Tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đòi hỏi bộ máy quản lý của doanh nghiệp phải
có kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh để nắm bắt thị trƣờng, từ
đó đƣa ra những chiến lƣợc cụ thể và phù hợp. Trong đó kế toán đóng vai trò không
nhỏ trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo, để ban lãnh đạo nắm bắt
tình hình và nhanh chóng đƣa ra những quyết định của mình, nắm bắt cơ hội kinh
doanh. Vì vậy, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ nói riêng cần phải đƣợc củng cố và hoàn thiện để thực sự trở thành công
cụ đắc lực trong việc quản lý tài chính cũng nhƣ vạch chiến lƣợc của ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
Với kiến thức đã đƣợc học và qua quá trình thực tập tại công ty CP Sản xuất và
Thƣơng mại Ngọc Hoàn, dƣới sự hƣớng dẫn của cô Đoàn Thị Hồng Nhung cùng với
sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn”.
Mặc dù đã cố gắng học hỏi và trao đổi kiến thức, song thời gian hạn hẹp nên
khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
87 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xây dựng Ngọc Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
35
Biểu số 2.3.Sổ tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa
CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/01/2013
STT Tên hàng hóa,
thành phẩm
ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị
1 174NT- Nhôm
thanh 174
Kg 899,4 68.073.803 53,0 4.011.676 846,4 64.062.127
2 ADEG- Nhôm
ADE ghi
Kg 1.041,4 67.890.694 1.041,4 67.890.694
3 ADEN- Nhôm
ADE nâu
Kg 2.720,2 180.978.567 19,0 1.264.108 2.701,18 179.714.459
4 CUONINO-
Cuộn Inox
Kg 0,0 0.0 1.366 48.431.530 0,0 0.0 1.366 48.431.530
5 INS201- Inox
Sus 201
Kg 1.830,6 75.054.600 440 17.999.960 1370 56.145.340 900,6 36.909.220
6 3060TH- Thép
hộp 30*60
Kg 4.132 67.837.930 1.061,3 17.511.450 1.865,9 30.666.067 3.327,4 54.683.313
....
Tổng cộng 19.976.807.427 1.570.459.134 1.645.110.716 19.902.155.845
(Nguồn: Phòng kế toán)
36
Biểu số 2.4.Sổ tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm
CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/01/2013
STT Tên thành
phẩm
ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị
1 CNK- Cửa nhôm
kính
M2 0,0 0.0 8,46 5.261.189 8,46 5.261.189 0,0 0.0
2 KSCS- Khuôn
sắt + Cửa sắt
M2 0,0 0.0 4,21 1.117.482 4,21 1.117.482 0,0 0.0
3 TUN- Lắp đặt
tôn úp nóc
M 0,0 0.0 6,10 1.448.284 6,10 1.448.284 0,0 0.0
4 VNK- Vách
nhôm kính
M2 0,0 0.0 81,05 61.581.304 81,05 61.581.304 0,0 0.0
5 MT- Mái tôn M2 0,0 0.0 34 12.602.357 34 12.602.357 0,0 0.0
6 BS - Bàn sắt Cái 0 0.0 22 8.164.256 22 8.164.256 0 0.0
....
Tổng cộng 0.0 98.620.210 98.620.210 0.0
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
37
2.2.2 Phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP SX
TM và XD Ngọc Hoàn
Công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn là đại lý phân phối của các công ty sản
xuất vật liệu xây dựng nhƣ: Công ty TNHH Hoàng Vũ, Công ty Nhôm Việt Pháp,
Công ty Ống thép 190,tại thành phố Hà Nội. Công ty tiêu thụ hàng hóa trên các
kênh bán hàng nhƣ: bán lẻ trực tiếp cho khách hàng và bán buôn qua kho.
Khách hàng mua hàng tại công ty có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền hoặc
chuyển khoản.
2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Bảng kê các mặt hàng, Phiếu xuất kho,
Phiếu thu, Giấy báo có.
Trình tự kế toán: Căn cứ vào hợp đồng mua bán với ngƣời mua hoặc nhu cầu
khách hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn đƣợc kế toán bán hàng lập thành 3
liên: liên 1 lƣu sổ, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 nội bộ. Kế toán sẽ căn cứ vào hóa
đơn bán hàng để ghi nhận doanh thu và xác lập công nợ với ngƣời mua. Cuối kỳ kế
toán căn cứ vào PXK xác định giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp. Quá trình
này đƣợc theo dõi trên sổ cái TK 511, 632.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn đã sử dụng những tài khoản sau để
hạch toán kế toán bán hàng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Do công ty không mở mã chi tiết cho các tài khoản trên nên sẽ gây ra sự khó
khăn trong việc quản lý và cung cấp thông tin tài chính của công ty.
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan nhƣ: TK 131: Phải thu khách hàng,
TK 111: Tiền mặt, TK 112: Tiền gửi ngân hàng, TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
2.2.2.3 Nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty CP Sản xuất TM và XD Ngọc
Hoàn
VD 1: Ngày 08/01/2013 Công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn xuất kho hàng
hóa bán cho công ty TNHH Hợp tác và phát triển FDI với số lượng là 335,2 kg đơn
giá 43.800 đồng/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Theo hóa đơn GTGT số 0000659.
Khách hàng thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt (PT06).
38
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000659
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
NH/11P
0000659
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP SX THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Mã số thuế: 0102209402
Địa chỉ: Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (84-4) 3753 2512 Fax: (84-4) 37501626
Họ tên ngƣời mua hàng:..
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hợp tác và phát triển FDI
Địa chỉ: Số 29A ngõ 75 đƣờng Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:.......
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0104125148
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Inox Sus 201 Kg 335,2 43.800 14.681.760
Cộng tiền hàng 14.681.760
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.468.176
Tổng cộng tiền thanh toán 16.149.936
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu, một trăm bốn chín nghìn, chín trăm ba sáu đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Phiếu xuất kho: Kế toán lập phiếu xuất kho số 012 sau đó tiến hành xuất kho
hàng hóa và chuyển hàng cho khách hàng. Do khách hàng mua lẻ nên sẽ nhận hàng
trực tiếp tại cửa hàng của công ty.
