Bên B sẽ thực hiện kiểm toán phù hợp với các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam.
Bên B sẽ lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các
Báo cáo tài chính của Bên A không có sai sót trọng yếu do sai sót hoặc gian lận. Vì vậy,
cuộc kiểm toán được tiến hành theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam được thiết lập để
đạt được sự đảm bảo hợp lý, nhưng không tuyệt đối rằng: các Báo cáo tài chính không có
sai sót. Cuộc kiểm toán không nhằm phát hiện các sai sót và gian lận không mang tính
trọng yếu đối với Báo cáo tài chính của Bên A.
Cuộc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu các bằng chứng liên
quan đến các số liệu được trình bày trên Báo cáo tài chính, đánh giá các nguyên tắc kế toán
được áp dụng và những ước tính kế toán trọng yếu của Ban Giám đốc cũng như đánh giá
tổng quát tính đúng đắn của việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính.
124 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3057 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm toán phần hành tài sản cố định trong kiểm toán tài chính tại công ty TNHH dịch vụ kiểm toán và tư vấn UHY, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) điều chỉnh
Báo cáo tài chính trong trường hợp có sai sót trọng yếu, (5) thực hiện các ước tính kế toán
phù hợp, (6) bảo vệ an toàn cho các tài sản, (7) đánh giá tổng quát tính đúng đắn của Báo
cáo tài chính phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung, (8) đảm bảo cung
cấp kịp thời các thông tin cần thiết có liên quan đến báo cáo tài chính của Công ty cho Bên
B, (9) bố trí nhân sự liên quan cùng làm việc với Bên B trong quá trình kiểm toán;
Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho Bên B các thông tin cần thiết có liên quan đến cuộc
kiểm toán, bao gồm: Báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán, các bản giải trình và
các tài liệu liên quan khác;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp cho
bên B và có xác nhận bằng văn bản về các thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán;
Báo cáo tài chính được dùng để kiểm toán phải được Bên A chính thức phê duyệt
và xác nhận (ký và đóng dấu) trước khi cuộc kiểm toán bắt đầu. Việc lập Báo cáo tài chính
và công bố các thông tin khác trong Báo cáo tài chính là trách nhiệm của Bên A;
89
Cung cấp Thư giải trình của Ban Giám đốc cho Bên B nêu rõ trách nhiệm của Ban
Giám đốc Bên A trong việc lập Báo cáo tài chính và khẳng định rằng ảnh hưởng của các
sai sót mà không được điều chỉnh trên Báo cáo tài chính do Bên B tổng hợp trong quá trình
kiểm toán cho kỳ hiện tại và các sai sót liên quan đến kỳ hoạt động trước là không trọng
yếu đối với tổng thể Báo cáo tài chính. Theo các chuẩn mực kiểm toán chung được thừa
nhận, việc đáp ứng các yêu cầu này và Thư giải trình của Ban Giám đốc Bên A về những
vấn đề liên quan là một trong những cơ sở để Bên B đưa ra ý kiến của mình về Báo cáo tài
chính của Bên A
Bố trí nơi làm việc, trang thiết bị và cơ sở vật chất thuận lợi, đảm bảo điều kiện
làm việc hiệu quả cho Bên B tiến hành công việc tại các đơn vị được kiểm toán;
Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình kiểm toán
tại Văn phòng của Bên A và các đơn vị trực thuộc Bên A;
Có trách nhiệm thông báo kế hoạch kiểm toán, kế hoạch tham gia chứng kiến
kiểm kê của Bên B cho các đơn vị liên quan ngay sau khi nhận được kế hoạch kiểm toán
và chứng kiến kiểm kê của Bên B. Trường hợp có sự thay đổi kế hoạch phải được hai bên
thống nhất và Bên A phải thông báo ngay những thay đổi đó với các đơn vị liên quan ngay
sau khi thống nhất.
Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ đã cam kết tại Điều 6 của Hợp đồng này.
Bên A phải bảo đảm rằng tất cả các Báo cáo tài chính kèm theo Báo cáo kiểm
toán có chữ ký và con dấu của Bên B khi cung cấp cho các đối tác dưới bất cứ hình thức
nào (sao, chụp, tái bản...) phải nguyên vẹn và đầy đủ các trang. Bên B sẽ không chịu trách
nhiệm về các vấn đề phát sinh từ việc sử dụng một phần của Báo cáo kiểm toán cho bất cứ
mục đích nào.
3.2. Trách nhiệm của Bên B
Thực hiện công việc kiểm toán phù hợp với Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, các
qui định tại Nghị định số 105/2004/NĐ - CP ngày 30/03/2004 và Nghị định 30/2009/NĐ-
CP ngày 30/03/2009 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập tại Việt Nam và đưa ý kiến nhận
xét về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2011 của các đơn vị đã nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
Lập kế hoạch kiểm toán, danh sách kiểm toán viên tham gia kiểm toán, tiến độ
thực hiện kế hoạch kiểm toán cho các đơn vị nêu tại Điều 1 và thông báo cho Bên A trước
khi thực hiện.
Cử các kiểm toán viên có năng lực, kinh nghiệm, thực hiện kiểm toán theo nội
90
dung dịch vụ đã ghi tại Điều 1 trên đây và theo đúng kế hoạch đã được hai Bên thống nhất
trong quá trình thực hiện công việc.
Thực hiện cuộc kiểm toán theo kế hoạch và theo nguyên tắc độc lập, khách quan,
bảo mật số liệu; không cung cấp hoặc tiết lộ bất cứ thông tin nào có liên quan cho người
thứ ba khi không có ủy quyền đặc biệt của Bên A; hoặc khi không có trách nhiệm pháp lý,
trách nhiệm nghề nghiệp yêu cầu phải công bố.
Báo cáo Ban giám đốc Bên A bất cứ sự gian lận hay hoạt động không hợp pháp
nào được nhận thức hay phát hiện hoặc những sự kiện khác được chú ý trong cuộc kiểm
toán.
Báo cáo những thiếu sót trọng yếu trong cách sắp xếp và vận hành hệ thống kiểm
soát nội bộ có ảnh hưởng đến sự khởi đầu, ghi nhận quá trình thực hiện và báo cáo các dữ
liệu tài chính nhất quán với các báo cáo của Ban Giám đốc trên Báo cáo tài chính.
Cam kết của Bên B trong việc thực hiện các dịch vụ nêu trên không bao gồm bất
kỳ việc phát hành hoặc tái phát hành tài liệu nào thay mặt Bên A. Mọi yêu cầu của Bên A
để tái phát hành Báo cáo kiểm toán hoặc tham khảo các thông tin liên quan trong các thư
chào hàng, các tài liệu hoặc việc phổ biến trên hệ thống thông tin điện tử sẽ được xem xét
trên cơ sở tình hình thực tế tại thời điểm yêu cầu. Phí dịch vụ đưa ra trong Hợp đồng này
không bao gồm bất kỳ dịch vụ nào liên quan tới những yêu cầu trên. Phí của các dịch vụ
này (cũng như phạm vi của chúng) sẽ do hai Bên thỏa thuận và sẽ được trình bày trong một
hợp đồng khác hoặc bằng một thỏa thuận riêng;
ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG THỨC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Bên B sẽ cử các kiểm toán viên đến thực hiện công việc kiểm toán trực tiếp tại Văn
Phòng của Bên A và các đơn vị trực thuộc của Bên A.
Công việc kiểm toán sẽ được triển khai làm 02 giai đoạn:
Giai đoạn kiểm toán sơ bộ: bên B sẽ soát xét Báo cáo tài chính Hợp nhất của Công
ty Cổ phần Xây dựng ABC cho giai đoạn từ ngày 01/01/2011đến ngày 31/12/11,
đồng thời bên B cũng tập trung thực hiện kiểm toán vào các khoản mục trọng yếu
(Doanh thu, Giá vốn, Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) và các khoản mục tồn
đọng trên Báo cáo tài chính của Văn phòng Công ty Cổ phần ABC.
