Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH khách sạn bờ sông Thanh Lịch

 Hiện tại, các khách sạn tại TP. Huế nói chung và khach sạn Century nói riêng hiện vẫn chưa chú trọng nhiều vào công tác lập dự toán mặc dù dự toán, kế hoạch đóng một vai trong cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị: định lượng hóa các kế hoạch, căn cứ tiến hành kiểm soát hoạt động, đánh giá hiệu quả công việc, tăng cường tính phối hợp hoạt động giữa các bộ phận tại đơn vị, thúc đẩy nổ lực trong công viêc, Để lập dự toán chi phí, trước hết cần xây dựng các định mức chi phí tiêu chuẩn. Định mức tiêu chuẩn là căn cứ để lập dự toán, việc xây dựng định mức chi phí là công việc phức tạp và khó khăn, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải chú ý đến đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh yêu cầu quản lý cụ thể, địa điểm kinh doanh, loại hàng hóa dịch vụ cung cấp. Tôi đề nghị rằng công ty có thể thuê chuyên gia có kinh nghiệm về thực hiện và hướng dẫn thực hiện công tác này,

pdf86 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH khách sạn bờ sông Thanh Lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Quy trình hạch toán doanh thu ĐỂ LÀM RÕ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN CENTURY RIVERSIDE, TÔI XIN TRÌNH BÀY MỘT VÍ DỤ VỀ QUY TRÌNH CỤ THỂ CỦA PHẦN HÀNH NÀY (BAO HÀM CẢ HẠCH TOÁN VÀ CHỨNG TỪ) SONG SONG VỚI QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG. Trong quy trình này, chứng từ sẽ được lập và luân chuyển qua các bộ phận:  Lễ tân (gồm có bộ phận nhận đặt buồng, bộ phận thu ngân)  Bộ phận kế toán của công ty  Thu ngân ở các bộ phận cung ứng hàng hóa dịch vụ (Nhà hàng, bar, massage spa,) Trong ví dụ sau, ông ABC người Việt Nam, từ Hà Nội vào Huế du lịch và đến lưu trú tại khách sạn CenturyRiverside: (1) Ngày 01/12/2012: Nhận được email-booking của ông ABC yêu cầu đặt phòng, lưu trú từ ngày 03/12/2012 đến ngày 05/12/2012. Trong quá trình tiếp nhận yêu cầu từ phía ông ABC; bộ phận nhận đặt phòng tại lễ tân sẽ kiểm tra, xác định khả năng đáp ứng và tiến đến thoả thuận với khách hàng. Sau đó, nhân viên sẽ tra cứu hồ sơ, tạo hồ sơ khách (guest folio), phân loại đặt phòng khách lẻ và tiến hành nhập các thông tin vào phiếu đặt phòng (Reservation form) để lưu vào hồ sơ; gửi thư xác nhận cho khách hàng, xác nhận giá phòng với ông ABC là 900.000VND/ngày – đêm, trả bằng tiền mặt, đồng thời kiểm soát tình trạng đặt phòng. Theo mức độ kiểm soát trình trạng đặt phòng, có 2 hình thức đặt phòng chủ yếu tại khách sạn là: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 39 1. Đặt phòng có đảm bảo (Guaranteed reservation): Thường thì khách hàng sẽ gửi trước cho khách sạn một khoản tiền đặt cọc (deposit) hoặc toàn bộ tiền phòng qua chuyển khoản, thẻ tín dụng; khách sạn sẽ có trách nhiệm giữ phòng cho khách tới một thời điểm trả phòng (check-out) của ngày hôm sau ngày khách định đến (trừ những thỏa thuận đặc biệt). 2. Đặt phòng không đảm bảo (Non- guaranteed reservation): là việc đăng kí giữ chỗ trước mà khách sạn chỉ giữ phòng cho khách tới 18h00 của ngày khách định đến. Sau giờ đó nếu khách không tới, khách sạn có quyền bán phòng cho khách khác. (Reservation form) CENTURY RIVERSIDE HUE HOTEL REGISTRATION FORM Group code: ConfirmNum: 34332 GUEST’S NAME ABC TITLE Mr BIRTHDAY PASSPORT#/ ID NATIONALITY VIETNAM OCCUPATION ROOM NUMBER 207 ROOM TYPE DDBR HOME ADDRESS BUSINESS ADDRESS E-MAIL ADDRESS ARRIVAL DATE December 03, 2012 DEPARTURE DATE December 10, 2012 ROOM RATE VND 900.000 Net COMPANY/ TRAVEL AGNET SPECIAL REQUESTS BILLING INSTRUCTION TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 40 AIRPORT PICK UP Date: Time: Flight No: ETA AIRPORT DROP OFF Date: Time: Filght No: EAT: METHOD OF PAYMENT PAYMENT REMARKS  Cash  Credit Card Credit Card No: Expired Date: Please Note: - Maximum number of occupant inside the room is 2 adults and 2 children below 12 years old. - - Guest agrees that the payment of all charges incurred during his/ her stay at the hotel is demandable anytime and should be paid immediately on the date of demand by the hotel GUEST’S SIGNATURE CHECKED IN BY FO.Manager Ở Reservation form phía trên, lễ tân điền vào các thông tin quan trọng như tên khách, thời gian lưu trú, loại phòng, giá phòng, phương thức toán bằng tiền mặt, (2) Ngày 03/12/2012: Đúng hẹn, sáng ngày 03/12/2012 ông ABC đến nhận phòng, bộ phận lể tân sẽ thực hiện những công việc như: tra cứu hồ sơ khách, xác nhận với khách về giá phòng sau đó làm thủ tục check – in cho khách; kiểm tra giá phòng và phương thức thanh toán,... Đồng thời hoàn tất hồ sơ khách hàng ban đầu (Guest folio) và chuyển cho bộ phận thu ngân. Mọi thông tin nhận được, nhân viên lễ tân của khách sạn sẽ nhập vào phần mềm máy tính những thông tin cá nhân của khách hàng, thời gian, những dịch vụ kèm theo trên một account riêng để theo dõi. TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 41 Tối ngày 03/12/2012: Ông ABC sử dụng dịch vụ massage, spa tại khách sạn, thu ngân tại bộ phận sẽ bán vé với giá là 160,000 (là giá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt 30%, phí phục vụ 5% và thuế giá trị gia tăng 10%) và thu tiền. Cuối mỗi ca, thu ngân chuyển niêm tiền cho thủ quỹ và chuyển báo cáo bán hàng , cung cấp dịch vụ gồm hóa đơn VAT (hay liên 3 của vé) và List of payment cho phòng kế toán lập phiếu thu. (Xem phụ lục 1 – Vé massage và List of Payment) (phiếu thu) CTY TNHH KS BỜ SÔNG THANH LỊCH 49 LÊ LỢI, THÀNH PHỐ HUẾ PHIẾU THU – RECEIPT VOUCHER NGÀY/ DATE: 03/12/2012 KỲ/ PRIOD: 201212 SỐ/ V.NO: TM000092 Họ và tên người nộp/ Person: Nguyễn Văn A Địa chỉ/ Address: Bộ phận Massage & Spa Nội dung/ Description: Nộp tiền cung cấp dịch vụ trong ngày Số tiền/ Amount: 1,600,000 (VND) Bằng chữ/ in words: Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn Chứng từ gốc/ attached docs: Tài khoản/ Account Nợ/ Debit Có/ Credit Ngoại tệ/ F. Currency Equivalent USD 11111 1,600,000 3331101 145,455 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 42 33321 319,680 511309 1,065,601 5114 69,264 NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ LẬP PHIẾU KS TÀI CHÍNH F.C KẾ TOÁN TRƯỞNG CHIEF ACCOUNTANT TỔNG GIÁM ĐỐC GENERAL MANAGER (3) Ngày 04/12/2012: 18h00 ngày 04/12/2012, ông ABC đến ăn tại nhà hàng Riverside Khi khách hàng gọi món ăn, bộ phận bếp sẽ ghi nhận vào một cuốn phiếu yêu cầu (slips – order) và xuất ra 2 liên, liên 1 lưu tại cuốn; liên 2 chuyển cho bộ phận nhà hàng, quầy thu ngân căn cứ vào đó để thu tiền và nhập liệu máy tính, xuất guest check và hóa đơn VAT trong trường hợp khách hàng muốn thanh toán ngay hoặc xuất guest check để lấy xác nhận của khách hàng (confirm) và ghi nhận nợ cho khách hàng (nếu khách hàng muốn thanh toán toàn bộ khi check – out (hình thức room charge)). TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 43 (order) CenturyRiverside Hue Hotel Riverside Restaurent ORDER No: 0007871 DATE 04/12/2012 TABLE: 08 WAITER MAITRE Canh gà 1 chén Súp măng tây 1 suất Heo mushroom 1 suất Rươu martin VSOP 1ly TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 44 (guest check) CENTURY RIVERSIDE HUE HOTEL GUEST CHECK Riverside Restaurant Date: 04/12/12 Guest name: Mr. ABC Payment Mode: Cash/ Roomcharge Check no: 0007871 Room: 207 VAT code: No Item name Unit Qty. Price Amount 1 2 3 4 Chicken soup Cream asparagus soup Fried pork chop mushroom Remy Martin VSOP Chen Suat Suat Ly 1.00 1.00 1.00 1.00 40,000 52,000 92,000 75,000 46,200 60,060 106,260 86,625 Service Charge (5%) VAT (10%) Ex.rate: 20,800 In word: Hai trăm chín mươi chín nghìn một trăm bốn mươi lăm đồng chẵn 259,000 Discount - 0 12,950 27,195 Total VND: 299,145 Total USD: 14.38 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 45 Trong tấm guest check ví dụ ở trên, tổng giá trị thanh toán bằng tiền VND (dòng Total VND) là 299,145 VND, bao gồm: Tiền hàng (chưa thuế, chưa phí phục vụ) Phí phục vụ (dòng Service charge) = Tiền hàng x 5% Thuế VAT = (Tiền hàng + phí phục vụ) x 5% 259,000 12,950 27,195 Phí phục vụ được hạch toán vào TK 5114 – Doanh thu phục vụ phí, phát sinh khi khách hàng sử dụng hàng hóa và dịch vụ của khách sạn. Trường hợp ông A muốn thanh toán bằng ngoại tệ, trên hóa đơn sẽ quy đổi tổng giá trị thanh toán là 14.38 USD (dòng Total USD) theo tỉ giá Liên Ngân hàng bán ra trong ngày là 20.800 VND/USD (dòng Ex.rate) Giả sử trong trường hợp này, ông ABC muốn thanh toán toàn bộ khi check – out, bộ phận nhà hàng sẽ không xuất hóa đơn VAT mà yêu cầu ông ký xác nhận vào guest check để chứng minh việc chấp nhận thanh toán sau này(phần Guest’s signature). 19h30 ngày 04/12/2012, Ông ABC muốn nghe ca huế, lễ tân ghi nhận yêu cầu của ông ABC vào một phiếu yêu cầu dịch vụ (service receipt), lấy xác nhận của khách hàng và chuyển cho thu ngân. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 46 (Service receipt) CENTURY HOTEL FRONT DESK No:100153 DATE:04/12/2012 SERVICES RECEIPT GUEST’S NAME: Mr. ABC ROOM: 207 SERVICES: CAR  BOAT  TOUR  MEALS  TOURIST GUIDE  OTHER SERVICES  DETAILS OF SERVICE: Du thuyền – Ca huế DATE: 04/12/2012 TIME: 20h00 PRICE: 50,000 VND NOTICE: BY RECEPTION GUEST SIGNATURE ABC Cuối ngày, tất cả các guest check, service receipt, đã được khách hàng ký xác nhận được chuyển đến bộ phận thu ngân, để tập hợp vào hồ sơ khách (guest folio). Hồ sơ khách bao gồm tất cả các chứng từ liên quan tới khách hàng đó ví dụ như: email-booking, hợp đồng, confirm, các hóa đơn nội bộ mà khách hàng đã ký... Bộ phận thu ngân căn cứ vào hồ sơ và các chứng từ nhận được của ông ABC lập nên Information bill có mẫu như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 47 (Information bill) INFORMATION BILL (GUEST FOLIO) Print Date: Print Time: Họ tên khách: ABC (Guest’ s name) Đoàn: (Group) Cơ quan: (Organization) Hình thức thanh toán: TM (Mode of payment) Địa chỉ: (Address) Phòng: 207 (Room) Ngày đến: 03/12/2012 (Arrival date) Mã số thuế khách hàng: (Tax code of buyer) Số khách: (Pax) Ngày đi: 05/12/2012 (Departure date) No Date Description Sub Amount Service Charge VAT Total Amount 1 03/12/2012 Tiền phòng 2,337,662 116,883 245,455 2,700,00 2 04/12/2012 Nhà hàng 259,000 12,950 27,195 299,145 3 04/12/2012 Du thuyền – Ca Huế 43,290 2,165 4,545 50,000 SUM TOTAL: 2,639,952 131,998 277,195 3,049,145 VND 3,049,145 Exchange Rate: 20,800 TOTAL USD 146.59 Guest Signature Cashier Signature TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 48 Hóa đơn nội bộ này có thể chuyển cho khách hàng ký xác nhận lần nữa nhằm giúp cho công tác kiểm tra đối chiếu sau này thuận lợi hơn. (5) Sáng 06/12/2012: Ông ABC làm thủ tục check – out, lúc này bộ phận lế tân và thu ngân tiến hành đối chiếu lẫn nhau qua những thông tin được theo dõi trên account riêng của khách hàng qua quá trình nhập liệu với việc kiểm tra từng hóa đơn nội bộ, các guest check, các service receipt,đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. Khi các khoản khách phải thanh toán trên account bằng với giá trị trên chứng từ, thì tiến hành lập hóa đơn GTGT và thanh toán với khách. (hóa đơn GTGT) CÔNG TY TNHH BỜ SÔNG THANH LỊCH Địa chỉ (Add): 49 Lê Lợi, TP. Huế, TT-Huế MST (VAT code): 3300100716 Điện thoại (Tel): 84.54.3823390 – 3823391 TK (A/c): USD 016.1.37.000.457-5 Fax: 84.54.3823394 * Email: cenhotvn@dng.vnn.vn VND 016.100.000.113-6 Mẫu số: 01GTKT3/001 Form Ký hiệu: TL/12P Serial code Số: 0003127 Invoice No. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG VAT INVOICE Liên 3: Nội bộ (Copy 3: Account) Ngày tháng năm Họ tên người mua hàng (Buyer’s name): ABC Tên đơn vị (Organization): Mã số thuế (VAT code): Số phòng (Room number): 207 Địa chỉ (Address): Mã đoàn (Group’s code) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 49 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Particular ĐVT Unit Số lượng Quantity Đơn giá Price Thành tiền Amount 1 Tiền phòng (Room charge) Đêm 3 2,337,662 2 Nhà hàng (Riverside Rest) 259,000 3 Du thuyền – Ca huế 43,290 Cộng (Sub total): 2,639,952 Tỷ giá (Exchange rate): Phí phục vụ (Service charge): 5% 131,998 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT (VAT value): 277,195 Tổng cộng (Total amount): 3,049,145 Viết bằng chữ (Total amount in words): Ba triệu không trăm bốn mươi chín ngàn một trăm bốn mươi lăm đồng chẵn Sau khi khách hàng thanh toán đầy đủ, cuối ca, thu ngân chuyển niêm tiên cho thủ quỹ, chuyển các chứng từ có liên quan cho kế toán tiến hành xử lý. Trong ca làm việc của mình, kế toán sẽ phải dựa trên những chứng từ gốc mà thu ngân chuyển đến để tập hợp tất cả các khoản doanh thu phát sinh của tất cả những khách hàng rồi tiến hành phân loại theo từng loại hình dịch vụ, ví dụ vào ngày 06/12/2012, kế toán sẽ tập hợp được những khoản như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 50 Doanh thu phòng: 10,195,674 Doanh thu ăn: 4,055,980 Doanh thu uống: 1,275,000 Doanh thu massage & spa: 1,360,000 Doanh thu thuyền: 950,000 Doanh thu phục vụ phí: 849,083 Tổng doanh thu: 17,830,737 Sau đó, kế toán tiếp tục thống kê doanh thu theo các phương thức thanh toán của khách hàng (tiền mặt, chuyển khoản hay thanh toán bằng thẻ tín dụng,...). Do số nghiệp vụ lớn nên đây là một công việc hết sức phức tạp và tốn nhiều thời gian; nhưng nhờ sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm kế toán, các thông tin đầu vào sẽ dễ dàng được truy xuất ra thành những báo cáo thanh toán ( Payment Report). Công việc tiếp theo của kế toán lập phiếu thu cho từng bộ phận. Ví dụ: phiếu thu cho bộ phận phòng vào ngày 06/02/12. (phiếu thu) CTY TNHH KS BỜ SÔNG THANH LỊCH 49 LÊ LỢI, THÀNH PHỐ HUẾ PHIẾU THU – RECEIPT VOUCHER NGÀY/ DATE: 06/12/2012 KỲ/ PRIOD: 201212 SỐ/ V.NO TM0000097 Họ và tên người nộp/ Person: Nguyễn Thị B Địa chỉ/ Address: Nội dung/ Description: Nộp tiền 6 hóa đơn lễ tân Số tiền/ Amount: 16,807,646 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 51 Bằng chữ/ in words: Mười sáu triệu tám trăm linh bảy ngàn sáu trăm bốn mươi sáu đồng chẵn Chứng từ gốc/ attached docs: Tài khoản/ Account Nợ/ Debit Có/ Credit Ngoại tệ/ F. Currency Equivalent USD 11111 16,807,646 3331101 1,527,968 511101 10,195,674 511104 3,125,800 511105 280,600 511312 950,000 5114 727,604 Trong quá trình lập phiếu thu, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ vào các sổ tổng hợp và sổ chi tiết tương ứng, TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 52 (sổ nhật ký chung) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Kỳ kế toán: 201212 Đơn vị tính: VNĐ. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 06/12 TM09706/12/2012 Thu tiền mặt lể tân x 11111 16,807,646 Thuế VAT đầu ra 3331101 1,527,968 Doanh thu phòng 511101 10,195,674 Doanh thu ăn 511104 3,125,800 Doanh thu uống 511105 280,600 Thuyền 511312 950,000 Doanh thu phục vụ phí 5114 727,604 . . TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 53 (sổ chi tiết tài khoản 511) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Kỳ kế toán: 201212 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số Ngày, tháng 5111 – Doanh thu bán hàng hóa 511101 – Doanh thu phòng . . . TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày 06/12/2012 11111 10,195,674 511104 – Doanh thu ăn . . . TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày 06/12/2012 11111 3,125,800 511105 – Doanh thu uống . . . TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày 06/12/2012 11111 280,600 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 54 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ 511312 – Thuyền . . . TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày 06/12/2012 11111 950,000 5114 – Doanh thu phục vụ phí . . . TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày 06/12/2012 11111 727,604 (6) Xét một trường hợp khác, nếu ông ABC muốn trú từ ngày 03/12/2012 đến ngày 03/01/2013, có sự kiện khách hàng lưu trú tại khách sạn qua thời điểm chuyển giao giữa tháng này với tháng khác, giữa niên độ kế toán này với niên độ kế toán khác. Đây là vấn đề nhạy cảm đặc biệt trong lĩnh vực du lịch, đôi lúc có thể gây lúng túng cho kế toán trong việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu, thời điểm xuất hóa đơn VAT, vào ngày 31/12/2012 hay ngày 04/01/2012? Tại điều 17, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác có viết: “Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó” . Như vậy, ở thời điểm 31/12/2012, kế toán sẽ hạch toán doanh thu và thuế tương ứng cho 29 ngày lưu trú, đồng thời lên một hóa đơn VAT, và yêu cầu ông ABC xác nhận thanh toán cho nó. Đến ngày 04/01/2013, khi ông ABC check – out, tiếp tục phản ánh doanh thu và thuế tương ứng cho 3 ngày lưu trú còn lại và lên thêm một hóa đơn VAT nữa. Nếu áp dụng một cách cứng nhắc chuẩn mực, sẽ gây không tốt TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 55 đến tâm lý của khách hàng, vì không ai muốn thanh toán khi đang trong thời gian lưu trú tại khách sạn, chưa kể việc lên hóa đơn và hạch toán tách bạch, sẽ tăng khối lượng công việc của kế toán. Kế toán tại khách sạn Century có cách xử lý như sau: Tại thời điểm khóa sổ ngày 31/12/2012, kế toán hạch toán doanh thu tương ứng với khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng (ông ABC đã lưu trú tại khách sạn 29 ngày), mà không phản ánh thuế cũng như không lên hóa đơn. Nợ TK 131 (ABC): 23,727,272 (Ghi nợ cho khách hàng) Có TK 511101 22,597,402 (Doanh thu phòng tính đến 31/12) Có TK 5114 1,129,870 (Doanh thu phục vụ phí tính đến 31/12) Vào ngày 04/12/2012, khi ông ABC trả phòng và thanh toán, kế toán tiếp tục ghi nhận phần doanh thu còn lại (tính trên 3 ngày lưu trú trong tháng 01/2013 của ông ABC) kèm toàn bộ thuế đầu ra và lên hóa đơn. Nợ TK 11111 28,800,000 (Tổng thanh toán cho thời gian lưu trú) Có TK 511101 2,337,663 (Doanh thu phòng 3 ngày còn lại) Có TK 5114 116,883 (Doanh thu phục vụ phí 3 ngày còn lại) Có TK 3331101 2,618,182 (Tổng thuế đầu ra) Có TK 131 (ABC) 23,727,272 (Xóa nợ cho khách hàng) Với việc ghi nhận như thế, vẫn đảm bảo đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh đúng doanh thu theo thời điểm phát sinh, tuân thủ đúng nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí đồng thời tạo được ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng. Đây chính là điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế đáng lưu ý trong hạch toán doanh thu tại đơn vị. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh, ví dụ, cuối năm 2012, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 32,600,348,616. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 56 (sổ cái TK 511) SỔ CÁI TK 511 Kỳ kế toán: 2012 Đơn vị tính: VNĐ. Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có D E H 1 2 Tiền mặt 11111 13,778,923,665 Thẻ Visa 11321 5,752,311,001 Thẻ Master 11322 3,550,101,982 Thẻ Amex 11324 3,421,897,422 Phải thu của khách hàng 1311 6,097,114,545 Kết quả kinh doanh 911 32,600,348,616 2.4. Kế toán chi phí 2.4.1.Các loại chi phí  Chi phí sản xuất kinh doanh  Chi phí bán hàng  Chi phí quản lý doanh nghiêp  Chi phí hoạt động tài chính  Chi phí khác TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 57 2.4.2 Tài khoản sử dụng Tương tự như hệ thống tài khoản doanh thu, hệ thống tài khoản hạch toán chi phí được thiết kế tuân thủ hê thống TK cấp 1 theo chế độ kế toán, nhưng TK cấp 2 và cấp 3 được phù hợp hóa với nhu cầu quản lý. Lấy TK 627 làm ví dụ: TK 627 – Chi phí sản xuất chung TK 6272 – Chi phí vật liệu TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác Trong mỗi tài khoản cấp 2, ví dụ: TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ , có khá nhiều các tài khoản chi tiết cấp 3, ví dụ: 627301 – Đồ dùng sành sứ, 627307 – Trang phục, 627315 – Đồ dùng văn phòng Ngoài ra, mỗi tài khoản chi tiết cấp 3, còn được gắn thêm mã để theo dõi cho từng bộ phận. 2.4.3. Quy trình hạch toán chi phí Chi phí sản xuất kinh doanh Như chúng ta đã biết doanh thu xuất phát từ những nhân tố bên ngoài công ty, còn chi phí thì ngược lại xuất phát từ chính những nhân tố bên trong. Ví dụ : Bộ phận vật tư đi mua hàng hóa, vật liệu; bộ phận Lễ tân sử dụng dịch vụ điện thoại, internet - Khi có nhu cầu về vật tư, dịch vụ thì nhân viên của bộ phận sẽ làm phiếu yêu cầu. - Trên cơ sở phiếu yêu cầu bộ phận kế toán sẽ liên hệ với nhà cung cấp các dịch vụ hay vật tư theo phiếu yêu cầu. Khi giao dịch hoàn thành sẽ có hợp đồng hoặc thỏa thuận. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 58 - Khi vật tư, dịch vụ được chuyển đến sẽ kèm theo Hóa đơn GTGT đầu vào.Lúc này, kế toán vẫn chưa hạch toán, mà chỉ tập hợp tất cả các chứng từ gốc rồi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Ngoài ra, kế toán sẽ kiểm tra tính trung thực của chứng từ, kiểm tra xem giá của những loại vật tư đó có phải là thấp nhất hay chưa? Liệu có nhà cung cấp nào có giá thấp hơn mà chất lượng vẫn đảm bảo không? Sau đó, nhân viên kế toán sẽ tiến hành phân loại chứng từ, lập các bảng kê theo từng bộ phận và cuối cùng là hạch toán chi phí theo từng bộ phận. Theo lý thuyết, ta dùng các TK 621, 622, 627 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, sau đó kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đến khi tiêu thụ, các chi phí này được kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán rồi kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên tại khách sạn, không sử dụng TK 154 mà các TK 621, 622, 627 sau khi được tập hợp, phân bổ, được kết chuyển trực tiếp vào TK 632. Lý giải vấn đề này, theo tôi, có thể là do đặc thù trong kinh doanh dịch vụ của công ty như lưu trú, ăn uống, sản phẩm tạo ra dưới dạng vô hình; quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời, vì vậy không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ hay cuối kỳ (không có TK 154), TK 154 nếu lúc này được sử dụng chỉ còn là một TK mang tính trung gian kết chuyển, để có thể giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, bộ phận kế toán ở đây có thể đã linh hoạt, bỏ qua tài khoản này. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở khách sạn được phản ánh vào tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Khi phát sinh chi phí, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan để lấy số liệu nhập vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ví dụ:TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 59 (sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) Tài khoản 621 – Hoạt động phòng ngủ - tháng 12 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố Ngày Nơ Có . 01/09 Mua vật liệu dùng ngay 111 3,255,468 .. .. .. .. 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 43,213,214 Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp các doanh nghiệp khách sạn sử dụng tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp. Căn cứ vào các chứng từ: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,... kế toán lấy số liệu nhập sổ chi tiết theo dõi chi phí nhân công trực tiếp. (sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp) Tài khoản 622 – Tháng 12 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố Ngày Nơ Có 31/12 -Tiền lượng cho nhân viên phòng 334 146,578,022 31/12 -Tiền lương cho nhân viên bếp 334 75,639,366 .. 31/12 -Trích BHXH cho nhân viên phòng 338 21,212,564 .. .. 