Thang Long University Library
39
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho số 012
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC
HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Số: 012
Ngƣời nhận hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH Hợp tác và phát triển FDI
Địa chỉ: Số 29A ngõ 75 đƣờng Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Nội dung: Bán hàng
STT Mã
kho
Mã hàng
hóa
Tên hàng hóa ĐVT Số
lƣợng
Đơn
Giá
Thành tiền
1 KHH INS201 Inox Sus 201 Kg 335,2 40.982 13.737.166
Tổng cộng: 13.737.166
Bằng chữ: Mười ba triệu, bảy trăm ba bảy nghìn, một trăm sáu sáu đồng.
Kèm theo chứng từ gốc.
NGƢỜI LẬP
PHIẾU
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
- Phiếu thu: Do khách hàng thanh toán bằng tiền mặt nên kế toán lập phiếu thu
số 06 với tổng giá thanh toán là 16.149.936 đồng (thuế GTGT 10%)
40
Biểu số 2.7. Phiếu thu 06
CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Liên số: 1
Quyển số: PT01
Số: 06
Họ tên ngƣời nộp tiền: Lƣơng Ngọc Thanh
Đơn vị: Công ty TNHH Hợp tác và phát triển FDI
Nợ 1111
Có 511 Có 3331
Địa chỉ: Số 29A ngõ 75 đƣờng Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 16.149.936 VND
Bằng chữ: Mƣời sáu triệu, một trăm bốn chín nghìn, chín trăm ba sáu đồng.
Kèm theo chứng từ gốc:
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NỘP TIỀN
(Ký, họ tên)
NGƢỜI LẬP
PHIẾU
(Ký, họ tên)
THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Bút toán ghi sổ nghiệp vụ bán hàng
+ Nợ TK 632 13.737.166
Có TK 156 13.737.166
+ Nợ TK 111 16.149.936
Có TK 511 14.681.760
Có TK 3331 1.468.176
VD 2: Ngày 08/01/2013 công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn xuất bán Vách
nhôm kính - VNK cho Chi nhánh công ty CP đầu tư và XD số 4 - Xí nghiệp xử lý nền
móng và xây dựng với số lượng là 17,98 m2 đơn giá 850.000 đồng/m2 (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%).Theo hóa đơn số 0000658. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt
(PT05).
Thang Long University Library
41
Biểu số 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000658
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
NH/11P
0000658
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP SX THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Mã số thuế: 0102209402
Địa chỉ: Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (84-4) 3753 2512 Fax: (84-4) 37501626
Họ tên ngƣời mua hàng:..
Tên đơn vị: CN Công ty CP đầu tƣ và XD số 4 - XN xử lý nền móng và xây dựng
Địa chỉ: Số 243A Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:.......
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0100105574
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Vách nhôm kính M2 17,98 850.000 15.283.000
Cộng tiền hàng 15.283.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.528.300
Tổng cộng tiền thanh toán 16.811.300
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu, tám trăm mƣời một nghìn, ba trăm đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
42
Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho số 011
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC
HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Số: 011
Ngƣời nhận hàng:
Đơn vị: CN Công ty CP đầu tƣ và XD số 4 - XN xử lý nền móng và xây dựng
Địa chỉ: Số 243A Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Nội dung: Bán hàng
STT Mã
kho
Mã thành
phẩm
Tên thành phẩm ĐVT Số
lƣợng
Đơn Giá Thành tiền
1 KTP VNK Vách nhôm kính M2 17,98 759.794 13.661.096
Tổng cộng: 13.661.096
Bằng chữ: Mười ba triệu, sáu trăm sáu mốt nghìn, không trăm chín sáu đồng.
Kèm theo chứng từ gốc.
NGƢỜI LẬP
PHIẾU
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
43
Biểu số 2.10. Phiếu thu 05
CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Liên số: 1
Quyển số: PT01
Số: 05
Nợ 1111
Có 511 Có 3331
Họ tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Ngọc Hiếu
Đơn vị: CN Công ty CP đầu tƣ và XD số 4 - XN xử lý nền móng và xây dựng
Địa chỉ: Số 243A Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 16.811.300 VND
Bằng chữ: Mƣời sáu triệu, tám trăm mƣời một nghìn, ba trăm đồng.
Kèm theo chứng từ gốc:
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NỘP TIỀN
(Ký, họ tên)
NGƢỜI LẬP
PHIẾU
(Ký, họ tên)
THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Bút toán ghi sổ nghiệp vụ bán hàng
+ Nợ TK 632 13.661.096
Có TK 156 13.661.096
+ Nợ TK 111 16.811.300
Có TK 511 15.283.000
Có TK 3331 1.528.300
VD 3: Ngày 23/01/2013 công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn xuất bán hàng
hóa cho XNXD số 2 - Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC II - Công ty
TNHH một thành viên theo đơn đặt hàng của XNXD số 2 với tổng giá trị hợp đồng là
44.052.250 đồng (đã gồm thuế GTGT 10%). Khách hàng thanh toán hóa đơn bằng
chuyển khoản.
- Hợp đồng kinh tế: Với các khách hàng mua với số lƣợng lớn, kế toán sẽ lập 1
hợp đồng kinh tế về cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng nguyên tắc giữa 2 bên, bản hợp
đồng này đƣợc lập ra 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị nhƣ nhau.
44
Biểu số 2.11. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---o0o---
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: /HĐKT-2013
“V/v: Cung cấp hàng hóa”
Căn cứ luật thương mại do Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005.Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006
Căn cứ luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
33/2005/QH 11 ngày 14/6-2006.
