Khóa luận Hoàn thiện công tác tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng nai – Hà Tĩnh

Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu của đề tài là tháng 10 năm 2013, nên chỉ nắm được các nghiệp vụ về KTDT và XĐKQKD trong một tháng mà công ty lại xác định thuế TNDN và xác định kết quả lãi hoặc lỗ theo quý nên việc nhìn nhận công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty chỉ ở phạm vi hẹp, chưa được đầy đủ và còn có nhiều thiếu sót. Nếu được tiếp tục nghiên cứu đề tài, tôi sẽ đi tìm hiểu sâu hơn về công tác bán hàng trả sau, tìm hiểu các tiêu chí đánh giá để cho khách hàng nợ và công tác quản lý công nợ cũng như các biện pháp mà công ty sử dụng để thu hồi nợ. Ngoài ra tôi muốn phát triển đề tài nghiên cứu về phân loại các chi phí như chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, bên cạnh đó sẽ tìm hiểu về công tác thuế tại công ty, là một trong những mảng mà tôi muốn phát triển để nghiên cứu cho đề tài sau này. Tuy nhiên, do nhiều hạn chế nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.

pdf93 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng nai – Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 Phần mềm kế toán sẽ tự ghi vào sổ chi tiết tài khoản 635, cuối tháng tổng hợp vào sổ cái tài khoản 635. Phiếu chi và các chứng từ khác liên quan PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ kế toán: + Sổ cái tài khoản 635 SVTH: Trần Thị Vân 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.12: Thông báo lãi tiền vay CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Kính gửi: Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Hà Tĩnh xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền vay của Quý khách hàng tháng 10 năm 2013, số tiền: 233.350.097đồng (Bằng chữ: Hai trăm ba mươi ba triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng, không trăm chín mươi bảy đồng chẵn./.) Kính đề nghị quý khách chuyển trả lãi vay chậm nhất ngày 11 tháng11 năm 2013 Trân trọng! SVTH: Trần Thị Vân 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 635 CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI- HÀ TĨNH Xã Kỳ Tiến- Huyện Kỳ Anh- Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 ĐVT:Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ứ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 31/10/2013 BC 5/A/7S 24/10/2013 Chi phí lãi vay 112 233.350.097 31/10/2013 PKT 31/10/2013 K/C chi phí tài chính 911 233.350.097 Số phát sinh 233.350.097 233.350.097 Số dư cuối kỳ 0 0 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở số: / / Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Bùi Thị Thúy Hằng Ngô Đức Lý 2.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của một doanh nghiệp. Tại Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh chi phí này bao gồm các chi phí vận chuyển hàng bán, hoa hồng bán hàng, tiền lương trả cho công nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng tại bộ phận bán hàng, a) Chứng từ sử dụng: giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, giấy báo nợ, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, bảng tính lương nhân viên bán hàng SVTH: Trần Thị Vân 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học b) Sổ sách sử dụng: sổ cái tài khoản 641, bảng kê, sổ cái, c) Hạch toán kế toán Liên quan đến các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng được theo dõi theo quy trình sau: Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận bán hàng, kế toán thanh toán căn cứ hóa đơn do bên ngoài cung cấp cùng giấy đề nghị thanh toán và để lập phiếu chi gồm 2 liên trình kế toán trưởng ký duyệt. Liên 1 của phiếu chi được lưu tại nơi lập, liên 2 được giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để kiểm tra, đối chiếu với phiếu chi, tiến hành chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Sau đó, liên 2 của phiếu chi sẽ được chuyển lại cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu chi ( liên 2) nhập liệu vào phần mềm kế toán để cập nhật vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ cái TK 641 và chuyển qua cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ chi tiết tiền mặt để nhập liệu vào phần mềm. Cuối kỳ, phần mềm sẽ tổng hợp lên nhật ký chứng từ và sổ cái tài khoản 641. Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàngtheo hình thức kế toán trên máy vi tính Ví dụ: Ngày 26/10/2013, chi tiền chi tiền thanh toán cước điện thoại + internet tháng 9/ 2013. Căn cứ vào hóa đơn do người bán cung cấp kế toán thanh toán lập phiếu chi. + HĐ dịch vụ mua ngoài. + Giấy đề nghị thanh toán. PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết tiền mặt.. + Sổ cái TK 641. SVTH: Trần Thị Vân 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.14: Phiếu chi PHIẾU CHI Ngày 26 tháng 10 năm 2013 Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Bích Trâm .................................................................... Địa chỉ: Công ty Viễn thông Hà Tĩnh ............................................................................... Lý do chi: Thanh toán tiền cước điện thoại tháng + internet 9/2013 ................................ Số tiền: 620.866 đồng (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai mươi ngàn, tám trăm sáu mươi sáu đồng chẵn./. Kèm theo: 03.................... chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Sau đó, căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán: Nợ TK 641: 564.442,36 Nợ TK 133: 56.442,64 Có TK 1111: 620.866 Khoản mục này cũng được cập nhật vào phần mềm và cuối tháng xuất bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, sổ cái TK 641 Quyển số:09 ................... Số:20 .............................. Nợ: 641, 133 .................... SVTH: Trần Thị Vân 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 641 CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI- HÀ TĨNH Xã Kỳ Giang- Huyện Kỳ Anh- Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 ĐVT: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK đ.ứ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 15/10/2013 PC/T 15/10/201 3 Phụ cấp ĐT + công tác phí T8/2013 1111 3.000.000 23/10/2013 PC32 23/10/201 3 TT Tiền bốc gạch ra goong tù 21/8- 31/08/13 1111 1.033.280 26/10/2013 PC37 26/10/201 3 TT tiền điện thoại + internet tháng 9/2013 1111 620.866 . . 31/10/2013 PB BHXH 31/10/201 3 Phân bổ BHXH T10/13 3384 267.030 31/10/2013 PB BHYT 31/10/201 3 Phân bổ BHYT T10/13 3389 89.010 31/10/2013 PB KPCĐ 31/10/201 3 Phân bổ KPCĐ T10/13 3382 178.020 31/10/2013 PB KHTS 31/10/201 3 Bút toán PBKH TSCĐ của tháng 10 21411 2.561.927 31/10/2013 PKT 31/110/20 13 K/C CPBH tháng 10 911 36.725.303 Số phát sinh 36.725.303 36.725.303 Số dư cuối kỳ 0 0 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở số: / / Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Bùi Thị Thúy Hằng Ngô Đức Lý SVTH: Trần Thị Vân 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh gồm các chi phí nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, các loại phí, lệ phí và các chi phí bằng tiền khác. a) Chứng từ sử dụng: phiếu chi, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao, bảng tính lương nhân viên quản lý, b) Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 642, sổ cái c) Hạch toán kế toán Tương tự chi phí bán hàng, các khoản về lương, các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ,.. được theo dõi theo từng phòng ban nên cuối quý kế toán mới tổng hợp số liệu nhập vào phần mềm kế toán Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn dịch vụ do bên ngoài cung cấp để lập phiếu chi gồm 2 liên trình giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó, liên 1 được lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 được chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để kiểm tra, đối chiếu với phiếu chi, tiến hành chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Sau đó, liên 2 của phiếu chi sẽ được chuyển lại cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu chi (liên 2) để nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ cập nhật vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tài khoản 642 và chuyển qua cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ chi tiết tiền mặt để cuối kỳ tổng hợp nhật ký chứng từ số 1 và sổ cái tài khoản 642. Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo hình thức kế toán trên máy vi tính + HĐ dịch vụ mua ngoài. + Giấy đề nghị thanh toán. + Bảng tổng hợp chi phí. PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết tiền mặt. + Sổ chi tiết TK 642. + Sổ cái TK 642. SVTH: Trần Thị Vân 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Ví dụ: Ngày 20/10/2013, thanh toán tiền Trưởng Phòng Kinh Doanh đi công tác ngày 08/10/2013, giấy đề nghi thanh toán được gửi đến kế toán thanh toán kèm hóa đơn GTGT do nhân viên được cử đi công tác cung cấp. Biểu mẫu 2.16: Giấy đề nghị thanh toán Dựa vào hóa đơn do nhân viên mang về và giấy đề nghị thanh toán, kế toán tiến hành lập phiếu chi tiền mặt. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên tôi là : Trần Đình Tuấn Công tác tại :Phòng Kinh Doanh Xin thanh toán số tiền : 5.606.866 đ (năm triệu sáu trăm lẻ sáu ngàn tám trăm sáu mươi sáu đồng chẵn) Về việc : Đi công tác tại Hà Nội ngày 08/10/2013 Số chứng từ gốc : 01 DUYỆT CHI GHI NỢ VÀO T.K Ngày 20 tháng 10 năm2013 Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị SVTH: Trần Thị Vân 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.17: Phiếu chi Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 10 năm 2013 Họ, tên người nhận tiền: Trần Đình Tuấn Địa chỉ: Phòng Kinh Doanh ........................................................................................... Lý do chi: Thanh toán tiền Đi công tác tại Hà Nội ngày 08/10/2013 ............................ Số tiền: 5.606.866đ (Năm triệu sáu trăm lẻ sáu ngàn tám trăm sáu mươi sáu đồng chẵn). Kèm theo: 03.................... chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, định khoản: Nợ TK 642: 5.097.151 Nợ TK 133: 509.715,1 Có TK 1111: 5.606.866 Phần mềm sẽ cập nhật vào sổ cái TK 642. Quyển số: 08 .............. Số:49 .......................... Nợ: 642, 133 .............. Có: 111......................... SVTH: Trần Thị Vân 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.18: Sổ cái TK 642 Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Xã Kỳ Tiến- Huyện Kỳ Anh- Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 ĐVT: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ứ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 10/10/2013 PC23 10/10/2013 TT tiền BGĐ tiếp khách 1111 389.000 13/10/2013 PC25 13/10/2013 TT tiền mua VPP 1111 1.063.281 20/10/2013 PC35 20/10/2013 TT tiền TP KD đi công tác 1111 5.606.866 31/10/2013 PB KPCĐ 31/10/2013 Phân bổ KPCĐ T10/13 3382 10.456.106 31/10/2013 KPT 31/12/2013 K/C CP QLDN 911 104.531.268 Số phát sinh 104.531.268 104.531.268 Số dư cuối kỳ 0 0 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở số: / / Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng: Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp; Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; Sổ doanh thu, chi phí. SVTH: Trần Thị Vân 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học b) Tài khoản kế toán: TK 821 c) Phương pháp kế toán Hàng quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó, kế toán phải kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911. Nghiệp vụ: Quý 4/2013 khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì Lợi nhuận phát sinh trong kỳ âm (lỗ) nên thu nhập chịu thuế âm, thu nhập miễn thuế là (2.417.090.574) đồng. Như vậy trong quý doanh nghiệp không phải tạm nộp thuế TNDN quý 3/2013 Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4/2013: SVTH: Trần Thị Vân 71 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.19: Tờ khai Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2013 [02] Lần đầu: X [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Người nộp thuế : Công ty CP gạch ngói và VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh [05] Mã số thuế: 3 000417328 [06] Địa chỉ trụ sở: Xã Kỳ Tiến [07] Quận/huyện: Kỳ Anh [08] Tỉnh/Thành phố: Hà Tĩnh [09] Điện thoại: 0393740588 [10] Fax0393740633 [11] Email: Gndnht.Pketoan@mitraco.c Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 6.203.874.042 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 8.620.964.616 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]= [21]- [22]) [23] (2.417.090.574) 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]= [23] + [24]- [25]) [26] 7 Thu nhập miễn thuê [27] (2.417.090.574) 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]= [26] + [27]- [28]) [29] 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]= [29] x[30]- [31]) [32] Trường hợp được gia hạn: Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./ Ngày 17 tháng 02 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Ngô Đức Lý Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm, người nộp thuế tự xác định theo các ưu đãi được hưởng. SVTH: Trần Thị Vân 72 Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.2.2.10 Kế toán chi phí khác Chi phí khác phát sinh bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và một số chi phí khác a) Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, b) Tài khoản kế toán: TK 811 – Chi phí khác c) Phương pháp kế toán Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào các sổ liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kinh doanh. Sơ đồ 2.11: Trình tự ghi sổ kế toán Chi phí khác theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ví dụ ngày 09/10/2013 công ty thanh lý máy Xúc EX150-1 có nguyên giá là 350.000.000 đồng, đã khấu hao đến thời điểm thanh toán là 90.000.000 đồng, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 214: 90.000.000 Nợ TK 811: 260.000.000 Có TK 211: 350.000.000 Phiếu chi Giấy báo nợ PHẦN MỀM KẾ TOÁN + Sổ chi tiết TK 811 + Sổ cái TK 811 SVTH: Trần Thị Vân 73 Đạ i h ọc Ki n tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.20: Sổ cái TK 811 CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI- HÀ TĨNH Xã Kỳ Giang- Huyện Kỳ Anh- Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 811 – Chi phí khác Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 Đơn vị tính: đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ứ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 09/10/2013 BBTL 10/10/2013 Thanh lý máy Xúc EX150-1 211 260.000.000 31/10/2013 PKT 31/10/2013 K/C chi phí khác 911 260.000.000 Số phát sinh 260.000.000 260.000.000 Số dư cuối kỳ 0 0 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở số: / / Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tê) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Bùi Thị Thúy Hằng Ngô Đức Lý 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, căn cứ vào sổ Cái các tài khoản liên quan hạch toán vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh đơn vị. a) Tài khoản kế toán: 911, 421 b) Phương pháp kế toán Xác định kết quả kinh doanh tháng 10/2013 - Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác: Nợ TK 511: 2.127.607.797 Nợ TK 515: 490.873 SVTH: Trần Thị Vân 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Có TK 911: 2.128.098.670 - - Kết chuyển các khoản chi phí: Nợ TK 911: 2.506.954.898 Có TK 632: 2.132.348.230 Có TK 635: 233.350.097 Có TK 641: 36.725.303 Có TK 642: 104.531.268 - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 260.000.000 Có TK 811: 260.000.000 - Kết chuyển lãi Nợ TK 421: 638.856.228 Có TK 911 : 638.856.228 SVTH: Trần Thị Vân 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Biểu mẫu 2.21 Sổ cái TK 911 CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI- HÀ TĨNH Xã Kỳ Giang- Huyện Kỳ Anh- Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911 – Chi phí khác Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 ĐVT: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ứ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 31/10/2013 PKT511 10/10/2013 K/c Doanh thu thuần 511 2.127.607.797 31/10/2013 PKT515 31/10/2013 K/c Dooanh thu tài chính 515 490.873 31/10/2013 PKT632 31/10/2013 K/c