Cơ chế quản lý kinh tế hiện nay đã và đang đặt ra hàng loạt vấn đề và yêu cầu
cho công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng. Việc hoàn thiện hệ
thống kế toán trong doanh nghiệp là điều tất yếu để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế
mới, phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng, hòa nhập với thông lệ kế toán quốc tế. Kế
toán doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ hàng hóa phải hết sức chặt
chẽ, áp dụng một cách linh hoạt, tùy theo đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp
thƣơng mại, song vẫn phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất, hiệu quả, đúng với chế độ
kế toán Việt Nam, đảm bảo đúng nội dung và yêu cầu của công tác kế toán.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH kinh doanh tổng hợp Nguyên Hƣng,
đƣợc làm quen và tiếp xúc với các phần hành kế toán, cùng với vốn kiến thức đã học
đồng thời thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu trong quá trình học tập và đƣợc sự hƣớng
dẫn của cô Nguyễn Thanh Huyền, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Do còn hạn chế về kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em
không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cô giáo
Khoa Kinh tế - Quản lý để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH kinh doanh tổng hợp Nguyên Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoản của quý khách hàng đã đƣợc ghi 
Có với nội dung sau: 
 Số tài khoản ghi Có: 020 002 686 547 
 Số tiền (bằng số): 39.545.000đồng 
 Số tiền (bằng chữ): Ba mươi chín triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn./ 
 Nội dung: Công ty TNHH FAST RSQ thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 
0000010 
 Giao dịch viên Kiểm soát 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
2.2.2.1.2 Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp 
Với hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của công ty để mua hàng. Công 
ty xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua 
nhận đủ hàng, thanh toán bằng tiền mặt hoặc chấp nhận thanh toán (thanh toán sau 
bằng chuyển khoản), hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. 
Ví dụ 3: Ngày 10/01/2013, công ty TNHH Thƣơng mại và trang trí nội thất 
Trung Á cử ngƣời đại diện đến kho của công ty mua một lô hàng, trong, công ty xuất 
kho mã hàng bên mua yêu cầu. Trong đó, khóa tay gạt Heim 8511-71 TP có đơn giá 
vốn là 1.070.000 đồng/ chiếc. Đơn giá bán chƣa thuế GTGT 10% của mặt hàng này 
cho công ty Trung Á là 1.600.000 đồng/ chiếc. Công ty Trung Á thanh toán tiền hàng 
bằng tiền mặt. 
Mã GDV: LAN ANH 
Mã KH: 034963 
Số GD: 0105 
36 
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT 
CÔNG TY TNHH KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYÊN HƢNG 
Địa chỉ: Số 2 Nhà B phố Nam Tràng - P. Trúc Bạch – Q. Ba Đình – TP. Hà Nội 
Tel: 043. 716 3152 * Website: www.khoanguyenhung.com 
Mã số thuế: 0102875258 
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 
Liên 3: Nội bộ 
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 
Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Thị Hoàn 
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại và trang trí nội thất Trung Á 
Địa chỉ: 4A Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0100775120 
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT 
Số 
lƣợng 
Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3 = 1 x 2 
1 Chốt cửa Mylex CM202-SN cái 40 225.000 9.000.000 
2 Khóa tay gạt Heim 8511-71 
TP 
cái 3 1.600.000 4.800.000 
3 Tay nắm cửa Mylex CM185-
TN 
cái 25 152.000 3.800.000 
 Cộng tiền hàng 17.600.000 
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.760.000 
 Tổng cộng tiền thanh 
toán 
19.360.000 
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ 
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: 01GTKT3/001 
Ký hiệu: TL/13P 
Số: 0000015 
Thang Long University Library
37 
Biểu 2.9. Phiếu xuất kho 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 
- Họ tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Thị Hoàn 
- Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH thƣơng mại và trang trí nội thất Trung Á 
- Lý do xuất kho: Bán hàng hóa 
- Xuất tại kho: Kho hàng hóa 
TT 
Tên, nhãn hiệu quy cách, 
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ 
sản phẩm, hàng hóa 
Mã 
số 
ĐVT 
Số lƣợng 
Đơn giá 
Thành 
tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
A B C D 1 2 3 4 
1 Chốt cửa Mylex CM202-SN cái 40 40 179.894 7.195.760 
2 Khóa tay gạt Heim 8511-71 
TP 
 cái 3 3 1.070.000 3.210.000 
3 Tay nắm cửa Mylex CM185-
TN 
 cái 25 25 124.996 3.124.895 
 Cộng 13.530.655 
- Tổng số tiền (bằng chữ): Mười ba triệu năm trăm ba mươi nghìn sáu trăm năm mươi lăm 
đồng./ 
- Số chứng từ gốc kèm theo:  
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Ghi chú: Thời điểm cập nhật đơn giá là ngày 31/01 
Mẫu số: 02 - VT 
 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Số: 0022 
Quyển số: 01 
Nợ: TK 632 
Có: TK 156 
38 
Biểu 2.10. Phiếu thu 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
PHIẾU THU 
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Hoàng Thị Hoàn 
Địa chỉ: Công ty TNHH thƣơng mại và trang trí nội thất Trung Á 
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ 0000015 
Số tiền: 19.360.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng 
chẵn./ 
Kèm theo 01 chứng từ gốc HĐ 0000015 
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ 
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .. 