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 455,280,133 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 60 Đối với chi phí gián tiếp, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh, kế toán sẽ hạch toán vào TK 627 - chi phí sản xuất chung. Khi có chi phí phát sinh, căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng tính khấu hao TSCĐ,..kế toán lấy số liệu ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung. (sổ chi tiết chi phí sản xuất chung) Tài khoản 627 – Tháng 12 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nơ Có 31/12 Lương 334 86,230,458 31/12 BHXH,BHYT,KPCĐ , BHTN 338 16,815,476 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 363,041,850 Kết chuyển giá vốn 632 912,255,327 Cuối kỳ, đối với chi phí sản xuất chung, kế toán tại khách sạn tiến hành phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức doanh thu. Doanh thu trong tháng 12/2012 tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch là: Doanh thu dịch vụ phòng ngủ : 1,115,012,859 Doanh thu dịch vụ ăn : 632,188,462 Doanh thu dịch vụ uống: 584,715,332 Doanh thu dịch vụ khác : 58,326,244 Cộng 2,390,242,897 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 61 Như vậy, chi phí sản xuất chung phân bổ cho kinh doanh phòng là: (1,115,012,859/ 2,390,242,897) x 912,255,327 = 425,553,579 Như vậy tổng giá vốn hàng bán của hoạt động phòng trong tháng 12/2012 tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch là 595,727,543 VND, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 43,213,214 Chi phí nhân công trực tiếp: 126,960,750 (tính riêng cho nhân viên bộ phận phòng ngủ) Chi phí sản xuất chung: 425,553,579 (phân bổ cho bộ phận phòng ngủ) Chi phí quản lý doanh nghiệp Bao gồm các khoản chi phí lương, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế môn bài, lệ phí và chi phí bằng tiền khác với mục đích phục vụ cho hoạt động của bộ phận quản lý khách sạn. Ví dụ: Thanh toán 1,923,000 đồng (cả thuế GTGT 10%) chi phí lãnh đạo công ty tiếp khách ngày 14/12/2012: Định khoản: Nợ TK 642829 1,748,182 Nợ TK 133101 174,818 Có TK 11111 1,923,000 Chi phí bán hàng Tương tự như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng cũng gồm các khoản khoản chi phí lương, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế môn bài, lệ phí và chi phí bằng tiền khác với mục đích phục vụ cho công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ của khách sạn. Điểm đáng chú ý ở đây, không như lý thuyết, chi phí hoa hồng tại khách sạn không hạch toán vào chi phí bán hàng, mà được hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung, cụ thể ở TK 627812 – Hoa hồng. Tuy nhiên, xét cho cùng, tất cả các tài TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 62 khoản loại 6, vào cuối kỳ đều được kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Chi phí hoa hồng tại khách sạn phát sinh khi một cá nhân hay tổ chức nào đó giới thiệu cho Công ty một đoàn khách đạt doanh thu ở ngưỡng tối thiểu quy định thì sẽ được hưởng bao nhiêu % hoa hồng trên doanh thu đó (thường thì 10% trên tổng doanh thu chưa thuế (không bao gồm doanh thu phí phục vụ)). Để nhận được hoa hồng, người môi giới phải gặp lễ tân, xin mẫu phiếu thanh toán hoa hồng và điền đầy đủ thông tin, sau đó chuyển cho kế toán viết phiếu chi trình kế toán trưởng và giám đốc ký. (Phiếu thanh toán hoa hồng) CÔNG TY TNHH KHÁCH SẠN BỜ SÔNG THANH LỊCH 49 Lê Lợi – Huế * Điện thoại: 054 3 823390 * Fax: 54 3 823394 PHIẾU THANH TOÁN HOA HỒNG Số:.. Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn A – Mã số thuế: không có Địa chỉ: Chi tiết dịch vụ Tổng doanh thu Số HĐTC % hoa hồng Số tiền hoa hồng thực nhận Trích % hoa hồng 10,625,000 # 2136 10% 919,913 Số tiền hoa hồng: 919,913 VND Viết bằng chữ: Chín trăm mười chín ngàn chín trăm mười ba đồng chẵnTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 63 (phiếu chi) CTY TNHH KS BỜ SÔNG THANH LỊCH 49 LÊ LỢI, THÀNH PHỐ HUẾ PHIẾU CHI – PAYMENT VOUCHER NGÀY/ DATE: 31/12/2012 KỲ/ PRIOD: 201212 SỐ/ V.NO CM000129 Họ và tên người nhận/ Receipient: Nguyễn Văn A Địa chỉ/ Address: Nội dung/ Description: Trích % hoa hồng Tài khoản/ Account Nợ/ Debit Có/ Credit Ngoại tệ/ F. Currency Equivalent USD 11111 627812 919,913 919,913 Chứng từ gốc/ attached docs: 01 Số tiền/ Amount: 919,913 Bằng chữ/ in words: Chín trăm mười chín ngàn chín trăm mười ba đồng chẵn Nếu giá trị hoa hồng dưới 1,000,000 VND ĐK: Nợ TK 627812 Có TK 11111 Nếu giá trị hoa hồng trên 1,000,000 VND, kế toán sẽ xuất tiếp 1 phiếu thu, giữ lại 10% giá trị hoa hồng nếu người nhận hoa hồng có mã số thuế và 20% giá trị hoa hồng nếu người nhận hoa hồng không có mã số thuế và đưa vào TK 33351 – Thuế thu nhập cá nhân người Việt Nam. Trên phiếu thu, định khoản: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 64 Nợ TK 11111 Có TK 33351 Tại khách sạn Century, việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng bộ phận không được thực hiện, mà cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh chung cho toàn công ty. Chi phí hoạt động tài chính tại doanh nghiệp chủ yếu là chi phí lãi tiền vay. Chi phí khác phát sinh tại công ty thường là chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót trong kỳ trước Các nghiệp vụ liên quan những loại chi phí này ít xảy ra và ít phức tạp. 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Đây là công đoạn rất quan trọng nhằm tổng kết quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Kết thúc công đoạn này kế toán sẽ xác định được doanh nghiệp kinh doanh như thế nào, doanh thu có bù đắp nổi chi phí hay không từ đó lập báo cáo tài chính trình lên cho Ban Giám Đốc nắm rỏ tình hình doanh nghiệp nhằm đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn. Công đoạn này đựơc làm định kỳ theo tháng, quý và năm tại khách sạn. Chi phí được tập hợp và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh chung cho toàn bộ khách sạn chứ không phải tập hợp riêng đối với từng hoạt động kinh doanh riêng lẽ. Cuối kỳ, sau khi thực hiện việc khoá sổ trên các TK doanh thu, chi phí, kế toán tổng hợp thực hiện việc kết chuyển số phát sinh trên những TK này vào TK 911 để xác định KQKD trong kỳ. Sau đó, phần mềm kế toán kết chuyển từ TK 911 sang TK 421- lợi nhuận chưa phân phối để xác định lãi (lỗ) trong kỳ. Kết thúc công việc, sổ cái TK 911 được mở ra để phản ánh toàn bộ quy trình xác định KQKD.