Giai đoạn kiểm toán kết thúc: thời gian kiểm toán sẽ do hai bên bàn bạc và thống
nhất, cụ thể như sau:
Thời điểm bắt đầu cuộc kiểm toán sẽ không chậm hơn 03 ngày kể từ ngày Bên A
91
cung cấp chính thức các Báo cáo tài chính trước kiểm toán cho Bên B và thời điểm kết
thúc kiểm toán trực tiếp không chậm hơn 21 ngày kể từ ngày cuộc kiểm toán bắt đầu. Thời
gian thực hiện kiểm toán này được dự tính trên cơ sở mọi yêu cầu của Bên B được bên A
kịp thời đáp ứng.
Báo cáo kiểm toán dự thảo sẽ được Bên B gửi cho Bên A không chậm hơn 05
ngày kể từ ngày cuộc kiểm toán kết thúc.
Báo cáo kiểm toán chính thức sẽ được phát hành không chậm hơn 03 ngày kể từ
ngày 2 bên thống nhất các vấn đề đã nêu trong Báo cáo kiểm toán dự thảo.
Trong quá trình thực hiện kiểm toán nếu phát sinh các vấn đề làm ảnh hưởng đến
tiến độ kiểm toán hai bên phải thông báo cho nhau và thống nhất phương án giải quyết.
ĐIỀU 5: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Sau khi kết thúc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A:
06 bộ Báo cáo soát xét kèm Báo cáo tài chính Hợp nhất của Công ty Cổ phần Xây
dựng ABC đã được soát xét cho giai đoạn từ ngày 01/01/2011đến ngày 30/06/2010 bằng
tiếng Việt;
05 bộ Báo cáo kiểm toán kèm Báo cáo tài chính riêng của Công ty Cổ phần Xây
dựng ABC đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 bằng tiếng Việt;
05 bộ Báo cáo kiểm toán kèm Báo cáo tài chính của Công ty TNHH một thành
viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 1 đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2011 bằng tiếng Việt.
05 bộ Báo cáo kiểm toán kèm Báo cáo tài chính của Công ty TNHH một thành
viên Khảo sát Xây dựng Điện 2 đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2011 bằng tiếng Việt;
05 bộ Báo cáo kiểm toán kèm Báo cáo tài chính của Công ty TNHH một thành
viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2011 bằng tiếng Việt;
06 bộ Báo cáo kiểm toán kèm Báo cáo tài chính Hợp nhất của Công ty Cổ phần
Xây dựng ABC đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 bằng tiếng
Việt;
03 bộ Thư quản lý (nếu có) đề cập đến các vấn đề cần hoàn thiện trong hệ thống
kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán của bên A.
92
ĐIỀU 6: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
Phí dịch vụ
Tổng số phí dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng
ABC cho năm tài chính kết thúc này 31/12/2011 là: 60.000.000 đồng (Bằng chữ:
Sáu mươi triệu đồng chẵn)
Giá phí kiểm toán trên đây chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Phương thức thanh toán:
- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp
đồng.
- Thanh toán phần còn lại ngay sau khi Bên B bàn giao Báo cáo kiểm toán
chính thức, hoá đơn giá trị gia tăng và thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 7: CAM KẾT THỰC HIỆN
Hai Bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện, nếu gặp khó khăn trở ngại, hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để
cùng tìm phương án giải quyết.
Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được
giải quyết theo Bộ luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và tại Tòa án kinh tế Thành phố Hà Nội.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này gồm 05 trang, được lập thành 04 bản tiếng Việt, có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ
ký, con dấu của cả hai Bên và hết hiệu lực khi thanh lý xong.
93
PHỤ LỤC 04
Phụ lục 04: Hợp đồng kiểm toán Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*
Số : /2012/UHY - HĐKT
Hà Nội, ngày 5 tháng 02 năm 2012
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
(V/viêc̣: Kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ
cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2011)
Căn cứ Bô ̣luâṭ Dân sư ̣của Quốc hôị nước Côṇg hoà xa ̃hôị chủ nghiã Viêṭ
Nam số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập só 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011
Căn cứ Nghi ̣ điṇh 105/2004/NĐ - CP ngày 31/03/2004 và các nghị định sửa
đổi bổ sung liên quan của Chính phủ về Kiểm toán đôc̣ lâp̣ taị Viêṭ Nam;;
Căn cứ Chuẩn mưc̣ kiểm toán Viêṭ Nam số 210 về Hơp̣ đồng kiểm toán;
Theo thoả thuâṇ giữa Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ và Công ty
TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tƣ vấn UHY (UHY LTD).
Hơp̣ đồng này đươc̣ lâp̣ bởi và giữa các bên:
1 - CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG XYZ
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ngƣời đaị diêṇ : Ông Vũ Mạnh A
Chức vu ̣ : Giám đốc
Điêṇ thoaị : 04 5762 865
Fax : 04 8524 017
Điạ chi ̉ : Số 46/120 Đường Trường Chinh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế : 0100103062
94
2 - CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN UHY
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ngƣời đaị diêṇ : Bà Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
Chức vu ̣ : Phó Tổng Giám đốc - Giấy uỷ quyền số 18/2011/UHY-
UQ ngày 26/08/2011 Tổng Giám đốc
Trụ sở : Tầng 5-6 số 136, Hoàng Quốc Việt , quâṇ Cầu Giấy ,
Hà Nội
Điêṇ thoaị : 04. 3755 7446
Fax : 04. 3755 7448
Số tài khoản : VND: 1704 148 51000 121
Tên tài khoản : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cầu
Giấy, Hà Nội
Mã số thuế : 0102021062
Sau khi thoả thuâṇ, hai bên nhất trí ký hơp̣ đồng gồm các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Cung cấp dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ
cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2011.
ĐIỀU 2 : LUẬT ĐỊNH VÀ CHUẨN MỰC
Bên B se ̃thưc̣ hiêṇ kiểm toán phù hơp̣ với các Chuẩn mưc̣ Kiểm toán Viêṭ Nam . Theo đó
Bên B se ̃lâp̣ kế hoac̣h và thưc̣ hiêṇ kiểm toán nhằm đaṭ đươc̣ sư ̣đảm bảo hơp̣ lý rằ ng các
Báo cáo tài chính của Bên A không có sai sót trọng yếu do sai sót hoặc gian lận .
Cuôc̣ kiểm toán bao gồm viêc̣ kiểm tra trên cơ sở choṇ mâũ các bằng chứng liên quan đến
các số liệu được trình bày trên Báo cáo tài ch ính, đánh giá các nguyên tắc kế toán đươc̣ áp
dụng và những ước tính kế toán trọng yếu của Ban Giám đốc cũng như đánh giá tổng quát
tính đúng đắn của việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính .
95
Cuôc̣ kiểm toá n bao gồm viêc̣ tìm hiểu về tính hiêụ quả của hê ̣thống kiểm soát nôị bô ̣để
lâp̣ kế hoac̣h kiểm toán cũng như xác điṇh tính chất , thời gian và phaṃ vi các thủ tuc̣ kiểm
toán sẽ được thực hiện . Tuy nhiên, cuôc̣ kiểm toán không nhằm cung cấp sư ̣đảm bảo cũng
như báo cáo về hê ̣thống kiểm soát nôị bô .̣
Mục tiêu của cuộc kiểm toán là đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài
chính được trình bày theo các Chuẩn mực kế toán Vi ệt Nam, Hê ̣thống Kế toán Viêṭ Nam
và các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam trên tất cả các khía caṇh troṇg yếu . Viêc̣
đưa ra ý kiến kiểm toán , cũng như việc trình bày ý kiến bằng văn bản của Bên B sẽ phụ
thuôc̣ vào tình hình thưc̣ tế taị ngày Bên B lâp̣ Báo cáo kiểm toán . Nếu vì bất kỳ lý do nào
phát sinh từ phía Bên A khiến cho Bên B không thể hoàn thành cuôc̣ kiểm toán hoăc̣ không
thể đưa ra ý kiến kiểm toán , Bên B có thể từ chối đưa ra ý kiến hoăc̣ từ chối phát hành Báo
cáo kiểm toán, các lý do đó sẽ được Bên B trao đổi với Ban Giám đốc Bên A .
