Hiện tại, các khách sạn tại TP. Huế nói chung và khach sạn Century nói riêng
hiện vẫn chưa chú trọng nhiều vào công tác lập dự toán mặc dù dự toán, kế
hoạch đóng một vai trong cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị: định lượng
hóa các kế hoạch, căn cứ tiến hành kiểm soát hoạt động, đánh giá hiệu quả công
việc, tăng cường tính phối hợp hoạt động giữa các bộ phận tại đơn vị, thúc đẩy
nổ lực trong công viêc, Để lập dự toán chi phí, trước hết cần xây dựng các
định mức chi phí tiêu chuẩn. Định mức tiêu chuẩn là căn cứ để lập dự toán, việc
xây dựng định mức chi phí là công việc phức tạp và khó khăn, đòi hỏi các nhà
quản trị doanh nghiệp phải chú ý đến đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh yêu
cầu quản lý cụ thể, địa điểm kinh doanh, loại hàng hóa dịch vụ cung cấp. Tôi
đề nghị rằng công ty có thể thuê chuyên gia có kinh nghiệm về thực hiện và
hướng dẫn thực hiện công tác này,
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH khách sạn bờ sông Thanh Lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Quy trình hạch toán doanh thu
ĐỂ LÀM RÕ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN CENTURY RIVERSIDE, TÔI XIN TRÌNH
BÀY MỘT VÍ DỤ VỀ QUY TRÌNH CỤ THỂ CỦA PHẦN HÀNH NÀY (BAO HÀM CẢ
HẠCH TOÁN VÀ CHỨNG TỪ) SONG SONG VỚI QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG.
Trong quy trình này, chứng từ sẽ được lập và luân chuyển qua các bộ phận:
Lễ tân (gồm có bộ phận nhận đặt buồng, bộ phận thu ngân)
Bộ phận kế toán của công ty
Thu ngân ở các bộ phận cung ứng hàng hóa dịch vụ (Nhà hàng, bar,
massage spa,)
Trong ví dụ sau, ông ABC người Việt Nam, từ Hà Nội vào Huế du lịch và đến
lưu trú tại khách sạn CenturyRiverside:
(1) Ngày 01/12/2012:
Nhận được email-booking của ông ABC yêu cầu đặt phòng, lưu trú từ ngày
03/12/2012 đến ngày 05/12/2012.
Trong quá trình tiếp nhận yêu cầu từ phía ông ABC; bộ phận nhận đặt phòng tại
lễ tân sẽ kiểm tra, xác định khả năng đáp ứng và tiến đến thoả thuận với khách hàng.
Sau đó, nhân viên sẽ tra cứu hồ sơ, tạo hồ sơ khách (guest folio), phân loại đặt phòng
khách lẻ và tiến hành nhập các thông tin vào phiếu đặt phòng (Reservation form) để
lưu vào hồ sơ; gửi thư xác nhận cho khách hàng, xác nhận giá phòng với ông ABC là
900.000VND/ngày – đêm, trả bằng tiền mặt, đồng thời kiểm soát tình trạng đặt phòng.
Theo mức độ kiểm soát trình trạng đặt phòng, có 2 hình thức đặt phòng chủ yếu
tại khách sạn là:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 39
1. Đặt phòng có đảm bảo (Guaranteed reservation): Thường thì khách hàng sẽ
gửi trước cho khách sạn một khoản tiền đặt cọc (deposit) hoặc toàn bộ tiền phòng qua
chuyển khoản, thẻ tín dụng; khách sạn sẽ có trách nhiệm giữ phòng cho khách tới một
thời điểm trả phòng (check-out) của ngày hôm sau ngày khách định đến (trừ những
thỏa thuận đặc biệt).
2. Đặt phòng không đảm bảo (Non- guaranteed reservation): là việc đăng kí giữ
chỗ trước mà khách sạn chỉ giữ phòng cho khách tới 18h00 của ngày khách định đến.
Sau giờ đó nếu khách không tới, khách sạn có quyền bán phòng cho khách khác.
(Reservation form)
CENTURY RIVERSIDE HUE HOTEL
REGISTRATION FORM
Group code: ConfirmNum: 34332
GUEST’S NAME ABC TITLE
Mr
BIRTHDAY
PASSPORT#/ ID
NATIONALITY
VIETNAM
OCCUPATION
ROOM NUMBER 207
ROOM TYPE DDBR
HOME ADDRESS
BUSINESS ADDRESS
E-MAIL ADDRESS
ARRIVAL DATE
December 03, 2012
DEPARTURE DATE
December 10, 2012
ROOM RATE
VND 900.000 Net
COMPANY/ TRAVEL AGNET
SPECIAL REQUESTS
BILLING INSTRUCTION
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 40
AIRPORT PICK UP Date:
Time:
Flight No:
ETA
AIRPORT DROP OFF Date:
Time:
Filght No:
EAT:
METHOD OF PAYMENT PAYMENT
REMARKS
Cash
Credit Card
Credit Card No:
Expired Date:
Please Note:
- Maximum number of occupant
inside the room is 2 adults and 2
children below 12 years old.
-
-
Guest agrees that the payment of all charges incurred during his/ her stay at the hotel is
demandable anytime and should be paid immediately on the date of demand by the
hotel
GUEST’S SIGNATURE CHECKED IN BY FO.Manager
Ở Reservation form phía trên, lễ tân điền vào các thông tin quan trọng như tên
khách, thời gian lưu trú, loại phòng, giá phòng, phương thức toán bằng tiền mặt,
(2) Ngày 03/12/2012:
Đúng hẹn, sáng ngày 03/12/2012 ông ABC đến nhận phòng, bộ phận lể tân
sẽ thực hiện những công việc như: tra cứu hồ sơ khách, xác nhận với khách về giá
phòng sau đó làm thủ tục check – in cho khách; kiểm tra giá phòng và phương thức
thanh toán,... Đồng thời hoàn tất hồ sơ khách hàng ban đầu (Guest folio) và chuyển
cho bộ phận thu ngân.
Mọi thông tin nhận được, nhân viên lễ tân của khách sạn sẽ nhập vào phần mềm
máy tính những thông tin cá nhân của khách hàng, thời gian, những dịch vụ kèm theo
trên một account riêng để theo dõi.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 41
Tối ngày 03/12/2012:
Ông ABC sử dụng dịch vụ massage, spa tại khách sạn, thu ngân tại bộ phận
sẽ bán vé với giá là 160,000 (là giá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt 30%, phí phục vụ 5%
và thuế giá trị gia tăng 10%) và thu tiền.
Cuối mỗi ca, thu ngân chuyển niêm tiền cho thủ quỹ và chuyển báo cáo bán
hàng , cung cấp dịch vụ gồm hóa đơn VAT (hay liên 3 của vé) và List of payment cho
phòng kế toán lập phiếu thu.