Giá vốn 632 2.132.348.230 31/10/2013 PKT635 31/10/2013 K/c chi phí tài chính 635 233.350.097 31/10/2013 PKT642 31/10/2013 K/c Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 104.531.268 31/10/2013 PKT641 31/10/2013 K/c Chi phí bán hàng 641 36.725.303 31/10/2013 PKT811 31/10/2013 K/c Chi phí khác 811 260.000.000 31/10/2013 PKT421 31/10/2013 K/c lỗ tháng 10/13 421 638.856.228 Số phát sinh 2.766.954.898 2.766.954.898 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở số: / / Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tê) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Bùi Thị Thúy Hằng Ngô Đức Lý SVTH: Trần Thị Vân 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI - HÀ TĨNH 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh 3.1.1. Ưu điểm Nhờ đưa phần mềm kế toán vào sử dụng mà công tác kế toán được đơn giản hóa. Công ty cũng hạn chế được số lượng nhân viên kế toán, tiết kiệm thời gian và chi phí. Bên cạnh đó, việc xác định kết quả kinh doanh có thể được thực hiện một cách chính xác, kịp thời và có thể sữa chữa những lỗi do kế toán gây ra trong quá trình nhập liệu dễ dàng hơn. Việc kế toán doanh thu đơn giản, gọn nhẹ vì công ty không hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Điều này phản ánh chất lượng hàng hóa, không có hàng kém chất lượng bị trả lại. Đặc biệt công ty không hạch toán các khoản doanh thu nội bộ, thành phẩm sản xuất ra không đem biếu tặng, khen thưởng, điều này cũng vì do đặc điểm mặt hàng của công ty Việc không hạch toán doanh thu nội bộ này phản ánh đúng năng lực và thành tích của doanh nghiệp. Việc hạch toán giá vốn được tiến hành trên hệ thống kế toán máy, khi nhập các hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho máy sẽ tự động hạch cập nhật các sổ liên quan, cuối kỳ tính giá xuất kho với độ chính xác cao và nhanh chóng. Việc kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình nhập xuất hàng hóa diễn ra tại công ty. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Việc áp dụng hình thức quản lí cũng như tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện cho Ban lãnh đạo nắm bắt toàn bộ hoạt động kế toán của doanh nghiệp, từ đó việc kiểm tra và thực hiện chỉ đạo cũng dễ dàng hơn. Đồng thời, đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng kế toán, công việc được phân công một cách cụ thể, khoa học. SVTH: Trần Thị Vân 77 Đạ họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty, thuận tiện cho việc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn. Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ kế toán Nhà nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ, chính xác hơn trong quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng như xác định kết quả kinh doanh. Công ty áp dụng đầy đủ các tài khoản liên quan đến quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa. Về tài khoản Doanh thu: Chi tiết cấp 2 cho doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ, trong đó doanh thu bán hàng được chi tiết cấp 3,4 để thể hiện cho từng loại mặt hàng khác nhau, đáp ứng được nhu cầu theo dõi bán hàng của Công ty. Về tài khoản chi phí cũng được chi tiết cấp 2, cấp 3 cho từng loại chi phí liên quan, trong đó chi phí giá vốn được chi tiết theo từng mặt hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, bán hàng, chi phí tài chính, chi phí khác được áp dụng đầy đủ. 3.1.2. Nhược điểm Ngoài những ưu điểm, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh còn gặp những hạn chế sau đây ∗ Công ty tiến hành kết chuyển theo tháng mất nhiều thời gian và chi phí Với quy mô hiện tại, cùng với các nghiệp vụ xảy ra tương đối ổn định công ty áp dụng kết chuyển doanh thu và xác định kết quả kinh doanh theo tháng sẽ tốn nhiều thời gian và chi phí. ∗ Chưa phù hợp khi chọn chi phí bốc gạch ra goong tù là chi phí bán hàng, vì nó thuộc phân xưởng sản xuất, sản phẩm trước khi nhập kho nhưng lại hạch toán vào chi phí bán hàng như vậy sẽ đánh giá thấp giá vốn hàng bán. SVTH: Trần Thị Vân 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học ∗ Bốc gạch và vận chuyển được hạch toán vào doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty, tuy nhiên khi hạch toán giá vốn hàng bán cung cấp dịch vụ này không được theo dõi riêng mà được gộp vào giá vốn hàng bán của mặt hàng kèm theo, như vậy sẽ khó theo dõi giá vốn hàng bán gốc của mặt hàng sản xuất. ∗ Chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không được chi tiết theo từng khoản mục và đến cuối kỳ mới được tập hợp. Tại Công ty CP Gạch Ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh hiện nay, các loại chi phí này không được theo dõi riêng theo từng khoản mục chi phí phát sinh, mà đến cuối kỳ kế toán mới tiến hành tập hợp toàn bộ trên TK cấp 1 là TK 641 và TK 642. Việc kế toán như vậy là chưa phản ánh kịp thời, dễ dẫn đến việc nhầm lẫn, bỏ sót và chi phí có thể bị sai lệch, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Mặt khác, thông tin kế toán quản trị cũng sẽ bị cung cấp thiếu hoặc không kịp thời, ảnh hưởng lớn đến các quyết định quản trị của Ban giám đốc.Chưa trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu theo quy định ∗ Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán, công ty chưa tiến hành trích lập các khoản giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng này sẽ giảm bớt rủi ro trong kinh doanh, được dựa trên cơ sở là nguyên tắc thận trọng trong