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm của Bên A:
- Trước khi bắt đầu dịch vụ, Bên A đảm bảo rằng đã tuân thủ đúng các quy định của
Pháp luật Việt Nam trong việc ghi chép sổ sách kế toán và lập báo cáo chuẩn bị tất cả các
thông tin sẽ được Bên B kiểm toán;
- Khoá sổ các tài liệu liên quan đến Báo cáo Tài chính, lập Báo cáo Tài chính đúng
thời hạn và trước khi bắt đầu đợt kiểm toán phù hợp các quy định của chế độ kiểm toán
Việt Nam;
- Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các dữ liệu, thông tin, bảng biểu và giải
trình (phỏng vấn hoặc bằng văn bản) có liên quan đến cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Bên B.
Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp cho Bên B;
- Hỗ trợ và hợp tác thoả đáng với đại diện của Bên B trong suốt quá trình kiểm toán,
bao gồm nhưng không giới hạn sự nỗ lực của các phòng ban trong phạm vi có trách nhiệm
của Bên A để tổng hợp và ghi nhận các nghiệp vụ tài chính;
- Bên A đồng ý rằng Bên B không chịu trách nhiệm hay không có nghĩa vụ đối với
Bên A về các tổn thất, chi phí, thiệt hại nào nếu các thông tin trong tài liệu liên quan đến
dịch vụ được thực hiện theo Hợp đồng này bị cung cấp thiếu, từ chối, che đậy, không
96
đúng, không chính xác hoặc giải trình sai cho Bên B;
- Bố trí địa điểm làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ của Bên B được
cử đến để thực hiện các nội dung đã ghi trong Hợp đồng;
- Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp đồng này.
Trách nhiệm của Bên B
- Tuân thủ các chuẩn mưc̣ kiểm toán hiêṇ hành ;
- Lâp̣ và thông báo cho Bên A về nôị dung và kế hoac̣h kiểm toán ;
- Thưc̣ hiêṇ cuôc̣ kiểm toán theo kế hoac̣h và theo nguyên tắc đôc̣ lâp̣, khách quan và
bảo mật số liệu; Cử các kiểm toán viên có năng lưc̣ và kinh nghiêṃ thưc̣ hiêṇ kiểm toán
- Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
Bên B sẽ thực hiện cung cấp dịch vụ nêu tại Điều 1 tại Văn phòng của Bên A.
Thời gian bắt đầu thực hiện dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính năm 2011 của Bên A dự
kiến là 3 ngày sau khi chúng tôi nhận được báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2011 của Công ty.
Trong quá trình thực hiện công việc nếu có phát sinh các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ
công việc, hai bên sẽ phải thông báo kịp thời cho nhau để tìm biện pháp xử lý thích hợp.
97
ĐIỀU 5: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Sau khi kết thúc kiểm toán , Bên B sẽ cung cấp cho Bên A 05 bô ̣báo cáo kiểm toán về báo
cáo tài chính đã được kiểm toán bằng tiếng Việt cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2011. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở các Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hệ
thống kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan tại Việt Nam; 01 bộ Thư
quản lý bằng tiếng Việt (nếu có), đề cập đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của
kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của bên A.
ĐIỀU 6: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Phí dịch vụ
Phí dịch vụ kiểm toán nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là 20.000.000 đồng (Bằng chữ:
Hai mươi triệu đồng chẵn).
Phí dịch vụ nói trên chưa bao gồm 10% thuế giá tri ̣ gia tăng.
2. Phƣơng thƣ́c thanh toán:
- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng được ký kết;
- Bên A sẽ thanh toán tiếp 30% giá trị hợp đồng sau khi bên B hoàn thành công việc kiểm
toán báo cáo tài chính năm 2011 và gửi các báo cáo kiểm toán dự thảo về báo cáo tài chính
cho bên B;
- Thanh toán nốt 20% giá trị còn lại của hợp đồng sau khi bên B bàn giao các Báo cáo
kiểm toán chính thức của Công ty Cổ phần Truyền thông XYZcho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2011 và thư quản lý (nếu có) cho bên A, đồng thời hai bên hoàn thành việc
thanh lý hợp đồng kiểm toán.
98
ĐIỀU 7: CAM KẾT THỰC HIỆN
Hai Bên cam kết thưc̣ hiêṇ tất cả các điều khoản đa ̃ghi trong Hơp̣ đồng . Trong quá trình
thưc̣ hiêṇ, nếu găp̣ khó khăn trở ngaị, hai Bên phải kip̣ thời thông báo cho nhau để cùng
tìm phương án giải quyết .
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hơp̣ đồng này đươc̣ lâp̣ thành 04 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau , mỗi Bên giữ
02 bản tiếng Việt . Hơp̣ đồng này có hiêụ lưc̣ kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu của cả hai
Bên và hết hiêụ lưc̣ khi thanh lý xong .
Đaị diêṇ Bên B Đaị diêṇ Bên A
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM
TOÁN VÀ TƢ VẤN UHY
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
XYZ
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc
Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
Vũ Mạnh A
99
PHỤ LỤC 05
Phụ lục 05: Bảng xác định mức độ trọng yếu của Công ty Cổ phần Xây dựng
ABC
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TRỌNG YẾU
Khách hàng: Công ty Cổ phần Xây dựng ABC Người thực hiện: Mai Việt Hùng
Kỳ kế toán: 1/1/2011 – 31/12/2011 Ngày: 14/02/2012
Soát xét: Nguyễn Thị Phương Thảo
Ngày : 18/02/2012
Chúng ta cần xác định mức độ sai sót được coi là trọng yếu đối với BCTC mà chúng ta phải đưa ý kiến. Đó chính là PM – Mức độ trọng yếu kế hoạch.
(planning materiality) của cuộc kiểm toán. Xác định PM là vấn đề phức tạp, khi xác định PM cần sử dụng xét đoán nghề nghiệp của KTV trên cơ sở các
hiểu biết về khách hàng, đánh giá rủi ro kiểm toán và các yêu cầu về báo cáo đối với báo cáo tài chính.
PM được xác định cụ thể như sau: (Hướng dẫn xác định PM này dành cho các công ty không phải là công ty đại chúng)
- 2% tổng tài sản ngắn hạn hoặc nguồn vốn chủ sơ hữu
- 10% thu nhập sau thuế ( đối với Công ty vẫn tiếp tục hoạt động bình thường)
- 0,5 – 3% doanh thu (tùy theo mức độ doanh thu) Có Không
Công ty có phải là công ty đại chúng không?
Công ty có phải là công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn mà chúng ta
được chỉ định kiểm toán không?
Chúng ta có cần điều chỉnh PM và MP theo công thức tính không?
Bảng tính PM và MP
Nội dung
Khoản mục lựa chọn để tính PM Tổng tài sản ngắn hạn
Giá trị 415.538.625.833
Tỷ lệ lựa chọn 2.00%
PM sau thuế 8.310.772.517
Thuế suất 12.5%
PM trước thuế 9.498.025.733
Tỷ lệ sai sót ước tính 0,20
MP trước thuế 7.598.420.587
MP sau thuế 6.648.618.013
Yếu tố định tính:
Có cần giàm PM xuống mức thấp hơn đối với các tài khoản, các nghiệp vụ rất nhạy cảm vì một lý do định tính nào đó?
PM và MP lựa chọn
Lựa chọn PM
Current Year Prior Year
8,311,000,000 11,428,000,000
Lựa chọn MP (đã điều chỉnh ảnh hƣởng của thuế)
Current Year Prior Year
6,650,000,000 9,142,000,000
Không phân bổ mức trọng yếu riêng cho khoản mục TSCĐ.
V
V
V
Có Không
V
100
PHỤ LỤC 06
Phụ lục 06: Bảng xác định mức độ trọng yếu của Công ty Cổ phần Truyền
thông XYZ
Client: Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ Prepared: HiềnPT
Period: 12/31/2011 Date: 40975
Reviewed:
Date:
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TRỌNG YẾU
- 2% tổng tài sản ngắn hạn hoặc nguồn vồn chủ sở hữu
- 10% thu nhập sau thuế (đối với Công ty vẫn tiếp tục hoạt động bình thường)
- 0.5 - 3% doanh thu (tuỳ theo mức độ doanh thu)
Có Không
Công ty có phải là công ty đại chúng không? v
v
Chúng ta có cần điều chỉnh PM và MP theo công thức tính không? v
Ghi rõ lý do nếu có điều chỉnh
Bảng tính PM & MP
Nội dung Năm 2011 Năm 2010
Khoản mục lựa chọn để tính PM (base) Doanh thu Doanh thu
Giá trị 71346406042 53463797634
Tỷ lệ lựa chọn 0.015 0.015
PM sau thuế 1070196091 801956964.5
Thuế suất 0.25 0.25
PM trước thuế 1426928121 1069275953
Tỷ lệ sai sót ước tính 0.2 0.2
MP trước thuế 1141542497 855420762.1
MP sau thuế 856156872.5 641565571.6
856000000 642000000
Có Không
Ghi rõ lý do nếu có điều chỉnh
PM và MP lựa chọn
Lựa chọn PM
Lựa chọn MP ( đã điều chỉnh ảnh hƣởng của thuế)
Yếu tố định tính
Có cần giảm PM xuống mức thấp hơn đối với các tài khoản, các loại nghiệp vụ rất nhậy cảm vì một lý do định tính
nào đó?