(Xem phụ lục 1 – Vé massage và List of Payment)
(phiếu thu)
CTY TNHH KS BỜ SÔNG THANH LỊCH
49 LÊ LỢI, THÀNH PHỐ HUẾ
PHIẾU THU – RECEIPT VOUCHER
NGÀY/ DATE: 03/12/2012
KỲ/ PRIOD: 201212 SỐ/ V.NO: TM000092
Họ và tên người nộp/ Person: Nguyễn Văn A
Địa chỉ/ Address: Bộ phận Massage & Spa
Nội dung/ Description: Nộp tiền cung cấp dịch vụ trong ngày
Số tiền/ Amount: 1,600,000 (VND)
Bằng chữ/ in words: Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Chứng từ gốc/ attached docs:
Tài khoản/
Account
Nợ/ Debit Có/ Credit Ngoại tệ/ F.
Currency
Equivalent
USD
11111 1,600,000
3331101 145,455
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 42
33321 319,680
511309 1,065,601
5114 69,264
NGƯỜI
NỘP
THỦ QUỸ LẬP
PHIẾU
KS TÀI
CHÍNH F.C
KẾ TOÁN
TRƯỞNG CHIEF
ACCOUNTANT
TỔNG GIÁM
ĐỐC GENERAL
MANAGER
(3) Ngày 04/12/2012:
18h00 ngày 04/12/2012, ông ABC đến ăn tại nhà hàng Riverside
Khi khách hàng gọi món ăn, bộ phận bếp sẽ ghi nhận vào một cuốn phiếu yêu
cầu (slips – order) và xuất ra 2 liên, liên 1 lưu tại cuốn; liên 2 chuyển cho bộ phận nhà
hàng, quầy thu ngân căn cứ vào đó để thu tiền và nhập liệu máy tính, xuất guest check
và hóa đơn VAT trong trường hợp khách hàng muốn thanh toán ngay hoặc xuất guest
check để lấy xác nhận của khách hàng (confirm) và ghi nhận nợ cho khách hàng (nếu
khách hàng muốn thanh toán toàn bộ khi check – out (hình thức room charge)).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 43
(order)
CenturyRiverside Hue Hotel
Riverside Restaurent
ORDER
No: 0007871
DATE
04/12/2012
TABLE: 08
WAITER
MAITRE
Canh gà 1 chén
Súp măng tây 1 suất
Heo mushroom 1 suất
Rươu martin VSOP 1ly
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 44
(guest check)
CENTURY
RIVERSIDE HUE
HOTEL
GUEST CHECK
Riverside Restaurant
Date: 04/12/12
Guest name: Mr. ABC
Payment Mode: Cash/ Roomcharge
Check no: 0007871
Room: 207
VAT code:
No Item name Unit Qty. Price Amount
1
2
3
4
Chicken soup
Cream asparagus soup
Fried pork chop mushroom
Remy Martin VSOP
Chen
Suat
Suat
Ly
1.00
1.00
1.00
1.00
40,000
52,000
92,000
75,000
46,200
60,060
106,260
86,625
Service Charge (5%)
VAT (10%)
Ex.rate: 20,800
In word: Hai trăm chín mươi chín nghìn
một trăm bốn mươi lăm đồng chẵn
259,000
Discount -
0
12,950
27,195
Total VND:
299,145
Total USD:
14.38
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 45
Trong tấm guest check ví dụ ở trên, tổng giá trị thanh toán bằng tiền VND
(dòng Total VND) là 299,145 VND, bao gồm:
Tiền hàng (chưa thuế, chưa phí phục vụ)
Phí phục vụ (dòng Service charge) = Tiền hàng x 5%
Thuế VAT = (Tiền hàng + phí phục vụ) x 5%
259,000
12,950
27,195
Phí phục vụ được hạch toán vào TK 5114 – Doanh thu phục vụ phí, phát sinh
khi khách hàng sử dụng hàng hóa và dịch vụ của khách sạn.
Trường hợp ông A muốn thanh toán bằng ngoại tệ, trên hóa đơn sẽ quy đổi tổng
giá trị thanh toán là 14.38 USD (dòng Total USD) theo tỉ giá Liên Ngân hàng bán ra
trong ngày là 20.800 VND/USD (dòng Ex.rate)
Giả sử trong trường hợp này, ông ABC muốn thanh toán toàn bộ khi check –
out, bộ phận nhà hàng sẽ không xuất hóa đơn VAT mà yêu cầu ông ký xác nhận vào
guest check để chứng minh việc chấp nhận thanh toán sau này(phần Guest’s
signature).
19h30 ngày 04/12/2012, Ông ABC muốn nghe ca huế, lễ tân ghi nhận yêu
cầu của ông ABC vào một phiếu yêu cầu dịch vụ (service receipt), lấy xác nhận của
khách hàng và chuyển cho thu ngân.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 46
(Service receipt)
CENTURY
HOTEL
FRONT DESK
No:100153
DATE:04/12/2012
SERVICES RECEIPT
GUEST’S NAME: Mr. ABC ROOM: 207
SERVICES: CAR BOAT TOUR MEALS
TOURIST GUIDE OTHER SERVICES
DETAILS OF SERVICE: Du thuyền – Ca huế
DATE: 04/12/2012 TIME: 20h00
PRICE: 50,000 VND
NOTICE:
BY RECEPTION GUEST SIGNATURE
ABC
Cuối ngày, tất cả các guest check, service receipt, đã được khách hàng ký
xác nhận được chuyển đến bộ phận thu ngân, để tập hợp vào hồ sơ khách (guest folio).
Hồ sơ khách bao gồm tất cả các chứng từ liên quan tới khách hàng đó ví dụ như:
email-booking, hợp đồng, confirm, các hóa đơn nội bộ mà khách hàng đã ký... Bộ
phận thu ngân căn cứ vào hồ sơ và các chứng từ nhận được của ông ABC lập nên
Information bill có mẫu như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 47
(Information bill)
INFORMATION BILL
(GUEST FOLIO)
Print Date:
Print Time:
Họ tên khách: ABC
(Guest’ s name)
Đoàn:
(Group)
Cơ quan:
(Organization)
Hình thức thanh toán: TM
(Mode of payment)
Địa chỉ:
(Address)
Phòng: 207
(Room)
Ngày đến: 03/12/2012
(Arrival date)
Mã số thuế khách hàng:
(Tax code of buyer)
Số khách:
(Pax)
Ngày đi: 05/12/2012
(Departure date)
No Date Description Sub
Amount
Service
Charge
VAT Total Amount
1 03/12/2012 Tiền phòng 2,337,662 116,883 245,455 2,700,00
2 04/12/2012 Nhà hàng 259,000 12,950 27,195 299,145
3 04/12/2012 Du thuyền –
Ca Huế
43,290 2,165 4,545 50,000
SUM TOTAL: 2,639,952 131,998 277,195 3,049,145
VND 3,049,145
Exchange Rate: 20,800 TOTAL
USD 146.59
Guest Signature Cashier Signature
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 48
Hóa đơn nội bộ này có thể chuyển cho khách hàng ký xác nhận lần nữa nhằm
giúp cho công tác kiểm tra đối chiếu sau này thuận lợi hơn.
