Đối với bất kỳ một Công ty nào muốn đạt được hiệu quả cao thì trước hết phải
làm thế nào để kiểm soát được chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty.
Vì vậy, kiểm soát được CPSX sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm và chống lãng
phí chi phí.
Tại Công ty mới chỉ mới kiểm soát CPSX ở hai mặt là kiểm soát vật chất và kiểm
soát trong khâu hạch toán kế toán, mà chưa đi vào một quá trình kiểm soát cụ thể nào,
việc thiết lập đó cũng chưa được thực hiện một cách đầy đủ như quy định, các chi phí
phát sinh chỉ được theo dõi ở mặt số liệu trên sổ sách (mới chỉ đáp ứng được mục tiêu
đề ra và đo lường kết quả) mà chưa đi vào so sánh thực tế với dự toán cũng như phân
tích các nguyên nhân và tìm các biện pháp quản lý thích hợp hơn. Để làm được các
giai đoạn sau của quá trình kiểm soát cần phải có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa
các phòng ban cũng như việc quản lý ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Để kiểm soát có hiệu quả CPSX, ban quản lý phải căn cứ váo bảng phân tích đơn
giá vật tư mua vào và bảng tổng hợp dự toán chi phí do phòng kế hoạch vật tư lập để
so sánh, phân tích, đánh giá và tìm nguyên nhân của các nhân tố ảnh hưởng đến CPSX
từ đó tìm ra biện pháp cải thiện cho các sản phẩm.
121 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh khiết bạch mã tại công ty TNHH nhà nước MTV xây dựng và cấp nước thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nghệ thay thế.
3.1.2.2 Về công tác tổ chức hệ thống kế toán
Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán hoàn chỉnh nhưng trong thực tế chỉ làm kế
toán tài chính mà chưa quan tâm đến kế toán quản trị. Đối với Công ty là một DN sản
xuất kinh doanh thì việc tổ chức kế toán quản trị cũng rất cần thiết vì kế toán quản trị
giúp cho Ban giám đốc hoạch định, điều hành, kiểm soát và ra các quyết định hợp lý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 71
Công ty áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” với hệ thống số sách theo
quy định của Nhà nước. Nhưng trong quá trình thực hiện sản xuất vẫn còn nhiều tồn
tại như: Khi mua vật tư về nhập kho bỏ qua khâu kiểm nghiệm nên không đánh giá
được phẩm chất, quy cách của vật tư, không mở sổ theo dõi vật tư một cách chi tiết
theo các danh mục như quy định của Công ty.
Tại Xí nghiệp Bạch Mã chỉ có kế toán thực hiện ghi nhận doanh thu mà chưa có
kế toán ghi nhận chi phí sản xuất. Do tất cả chi phí được ghi nhận tại phòng kế toán
của Công ty nên sự cập nhật chứng từ có phần chậm trễ do khoảng cách địa lý, một số
quyết định không được đưa ra giải quyết kịp thời mà phải chờ đợi lâu dài.
3.1.2.3 Về công tác tổ chức kiểm soát sản xuất
Công tác sản xuất có một hệ thống kiểm soát riêng biệt. Tuy nhiên Ban lãnh đạo
Công ty đang và sẽ thực hiện việc kiểm soát chi phí sản xuất thông qua kiểm soát vật
chất và kiểm soát khâu hạch toán kế toán nhưng chỉ dừng lại ở việc ghi chép, phản ánh
số liệu vào sổ sách có được thực hiện các chi phí phát sinh như thế nào, tiết kiệm hay
lãng phí, hiệu quả đem lại ra sao. Từ đó so sánh, phân tích tìm ra nguyên nhân biện
pháp khắc phục đưa ra các thủ tục kiểm soát chi phí hữu hiệu hơn.
* Kiểm soát chi phí NVLTT:
Tuy Công ty đã có một số thủ tục kiểm soát đối với chi phí NVLTT song vẫn còn
một số bất cập như sau :
- Việc lập dự toán về chi phí NVLTT còn mang tính chủ quan, phòng kế hoạch vật
tư vừa xem xét vật tư thiếu hụt, tổ chức thu mua vật tư vừa thực hiện việc viết giấy
nhập kho cũng như giấy yêu cầu vật tưđiều này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm,
dễ xảy ra gian lận.
- Công tác thu mua vật tư chưa được thực hiện một cách đầy đủ và đúng thời điểm,
khi vật tư mua về nhập vào kho thường bỏ qua không lập biên bản kiểm nghiệm để
đánh giá chất lượng của vật tư.
- Đối với một số vật tư xuất dùng không hết thì không được quản lý chặt chẽ và
thường không được phản ánh vào sổ sách.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 72
- Chưa kiểm soát chặt chẽ ở khâu sử dụng NVL, sử dụng NVL không tiết kiệm do
ý thức của công nhân chưa cao.
* Kiểm soát chi phí NCTT:
Chi phí NCTT phát sinh ở Công ty chủ yếu là tiền lương của nhân công trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm. Kiểm soát chi phí NCTT là việc xem xét thông qua bảng chấm
công, việc tính lương, phát lương và ghi chép sổ sách kế toánđược thực hiện như thế
nào?, việc kiểm soát chi phí NCTT mặc dù có nhiều thủ tục kiểm soát nhưng trong
thực tế vẫn còn nhiều mắc phải:
- Bảng chấm công theo quy định là phải để nơi công khai cho người lao động có
thể xem số ngày làm thực tế trong tháng của mình được theo dõi như thế nào, có đúng
không nhưng thực tế Bảng chấm công do quản lý chấm và giữ, cuối tháng mới công
bố.
- Trong Xí nghiệp chưa thực hiện công tác đánh giá trình độ tay nghề của công
nhân thường xuyên để đảm bảo năng suất lao động cũng như chất lượng công nhân có
đảm bảo hay không.
* Kiểm soát chi phí sản xuất chung:
Chi phí SXC là một khoản mục chi phí rất khó kiểm soát. Thực tế, tại Xí nghiệp
BM việc kiểm soát khoản mục chi phí này còn có những hạn chế sau:
- Các khoản chi phí như: chi phí điện thoại di động, chi tiếp khách, công tác
phícủa ban quản lý rất khó kiểm soát. Việc kiểm tra, kiểm soát chỉ dựa vào hóa đơn
chứng từ chưa kiểm soát được chi phí thực tế phát sinh.