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 65 (sổ cái TK 911) SỔ CÁI TK 911 Kỳ kế toán: 2012 Đơn vị tính: VNĐ. Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có D E H 1 2 Kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 32,600,348,616 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 18,231,985 Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán 632 22,207,343,930 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 177,284,918 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 641 1,901,631,632 Kết chuyển chi phí khác 811 198,246,504 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 821 940,423,152 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 421 2,635,330,279 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BỜ SÔNG THANH LỊCH 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch  Về phần mềm sử dụng: Hiện tại, thay vì sử dụng các phần mềm kế toán thông thường, công ty dùng phần mềm kế toán SIMLE, một phần mềm chuyên trách cho kế toán tại các đơn vị kinh doanh du lịch – dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý thông tin. Trình độ nhân viên và cơ sở vật chất trong công ty cũng hoàn toàn tương thích với việc sử dụng phần mềm này.  Về chứng từ: Kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch đã thiết kế và sử dụng chứng từ theo quy định, hướng dẫn của chế độ kế toán; ngoài ra đơn vị còn thiết kế thêm các chứng từ mang tính chất lưu hành nội bộ giúp cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết, kịp thời và tiện lợi, điều này có ý nghĩa quan trọng trong hỗ trợ công tác kế toán, cũng như kiểm soát, quản lý.  Về tài khoản: Hệ thống tài khoản của công ty được thiết kế khá chi tiết theo từng bộ phận và được sự sắp xếp một cách khoa học dựa trên nên tảng là hệ thống tài khoản mới nhất được Bộ Tài chính ban hành, điều này là cực kỳ ý nghĩa, bởi công ty có rất nhiều hoạt cung cấp dịch vụ khác nhau. Kế toán hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho từng bộ phận riêng lẻ thì một hệ thống tài khoản chi tiết mang lại rất nhiều thuận lợi. Ngoài ra, ưu điểm này còn mang ý nghĩa quan trọng vấn đề quản lý.  Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung, tại đơn vị đã có quy trình hạch toán khá rõ ràng, vận dụng linh hoạt được chuẩn mực, chế độ mà Bộ Tài chính ban hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm, và được chi tiết cho từng bộ phận; giá xuất hàng tồn kho tại công ty được áp dụng theo phương pháp bình quân gia TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 67 quyền, tạo sự thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều chủng loại, số lượng lớn hàng tồn kho. Tuy nhiên, đối với các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty không tiến hành phân bổ riêng cho từng bộ phận, cuối kỳ thì kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh nên chỉ có thể xác định được kết quả kinh doanh chung cho toàn công ty mà không thể xác định riêng cho từng bộ phận. Như vậy, mặc dù trong quá trình hạch toán, khách sạn có hạch toán chi tiết doanh thu, chi phí theo các bộ phận, hoạt động kinh doanh (phòng, ăn, uống,..) nhưng khi xác định kết quả khách sạn lại chỉ xác định kết quả chung cho toàn doanh nghiệp mà không xác định riêng cho từng bộ phận. Điều này gây ra những hạn chế nhất định trong việc quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp khó xác định được bộ phận nào hay hoạt động nào trong khách sạn có hiệu quả hoặc kém hiệu quả để có quyết định quản trị chính xác.  Về báo cáo kế toán: Ngoài những báo cáo tài chính được yêu cầu, kế toán Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch chưa cung cấp được các báo cáo mang tính chất quản trị như các báo cáo lãi lỗ của từng bộ phận,... Xét ví dụ như sau, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu kế hoạch (ROE) của hoạt động buồng phòng là 40%. Bằng việc truy xuất báo cáo lãi lỗ cho hoạt động kinh doanh phòng trên phần mềm kế toán, bất kỳ lúc nào nhà quản trị có thể tính được ROE thực tế tại thời điểm đó, phát hiện kịp thời thay đổi. Lúc này, nhà quản trị có thể yêu cầu kế toán tiến hành thẩm tra với các đối tượng có liên quan để tìm ra nguyên nhân, phát hiện các thay đổi về giá vốn. Nếu là nguyên nhân khách quan, do lạm phát, do thiếu yếu tố đầu vào, thì nhà quản trị có thể kịp thời đưa ra các quyết định về giá bán, tìm kiếm nguồn cung ứng mới,.. Nếu là do nguyên nhân chủ quan, do nhân viên công ty, do cơ sở hạ tầng xuống cấp, thì có thể kịp thời truy cứu trách nhiệm cá nhân, cải thiện máy móc, thiết bị... Nếu thông thường phải đến cuối tháng, mới có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giả sử biến động xảy ra ở đầu tháng, chưa nói đến có được thông tin cụ thể về hoạt động buồng phòng hay không, tổn thất đã là rất lớn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 68 Qua nghiên cứu, cá nhân tôi cho rằng, kế toán tại Khách sạn Century RiverSide đã vận dụng khá linh hoạt lý thuyết vào thực tế công tác kế toán, tạo sự thuận lợi trong thông tin. Tuy nhiên, vẫn có một số điểm tôi cho răng tại kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn có một số điểm hạn chế như sau:  Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả trong khách sạn còn chưa chú trọng đến khía cạnh kế toán quản trị. Hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin để phục vụ cho nhà quản trị lập kế hoạch kinh doanh và dự toán ngân sách.  