(5) Sáng 06/12/2012:
Ông ABC làm thủ tục check – out, lúc này bộ phận lế tân và thu ngân tiến
hành đối chiếu lẫn nhau qua những thông tin được theo dõi trên account riêng của
khách hàng qua quá trình nhập liệu với việc kiểm tra từng hóa đơn nội bộ, các guest
check, các service receipt,đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. Khi các khoản
khách phải thanh toán trên account bằng với giá trị trên chứng từ, thì tiến hành lập hóa
đơn GTGT và thanh toán với khách.
(hóa đơn GTGT)
CÔNG TY TNHH BỜ SÔNG THANH LỊCH
Địa chỉ (Add): 49 Lê Lợi, TP. Huế, TT-Huế MST (VAT code): 3300100716
Điện thoại (Tel): 84.54.3823390 – 3823391 TK (A/c): USD 016.1.37.000.457-5
Fax: 84.54.3823394 * Email: cenhotvn@dng.vnn.vn VND 016.100.000.113-6
Mẫu số: 01GTKT3/001
Form
Ký hiệu: TL/12P
Serial code
Số: 0003127
Invoice No.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VAT INVOICE
Liên 3: Nội bộ (Copy 3: Account)
Ngày tháng năm
Họ tên người mua hàng (Buyer’s name): ABC
Tên đơn vị (Organization):
Mã số thuế (VAT code): Số phòng (Room number): 207
Địa chỉ (Address): Mã đoàn (Group’s code)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 49
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Particular
ĐVT
Unit
Số lượng
Quantity
Đơn giá
Price
Thành tiền
Amount
1 Tiền phòng (Room
charge)
Đêm 3 2,337,662
2 Nhà hàng (Riverside
Rest)
259,000
3 Du thuyền – Ca huế 43,290
Cộng (Sub total): 2,639,952
Tỷ giá (Exchange rate):
Phí phục vụ (Service charge): 5% 131,998
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT (VAT value):
277,195
Tổng cộng (Total amount):
3,049,145
Viết bằng chữ (Total amount in words): Ba triệu không trăm bốn mươi chín ngàn
một trăm bốn mươi lăm đồng chẵn
Sau khi khách hàng thanh toán đầy đủ, cuối ca, thu ngân chuyển niêm tiên cho
thủ quỹ, chuyển các chứng từ có liên quan cho kế toán tiến hành xử lý.
Trong ca làm việc của mình, kế toán sẽ phải dựa trên những chứng từ gốc mà
thu ngân chuyển đến để tập hợp tất cả các khoản doanh thu phát sinh của tất cả những
khách hàng rồi tiến hành phân loại theo từng loại hình dịch vụ, ví dụ vào ngày
06/12/2012, kế toán sẽ tập hợp được những khoản như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 50
Doanh thu phòng: 10,195,674
Doanh thu ăn: 4,055,980
Doanh thu uống: 1,275,000
Doanh thu massage & spa: 1,360,000
Doanh thu thuyền: 950,000
Doanh thu phục vụ phí: 849,083
Tổng doanh thu: 17,830,737
Sau đó, kế toán tiếp tục thống kê doanh thu theo các phương thức thanh toán
của khách hàng (tiền mặt, chuyển khoản hay thanh toán bằng thẻ tín dụng,...). Do số
nghiệp vụ lớn nên đây là một công việc hết sức phức tạp và tốn nhiều thời gian; nhưng
nhờ sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm kế toán, các thông tin đầu vào sẽ dễ dàng được
truy xuất ra thành những báo cáo thanh toán ( Payment Report).
Công việc tiếp theo của kế toán lập phiếu thu cho từng bộ phận. Ví dụ: phiếu thu
cho bộ phận phòng vào ngày 06/02/12.
(phiếu thu)
CTY TNHH KS BỜ SÔNG THANH LỊCH
49 LÊ LỢI, THÀNH PHỐ HUẾ
PHIẾU THU – RECEIPT VOUCHER
NGÀY/ DATE: 06/12/2012
KỲ/ PRIOD: 201212 SỐ/ V.NO TM0000097
Họ và tên người nộp/ Person: Nguyễn Thị B
Địa chỉ/ Address:
Nội dung/ Description: Nộp tiền 6 hóa đơn lễ tân
Số tiền/ Amount: 16,807,646
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 51
Bằng chữ/ in words: Mười sáu triệu tám trăm linh bảy ngàn sáu trăm bốn mươi sáu
đồng chẵn
Chứng từ gốc/ attached docs:
Tài khoản/
Account
Nợ/ Debit Có/ Credit Ngoại tệ/ F.
Currency
Equivalent
USD
11111 16,807,646
3331101 1,527,968
511101 10,195,674
511104 3,125,800
511105 280,600
511312 950,000
5114 727,604
Trong quá trình lập phiếu thu, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ vào các sổ
tổng hợp và sổ chi tiết tương ứng,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 52
(sổ nhật ký chung)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Kỳ kế toán: 201212
Đơn vị tính: VNĐ.
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
06/12 TM09706/12/2012
Thu tiền
mặt lể
tân
x 11111 16,807,646
Thuế
VAT
đầu ra
3331101 1,527,968
Doanh
thu
phòng
511101 10,195,674
Doanh
thu ăn
511104 3,125,800
Doanh
thu uống
511105 280,600
Thuyền 511312 950,000
Doanh
thu phục
vụ phí
5114 727,604
. .
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 53
(sổ chi tiết tài khoản 511)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Kỳ kế toán: 201212
Đơn vị tính: VND
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Nợ Có
Số Ngày, tháng
5111 – Doanh thu bán hàng hóa
511101 – Doanh thu phòng
. . .
TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày
06/12/2012
11111 10,195,674
511104 – Doanh thu ăn
. . .
TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày
06/12/2012
11111 3,125,800
511105 – Doanh thu uống
. . .
TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày
06/12/2012
11111 280,600
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 54
5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
511312 – Thuyền
. . .
TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày
06/12/2012
11111 950,000
5114 – Doanh thu phục vụ phí
. . .
TM097 06/12/2012 Thu tiền mặt lễ tân ngày
06/12/2012
11111 727,604
(6) Xét một trường hợp khác, nếu ông ABC muốn trú từ ngày 03/12/2012
đến ngày 03/01/2013, có sự kiện khách hàng lưu trú tại khách sạn qua thời điểm
chuyển giao giữa tháng này với tháng khác, giữa niên độ kế toán này với niên độ kế
toán khác.