- Công ty cũng chưa đi sâu vào đánh giá, so sánh, phân tích chi phí SXC thực tế
phát sinh với dự toán đã được lập, nên không phát hiện được các nhân tố ảnh hưởng
làm tăng chi phí này. Từ đó tìm ra nguyên nhân làm tăng chi phí SXC và đưa ra nhiều
thủ tục kiểm soát hữu hiệu hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 73
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất
3.2.1 Giải pháp chung
Nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB nói chung và HTKSNB khoản mục chi phí sản
xuất nước tinh khiết BM nói riêng, công ty nên có một số chính sách đổi mới như sau:
Đối với công tác tổ chức sản xuất nước tinh khiết BM:
Với dây chuyền sản xuất nước tinh khiết BM gồm nhiều công đoạn thì cần phải có
một sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong khâu sản xuất, cán bộ lãnh đạo Xí
nghiệp BM, với các phòng ban trong công ty để tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo
lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Để phối hợp được với nhau một cách nhịp
nhàng thì ngay từ khi tổ chức sản xuất, lập dự trù kinh phí sản xuất cũng như bố trí
nhân lực thì các bên liên quan nên trao đổi thông tin cho nhau bằng cách gửi các văn
bản liên quan đến công việc và tổ chức thảo luận để có được kết quả tốt hơn, từ đó đề
ra các mục tiêu cụ thể cho từng đối tượng liên quan, đồng thời có phương hướng hoạt
động đúng đắn cho từng tháng, quý, năm.
Đối với công tác tổ chức kế toán:
Số lượng nhân viên kế toán tại Xí nghiệp Bạch Mã là 1, do quy mô Xí nghiệp nhỏ,
nhưng chỉ thực hiện kế toán doanh thu, còn lại toàn bộ chi phí sản xuất được ghi nhận
tại bộ phận kế toán ở trụ sở của Công ty. Thiết nghĩ công ty nên tổ chức thêm kế toán
quản trị để thực hiện kiểm tra, giám sát cũng như tham mưu cho BGĐ Công ty và bố
trí thêm kế toán chi phí ngay tại Xí nghiệp.
Đối với chính sách đề bạt, khen thưởng, kỷ luật:
Để khuyến khích công nhân, nhân viên Xí nghiệp BM làm việc đạt hiệu quả năng
suất cao thì ban lãnh đạo công ty phải có chính sách khen thưởng hợp lý, ví dụ: đặt chỉ
tiêu hoàn thành công việc cụ thể, nếu ai làm tốt sẽ được tăng lương, hay tăng thời gian
nghỉ phép trong năm Còn nếu ai thực hiện không tốt nhiệm vụ được giao, không có
tinh thần trách nhiệm phải bị phê bình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 74
Với cán bộ có năng lực chuyên môn, làm việc đạt kết quả cao thì cần được đề bạt
lên để họ phục vụ công ty tốt hơn.
Đối với chi phí NVLTT:
Soát xét đánh giá lại định mức chi phí trong những năm qua, so sánh với DN sản
xuất nước tinh khiết khác trong nước và một số nước trong khu vực, từ đó có định
hướng xây dựng định mức chi phí thực hiện tiến gần tới hơn với định mức lý tưởng.
Chấn chỉnh công tác giao kế hoạch kịp thời và mang tính pháp lệnh. Công ty cần
xây dựng quy trình lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh, phân cấp phân quyền
trong việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra công ty
cần có một bộ phận chuyên đi thăm dò thị trường nhằm có được thông tin chính xác để
lập kế hoạch sản xuất phục vụ nhu cầu khách hàng.
Giám sát và đánh giá kịp thời tình hình thực hiện các chỉ tiêu định mức và kế
hoạch chi phí theo yếu tố lượng và giá, xác định nguyên nhân tăng giảm, từ đó có
những giải pháp quản lý và chấn chỉnh kịp thời.
Đối với chi phí NCTT:
Công ty phải thường xuyên theo dõi về khối lượng sản xuất, chất lượng và tay
nghề của công nhân nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm và kế hoạch sản xuất,
tránh được sự lãng phí về NVL do trình độ tay nghề của công nhân thấp.
Công ty cũng định kỳ tổ chức các cuộc kiểm tra lại trình độ tay nghề của công
nhân, nhằm đảm bảo năng suất lao động, chất lượng sản xuất.
Để kiểm soát chặt chẽ thời gian làm việc và chất lượng công việc, công ty nên bố
trí thêm cán bộ kỹ thuật giám sát công nhân làm việc. Công ty cần thiết lập các báo
cáo phân tích chi phí NCTT để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, tìm ra các nguyên
nhân gây nên sự biến động chi phí NCTT để từ đó có biện pháp quản lý kịp thời. TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 75
Đối với chi phí SXC:
Quy định rõ tiêu thức phân bổ đối với từng khoản mục trong chi phí SXC. Điều
này mới có thể đánh giá đúng giá thành của từng loại sản phẩm nước tinh khiết BM.
Từ đó đánh giá, so sánh với dự toán để có biện pháp khắc phục về sau.
3.2.2 Giải pháp cụ thể kiểm soát chi phí sản xuất
3.2.2.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng rất quan trọng đến quá trình thực hiện và kết
quả của thủ tục kiểm soát. Vì vậy tổ chức chức kiểm soát chi phí trong quá trình sản
xuất là phải tạo lập một môi trường kiểm soát tốt.
Công ty cần nâng cao trách nhiệm của ban kiểm soát trong việc theo dõi tình hình
thực hiện chi phí thông qua các báo cáo do phòng kế hoạch kỹ thuật và phòng kế toán
cung cấp, trực tiếp cử người đến các tổ sản xuất để theo dõi quá trình sản xuất và xem
xét tính hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát, báo trực tiếp cho Ban giám đốc Công ty để
có biện pháp, thủ tục kiểm soát hữu hiệu hơn. Thành phần của ban kiểm soát phải bao
gồm những nhân viên có trình độ chuyên môn, kỹ năng về lĩnh vực mà công ty cần
kiểm soát. Ban điều hành hoạt động phải là người có kinh nghiệm và trình độ về quản
ký, về kỹ thuật, đồng thời phân chia trách nhiệm một cách hợp lý.
3.2.2.2 Công tác tổ chức sản xuất
Trong quá trình sản xuất sản phẩm phải có một sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận
sản xuất và ban quản lý tại Xí nghiệp BM cũng như với các phòng ban ở Công ty, để
tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó,
để phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan với nhau một cách nhịp nhàng, thì ngay từ
khâu thiết kế sản phẩm, lập dự toán chi phí cho sản phẩm, thu mua vật tư và bố trí
nhân sự cũng như tiến hành sản xuất cần phải phối hợp với nhau, nhưng phải độc lập
nhau nhằm tạo điều kiện cho việc kiểm tra chéo, dễ dàng phát hiện khi xảy ra sai sót
gian lận. Bên cạnh đó các bên liên quan cũng nên trao đổi thông tin cho nhau bằng
cách gửi văn bản liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và tổ chức thảo luận với
nhau để có kết quả tốt hơn. Từ đó đề ra các mục tiêu cụ thể cho từng đối tượng liên
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 76
quan trong quá trình sản xuất, để giúp họ thấy được phương hướng hành động đúng
đắn.
