngoài BP bán hàng
111 11.450.000
31/7 24.7 10/7 Tiền lương phải trả
nhân viên
334 185.790.000
31/7 24.7 31/7 Khoản trích lương 338 42.731.700
31/7 32.7 31/7 K/c CP BH sang
XĐKQKD
911 239.971.700
-Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu
quý
239.971.700 239.971.700
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
56
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp trên tài khoản 642, cuối kỳ chi phí
này được kết chuyển sang tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh. Chi phí quản lý
doanh nghiệp của công ty bao gồm các loại chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm
xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản
lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như giấy, bút mực, vật liệu sửa chữa cho TSCĐ, công cụ, dụng cụ
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh
nghiệp như: nhà của làm việc của các phòng ban, phương tiện truyền dẫn, máy móc,
thiết bị quản lý dùng tại văn phòng
+ Thuế, phí, lệ phí: phản ánh các khoản vị trí về thuế, phí, lệ phí, như thuế môn bài,
thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phòng: phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu
doanh nghiệp, dự phòng hợp đồng có rủi ro lớn, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làmtính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài thuê ngoài
như: tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ thuộc văn
phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, tư vấn.
+ Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp ngoài các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị , tiếp khách, công tác phí, tàu xe
đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, khoản chi cho lao động nữ, trợ cấp thôi
việc..
Trong tháng 7 doanh nghiệp chỉ phát sinh các loại chi phi: chi phí nhân viên
quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định. Cụ
thể như sau:
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Công thức tính tiền lương bộ phận quản lý của công ty:
Lương chính = hệ số tiền lương * mức lương tối thiểu vùng
Tổng thu nhập = Lương chính + các khoản phụ cấp (phụ cấp chức vụ, tiền ăn, trang
phục..)
Ví dụ: Tính lương cho nhân viên Phạm Thị Huế
Hệ số lương 2,26
Tiền phụ cấp trách nhiệm: 200.000 đồng
Tiền phụ cấp ăn trưa: 550.000 đồng
Tiền phục cấp trang phục bảo hộ: 50.000 đồng
57
Mức lương tối thiểu theo vùng: 1.650.000 đồng
Theo công thức trên ta tính được lương của nhân viên Phạm Thị Huế như sau:
Lương chính = 2,26*1.650.000= 3.729.000 đồng
Tổng thu nhập = 3.729.000+ 200.000+ 550.000+ 50.000= 4.529.000 đồng.
Từ mức thu nhập trên, công ty trích lập các quỹ BHYT, BHXH, BHTN như
sau:
BHYT = 3.729.000 * 0.07 = 261.030 đồng
BHXH = 3.729.000 * 0.015 = 55.935 đồng
BHTN = 3.729.000 * 0.01 = 37.290 đồng
Vì vậy mức lương thực lĩnh của nhân viên này sẽ là:
Thực lĩnh = 4.529.000 – ( 261.030 + 55.935 + 37.290) = 4.174.745 đồng.
Ta có bảng thanh toán lương với mức phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội để
từ đó kế toán lập các chứng từ ghi sổ để theo dõi việc thanh toán lương và các khoản
trích theo lương.
Thang Long University Library
58
Bảng 2.27: Bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 7/2013 Số: BTL71
T
T
Họ và
tên
Hệ
số
Tổng tiền lƣơng và TN đƣợc nhân Các khoản trừ theo QĐ
Còn đƣợc
lĩnh
Lƣơng
chính
Tiền ăn
trƣa
Phụ cấp
trách
nhiệm
PC
khác
Trang
phục bảo
hộ
Tổng TN Tổng
BHXH
7%
BHYT
1.5%
BHTN
1%
A B 1 2 3 4 5 6 7 8=9+10+11 9 10 11 12=7-8
1
Phạm
Thị Huế 2.26 3.729.000 550.000 200.000 50.000 4.529.000 354.255 261.030 55.935 37.290 4.174.745
2
Nguyễn
Đức Biên 2.0 3.300.000 550.000 50.000 3.900.000 313.500 231.000 49.500 33.000 3.586.500
..