Đây là vấn đề nhạy cảm đặc biệt trong lĩnh vực du lịch, đôi lúc có thể gây lúng
túng cho kế toán trong việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu, thời điểm xuất hóa
đơn VAT, vào ngày 31/12/2012 hay ngày 04/01/2012?
Tại điều 17, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác có viết: “Trường
hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận
trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán của kỳ đó” . Như vậy, ở thời điểm 31/12/2012, kế toán sẽ hạch toán doanh thu và
thuế tương ứng cho 29 ngày lưu trú, đồng thời lên một hóa đơn VAT, và yêu cầu ông
ABC xác nhận thanh toán cho nó. Đến ngày 04/01/2013, khi ông ABC check – out,
tiếp tục phản ánh doanh thu và thuế tương ứng cho 3 ngày lưu trú còn lại và lên thêm
một hóa đơn VAT nữa. Nếu áp dụng một cách cứng nhắc chuẩn mực, sẽ gây không tốt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 55
đến tâm lý của khách hàng, vì không ai muốn thanh toán khi đang trong thời gian lưu
trú tại khách sạn, chưa kể việc lên hóa đơn và hạch toán tách bạch, sẽ tăng khối lượng
công việc của kế toán.
Kế toán tại khách sạn Century có cách xử lý như sau: Tại thời điểm khóa sổ
ngày 31/12/2012, kế toán hạch toán doanh thu tương ứng với khối lượng dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng (ông ABC đã lưu trú tại khách sạn 29 ngày), mà không phản
ánh thuế cũng như không lên hóa đơn.
Nợ TK 131 (ABC): 23,727,272 (Ghi nợ cho khách hàng)
Có TK 511101 22,597,402 (Doanh thu phòng tính đến 31/12)
Có TK 5114 1,129,870 (Doanh thu phục vụ phí tính đến 31/12)
Vào ngày 04/12/2012, khi ông ABC trả phòng và thanh toán, kế toán tiếp tục
ghi nhận phần doanh thu còn lại (tính trên 3 ngày lưu trú trong tháng 01/2013 của ông
ABC) kèm toàn bộ thuế đầu ra và lên hóa đơn.
Nợ TK 11111 28,800,000 (Tổng thanh toán cho thời gian lưu trú)
Có TK 511101 2,337,663 (Doanh thu phòng 3 ngày còn lại)
Có TK 5114 116,883 (Doanh thu phục vụ phí 3 ngày còn lại)
Có TK 3331101 2,618,182 (Tổng thuế đầu ra)
Có TK 131 (ABC) 23,727,272 (Xóa nợ cho khách hàng)
Với việc ghi nhận như thế, vẫn đảm bảo đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, phản ánh đúng doanh thu theo thời điểm phát sinh, tuân thủ đúng nguyên tắc phù
hợp giữa doanh thu và chi phí đồng thời tạo được ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách
hàng. Đây chính là điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế đáng lưu ý trong hạch toán
doanh thu tại đơn vị.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết
quả kinh doanh, ví dụ, cuối năm 2012, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là 32,600,348,616.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 56
(sổ cái TK 511)
SỔ CÁI TK 511
Kỳ kế toán: 2012
Đơn vị tính: VNĐ.
Diễn giải
Trang
nhật
ký
chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
D E H 1 2
Tiền mặt 11111 13,778,923,665
Thẻ Visa 11321 5,752,311,001
Thẻ Master 11322 3,550,101,982
Thẻ Amex 11324 3,421,897,422
Phải thu của khách
hàng
1311
6,097,114,545
Kết quả kinh doanh 911 32,600,348,616
2.4. Kế toán chi phí
2.4.1.Các loại chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiêp
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 57
2.4.2 Tài khoản sử dụng
Tương tự như hệ thống tài khoản doanh thu, hệ thống tài khoản hạch toán chi
phí được thiết kế tuân thủ hê thống TK cấp 1 theo chế độ kế toán, nhưng TK cấp 2 và
cấp 3 được phù hợp hóa với nhu cầu quản lý. Lấy TK 627 làm ví dụ:
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Trong mỗi tài khoản cấp 2, ví dụ: TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ , có khá
nhiều các tài khoản chi tiết cấp 3, ví dụ: 627301 – Đồ dùng sành sứ, 627307 – Trang
phục, 627315 – Đồ dùng văn phòng Ngoài ra, mỗi tài khoản chi tiết cấp 3, còn được
gắn thêm mã để theo dõi cho từng bộ phận.
2.4.3. Quy trình hạch toán chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh
Như chúng ta đã biết doanh thu xuất phát từ những nhân tố bên ngoài công ty,
còn chi phí thì ngược lại xuất phát từ chính những nhân tố bên trong. Ví dụ : Bộ phận
vật tư đi mua hàng hóa, vật liệu; bộ phận Lễ tân sử dụng dịch vụ điện thoại, internet
- Khi có nhu cầu về vật tư, dịch vụ thì nhân viên của bộ phận sẽ làm phiếu yêu
cầu.
- Trên cơ sở phiếu yêu cầu bộ phận kế toán sẽ liên hệ với nhà cung cấp các dịch
vụ hay vật tư theo phiếu yêu cầu. Khi giao dịch hoàn thành sẽ có hợp đồng hoặc thỏa
thuận.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 58
- Khi vật tư, dịch vụ được chuyển đến sẽ kèm theo Hóa đơn GTGT đầu
vào.Lúc này, kế toán vẫn chưa hạch toán, mà chỉ tập hợp tất cả các chứng từ gốc rồi
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
Ngoài ra, kế toán sẽ kiểm tra tính trung thực của chứng từ, kiểm tra xem giá của
những loại vật tư đó có phải là thấp nhất hay chưa? Liệu có nhà cung cấp nào có giá
thấp hơn mà chất lượng vẫn đảm bảo không?
Sau đó, nhân viên kế toán sẽ tiến hành phân loại chứng từ, lập các bảng kê theo
từng bộ phận và cuối cùng là hạch toán chi phí theo từng bộ phận.
Theo lý thuyết, ta dùng các TK 621, 622, 627 để tập hợp chi phí nguyên vật
liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, sau đó kết chuyển vào TK 154 –
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đến khi tiêu thụ, các chi phí này được kết
chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán rồi kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh. Tuy nhiên tại khách sạn, không sử dụng TK 154 mà các TK 621, 622, 627
sau khi được tập hợp, phân bổ, được kết chuyển trực tiếp vào TK 632.