Thông tin cung cấp chưa đầy đủ và kịp thời, chưa ra được các báo cáo chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho từng bộ phận, từng hoạt động... để nhà quản trị có thể có thể thực hiện tốt chức năng điều hành, kiểm tra và đánh giá nhằm đối phó kịp thời với các thay đổi bất ngờ trong môi trường kinh doanh và tìm kiếm những ý tưởng mới. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch Chú trọng vào việc khắc phụ những hạn chế được nêu trong phần đánh giá thực trạng ở trên và hoàn thiện hơn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, tôi xin được đưa ra một số giải pháp sau:  Với tình hình hiện tại, tôi cho rằng khách sạn cần tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng bộ máy kế toán, để không làm xáo trộn cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp. Phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho từng cán bộ trong phòng kế toán để đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin, phù hợp với trình độ cán bộ kế toán.  Chi phí sản xuất kinh doanh của khách sạn có thể được chia thành chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, thực liệu, lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, ăn ca của nhân viên, hóa chất lau dọn, chi phí cho phòng, chi phí giặt là, hoa hồng cho khách, chi phí điện, chi phí điện thoại, chi phí fax, chi phí internet, chi phí nước, chi phí xăng, dầu, ga, chi phí đồng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 69 phục, chi phí quảng cáo, khấu hao TSCĐ, khấu hao tòa nhà, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, chi phí tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm, chi phí đào tạo, lãi vay, chi phí bảo hiểm tài sản, thuế, phí, lệ phí,.. chi phí khác. Trên cơ sở phân chia các khoản mục chi phí thật cụ thể để ghi chép KTQT như trên, khi người sử dụng thông tin cần phân loại chi phí phát sinh theo tiêu thức nào đều có thể lấy từ số liệu kế toán. Ví dụ, muốn phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí có thể theo dõi trên “bảng kê phân loại các khoản mục chi phí theo cách ứng xử của chi phí”. Và cũng với cách phân loại đó, cuối kỳ, kế toán muốn tổng kết các khoản chi phí thành các yếu tố chi phí có thể thực hiện như “bảng kê phân loại các khoản chi phí theo yếu tố chi phí”. Việc phân loại và tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo nhiều tiêu thức khác nhau, sẽ là công cụ hộ trợ đặc lực trong việc xác định và điều hành chi phí tại công ty. Ví dụ: việc phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí (chi phí biến đổi, chi phí cố đinh, chi phí hỗn hợp), có thể giúp nhà quản lý vận dụng tốt các mô hình ra quyết định dựa trên mối quan hệ của doanh thu, chi phí, lợi nhuận.  Cần phải xác định rõ ràng các trung tâm lợi nhuận là các bộ phận (phòng, ăn, uống,..). Chi phí sản xuất kinh doanh, doanh thu và kết quả kinh doanh cần được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh, từng quá trình kinh doanh, từng bộ phận sản xuất, từng loại sản phẩm dịch vụ,.. Các chi phí chung cần được phân bổ thích hợp, như trường hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch, tôi đề nghị phương pháp phân bổ như sau: Đầu tiên, dựa vào cách phân loại chi phí được đề cập ở trên, kế toán tổng kết các chi phí chung theo từng yếu tố chi phí. Tiếp theo, trong từng yếu tố chi phí, cần phải xác định rõ ràng các chi phí nào là có thể tính trực tiếp, chi phí nào là không thể tính trực tiếp được cho từng bộ phận, ví dụ: trong chi phí quản lý doanh nghiệp, theo yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài có: chi phí điện thoại, bưu phí, là có thể theo dõi riêng cho từng bộ phận, còn chi phí vận chuyển, công tác phí – trong nước, khó có thể tách bạch chính là các chi phí gián tiếp. Cuối cùng, kế toán chọn tiêu thức và tiến hành phân bổ cho các chi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 70 phí gián tiếp, việc chọn tiêu thức phù hợp theo tôi là vấn đề rất quan trọng và khó, người chọn tiêu thức cần nắm rõ tình hình hoạt động của từng bộ phận và có nhiều kinh nghiệm tại đơn vị, ví dụ: chọn tiêu thức doanh thu để phân bổ cho các chi phí gián tiếp đã tập hợp (theo như tôi tìm hiểu, đây là tiêu thức được khá nhiều đơn vị hoạt động trong và ngoài ngành chọn khi phân bổ), việc phân bổ chi phí cho từng bộ phận được tính theo tỷ trọng doanh thu mà bộ phận đó thu được so với tổng doanh thu, tương tự như vậy có thể chọn các tiêu thức khác như chi phí trực tiếp của từng bộ phận,  Hiện tại, các khách sạn tại TP. Huế nói chung và khach sạn Century nói riêng hiện vẫn chưa chú trọng nhiều vào công tác lập dự toán mặc dù dự toán, kế hoạch đóng một vai trong cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị: định lượng hóa các kế hoạch, căn cứ tiến hành kiểm soát hoạt động, đánh giá hiệu quả công việc, tăng cường tính phối hợp hoạt động giữa các bộ phận tại đơn vị, thúc đẩy nổ lực trong công viêc, Để lập dự toán chi phí, trước hết cần xây dựng các định mức chi phí tiêu chuẩn. Định mức tiêu chuẩn là căn cứ để lập dự toán, việc xây dựng định mức chi phí là công việc phức tạp và khó khăn, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải chú ý đến đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh yêu cầu quản lý cụ thể, địa điểm kinh doanh, loại hàng hóa dịch vụ cung cấp... Tôi đề nghị rằng công ty có thể thuê chuyên gia có kinh nghiệm về thực hiện và hướng dẫn thực hiện công tác này, hoặc trích quỹ phát triển công tác này ngay tại bộ phận kế toán của công ty.  