Cộng
tháng 7
128.040.000 22.000.000 2.000.000 500.000 2.000.000 154.540.000 12.163.800 8.962.800 1.920.600 1.280.400 134.376.200
Lập biểu Kế toán trƣởng
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Mẫu số: 02-LĐTL
59
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Công thức tính khấu hao trong kỳ: công ty áp dụng theo phương pháp khấu
hao đường thẳng do đó mức khấu hao của tháng và năm được tính theo công thức:
Mức khấu hao năm của
TCSĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian tính khấu hao
Mức khấu hao tháng của
TSCĐ
=
Mức khấu hao năm
12
Ví dụ: Ngày 1/7/2013, Công ty mua một máy điều hòa với nguyên giá là 40.500.000
đồng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, có thời gian sử dụng ước tính 6 năm
, như vậy mứ khấu hao được tính :
Mức khấu hao năm = 40.500.000
6
= 6.750.000
Mức khấu hao tháng = 6.750.000
12
= 562 500
Dựa vào công thức tính khấu hao ta có bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Thang Long University Library
60
Bảng 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Số: 25.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 7 năm 2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC Mẫu số 06 - TSCĐ
Đại chỉ: Tổ 8A TT Yên Bình Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
ST
T
Chỉ tiêu Tỷ lệ
KH(%)
hoặc
thời
gian sử
dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 – Chi phí sản xuất
chung
TK 642- chi phí
quản lý doanh
nghiệp
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu hao Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
1 I.Số khấu hao trích tháng trước 1.569.000 1.569.000
2 II.Số khấu hao TSCĐ tăng
trong tháng này
- Máy điều hòa 6 40.500.000 562.500 562.500
- Ô tô 16 chỗ 6 2.452.600.000 68.127.777,68 68.127.777,68
3 III.Số khấu hao TSCĐ giảm
trong tháng
x x x x x
4 IV. Số khấu hao trích tháng
này(I+II+III)
70.259.277,68 70.259.277,68
61
Chi phí dịch vụ mua ngoài : ở bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty việc
chi bằng tiền khác bao gồm các khoản chi như tiền điện, tiền nước, và một số chi phí
khác.
Ví dụ: Ngày 12/7/2013, công ty thanh toán tiền thuê sửa chữa máy điều hòa ở
bộ phận QLDN bằng tiền mặt là 1.210.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%
Căn cứ vào HĐ 0004385, kế toán hạch toán :
Nợ TK 642 1.100.000
Có TK 133 110.000
Có TK 111 1.210.000
Bảng 2.29: Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí QLDN
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HC/11P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0004385
Ngày 12 tháng 7 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam
Mã số thuế:
Địa chỉ: Tổ 27 – Phường Yên Thịnh – Thành phố Yên Bái - Tỉnh Yên Bái
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Mã số thuế: 5200642959
Địa chỉ: Tổ 8A thị trấn Yên Bình - huyện Yên Bình - tỉnh Yên Bái
Tài khoản số:37110000181167 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Yên Bái
Điện thoại: 029 3 886 264
TT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Chi phí sửa chữa Máy 1 1.100.000 1.100.000
Cộng tiền hàng: 1.100.000
Thuế suất GTGT 10%, Tiền thuế GTGT: 110.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.210.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm mười ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Thang Long University Library
62
Bảng 2.30: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tài khoản: 642
Tháng 7/2013
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư Ghi
chú Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 G
Số dư đầu kỳ
12/7/13 HĐ 0002145 12/7/13 Tiền điện bộ phận QLDN 111 845.454,55
12/7/13 HĐ 0004385 12/7/13 Tiền thuê sửa chữa máy điều hòa 111 1.100.000
15/7/13 BTL71 15/7/13 Xác định tiền lương bộ phận QLDN 334 154.540.000
15/7/13 BTL71 15/7/13 Các khoản trích theo lương 338 35.544.200
16/7/13 HĐ 0006712 16/7/13 Thanh toán điện thoại, điện báo. 111 19.000.000
31/7/13 BKH 25 31/7/13 Trích khấu hao TSCĐ 214 70.259.277,68
31/7/13 32.7 31/7/13 K/c CP quản lý doanh nghiệp sang XĐKQKD 911 281.288.932,2
Cộng tháng 7/2013 x 281.288.932,2 281.288.932,2
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ ho tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng Kế toán )
63
Bảng 2.31: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại chi phí QLDN
Tên đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Địa chỉ: Tổ 8A TT Yên Bình
Trích: BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI
Số BTH 77
Tháng 7 năm 2013
ĐVT: Việt Nam đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi Nợ TK
642
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
12/7 HĐ
0004385
12/7/13 Chi phí sửa chữa máy
điều hòa
1.100.000 642 111
110.000 133 111
... ... ... ... ...