Lý giải vấn đề này, theo tôi, có thể là do đặc thù trong kinh doanh dịch vụ của
công ty như lưu trú, ăn uống, sản phẩm tạo ra dưới dạng vô hình; quá trình sản xuất
và tiêu thụ diễn ra đồng thời, vì vậy không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu
kỳ hay cuối kỳ (không có TK 154), TK 154 nếu lúc này được sử dụng chỉ còn là một
TK mang tính trung gian kết chuyển, để có thể giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán,
bộ phận kế toán ở đây có thể đã linh hoạt, bỏ qua tài khoản này.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở khách sạn được phản ánh vào tài khoản 621
“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Khi phát sinh chi phí, kế toán căn cứ vào phiếu
xuất kho và các chứng từ liên quan để lấy số liệu nhập vào sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Ví dụ:TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 59
(sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Tài khoản 621 – Hoạt động phòng ngủ - tháng 12 năm 2012
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố Ngày Nơ Có
.
01/09 Mua vật liệu dùng ngay 111 3,255,468
.. .. .. ..
31/12 Kết chuyển giá vốn 632 43,213,214
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp các doanh nghiệp khách sạn sử dụng tài
khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp. Căn cứ vào các chứng từ: bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền lương,... kế toán lấy số liệu nhập sổ chi tiết theo dõi chi phí nhân
công trực tiếp.
(sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp)
Tài khoản 622 – Tháng 12 năm 2012
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố Ngày Nơ Có
31/12 -Tiền lượng cho nhân
viên phòng
334 146,578,022
31/12 -Tiền lương cho nhân
viên bếp
334 75,639,366
..
31/12 -Trích BHXH cho
nhân viên phòng
338 21,212,564
.. ..
31/12 Kết chuyển giá vốn 632 455,280,133
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 60
Đối với chi phí gián tiếp, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí phát
sinh, kế toán sẽ hạch toán vào TK 627 - chi phí sản xuất chung. Khi có chi phí phát
sinh, căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng tính khấu
hao TSCĐ,..kế toán lấy số liệu ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
(sổ chi tiết chi phí sản xuất chung)
Tài khoản 627 – Tháng 12 năm 2012
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nơ Có
31/12 Lương 334 86,230,458
31/12 BHXH,BHYT,KPCĐ
, BHTN
338 16,815,476
31/12 Khấu hao TSCĐ 214 363,041,850
Kết chuyển giá vốn 632 912,255,327
Cuối kỳ, đối với chi phí sản xuất chung, kế toán tại khách sạn tiến hành phân bổ
cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức doanh thu. Doanh thu trong tháng
12/2012 tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch là:
Doanh thu dịch vụ phòng ngủ : 1,115,012,859
Doanh thu dịch vụ ăn : 632,188,462
Doanh thu dịch vụ uống: 584,715,332
Doanh thu dịch vụ khác : 58,326,244
Cộng 2,390,242,897
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 61
Như vậy, chi phí sản xuất chung phân bổ cho kinh doanh phòng là:
(1,115,012,859/ 2,390,242,897) x 912,255,327 = 425,553,579
Như vậy tổng giá vốn hàng bán của hoạt động phòng trong tháng 12/2012 tại
Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch là 595,727,543 VND, bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 43,213,214
Chi phí nhân công trực tiếp: 126,960,750
(tính riêng cho nhân viên bộ phận phòng ngủ)
Chi phí sản xuất chung: 425,553,579
(phân bổ cho bộ phận phòng ngủ)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm các khoản chi phí lương, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế môn bài, lệ phí và chi phí bằng tiền
khác với mục đích phục vụ cho hoạt động của bộ phận quản lý khách sạn.
Ví dụ: Thanh toán 1,923,000 đồng (cả thuế GTGT 10%) chi phí lãnh đạo công
ty tiếp khách ngày 14/12/2012:
Định khoản: Nợ TK 642829 1,748,182
Nợ TK 133101 174,818
Có TK 11111 1,923,000
Chi phí bán hàng
Tương tự như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng cũng gồm các
khoản khoản chi phí lương, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế môn bài, lệ phí và chi phí bằng tiền khác với mục đích
phục vụ cho công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ của khách sạn.
Điểm đáng chú ý ở đây, không như lý thuyết, chi phí hoa hồng tại khách sạn
không hạch toán vào chi phí bán hàng, mà được hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản
xuất chung, cụ thể ở TK 627812 – Hoa hồng. Tuy nhiên, xét cho cùng, tất cả các tài
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 62
khoản loại 6, vào cuối kỳ đều được kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Chi phí hoa hồng tại khách sạn phát sinh khi một cá nhân hay tổ chức nào đó
giới thiệu cho Công ty một đoàn khách đạt doanh thu ở ngưỡng tối thiểu quy định thì
sẽ được hưởng bao nhiêu % hoa hồng trên doanh thu đó (thường thì 10% trên tổng
doanh thu chưa thuế (không bao gồm doanh thu phí phục vụ)). Để nhận được hoa
hồng, người môi giới phải gặp lễ tân, xin mẫu phiếu thanh toán hoa hồng và điền đầy
đủ thông tin, sau đó chuyển cho kế toán viết phiếu chi trình kế toán trưởng và giám
đốc ký.
(Phiếu thanh toán hoa hồng)
CÔNG TY TNHH KHÁCH SẠN BỜ SÔNG THANH LỊCH
49 Lê Lợi – Huế * Điện thoại: 054 3 823390 * Fax: 54 3 823394
PHIẾU THANH TOÁN HOA HỒNG
Số:..
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn A – Mã số thuế: không có
Địa chỉ:
Chi tiết dịch vụ Tổng doanh
thu
Số HĐTC % hoa hồng Số tiền hoa
hồng thực
nhận
Trích % hoa hồng 10,625,000 # 2136 10% 919,913
Số tiền hoa hồng: 919,913 VND
Viết bằng chữ: Chín trăm mười chín ngàn chín trăm mười ba đồng chẵnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 63
(phiếu chi)
CTY TNHH KS BỜ SÔNG THANH LỊCH
49 LÊ LỢI, THÀNH PHỐ HUẾ
PHIẾU CHI – PAYMENT VOUCHER
NGÀY/ DATE: 31/12/2012
KỲ/ PRIOD: 201212 SỐ/ V.NO CM000129
Họ và tên người nhận/ Receipient: Nguyễn Văn A
Địa chỉ/ Address:
Nội dung/ Description: Trích % hoa hồng
Tài khoản/
Account
Nợ/ Debit Có/ Credit Ngoại tệ/ F.
Currency
Equivalent
USD
11111
627812 919,913
919,913
Chứng từ gốc/ attached docs: 01
Số tiền/ Amount: 919,913
Bằng chữ/ in words: Chín trăm mười chín ngàn chín trăm mười ba đồng chẵn
Nếu giá trị hoa hồng dưới 1,000,000 VND
ĐK: Nợ TK 627812
Có TK 11111
Nếu giá trị hoa hồng trên 1,000,000 VND, kế toán sẽ xuất tiếp 1 phiếu thu, giữ
lại 10% giá trị hoa hồng nếu người nhận hoa hồng có mã số thuế và 20% giá trị hoa
hồng nếu người nhận hoa hồng không có mã số thuế và đưa vào TK 33351 – Thuế thu
nhập cá nhân người Việt Nam. Trên phiếu thu, định khoản:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 64
Nợ TK 11111
Có TK 33351
Tại khách sạn Century, việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp cho từng bộ phận không được thực hiện, mà cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn
bộ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh chung
cho toàn công ty.