1426928121
Prior Year
1069275953
Chúng ta cần xác định mức độ sai sót được coi là trọng yếu đối với báo cáo tài chính mà chúng ta phải đưa ý kiến. Đó chính là PM
- Mức độ trọng yếu kế hoạch. (planning materiality) của cuộc kiểm toán. Xác định PM là vấn đề phức tạp, khi xác định PM cần s
PM được xác định cụ thể như sau: (Hướng dẫn xác định PM này dành cho các Công ty không phải là công ty đại chúng)
Current Year Prior Year
856000000 642000000
Current Year
Công ty có phải là công ty con do 01 công ty mẹ sở hữu 100% vốn mà chúng ta được chỉ định kiểm toán không?
101
PHỤ LỤC 07
Phụ lục 07: Chƣơng trình kiểm toán mẫu TSCĐ do UHY LTD xây dựng
Mục tiêu: Đảm bảo Tài sản cố định hữu hình, vô hình, thuê tài chính: Tất cả các
tài sản cố định trình bày trên Bảng cân đối kế toán tại ngày kết thúc năm tài chính
(gồm cả tài sản cố định thuê tài chính) thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và đều
được nắm giữ bởi doanh nghiệp hoặc bởi các cá nhân, tổ chức do doanh nghiệp uỷ
quyền; các tài sản được trình bày đầy đủ, đúng kỳ; Khấu hao tài sản cố định phù
hợp với ước tính về thời gian sử dụng hữu ích, giá trị có thể thu hồi của tài sản cố
định và lợi ích mang lại của tài sản cố định; được phân loại trình bày đúng trên Báo
cáo tài chính (BS và các ghi chú) theo đúng chính sách kế toán áp dụng
Các rủi ro, sai sót trọng yếu của khoản mục
Các rủi ro trọng
yếu
Thủ tục kiểm toán
Ngƣời
thực
hiện
Tham
chiếu
Các thủ tục kiểm toán áp dụng
Thủ tục Ngƣời
thực
hiện
Tham
chiếu
1. Thu thập hiểu biết về quy trình tài sản cố định của doanh nghiệp
về: tỷ lệ khấu hao tài sản cố định, chính sách vốn hoá, chính sách
mua sắm và thanh lý tài sản cố định. Thu thập các quy chế của khách
hàng về quản lý đầu tư mua sắm tài sản cố định (nếu có).
2. Thu thập Bảng tổng hợp TSCĐ phản ánh số dư đầu kỳ, số phát
sinh tăng giảm trong kỳ, số cuối kỳ của nguyên giá, khấu hao luỹ kế
và giá trị còn lại, lãi/lỗ do thanh lý của từng loại TSCĐ theo đúng
phân loại. Kiểm tra tính chính xác số học của Bảng tổng hợp TSCĐ.
Đối chiếu với sổ cái tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định, báo cáo
tài chính.
102
3. Thu thập danh mục TSCĐ, kiểm tra tính chính xác số học, đối
chiếu với Bảng tổng hợp TSCĐ.
Sử dụng phương pháp chọn mẫu CMA hoặc TS để chọn mẫu từ danh
mục tài sản cố định, tham gia chứng kiến kiểm kê tài sản cố định.
Báo cáo đầy đủ và đánh giá mức độ tin cậy trong công tác kiểm kê
của doanh nghiệp. Đánh giá tình trạng hoạt động hiện tại của TSCĐ.
Trường hợp không tham gia chứng kiến kiểm kê hoặc đối với các tài
sản không tham gia chứng kiến kiểm kê, thu thập Biên bản kiểm kê
của khách hàng. Đồng thời, trong thời gian field-work, KTV cần
chọn mẫu từ danh mục TSCĐ để thực hiện thủ tục quan sát TSCĐ.
Đối chiếu Biên bản kiểm kê với danh mục tài sản cố định về mặt số
lượng.
Đối với các TSCĐ di động không thể kiểm kê tại một thời điểm được
(ví dụ: phương tiện vận tải), cần đánh giá tính hiện hữu của TSCĐ
qua các tư liệu khác: lịch điều xe, giấy đăng ký sở hữu…
Đối với TSCĐ vô hình, kiểm tra tính hiện hữu TSCĐ của TS gồm:
các tài liệu chứng minh quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với tài
sản
4. Chọn mẫu từ danh mục tài sản cố định, thực hiện kiểm tra chi tiết
đến thẻ tài sản cố định, các chứng từ, hồ sơ chứng minh quyền sở
hữu hoặc nắm giữ tài sản của doanh nghiệp (hợp đồng mua bán, giấy
chứng nhận quyền sở hữu, hoá đơn, biên bản giao nhận tài sản cố
định…) và nguyên giá TSCĐ. Đánh giá tính hợp lý của việc phân
loại các tài sản này là TSCĐ
5. Thu thập danh mục tài sản cố định mua sắm mới hoặc thuê tài
chính mới trong năm. So sánh mức độ đầu tư của năm hiện tại với
năm trước đó. Nếu có các biến động bất thường, tìm hiểu nguyên
nhân. Đánh mức độ hiệu quả của việc đầu tư mới TSCĐ.
6. Chọn mẫu từ danh mục tài sản cố định mua sắm mới, kiểm tra các
chứng từ hồ sơ phát sinh tăng tài sản cố định, đánh giá tính tuân thủ
của việc mua sắm các tài sản cố định này so với quy trńh của doanh
nghiệp. Kiểm tra sự phê duyệt của Ban giám đốc.
Kiểm tra tính tuân thủ của nguyên giá tài sản cố định tăng so với các
quy định.
- TSCĐ mua sắm thông thường: các loại thuế được cộng vào
nguyên giá? Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào tình
trạng sẵn sàng sử dụng? Chi phí lắp đặt, chạy thử? Loại trừ khỏi
nguyên giá các khoản thu hồi từ sản phẩm, phế liệu do chạy thử.
- TSCĐ tự chế: nguyên giá TSCĐ có bao gồm lãi nội bộ không?
- TSCĐ mua trả chậm: nguyên giá TSCĐ có là giá mua trả ngay tại
thời điểm mua hay không?
- Mức độ đáng tin cậy và hợp lý của giá trị hợp lý của TSCĐ trao
103
đổi hoặc hình thành từ các nguồn nhận biếu tặng, tài trợ…
Đối với các TSCĐ mua sắm bằng ngoại tệ, đánh giá tính hợp lý của
tỷ giá ngoại tệ sử dụng để ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp,
cần tham chiếu nguyên giá của TSCĐ tăng với quy định về điều kiện
ghi nhận TSCĐ theo quy định hiện hành (hiện tại là Quyết định số
32/2008/QĐ-BTC).
Đánh giá thời điểm ghi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Quan sát thực tế các tài sản cố định tăng thêm.
7. Xác định trong số TSCĐ phát sinh tăng trong kỳ có bao gồm các
khoản chi phí trả trước dài hạn không.
Nếu có TSCĐ tăng thêm là do thay thế TSCĐ cũ, xác định nghiệp vụ
thanh lý TSCĐ cũ đó.
8. Kiểm tra tính hợp lý của việc vốn hoá chi phí lãi vay vào nguyên
giá tài sản cố định mới đầu tư trong năm. Kiểm tra các hợp đồng vay,
xác định mục đích của khoản vay. Tính toán lại chi phí lãi vay được
phép vốn hoá.