+ Số tiền quy đổi: .. 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
2.2.2.2. Phương thức bán lẻ 
Công ty áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, khách hàng có nhu cầu mua 
hàng sẽ đến trực tiếp cửa hàng của công ty, công ty viết hóa đơn GTGT cho khách 
hàng, khách hàng có thể chọn hình thức thanh toán là trả bằng tiền mặt ngay khi nhận 
hàng hóa hoặc thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản trong ngày. 
Ví dụ 4: Ngày 15/01/2013, khách hàng Trần Thị Tuyết Mai đến mua 2 khóa tay 
gạt Heim 8511-71 TP tại công ty. Đơn giá vốn của mặt hàng này 1.070.000 đồng, đơn 
giá bán lẻ chƣa bao gồm thuế GTGT 10% là 1.800.000 đồng. Công ty viết phiếu xuất 
kho, hóa đơn GTGT cho khách hàng, khách hàng kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, chấp 
nhận mua số sản phẩm này, thanh toán ngay bằng tiền mặt cho công ty. 
Mẫu số: 01 - TT 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Số: 0012 
Quyển số: 01 
Nợ: TK 111 
Có: TK 511 
Có: TK 3331 
Thang Long University Library
39 
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT 
CÔNG TY TNHH KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYÊN HƢNG 
Địa chỉ: Số 2 Nhà B phố Nam Tràng - P. Trúc Bạch – Q. Ba Đình – TP. Hà Nội 
Tel: 043. 716 3152 * Website: www.khoanguyenhung.com 
Mã số thuế: 0102875258 
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 
Liên 3: Nội bộ 
Ngày 15 tháng 01 năm 2013 
Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Thị Tuyết Mai 
Tên đơn vị: 
Địa chỉ: Hà Nội 
Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT 
Số 
lƣợng 
Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3 = 1 x 2 
1 
Khóa tay gạt Heim 8511-
71TP 
cái 
2 1.800.000 3.600.000 
 Cộng tiền hàng 3.600.000 
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000 
 Tổng cộng tiền thanh 
toán 
3.960.000 
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ 
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: 01GTKT3/001 
Ký hiệu: TL/13P 
Số: 0000022 
40 
Biểu 2.12. Phiếu xuất kho 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 15 tháng 01 năm 2013 
- Họ tên ngƣời nhận hàng: Trần Thị Tuyết Mai 
- Địa chỉ (bộ phận): 
- Lý do xuất kho: Bán hàng hóa 
- Xuất tại kho: Kho hàng hóa 
TT 
Tên, nhãn hiệu quy cách, 
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ 
sản phẩm, hàng hóa 
Mã 
số 
ĐVT 
Số lƣợng 
Đơn giá 
Thành 
tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
A B C D 1 2 3 4 
1 Khóa tay gạt Heim 8511-71TP cái 2 2 1.070.000 2.140.000 
 Cộng 2.140.000 
- Tổng số tiền (bằng chữ): Hai triệu một trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn./ 
- Số chứng từ gốc kèm theo:  
Ngày 15 tháng 01 năm 2013 
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Ghi chú: Thời điểm cập nhật đơn giá là ngày 31/01 
Mẫu số: 02 - VT 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Số: 0028 
Quyển số: 01 
Nợ: TK 632 
Có: TK 156 
Thang Long University Library
41 
Biểu 2.13. Phiếu thu 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
PHIẾU THU 
Ngày 15 tháng 01 năm 2013 
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Trần Thị Tuyết Mai 
Địa chỉ: Khách lẻ 
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ 0000022 
Số tiền: 3.960.000 đồng (Viết bằng chữ): Ba chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ 
Kèm theo 01 chứng từ gốc HĐ 0000022 
Ngày 15 tháng 01 năm 2013 
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ 
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .. 