Chi phí hoạt động tài chính tại doanh nghiệp chủ yếu là chi phí lãi tiền vay.
Chi phí khác phát sinh tại công ty thường là chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót trong kỳ trước Các nghiệp vụ
liên quan những loại chi phí này ít xảy ra và ít phức tạp.
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đây là công đoạn rất quan trọng nhằm tổng kết quá trình hoạt động kinh doanh
của một doanh nghiệp. Kết thúc công đoạn này kế toán sẽ xác định được doanh nghiệp
kinh doanh như thế nào, doanh thu có bù đắp nổi chi phí hay không từ đó lập báo
cáo tài chính trình lên cho Ban Giám Đốc nắm rỏ tình hình doanh nghiệp nhằm đưa ra
những quyết định quản trị đúng đắn. Công đoạn này đựơc làm định kỳ theo tháng, quý
và năm tại khách sạn.
Chi phí được tập hợp và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
chung cho toàn bộ khách sạn chứ không phải tập hợp riêng đối với từng hoạt động
kinh doanh riêng lẽ. Cuối kỳ, sau khi thực hiện việc khoá sổ trên các TK doanh thu,
chi phí, kế toán tổng hợp thực hiện việc kết chuyển số phát sinh trên những TK này
vào TK 911 để xác định KQKD trong kỳ. Sau đó, phần mềm kế toán kết chuyển từ TK
911 sang TK 421- lợi nhuận chưa phân phối để xác định lãi (lỗ) trong kỳ. Kết thúc
công việc, sổ cái TK 911 được mở ra để phản ánh toàn bộ quy trình xác định KQKD.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 65
(sổ cái TK 911)
SỔ CÁI TK 911
Kỳ kế toán: 2012
Đơn vị tính: VNĐ.
Diễn giải
Trang
nhật
ký
chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
D E H 1 2
Kết chuyển doanh
thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ
511 32,600,348,616
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
515 18,231,985
Kết chuyển chi phí
giá vốn hàng bán
632 22,207,343,930
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
635 177,284,918
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
641 1,901,631,632
Kết chuyển chi phí
khác
811 198,246,504
Kết chuyển chi phí
thuế thu nhập doanh
nghiệp năm 2012
821 940,423,152
Kết chuyển lợi nhuận
sau thuế
421 2,635,330,279
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH BỜ SÔNG THANH LỊCH
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại khách sạn Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch
Về phần mềm sử dụng: Hiện tại, thay vì sử dụng các phần mềm kế toán thông
thường, công ty dùng phần mềm kế toán SIMLE, một phần mềm chuyên trách
cho kế toán tại các đơn vị kinh doanh du lịch – dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, xử lý thông tin. Trình độ nhân viên và cơ sở vật chất trong công ty
cũng hoàn toàn tương thích với việc sử dụng phần mềm này.
Về chứng từ: Kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch đã thiết kế
và sử dụng chứng từ theo quy định, hướng dẫn của chế độ kế toán; ngoài ra đơn
vị còn thiết kế thêm các chứng từ mang tính chất lưu hành nội bộ giúp cung cấp
thông tin đầy đủ, chi tiết, kịp thời và tiện lợi, điều này có ý nghĩa quan trọng
trong hỗ trợ công tác kế toán, cũng như kiểm soát, quản lý.
Về tài khoản: Hệ thống tài khoản của công ty được thiết kế khá chi tiết theo
từng bộ phận và được sự sắp xếp một cách khoa học dựa trên nên tảng là hệ
thống tài khoản mới nhất được Bộ Tài chính ban hành, điều này là cực kỳ ý
nghĩa, bởi công ty có rất nhiều hoạt cung cấp dịch vụ khác nhau. Kế toán hạch
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho từng bộ phận riêng lẻ thì
một hệ thống tài khoản chi tiết mang lại rất nhiều thuận lợi. Ngoài ra, ưu điểm
này còn mang ý nghĩa quan trọng vấn đề quản lý.
Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Nhìn chung, tại đơn vị đã có quy trình hạch toán khá rõ ràng, vận dụng linh
hoạt được chuẩn mực, chế độ mà Bộ Tài chính ban hành. Doanh thu được ghi
nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm, và được chi tiết cho từng bộ phận; giá
xuất hàng tồn kho tại công ty được áp dụng theo phương pháp bình quân gia
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 67
quyền, tạo sự thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty
có rất nhiều chủng loại, số lượng lớn hàng tồn kho. Tuy nhiên, đối với các chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty không tiến hành phân bổ
riêng cho từng bộ phận, cuối kỳ thì kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh nên chỉ có thể xác định được kết quả kinh doanh chung cho toàn
công ty mà không thể xác định riêng cho từng bộ phận. Như vậy, mặc dù trong
quá trình hạch toán, khách sạn có hạch toán chi tiết doanh thu, chi phí theo các
bộ phận, hoạt động kinh doanh (phòng, ăn, uống,..) nhưng khi xác định kết quả
khách sạn lại chỉ xác định kết quả chung cho toàn doanh nghiệp mà không xác
định riêng cho từng bộ phận. Điều này gây ra những hạn chế nhất định trong
việc quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp khó xác định được bộ phận nào hay
hoạt động nào trong khách sạn có hiệu quả hoặc kém hiệu quả để có quyết định
quản trị chính xác.
Về báo cáo kế toán: Ngoài những báo cáo tài chính được yêu cầu, kế toán
Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch chưa cung cấp được các báo cáo
mang tính chất quản trị như các báo cáo lãi lỗ của từng bộ phận,... Xét ví dụ
như sau, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu kế hoạch (ROE) của hoạt động buồng
phòng là 40%. Bằng việc truy xuất báo cáo lãi lỗ cho hoạt động kinh doanh
phòng trên phần mềm kế toán, bất kỳ lúc nào nhà quản trị có thể tính được ROE
thực tế tại thời điểm đó, phát hiện kịp thời thay đổi. Lúc này, nhà quản trị có thể
yêu cầu kế toán tiến hành thẩm tra với các đối tượng có liên quan để tìm ra
nguyên nhân, phát hiện các thay đổi về giá vốn. Nếu là nguyên nhân khách
quan, do lạm phát, do thiếu yếu tố đầu vào, thì nhà quản trị có thể kịp thời đưa
ra các quyết định về giá bán, tìm kiếm nguồn cung ứng mới,.. Nếu là do nguyên
nhân chủ quan, do nhân viên công ty, do cơ sở hạ tầng xuống cấp, thì có thể
kịp thời truy cứu trách nhiệm cá nhân, cải thiện máy móc, thiết bị... Nếu thông
thường phải đến cuối tháng, mới có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, giả sử biến động xảy ra ở đầu tháng, chưa nói đến có được thông tin cụ
thể về hoạt động buồng phòng hay không, tổn thất đã là rất lớn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 68
Qua nghiên cứu, cá nhân tôi cho rằng, kế toán tại Khách sạn Century RiverSide
đã vận dụng khá linh hoạt lý thuyết vào thực tế công tác kế toán, tạo sự thuận lợi trong
thông tin. Tuy nhiên, vẫn có một số điểm tôi cho răng tại kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty vẫn có một số điểm hạn chế như sau:
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả trong khách sạn còn chưa chú trọng đến
khía cạnh kế toán quản trị. Hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin để
phục vụ cho nhà quản trị lập kế hoạch kinh doanh và dự toán ngân sách.