9. Trường hợp tăng nguyên giá TSCĐ không kèm theo tăng danh
mục tài sản. Đánh giá tính hợp lý của việc vốn hoá chi phí. Thu thập
các chính sách sửa chữa tài sản cố định, kế hoạch sửa chữa tài sản cố
định. Thu thập các giấy chứng nhận của bộ phận kỹ thuật chứng minh
chi phí sửa chữa tài sản cố định đủ điều kiện để vốn hoá.
10. Xem xét các chính sách và thủ tục kế toán cho việc tính toán và
ghi chép khấu hao TSCĐ có được hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt
động kinh doanh thực tế của đơn vị, tuân theo các quy định của Nhà
nước, nhất quán hay không?
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực HCSN, tham chiếu
thời gian khấu hao TSCĐ ước tính của doanh nghiệp với quy định
hiện hành của Nhà nước.
Đối chiếu phương pháp khấu hao, tỷ lệ trích khấu hao của năm nay
so với các năm trước, nếu có thay đổi cần tìm hiểu nguyên nhân thay
đổi ước tính kế toán.
11. Thực hiện thủ tục phân tích để kiểm tra chi phí khấu hao tài sản
cố định.
Chấp nhận số dư đầu kỳ của hao mòn luỹ kế TSCĐ.
Xem xét các số liệu về: nguyên giá tài sản cố định tăng thêm trong
năm phân tách chi tiết theo từng loại tài sản, số khấu hao năm trước,
tỷ lệ khấu hao ước tính của các TSCĐ tương tự.
Xác định giá trị chênh lệch có thể chấp nhận được.
So sánh số ước tính với số báo cáo. Nếu số chênh lệch thực tế lớn
hơn so với giá trị chênh lệch có thể chấp nhận được, tìm ra sự giải
thích hợp lý cho số chênh lệch thông qua kiểm tra các chứng từ liên
104
quan.
12. Thu thập danh mục tài sản cố định, căn cứ vào tỷ lệ khấu hao.
Xác định thời điểm trích khấu hao TSCĐ, tính toán lại số khấu hao
trong kỳ của khách hàng và so sánh với số khách hàng đã ghi nhận.
13. Đối chiếu giữa chính sách khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp, đối
chiếu với cơ sở tính thuế liên quan đến chi phí khấu hao TSCĐ, kiểm
tra các chênh lệch và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại của doanh
nghiệp.
14. Kiểm tra phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào các tài khoản chi
phí trong kỳ có hợp lý so với các bộ phận sử dụng tài sản không?
15. Thu thập danh mục TSCĐ giảm trong năm, chọn mẫu kiểm tra
chứng từ. Đánh giá tính tuân thủ của các nghiệp vụ thanh lý TSCĐ
với các quy định của doanh nghiệp về quy trình thanh lý. Kiểm tra
thẩm quyền của người quyết định và phê duyệt thanh lý TSCĐ.
Kiểm tra nguyên giá và khấu hao luỹ kế TSCĐ đã được ghi giảm phù
hợp với TSCĐ thanh lý.
Tính toán lại lãi (lỗ) từ thanh lý TSCĐ.
Quan sát thực tế để đảm bảo các TSCĐ hiện đang không còn do
doanh nghiệp nắm giữ.
16. Soát xét thư xác nhận với ngân hàng, các hợp đồng, khế ước vay
ngân hàng và các chứng từ khác để thu thập bằng chứng về các khoản
thế chấp, cầm cố tài sản cố định.
17. Đối với các nghiệp vụ điều chuyển nội bộ tài sản cố định, đối
chiếu giữa sổ sách của đơn vị điều chuyển và đơn vị nhận điều
chuyển, xem xét tính nhất quán trong việc ghi chép và theo dõi
nguyên giá TSCĐ, hao mòn luỹ kế TSCĐ và giá trị còn lại của
TSCĐ.
18. Kiểm tra các vấn đề khác liên quan đến đầu tư TSCĐ: Kiểm tra
đối chiếu với các hợp đồng mua xem có các điều khoản đặc biệt liên
quan đến hỗ trợ tài chính, các cam kết hỗ trợ khai thác phát sinh các
khoản giảm chi phí mua, giảm chi phí khai thác hay tăng thu nhập
không? Nếu có cần đánh giá và kiểm tra việc tài sản sử lý các khoản
này.
19. Kiểm tra tính đúng kỳ của việc ghi nhận tài sản cố định
Chọn mẫu …. nghiệp vụ ghi tăng nguyên giá tài sản cuối cùng trước
khi kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra các chứng từ, hợp đồng, giấy điều
chuyển.
Chọn mẫu …. nghiệp vụ ghi tăng nguyên giá TSCĐ đầu tiên sau
ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra các chứng từ, hợp đồng, giấy điều
chuyển.
Chọn mẫu …. nghiệp vụ thanh lý TSCĐ cuối cùng trước khi kết thúc
105
kỳ kế toán, kiểm tra quyết định thanh lý, biên bản thanh lý, hợp đồng,
tính toán lại lãi (lỗ) thanh lý.
Chọn mẫu ….. nghiệp vụ thanh lý TSCĐ đầu tiên sau ngày kết thúc
kỳ kế toán, kiểm tra quyết định thanh lý, biên bản thanh lý, tính toán
lại lãi (lỗ) thanh lý.
20. Kiểm tra các thông tin về tài sản cố định cần trình bày trên báo
cáo tài chính.
Kiểm tra các thông tin sử dụng để lập BC lưu chuyển tiền tệ.
21. Đánh giá và tổng hợp kết quả kiểm tra:
Đưa ra các bút toán đề nghị điều chỉnh hoặc phân loại lại số
liệu nếu có từ các thủ tục kiểm tra trên.
Thống kê các chính sách kế toán và thông tin cần trình bày
trên ghi chú BCTC theo yêu cầu của việc lập và trình bày BCTC.
106
PHỤ LỤC 08
Phụ lục 08: Báo cáo chi tiết kiểm kê tài sản tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
107
108
109
110
111
PHỤ LỤC 09
Phụ lục 09: Tổng hợp TSCĐHH Công ty ABC
Preparer TamHTT Date 2/14/2012
Reviewer HungMV Date 2/16/2012
Reviewer Date
Client: Công ty Cổ phần Xây dựng ABC
Period: 31/12/2011
Subject: Tổng hợp tài khoản TSCĐHH
Objective: Đƣa ý kiến tổng hợp về tài khoản
Workdone Tổng hợp thông tin từ các Wps chi tiết
Source of information: Wps chi tiết
Acc No Acc name Số trƣớc kiểm toán Số phân
loại lại
Sau phân loại lại Số điều
chỉnh
Số sau điều chỉnh Số đầu năm
+/- %
211 TSCĐ Hữu Hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 37.565.716.435 - 37.565.716.435 - 37.565.716.435 7.723.766.067 29.841.950.368 386,37
2112 Máy móc thiết bị 1.368.266.256 - 1.368.266.256 - 1.368.266.256 1.368.266.256 - -
2113 Phương tiện vận tải truyền dẫn 71.452.724.450 - 71.452.724.450 - 71.452.724.450 29.988.840.479 41.463.883.971 138,26
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 88.116.909 - 88.116.909 - 88.116.909 58.116.909 30.000.000 51,62
Tổng cộng 110.474.824.050 - 110.474.824.050 - 110.474.824.050 39.138.989.711 71.335.834.339 182,26
214 Hao mòn TSCĐ
21411 Nhà cửa, vật kiến trúc 7.108.921.518 - 7.108.921.518 - 7.108.921.518 5.229.692.156 1.879.229.362 35,93
21412 Máy móc,thiết bị 1.067.425.115 - 1.067.425.115 - 1.067.425.115 879.700.879 187.724.236 21,34
21413 Phương tiện vận tải truyền dẫn 21.942.944.111 - 21.942.944.111 - 21.942.944.111 16.465.058.680 5.477.885.431 33,27
21414 Thiết bị,dụng cụ quản lý 65.616.906 - 65.616.906 - 65.616.906 58.116.909 7.499.997 12,91
Tổng cộng 30.184.907.650 - 30.184.907.650 - 30.184.907.650 22.632.568.624 7.552.339.026 33,37
TB, GL {a} PY
TB, GL Khớp đúng với TM BCTC đã được kiểm toán năm trước,Bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2010, Khớp với BCĐPS năm 2010 , số đầu
của BC quyết toán 2010
PY Khớp đúng với Cân đối phát sinh năm 2010,Bảng tính KHTSCĐ năm 2010, Báo cáo quyết toán năm 2010 số dư cuối kỳ
Phân tích biến động
Nguyên giá TSCD cuối năm nay tăng lớn so với năm trước là do trong năm công ty mua sắm thêm nhiều phương tiện vận tải truyển dẫn, đầu tư thêm nhà cửa, vật kiến trúc.