+ Số tiền quy đổi: .. 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng 
Khi nhận đƣợc lệnh xuất kho cùng với phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho số 
lƣợng thực xuất. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để nhập dữ 
liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng 
hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa, sổ chi tiết giá vốn hàng bán, bảng tổng hợp giá vốn 
hàng bán. 
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có kế toán nhập số liệu 
vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết doanh thu, bảng tổng hợp doanh 
thu, sổ chi tiết phải thu khách hàng và bảng tổng hợp chi tiết công nợ. 
Công ty mở sổ chi tiết tài khoản hàng hóa, giá vốn hàng bán và doanh thu hàng 
bán cho mặt hàng Khóa tay gạt Heim 8511-71TP nhƣ sau: 
- TK 156.8: Mặt hàng Khóa tay gạt Heim 8511-71TP 
- TK 632.8: Giá vốn hàng bán Khóa tay gạt Heim 8511-71TP 
- TK 511.8: Doanh thu bán hàng Khóa tay gạt Heim 8511-71TP 
Mẫu số: 01 - TT 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Số: 0019 
Quyển số: 01 
Nợ: TK 111 
Có: TK 511 
Có: TK 3331 
42 
Biểu 2.14. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
Tháng 01 năm 2013 
Tài khoản 632.8 
Tên hàng hóa: Khóa tay gạt Heim 8511-71 TP 
NT Chứng từ 
Diễn giải 
TK 
đối 
ứng 
Số phát sinh 
 SH NT Nợ Có 
03/01 PXK 
0015 
03/01 Xuất bán hàng hóa cho 
Cty Fast Việt Nam 
156 10.700.000 
10/01 PXK 
0022 
10/01 Xuất bán hàng hóa cho 
Cty Trung Á 
156 3.210.000 
15/01 PXK 
0028 
15/01 Xuất bán hàng hóa bán 
lẻ 
156 2.140.000 
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 
TK911 
911 42.800.000 
 Cộng phát sinh 42.800.000 42.800.000 
 Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Thang Long University Library
43 
Biểu 2.15. Sổ chi tiết doanh thu 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT DOANH THU 
Tháng 01 năm 2013 
 Tên hàng hóa: Khóa tay gạt Heim 8511-71 Tài khoản 511.8 Đơn vị tính: cái 
Chứng từ 
Diễn giải TK đối ứng 
Doanh thu Các khoản giảm trừ 
Số hiệu Ngày 
tháng 
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (5211, 
5212, 5213) 
HĐ0000010 03/01 Doanh thu bán hàng cho Cty Fast 
RSQ Việt Nam 
112 10 1.450.000 14.500.000 
HĐ0000015 10/01 Doanh thu bán hàng cho Cty 
Trung Á 
111 3 1.600.000 4.800.000 
HĐ0000022 15/01 Doanh thu bán lẻ hàng hóa 111 2 1.800.000 3.600.000 
 .. 