Thông tin cung cấp chưa đầy đủ và kịp thời, chưa ra được các báo cáo chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho từng bộ phận, từng hoạt động...
để nhà quản trị có thể có thể thực hiện tốt chức năng điều hành, kiểm tra và
đánh giá nhằm đối phó kịp thời với các thay đổi bất ngờ trong môi trường kinh
doanh và tìm kiếm những ý tưởng mới.
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch
Chú trọng vào việc khắc phụ những hạn chế được nêu trong phần đánh giá thực
trạng ở trên và hoàn thiện hơn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn
vị, tôi xin được đưa ra một số giải pháp sau:
Với tình hình hiện tại, tôi cho rằng khách sạn cần tổ chức bộ máy kế toán theo
mô hình kết hợp kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng bộ máy kế
toán, để không làm xáo trộn cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp.
Phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho từng cán bộ trong phòng kế toán để
đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin, phù hợp với trình độ cán bộ kế toán.
Chi phí sản xuất kinh doanh của khách sạn có thể được chia thành chi phí
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, thực liệu, lương, phụ cấp,
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, ăn ca của nhân viên, hóa chất lau dọn, chi phí
cho phòng, chi phí giặt là, hoa hồng cho khách, chi phí điện, chi phí điện thoại,
chi phí fax, chi phí internet, chi phí nước, chi phí xăng, dầu, ga, chi phí đồng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 69
phục, chi phí quảng cáo, khấu hao TSCĐ, khấu hao tòa nhà, chi phí sửa chữa,
bảo dưỡng, chi phí tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm, chi phí đào tạo, lãi vay,
chi phí bảo hiểm tài sản, thuế, phí, lệ phí,.. chi phí khác. Trên cơ sở phân chia
các khoản mục chi phí thật cụ thể để ghi chép KTQT như trên, khi người sử
dụng thông tin cần phân loại chi phí phát sinh theo tiêu thức nào đều có thể lấy
từ số liệu kế toán. Ví dụ, muốn phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
có thể theo dõi trên “bảng kê phân loại các khoản mục chi phí theo cách ứng xử
của chi phí”. Và cũng với cách phân loại đó, cuối kỳ, kế toán muốn tổng kết các
khoản chi phí thành các yếu tố chi phí có thể thực hiện như “bảng kê phân loại
các khoản chi phí theo yếu tố chi phí”. Việc phân loại và tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh theo nhiều tiêu thức khác nhau, sẽ là công cụ hộ trợ đặc lực
trong việc xác định và điều hành chi phí tại công ty. Ví dụ: việc phân loại chi
phí theo mô hình ứng xử của chi phí (chi phí biến đổi, chi phí cố đinh, chi phí
hỗn hợp), có thể giúp nhà quản lý vận dụng tốt các mô hình ra quyết định dựa
trên mối quan hệ của doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Cần phải xác định rõ ràng các trung tâm lợi nhuận là các bộ phận (phòng, ăn,
uống,..). Chi phí sản xuất kinh doanh, doanh thu và kết quả kinh doanh cần
được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh, từng quá trình kinh doanh, từng bộ
phận sản xuất, từng loại sản phẩm dịch vụ,.. Các chi phí chung cần được phân
bổ thích hợp, như trường hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
của Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch, tôi đề nghị phương pháp
phân bổ như sau: Đầu tiên, dựa vào cách phân loại chi phí được đề cập ở trên,
kế toán tổng kết các chi phí chung theo từng yếu tố chi phí. Tiếp theo, trong
từng yếu tố chi phí, cần phải xác định rõ ràng các chi phí nào là có thể tính trực
tiếp, chi phí nào là không thể tính trực tiếp được cho từng bộ phận, ví dụ: trong
chi phí quản lý doanh nghiệp, theo yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài có: chi phí
điện thoại, bưu phí, là có thể theo dõi riêng cho từng bộ phận, còn chi phí vận
chuyển, công tác phí – trong nước, khó có thể tách bạch chính là các chi phí
gián tiếp. Cuối cùng, kế toán chọn tiêu thức và tiến hành phân bổ cho các chi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 70
phí gián tiếp, việc chọn tiêu thức phù hợp theo tôi là vấn đề rất quan trọng và
khó, người chọn tiêu thức cần nắm rõ tình hình hoạt động của từng bộ phận và
có nhiều kinh nghiệm tại đơn vị, ví dụ: chọn tiêu thức doanh thu để phân bổ cho
các chi phí gián tiếp đã tập hợp (theo như tôi tìm hiểu, đây là tiêu thức được khá
nhiều đơn vị hoạt động trong và ngoài ngành chọn khi phân bổ), việc phân bổ
chi phí cho từng bộ phận được tính theo tỷ trọng doanh thu mà bộ phận đó thu
được so với tổng doanh thu, tương tự như vậy có thể chọn các tiêu thức khác
như chi phí trực tiếp của từng bộ phận,
Hiện tại, các khách sạn tại TP. Huế nói chung và khach sạn Century nói riêng
hiện vẫn chưa chú trọng nhiều vào công tác lập dự toán mặc dù dự toán, kế
hoạch đóng một vai trong cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị: định lượng
hóa các kế hoạch, căn cứ tiến hành kiểm soát hoạt động, đánh giá hiệu quả công
việc, tăng cường tính phối hợp hoạt động giữa các bộ phận tại đơn vị, thúc đẩy
nổ lực trong công viêc, Để lập dự toán chi phí, trước hết cần xây dựng các
định mức chi phí tiêu chuẩn. Định mức tiêu chuẩn là căn cứ để lập dự toán, việc
xây dựng định mức chi phí là công việc phức tạp và khó khăn, đòi hỏi các nhà
quản trị doanh nghiệp phải chú ý đến đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh yêu
cầu quản lý cụ thể, địa điểm kinh doanh, loại hàng hóa dịch vụ cung cấp... Tôi
đề nghị rằng công ty có thể thuê chuyên gia có kinh nghiệm về thực hiện và
hướng dẫn thực hiện công tác này, hoặc trích quỹ phát triển công tác này ngay
tại bộ phận kế toán của công ty.