Khấu hao TSCDHH năm nay tăng so với năm trước là do công ty thực hiện trích khấu hao theo đúng chuẩn mực.
Biến động
112
PHỤ LỤC 10
Phụ lục 10: Tổng hợp TSCĐHH Công ty XYZ
Preparer HaiNTT Date 8/3/2012
Reviewer Date
Reviewer Date
Client: Công ty CP Truyền thông XYZ
Period: 31/12/2011
Subject: Tổng hợp tài khoản TSCĐHH
Objective: Đƣa ý kiến tổng hợp về tài khoản
Workdone Tổng hợp thông tin từ các Wps chi tiết
Source of information: Wps chi tiết
Acc No Acc name Số trƣớc kiểm toán Số phân
loại lại
Sau phân loại lại Số điều chỉnh Số sau điều chỉnh Số đầu năm
+/- %
211 Tài sản cố định hữu hình
2112 Máy móc, thiết bị 2.624.111.917 - 2.624.111.917 - 2.624.111.917 2.261.229.372 362.882.545 16,05
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3.732.345.183 - 3.732.345.183 866.403.636 4.598.748.819 583.192.455 4.015.556.364 688,55
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 108.691.104 - 108.691.104 108.691.104 67.400.304 41.290.800 61,26
Tổng cộng 6.465.148.204 - 6.465.148.204 866.403.636 7.331.551.840 2.911.822.131 4.419.729.709 151,79
TB, GL {a} PY
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 2.579.119.656 1.893.265.627 -
21412 Máy móc thiết bị 2.099.594.068 - 2.099.594.068 - 2.099.594.068 1.585.782.150 513.811.918 32,40
21413 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 414.013.684 - 414.013.684 31.442.067 445.455.751 243.266.854 202.188.897 83,11
21414 Thiết bị, dụng cụ quản lý 65.511.904 - 65.511.904 65.511.904 64.216.623 1.295.281 2,02
Tổng cộng 2.579.119.656 0 2.579.119.656 31.442.067 2.610.561.723 1.893.265.627 717.296.096
TB,GL {b} PY
TB,GL Số liệu lấy từ TB, khớp với số liệu sổ chi tiết, bảng tổng hợp TSCĐ
PY Khớp với BCTC đã được kiểm toán năm trước
Phân tích biến động
Nguyên giá TSCD cuối năm nay tăng lớn so với năm trước là do trong năm đơn vị mua sắm thêm tài sản trong đó có 3 xe ô tô giá trị lớn và chỉ thanh lý một tài sản nhỏ.
--> CP khấu hao trong kỳ tăng lên.
Biến động
113
PHỤ LỤC 11
Phụ lục 11:Bảng tính nguyên giá, giá trị còn lại, khấu hao TSCĐ của TSCĐ đến ngày 31/12/2011 (Công ty ABC)
Client: Công ty Cổ phần Xây dựng ABC Prepare: TamHTT
Period: 31/12/2011 Date: 14/02/2012
Subject: TK 214 - Hao mòn TSCĐ Reviewer: HungMV
Objecttive: Kiểm tra chi tiết Date: 16/02/2012
Resources: Sổ chi tiết, Sổ cái TK 214, TB
Bảng tính Nguyên giá, Khấu hao và Giá trị còn lại của TSCĐ tính đến ngày 31/12/2011
Nguyên giá TSCĐ
KH lũy kế đến
31/12/2011
Giá trị còn lại
đến 31/12/2011
Mức KH
trong năm
2011 KTV
Chênh lệch
Nguyên
nhân
Tổng số Tỉ
lệ
Tiền Tổng số Tổng số
A B C 1 11 12 18 23
… … … … … … … … … … … … …
33 Xe «t« KAMAZ 6520 tù ®æ sè 14M - 829013.9.08 12 1.017.595.968 6 169.599.336 559.206.700 458.389.268 169.599.328 -8 số lẻ
34 Xe «t« KAMAZ 6520 tù ®æ sè 14M - 829113.9.08 12 1.017.595.968 6 169.599.336 559.206.700 458.389.268 169.599.328 -8 số lẻ
35 Xe «t« KAMAZ 6520 tù ®æ sè 14M - 829213.9.08 12 1.017.595.968 6 169.599.336 559.206.700 458.389.268 169.599.328 -8 số lẻ
36 Xe «t« KAMAZ 6520 tù ®æ sè 14M - 829313.9.08 12 1.017.595.968 6 169.599.336 559.206.700 458.389.268 169.599.328 -8 số lẻ
37 Xe «t« KAMAZ 6520 tù ®æ sè 14M - 829413.9.08 12 1.017.595.968 6 169.599.336 559.206.700 458.389.268 169.599.328 -8 số lẻ
38 Xe « t« TOYOTA Prado 14M - 4589 13.9.11 4t 17 ngày 1.584.800.000 7 64.775.567 64.775.567 1.520.024.433 67.291.111 2.515.544 Tính thiếu 4 ngày
39 Xe «t« Scania P340 sè 14P 4469 9.9.11 4t 17 ngày 3.279.019.200 7 128.818.800 128.818.800 3.150.200.400 144.432.989 15.614.189 tính thiếu 12 ngày
40 Xe «t« Scania P340 sè 14P 4692 9.9.11 4t 17 ngày 3.279.019.200 7 128.818.800 128.818.800 3.150.200.400 144.432.989 15.614.189 tính thiếu 12 ngày
41 Xe «t« Scania P340 sè 14P 4630 9.9.11 4t 17 ngày 3.279.019.200 7 128.818.800 128.818.800 3.150.200.400 144.432.989 15.614.189 tính thiếu 12 ngày
… … … … … … … … …
* Thiết bị truyền dẫn 10.176.588.402 62 1.159.557.260 1.826.660.117 8.349.928.285
… … … … … … … … …
7 §•êng d©y, tr¹m biÕn ¸p 6KV -PXCB II01.11.2010 12 728.181.818 6 121.363.636 141.590.904 586.590.914 121.363.636 0
8 HÖ thèng loa héi tr•êng C«ng ty 01.04.2011 9 76.727.273 5 11.509.095 11.509.095 65.218.178 11.509.091 -4 số lẻ
8 HÖ thèng loa héi tr•êng C«ng ty 01.05.2011 8 1.800.952.381 7 171.520.000 171.520.000 1.629.432.381 171.519.274 -726 số lẻ
10 M¸y ph¸t ®iÖn 200KVA cña toµ nhµ VP01.05.2011 8 585.714.286 7 55.782.320 55.782.320 529.931.966 55.782.313 -7 số lẻ
11 HÖ thèng tr¹m biÕn ¸p 400KVA cña toµ nhµ VP01.05.2011 8 500.254.373 7 44.188.359 44.188.359 456.066.014 47.643.274 3.454.915 Chị Vinh tính thiếu
… … … … … … … … …
52.813.024Tổng
ST
T
Tên TSCĐ
Năm sử
dụng
Mức trích KH trong
năm 2011
số tháng
tính KH
114
PHỤ LỤC 12
Phụ lục 12: Bảng tính nguyên giá, giá trị còn lại, khấu hao TSCĐ của TSCĐ đến ngày 31/12/2011 (Công tyXYZ)
Preparer HaiNTT Date 3/8/2012
Reviewer
Reviewer
Client: Công ty CP Truyền thông XYZ
Period: 31/12/2011
Subject: Tài khoản 214
Objective: Kiểm tra chi tiết
Source of information: Sổ chi tiết, sổ cái 214, TB
Workdone: Tính toán lại việc trích khấu hao, chọn mẫu kiểm tra chi tiết
3.044.441.919
40.908
Mã tài sản Tên tài sản Ngày KH Đầu kỳ Nguyên giá
Đầu kỳ Đã khấu
hao
Đầu kỳ Còn lại
Số tháng khấu
hao
Khấu hao trong
kỳ
Cuối kỳ Nguyên giá
Cuối kỳ Đã khấu
hao
Cuối kỳ Còn lại KH/tháng
Số tháng
KH/2011
CP KH / 2011 Dif ( KTV - KT)
Note
04211 Tài sản cố định 12/19/2011 2.911.822.131 1.893.265.627 1.018.556.504 0 701.506.029 6.086.785.133 2.200.756.585 3.886.028.548