3.2.2.3 Công tác tổ chức hệ thống kế toán
Thiết nghĩ Công ty nên tổ chức thêm hệ thống kế toán quản trị để thực hiện kiểm
tra, giám sát cũng như tham mưu cho Ban giám đốc Xí nghiệp BM trong việc hoạch
định, điều hành và quản lý Xí nghiệp. Đối với Ban giám đốc khi quyết định nên cân
nhắc chi phí bỏ ra và kết quả đạt được, nhưng với sự phát triển của xã hội ngày nay đòi
hỏi phải tuân theo quy luật nhất định, cái cũ, lỗi thời được thay thế bằng cái mới, cái
khoa học hơn. Việc tổ chức thêm kế toán quản trị nên bố trí hai đến ba người phụ trách
các công việc khác nhau như: Người thì kiểm soát các phòng ban liên quan tại Công
ty, người thì đi đến các phân xưởng của xí nghiệp BM để trực tiếp giám sát quá trình
sản xuất, người thì thu thập thông tin lập các báo cáo kịp thờitừ đó phối hợp chặt
chẽ với nhau, thống nhất với nhau để tìm các biện pháp thích hợp trình cho Ban giám
đốc để bàn bạc, xử lý và ra quyết định.
Bố trí thêm nhân viên kế toán chi phí ngay tại Xí nghiệp BM, bên cạnh kế toán
bán hàng để rút ngắn khoảng cách cũng như thời gian ghi nhận các nghiệp vụ phát
sinh. Các nhân viên kế toán khi được giao nhiệm vụ phụ trách từng phần hành cụ thể,
khi làm việc với máy vi tính phải cài đặt mật mã riêng cho từng phần hành mình phụ
trách và để tránh rủi ro bị mất cắp, và giữ bí mật tuyệt đối nếu có sai phạm liên quan
thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Phải tuân thủ quá trình luân chuyển chứng từ nhập xuất kho vật tư, không được bỏ
qua những giai đoạn của quá trình. Biết rằng trong một số trường hợp đòi hỏi phải
nhanh chóng nên có thể bỏ qua một số khâu không cần thiết, làm ảnh hưởng đến công
việc nhưng thủ tục mua vật tư về để sản xuất đều phải lập ban kiểm nghiệm để đánh
giá tình trạng vật tư. Khâu bảo quản cũng phải được thực hiện theo đúng quy định và
phải có từng danh mục vật tư cho từng loại để dễ dàng cho việc bảo quản cũng như
xuất dùng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 77
Công ty nên bố trí thêm một nhân viên làm thủ kho để thực hiện việc theo dõi,
quản lý vật tư tốt hơn, hạn chế vật tư bị hao hụt, mất mát.
Cuối mỗi kỳ, Công ty nên tổ chức kiểm kê NVL, tài sản một cách nghiêm túc, để
phản ánh đúng tình hình bảo quản, dự trữ vật tư ở kho đúng với số lượng ghi chép trên
sổ sách kế toán cũng như tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
sản phẩm.
3.2.2.4 Công tác kiểm soát chi phí sản xuất
Đối với bất kỳ một Công ty nào muốn đạt được hiệu quả cao thì trước hết phải
làm thế nào để kiểm soát được chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty.
Vì vậy, kiểm soát được CPSX sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm và chống lãng
phí chi phí.
Tại Công ty mới chỉ mới kiểm soát CPSX ở hai mặt là kiểm soát vật chất và kiểm
soát trong khâu hạch toán kế toán, mà chưa đi vào một quá trình kiểm soát cụ thể nào,
việc thiết lập đó cũng chưa được thực hiện một cách đầy đủ như quy định, các chi phí
phát sinh chỉ được theo dõi ở mặt số liệu trên sổ sách (mới chỉ đáp ứng được mục tiêu
đề ra và đo lường kết quả) mà chưa đi vào so sánh thực tế với dự toán cũng như phân
tích các nguyên nhân và tìm các biện pháp quản lý thích hợp hơn. Để làm được các
giai đoạn sau của quá trình kiểm soát cần phải có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa
các phòng ban cũng như việc quản lý ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Để kiểm soát có hiệu quả CPSX, ban quản lý phải căn cứ váo bảng phân tích đơn
giá vật tư mua vào và bảng tổng hợp dự toán chi phí do phòng kế hoạch vật tư lập để
so sánh, phân tích, đánh giá và tìm nguyên nhân của các nhân tố ảnh hưởng đến CPSX
từ đó tìm ra biện pháp cải thiện cho các sản phẩm.
a/ Quy trình kiểm soát chi phí NVLTT
Khâu mua và nhập kho NVL:
+ Sau khi bộ phận kho cân đối trong kho thì phòng kế hoạch vật tư phải tổ chức
đàm phản thông qua bảng giá nhà cung cấp gửi đến, để tránh trường hợp người đi mua
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 78
vật tư và nhà cung cấp thông đồng với nhau. Trên cơ sở đàm phán đó phòng kế hoạch
vật tư mới lập đơn đặt hàng.
+ Khi nhận hàng về thì Xí nghiệp nên có một ban kiểm nghiệm để tiến hành kiểm
nghiệm vật tư trước khi nhập vào kho, xem có đúng với số lượng và chất lượng ghi
trên hoá đơn GTGT hay không, chứ không nên chỉ dựa vào những gì ghi trên hoá đơn
GTGT mà lập phiếu nhập kho rồi nhập vật tư vào kho, vì có khi thực tế không đúng
với như trên hoá đơn. Do đó sau khi kiểm nghiệm xong mới tiến hành lập phiếu nhập
kho và cho nhập vật tư vào kho.
+ Phòng kế hoạch vật tư đã lập ĐĐH thì không lập phiếu nhập kho vì nếu một
mình đảm trách 2 việc thì vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 79
Sơ đồ 3.1 Quy trình mua và nhập kho NVL
Xuất
phát từ
KHSX
Lập kế
hoạch
HĐGTG
T
Ki m tra
và ĐC
Cân đối
trong
Đàm phán Bảng giá
Lập ĐĐH
ĐĐH Duyệt
ĐĐH
Lập PC
PC Đi mua
hàng Tiếp nhận và
Cung cấp
hàng
BBKN
Lập
PNK
Thủ kho
NK
PNK
Liên 2
Ghi thẻ
kho
Ghi sổ KT
Kiểm nghiệm
hàng
Bộ phận SX P.KHVT Thủ Kho GĐ Phòng KT NCC Ban Kiểm
Nghiệm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 80
Khâu xuất NVL:
Sơ đồ 3.2 Quy trình xuất kho NVL
Sau khi phòng kế hoạch vật tư kiểm tra và đối chiếu chứng từ xin xuất thì gửi đến
phòng kế toán duyệt và lập phiếu xuất kho, sau đó phải gửi lên Ban giám đốc xét duyệt
rồi mới được xuất kho, để tránh sự thông đồng giữa phòng vật tư và bộ phận sản xuất
cũng như thủ kho. Mặc dù có những khoản xuất nhỏ hoặc đột xuất không có giám đốc
ký duyệt cũng phải xuất, nhưng rất ít.
b/ Quy trình kiểm soát chi phí NCTT
Từ Bảng chấm công và phiếu xác nhận công việc hoàn thành do bộ phận sản xuất
theo dõi và lập, cần phải có Ban nghiệm thu để nghiệm thu xem kết quả nhân công làm
thực tế có đúng với chứng từ đưa ra không rồi mới chuyển lên phòng nhân sự duyệt.