Cộng tháng 7 23.040.000
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 29.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
BTH 77 31/7 Chi phí dịch vụ mua
ngoài của bộ phận QLDN
642
111
20.945.454,55
133 111 2.094.545,45
Cộng x x 23.040.000,00 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
( Nguồn: Phòng Kế Toán )
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
64
Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ lƣơng và các khoản trích lƣơng nhân viên QLDN
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
BTL71 31/7 Lương bộ phận QLDN 642 334 154.540.000
BTL71 31/7 Trích lương BP QLDN 642 338 35.544.200
Cộng x x 190.084.200 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
( Nguồn: Tác giả tự tính từ số liệu bảng tính lương và khoản trích theo lương )
Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
BKH 25 31/7 Trích khấu hao TSCĐ 642
214
70.259.277,68
Cộng x x 70.259.277,68 x
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
65
Bảng 2.35: Sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Chi phí QLDN
Số hiệu: 642
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh
trong tháng
xxx xxx
31/7 25.7 31/7 Chi phí tiền lương 334 154.540.000
31/7 25.7 31/7 Khấu trừ lương 338 35.544.200
31/7 29.7 31/7 Chi phí dịch vụ
mua ngoài 111
20.945.454,55
31/7 30.7 31/7 Trích khấu hao
TSCĐ
214
70.259.277,68
31/7 32.7 31/7 K/c CP QLDN
sang XĐKQKD
911 281.288.932,2
-Cộng số phát
sinh tháng
- Số dƣ cuối
tháng
Cộng lũy kế từ
đầu quý
281.288.932,2
281.288.932,2
281.288.932,2
281.288.932,2
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
66
2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán sử dụng tài khoản 911 để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm, kết quả tiêu thụ được tính như sau:
= 2.780.680.000
= 2.527.890.909 - 2.070.974.518
= 456.916.391
= 456.916.391 + 2.527.890.909 - 12.375.000 – 239.971.700 – 281.288.932,2
= 2.451.171.668
Trong đó:
Chi phí hoạt động tài chính = 12.375.000
Chi phí bán hàng = 239.971.700
Chi phí quản lý doanh nghiệp = 281.288.932,2
Doanh
thu
thuần
=
Tổng doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
-
Thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Trị giá vốn hàng bán
Kết
quả
tiêu
thụ
=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
+
Doanh thu
thuần về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Chi phí
hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
67
Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ Có TK 911
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 31.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
31/7 Kết chuyển DT bán hàng 511 911 2.527.890.909
Cộng 2.527.890.909
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ Nợ TK 911
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 32.7
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
31/7 Kết chuyển GVHB 911 632 2.070.974.518
31/7 Kết chuyển CP BH 911 641 239.971.700
31/7 Kết chuyển CP QLDN 911 642 281.288.932,2
31/7 Kết chuyển CP tài chính 911 635 12.375.000
Cộng 2.604.610.150,2
Kèm theo: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và Chứng từ gốc
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
68
Bảng 2.38: Sổ cái TK 911
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: XĐKQKD
Số hiệu: 911
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong
tháng
xxx xxx
31/7 31.7 31/7 K/c doanh thu thuần 511 2.527.890.909
31/7 32.7 31/7 K/c giá vốn hàng bán 632 2.070.974.518
31/7 32.7 31/7 K/c chi phí bán hàng 641 239.971.700
31/7 32.7 31/7 K/c chi phí QLDN 642 281.288.932,2
31/7 32.7 31/7 K/c chi phí tài chính 635 12.375.000
... ... ... ...
-Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu
quý
2.527.890.909 2.527.890.909
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
69
Bảng 2.39: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
A B 1
21.7 31/7/2013 2.780.680.000
22.7 31/7/2013 2.070.974.518
23.7 31/7/2013 2.403.138.490
24.7 31/7/2013 228.521.700
25.7 31/7/2013 190.084.200
26.7 31/7/2013 12.595.000
29.7 31/7/2013 23.040.000
30.7 31/7/2013 70.259.277,68
31.7 31/7/2013 2.527.890.909
32.7 31/7/2013 2.604.610.150,2
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
70
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH ĐHC
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty
3.1.1. Ưu điểm
Trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty thì kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ là một khâu quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Xác định được lãi lỗ
của công ty trong kỳ, bộ phận kế toán đã hoàn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời
đảm bảo được các yêu cầu và nguyên tắc của tổ chức công tác kế toán.