Căn cứ vào thông tư số 02/2005 TT-BXD ngày 05/02/2005 của Bộ Xây Dựng
hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 01 năm 2013 tại Công ty CP SX TM và XD Ngọc
Hoàn, chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN): CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
Đại diện: Ông Nguyễn Ngọc Hoàn Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 419 đƣờng Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04 3753 2512 Fax: 04 37501626
Mã số thuế: 0102209402
Tài khoản: 0041100163002 Ngân hàng TM CP Quân đội – Chi nhánh Tây Hồ
BÊN B (BÊN MUA): XNXD SỐ 2 - TỔNG CÔNG TY ĐT PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG ĐÔ THỊ UDIC II - CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Đại diện: Ông Nguyễn Quang Khải Chức vụ: Giám đốc Xí Nghiệp
Địa chỉ: 27 Huỳnh Thúc Kháng - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 04.37833841 Fax: 04.37833841
Mã số thuế: 0100106232
Tài khoản: 2111000000663 tại NH Đầu tƣ & Phát triển Hà Nội
Sau khi bàn bạc trao đổi, hai bên đi đến thống nhất ký kết HĐKT với các điều khoản
sau :
ĐIỀU I : Tên hàng, chủng loại, khối lƣợng, giá cả :
Bên A đồng ý cung cấp hàng hóa cho bên B các mặt hàng:
Thang Long University Library
45
STT Mặt hàng ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
(chƣa thuế)
Thành
tiền
1 Inox Sus 201 Kg 430 43.000 18.490.000
2 Nhôm thanh sơn tĩnh điện Kg 345,5 69.500 24.012.250
3 Tấm Vân gỗ 2mm tấm 5 310.000 1.550.000
Cộng tiền hàng 44.052.250
Thuế GTGT 10% 4.405.225
Tổng cộng 48.457.475
Bằng chữ: Bốn mươi tám triệu, bốn trăm năm bảy nghìn, bốn trăm bảy lăm đồng.
ĐIỀU II: Qui cách, chất lƣợng:
Tiêu chuẩn kỹ thuật: theo đúng nhƣ mẫu đã đƣợc thỏa thuận giữa hai bên
ĐIỀU III: Địa điểm, thời gian giao hàng:
- Địa điểm: Tại kho hàng của XNXD số 2 - Tổng công ty đầu tƣ phát triển hạ
tầng đô thị UDIC II.
- Thời gian: Ngày 24 tháng 01 năm 2013
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa do bên B chịu.
ĐIỀU IV: Phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt, Séc hoặc chuyển khoản.
- Sau khi bên B nhận đủ số lƣợng hàng hóa sẽ thanh toán 50% giá trị hàng hóa
theo hóa đơn, 50% còn lại thanh toán trƣớc ngày 23/04/2013.
ĐIỀU V: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên A:
- Cung cấp đúng chủng loại hàng hóa theo đơn đặt hàng cho bên B, ghi rõ chủng
loại, chất lƣợng trƣớc khi giao cho bên B.
- Cung cấp đầy đủ hóa đơn GTGT cùng các chứng từ thanh toán cần thiết khác.
- Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, chất lƣợng của lô hàng.
Trách nhiệm của bên B:
- Kiểm tra số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa khi nhận hàng.
- Khi phát hiện sai sót về chất lƣợng sản phẩm, bên B lập biên bản để nguyên
hiện trạng và báo cho bên A xác minh tại chỗ trong thời gian nhanh nhất.
- Thanh toán cho bên A theo đúng các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.
ĐIỀU VI- ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
- Hai bên nhất chí thi hành các điều khoản đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu gặp khó khăn trở ngại, hai bên sẽ bàn bạc cùng giải quyết, không bên nào đƣợc
đơn phƣơng sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Nếu không thể thƣơng lƣợng đƣợc với
nhau thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới hợp đồng này sẽ đƣợc giải
46
quyết chung thẩm tại Toà Án Kinh tế thành phố Hà Nội. Mọi phí tổn do bên có lỗi
chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng
- Hợp đồng đƣợc lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị nhƣ nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế, kế toán bán hàng bắt đầu lập các chứng từ cần
thiết liên quan nhƣ sau:
- Hóa đơn GTGT: Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000677 ngày 24 tháng 01
năm 2013 theo hợp đồng kinh tế đƣợc lập giữa hai bên.
Thang Long University Library
47
Biểu số 2.12.Hóa đơn GTGT số 0000677
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 24 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
NH/11P
0000677
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP SX THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Mã số thuế: 0102209402
Địa chỉ: Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (84-4) 3753 2512 Fax: (84-4) 37501626
Họ tên ngƣời mua hàng:..
Tên đơn vị: XNXN số 2 - Tổng CT ĐT PT hạ tầng đô thị UDIC II - Công ty TNHH MTV
Địa chỉ: Số 27 Huỳnh Thúc Kháng - Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:.......
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100106232
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1
2
3
Inox Sus 201
Nhôm thanh STĐ
Tấm Vân Gỗ 2mm
Kg
Kg
Tấm
430
345,5
5
43.000
69.500
310.000
18.490.000
24.012.250
1.550.000
Cộng tiền hàng 44.052.250
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.405.225
Tổng cộng tiền thanh toán 48.457.475
Số tiền viết bằng chữ: Bốn tám triệu, bốn trăm năm bảy nghìn, bốn trăm bảy lăm đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Phiếu xuất kho: Kế toán lập phiếu xuất kho số 033 sau đó tiến hành xuất kho
hàng hóa và chuyển đến cho khách hàng.
48
Biểu số 2.13.Phiếu xuất kho 033
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC
HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 01 năm 2013
Số: 033
Ngƣời nhận hàng:
Đơn vị: XNXN số 2 - Tổng CT ĐT PT hạ tầng đô thị UDIC II - Công ty TNHH MTV
Địa chỉ: Số 29A ngõ 75 đƣờng Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Nội dung: Bán hàng
STT Mã
kho
Mã hàng
hóa
Tên hàng hóa ĐVT Số
lƣợng
Đơn Giá Thành tiền
1 KHH INS201 Inox Sus 201 Kg 430 40.982 17.622.260
2 KHH NTSTD Nhôm thanh STĐ Kg 345,5 68.000 23.494.000
3 KHH TVG2 Tấm VG 2mm tấm 5 300.000 1.500.000
Tổng cộng: 42.616.260
Bằng chữ: Bốn hai triệu, sáu trăm mười sáu nghìn, hai trăm sáu mươi đồng.
Kèm theo chứng từ gốc. Ngày.....tháng.....năm...
NGƢỜI LẬP
PHIẾU
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
- Giấy báo có: Khách hàng thanh toán 50% giá trị lô hàng vừa mua là
24.228.738 đồng bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty nhận đƣợc giấy báo có do ngân
hàng TM CP Quân đội - CN Tây Hồ gửi đến nhƣ sau:
Thang Long University Library
49
Biểu số 2.14.Giấy báo có 029 thu tiền hàng theo HĐ0000677
Ngân hàng TM CP Quân Đội
Chi nhánh: Tây Hồ
Hà Nội
Mã GDV:
Mã KH: 0041100163002
Số GD: 029
GIẤY BÁO CÓ
Ngày: 24/01/2013
Kính gửi: Công ty CP sản xuất thƣơng mại và xây dựng Ngọc Hoàn
Mã số thuế: 0102209402
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi Có: 0041100163002
Số tiền bằng số: 24.228.738 VND
Số tiền bằng chữ: Hai mươi tư triệu, hai trăm hai tám nghìn, bảy trăm ba tám
đồng./.
