Khóa luận Hoàn thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Như Hiền

Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần tương đối lớn và phức tạp trong kế toán, mặc dù đã cố gắng đi sâu vào tìm hiểu nhưng do hạn chế về số trang trình bày, kiến thức, thời gian học tập, điều kiện nghiên cứu tìm hiểu thực tế, cũng như những khó khăn trong việc thu thập, xử lý tài liệu, nên đề tài của tôi còn nhiều hạn chế  Đề tài chỉ nghiên cứu nhữn nét cơ bản, chưa tìm hiểu sâu về khoản giá vốn hàng bán, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Các số liệu, chứng từ dùng để nghiên cứu chưa chi tiết  Kiến thức và khả năng còn hạn chế, một số biện pháp còn mang tính chủ quan, chưa cụ thể hóa Vì những nguyên nhân chủ quan, khách quan nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô chú trong phòng Kế toán – Tài vụ, lãnh đạo công ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn. ỌC KINH TẾ - HUẾ

pdf67 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Như Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
09/2008 2010/2009 SL ( người) Cơ cấu (%) SL ( người) Cơ cấu (%) SL ( người) Cơ cấu (%) +/- % +/- % 1. Phân loại theo chức năng 20 100 24 100 29 100 + 4 20 + 5 20.83 Trực tiếp 16 80 17 70.83 20 68.97 + 1 6.25 + 3 17.65 Gián tiếp 4 20 7 29.17 9 30.03 + 3 75 + 2 28.58 2. Phân theo trình độ 20 100 24 100 29 100 + 4 20 + 5 20.83 Đại học 2 10 3 12.50 5 17.24 + 1 50 + 2 60.67 Cao đẳng – Trung cấp 8 40 10 41.67 10 34.48 + 2 25 0 0 Lao động giản đơn 10 50 11 45.83 14 48.28 + 1 10 + 3 27.27 3. Phân theo giới tính 20 100 24 100 29 100 + 4 20 + 5 20.83 Nam 13 65 16 66.67 17 58.62 + 3 23.07 + 1 6.25 Nữ 7 35 8 33.33 12 41.38 + 1 14.28 + 4 50 ( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 31 Con người là yếu tố cơ bản để sản xuất và quyết định nên năng suất, quy mô và hiệu quả của quá trình kinh doanh. Do điều kiện Doanh nghiệp với quy mô nhỏ nên lượng lao động còn hạn chế. Tuy nhiên về đời sống của các nhân viên trong Doanh nghiệp tương đối ổn định. Doanh nghiệp đã có nhiều chính sách đãi ngộ cho nhân viện như hỗ trợ chổ ở cho những người không có điều kiện. Qua bảng số liệu 2.1, ta có thể thấy được sự thay đổi lao động của Doanh nghiệp qua 3 năm. Lao động của Doanh nghiệp liên tục tăng trong 3 năm, cụ thể năm 2009 tăng 20% ( tương ứng với 4 người ) so với năm 2008, năm 2010 tăng 20.83% ( tương ứng với 5 người) so với năm 2009. Qua đó cho ta thấy doanh nghiệp luôn giữ được mức tăng lao động cao, nguyên nhân tăng là do doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh. Xét về cơ cấu lao động của Doanh nghiệp, lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng cao so với lao động gián tiếp. Nguyên nhân của hiện tượng này là do Doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát nên lượng lao động trực tiếp tham gia nhiều vào quá trình bán hàng và vận chuyển hàng hóa. Lao động trực tiếp năm 2008 chiếm 80%, năm 2009 chiếm 70.83%, năm 2010 chiếm 68.97 tổng số lao động. Nguyên nhân của hiện tượng này là do Doanh nghiệp chuyên môn hóa trình độ lao động, nâng cao tay nghề của công nhân nhằm cắt giảm bớt một phần chi phí cho Doanh nghiệp trong thời kỳ nền kinh tế gặp nhiều khó khăn. Xét về trình độ của lao động , tỷ lệ lao động trình độ đại học tăng trong 3 năm, cụ thể năm 2009 tăng 50% so với năm 2008, năm 2010 tăng 20.67% so với năm 2009.Nguyên nhân của hiện tượng này là do xu hướng về trình độ lao động ngày càng tăng để đáp thích ứng với thị trường đang càng này khó tính. Xét theo cơ cấu giới tính, tỷ lệ nam cao hơn nữ thể hiện qua như sau, năm 2008 tỷ lệ nam chiếm 65%, năm 2009 chiếm 66.67%, năm 2010 chiếm 58.62%. Tuy nhiên khoảng cách này đang dần thu hẹp, tỷ lệ nam tăng trong 3 năm liên tục, năm 2009/2008 là 23.07 %, năm 2010/2009 là 6.25 %.Tỷ lệ nữ tăng trong 3 năm và tăng đều, năm 2009/2008 là 14,28 % , năm 2010/2009 là 50%. Nguyên nhân của hiện tượng này là do Doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát nên nhu cầu tuyển dụng lao động nam và lao động nữ tương đương nhau. Lao động nam thì có nhiệm vụ vận chuyển, bốc dở hàng hóa, còn lao động nữ thì có nhiệm vụ bán hàng và tiếp thị nước giải khát cho Doanh nghiệp. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 32 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2008 - 2010 Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn có quan hệ mật thiết với nhau. Tài sản thể hiện tiềm lực kinh doanh của Doanh nghiệp, biểu hiện lợi ích mà doanh nghiệp đạt được trong tương lai. Nguồn vốn của Doanh nghiệp thể hiện nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Tài sản Doanh nghiệp được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay. Qua bảng 2.2. Tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp tăng liên tục qua 3 năm. Năm 2009/2008 tăng 65.59% ( tương ứng tăng 543,705,982 đồng), năm 2010/2009 tăng 76.10% (tương ứng tăng 1,041,100,699 đồng). Xét về cơ cấu của tổng tài sản, ta thấy TSNH chiếm tỷ trọng rất lớn so với tổng tài sản của doanh nghiệp. Năm 2008 chiếm 87.92%, năm 2009 chiếm 84.82 %, năm 2010 chiếm 72.69%. Nguyên nhân của hiện tượng này là do Doanh nghiệp đầu tư vào xây dựng nhà kho và mua sắm các tài sản cố định phục vụ cho công tác bán hàng. Tốc độ tăng TSNH tương đối cao, năm 2009/2008 tăng 60,11% ( tương ứng 435,663,290 đồng), năm 2010/2009 tăng 50.91% ( tương ứng 590,786, 475 đồng). Nguyên nhân của hiện tượng này là Doanh nghiệp có hàng tồn kho rất lớn, bởi vì lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp là nước giải khát. Lượng hàng tồn kho tăng qua các năm nên TSNH tăng ổn định qua các năm. TSDH tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của Doanh nghiệp nhưng luôn có tỷ lệ tăng trưởng rất cao qua 3 năm, cụ thể năm 2009/2008 tăng 108.51% ( tương ứng 108,042,692 đồng ), năm 2010/2009 tăng 216.89% ( tương ứng 450,314,224 đồng). Sở dĩ, tăng mạnh như thế là do Doanh nghiệp mua sắm thêm tài sản cố định như xe và kho hàng để bán hàng. Xét về cơ cấu nguồn vốn, trong cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất cao, năm 2008 chiếm 75.00 %, năm 2009 chiếm 84,19 %, năm 2010 chiếm 66.77% trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ lệ tăng nợ phải trả tăng liên tục qua 3 năm, năm 2009/2008 tăng 86.30% 9 ( tương ứng 533,541,459 đồng), năm 2010/2009 tăng 39.67% ( tương ứng 456,875,424 đồng) .Nguyên nhân của hiện tượng này do trong năm 2008 là thời kỳ khủng hoảng nền kinh tế thế giới. Nhà nước hỗ trợ vay vốn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 33 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền qua 3 năm 2008 - 2010 ĐVT: Đồng Việt Nam ( Nguồn: phòng kế toán ) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng tài sản 824,277,859 100 1,367,983,841 100 2,409,084,540 100 543,705,982 65.96 1,041,100,699 76.10 TSNH 724,706,430 87.92 1,160,369,720 84.82 1,751,156,195 72.69 435,663,290 60.11 590,786,475 50.91 TSDH 99,571,429 12.08 207,614,121 15.18 657,928,345 27.31 108,042,692 108.51 450,314,224 216.89 Tổng Nguồn vốn 824,277,859 100 1,367,983,841 100 2,409,084,540 100 543,705,982 65.96 1,041,100,699 76.10 Nợ phải trả 618,227,401 75.00 1,151,768,860 84.19 1,608,644,284 66.77 533,541,459 86.30 456,875,424 39.67 Vốn chủ sở hữu 206,050,458 25.00 216,214,981 15.81 800,440,256 33.23 10,164,523 4,93 584,225,275 270.21 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 34 cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để doanh nghiệp tránh được tình trạng khủng hoảng của nền kinh tế thế giới. Nắm bắt được tình hình trên Doanh nghiệp đã tiến hành vay vốn với lãi suất thấp để duy trì và phát triển doanh nghiệp.Ta thấy tỷ lệ và cơ cấu về nợ phải trả đang có xu hướng giảm trong năm 2010. Cụ thể, năm 2009/2008 là 86.30% thì năm 2010/2009 tỷ lệ này còn 39.67%. Doanh nghiệp đang tiến hành trả nợ cho các ngân hàng mà Doanh nghiệp vay vốn. Vốn chủ sở hữu tuy chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp. Năm 2008 chiếm 25.00%, năm 2009 chiếm 15.81% và năm 2010 chiếm 33.23%. Tuy nhiên qua 3 năm 2008- 2010, vốn chủ sở hữu tăng cao, cụ thể năm 2009/2008 tăng 4.93 % ( tương ứng là 10,164,523 đồng), đặc biệt trong năm 2010 tăng rất cao 2010/2009 tăng 270.21% ( tương ứng 584,225,275 đồng). Nguyên nhân của hiện tượng này là do chủ Doanh nghiệp lấy lợi nhuận đưa vào vốn chủ sở hữu nhằm mở rộng quy mô kinh doanh. 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2008 – 2010 Trong nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi nhuận để tái cơ cấu đầu tư. Lợi nhuận chính là đại lượng được đo bằng sự chênh lệch giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra tương ứng trong kỳ. Đây chính là yếu tố phản ánh rõ nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Qua bảng phân tích 2.3 ta sẽ thấy rõ được tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp Như Hiền. Tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp trong 3 năm 2008- 2010 rất ổn định. Tổng doanh thu liên tục tăng trong 3 năm, năm 2009/2008 tăng 2,984,453,656 đồng tương ứng với 59.68%; năm 2010/2009 tăng 8,557,587,563 đồng tương ứng với 107.17%. Tuy nhiên tổng chi phí cũng tăng rất nhiều.Cụ thể, năm 2009/2008 tăng 2,971,713,813 đồng tương ứng với 60.52%; năm 2010/2009 tăng 8,559,053,118 đồng tương ứng với 108.59%. Lợi nhuận trước thuế năm 2009/2008 tăng 12,739,843 đồng tương ứng với 14.04%. Lợi nhuận trước thuế năm 2010/2009 giảm 1,465,555 đồng tương ứng với ( 1.42%). Lợi nhuận sau thuế năm 2009/2008 tăng 12,275,395 đồng tương ứng 18.80%, lợi nhuận sau thuế năm 2010/2009 giảm 1,099,167 đồng tương ứng (1.42%). Tốc độ tăng trưởng của doanh thu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 35 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của DNTN TM & DV Như Hiền qua 3 năm 2008 - 2010 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu 5,000,843,409 7,985,297,065 16,542,884,628 2,984,453,656 59.68 8,557,587,563 107.17 2. Tổng chi phí 4,910,159,681 7,881,873,494 16,440,926,612 2,971,713,813 60.52 8,559,053,118 108.59 3. Lợi nhuận trước thuế 90,683,728 103,423,571 101,958,016 12,739,843 14.04 (1,465,555) ( 1.42) 4. Thuế TNDN 25,391,444 25,855,892 25,489,504 464,448 1.83 (366,388) (1.42) 5. Lợi nhuận sau thuế 65,292,284 77,567,679 76,468,512 12,275,395 18.80 (1,099,167) (1.42) ( Nguồn: Phòng kế toán ) Ghi chú : Thuế TNDN năm 2008 là 28 % Thuế TNDN năm 2009 và 2010 là 25 % TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 36 và của chi phí tương đương nhau, cụ thể năm 2009/2008 tốc độ tăng doanh thu là 59.68% trong khi đó tốc độ tăng chi phí là 60.52%. Năm 2010/2009 tốc độ tăng doanh thu là 107.17% trong khi đó tốc độ tăng chi phí là 108.59%. Qua 3 năm, tốc độ tăng trưởng 2010/2009 và năm 2009/2008 không mấy khả quan.Năm 2009 làm ăn hiệu quả nhất.Điều này cũng dể hiểu là do nền kinh tế thế giới trong những năm trước rơi vào tình trạng khủng hoảng, Việt Nam cũng bị ảnh hưởng. Cộng thêm vào đó là bão giá, tấc cả chi phí đầu vào đều tăng làm ảnh hưởng lớn tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp, làm giảm thị phần của Doanh nghiệp . Tuy nhiên lợi nhuận năm 2010/2009 của Doanh nghiệp giảm với tỷ lệ rất nhỏ.Doanh nghiệp đang cố gắng mở rộng thị phần, mua sắm thêm xe để vận chuyển hàng hóa.Hy vọng trong tương lai lợi nhuận của Doanh nghiệp sẽ tăng. Tóm lại, tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm nói chung cũng ổn định trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp đang cố gắng mở rộng thị phần,trong tương lai không xa Doanh nghiệp sẽ phát triển ổn định. Tuy nhiên Doanh nghiệp nên cân nhắc nguồn vay nợ, chi phí trả lãi vay tương đối cao và giữa tổng doanh thu và tổng chi phí để đưa ra những hướng đi đúng giúp Doanh nghiệp phát triển. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán Doanh nghiệp Kế toán viên ở các bộ phận có nhiệm vụ tổ chức công tác ghi chép chứng từ ban đầu theo dõi số lượng vật tư hàng hóa theo quy định, mở sổ sách đầy đủ theo dõi chặt chẽ Kế toán trưởng Kế toán TSCĐ và công nợ Kế toán bán hàng Thủ quỹ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 37 chủng loại, số lượng hàng hóa trong kho, thực hiện việc chấm công của các nhân viên trong bộ phận. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật, đồng thời là nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Tổng hợp tình hình nghiệp vụ hạch toán doanh nghiệp và lập các biểu mẫu báo cáo theo quy định. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền là đơn vị kinh doanh thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên đang thực hiện theo chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. 2.1.5.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ - Chừng từ bán hàng : Hóa đơn GTGT - Chứng từ hàng hóa : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng hóa - Chứng từ về tiền tệ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng - Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận TSCĐ, bảng khấu hao TSCĐ - Chứng từ về lao động, tiền lương: Bảng chấm công, thanh toán tiền lương. 2.1.5.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản. Hiện nay, Doanh nghiệp sử dụng các tài khoản trong hệ thống tài khoản áp dụng theo chế độ mới theo quyết định số 15/2006/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.5.2.3. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Hiện nay, doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có hỗ trợ của Excel. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 38 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 39 để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ thẻ chi tiết liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. 2.1.5.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng 3 bảng báo cáo kế toán : - Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh : Mẫu số B02-DN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN 2.1.5.2.5.Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Niên độ kế toán: 01/01 đến 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam Doanh nghiệp sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Kê khai thường xuyên Phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ Phương pháp khấu hao tài sản cố định : Khấu hao theo đường thẳng. 2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền 2.2.1.Kế toán doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 40 Do đặc thù doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát, nên doanh thu của doanh nghiệp là tiền mặt. b. Hóa đơn, chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chừng từ * Hóa đơn và chứng từ sử dụng : Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có * Quá trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ bán hàng dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái, sổ chi tiết tài khoản. Cuối năm kế toán khóa sổ, cộng số phát sinh để kết chuyển c. Trình tự hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh, kế toán kiểm tra và xác định tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có vào các sổ liên quan. Ví dụ 1:Khi nhận được đơn đặt hàng của nhà hàng Duyên Anh, kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng để lập hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT gồm 2 liên; liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao cho khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán vào sổ đăng ký chứng từ sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ. Dựa vào hóa đơn GTGT lưu nội bộ số 074541 ngày 03/12/2010 bán hàng cho Nhà hàng Duyên Anh. Kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu thu gồm 2 liên, liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao cho khách hàng. Sau khi lập phiếu thu kế toán tiến căn cứ vào chứng từ gốc định khoản như sau: Nợ TK 111 19,895,000 VNĐ Có TK 511 18,086,364 VNĐ Có TK 3331 1,808,636 VNĐTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 41 HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01AA/11P Liên 1: Lưu Số: 074541 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: DNTN TM & DV Như Hiền Mã số thuế: 3300 326 671 Địa chỉ: 103- Nguyễn Sinh Cung – TP Huế Số tài khoản...................................... Điện thoại: Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Duyên Anh Tên đơn vị: Nhà hàng Duyên Anh Mã số thuế: Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT – Huế Số tài khoản....................................... Hình thức thanh toán: TM Mã tài khoản...... S T T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 0 1. Bia lon 333 Thùng 115 157,272.73 18,086,364 Cộng tiền hàng: 18,086,364 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,808,636 Tổng cộng tiền thanh toán : 19,895,000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẳn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Thị Duyên Anh Đào Thị Ngân (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 42 ChuC PHIẾU THU Số:001/12 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Duyên Anh................................................................... Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT-Huế............................................................................. Lý do nộp: Thu tiền bán hàng................................................................................................ Số tiền:19,895,000 đồng (Viết bằng chữ) : Mười chín triệu, tám trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẳn Kèm theo: HĐ số 074541 Chứng từ kế toán. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu, tám trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẳn. Ngày 03 tháng12 năm 2010 Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) DNTN TM & DV Như Hiền 103- Nguyễn Sinh Cung – TP Huế Chứng Từ Ghi Sổ Số 001/12 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 ĐVT: VNĐ Trích yếu Ký hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Thu tiền bán hàng 111 19,895,000 Trong đó Doanh thu bán hàng 511 18,086,364 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,808,636 Kèm theo chứng từ gốc Phụ trách kế toán Người lập TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 43 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CHI TIẾT Năm 2010 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Số dư Loại Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 01/01/2010 Hóa đơn 08327 01/01/2010 Doanh thu bán hàng 111 17,563,636 30/04/2010 Hóa đơn 00568 30/04/2010 Doanh thu bán hàng 111 2,728,182 01/07/2010 Hóa đơn 67323 01/07/2010 Doanh thu bán hàng 111 4,581,818 18/10/2010 Hóa đơn 99751 18/10/2010 Doanh thu bán hàng 111 1,236,364 03/12/2010 Hóa đơn 74541 03/12/2010 Doanh thu bán hàng 111 18,086,364 31/12/2010 Hóa đơn 41630 31/12/2010 Doanh thu bán hàng 111 27,181,818 Cộng số phát sinh 16,542,660,924 31/12/2010 K/C 0013 31/12/2010 911 16,542,660,924 Cộng số phát sinh 16,542,660,924 16,542,660,924 Số dư nợ cuối kỳ 0 0TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 44 Cuối năm dựa vào sổ chi tiết TK 511 theo từng tháng và quý tổng hợp doanh thu dịch vụ và hàng hóa năm 2010 vào sổ cái TK 511 cụ thể như sau: DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Doanh thu quý I 111 2,918,945,444 Doanh thu quý II 111 3,715,467,277 Doanh thu quý III 111 4,966,385,464 Doanh thu quý IV 111 4,941,862,739 Tổng doanh thu 16,542,660,924 K/C doanh thu 911 16,542,660,924 Cộng số phát sinh 16,542,660,924 16,542,660,924 SỐ DƯ NỢ CUỐI KỲ 0 0 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Doanh nghiệp phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu vào các TK 521, TK 531, TK 532 Hàng ngày, khi có nghiệp vụ giảm trừ doanh thu xảy ra, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, lượng hàng trả lại, và một số chứng từ khác, kế toán tiến hành ghi sổ vào các sổ liên quan như sổ chi tiết, sổ cái TK 521, TK 531, TK 532. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các sổ liên quan tiến hành ghi giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và ghi giảm thuế. Trong năm 2010 Doanh nghiệp không xảy ra nghiệp vụ này. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 45 2.1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh nghiệp phản ánh các khoản thu từ tiền lãi trong tài khoản của doanh nghiệp gửi cho ngân hàng vào TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính gồm: giấy báo có của ngân hàng, hàng tháng nhân viên kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng làm căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ, sau đó kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để nhập vào sổ có liên quan như sổ chi tiết, sổ cái TK 515. Ví dụ 2 : Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh Huế số 028 ngày 25/12/2010 thông báo trả tiền lãi cho doanh nghiệp. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 112 9279 VNĐ Có TK 515 9279 VNĐ DNTN TM & DV Như Hiền 103- Nguyễn Sinh Cung – TP Huế Chứng Từ Ghi Sổ Số 028/12 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 ĐVT: VNĐ Trích yếu Ký hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Thu tiền lãi ngân hàng 112 9,279 Doanh thu tài chính 515 9,279 Kèm theo chứng từ gốc Phụ trách kế toán Người lập TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 46 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CHI TIẾT Năm 2010 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Số dư Loại Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 25/01/2010 Bco 001 25/01/2010 Thu lãi tiền gửi 112 5,461 .... ... ... ... Thu lãi tiền gửi 112 ... 31/07/2010 Bco 015 31/07/2010 Thu lãi tiền gửi 112 600 ... ... ... ... Thu lãi tiền gửi 112 ... 31/10/2010 Bco 024 31/10/2010 Thu lãi tiền gửi 112 2,009 ... ... ... ... Thu lãi tiền gửi 112 ... 25/12/2010 Bco 028 25/12/2010 Thu lãi tiền gửi 112 9,279 31/12/2010 Bco 029 31/12/2010 Thu lãi tiền gửi 112 715 Cộng phát sinh 223,704 31/12/2010 K /C 31/12/2010 K/C vào DT 911 223,704 Tổng cộng số phát sinh 223,704 223,704 Số dư nợ cuối kỳ 0 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 47 Cuối năm dựa vào sổ chi tiết TK 515 theo từng tháng và quý tổng hợp doanh thu tài chính năm 2010 vào sổ cái TK 515 cụ thể như sau: 2.1.1.4 Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp chủ yếu phát sinh từ các khoản thanh lý nhượng bán tài sản cố định và các khoản thu nhập bất thường khác. * Kế toán sử dụng tài khoản 711 - Thu nhập khác * Chứng từ hạch toán: Biên bản thanh lý, chuyển nhượng TSCĐ, thu nhập bất thường. Khi có nghiệp vụ phát sinh thì nhân viên kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi sổ cái, chi tiết TK 711. Cuối kỳ kết chuyển vào 911 để xác định kết quả kinh doanh. DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Doanh thu TC quý I 112 45,742 Doanh thu TC quý II 112 105,959 Doanh thu TC quý III 112 41,486 Doanh thu TC quý IV 112 30,517 Tổng Doanh thu TC 223,704 K/C DT tài chính 911 223,704 Cộng số phát sinh 223,704 223,704 SỐ DƯ NỢ CUỐI KỲ 0 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 48 Trong năm 2010 không có nghiệp vụ nào liên quan đến thu nhập khác TK 711. 