kế toán. ∗ Chưa thực hiện chiết khấu thanh toán đối với khách hàng Chiết khấu thanh toán, là một trong những chính sách tài chính, mà các doanh nghiệp nên áp dụng. Đặc biệt, đối với những đơn vị, mà bạn hàng thường xuyên thanh toán trước hạn. Hiện nay, tại Công ty CP Gạch Ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh, tình hình bạn hàng thanh toán trước hạn là không nhiều. Nhưng, cũng như các doanh nghiệp khác, việc thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng là cần thiết, và Công ty nên thực hiện chính sách này. ∗ Chưa thực hiện các khoản chiết khấu thương mại Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay việc chiết khấu thương mại là hợp lý để kích thích người mua hàng với khối lượng lớn. Tuy nhiên tai công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh lại chưa áp dụng chính sách này, điều này làm cho doanh thu bán hàng chưa được đẩy mạnh. SVTH: Trần Thị Vân 79 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học ∗ Kế toán máy chưa được cập nhật các tính năng mới Tại Công ty, phòng kế toán hiện đã được đầu tư, trang bị, và mua phần mềm kế toán máy, phục vụ cho việc nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán tại đơn vị. Tuy nhiên tại Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh, kế toán không cập nhật các tính năng mới của phiên bản mới, mà chủ yếu là sử dụng lối mòn cũ, vì vậy việc quản lý cho công tác tiêu thụ nói riêng và công tác kế toán nói chung chưa có sự linh hoạt và hiệu quả cao, nhất là các phân hệ về quản lý cũng như tính năng hữu ích của các phân hệ lập kế hoạch kinh doanh. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh  Công ty nên tiến hành kết chuyển theo quý để giảm chi phí, thời gian cũng như áp lực quá tải cho nhân viên kế toán tổng hợp.  Bóc tách, phân loại các loại chi phí phù hợp với từng khâu sản xuất để đánh giá đúng giá vốn và kết quả hoạt động sản xuất, cũng như cho quá trình theo dõi tổng hợp chi phí cho sản xuất.  Nên theo dõi giá vốn hàng bán cho hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty, để đánh giá thực tế giá vốn hàng bán, từ đó lập kế hoạch cho giá bán dự kiến phù hợp hơn.  Cần trích lập các khoản dự phòng phù hợp, như khoản dự phòng phải thu khó đòi, đòi hỏi kế toán phải chi tiết theo dõi tình hình tuổi nợ của khách hàng để xử lý hiệu quả.  Nên theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh cho từng nhóm sản phẩm hoặc công ty nên có tiêu thức phân bổ hợp lý hai loại chi phí này để có thể xác định một cách chính xác nhất tổng chi phí phát sinh trong ký, vì hai loại chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí của công ty.  Công ty cần tiến hành chiết khấu thanh toán để giảm rủi ro thanh toán, để không ảnh hưởng tới vòng lưu chuyển vốn.. SVTH: Trần Thị Vân 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Trên cơ sở đối chiếu với các mục tiêu đã đề ra trong việc nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Gạch ngói & VLXD Đồng Nai – Hà Tĩnh”. Nhìn chung đề tài đã đáp ứng gần như đầy đủ các mục tiêu đã đề ra và đạt được một số kết quả sau: Thứ nhất, hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic vấn đề cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trong quá trình nghiên cứu, thông qua việc tổng hợp các kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau như giáo trình kế toán, các chuẩn mực thông tư hướng dẫn, tôi đã khái quát lại kiến thức về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đặt nền tảng để đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán của Công ty. Thứ hai, đã áp dụng được mục tiêu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã khái quát và giới thiệu tương đối đầy đủ về Công ty, phân tích và đánh giá được tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn cũng như là kết quả kinh doanh của Công ty. Và trong thời gian này, tôi cũng đã được tiếp xúc với thực tế kế toán và đặc biệt là đi sâu vào thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Thứ ba, đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại ở Công ty trong công tác kế toán này. Từ đó tôi đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp theo ý kiến chủ quan để khắc phục một số hạn chế còn tồn tại ở Công ty nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. 3.2. Kiến nghị Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán của công ty, sau đây là một số kiến nghị chủ quan SVTH: Trần Thị Vân 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học của bản thân để hoàn thiện hơn về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai – Hà Tĩnh. Thứ nhất, kế toán cần phân phối công việc đều đặn mỗi ngày, công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán tham gia cac khóa học nghiệp vụ dài hạn và ngắn hạn để nâng cao thêm trình độ nghiệp vụ giúp công ty xử lý nhanh chóng các nghiệp vụ kinh tế hoàn thành báo cáo kịp thời. Thứ 2, công ty cần xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ theo từng báo cáo, điều này thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết, phòng tài chính kế toán trở nên thông thoáng và đảm bảo được tính an toàn. Thứ 3, đối với khách hàng đã đến hạn phải trả nợ, công ty có thể gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ. Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt với những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều và không còn khả năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn (như tỷ lệ lãi trả cho nợ quá hạn). Thứ 4, giá vốn hàng bán được chi tiết theo các mặt hàng, đặc biệt cần được theo dõi riêng giá vốn các sản phẩm bán ra và giá vốn khi cung ty cung cấp dịch vụ kèm theo. Thứ 5, Đối với các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đòi hỏi công ty phải bóc tách, phân loại phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, không để ghi nhận nhầm lẫn với chi phí sản xuất (đối với chi phí bốc gạch ra goong) Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay. 3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài Do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Một số ý kiến, nhận định đưa ra còn mang tính chủ quan. Vì việc theo dõi tình hình lao SVTH: Trần Thị Vân 82 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học động, tình hình tài sản, nguồn vốn và động kinh doanh của Công ty chỉ mới được tôi phân tích so sánh trong khoảng thời gian là 3 năm nên chưa thể phản ánh một cách cụ thể tiến trình hoạt động phát triển của Công ty. Ngoài ra, về mảng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tôi chỉ nghiên cứu doanh thu và chi phí trong một thời gian ngắn nên chưa thể phản ánh rõ nét được toàn bộ tình hình kết quả kinh tại Công ty và giải pháp chỉ mang tính phiến diện. Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu của đề tài là tháng 10 năm 2013, nên chỉ nắm được các nghiệp vụ về KTDT và XĐKQKD trong một tháng mà công ty lại xác định thuế TNDN và xác định kết quả lãi hoặc lỗ theo quý nên việc nhìn nhận công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty chỉ ở phạm vi hẹp, chưa được đầy đủ và còn có nhiều thiếu sót. Nếu được tiếp tục nghiên cứu đề tài, tôi sẽ đi tìm hiểu sâu hơn về công tác bán hàng trả sau, tìm hiểu các tiêu chí đánh giá để cho khách hàng nợ và công tác quản lý công nợ cũng như các biện pháp mà công ty sử dụng để thu hồi nợ. Ngoài ra tôi muốn phát triển đề tài nghiên cứu về phân loại các chi phí như chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, bên cạnh đó sẽ tìm hiểu về công tác thuế tại công ty, là một trong những mảng mà tôi muốn phát triển để nghiên cứu cho đề tài sau này. Tuy nhiên, do nhiều hạn chế nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. SVTH: Trần Thị Vân 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tài liệu tham khảo từ sách, giáo trình 1. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán Việt Nam (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 2. Bộ tài chính (2008), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản hướng dẫn thực hiện, NXB Thống kê. 3. Phan Đình Ngân - Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán doanh nghiệp, Đại học kinh tế Huế. 4. Phan Thị Minh Lý (2008), Chuyên đề báo cáo tài chính, Đại học kinh tế Huế. 5. Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại học kinh tế Huế. 6. Phạm Văn Dược (1995), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội. 7. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 8. Nguyễn Năng Phúc, Phân tích tài chính trong các công ty cổ phần ở Việt Nam, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 9. Bộ tài chính (2007), Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, NXB Lao động - xã hội. 10. Trịnh Văn Sơn (2006), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học kinh tế Huế. 11. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán theo các hình thức lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính. 12. Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy chủ biên (2007), Giáo trình kế toán tài  Tài liệu tham khảo từ Internet 1. Thông tin tổng hợp từ một số trang Web: - www.tapchiketoan.com - www.webketoan.com SVTH: Trần Thị Vân 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học MỤC LỤC PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.6. Cấu trúc đề tài ....................................................................................................... 3 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................... 4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ........... 4 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................ 4 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ........ 6 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ....................... 7 1.1.4. Các phương thức tiêu thụ chính ..................................................................... 7 1.1.4.1. Phương thức bán buôn ............................................................................. 7 1.1.4.2. Phương thức bán lẻ .................................................................................. 8 1.1.4.3. Phương thức bán hàng trả góp ................................................................. 8 1.1.4.4 Phương thức bán hàng thông qua đại lý ................................................... 8 1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .................................. 9 1.2.1 Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác ........................................................................................................... 9 1.2.1.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ............................... 9 1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt dộng tài chính ................................................... 13 1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 15 1.