Thủ kho GĐ Phòng KT Phòng KH-VTBộ phận SX
Đề nghị
xuất
VT
Lập chứng
từ xin xuất
Kiểm tra và
đối chiếu
Chứng từ
xin xuất
Kiểm tra và
lập PXK
PXK Duyệt Xuất
VT
Liên 2
Ghi thẻ
kho Ghi sổ kế
toán VT-HH
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 81
Khi thủ quỹ chi lương thì yêu cầu mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải ký trực
tiếp vào cột ký nhận của “Phiếu chi” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
Sơ đồ 3.3 Quy trình kiểm soát chi phí NCTT
Chi
Bảng chấm
công
Duyệt
Tính lương
Bảng chấm
công
Lệnh chi
Lập PC
PC Duyệt Duyệt
Ghi sổ
quỹ Ghi sổ kế toán
Biên bản
nghiệm thu
Bảng chấm
công và
biên bản
nghiệm thu
Bảng chấm
công
Bảng
chấm
công
Thủ quỹ KT GĐ Phòng
Nhân Sự
Ban Nghiệm
thu
Bộ phận SX
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 82
c/ Quy trình kiểm soát chi phí SXC
Vì chi phí SXC bao gồm nhiều khoản chi phí, nó không nói đến một đối tượng cụ
thể nào nên quy trình của nó giống như các khoản chi phí trên.
Chi phí SXC là một khoản mục bao gồm nhiều nội dung chi phí nên khó kiểm
soát.
Để kiểm soát vật liệu phục vụ chung cho quá trình sản xuất thì phiếu yêu cầu
vật tư phải có chữ ký của tổ trưởng các bộ phận sản xuất.
Để nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận quản lý thì cuối mỗi tuần
nên có cuộc họp để mọi người báo cáo phần việc mình làm, đồng thời tổ trưởng của
các bộ phận nên nhận xét từng người về phần việc mà họ phụ trách để mọi người rút
kinh nghiệm lẫn nhau.
Thời gian làm việc của bộ phận này được chấm công thông qua bảng chấm
công và cũng phải được đặt ở nơi công khai.
Đối với những chi phí tiếp khách, điện thoại tại Xí nghiệp BM thì Công ty nên
quy định cụ thể mức tiền là bao nhiêu, nếu vượt quá số tiền trên thì sẽ thu lại bằng
cách trừ vào lương.
Công ty cũng cần kết hợp các thủ tục kiểm soát chi phí SXC với các thủ tục
kiểm soát chi phí NVLTT và chi phí NCTT.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Những năm qua cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, các DN
đã thực sự phải vận động để tồn tại và đi lên bằng chính thực lực của mình. Trong nền
kinh tế thị trường nơi mà sự cạnh tranh giữa các DN là không thể tránh khỏi, các DN
cần có những quyết định thông minh và đúng đắn, những kế hoạch đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội, các biện pháp để tiết kiệm chi phí. Khi một DN thực hiện
công tác kiểm soát chi phí của mình một cách hiệu quả thì sẽ có lợi thế rất lớn so với
đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, muốn cho DN mình ngày càng phát triển, bản thân DN phải
tự xây dựng những thủ tục kiểm soát khác nhau nhằm đạt được các mục tiêu mà đơn vị
mình đặt ra. Việc kiểm soát đó nếu được tổ chức hợp lý sẽ mang lại hiệu quả vô cùng
to lớn cho DN, kiểm soát chi phí sản xuất đạt hiệu quả sẽ góp phần hạ thấp giá thành
sản phẩm, đồng thời mang lại lợi nhuận cho DN. Nhờ đó DN tạo được uy tín, niềm tin
cho khách hàng, mặt khác tạo được chỗ đứng vững chắc cho DN trên thị trường ngày
nay.
Khóa luận “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh
khiết Bạch Mã tại công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên
Huế” phần nào đề cập tới công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong Công ty
TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế nói riêng và các DN sản
xuất nói chung:
Về mặt lý luận, khóa luận đã trình bày được một số vấn đề lý luận cơ bản về
KSNB chi phí sản xuất trong DN.
Về mặt thực tiễn, khóa luận đã phản ánh tình hình công tác KSNB chi phí sản xuất
nước tinh khiết BM tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên
Huế với những số liệu liên quan để chứng minh cho khóa luận. Ngoài ra khóa luận đã
đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá về công tác KSNB chi phí sản xuất nước uống
tinh khiết BM tại công ty. Từ đó nêu ra một số biện pháp khắc phục những nhược
điểm còn tồn tại và đưa ra các kiến nghị giúp hoàn thiện công tác KSNB tại công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 84
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa
Thiên Huế, là một sinh viên chuyên ngành kế toán - kiểm toán phần nào đã giúp tôi
hiểu được quá trình hình thành và phát triển của Công ty, đồng thời đi sâu vào tìm hiểu
về công tác tổ chức hạch toán nói chung và HTKSNB tại đơn vị nói riêng. Tôi đã rút
ra được nhiều điều bổ ích, trên lý thuyết là vậy nhưng thực tế còn đa dạng hơn nhiều.
Chính sự đa dạng đó nên trong quá trình thực hiện chế độ kế toán quy định hiện hành
còn nhiều trở ngại.
Mục tiêu ban đầu đặt ra của khóa luận đã được thực hiện thông qua quá trình tôi
thực tập tại Công ty. Bản thân tôi rất hài lòng về khóa luận của mình, và khóa luận này
sẽ cung cấp một nguồn tài liệu thực tế bổ ích cho công tác giảng dạy tại trường Đại
học Kinh tế cũng như là nguồn tham khảo cho các bạn sinh viên chuyên ngành kế toán
kiểm toán sau này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian thực tập ngắn ngủi, kiến thức
bản thân có hạn chế, vấn đề nghiên cứu sâu rộng, bài viết của tô i mới chỉ đề cập
tới những vấn đề có tính chất cơ bản, cũng chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được nhận sự quan tâm, góp ý và chỉ
bảo của các thầy cô giáo cùng các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH NNMTV
Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế để bài viết này được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Từ những kết luận trên, tôi xin đề xuất một số ý kiến để đề tài hoàn thiện hơn, đó
là:
Thứ nhất, để phát triển thêm cho đề tài này, tôi nghĩ nên tiếp cận cụ thể quá trình
sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại Xí nghiệp SXKD Bạch Mã chứ không chỉ dừng
lại ở việc thu thập thông tin ở phòng kế toán Công ty. Nếu có điều kiện thì nghiên cứu
cả HTKSNB toàn Công ty nói chung và KSNB khoản mục chi phí sản xuất của các
Công ty sản xuất nước tinh khiết khác trên địa bàn làm cơ sở để đánh giá và so sánh
tốt nhất.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán 85
Thứ hai, nên khai thác và phân tích các yếu tố định lượng trên phân tích biến động
từng khoản mục chi phí sản xuất, tìm hiểu nguyên nhân biến động để có biện pháp
kiểm soát tốt hơn.