Nội dung: XNXD số 2 - Tổng công ty ĐT PT hạ tầng đô thị UDIC II thanh toán
tiền hàng.
Giao dịch viên Kiểm soát
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bút toán ghi sổ nghiệp vụ bán hàng:
+ Nợ TK 632 42.616.260
Có TK 156 42.616.260
+ Nợ TK 112 24.228.738
Nợ TK 131 24.228.737
Có TK 511 44.052.250
Có TK 3331 4.405.225
VD 4: Ngày 29/01/2013 công ty CP SXTM và XD Ngọc Hoàn xuất kho hàng
hóa bán cho Xí nghiệp 297- Tổng công ty 789 với số lượng là 604,8 kg đơn giá
43.800 đồng/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.
50
- Hóa đơn GTGT:
Biểu số 2.15.Hóa đơn GTGT số 0000683
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 29 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
NH/11P
0000683
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP SX THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Mã số thuế: 0102209402
Địa chỉ: Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (84-4) 3753 2512 Fax: (84-4) 37501626
Họ tên ngƣời mua hàng:..
Tên đơn vị: Xí nghiệp 297 - Tổng công ty 789
Địa chỉ: Số 147 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:.......
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100107613
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Inox Sus 201
Kg 604,8 43.800 26.490.240
Cộng tiền hàng 26.490.240
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.649.024
Tổng cộng tiền thanh toán 29.139.264
Số tiền viết bằng chữ: Hai chín triệu, một trăm ba chín nghìn, hai trăm sáu tƣ đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Phiếu xuất kho: Kế toán lập phiếu xuất kho số 036 sau đó tiến hành xuất kho
hàng hóa và chuyển đến cho khách hàng.
Thang Long University Library
51
Biểu số 2.16.Phiếu xuất kho 036
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC
HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 01 năm 2013
Số: 036
Ngƣời nhận hàng:
Đơn vị: Xí nghiệp 297 - Tổng công ty 789
Địa chỉ: Số 147 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Nội dung: Bán hàng
STT Mã
kho
Mã hàng
hóa
Tên hàng hóa ĐVT Số
lƣợng
Đơn Giá Thành tiền
1 KHH INS201 Inox Sus 201 Kg 604,8 40.982 24.785.914
Tổng cộng: 24.785.914
Bằng chữ: Hai bốn triệu, bảy trăm tám lăm nghìn, chín trăm mười bốn đồng.
Kèm theo chứng từ gốc.
NGƢỜI LẬP
PHIẾU
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Bút toán ghi sổ nghiệp vụ bán hàng:
+ Nợ TK 632 24.785.914
Có TK 156 24.785.914
+ Nợ TK 131 29.139.264
Có TK 511 26.490.240
Có TK 3331 2.649.024
52
2.2.2.4 Sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ
Biểu số 2.17. Sổ nhật ký chung
CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang
........
0004307 05/01 Nhập mua hàng hóa 156 50.498.600
0004307 05/01 Thuế GTGT 133 5.049.860
0004307 05/01 331 55.548.460
PNK09 07/01 Nhập kho TP - VNK 155 13.661.096
PNK09 07/01 Nhập kho TP - VNK 155 13.661.096
PXK011 08/01 Xuất bán 632 13.661.096
PXK011 08/01 Xuất bán 1548 13.661.096
0000658 08/01 Doanh thu bán hàng 111 16.811.300
0000658 08/01 Doanh thu bán hàng 511 15.283.000
0000658 08/01 Doanh thu bán hàng 3331 1.528.300
PXK012 08/01 Bán hàng 632 13.737.166
PXK012 08/01 Bán hàng 156 13.737.166
0000659 08/01 Doanh thu bán hàng 111 16.149.936
0000659 08/01 Doanh thu bán hàng 511 14.681.760
0000659 08/01 Doanh thu bán hàng 3331 1.468.176
...
PXK33 24/01 Bán hàng 632 42.616.260
PXK33 24/01 Bán hàng 156 42.616.260
0000677 24/01 Doanh thu bán hàng 112 48.457.475
0000677 24/01 Doanh thu bán hàng 511 44.052.250
0000677 24/01 Doanh thu bán hàng 3331 4.405.225
PXK036 29/01 Bán hàng 632 24.785.914
PXK036 29/01 Bán hàng 156 24.785.914
0000683 29/01 Doanh thu bán hàng theo HĐ683 131 29.139.264
0000683 29/01 Doanh thu bán hàng theo HĐ683 511 26.490.240
0000683 29/01 Doanh thu bán hàng theo HĐ683 333 2.649.024
Thang Long University Library
53
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Do công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn hoạt động sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng và thi công, sản xuất, lắp đặt các sản phẩm nhƣ: cửa nhôm kính, cửa
cuốn, thi công chống thấm,...vì vậy công ty vừa có hoạt động bán hàng và bán thành
phẩm. Do đó khi trình bày sổ cái TK 632 có đối ứng với các tài khoản 155, 156.
Dƣới đây em xin trình bày sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán
54
Biểu số 2.18. Sổ cái tài khoản 632
CÔNG TY CP SX TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Số dƣ đầu kỳ 0
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK
đ.ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có
.......
08/01/13 PXK011 08/01/13 Bán hàng 14 9 155 13.661.096
08/01/13 PXK012 08/01/13 Bán hàng 15 2 156 13.737.166
15/01/13 PXK019 15/01/13 Bán hàng 21 7 155 12.779.735
24/01/13 PXK033 24/01/13 Bán hàng 31 10 156 42.616.260
25/01/13 PXK034 25/01/13 Bán hàng 32 9 155 35.140.473
28/01/13 PXK035 28/01/13 Bán hàng 33 12 156 9.874.988
29/01/13 PXK036 29/01/13 Bán hàng 35 2 156 24.785.914
31/01/13 31/01/13 K/c từ 632 911 911 204.917.466
Tổng phát sinh nợ: 204.917.466
Tổng số phát sinh có: 204.917.466
Số dƣ cuối kỳ: 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
55
Biểu số 2.19. Sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY CP SX TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Số dƣ đầu kỳ 0
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK
đ.ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có
.......