Công ty đã áp dụng tương đối tốt Luật kế toán, hệ thống báo cáo kế toán, hệ
thống sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chính sách của Nhà nước như
chính sách thuế, thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với ngân sách Nhà
nước.
3.1.2. Một số tồn tại
- Khi công ty xuất kho bán thành phẩm, công ty đã viết phiếu xuất kho đồng
thời ghi nhận luôn giá vốn và doanh thu cho hàng bán bằng việc viết luôn hóa đơn
GTGT cho khách hàng. Điều này cho thấy sự thiếu chính xác trong phương thức bán
buôn qua kho theo hình thức gửi bán.
- Kế toán chỉ sử dụng tài khoản tổng hợp cho chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp mà không sử dụng các tài khoản cấp 2. Điều này sẽ làm việc quản lý
số liệu phức tạp hơn.
- Chứng từ và luận chuyển chứng từ chưa được thực hiện đúng theo quy trình,
thiếu chính xác.
Công ty chưa lập bảng tính và phân bổ tiền lương để làm cơ sở hạch toán chi
phí lương nhân công của công ty.
- Việc sử dụng hệ thống sổ chi tiết chưa đem lại hiệu quả cao. Trong các sổ chi
tiết tài khoản 641, 642 ta đều thấy công ty không sử dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3.
Vì vậy, công ty không mở sổ chi tiết tài khoản đối với các tài khoản cấp 2, cấp 3 này
mà chỉ tiến hành mở sổ chi tiết tài khoản đối với các tài khoản tổng hợp là 641, 642.
Điều này cho thấy khó khăn trong việc quản lý số liệu tại công ty.
Hiện tại Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính nhưng việc sử dụng
một số mẫu bảng chưa đúng theo quy định như Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản
71
phẩm, hàng hóa công ty không theo dõi số lượng cụ thể. Sổ chi tiết doanh thu bán
hàng chưa phản ánh kết chuyển sang TK 911.
- Việc áp dụng ứng dụng tin học còn rất hạn chế nên việc xử lý và cung cấp
thông tin chưa đáp ứng kịp thời được yêu cầu quản lý.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
3.2.1. Về phương pháp hạch toán
Đối với phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng, chuyển hàng
mà công ty đang áp dụng, kế toán công ty cần thực hiện đúng quy trình ghi chứng từ.
Khi công ty chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trên hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi được người mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng
chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ. Trình tự hạch toán như sau:
- Khi xuất kho thành phẩm để chuyển đến cho người mua, kế toán ghi theo giá trị
thực tế của hàng xuất kho:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
- Khi được khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ), ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng được chấp nhận:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
+ Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Doanh thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đã thu
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
3.2.2. Về tài khoản sử dụng
Đối với tài khoản chi phí bán hàng, công ty nên chi tiết ra các tài khoản cấp 2
để tiện cho việc theo dõi. Có thể chia thành các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6411 – Chi phí nhân viên: phản ánh khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng bao gồm tiền ăn ca, tiền công, khoản trích theo lương
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài
như tiền điện, nước, tiền hoa hồngtại bộ phận bán hàng
+ TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong quá trình bán hàng như chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
Tương tự với chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty cũng nên mở chi tiết ra các
tài khoản cấp 2, cụ thể như sau:
Thang Long University Library
72
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, các khoản
trích theo lương, của ban giám đốc, nhận viên các phòng quản lý của doanh nghiệp.
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng cho công tác quản lý.
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ dùng cho doanh nghiệp như: nhà làm việc của các phòng ban, phương tiện
truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng tại văn phòng
+ Tài khoản 6425 – Thuế, phí, lệ phí: phản ánh các khoản vị trí về thuế, phí, lệ
phí, như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: phản ánh khoản dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng hợp đồng có rủi ro lớn, quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làmtính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài thuê ngoài như: tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê sửa
chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, tư vấn.
+ Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị , tiếp
khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, khoản chi cho lao
động nữ, trợ cấp thôi việc..
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Công ty lập chứng từ và luân chuyển chứng từ cần khoa học hơn để giảm bớt
việc ghi chép cho kế toán bán hàng nhất là trong điều kiện kế toán thủ công như hiện
nay. Chứng từ kế toán phản ánh đúng nội dung, bản chất và quy mô của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính không được viết tắt, số và chữ
viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
Chứng từ kế toán phản ánh đúng mẫu biểu quy định, ghi chép chứng từ phải rõ
ràng không tẩy xóa, hạn chế sửa chữa trên chứng từ.