Thứ ba, xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể để làm cơ sở đánh giá HTKSNB
của Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế nói chung và
của Xí nghiệp BM nói riêng. Từ đó đề xuất một số biện pháp cụ thể giúp công ty hoàn
thiện HTKSNB trong toàn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nếu thực hiện được những điều trên thì kết quả đánh giá của đề tài sẽ hoàn thiện
và chính xác hơn, phục vụ tốt yêu cầu quản lý và ra quyết định của Ban giám đốc của
công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo
Th.S Phan Trung Kiên (2008), Kiểm toán Lý thuyết và Thực hành, NXB
Tài chính, Hà Nội.
Vũ Hữu Đức và Võ Anh Dũng (2004), Kiểm toán, NXB Thống kê, Hà Nội.
Th.S Phan Đức Dũng (2006), Kế toán kiểm toán, NXB Đại học Quốc Gia
TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
2. Các chuẩn mực kế toán kiểm toán
o Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 240, “Gian lận và sai sót”, Ban hành theo
Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.
o Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400, “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
bộ”, ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Tài liệu tham khảo là khóa luận
“Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa
Thiên Huế” – Hồ Trần Vân Anh
“Xây dựng chu trình kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Dầu
thực vật Bình Định” – Nguyễn Thị Tường Vy
“Công tác kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây lắp và
Công nghiệp tàu thủy miền Trung” – Nguyễn Thị Vân
4. Các website
* www.kiemtoan.com.vn
* www.webketoan.com
* www.huewaco.com.vn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 1: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM:
NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI BẠCH MÃ
NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI COWASHU
Nguồn nước: HueWACO
Cột hấp thụ than hoạt tính
Cột lọc tinh (nguồn)
Lọc thẩm thấu ngược RO
Bồn trộn OZONE
Bồn chứa nước thành phẩm
Đèn tia cực tím UV
Cột lọc tinh (sau UV)
Hệ thống chiết rót, đóng nắp
Dán nhãn, đóng gói, thành phẩm
Chai, bình nguyên liệu
Vệ sinh, súc rửa
Ngâm ozon tiệt trùng
Tráng nước thành phẩm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC VẬT TƯ
STT Tên vật tư Mã ĐVT
1 Bình nhựa PET 20 lít B20L Bình
2 Chai nhựa PET 1500ml C1500 Cái
3 Chai nhựa PET 1500ml vuông C1500V Cái
4 Chai nhựa PET 500ml C500 Cái
5 Chai nhựa PET 500ml vuông C500V Cái
6 Dung môi DMOI Bình
7 Kim dẻo KDEOBM Kg
8 Lọc mực chính LMC Cái
9 Lọc mực đầu in LMDI Cái
10 Màng co bọc ngoài bình 20 lít MCBB Kg
11 Màng co nắp bình 20 lít MCNB Kg
12 Màng co nắp chai MCNC Kg
13 Màng co vòi bình 20 lít MCVB Kg
14 Màng lọc RO – RE4040-BLF MLRO Cái
15 Mực máy in phun MMI Bình
16 Nắp đậy bình 20 lít NDB Cái
17 Nhãn bình 20 lít NB20 Cái
18 Nhãn chai 1500ml NC1500 Cái
19 Nhãn chai 500ml NC500 Cái
20 Quạt công nghiệp QCN Cái
21 Solution SLT Bình
22 Thùng catton 1500ml TCT1500 Thùng
23 Thùng catton 500ml TCT500 Thùng
24 Vòi bình 20 lít VB20L Cái
25 Ấm điện AD Cái
26 Băng keo dán giấy BKDG Cuộn
27 Bóng đèn UV G15T8 BDUV Bóng
28 Khuôn chai PET 1500ml KC1500 Bộ
29 Khuôn chai PET 500ml KC500 Bộ
30 Lõi lọc tinh LLT Cái
31 Máy sấy công nghiệp MSCN Cái
32 Nước rửa chén NRC Chai
33 Van điện máy in phun VDMIP Cái
34 Ván ép VEP Tấm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 3: PHIẾU YÊU CẦU MUA VẬT TƯ
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC PTV.QT01.BM15
THỪA THIÊN HUẾ Ngày: 25/12/2003
PHIẾU YÊU CẦU MUA VẬT TƯ
Kính trình: Giám đốc Xí Nghiệp SXKD Nước Uống Tinh Khiết Bạch Mã
Tôi tên là: Nguyễn Thanh Thắng
Bộ phận công tác: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã
Lí do: Vật tư phục vụ sản xuất tháng 12 năm 2012
Kính đề nghị Ban Giám đốc Xí nghiệp SXKD Nước uống tinh khiết Bạch Mã duyệt cho mua
một số vật tư như sau:
Huế, ngày tháng năm
Giám Đốc Xí Nghiệp Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TT TÊN VẬT TƯ ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Bình nhựa 20 lít (cổ phi 110) Bình 1.000
CỘNG: 01 khoản 1.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 4: ĐƠN ĐẶT HÀNG
CTY TNHH NNMTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Huế, ngày 01 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế quyết định
đặt mua vật tư hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.
Kính gửi CÔNG TY TNHH LỘC AN
Địa chỉ: LÔ 57D KCN ĐÀ NẴNG, AN ĐỒN, PHƯỜNG AN HẢI
BẮC, QUẬN SƠN TRÀ, TP. ĐÀ NẴNG
Số điện thoại: 0511. 3935797
Hiện nay Công ty chúng tôi đang có nhu cầu mua một số loại vật tư để phục vụ sản xuất
kinh doanh như sau:
STT Tên vật tư Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Bình nhựa PET 20 lít bình 1000 30. 00 30.000.000
Tổng cộng 30.000.000
Thời gian giao hàng: 04/12/2012 ...................................................................................
Địa điểm giao hàng: Xí nghiệp Bạch Mã ......................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt ......................................................................................
Một số thỏa thuận khác về đơn hàng: .
Giám đốc Bộ phận mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
ISO 9001:2000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 5: GIẤY XIN THANH TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XIN THANH TOÁN
Kính trình: Giám đốc Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước T.T.Huế
Tôi tên là : ..........................................................................................................
Bộ phận công tác :..............................................................................................
Xin được thanh toán số tiền :...................................................................... đồng
Bằng chữ : ( ..................................................................................................... )
Lý do : ...............................................................................................................
...........................................................................................................................
Kính mong Giám đốc cho thanh toán số tiền trên.
Huế, ngày tháng năm
Giám đốc Công ty Xác nhận của Bộ phận trưởng Người đề nghị duyệt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
PHỤ LỤC 6: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: LA/11P
Số:
Ngày ... tháng ... năm .
_____________________________________________________________________
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH LỘC AN
Mã số thuế: 0 4 0 0 4 4 2 8 7 7
Địa chỉ: Lô 57D Khu Công Nghiệp Đà Nẵng, An Đồn, Phường An Hải
Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3935 797 Fax: 0511.3935 797
Số tài khoản:
_____________________________________________________________________
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Thắng ........................................................
Tên đơn vị: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã ...............................................
Mã số thuế: ................................................................................................
Địa chỉ: 103 Bùi Thị Xuân ....................................................................
Hình thức thanh toán: ........................... Số tài khoản:.................................................