Cần tận dụng tối đa các ứng dụng của phần mềm đang sử dụng trong việc phát
hành các báo cáo kế toán nội bộ một cách khoa học, kịp thời nhằm cung cấp
thông tin để giúp các nhà quản trị có thể kiểm soát hoạt động kinh doanh một
cách suôn sẽ, đề ra các biện pháp quản lý, các quyết định kinh tế hữu hiệu hơn.
Doanh nghiệp có thể thiết kế các mẫu báo cáo như sau: Đối với báo cáo nhanh:
là những báo cáo được lập theo yêu cầu chỉ đạo của doanh nghiệp về một số
nghiệp vụ nhất định: báo cáo doanh thu, báo cáo mua hàng Báo cáo này có
thể lập hàng ngày hoặc từ 5 đến 10 ngày hoặc ở những thời điểm cần thiết để có
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 71
những quyết định mang tính tác nghiệp. Loại báo cáo này sẽ giúp các nhà quản
lý nắm bắt kịp thời tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong những thời
điểm để có biện pháp kịp thời xử lý đặc biệt phù hợp và rất cần cho hoạt động
khách sạn vì mang tính thời vụ cao. Đối với báo cáo định kỳ: ngoài việc cung
cấp thông tin nó còn giúp doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá ra quyết định. Các
báo cáo này nên được trình bày dưới dạng bảng số liệu phân tích mang tính so
sánh, kết hợp với phần thuyết minh và giải trình về các số liệu.Về vấn đề xây
dựng các mẫu biểu báo cáo nội bộ, tôi gợi ý công ty có thể tham khảo ở thông
tư 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính Ban hành ngày 12/06/2006 về việc
“Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp”.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 72
PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong quá trình thực tập tại đây, tôi thấy được sự hợp lý, khoa học trong việc
bố trí, vận hành bộ máy kế toán tại đây. Được các anh chị đi trước hướng dẫn, giúp đỡ,
tôi không những có cơ hội nghiên cứu sâu vào phần hành kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh_một trong những phần hành kế toán cực kỳ quan trọng_ để có thể
hoàn thành được bài báo cáo, biết được nhiều thông tin quý báu, học hỏi thêm được
nhiều điều mà còn tìm thấy được niềm hứng thú trong công việc, những định hướng
mới cho tương lai.
Khóa luận với đề tài “Hoàn thiện Công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch” đã hoàn thành
được các nội dung sau:
1. Đánh giá được thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch.
2. Thông qua việc nhìn nhận được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, khóa luận đã mạnh
dạn đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và hoàn thiện phần
hành được nghiên cứu.
Tuy nhiên, khóa luận vẫn chỉ chú trọng nhiều vào khía cạnh kế toán tài chính,
chưa đi sâu vào khía cạnh kế toán quản trị của đơn vị, chính vì thế, tôi đề nghị những
người nghiên cứu sau nên khai thác sâu hơn về khía cạnh này, đặc biệt là chú ý đến
các vấn đề như hệ thống báo cáo quản trị, lập kế hoạch và dự toán, cũng như đưa ra
được nhiều biện pháp cụ thể hơn, chi tiết hơn nhằm giúp hoàn thiện hơn đề tài và đem
lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định QĐ
số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2. Bộ Tài chính (2006), Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán quản trị trong doanh
nghiệp (ban hành theo thông tư TT số 53/2006, ngày 12/06/2006 về việc của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
3. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (ban hành
theo quyết định QĐ số 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
4. Nguyễn Thị Minh Hương (2010), khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần du lịch Hương
Giang, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học kinh trế - Đại học Huế
5. Nguyễn Phú Giang (2004), Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ,
Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội.
6. Phan Thị Minh Lý (2006), Nguyên lý kế toán, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học
Huế.
7. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình lý thuyết Kế toán tài
chính, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 74
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 – CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH
(vé Massage)
CÔNG TY TNHH KHÁCH SẠN BỜ SÔNG THANH LỊCH
CENTURY RIVERSIDE
HOTEL HUE
****
Địa chỉ (Add): 49 Lê Lợi, TP. Huế, TT-Huế
MST (VAT code): 3300100716
Mẫu số: 01/VMS3-004
Ký hiệu (Serial code): ES/11P
Số/ Ticket No.: 0000218
VÉ MASSAGE CHÂN (FOOT MASSAGE TICKET)
Liên 3: Nội bộ (Account)
Phòng số (Room No.): 03
Thời gian (Time): Từ (From): 21 giờ (hour) 00 phút (minutes)
Đến (To): 22 giờ (hour) 00 phút (minutes)
Số tiền (Rate): 160.000 VNĐ (Giá đã bao gồm thuế GTGT/ VAT included)
Viết bằng chữ (Total amount in words): Một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Ngày (Date) 03/12/2012
Người bán vé (Cashier)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 75
(List of Payment)
Spa & Massage
LIST OF PAYMENT
Select Date: 03/12/2012 Date/ Time: 03/12/2012
Check No Date/ Time Total Description Bill No. Cashier
Cash VND
0008331 03/12/2012
21h00
160,000 0000218 Nguyễn
Văn A
.
Total: 1,200,000
Cashier Department Head Accounting
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 76
PHỤ LỤC 2 – SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Giải thích sơ đồ:
(1) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(4) Nhập kho thành phẩm
(5) Hàng gửi bán
(6) Ghi nhận giá vốn khi đã bán được hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 77
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê thường
xuyên
Giải thích sơ đồ:
(1) Trị giá vốn hàng hóa giao bán trực tiếp
(2) Bán hàng thoe phương thức đại lý, ký gửi
(2a) Hàng gửi đi bán
(2b) Giá vốn bán hàng xác định đã tiêu thụ
(3) Trị giá vốn hàng hóa mua về bán thẳng hoặc gửi đại lý không qua kho
(4) Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường
(5) Chí phí mua hàng phân bố cho số hàng xuẩt bán
(6a) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(6b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN 78
(7) Nhập kho hàng hóa bị trả lại
(8) Cuối niên độ, xử lý số thuế GTGT được khấu trừ đã ghi nhận không đảm bảo cho
việc khấu trừ
(9) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ
Giải thích sơ đồ:
(1) Đầu kì kết chuyển giá vốn của các loại thành phần, sản phẩm tồn kho đầu kỳ
(2) Giá thành các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất chế biến hoàn thành trong kỳ
(3) Kết chuyển giá vốn thành phần tồn kho cuối kỳ sau khi kiểm kê hàng tồn kho
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_ngo_c_tan_0603.pdf