Công ty cần lập bảng tính và phân bổ tiền lương theo mẫu số 11- LĐTL để làm
cơ sở hạch toán chi phí lương nhân công.
.
73
Bảng 3.1: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 7 năm 2013
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
( Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu Phòng Kế toán )
Đơn vị: Công ty TNHH ĐHC
Bộ phận:
Mẫu số 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
TT Ghi có TK
Đối
tƣơng sử
dụng( Ghi nợ TK)
TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác TK 335
CP phải
trả
Tổng cộng
Lƣơng Các khoản
khác
Cộng có TK
334
Kinh phí
công đoàn
BHTN BH YT BH XH Cộng có TK
338
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK 622- CP nhân công trực tiếp
2 TK 623- CP sử dụng máy thi công
3 TK 627- CP sản xuất chung
4 TK 641- CP bán hàng 152.790.000 33.000.000 185.790.000 3.751.800 1.857.900 5.573.700 31.584.300 42.731.700 x 228.521.700
5 TK 642- CP quản lý doanh nghiệp 128.040.000 26.500.000 154.540.000 3.090.800 1.545.400 4.636.200 26.271.800 35.544.200 x 190.084.200
6 TK 142- CP trả trước ngắn hạn
7 TK 242- CP trả trước dài hạn
8 TK 335- CP phải trả
9 TK 241- Xây dựng cơ bản sở dang
10 TK334- Phải trả người lao động
11 TK 338- Phải trả phải nộp khác
12 ...
Thang Long University Library
74
3.2.4. Về sổ kế toán
Hiện tại Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, nhưng trên thực tế
việc sử dụng các mẫu một số loại sổ chưa đúng theo quy định. Đơn vị nên điều chỉnh
lại các mẫu sổ theo đúng quy định của chế độ kế toán mà công ty đã lựa chọn.
Công ty cần hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán theo đúng chu trình và trình tự
ghi sổ, mở đủ sổ, không làm tắt. Công ty cần mở thêm một số sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
Hiện nay do sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
đang được trình bày theo nội dung khoản mục chứ không theo tài khoản chi tiết, vì vậy
rất khó theo dõi, công ty cần sửa lại sổ tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp theo hướng cụ thể hóa bằng các tài khoản cấp 2 để tiện cho việc đối
chiếu sau này.
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng cần phản ánh được phần kết chuyển doanh thu
sang xác định kết quả kinh doanh.
Mẫu bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa cần theo dõi cả về
số lượng các loại thành phẩm trong công ty.
Ví dụ: Mở sổ chi tiết cho tài khoản cấp 2 là TK 6427 – dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bộ phận quản lý.
75
Bảng 3.2: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tài khoản: 6427 – Dịch vụ mua ngoài
Tháng 7/2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư Ghi
chú
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 G
Số dư đầu kỳ
12/7/13 HĐ 12/7/13 Tiền điện bộ phận QLDN 111 845.454,55
12/7/13 HĐ 0004385 12/7/13 Chi phí sửa chữa máy in 111 1.100.000
16/7/13 HĐ 16/7/13 Tiền điện thoại, điện báo. 111 20.090.000
31/7/13 32.7 31/7/13 K/c CP quản lý doanh nghiệp sang XĐKQKD 911 22.845.454,55
Cộng tháng 7/2013 x 22.845.454,55 22.845.454,55
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/07/2013
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ ho tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu của Phòng Kế toán )
Thang Long University Library
76
Bảng 3.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 7/2013
Tài khoản: 511 - Tên kho: Kho công ty -Tên quy cách vật liệu: Đá 1x2
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
( Nguồn: Tác giả tự tính dự trên số liệu của Phòng Kế toán )
Đơn vị: CÔNG TY TNHH ĐHC
Bộ phận: Kho công ty
Mẫu sổ S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Ghi chú Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
Số dư phát sinh trong kỳ
10/7 0002986 10/7 DT bán hàng cho anh An 112 130.000.000
17/7 0002987 17/7 DT bán hàng cho CT CP xi
măng Yên Bình
112 1.125.000.000
31/7 31.7 31/7 K/c DTBH sang TK 911 911 1.255.000.000
Cộng số phát sinh 1.255.000.000 1.255.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
77
Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa công ty nên theo dõi cả về số lượng lẫn thành tiền, theo đúng mẫu sổ của Bộ
Tài chính ban hành
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 7/2013
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Số
TT
Tên, quy cách
vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng
hóa
Số tiền
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Đá 1x2 500 115.000.000 7.000 1.560.000.000 5.000 1.200.000.000 2.000 480.000.000
2 Đá 2x4 800 165.870.000 5.000 190.152.000 4.800 368.677.000 150 33.345.000
3 Bột làm xi măng 188 45.029.475 3.000 652.986.490 2.220 502.297.518 780 195.718.447
Cộng tháng 7 1.488 325.899.475 15.000 2.403.138.490 12.020 2.070.974.518 2.930 709.063.447
( Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu Phòng Kế toán)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH ĐHC
Bộ phận: Kho công ty
Mẫu số: S11-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
78
Ngoài việc xử lý các tồn đọng về việc sử dụng các sổ kế toán, thì công ty cũng
nên chú trọng về đội ngũ kế toán của công ty, công ty có thể:
- Thực hiện chương trình đào tạo kế toán viên. Trong đó, kết hợp các kiến thức
kế toán tài chính, kế toán thuế, kế toán quản trị và ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác kế toán.