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Bình nhựa PET 20 lít Bình 1.000 30.000 30.000.000
Cộng tiền hàng: ..30.000.000
Thuế suất GTGT:10%, tiền thuế GTGT: 3.000.000.
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.000.000 .
Số tiền viết bằng chữ:Ba mươi ba triệu đồng................................................
.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
PHỤ LỤC 7: BIÊN BẢN NHẬN HÀNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NHẬN HÀNG
Liên 2: Thủ kho lưu
Ngày nhập hàng: 04/12/2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH LỘC AN
Nơi nhận hàng: Kho Quảng Tế I
Đơn vị nhận hàng: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã
Chúng tôi tiến hành tiếp nhận những loại vật tư được kê khai dưới đây:
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
1 Bình nhựa PET 20 lít bình 1000
Tổng cộng 1000
Huế, ngày . tháng . năm .
Người nhận hàng Thủ kho Đơn vị bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 8: PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ
CÔNG TY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC XTK.QT01.BM01
XƯỞNG SXKD NƯỚC TINH KHIẾT 01/07/2007
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ
Tên vật tư:.
Căn cứ tiêu chuẩn yêu cầu kĩ thuật vật tư, nguyên vật liệu, hóa chất, bán thành phẩm,
thành phẩm XTK.TC01;
Căn cứ vào Hợp đồng số .. ngày giữa Công ty TNHH NNMTV
Xây dựng và Cấp nước với Đơn vị cung ứng:
Sau khi kiểm tra chất lượng vật tư; chúng tôi thống nhất nhận xét như sau:
I. Thành phần kiểm tra:
Ông (Bà): . Chức vụ: Trưởng Xưởng SXKD NUTK
Ông (Bà): . Chức vụ: Phụ trách sản xuất
Ông (Bà): . Chức vụ: Thủ kho xưởng
II. Kết quả kiểm tra:
1. Số lượng:
Theo hợp đồng: ...........................................................................................................
Thực tế giao trong lần nhập: ........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Chất lượng:
ST
T
Chỉ tiêu kiểm tra Yêu cầu tiêu chuẩn/hợp đồng Kết quả kiểm tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3. Nhận xét kết luận:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TRƯỞNG CSSXKD NUTK PHỤ TRÁCH SX THỦ KHO
PHỤ LỤC 9: PHIẾU NHẬP KHO
CTY TNHH NNMTV MẪU SỐ: 02 – VT
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO NỢ: 152 30.000.000 đ
Ngày 4 tháng 12 năm 2012 CÓ: 331 30.000.000 đ
SỐ: 002900
Họ tên người giao hàng CÔNG TY TNHH LỘC AN – LÔ 57D KCN ĐÀ NẴNG, AN ĐỒN
Theo HĐ số 0001848 Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Lí do Bán vật tư
Nhập tại kho NTK Bạch Mã
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã
VT, HH
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4)
1 Bình nhựa PET 20 lít B20L Bình 1000 30.000 30.000.000
** TỔNG CỘNG: 30.000.000
Tổng số tiền: Ba mươi triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 4 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
ISO 9001:2000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 10: THẺ KHO
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 THẺ KHO
Tháng 12 năm 2012
KHO: NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU [152]
Tên vật tư, hàng hóa: Bình nhựa PET 20 lít [B20L] * ĐVT: bình
Số
TT
Chứng từ Diễn giải SL nhập SL xuất SL tồn
Số hiệu Ngày
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 01/12 Số dư đầu kỳ 8.761,00
2 PX002900 29/12 Nguyễn Thanh Thắng Xí nghiệp NTK Bạch Mã mua
vật tư tháng 12/2012
1.000,00 9.761,00
3 31/12 Số dư cuối kỳ 9.761,00
* CỘNG: 1.000,00 0,00 9.761,00
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Phụ trách kế toán Thủ khoTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 11: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
CTY TNHH NNMTV SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HÓA
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ Tháng 12 năm 2012
KHO: NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU [152]
ISO 9001: 2000 Tên hàng hóa, vật tư: BÌNH NHỰA PET 20 LÍT [B20L] * ĐVT: BÌNH
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
NHẬP XUẤT TỒN
SỐ
HIỆU
NGÀY SL NHẬP
TRỊ GIÁ
NHẬP
SL
XUẤT
TRỊ
GIÁ
XUẤT
SL
TỒN
TRỊ GIÁ
TỒN
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
01/12 Số dư đầu kì 8.761,00 14.322.936
PX002900 29/12
Nguyễn Thanh Thắng Xí nghiệp NTK
Bạch Mã mua vật tư tháng 12/2012 1.000,00 30.000.000,00 9.761,00 44.322.936
31/12 Số dư cuối kì 9.761,00 58.654.872
* CỘNG 1.000,00 0,00 9.761,00 58.654.872
Bằng chữ: Mười triệu ba trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm bốn mươi
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Phụ trách kế toán Thủ kho
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 12: PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬN VẬT TƯ
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC PTV.QT01.BM15
THỪA THIÊN HUẾ Ngày: 25/12/2003
PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬN VẬT TƯ
Kính trình: Giám đốc Xí Nghiệp SXKD Nước Uống Tinh Khiết Bạch Mã
Tôi tên là: Nguyễn Thanh Thắng
Bộ phận công tác: Xí nghiệp SXKD NTK Bạch Mã
Lí do: Phục vụ sản xuất tháng 12 năm 2012
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Giám Đốc Xí Nghiệp Người nhận vật tư
TT TÊN VẬT TƯ ĐVT Số lượng Ghi
chú
1 Bình nhựa 20 lít (cổ phi 110) Bộ 1.000
2 Chai nhựa PET 1500ml BM (chai tròn) Cái 2.456
3 Chai nhựa PET 1500ml CS (chai vuông) Cái 240
4 Chai nhựa PET 500ml BM (chai tròn) Cái 48.024
5 Chai nhựa PET 500ml CS (chai vuông) Cái 2.640
6 Dung môi Bình 2
7 Kim dẻo Kg 3
8 Màng co bọc ngoài bình 20 lít Kg 300
9 Màng co nắp bình 20 lít BM Kg 12
10 Màng co nắp bình 20 lít CS Kg 8
11 Màng co nắp chai BM Cái 90.000
12 Màng co vòi bình 20 lít Cái 9
13 Màng lọc RO – RE4040-BLF Cái 2