042112 Máy móc, thiết bị 11/9/2011 1.743.256.401 1.368.227.587 375.028.814 0 373.290.451 1.759.879.815 1.737.682.937 380.272.908
……….. ……………………. …… ……….. ……………… ………….. ………………
04211200029 Máy tính xách tay Sonyvaio VGN - FZ _ Phan Quốc Anh 6/19/2008 25.524.000 21.553.600 3.970.400 36 3.970.400 25.524.000 25.524.000 0 709.000 6 3.970.400 - {a}
04211200030 Notebook HP DV2500 /1.5GhZ/Hdd 160GB/RAM2GB 6/25/2008 15.652.000 13.130.288 2.521.712 36 2.521.712 15.652.000 15.652.000 0 434.778 6 2.521.712 - {a}{b}
04211200031 SWITCH 2960-24TT-L 7/25/2008 17.000.000 13.801.076 3.198.924 36 3.198.924 17.000.000 17.000.000 0 472.222 7 3.198.924 - {a}
04211200032 Card video Compix CG Plus 7/29/2008 71.308.571 57.634.706 13.673.865 36 13.673.865 71.308.571 71.308.571 0 1.980.794 7 13.673.865 - {a}
04211200033 Server HP DL360R05 E5335 2GB 8/5/2008 64.442.200 51.680.796 12.761.404 36 12.761.404 64.442.200 64.442.200 0 1.790.061 7 12.761.404 - {a}
04211200034 Dell PowerEdge Server 1900 8/12/2008 45.155.250 35.929.984 9.225.266 36 9.225.266 45.155.250 45.155.250 0 1.254.313 7 9.225.266 - {a}
04211200035 Dell PowerEdge Server 1900 8/12/2008 45.155.250 35.929.984 9.225.266 36 9.225.266 45.155.250 45.155.250 0 1.254.313 7 9.225.266 - {a}
04211200036 Notebook Sony VAIO VGN CR420 E/P - Pink 8/13/2008 21.780.000 17.310.806 4.469.194 36 4.469.194 21.780.000 21.780.000 0 605.000 7 4.469.194 - {a}
04211200037 Máy Photocopy Minolta 8/22/2008 16.810.000 13.225.071 3.584.929 36 3.584.929 16.810.000 16.810.000 0 466.944 8 3.584.929 - {a}
04211200038 Modem AC 2032 _ KT Internet 11/24/2008 26.810.160 18.791.936 8.018.224 36 8.018.224 26.810.160 26.810.160 0 744.727 11 8.018.224 - {a}
04211200039 CISCO 1841 _ Modular Router W/2xFE, 2 WAN, slots, 32 FL/128 DR12/10/2008 33.445.434 22.956.275 10.489.159 36 10.489.159 33.445.434 33.445.434 0 929.040 11 10.489.159 - {a}
04211200040 Notebook DELL INS 1318-924VN _ Phạm Tuấn Anh 12/22/2008 16.304.762 11.015.942 5.288.820 36 5.288.820 16.304.762 16.304.762 0 452.910 12 5.288.820 - {a}
04211200041 Máy chủ IBM và phụ kiện - TT CNPM 12/31/2008 55.168.330 36.828.320 18.340.010 36 18.340.010 55.168.330 55.168.330 0 1.532.454 12 18.340.010 - {a}
……….. ……………………. …… ……….. ……………… ………….. ………………
04211200071 UPS - EDX2000H Technology 1/6/2011 0 0 0 36 3.666.712 11.150.000 3.666.712 7.483.288 309.722 12 3.706.343 39.631 {c}
04211200072 Catalyst 3550 - Phòng máy số 4 Láng Hạ 1/17/2011 0 0 0 36 9.713.441 30.450.000 9.713.441 20.736.559 845.833 12 9.811.667 98.226
04211200073 Case máy tính - Nguyễn Trường Liên 2/24/2011 0 0 0 36 9.183.077 32.479.091 9.183.077 23.296.014 902.197 10 9.322.702 139.625
04211200074 Modem Loop H3300-SC-11-kk-P2 2/16/2011 0 0 0 36 3.041.619 10.464.000 3.041.619 7.422.381 290.667 11 3.081.067 39.448
04211200075 Modem Loop H3300-SC-11-kk-P2 2/16/2011 0 0 0 36 3.041.619 10.464.000 3.041.619 7.422.381 290.667 11 3.081.067 39.448
04211200076 Modem Loop H3300-SC-11-kk-P2 2/16/2011 0 0 0 36 3.041.619 10.464.000 3.041.619 7.422.381 290.667 11 3.081.067 39.448
04211200077 Máy chủ Dell PowerEdge 1850 _ Mtin 4/1/2011 0 0 0 36 4.075.000 16.300.000 4.075.000 12.225.000 452.778 9 4.135.370 60.370 {c}
04211200078 Modem AC 2032 _ TT.CNPM 6/30/2011 0 0 0 36 2.346.296 14.000.000 2.346.296 11.653.704 388.889 6 2.385.185 38.889
042113 Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn 12/19/2011 583.192.455 243.266.854 339.925.601 0 170.746.830 3.732.345.183 414.013.684 3.318.331.499
04211300002 Ô Tô Ford Everest 151-7 (KH tu 1/1/2009) 1/1/2009 583.192.455 243.266.854 339.925.601 72 97.198.743 583.192.455 340.465.597 242.726.858 8.099.895
04211300003 Ô Tô Mercedes-Benz E300 Elegance 10/13/2011 0 0 0 72 58.064.516 1.600.000.000 58.064.516 1.541.935.484 22.222.222 3 58.518.519 454.003 (*)
04211300004 Ô Tô Ford ESCAPE 4x2 AT 11/30/2011 0 0 0 72 10.873.485 757.636.364 10.873.485 746.762.879 10.522.727 1 10.873.485 (0)
04211300005 Ô Tô Nissan TEANA 12/19/2011 0 0 0 72 4.610.086 791.516.364 4.610.086 786.906.278 10.993.283 0 4.397.313 (212.773)
042114 Thiết bị dụng cụ quản lý 1/1/2011 67.400.304 64.216.623 3.183.681 180 16.947.281 76.587.164 49.059.964 27.527.200 374.446
……….. ……………………. …… ……….. ……………… ………….. ………………
04211400003 Điều hoà panasonic CU/CS A12HKH kèm vl lắp đặt_TGĐ 4/23/2008 11.118.182 9.965.186 1.152.996 36 1.152.996 11.118.182 11.118.182 0 308.838 {a}
04211400004 Điều hoà panasonic CU/CS A12HKH kèm vl lắp đặt_VPCTy4/23/2008 11.118.182 9.965.186 1.152.996 36 1.152.996 11.118.182 11.118.182 0 308.838 {a}
04211400005 Hệ thống camera tòa nhà 1/1/2011 0 0 0 36 13.763.600 41.290.800 13.763.600 27.527.200 1.146.967 12 13.916.529 152.929
Tổng cộng 2.393.849.160 1.675.711.064 718.138.096 180 560.984.562 5.568.812.162 2.200.756.585 3.726.131.607
Check TB (517.972.971) (217.554.563) (140.521.467) 0 0
Ghi chú: 15.652.000
{a} TS đã khấu hao hết, tuy nhiên, do chưa có kế hoạch thanh lý --> được coi là TS hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng:1.494.089.978
{b} TS đã được thanh lý trong kỳ.
{c} TS đã được thanh toán trong kỳ:
(*) Trong năm, Công ty thực hiện mua sắm ô tô Mercedes-Benz E300 Elegance với tổng giá trị mua sắm như sau:
- Giá chưa thuế GTGT: 2.167.963.636
- Thuế GTGT: 216.796.364
- Lệ phí trước bạ: 298.440.000
Tổng Nguyên giá (không bao gồm 10% VAT) 2.466.403.636
Tuy nhiên, Công ty đang tính và hạch toán tăng Nguyên giá TSCĐHH theo giá trị tối đa được cơ quan thuế chấp nhận với giá trị là 1.600.000.000 đồng.