- Có thể vài năm một lần các kế toán viên đổi phần hành của mình cho người
khác qua đó mọi người sẽ có một tầm nhìn khái quát hơn về kế toán, hiểu sâu sắc từng
phần hành của công việc đồng thời khi quay trở lại công việc cũ họ sẽ làm tốt hơn.
- Nhà quản lý, cấp lãnh đạo cần nhận thức rõ hơn nữa vai trò của kế toán quản trị
gắn với kế toán tài chính, từ đó có định hướng cụ thể gắn kế toán quản trị với kế toán
bán hàng để phân tích, định hướng công tác bán hàng một cách cụ thể và rõ nét hơn.
- Hỗ trợ việc xây dựng các phần mềm kế toán trong đó tích hợp các chức năng kế
toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế và phân tích hoạt động kinh doanh
Hiện nay, khi công nghệ tin học tham gia và góp phần tích cực vào phục vụ
công tác chuyên môn và đời sống sinh hoạt của người dân. Các nhà sản xuất phầm
mềm kế toán trên thị trường với nhiều các phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm
kinh doanh và mô hình kinh doanh của từng doanh nghiệp. Việc này làm giảm đáng kể
thời gian và công sức cho nhân viên kế toán, hơn nữa tăng thêm sự chính xác, rõ ràng
của thông tin kế toán và xử lý sổ sách, chứng từ. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho nhân
viên kế toán chú trọng vào công tác xử lý thông tin quản trị doanh nghiệp, tham mưu,
đề xuất mang tính chiến lược cho sự phát triển của công ty.
Vì vậy, công ty nên ưu tiên quan tâm và quyết định sử dụng một phần mềm kế
toán phù hợp với mô hình kinh doanh của công ty mình.
KẾT LUẬN
Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò quan
trọng đối với Công ty sản xuất và thương mại dịch vụ, việc nâng cao công tác kế toán
bán hàng chính là công cụ quản lý hiệu quả quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH ĐHC, với đề tài: “Hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty TNHH ĐHC” em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu thực tế, kết hợp với lý thuyết và
thực tế để có cái nhìn toàn diện nhất về những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình
làm kế toán của công ty. Từ đó khóa luận đưa ra một số kiến nghị cũng như giải pháp
nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn nữa về công tác quản lý nói chung cũng như công
tác hạch toán, ghi sổ kế toán nói riêng.
Một lần nữa em xin cảm ơn cô giáo –Th.s. Mai Thanh Thủy cùng các cô chú,
anh chị trong Phòng Kế toán – Công ty TNHH ĐHC đã giúp em thực hiện hoàn chỉnh
khóa luận này. Tuy nhiên trong thực tế về kế toán rất phong phú, đa dạng, nhiều tình
huống xử lý phức tạp cần phải sử dụng vốn kiến thức và kinh nghiệm lý luận phù hợp,
nhưng với kiến thức và thời gian thực tập của em còn hạn chế nên trong quá trình thực
hiện em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo để giúp cho khóa luận của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hƣơng Mai
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp.
2. Số liệu tổng hợp, hệ thống chứng từ và sổ kế toán của Công ty TNHH ĐHC.
3. PGS.TS Đặng Thị Loan, “Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp”, (2006),
NXB ĐH Kinh tế quốc dân.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a18220_149.pdf