14 Nhãn chai 1500ml BM Cái 4.000
15 Nhãn chai 500ml BM Cái 50.000
16 Thùng catton 1500ml BM Cái 232
17 Thùng catton 500ml BM Cái 2.091
18 Thùng catton 500ml CS Cái 122
19 Vòi bình 20 lít Cái 416
20 Băng keo dán giấy Cuộn 24
21 Nước rửa chén Chai 32
CỘNG: 20 khoản
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 13: PHIẾU XUẤT KHO
CTY TNHH NNMTV MẪU SỐ: 02 – VT
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO NỢ: 242 30.000.000 đ
Ngày 29 tháng 12 năm 2012 621F 94.319.284 đ
SỐ: 002900 627F 2.211.740 đ
CÓ: 152 125.571.943 đ
153 959. 082 đ
Họ tên người nhận hàng NGUYỄN THANH THẮNG
Địa chỉ (Bộ phận) Xí nghiệp NTK Bạch Mã
Lí do xuất kho Phục vụ sản xuất tại XN Nước tinh khiết Bạc Mã tháng 12/2012
Xuất tại kho NTK Bạch Mã
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
VT, HH
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4)
1 Bình nhựa PET 20 lít B20L Bình 1000
2 Chai nhựa PET 1500ml C1500 Cái 2456
3 Chai nhựa PET 1500ml vuông C1500V Cái 240
4 Chai nhựa PET 500ml C500 Cái 48024
5 Chai nhựa PET 500ml vuông C500V Cái 2640
6 Dung môi DMOI Bình 2
7 Kim dẻo KDEOBM Kg 3
8 Màng co bọc ngoài bình 20 lít MCBB Kg 300
9 Màng co nắp bình 20 lít MCNB Kg 12
10 Màng co nắp bình 20 lít MCNB Kg 8
11 Màng co nắp chai MCNC Kg 90000
12 Màng co vòi bình 20 lít MCVB Kg 9
13 Màng lọc RO – RE4040-BLF MLRO Cái 2
14 Nhãn chai 1500ml NC1500 Cái 4000
15 Nhãn chai 500ml NC500 Cái 50000
16 Thùng catton 1500ml TCT1500 Thùng 232
17 Thùng catton 500ml TCT500 Thùng 2091
18 Thùng catton 500ml TCT500 Thùng 122
19 Vòi bình 20 lít VB20L Cái 416
20 Băng keo dán giấy BKDG Cuộn 24
21 Nước rửa chén NRC chai 32
** TỔNG CỘNG:
Tổng số tiền:
Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 29 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng KT. Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
ISO 9001:2000
RƯ
ỜN
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 14: THẺ KHO
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 THẺ KHO
Tháng 12 năm 2012
KHO: NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU [152]
Tên vật tư, hàng hóa: Bình nhựa PET 20 lít [B20L] * ĐVT: bình
Số
TT
Chứng từ Diễn giải SL nhập SL xuất SL tồn
Số hiệu Ngày
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 01/12 Số dư đầu kỳ 8.761,00
2 PX002900 29/12 Nguyễn Thanh Thắng Xí nghiệp NTK Bạch Mã phục vụ
sản xuất tại XN NTK Bạch Mã tháng 12/2012
1.000,00 7.761,00
3 31/12 Số dư cuối kỳ 7.761,00
* CỘNG: 0,00 1.000,00 7.761,00
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Phụ trách kế toán Thủ kho TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 15: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ MUA VẬT TƯ SẢN XUẤT
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
SỐ: 000614
STT DIỄN GIẢI
TÀI KHOẢN ĐỐI TƯỢNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ NỢ CÓ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Mua vật tư bình nhựa PET 20 lít 152 111 30.000.000
2 Thuế GTGT mua vật tư bình nhựa PET 20 lít 133 111 3.000.000
** TỔNG CỘNG 33.000.000
Tổng số tiền: Ba trăm sáu mươi mốt triệu ba trăm ba mươi tám ngàn hai trăm lẻ bảy
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 16: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 SỔ CÁI
TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
SỐ HIỆU: 621F
THÁNG 12 NĂM 2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI TK
ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ
CT000603 31/12 Vật tư xuất sản xuất NTK Bạch Mã 152 85.149.284
CT000611 Vật tư sản xuất nước Bạch Mã 153 554.515
KC000168 K/c chi phí NVL sản xuất nước Bạch Mã 154F 85.703.799
CỘNG: 85.703.799 85.703.799
SỐ DƯ CUỐI KỲ:
Bằng chữ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
TR
ƯỜ
N
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 17: BẢNG CHẤM CÔNG
Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số: 01-LDTL
Xưởng SXKD Nước tinh khiết Tháng 06 năm 2012 (Ban hành kèm theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
STT Họ tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2
3
CN
4 5 6 27 28 29 30
Số công
hưởng sản
phẩm
Số công
hưởng
lương TG
Số công
nghỉ iệc
Số công
hưởng BHXH
1 Nguyễn Thùy Anh TT X x X x x x x x x x x 30
2 Phan Văn Minh TK X x X x x x x x x x x 30
3 Trần Thị Thu CN X x x x x x x x 28
4 Nguyễn Văn Dũng CN X x x x x x x x 27
5 Phan Cao Chiến CN X x X x x x x x x x 30
*
TỔNG 204
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công KÍ HIỆU CHẤM CÔNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lương SP: K Nghỉ phép: P
Lương TG: + Hội nghị, học tập: H
Ốm, điều dưỡng: Ô Nghỉ bù: NB
Con ốm: Cô Nghỉ không lương: Ro
Ngừng việc: N Thai sản: TS TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 18: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công ty TNHH NNMTV Mẫu số: 02-LĐTL
Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận: .. Tháng 06 năm 2012 Số: ..
STT Họ và tên Bậc
lương
Lương thời
gian
Phụ
cấp
thuộc
quỹ
lương
Phụ
cấp
khác
Tổng số
Tạm
ứng
kì I
Các khoản phải khấu trừ vào lương Kì II được lĩnh
Số
công
Số tiền BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng Số tiền Ký nhận
A B 1 2 3 6 7 8 9 10 11 12 13 15 16 C
1 Nguyễn Thùy Anh 3,27 30 3.433.500 3.433.500 257.513 34.335 34.335 0 326.183 3.107.317
2 Phan Văn Minh 2,80 30 2.940.000 2.940.000 220.500 29.400 29.400 0 279.300 2.660.700
3 Trần Thị Thu 2,27 28 2.224.600 2.224.600 166.845 22.246 22.246 0 211.337 2.013.263
4 Nguyễn Văn Dũng 2,27 27 2.145.150 2.145.150 160.886 21.452 21.452 0 203.790 1.941.360
5 Phan Cao Chiến 2,27 30 2.383.500 2.383.500 212.888 23.835 23.835 0 260.558 2.122.942
Cộng 11.845.582
Tổng số tiền (viết bằng chữ):..