08/01/13 HĐ658 08/01/13 Bán hàng 14 10 111 15.283.000
08/01/13 HĐ659 08/01/13 Bán hàng 15 15 111 14.681.760
15/01/13 HĐ665 15/01/13 Bán hàng 21 8 131 14.297.000
24/01/13 HĐ677 24/01/13 Bán hàng 31 11 112 44.052.250
25/01/13 HĐ678 25/01/13 Bán hàng 32 10 131 39.312.500
28/01/13 HĐ682 28/01/13 Bán hàng 33 13 131 16.884.000
29/01/13 HĐ683 29/01/13 Bán hàng 35 3 131 26.490.240
31/01/13 31/01/13 K/c từ 511 911 911 264.913.720
Tổng phát sinh nợ 264.913.720
Tổng số phát sinh có 264.913.720
Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
56
2.2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP SX TM Và XD Ngọc Hoàn
Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phát sinh
ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp. Cụ thể:
- Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cán bộ nhân viên.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí điện, nƣớc, điện thoại, fax.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế, phí, lệ phí.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự kế toán:
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh
doanh, dựa trên cơ sở các chứng từ hợp pháp nhƣ hóa đơn thuế GTGT (hóa đơn mua hàng,
các dịch vụ mua ngoài), bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ....kế toán sẽ
lập phiếu chi (nếu thanh toán bằng tiền mặt), lập ủy nhiệm chi ( nếu thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng), nhƣng do công ty chỉ hạch toán chung vào tài khoản 642 mà không phân
bổ riêng cho từng bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp vì vậy công ty
không có sổ chi tiết tài khoản 6421 và tài khoản 6422 để theo dõi. Cuối kỳ kết chuyển sang
tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí tiền lƣơng
Công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn trả lƣơng cho nhân viên theo tháng. Cách
tính lƣơng của công ty nhƣ sau:
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian + Các khoản phụ cấp
Trong đó: Lƣơng thời gian:
Lƣơng cơ bản x Ngày công đi làm thực tế
Ngày công của tháng
Lƣơng cơ bản: đƣợc quy định trong hợp đồng lao động giữa công ty và mỗi nhân
viên.
Ngày công của tháng đƣợc tính là: 27 ngày với những tháng có 31 ngày và 26 ngày
với những tháng có 30 ngày. Những tháng có ngày nghỉ lễ kế toán sẽ tự động tính giảm
ngày công của tháng.
Các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN) công ty áp dụng theo đúng quy
định hiện hành: BHXH đƣợc tính bằng 7% lƣơng cơ bản, BHYT tính bằng 1,5% lƣơng cơ
bản, BHTN bằng 1% lƣơng cơ bản.
Thang Long University Library
57
VD: Phó giám đốc công ty Ông Phạm Quang Lợi, trong tháng 1 năm 2013 có mức
lƣơng cơ bản là 4.000.000 đồng, số ngày công đi làm là 27 ngày, phụ cấp ăn ca: 650.000
đồng.
Lƣơng thời gian = 4.000.000*27/27 = 4.000.000 đồng
Tổng lƣơng = 4.000.000 + 650.000 = 4.650.000 đồng
Các khoản giảm trừ vào lƣơng:
BHXH = 4.000.000 * 7% = 280.000 đồng
BHYT = 4.000.000 * 1,5% = 60.000 đồng
BHTN = 4.000.000 * 1% = 40.000 đồng
58
Biểu số 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng
CÔNG TY CP SX TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 01 năm 2013
STT Họ tên
Bộ
phận
Ngày
công
Lƣơng cơ
bản
Lƣơng thời
gian Phụ cấp
ăn ca
Tổng lƣơng
Giảm trừ
Tổng giảm
trừ
Thực lĩnh
(1) (2) (3)=(2)*(1)/NC
của tháng
7%
BHXH
1,5%
BHYT
1%
BHTN
1 Nguyễn Ngọc
Hoàn
GĐ 21 4.500.000 3.500.000 650.000 4.150.000 315.000 67.500 45.000 427.500 3.722.500
2 Phạm Quang
Lợi
PGĐ 27 4.000.000 4.000.000 650.000 4.650.000 280.000 60.000 40.000 380.000 4.270.000
3 Nguyễn Thị
Vân
TQ 27 3.700.000 3.700.000 650.000 4.350.000 259.000 55.500 37.000 351.500 3.998.500
....
Cộng BP Quản lý 26.500.000 24.889.000 4.550.000 29.439.000 1.855.000 397.500 265.000 2.517.500 26.921.500
8
Phạm Quốc Bảo
Thợ
bậc 1
27 3.900.000 3.900.000 650.000 4.550.000 273.000 58.500 39.000 370.500 4.179.500
9 Trịnh Công
Kiên
Thợ
bậc 2
26 3.500.000 3.370.000 650.000 4.020.000 245.000 52.500 35.000 332.500 3.687.500
....