Giá trị chênh lệch giữa phần Nguyên giá mua thực tế với phần đang hạch toán tăng Nguyên giá TSCĐHH (số tiền 866.403.636 đồng) đang được Công ty hạch toán giảm Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối.
--> Việc ghi nhận và hạch toán như trên là chưa hợp lý, chưa phù hợp với yêu cầu ghi nhận Nguyên giá TSCĐHH theo Chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định hữu hình.
--> Đề nghị Công ty thực hiện ghi nhận bổ sung Nguyên giá TSCĐHH theo đúng giá trị thực tế:
Nợ TK 211/Có TK 421: 866.403.636
+ Đồng thời hạch toán bổ sung khấu hao tương ứng của tài sản này:
Nợ TK 811/Có TK 214: 31.442.067
(cty muốn tách riêng phần KH không được thuế chấp nhận)
Kết luận: Ngoài những vấn đề lưu ý nêu trên, việc tính toán và ghi chép khấu hao TSCD trong kỳ được phản ánh trung thực, hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu.
ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
KTV ƣớc tính lại CP khấu hao trong kỳ
TRONG KỲ
115
Nhà cửa Máy móc Phƣơng tiện Thiết bị Cộng
vật kiến trúc thiết bị vận tải, truyền dẫn dụng cụ quản lý
VND VND VND VND VND
NGUYÊN GIÁ
01/01/2011 7.723.766.067 1.368.266.256 29.988.840.479 58.116.909 39.138.989.711 37.565.716.435
Tăng trong năm 29.841.950.368 42.771.545.676 30.000.000 72.643.496.044
- Mua trong năm - - - - -
- Đầu tư XDCB hoàn thành 29.841.950.368 - 42.771.545.676 30.000.000 72.643.496.044
- Tăng khác - - - - -
Giảm trong năm (1.307.661.705) (1.307.661.705)
- Chuyển sang BĐS đầu tư - - - - -
- Thanh lý, nhượng bán - - (1.307.661.705) - (1.307.661.705)
- Giảm khác - - - - -
31/12/2011 37.565.716.435 1.368.266.256 71.452.724.450 88.116.909 110.474.824.050
HAO MÕN LŨY KẾ
01/01/2011 (5.229.692.156) (879.700.879) (16.465.058.680) (58.116.909) (22.632.568.624)
Khấu hao trong năm - - - - -
- Trích trong năm (1.879.229.359) (187.724.240) (6.470.262.820) (7.499.997) (8.544.716.416)
Giảm trong năm - - - - -
- Chuyển sang BĐS đầu tư - - - - -
- Thanh lý, nhượng bán - - 939.564.365 - 939.564.365
- Giảm khác - - - - -
31/12/2011 (7.108.921.515) (1.067.425.119) (21.995.757.135) (65.616.906) (30.237.720.675)
GIÁ TRỊ CÕN LẠI
01/01/2011 2.494.073.911 488.565.377 13.523.781.799 - 16.506.421.087
31/12/2011 30.456.794.920 300.841.137 49.456.967.315 22.500.003 80.237.103.375
PHỤ LỤC 13
Phụ lục 13: Thuyết minh TSCĐHH Công ty ABC
116
PHỤ LỤC 14:
Phụ lục 14: Thuyết minh TSCĐHH Công ty XYZ
Máy móc Phƣơng tiện Thiết bị
thiết bị vận tải quản lý
Nguyên giá
Tại ngày 31/12/2010 2.261.229.372 583.192.455 67.400.304 2.911.822.131
- Tăng do mua mới 378.534.545 4.015.556.364 41.290.800 4.435.381.709
- Thanh lý, nhượng bán (15.652.000) (15.652.000)
- Giảm khác -
-
Tại ngày 31/12/2011 2.624.111.917 4.598.748.819 108.691.104 7.331.551.840
Khấu hao luỹ kế
Tại ngày 31/12/2010 (1.585.782.150) (243.266.854) (64.216.623) (1.893.265.627)
- Trích KH trong năm (513.811.918) (202.188.897) (16.947.281) (732.948.096)
- Thanh lý, nhượng bán 15.652.000 15.652.000
- Giảm khác -
-
Tại ngày 31/12/2011 (2.083.942.068) (445.455.751) (81.163.904) (2.610.561.723)
Giá trị còn lại
Tại ngày 31/12/2010 675.447.222 339.925.601 3.183.681 1.018.556.504
Tại ngày 31/12/2011 540.169.849 4.153.293.068 27.527.200 4.720.990.117
Tổng cộng
117
PHỤ LỤC 15
Phụ lục 15: Tổng hợp kết quả kiểm toán Công ty XYZ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011
Hà nội, ngày 09 tháng 03 năm 2012
Kính gửi: Công ty Cổ phần Truyền thông XYZ
Từ: Nhóm kiểm toán - Công ty TNHH Dịch vụ kiểm toán và tƣ vấn UHY
Nội dung: Tổng hợp kết quả kiểm toán Công ty trao đổi với Công ty và ý kiến, kiến
nghị xử lý của kiểm toán viên:
Nội dung các vấn đề chủ yếu:
1. Tài sản cố định hữu hình:
Trong năm, Công ty thực hiện mua sắm ô tô Mercedes-Benz E300 Elegance với tổng giá
trị mua sắm như sau:
- Giá chưa thuế GTGT: 2.167.963.636 đồng
- Thuế GTGT: 216.796.364 đồng
- Lệ phí trước bạ: 298 440 000 đồng
Tổng Nguyên giá: 2.466.403.636 đồng (không bao gồm 10% VAT)
Tuy nhiên, Công ty đang tính và hạch toán tăng Nguyên giá TSCĐHH theo giá trị tối đa
được cơ quan thuế chấp nhận với giá trị là 1.600.000.000 đồng. Giá trị chênh lệch giữa
phần Nguyên giá mua thực tế với phần đang hạch toán tăng Nguyên giá TSCĐHH (giá trị
866.403.636 đồng) đang được Công ty hạch toán giảm Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Việc ghi nhận và hạch toán như trên là chưa hợp lý, chưa phù hợp với yêu cầu ghi nhận
Nguyên giá TSCĐHH theo Chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định hữu hình.
Đề nghị Công ty thực hiện ghi nhận bổ sung Nguyên giá TSCĐHH theo đúng giá trị thực
tế: Nợ TK 211/Có TK 411: 866.403.636 đồng
Đồng thời hạch toán bổ sung khấu hao tương ứng của tài sản này:
Nợ TK 642/Có TK 214: 30.906.209 đồng
118
Nội dung Số tiền Ghi chú
NGUYÊN GIÁ mới
2.466.403.636
Số khấu hao đang hạch toán: 58.064.516
Ngày bắt đầu tính KH 13/10/2011
Tính đến 31/12/2011
Số ngày tính KH trong năm 2011 79
Tổng số ngày tính KH của TSCD 2190 (=6 năm *365 ngày)
Số khấu hao tính lại theo NG mới
88.970.725
Số khấu hao cần hạch toán bổ sung
30.906.209 Nợ TK 642/Có TK 214
119
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TRAO ĐỔI VỚI KHÁCH HÀNG
Khách hàng Công ty Cổ phần ABC
Địa chỉ Số 170, đường Trần Phú, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Năm tài chính Từ 01/01/2011 đến 31/12/2011
Hà Nội 18/02/2012
Người lập Mai Việt Hùng
Người soát xét Nguyễn Thị Phương Thảo
Ngày 20/02/2012
TK Nội dung Vấn đề phát sinh Ý kiến khách hàng
… … … …
211 Tài sản cố định Hữu hình Không vấn đề
- Đề nghị điều chỉnh:
Nợ TK 632/Có TK 214: 46.843.200đồng
Nợ TK 642/Có TK 214: 5.970.471 đồng
… … … …
- Công ty trích thiếu khấu hao tài sản cố định
của một só tài sản tăng năm 2010 số tiền :
52.813.671 đồng
Hao mòn tài sản cố định214
PHỤ LỤC 16
Phụ lục 16: Tổng hợp kết quả kiểm toán Công ty ABC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- du_mai_phuong_anh_1_k47_ke_toan_0204.pdf