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, để thuận tiện cho việc theo dõi và kiểm soát, giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán, doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn thành phẩm xuất kho. Hàng ngày, dựa vào chứng từ gốc kế toán ghi nhận giá vốn sau mỗi lần xuất kho. Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp và tính đơn giá của từng loại mặt hàng để tính giá trị thực tế xuất kho. Sau đó tiến hành tổng hợp giá vốn dựa trên báo cáo xuất nhập tồn kho. Trên cơ sở đó tiến hành hạch toán giá vốn hàng bán. Giá trị thực tế hàng xuất bán = Đơn giá bình quân x Khối lượng xuất bán Trong đó Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = S/lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + S/lượng hàng hóa nhập trong kỳ b. Tài khoản sử dụng * TK 632 dùng để hạch toán giá vốn hàng bán * Chứng từ sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán : Phiếu xuất kho c. Quá trình luân chuyển chứng từ và trình trự hạch toán Hàng ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để lập phiếu xuất kho sau đó nhập thông tin vào các sổ liên quan: báo cáo xuất nhập tồn, sổ cái TK 632 Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào báo cáo xuất nhập hàng hóa hàng tháng và bảng tổng hợp giá vốn, kế toán lập phiếu xuất kho và phản ánh giá vốn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 49 Ví dụ 3: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 074541 ngày 03 tháng 12 năm 2010, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho và tính giá vốn bán hàng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 632 17,664,000 VNĐ Có TK 156 17,664,000 VNĐ DNTN TM & DV Như Hiền Mẫu số: C05– THA 103- Nguyễn Sinh Cung – TP Huế MST: 3300 326 671 (Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Số:001/12 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Nợ TK 632 17,664,000 Có TK 156 17,664,000 Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Duyên Anh...........CMND số................................................................... Địa chỉ : Nhà hàng Duyên Anh, Phú Thượng, Phú Vang T- T – Huế............................................................. Lý do xuất kho: Theo yêu cầu hoặc quyết định THA số: 001/12 ngày 03 tháng 12 năm 2010 Xuất tại kho : Doanh nghiệp Địa điểm Lại thế, Phú Thượng, Phú Vang, T- T- Huế Số TT Tên tài sản, tang vật Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá ThànhtiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Bia Lon 333 Thùng 115 153,600 17,664,000 Cộng x x 17,664,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ):Mười bảy triệu, sáu trăm sáu mươi bốn ngàn đồng chẳn. Chứng từ kèm theo: HĐ GTGT số 074541. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phan Kim Long Đào Thị Ngân Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Duyên Anh Nguyễn Văn Minh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 50 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 BÁO CÁO CÂN ĐỐI NHẬP – XUẤT – TỒN KHO THÁNG 12 NĂM 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải ĐV T Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 7 up 1500 ml Két 135,378 16 2,166,044 74547 08/12 Xuất 7up 1500ml Két 135,378 3 406,133 13 1,759,910 . 20767 03/12 Nhập 7up 285ml Két 51,055 47 2,339,563 74567 17/02 Xuất 7up 330ml Két 126,604 1 126,604 7up pet 500 ml Két 85,445 35 2,990,909 .. 74541 03/12 Xuất bia lon 333 Két 153,600 115 17,664,000 74547 08/12 Xuất Aquafina 355 Két 49,154 2 98,308 Twister pulp 240 ml Két 58,710 713 41,860,480 20767 03/12 Nhập Twiste 240ml Két 58,710 200 11,748,252 913 53,608,732 41625 31/12 Xuất bia lon 333 Két 153,600 107 16,435,200 Cộng phát sinh 1,296,184,714 1,155,003,789 1,710,790,876TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 51 Giá vốn hàng bán của bia lon 333 tháng 12 được Doanh nghiệp tính như sau: Trị giá bia lon 333 nhập trong tháng 12 là 307,200,000 đồng Trị giá bia lon 333 xuất bán trong tháng 12 là 347,596,800 đồng Số lượng bia lon 333 tồn đầu kỳ tháng 12 là 2000 thùng Số lượng bia lon 333 xuất bán trong tháng 12 là 2263 thùng 307,200,000 + 347,596,800 Giá vốn của bia lon 333 = = 153,600 đồng 2000 + 2263 Cuối năm, kế toán dựa vào sổ liên quan tiến hành tổng hợp giá vốn. Nợ TK 632 15,893,076,858 VNĐ Có TK 156 15,893,076,858 VNĐ DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Giá vốn hàng bán quý I 156 2,818,588,918 Giá vốn hàng bán quý II 156 3,613,478,824 Giá vốn hàng bán quý III 156 4,691,925,037 Giá vốn hàng bán quý IV 156 4,769,084,079 Tổng giá vốn hàng bán 15,893,076,858 K/C giá vốn hàng bán 911 15,893,076,858 Cộng số phát sinh 15,893,076,858 15,893,076,858 Số dư nợ cuối kỳ 0 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 52 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính của doanh nghiệp chủ yếu là chi phí trả lãi vay cho các ngân hàng  Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính để hạch toán chi phí tài chính của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí tài chính là giấy ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng.  Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán cập nhập số liệu vào các sổ liên quan như sổ cái , sổ chi tiết TK 635. Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 4 : Theo giấy báo nợ của ngân hàng và giấy ủy nhiệm chi số 0144 ngày 31 tháng 12 năm 2010 về thanh toán trả lãi vay cho Ngân hàng TMCP quân đội CN Huế. Kế toán phản ánh Nợ TK 635 2,170,000 VNĐ Có TK 112 2,170,000 VNĐ DNTN TM & DV Như Hiền 103- Nguyễn Sinh Cung – TP Huế Chứng Từ Ghi Sổ Số 0144/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 ĐVT: VNĐ Trích yếu Ký hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí tài chính 635 2,170,000 Trả lãi vay ( NH QĐ) 112 2,170,000 Kèm theo chứng từ gốc Phụ trách kế toán Người lậpTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 53 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CHI TIẾT Năm 2010 Tài khoản 635 – Chi phí trả lãi vay ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Số dư Loại Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 15/01/2010 UNC 0001 15/01/2010 Chi trả lãi vay 112 3,307,000 ... 20/04/2010 UNC 0038 20/04/2010 Chi trả lãi vay 112 1,033,333 ... 02/07/2010 UNC 0063 02/07/2010 Chi trả lãi vay 112 1,157,334 ... 28/10/2010 UNC 0117 28/10/2010 Chi trả lãi vay 112 2,030,000 ... 04/12/2010 UNC 0127 04/12/2010 Chi trả lãi vay 112 1,157,333 31/12/2010 UNC 0144 31/12/2010 Chi trả lãi vay 112 2,170,000 Cộng số phát sinh 172,907,473 31/12/2010 K/C 0015 31/12/2010 911 172,907,473 Cộng số phát sinh 172,907,473 172,907,473 Số dư nợ cuối kỳ 0 0TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 54 Cuối năm dựa vào sổ chi tiết TK 635 theo từng tháng và quý tổng hợp chi phí lãi vay năm 2010 vào sổ cái TK 635 cụ thể như sau: 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí mà dù muốn hay không muốn thì doanh nghiệp đều phải bỏ ra. Tại doanh nghiệp Như Hiền chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Doanh nghiệp đều đưa vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các loại chi phí sau: Chi phí chuyển tiền, chi phí trả tiền điện thoại, chi phí mua xăng dầu, mua hóa đơn, chi phí khấu hao và chi phí lương nhân viên, và một số chi phí thuê ngoài khác DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 6351– Chi phí lãi vay Đơn vị tính: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Chi phí lãi vay quý I 112 28,676,841 Chi phí lãi vay quý II 112 34,706,270 Chi phí lãi vay quý III 112 53,284,095 Chi phí lãi vay quý IV 112 56,240,267 Tổng chi phí lãi vay 172,907,473 K/C CP tài chính 911 172,907,473 Cộng số phát sinh 172,907,473 172,907,473 Số dư nợ cuối kỳ 0 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 55 Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp b. Hóa đơn, chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chừng từ * Hóa đơn, chứng từ sử dụng Chứng từ được sử dụng để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, bảng trích khấu hao, bảng tính lương nhân viên, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài khác * Quá trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc về chi phí quản lý doanh nghiệp dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí và kết chuyển chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. c. Trình tự hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh, kế toán kiểm tra và xác định tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có vào các sổ liên quan của TK 642. Ví dụ 5: Hàng tháng doanh nghiệp trả lương cho nhân viên, kế toán phản ánh và định khoản như sau Nợ TK 642 16,800,000 VNĐ Có TK 334 16,800,000 VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 56 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CHI TIẾT Năm 2010 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Số dư Loại Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 02/01/2010 UNC 0001 02/01/2010 Phí chuyển tiền 112 46,200 ... 30/04/2010 KH T4 30/04/2010 Chi trả khấu hao 214 3,479,513 ... 12/07/2010 HĐ 753691 12/07/2010 Chi tiền đ/ thoại 111 703,638 ... 28/10/2010 UNC 0169 28/10/2010 Phí chuyển tiền 112 26,000 ... 06/12/2010 HĐ 51038 06/12/2010 Chi mua dầu 111 670,454 31/12/2010 P/chi T12 31/12/2010 Trả lương NV 111 16,800,000 Cộng số phát sinh 374,942,281 31/12/2010 K/C 0015 31/12/2010 911 374,942,281 Cộng số phát sinh 374,942,281 374,942,281 Số dư nợ cuối kỳ 0 0TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 57 Cuối năm dựa vào sổ chi tiết TK 642 theo từng tháng và quý tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 vào sổ cái TK 642 cụ thể như sau: 2.2.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập để hạch toán thuế TNDN. Cuối tháng 12, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí trong năm 2010 để tính lợi nhuận trước thuế của năm 2010, sau đó tính thuế TNDN phải nộp trong năm 2010, trong năm 2010 lợi nhuận trước thuế của doanh nghiêp là 101,958,016 đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 là 25% do đó số thuế TNDN phải nộp trong năm 2010 là 25,489,504 đồng. Kế toán định khoản như sau : Nợ TK 821 25,489,504 VNĐ Có TK 3334 25,489,504 VNĐ DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Chi phí QLDN quý I 112,111 79,325,728 Chi phí QLDN quý II 112,111 91,555,263 Chi phí QLDN quý III 112,111 97,067,776 Chi phí QLDN quý IV 112,111 106,993,514 Tổng Chi phí QLDN 374,942,281 K/C CP QLDN 911 374,942,281 Cộng phát sinh 374,942,281 374,942,281 Số dư nợ cuối kỳ 0 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 58 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Loại: K/C Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: 005/2010 Nội dung: Thanh toán thuế TNDN năm 2010 ĐVT : VNĐ 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác Các chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chí phí khác.  Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán các khoản chi phí khác của doanh nghiệp .  Chứng từ hạch toán chi phí khác là biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các chứng từ thanh toán chi phí khác Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán dựa vào chứng từ liên quan để hạch toán vào sổ liên quan như sổ cái , sổ chi tiết TK 811 Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. Trong năm 2010 không có nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác. 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán lập chứng từ kết chuyển: N/T Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH tàikhoản Số tiền SH NT Nợ Có Năm 2010 Số dư đầu kỳ 0 31/12/2010 05 31/12/2010 Nộp thuế TNDN 112 25,489,504 Cộng phát sinh 25,489,504 - Số dư cuối kỳ 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 59 - Doanh thu thuần của quý I, II, III, IV. - Doanh thu tài chính năm 2010 - Giá vốn hàng bán năm 2010 - Chi phí xác định kết quả kinh doanh năm 2010. - Chi phí thuế TNDN năm 2010. Sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2010 1) Kết chuyển doanh thu bán hàng, dịch vụ năm 2010 Nợ TK 511 16,542,660,924 VNĐ Có TK 911 16,542,660,924 VNĐ 2) Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2010 Nợ TK 515 223,704 VNĐ Có TK 911 223,704 VNĐ 3) Kết chuyển giá vốn hàng bán năm 2010 Nợ TK 911 15,893,076,858 VNĐ Có TK 632 15,893,076,858 VNĐ 4) Kết chuyển chi phí năm 2010 Nợ TK 911 547,849,754 VNĐ Có TK 635 172,907,473 VNĐ Có TK 642 374,942,281 VNĐ 5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2009 Nợ TK 911 25,489,504 VNĐ Có TK 821 25,489,504 VNĐ Sau khi kết chuyển được lãi trong năm 2010, kế toán kết chuyển lãi trên TK 421 – Lợi nhuân chưa phân phối. Kết chuyển lãi sang tài khoản 421: 6) Nợ TK 911 76,468,512 VNĐ Có TK 421 76,468,512 VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 60 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CHI TIẾT Năm 2010 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Số dư Loại Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 0 31/12/2010 K/C 001 31/12/2010 K/C doanh thu thuần năm 2010 511 16,542,660,924 31/12/2010 K/C 002 31/12/2010 K/C doanh thu TC năm 2010 515 223,704 31/12/2010 K/C 003 31/12/2010 K/C giá vốn năm 2010 632 15,893,076,858 31/12/2010 K/C 004 31/12/2010 K/C CP trả lãi vay năm 2010 635 172,907,473 31/12/2010 K/C 004 31/12/2010 K/C CPQLDN năm 2010 642 374,942,281 31/12/2010 K/C 005 31/12/2010 K/C thuế TNDN năm 2010 821 25,489,504 31/12/2010 K/C 006 31/12/2010 K/C lãi năm 2010 421 76,468,512 Cộng phát sinh 16,542,884,628 16,542,884,628 Số dư nợ cuối kỳ 0 0TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 61 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 911– Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 1.Lãi nhuận chưa phân phối 421 76,468,512 2.Doanh thu bán hàng 511 16,542,660,924 3.Doanh thu tài chính 515 223,704 4.Giá vốn hàng bán 632 15,893,076,858 5.Chi phí QLDN 642 374,942,281 6.Chi phí lãi vay 635 172,907,473 7.Chi phí thuế TNDN 821 25,489,504 Cộng phát sinh 16,542,884,628 16,542,884,628 Số dư nợ cuối kỳ 0 0 DNTN TM & DV Như Hiền 103 Nguyễn Sinh Cung, TP Huế - MST 3300 326 671 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 Tài khoản 421 – Lãi nhuận chưa phân phối ĐVT: VNĐ Diễn giải TK đối ứng Số tiền phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 1.Phải trả khác 3388 76,468,512 2.Xác định kết quả kinh doanh 911 76,468,512 Cộng phát sinh 76,468,512 76,468,512 Số dư nợ cuối kỳ 0 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 62 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Doanh nghiệp 3.1.1. Những ưu điểm DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền là đơn vị kinh doanh nước giải khát gồm nhiều loại sản phẩm khác nhau. Trong nhiều năm hoạt động Doanh nghiệp đã gặp nhiều khó khăn về thị trường và chi phí kinh doanh. Tuy nhiên được sự giúp đỡ của nhà nước về hỗ trợ cho vay lãi suất thấp, giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển làm cho Doanh nghiệp có chỗ đứng trên lĩnh vực kinh doanh nước giải khát.  Về bộ máy kế toán Hiện nay, Doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán tập trung tại văn phòng chính của doanh nghiệp, việc làm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công công việc kế toán, đảm bảo cho bộ máy gọn nhẹ và hiệu quả.  Về hình thức kế toán Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hình thức này làm giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán, đồng thời nâng cao hiệu quả hạch toán của doanh nghiệp  Về hệ thống tài khoản Để hệ thống hóa và xử lý những thông tin đã thu thập, thuận tiện cho việc kiểm tra chứng từ, Doanh nghiệp đã chọn hệ thống tài khoản thống nhất theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Chi tiết hóa cho từng đối tượng theo tài khoản nhằm kiểm tra và theo dõi, phản ánh đầy đủ theo nội dung kinh tế phát sinh.  Về hệ thống sổ sách TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 63 Doanh nghiệp đang cố gắng hệ thống hóa sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ. Nhằm làm giảm bớt khối lượng và thời gian công việc cho kế toán  Về hệ thống báo cáo Doanh nghiệp báo cáo tài chính theo phầm mềm hỗ trợ kê khai thuế của Bộ tài chính. Điều này làm cho báo cáo tài chính có sức thuyết phục hơn và có thể so sánh được. 3.1.2. Những hạn chế Hình thức kế toán Doanh nghiệp vẫn còn thủ công gây lãng phí về thời gian và công sức của nhân viên kế toán. Các mẫu sổ kế toán của Doanh nghiệp chưa đúng chuẩn theo quy định của bộ tài chính, bị lược bớt. Khối lượng công việc kế toán không đồng đều giữa các nhân viên kế toán. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3.2.1. Những ưu điểm Kế toán doanh thu là một phần quan trọng trong công tác xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.Việc ghi nhận doanh thu kịp thời và chính xác doanh thu giúp Doanh nghiệp tránh thất thoát vốn, đồng thời cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp về tình hình kinh doanh và từ đó đưa ra hướng đi cho doanh nghiệp. Doanh thu của Doanh nghiệp chủ yếu là tiền mặt nên có tính thanh khoản cao giúp doanh nghiệp dễ dàng quay vòng vốn để tái kinh doanh và mở rộng quy mô Về kế toán giá vốn, Doanh nghiệp áp dụng tính giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền là hợp lý, phù hợp với từng mặt hàng của doanh nghiệp. Tính giá vốn xuất kho theo phương pháp này giúp kế toán giảm bớt khối lượng công việc 3.2.2. Những hạn chế TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 64 Doanh nghiệp phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh thu của Doanh nghiệp chủ yếu là tiền mặt, chính sách thắt chặt tài chính của Doanh nghiệp đã làm cho doanh thu của Doanh nghiệp giảm khi những khách hàng quen thuộc không thể mắc nợ được. Công tác kế toán chi phí tài chính còn nhiều bất cập, Doanh nghiệp vay nợ rất nhiều từ các ngân hàng khác nhau. Doanh nghiệp chưa chi tiết hóa chi phí tài chính cho từng ngân hàng. Doanh nghiệp không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Về kế toán giá vốn, báo cáo xuất nhập tồn hàng hóa của Doanh nghiệp không được chi tiết, doanh nghiệp không tách biệt từng sản phẩm mà gộp chung lại.Điều này dễ gây nhầm lẫn và sai xót trong quá trình kế toán giá vốn hàng bán của Doanh nghiệp. 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán Doanh nghiệp nên áp dụng phầm mềm kế toán để công tác kế toán của doanh nghiệp được giảm bớt về thời gian và công sức, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả Khối lượng của các nhân viên kế toán phân công phù hợp cho từng đối tượng. Doanh nghiệp vay nợ rất lớn nên khối lượng công việc kế toán công nợ là rất lớn. Cho nên cần có một về toán chuyên về kế toán công nợ. Vì vậy Doanh nghiệp nên có hướng điều chỉnh về công việc cho hợp lý. Hình thức, quy trình, các mẫu sổ Doanh nghiệp nên áp dụng theo quy định của Bộ tài chính, tránh hiện tượng gian lận, sai sót. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 65 Doanh nghiệp nên phân loại chi phí rõ ràng, chi phí nào đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 ), chi phí nào đưa vào chi phí bán hàng ( TK 641). Điều này làm cho báo cáo tài chính có sức thuyêt phục hơn. Khi bán hàng hóa dịch vụ, Doanh nghiệp nên cho khách hàng không dùng tiền mặt để thanh toán mà cho khách hàng mắc nợ. Điều này làm cho Doanh nghiệp có nhiều khách hàng hơn, doanh thu sẽ cao hơn so với thu bằng tiền mặt. Về phần chi phí tài chính của Doanh nghiệp, hiện nay Doanh nghiệp vay vốn của 6 ngân hàng do đó việc quản lý về chi phí lãi vay cần phải chi tiết cụ thể cho từng ngân hàng, đễ tranh nhầm lẫn sai sót. Doanh nghiệp nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,vì Doanh nghiệp hiện nay có số lượng hàng tồn kho tương đối lớn. Doanh nghiệp nên chi tiết hóa theo từng loại hàng hóa về sổ sách nhập xuất tồn hang hóa. Điều này có ý nghĩa quan trọng, giúp kế toán viên quản lý hàng tồn kho dễ dàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 66 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập và nghiên cứu chuyên đề kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Như Hiền, tôi đã đạt được kết quả sau :  Tổng hợp được lý luận về hạch toán doanh thu và quá trình xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp : - Khái quát một số khái niệm chung trong chuyên đề. - Tìm hiểu được hệ thống chứng từ, sổ sách được áp dụng để hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Trình bày nội dung và phương pháp hạch toán doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, thu nhập tài chính và xác định kết quả kinh doanh.  Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp - Khái quát về chứng từ, sổ sách kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ trong hoạt động kế toán doanh thu của doanh nghiệp. - Trình tự hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp  Đề xuất bước đầu phương hướng và biện pháp góp phần hoàn thiện công tác tổ chức kế toán.  Hạn chế của đề tài - Do thời gian thực tập đề tài từ ngày 18/01/2011 đến ngày 30/04/2011 nên số liệu thu thập được chủ yếu là năm 2010, số liệu phân tích 2008 – 2010 2. KIẾN NGHỊ Do thời gian hạn hẹp và điều kiện hạn chế nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đào Hữu Hiếu 67 Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần tương đối lớn và phức tạp trong kế toán, mặc dù đã cố gắng đi sâu vào tìm hiểu nhưng do hạn chế về số trang trình bày, kiến thức, thời gian học tập, điều kiện nghiên cứu tìm hiểu thực tế, cũng như những khó khăn trong việc thu thập, xử lý tài liệu, nên đề tài của tôi còn nhiều hạn chế  Đề tài chỉ nghiên cứu nhữn nét cơ bản, chưa tìm hiểu sâu về khoản giá vốn hàng bán, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Các số liệu, chứng từ dùng để nghiên cứu chưa chi tiết  Kiến thức và khả năng còn hạn chế, một số biện pháp còn mang tính chủ quan, chưa cụ thể hóa Vì những nguyên nhân chủ quan, khách quan nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô chú trong phòng Kế toán – Tài vụ, lãnh đạo công ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdao_huu_hieu_1402.pdf
Luận văn liên quan