Cộng BP Sản xuất 25.700.000 25.180.000 4.550.000 29.730.000 1.799.000 385.500 257.000 2.441.500 27.288.500
Tổng cộng 52.200.000 50.069.000 9.100.000 59.169.000 3.654.000 783.000 522.000 4.959.000 54.210.000
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Thang Long University Library
59
Biểu số 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng
CÔNG TY CP SẢN XUẤT TM VÀ XD NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Mẫu số: 11- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Tài chính)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 01 năm 2013
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Các khoản trích nộp BH được trích theo lương cơ bản
STT Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338- Phải trả phải nộp khác TK
335
Tổng cộng
Đối tƣợng sd
(Ghi nợ các TK)
Lƣơng thời
gian
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có TK
338
1 TK154- CP SXKD
DD(TK631- GTSX)
25.180.000 4.550.000 29.730.000 514.000 4.369.000 771.000 257.000 5.911.000 35.641.000
2 TK642- Chi phí quản
lý kinh doanh
24.889.000 4.550.000 29.439.000 530.000 4.505.000 795.000 265.000 6.095.000 35.534.000
3 TK242- CP trả trƣớc
dài hạn
8 TK334- Phải trả ngƣời
lao động
3.654.000 783.000 522.000 4.959.000 4.959.000
9 TK338- Phải trả phải
nộp khác
Cộng 50.069.000 9.100.000 59.169.000 1.044.000 12.528.000 2.349.000 1.044.000 16.965.000 76.134.000
60
Chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng
CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
Biểu số 2.22. Bảng tính phân bổ CCDC
BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CCDC
Kỳ: 01 năm 2013
STT Tên CCDC Mã CC
Ngày
tính pb
Số kỳ pb
(tháng)
Nguyên giá
Giá trị phân
bổ trong kỳ
Giá trị phân
bổ lũy kế
Giá trị
còn lại
Bộ phận sử
dụng
6422
Công cụ 19.627.273 545.203 7.675.759 11.901.514 545.230
1 Máy tính NB Sony MTNB 15/5/11 36 9.500.000 263.889 5.227.778 4.222.222 263.889
2 Máy in MI 9/12/12 36 6.500.000 180.556 2.347.223 4.152.777 180.556
3 Tivi TV 1/1/13 36 3.627.273 100.758 100.758 3.526.515 100.758
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty đã dùng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. Theo phƣơng pháp này thì số tiền khấu hao đƣợc tính cho mỗi thời kỳ trong
thời gian hữu ích của tài sản là nhƣ nhau:
VD: Ngày 15/01/2013 công ty mua 1 chiếc điều hòa cây (DHC) về sử dụng cho bộ phận văn phòng với nguyên giá là 36.000.000
đồng, thời gian sử dụng ƣớc tính là 4 năm. Khấu hao tài sản của công ty đƣợc tính nhƣ sau:
Khấu hao trong tháng 1 của DHC =
36.000.000
x
17
= 411.290
48 31
Thang Long University Library
61
Biểu số 2.23. Bảng trích khấu hao TSCĐ
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 1 năm 2013
STT Tên TSCĐ SL Ngày Mua
Giá trị ban
đầu
Giá trị còn
lại đầu kỳ
TG PB
(Tháng)
Giá trị phân bổ Giá trị còn
lại cuối kỳ
Bộ phận
sử dụng
Trong kỳ Luỹ kế
1 2 3 4 5 6 7 8 = 5 /7
9'= 8+ lũy kế
tháng trƣớc
10 = 5-9 6422
1 Xe máy 1 01/06/2010 14.909.090 9.584.415 84 177.489 5.502.164 9.406.926 177.489
2 Máy phô tô 1 30/12/2012
45.000.000 44.062.500 48
937.500
1.875.000
43.125.000 937.500
3 Điều hòa cây 1 15/01/2013
36.000.000
36.000.000 48
411.290 411.290 35.588.710 411.290
Cộng
95.909.090 89.646.915
96 1.526.279
7.788.454
83.120.636 1.526.279
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
62
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Do công ty sử dụng nhiều số thuê bao cho các bộ phận nên em xin trình bày hóa
đơn tiền điện thoại tháng 1 năm 2013 của 1 số thuê bao dùng cho bộ phận văn phòng
của công ty.
Biểu số 2.24. Hóa đơn tiền điện thoại
VNPT HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AB/13P
Số: 3702212
Mã số thuế: 01 0068622 3
Viễn thông: Hà Nội - 75 Đinh Tiên Hoàng
Tên khách hàng: Công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn
Địa chỉ: số 419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại: 37501626 Mã số: JT71079C/TBL502-15:1166
Hình thức thanh toán:
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ
LƢỢNG
ĐG THÀNH
TIỀN
1 Các khoản chịu thuế 53.424
2 Các khoản không chịu thuế và thu khác
3 Khuyến mãi (không thu tiền)
4 Các khoản truy thu, giảm trừ
Cộng tiền dịch vụ 53.424
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5.342
Tổng cộng tiền thanh toán 58.766
Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi tám nghìn, bảy trăm sáu sáu đồng.
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Khách hàng Nhân viên giao dịch
(Nguồn: Phòng kế toán)
Từ các chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng tính và phân
bổ,...) kế toán lên các sổ nhật kí chung và sổ cái của TK 642.
Thang Long University Library
63
Biểu số 2.25. Sổ nhật ký chung
CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang
........
3702212 31/01 Tiền điện thoại tháng 1/2013 642 53.424
133 5.342
331 58.766
BPBTL 31/01 Hạch toán CP tiền lƣơng nhân
viên quản lý tháng 01/2011
642 29.439.000
334 29.439.000
BPBTL 31/01 Hạch toán phí BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
642 6.095.000
334 2.517.500
338 8.612.500
BPBKH 31/01 Khấu hao TSCĐ tháng 1/2013 642 1.526.279
214 1.526.279
BPBDC 31/01 Phân bổ CCDC 642 545.230
242 545.230
31/01 K/c từ 911511 511911 511 264.913.720
911 264.913.720
31/01 K/c từ 632911 632911 911 204.917.466
632 204.917.466
31/01 K/c từ 642 911 642 911 911 46.620.036
642 46.620.036
....
Cộng chuyển sang trang sau:
(Nguồn: Phòng Kế toán)
64
Biểu số 2.26. Sổ cái tài khoản 642
Công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/01/13
Số dƣ đầu kỳ 0
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Trang số STT dòng Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dƣ đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
....
31/01/13 HĐ3702212 31/01/13 Tiền điện thoại sử dụng cho bộ phận quản lý 331 53.424
....
31/01/13 BPBTL 31/01/13 Tính lƣơng nhân viên quản lý tháng 1 334 29.439.000
31/01/13 BPBTL 31/01/13 Hạch toán phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 338 6.095.000
31/01/13 BPBKH 31/01/13 Khấu hao TSCĐ T1 214 1.526.279
31/01/13 BPBDC 31/01/13 Phân bổ CCDC 242 545.230
.....
Cộng số phát sinh 46.620.036
Số dƣ cuối kỳ 46.620.036
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Thang Long University Library
65
Xác định kết quả tiêu thụ là xác định chênh lệch giữa doanh thu thuần (doanh thu bán hàng) sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT,..) với giá vốn hàng bán
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chi phí quản lý kinh doanh.
Biểu số 2.27. Sổ cái tài khoản 911
CÔNG TY CP SX TM VÀ XD NGỌC HOÀN
419 Xuân Đỉnh, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Trang số STT dòng Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dƣ đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
31/01/2013 31/01/2013 K/c từ 911511 511911 511 264.913.720
...