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 19 1.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 20 SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học 1.2.2.5 Kế toán chi phí khác ............................................................................... 22 1.2.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 23 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 25 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI – HÀ TĨNH .............................................................................................. 27 2.1 Giới thiệu chung về công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh ......... 27 2.1.1 Tên và địa điểm công ty ................................................................................ 27 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 27 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty ................................................................ 28 2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty .................................................................. 28 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 29 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 29 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban ................................. 30 2.1.6. Quy trình sản xuất gạch tại công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh .. 31 2.1.7 Tình hình nguồn lực của công ty................................................................... 31 2.1.7.1 Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh qua 3 năm 2011- 2013 ........................................................ 31 2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 .. 38 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................. 41 2.1.8.1 Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 41 2.1.8.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................... 41 2.1.9 Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị .................................................... 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh ....................................................... 45 2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty ...................................................... 45 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ............................................................. 45 2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác ......................................................................................................... 46 2.2.2.1 Kế toán doanh thu ................................................................................... 46 SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 52 2.2.2.3. Kế toán hoạt động doanh thu tài chính .................................................. 52 2.2.3. Kế toán chi phí ............................................................................................. 55 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 55 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 60 2.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 63 2.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 67 2.2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 70 2.2.2.10 Kế toán chi phí khác ............................................................................. 73 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 74 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI - HÀ TĨNH ........................................................ 77 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh............................................... 77 3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 77 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 78 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh .............................................. 80 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 81 3.1. Kết luận ............................................................................................................... 81 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 81 3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài ........................................................................ 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BHXH, HHYT, BHTT: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp 2. CCDC: Công cụ, dụng cụ 3. GTGT: Giá trị gia tăng 4. TK: Tài khoản 5. TSCĐ: Tài sản cố định 6. QLDN: Quản lý doanh nghiệp 7. NVL: Nguyên vật liệu 8.K/C: Kết chuyển 9. CP: Chi phí 10.TTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biệt 11. GTGT: Giá trị gia tăng 12. TSNH: Tài sản ngắn hạn 13. TSDH: Tài sản dài hạn 14. NNH: Nợ ngắn hạn 15. NPT: Nợ phải trả 16. LNCPP: Lợi nhuận chưa phân phối 17. VCSH: Vốn chủ sở hữu 18. NV: Nguồn vốn 19. CN: công nghệ 20. XNK: Xuất nhập khẩu 21. TMCP: Thương mại cổ phần 22. PBKH: Phân bổ khấu hao 23. CPBH: Chi phí bán hàng 24. BGĐ: Ban giám đốC 25. K/C CP QLDN: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 26. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp 27. TSTTNHL: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 28. TNDNHL: Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 29. HTK: Hàng tồn kho 30. XĐKQKD: Xác Định kết quả kinh doanh SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn tại Công ty Cp Gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh qua 3 năm 2011- 2013 ........................................................... 