Cần tận dụng tối đa các ứng dụng của phần mềm đang sử dụng trong việc phát hành các báo cáo kế toán nội bộ một cách khoa học, kịp thời nhằm cung cấp thông tin để giúp các nhà quản trị có thể kiểm soát hoạt động kinh doanh một cách suôn sẽ, đề ra các biện pháp quản lý, các quyết định kinh tế hữu hiệu hơn. Doanh nghiệp có thể thiết kế các mẫu báo cáo như sau: Đối với báo cáo nhanh: là những báo cáo được lập theo yêu cầu chỉ đạo của doanh nghiệp về một số nghiệp vụ nhất định: báo cáo doanh thu, báo cáo mua hàng Báo cáo này có thể lập hàng ngày hoặc từ 5 đến 10 ngày hoặc ở những thời điểm cần thiết để có TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 71 những quyết định mang tính tác nghiệp. Loại báo cáo này sẽ giúp các nhà quản lý nắm bắt kịp thời tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong những thời điểm để có biện pháp kịp thời xử lý đặc biệt phù hợp và rất cần cho hoạt động khách sạn vì mang tính thời vụ cao. Đối với báo cáo định kỳ: ngoài việc cung cấp thông tin nó còn giúp doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá ra quyết định. Các báo cáo này nên được trình bày dưới dạng bảng số liệu phân tích mang tính so sánh, kết hợp với phần thuyết minh và giải trình về các số liệu.Về vấn đề xây dựng các mẫu biểu báo cáo nội bộ, tôi gợi ý công ty có thể tham khảo ở thông tư 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính Ban hành ngày 12/06/2006 về việc “Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp”. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 72 PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trong quá trình thực tập tại đây, tôi thấy được sự hợp lý, khoa học trong việc bố trí, vận hành bộ máy kế toán tại đây. Được các anh chị đi trước hướng dẫn, giúp đỡ, tôi không những có cơ hội nghiên cứu sâu vào phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh_một trong những phần hành kế toán cực kỳ quan trọng_ để có thể hoàn thành được bài báo cáo, biết được nhiều thông tin quý báu, học hỏi thêm được nhiều điều mà còn tìm thấy được niềm hứng thú trong công việc, những định hướng mới cho tương lai. Khóa luận với đề tài “Hoàn thiện Công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch” đã hoàn thành được các nội dung sau: 1. Đánh giá được thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch. 2. Thông qua việc nhìn nhận được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, khóa luận đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và hoàn thiện phần hành được nghiên cứu. Tuy nhiên, khóa luận vẫn chỉ chú trọng nhiều vào khía cạnh kế toán tài chính, chưa đi sâu vào khía cạnh kế toán quản trị của đơn vị, chính vì thế, tôi đề nghị những người nghiên cứu sau nên khai thác sâu hơn về khía cạnh này, đặc biệt là chú ý đến các vấn đề như hệ thống báo cáo quản trị, lập kế hoạch và dự toán, cũng như đưa ra được nhiều biện pháp cụ thể hơn, chi tiết hơn nhằm giúp hoàn thiện hơn đề tài và đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 2. Bộ Tài chính (2006), Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán quản trị trong doanh nghiệp (ban hành theo thông tư TT số 53/2006, ngày 12/06/2006 về việc của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 3. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (ban hành theo quyết định QĐ số 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 4. Nguyễn Thị Minh Hương (2010), khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học kinh trế - Đại học Huế 5. Nguyễn Phú Giang (2004), Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội. 6. Phan Thị Minh Lý (2006), Nguyên lý kế toán, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế. 7. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình lý thuyết Kế toán tài chính, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 74 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 – CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH (vé Massage) CÔNG TY TNHH KHÁCH SẠN BỜ SÔNG THANH LỊCH CENTURY RIVERSIDE HOTEL HUE **** Địa chỉ (Add): 49 Lê Lợi, TP. Huế, TT-Huế MST (VAT code): 3300100716 Mẫu số: 01/VMS3-004 Ký hiệu (Serial code): ES/11P Số/ Ticket No.: 0000218 VÉ MASSAGE CHÂN (FOOT MASSAGE TICKET) Liên 3: Nội bộ (Account) Phòng số (Room No.): 03 Thời gian (Time): Từ (From): 21 giờ (hour) 00 phút (minutes) Đến (To): 22 giờ (hour) 00 phút (minutes) Số tiền (Rate): 160.000 VNĐ (Giá đã bao gồm thuế GTGT/ VAT included) Viết bằng chữ (Total amount in words): Một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Ngày (Date) 03/12/2012 Người bán vé (Cashier) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 75 (List of Payment) Spa & Massage LIST OF PAYMENT Select Date: 03/12/2012 Date/ Time: 03/12/2012 Check No Date/ Time Total Description Bill No. Cashier Cash VND 0008331 03/12/2012 21h00 160,000 0000218 Nguyễn Văn A . Total: 1,200,000 Cashier Department Head Accounting TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 76 PHỤ LỤC 2 – SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Giải thích sơ đồ: (1) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (3) Kết chuyển chi phí sản xuất chung (4) Nhập kho thành phẩm (5) Hàng gửi bán (6) Ghi nhận giá vốn khi đã bán được hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 77 Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê thường xuyên Giải thích sơ đồ: (1) Trị giá vốn hàng hóa giao bán trực tiếp (2) Bán hàng thoe phương thức đại lý, ký gửi (2a) Hàng gửi đi bán (2b) Giá vốn bán hàng xác định đã tiêu thụ (3) Trị giá vốn hàng hóa mua về bán thẳng hoặc gửi đại lý không qua kho (4) Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường (5) Chí phí mua hàng phân bố cho số hàng xuẩt bán (6a) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (6b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 78 (7) Nhập kho hàng hóa bị trả lại (8) Cuối niên độ, xử lý số thuế GTGT được khấu trừ đã ghi nhận không đảm bảo cho việc khấu trừ (9) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ Giải thích sơ đồ: (1) Đầu kì kết chuyển giá vốn của các loại thành phần, sản phẩm tồn kho đầu kỳ (2) Giá thành các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất chế biến hoàn thành trong kỳ (3) Kết chuyển giá vốn thành phần tồn kho cuối kỳ sau khi kiểm kê hàng tồn kho (4) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_ngo_c_tan_0603.pdf
Luận văn liên quan