31/01/2013 31/01/2013 K/c từ 632911 632911 632 204.917.466
31/01/2013 31/01/2013 K/c từ 642 911 642 911 642 46.620.036
...
Cộng số phát sinh 266.147.730 266.147.730
Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Doanh thu thuần = Doanh thu hàng bán - Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Kết quả tiêu thụ = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh
66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SX TM
VÀ XD NGỌC HOÀN
3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại công ty CP SX TM và XD Ngọc
Hoàn
3.1.1 Ưu điểm
Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, công ty CP SX TM và XD Ngọc
Hoàn đã đạt đƣợc những thành công nhất định. Công ty đã mở rộng đƣợc thị trƣờng
tiêu thụ, từng bƣớc triển khai các giải pháp có hiệu quả, thiết lập đƣợc quan hệ với các
bạn hàng, duy trì kinh doanh những mặt hàng đơn vị mình có thế mạnh, đồng thời tích
cực tìm kiếm cơ hội, mở ra các mặt hàng mới và chú ý các hoạt động phối hợp trong
nội bộ. Trong những năm gần đây, sự khủng hoảng của nền kinh tế trong khu vực cùng
với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác có ảnh hƣởng không nhỏ tới hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣng với tiềm lực sẵn có của mình, công ty đã
từng bƣớc khắc phục khó khăn đảm bảo phát triển, kinh doanh ổn định. Một trong
những nhân tố làm nên sự thành công của công ty cũng nhƣ kế toán bán hàng xác định
kết quả bán hàng nói riêng.
- Về công tác tổ chức lao động kế toán, toàn bộ các nhân viên kế toán Công ty có
trình độ đại học, nắm vững chế độ kế toán tài chính. Các nhân viên trong phòng kế
toán đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng đảm bảo mỗi ngƣời đều phải có trách nhiệm
với phần hành mình đảm nhận. Bên cạnh tính độc lập thì việc tổ chức kế toán của công
ty còn đảm bảo đƣợc tính thống nhất nhịp nhàng giữa công việc của các kế toán viên.
Giữa các kế toán viên thƣờng xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo tính
chính xác của thông tin kế toán.
- Việc lập chứng từ kế toán liên quan đến hàng hóa bán ra nhìn chung là kịp thời,
chấp hành đúng quy định của hệ thống kế toán Việt Nam. Các mẫu sổ kế toán sử dụng
đơn giản cụ thể dễ ghi chép.
- Các tài khoản kế toán công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành. Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC
(ngày 14/9/2006) của Bộ Tài chính.
- Hệ thống sổ kế toán của công ty đƣợc ghi chép theo hình thức Nhật ký chung,
mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin cho các bộ phận liên
quan.
- Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho
đảm bảo cung cấp thông tin thƣờng xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng
hóa trên các mặt tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý tốt hàng hóa về mặt giá
trị cũng nhƣ số lƣợng. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán tính trị giá hàng
Thang Long University Library
67
hóa xuất kho tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp công ty tính toán giá
xuất kho một cách đơn giản, nhanh chóng.
3.1.2 Những tồn tại
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc đáng khích lệ của công ty CP SX TM và
XD Ngọc Hoàn, thì trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vẫn
còn một số hạn chế nhất định cần đƣợc hoàn thiện.
Thứ nhất là, hiện nay việc ghi sổ kế toán của công ty vẫn còn thủ công khi ghi
chép và nhập số liệu vào sổ kế toán trên Excel mà chƣa sử dụng một phần mềm kế
toán chuyên dụng tạo ra tình trạng phức tạp, độ chính xác không cao khi xử lý một
khối lƣợng công việc nhiều và nặng, gây khó khăn trong công tác kế toán. Đặc biệt do
đặc điểm của doanh nghiệp là công ty thƣơng mại với số lƣợng hàng hóa nhiều nên
việc ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thƣờng xuyên và liên tục đòi hỏi cần có
một phần mềm kế toán chuyên dụng.
Thứ hai là, công ty không sử dụng sổ chi tiết tài khoản 511 và 632 để theo dõi
riêng cho từng hàng hóa, thành phẩm mà chỉ theo dõi tổng hợp tất cả trên sổ cái TK
632, 511. Bên cạnh đó, kế toán không theo dõi tách biệt các khoản chi phí giữa bộ
phận bán hàng và bộ phận quản lý mà hạch toán chung trên TK 642 - Chi phí quản lý
kinh doanh. Điều này sẽ gây khó khăn cho công tác dự toán chi phí và kiểm soát chi
phí.
Nhƣ vậy, hệ thống sổ kế toán chƣa đƣợc hoàn thiện và chƣa phản ánh đầy đủ
các thông tin cần thiết cho nhà quản lí.
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại công ty CP
SX TM và XD Ngọc Hoàn
Kiến nghị về việc sử dụng phần mềm kế toán
Hiện nay, công ty vẫn đang sử dụng phần mềm excel để ghi chép và hạch toán,
gây khó khăn do khối lƣợng hàng hóa nhiều và các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thƣờng
xuyên, liên tục vì vậy công ty nên đầu tƣ mua phần mềm kế toán chuyên dụng nhƣ:
Misa, Fast, Smart,.... để hỗ trợ và giảm tải bớt công việc của kế toán viên, giúp cho
nhà quản lý dễ dàng quản lý và đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.
Kiến nghị về việc hoàn thiện sổ kế toán
Bên cạnh việc quản lí và theo dõi tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu –
chi phí của mình ở mức độ tổng hợp, công ty cũng cần quan tâm hơn nữa đến việc theo
dõi chi tiết của các khoản mục này để kịp thời đƣa ra những biện pháp quản lý thích
hợp.
Bằng việc mở sổ và theo dõi chi tiết chi phí giá vốn và doanh thu của từng mặt
hàng, công ty có thể dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh kết cấu, tỉ trọng của các mặt
68
hàng, tập trung vào những mặt hàng mang lại doanh thu cao hay những mặt hàng đang
đƣợc thị trƣờng ƣa chuộng.