32 Bảng 2.2 : Lao động của công ty cổ phần Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - HT qua 3 năm 2011-2013 ............................................................................................ 37 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012- 2013 ............... 40 Bảng 2.4: Bảng thời gian khấu hao TSCĐ .................................................................... 44 SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511,512 .............................................................. 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................... 17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................ 14 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ................................................................. 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................ 19 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 21 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ............................................................ 24 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán xác định KQKD ................................................................. 26 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty CP gạch ngói & VLXD Đồng Nai- Hà Tĩnh ..... 29 Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất tại công ty CP Gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh ..... 31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 41 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................. 42 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................................................................ 47 Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................................................. 58 Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...... 53 Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán Doanh thu tài chính theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................................................................ 61 Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàngtheo hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................................................. 64 Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................................................... 67 Sơ đồ 2.11: Trình tự ghi sổ kế toán Chi phí khác theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................................................... 73 SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT ...................................................................................... 48 Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho ........................................................................................ 49 Biểu mẫu 2.3: Sổ cái TK 511 ........................................................................................ 50 Biểu mẫu 2.4: Bảng kê chứng từ ................................................................................... 51 Biểu mẫu 2.5: Báo cáo bán hàng ................................................................................... 52 Biểu mẫu 2.6: Biên bản kiểm tra thành phẩm tháng 10/2013 ....................................... 57 Biểu mẫu 2.7: Phiếu nghiệm thu sản phẩm ................................................................... 58 Biểu mẫu 2.8: Phiếu xuất kho ........................................................................................ 59 Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 632 ............................................................................... 60 Biểu mẫu 2.10: Thông báo lãi tiền gửi .......................................................................... 54 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 515 ...................................................................................... 55 Biểu mẫu 2.12: Thông báo lãi tiền vay.......................................................................... 62 Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 635 ...................................................................................... 63 Biểu mẫu 2.14: Phiếu chi ............................................................................................... 65 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 641 ...................................................................................... 66 Biểu mẫu 2.16: Giấy đề nghị thanh toán ....................................................................... 68 Biểu mẫu 2.17: Phiếu chi ............................................................................................... 69 Biểu mẫu 2.18: Sổ cái TK 642 ...................................................................................... 70 Biểu mẫu 2.19: Sổ cái TK 811 ...................................................................................... 74 Biểu mẫu 2.20: Tờ khai Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính .................................... 72 Biểu mẫu 2.21 Sổ cái TK 911 ....................................................................................... 76 SVTH: Trần Thị Vân Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_van_5555.pdf
Luận văn liên quan