 Cộng số phát sinh 40 57.300.000 0 0 
 Doanh thu thuần 57.300.000 
 Giá vốn hàng bán 42.800.000 
 Lợi nhuận gộp 14.500.000 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng 
Mẫu số: S17 - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
44 
Biểu 2.16. Bảng tổng hợp doanh thu 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU 
Tháng 01 năm 2013 
Đơn vị tính: VNĐ 
STT Tên hàng hóa SL 
Doanh thu phát sinh 
trong kỳ 
Các khoản 
giảm trừ DT 
Doanh thu thuần 
Giá vốn hàng 
bán 
Lợi nhuận gộp 
01 
Khóa tay gạt Heim 8511-
71 
40 57.300.000 - 57.300.000 42.800.000 14.500.000 
02 
Chốt cửa Mylex CM204-
SN 
250 70.000.000 - 70.000.000 51.750.897 18.249.103 
03 
Chốt cửa Mylex CM202-
SN 
150 36.750.000 - 36.750.000 26.850.415 9.899.585 
 Cộng: 534.450.000 0 534.450.000 312.765.483 211.684.517 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Thang Long University Library
45 
2.2.4. Kế toán tổng hợp 
Căn cứ vào các chứng từ kế toán: hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất 
kho, phiếu thu kế toán lên sổ Nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản 511, 632,  
 Biểu 2.17. Sổ cái tài khoản 632 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CÁI 
Tháng 01 năm 2013 
 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 
Ngày 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Trang 
NKC 
TK 
đối 
ứng 
Số phát sinh 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
A B C D E G 1 2 
 Dƣ đầu kỳ: 0 
03/01 
PXK 
0015 
03/01 
Giá vốn hàng bán 
cho cty FAST 
RSQ Việt Nam 
 156 28.694.565 
10/01 
PXK 
0022 
10/01 
Giá vốn hàng bán 
cho cty Trung Á 
 156 13.530.655 
15/01 
PXK 
0028 
15/01 
Giá vốn hàng bán 
bán lẻ hàng hóa 
 156 3.960.000 
31/01 
KCG
VHB 
31/01 K/c sang TK 911: 911 312.765.483 
Cộng số phát 
sinh: 
 312.765.483 312.765.483 
 Dƣ cuối kỳ: 0 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
Mẫu số: S03b - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
46 
Biểu 2.18. Sổ cái tài khoản 511 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CÁI 
Tháng 01 năm 2013 
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Trang 
NKC 
TK đối 
ứng 
Số phát sinh 
Số hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
A B C D E G 1 2 
 Dƣ đầu kỳ: 0 
03/01 
HĐ 
0000010 
03/01 
Doanh thu bán 
hàng HĐ 
0000010 
 131 35.950.000 
10/01 
HĐ 
0000015 
10/01 
Doanh thu bán 
hàng HĐ 
0000015 
 111 17.600.000 
15/01 
HĐ 
0000022 
15/01 
Doanh thu bán 
hàng HĐ 
0000022 
 111 3.600.000 
31/01 PKT 31/01 
K/c sang TK 
911 
 911 534.450.000 
Cộng số phát 
sinh: 
 534.450.000 534.450.000 
 Dƣ cuối kỳ: 0 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: S03b - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
47 
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH kinh 
doanh tổng hợp Nguyên Hƣng 
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ 
công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm: 
 Chi phí khấu hao tài sản cố định 
 Chi phí nhân viên 
 Chi phí vận chuyển 
 Chi phí dịch vụ mua ngoài 
 Chi phí bằng tiền khác 
2.3.1.1. Chi phí khấu hao tài sản cố định 
Công ty áp dụng hình thức khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. 
Giá trị khấu hao = 
Nguyên giá TSCĐ 
Thời gian phân bổ TSCĐ 
Ngày 16/01, công ty mua một máy điều hòa cây có nguyên giá là 36.000.000 triệu 
đồng, thời gian phân bổ của máy điều hòa này là 48 tháng, với hình thức khấu hao theo 
phƣơng pháp đƣờng thẳng, ta có giá trị khấu hao của máy điều hòa trong tháng nhƣ sau: 
Giá trị khấu hao = 
36.000.000 
= 750.000 (đồng) 
48 
KH tăng trong 
tháng 1 
= 
750.000*(31-16+1) 
= 387.097 (đồng) 
31 
Trong tháng công ty không có nghiệp vụ thanh lý TSCĐ nên không có khấu hao 
giảm trong tháng. 
Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 
48 
Biểu 2.19. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Tháng 01 năm 2013 
Đơn vị tính: VNĐ 
TT Chỉ tiêu 
Ngày 
đƣa 
vào sử 
dụng 
Thời 
gian 
phân bổ 
(tháng) 
Nơi sử dụng 
TK 642 – 
CPQLKD Nguyên giá 
TSCĐ 
Số khấu 
hao 
A B C 1 2 3 4 
1 
I - Số khấu hao đã trích 
tháng trƣớc 
 372.600.000 28.815.556 28.815.556 
2 
II - Số khấu hao tăng 
trong tháng này 
 36.000.000 387.097 387.097 
- Điều hòa cây 16/01 48 36.000.000 387.097 387.097 
3 
III - Số khấu hao giảm 
trong tháng này 
 0 
4 
IV - Số khấu hao phải 
trích tháng này (IV= I + 
II – III) 
 408.600.000 29.202.653 29.202.653 
 Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
2.3.1.2. Chi phí nhân viên 
Chi phí nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản 
lý doanh nghiệp bao gồm phụ cấp điện thoại, tiền ăn trƣa, lƣơng và các khoản trích 
theo lƣơng. 
Ví dụ: Cách tính lƣơng cho nhân viên kế toán Trần Thị Nhung Quyên nhƣ sau: 
 Tiền lƣơng cơ bản là 2.140.000 đồng. 
 Tiền lƣơng theo tháng là 3.500.000 đồng. 
Mẫu số: 06 - TSCĐ 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
49 
 Số ngày công trong tháng 1/2013 là 26 ngày công. Tháng 1 năm 2013 có 31 
ngày, trong đó có 4 ngày chủ nhật và 1 ngày nghỉ lễ. Do đó số ngày công còn lại là 
26 ngày 
Công thức tính lƣơng thực tế của nhân viên này nhƣ sau: 
Lƣơng thực tế = (Lƣơng theo tháng / 26) x số ngày công 
 = (3.500.000 / 26) x 26 
 = 3.500.000 
 Phụ cấp tiền điện thoại, ăn trƣa, đi lại là 620.000 đồng 
 Các khoản giảm trừ theo lƣơng (tính trên lƣơng cơ bản) là 
 BHXH: 2.140.000 x 7% = 149.800 đồng 
 BHYT: 2.140.000 x 1,5% = 32.100 đồng 
 BHTN: 2.140.000 x 1% = 21.400 đồng 
 Thu nhập thực lĩnh của nhân viên này sau khi cộng phụ cấp và trừ đi các khoản 
giảm trừ theo lƣơng là: 3.500.000 + 620.000 – 203.300 = 3.916.700 đồng 
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lƣơng, kế toán tiến hành tính 
lƣơng cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Dựa vào bảng tính lƣơng, kế toán tiếp tục 
tiến hành các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định mới nhất. 
50 
Biểu 2.20. Bảng chấm công 
CÔNG TY TNHH KINH DOANH TỔNG HỢP 
NGUYÊN HƢNG 
BẢNG CHẤM CÔNG 
Bộ phận 
quản lý 
THÁNG 1/2013 
Họ và 
tên 
Chức 
vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 
TS 
công 
1 
Đào 
Tuyết 
Hoa GĐ x x x x x x x X x X X X X X x x X x x X x X x x x X 26 
2 
Đỗ 
Đức 
Anh PGĐ x x x x x x x X x X X X X X x x X x x X x X x x x X 26 
3 
Trần 
Thị 
Nhung 
Quyên KT x x x x x x x X x X x X X X x x X x x X x X x x x X 26 
4  
Ngƣời chấm công Thủ trƣởng đơn vị 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
Thang Long University Library
51 
Biểu 2.21. Bảng chấm công 
CÔNG TY TNHH KINH DOANH TỔNG HỢP 
NGUYÊN HƢNG 
BẢNG CHẤM CÔNG 
Bộ phận 
bán hàng THÁNG 1/2013 
 Họ và tên 
Chức 
vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 
TS 
công 
1 
Lâm Thanh 
Thảo 
NVBH 
 x x x x x X X X X x X X X x x X x x X X x X x x x x 26 
2 
Mai Thu 
Hà 
NVBH 
 x x x x x X X X X x X X X x x X x x X X x X x x x x 26 
3 
Nguyễn 
Thanh Sơn 
NVBH 
 x x x x x X X X X x X X X x x X x x X X x X x x x x 26 
4  
Ngƣời chấm công Thủ trƣởng đơn vị 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
52 
Biểu 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG 
Bộ phận Quản lý 
Tháng 01 năm 2013 
Đơn vị tính: VNĐ 
TT Họ tên 
Chức 
vụ 
Lƣơng chính 
Ngày 
công 
Lƣơng 
thực tế 
Phụ cấp 
Tổng 
lƣơng 
Các khoản giảm trừ 
Thu nhập 
thực lĩnh Lƣơng cơ 
bản 
Lƣơng 
theo tháng 
BHXH 
(7%) 
BHYT 
(1,5%) 
BHTN 
(1%) 
Cộng 
A B C 1 2 3 4=(2/26)*3 5 6 = 4 + 5 7 = 1x7% 8=1x1,5% 9=1x1% 10=7+8+9 11=6-10 
1 
Đào Tuyết 
Hoa 
GĐ 3.200.000 8.000.000 26 8.000.000 620.000 8.620.000 224.000 48.000 32.000 304.000 8.316.000 
2 Đỗ Đức Anh PGĐ 2.140.000 5.500.000 26 5.500.000 620.000 6.120.000 149.800 32.100 21.400 203.300 5.916.700 
3 
Trần Thị 
Nhung Quyên 
KT 2.140.000 3.500.000 26 3.500.000 620.000 4.120.000 149.800 32.100 21.400 203.300 3.916.700 
 . 