Dƣới đây là một số sổ chi tiết công ty cần đƣa vào sử dụng trong tƣơng lai để
nâng cao chất lƣợng quản lí của mình:
Thiết kế tài khoản chi tiết:
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Kế toán cần chia tài khoản 632 ra thành 2 tài khoản cấp hai:
- TK 6321 - Giá vốn hàng bán hàng hóa: phản ánh giá vốn của khối lƣợng hàng
hóa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 6322 - Giá vốn hàng bán các thành phẩm: phản ánh giá vốn của khối lƣợng
thành phẩm đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
Các tài khoản cấp hai nên chia thành những tài khoản nhỏ hơn để theo dõi chi
tiết cho từng mã hàng hóa.
VD: TK 63211 – Giá vốn hàng bán hàng hóa của hàng hóa INS201 – Inox Sus
201,....
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cũng nhƣ tài khoản 632 tài khoản 511 nên chia ra thành những tài khoản cấp
hai:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
- TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu thuần của khối
lƣợng sản phẩm đã đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Sau khi chia các thành các tài khoản cấp hai kế toán nên mở mã chi tiết theo dõi
riêng từng mặt hàng để theo dõi, kiểm soát và có những điều chỉnh phù hợp đem lại
kết quả cao hơn trong công việc.
VD: TK 51121 – Doanh thu bán thành phẩm VNK – Vách nhôm kính,....
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 642 cũng nên đƣợc chia ra thành 2 tài khoản cấp 2 mỗi tài khoản cấp
hai lại nên chia ra thành các tài cấp 3 theo dõi chi tiết từng yếu tố để cung cấp thông
tin chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc lập thuyết minh BCTC.
Thang Long University Library
69
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,....
TK 6421 nên chia thành 7 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 64211 – Chi phí nhân viên bán hàng
+ Tài khoản 64212 – Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 64213 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ Tài khoản 64214 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 64215 – Chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 64217 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 64218 – Chi phí bằng tiền khác.
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài,....
Tài khoản 6422 cũng nên chia thành 8 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 64221 – Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 64222 – Chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 64223 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Tài khoản 64224 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 64225 – Thuế, phí và lệ phí.
+ Tài khoản 64226 – Chi phí dự phòng.
+ Tài khoản 64227 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 64228 – Chi phí bằng tiền khác.
70
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng 3.1. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
CÔNG TY CP SẢN XUẤT TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6321 – Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm, hàng hóa: Inox Sus 201 – Mã HH: INS201
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
08/01 PXK12 08/01 Xuất bán hàng hóa 13.737.166,4
24/01 PXK33 24/01 Xuất bán hàng hóa 17.622.260
29/01 PXK40 29/01 Xuất bán hàng hóa 24.785.913,6
K/c từ TK 632 TK 911 56.145.340
Cộng phát sinh 56.145.340 56.145.340
Số dƣ cuối kì 0
Thang Long University Library
71
- Sổ chi tiết doanh thu
Bảng 3.2. Sổ chi tiết doanh thu
CÔNG TY CP SẢN XUẤT TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng
Tên sản phẩm, hàng hóa: Inox Sus 201 – Mã HH: INS201
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
08/01 HĐ0659 08/01 Thu tiền hàng HĐ 0659 111 14.681.760
24/01 HĐ0677 24/01 Thu tiền hàng HĐ 0677 112 18.490.000
29/01 HĐ0683 29/01 Thu tiền hàng HĐ 0683 131 26.490.240
K/c TK 511 TK 911 911 59.662.000
Cộng phát sinh 59.662.000 59.662.000
Số dƣ cuối kì 0
72
Các nhà quản lý rất cần biết các thông tin chi tiết, cụ thể về các khoản mục chi
phí cũng nhƣ việc sử dụng các loại chi phí này, để từ đó lập dự toán chi phí và chủ
động điều tiết chi phí. Nhƣng ở công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn, tất cả các
khoản chi phí phát sinh đều đƣợc phản ảnh trên TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
và không hạch toán chi tiết theo từng khoản mục chi phí. Do đó, thông tin mà kế toán
cung cấp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác quản lý.
Kế toán nên mở sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng và TK 6422 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp để hạch toán riêng chi phí quản lý phát sinh tại công ty.
Dƣới đây là sổ chi tiết TK 6421 và TK 6422 mà công ty nên đƣa vào sử dụng:
Thang Long University Library
73
Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 6421
CÔNG TY CP SẢN XUẤT TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Chi tiết chi phí
SH NT Tổng số tiền
Số dƣ đầu kỳ:
Số phát sinh trong kỳ:
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dƣ cuối kì
74
Bảng 3.4. Sổ chi tiết TK 6422
CÔNG TY CP SẢN XUẤT TM VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN
Số 419 Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Chi tiết chi phí
SH NT Tổng số tiền
Số dƣ đầu kỳ:
Số phát sinh trong kỳ:
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dƣ cuối kì
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đòi hỏi bộ máy quản lý của doanh nghiệp phải
có kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh để nắm bắt thị trƣờng, từ
đó đƣa ra những chiến lƣợc cụ thể và phù hợp. Trong đó kế toán đóng vai trò không
nhỏ trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo, để ban lãnh đạo nắm bắt
tình hình và nhanh chóng đƣa ra những quyết định của mình, nắm bắt cơ hội kinh
doanh. Vì vậy, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ nói riêng cần phải đƣợc củng cố và hoàn thiện để thực sự trở thành công
cụ đắc lực trong việc quản lý tài chính cũng nhƣ vạch chiến lƣợc của ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
Với kiến thức đã đƣợc học và qua quá trình thực tập tại công ty CP Sản xuất và
Thƣơng mại Ngọc Hoàn, dƣới sự hƣớng dẫn của cô Đoàn Thị Hồng Nhung cùng với
sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn”.
Mặc dù đã cố gắng học hỏi và trao đổi kiến thức, song thời gian hạn hẹp nên
khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung đã
tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm và hoàn thành bài luận văn này.
Em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán tại công ty CP Sản xuất
Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hải Hà
DANH MỤC THAM KHẢO
1. Sách kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2014. Nhà xuất bản Lao Động.
2. Webketoan.vn
3. Niceaccounting.com
4. Bộ Tài chính (2013), Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 1,2), Nhà xuất bản
Lao động, Hà Nội.
5. GS.TS Đặng Thị Loan (2009), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
6. PGS.TS Nguyễn Thị Đông (2009), Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp,
Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
7. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a16323_7291_0489.pdf