Ngày . tháng . năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 19: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ LƯƠNG CNV NƯỚC BẠCH MÃ
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
SỐ: 000614
STT DIỄN GIẢI
TÀI KHOẢN ĐỐI TƯỢNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ NỢ CÓ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Phân bổ lương Bạch Mã tháng 06/2012 334 111 11.845.582
2 Trích KPCĐ lương Bạch Mã tháng 06/2012 338 111 236.912
** TỔNG CỘNG 12.082.494
Tổng số tiền: Mười hai triệu không trăm tám mươi hai ngàn bốn trăm chin mươi bốn
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người lập TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 SỔ CÁI
TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ NHÂN CÔNG SẢN XUẤT NƯỚC BẠCH MÃ
SỐ HIỆU: 622F
THÁNG 06 NĂM 2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI TK ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ
CT000615 30/06 Phân bổ lương Bạch Mã tháng 06/2012 334 11.845.582
CT000616 Trích KPCĐ lương Bạch Mã tháng 06/2012 338 236.912
KC000169 K/c chi phí nhân công sản xuất nước Bạch Mã 154F 12.082.494
CỘNG: 12.082.494 12.082.494
SỐ DƯ CUỐI KỲ:
Bằng chữ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 21: THỐNG KÊ VẬT TƯ CHI PHÍ SX CHUNG SẢN XUẤT NƯỚC
ĐÓNG CHAI [627F] THÁNG 12/2012
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
THỐNG KÊ VẬT TƯ CHI PHÍ SX CHUNG SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG CHAI [627F]
TỔNG HỢP THEO VẬT TƯ
THÁNG 12 NĂM 2012
* * *
*
Bằng chữ:
Ngày 26 tháng 12 năm 2012
Số
TT
TÀI
KHOẢN TÊN VẬT TƯ
MÃ ĐỐI
TƯỢNG ĐVT
NHẬP XUẤT
SỐ
LƯỢNG TIỀN
SỐ
LƯỢNG TIỀN
1 152 Băng cao su non BCSN Cuộn 20,00 49.996
2 152 Bóng đèn típ 1,2m BT1,2 Cái
3 152 Con chuột CHUOT Con 7,00 33.774
4 152 Dầu Diezen D Lít 1.340,0
0
26.617.271
5 152 Dầu phụ (HD 50) DP Lít 12,00 543.047
6 152 Dây cáp 2*1,5mm DC2*1,5mm m 20,00 119.989
7 152 Dây rút 1 tất DR1 Sợi 200,00 12.000
8 152 Dung môi DMOI Bình 2,00 1.252.658
9 152 Máng điện 33*45 MD33-45 m 2,00 40.648
10 152 Màng lọc RO – RE4040-
BLF
MLRO Cái 2,00 9.170.000
11 152 Tăng phô TP Cái 2,00 67.461
12 152 Van đồng DN 15-21 Mi
Ha
V15MH Cái 2,00 109.820
13 152 Vòi bi 20-27 SANWA VB20S Cái 1,00 119.969
14 152 Xăng M92 X92 Lít 400,00 8.425.939
15 153 Băng keo dán giấy BKDG Cuộn 24,00 404.567
16 153 Lốp xe ISUZU LXI Bộ 8,0012.293.705
** TỔNG CỘNG 2.042,0059.260.843
ISO 9001:2000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 22: DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÍNH KHẤU HAO NĂM 2012
CỦA XƯỞNG NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
TÊN TÀI SẢN
Thời gian
đưa vào
sử dụng
Nguyên giá
31/12/2011
Nguyên giá
tăng 2012
Nguyên giá
31/12/2012
Hao mòn
lũy kế
2011
Giá trị còn
lại 2011
Khấu hao
tăng 2012
Hao mòn
lũy kế 2012
Giá trị
còn lại
2012
TGSD
còn lại
2011
TGSD
còn lại
2012
Thiết bị lọc nước tinh khiết 2003 118.094.000 118.094.000 118.094.000 - - 118.094.000 - - -
Hệ thống chiết rót + bồn
chứa nước tinh khiết 2003 103.048.000 103.048.000 103.048.000 - - 103.048.000 - - -
Hệ thống + Tủ điện lọc nước
tinh khiết 2003 44.286.000 44.286.000 44.286.000 - - 44.286.000 - - -
Máy in phun cơ sở sản xuất
nước Bạch Mã 2005 111.027.000 111.027.000 95.166.000 15.861.000 15.861.000 111.027.000 - 2 1
Hệ thống lọc nước tinh khiết
Bạch Mã 2005 85.020.952 85.020.952 72.875.102 12.145.850 12.145.850 85.020.952 - 2 1
Máy đo độ đục cầm tay –
nước TK Bạch Mã 01/01/2008 17.073.304 17.073.304 9.319.178 7.754.126 2.584.709 11.903.887 5.169.417 4 3
Máy phát khí Ozon – xưởng
TK Bạch Mã 01/04/2008 19.000.000 19.000.000 14.883.333 4.116.667 4.116.667 19.000.000 - 2 1
Máy phát khí Ozon – xưởng
TK Bạch Mã 30/09/2008 18.750.000 18.750.000 14.296.875 4.453.125 4.453.125 18.750.000 - 2 1
Máy phát khí Ozon S12 01/06/2011 20.000.000 20.000.000 2.333.333 17.666.667 4.416.667 6.750.000 13.250.000 5 4
Xe tải KIA 2005 230.940.476 230.940.476 157.809.325 73.131.151 24.377.050 182.186.376 48.754.101 4 3
Xe tải Suzuki Bạch Mã +
đóng thùng 01/04/2009 193.776.667 193.776.667 50.714.987 143.061.680 23.843.613 74.558.600 119.218.067 7 6
Xe tải Suzuki 970 kg xưởng
TK Bạch Mã 30/05/2010 177.272.727 177.272.727 36.404.221 140.868.506 23.478.084 59.882.305 117.390.422 7 6
Xe tải ISUZU 12/2006 349.607.381 349.607.381 179.449.657 170.157.724 42.539.431 221.989.088 127.618.293 5 4
Xe tải hiệu KIA K3000S 12/05/2012 289.904.727 289.904.727 24.158.727 24.158.727 265.746.000 9 8
Tổng cộng 1.487.896.507 289.904.727 1.777.801.234 898.680.012 589.216.495 181.974.923 1.080.654.935 697.146.299 49 38
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC 23: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
CTY TNHH NNMTV
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC TT.HUẾ
ISO 9001: 2000 SỔ CÁI
TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
SỐ HIỆU: 627F
THÁNG 12 NĂM 2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ
CT000603 31/12 Vật tư xuất sản xuất NTK Bạch Mã 152 85.149.284
CT000611 Vật tư sản xuất nước Bạch Mã 153 554.515
KC000168 K/c chi phí NVL sản xuất nước Bạch Mã 154F 85.703.799
CỘNG: 85.703.799 85.703.799
SỐ DƯ CUỐI KỲ:
Bằng chữ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2012 TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 24: CÁC SẢN PHẨM NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH NN MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THỪA THIÊN HUẾ
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị: Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế
Xác nhận sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Ngân
Lớp: K43A Kiểm toán
Khoa: Kế Toán Tài Chính
Trường: Đại Học Kinh Tế Huế
Đã có thời gian thực tập từ ngày 18/02/2013 đến ngày 10/05/2013 với đề tài
“Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại Công ty
TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế”.
Trong thời gian thực tập, sinh viên Nguyễn Thị Thùy Ngân đã có ý thức chấp hành
nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật tại đơn vị và hoàn thành đầy đủ các công
việc theo sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhân viên và cán bộ tại đơn vị thực tập. Vậy
kính đề nghị khoa Kế Toán Tài Chính – trường Đại Học Kinh Tế tạo điều kiện giúp đỡ
sinh viên Nguyễn Thị Thùy Ngân hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2013
Xác nhận của đơn vị thực tập
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thuy_ngan5_43_2665.pdf