 Tổng cộng 23.560.000 31.200.000 29.765.000 6.820.000 36.585.000 1.649.200 353.400 235.600 2.238.200 34.246.800 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: 02 – LĐTL 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
53 
Biểu 2.23. Bảng thanh toán lƣơng 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG 
Bộ phận Bán hàng 
Tháng 01 năm 2013 
Đơn vị tính: VNĐ 
TT Họ tên 
Chức 
vụ 
Lƣơng chính 
Ngày 
công 
Lƣơng 
thực tế 
Phụ cấp 
theo 
doanh số 
Phụ cấp 
khác Tổng 
lƣơng 
Các khoản giảm trừ 
Thu nhập 
thực lĩnh Lƣơng cơ 
bản 
Lƣơng 
theo 
tháng 
BHXH 
(7%) 
BHYT 
(1,5%) 
BHTN 
(1%) 
Cộng 
A B C 1 2 3 4=(2/26)*3 5 6 7 = 4+5+6 8=1x7% 9=1x1,5% 10=1x1% 11=8+9+10 12=7-11 
1 
Lâm 
Thanh 
Thảo 
NVBH 
2.140.000 3.000.000 26 3.000.000 2.423.492 620.000 
6.043.492 149.800 32.100 21.400 203.300 
5.840.192 
2 
Mai Hà 
Thu 
NVBH 
2.140.000 3.000.000 26 3.000.000 1.930.201 620.000 
5.550.201 149.800 32.100 21.400 203.300 
5.346.901 
3 
Nguyễn 
Thanh 
Sơn 
NVBH 
2.140.000 3.000.000 26 3.000.000 2.000.239 620.000 
5.620.239 149.800 32.100 21.400 203.300 
5.416.939 
 . 
Tổng 
cộng 
 25.680.000 32.900.000 32.653.846 10.302.040 7.440.000 50.395.886 1.797.600 385.200 256.800 2.493.600 47.956.286 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: 02 – LĐTL 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
54 
Biểu 2.24. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM 
Tháng 01 năm 2013 
Đơn vị tính: VNĐ 
Ghi Nợ 
TK 
Ghi Có TK TK 334 - Phải trả ngƣời lao 
động 
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 
Tổng 
cộng Lƣơng cơ 
bản 
Tổng lƣơng 
BHXH 
(17%) 
BHYT 
(3%) 
KPCĐ 
( 2%) 
BHTN 
(1%) 
Cộng có 
TK 338 
TK 642 – Chi phí quản lý 
kinh doanh 
49.240.000 86.980.886 8.370.800 1.477.200 984.800 492.400 11.325.200 98.306.086 
TK 334 - Phải trả ngƣời 
lao động 
 3.446.800 738.600 - 492.400 4.677.800 4.677.800 
Tổng cộng 49.240.000 86.980.886 11.817.600 2.215.800 984.800 984.800 16.003.000 102.983.886 
 Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: 11 – LĐTL 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
55 
2.3.1.3. Chi phí vận chuyển 
Trong các trƣờng hợp khách hàng đặt hàng qua điện thoại và muốn công ty vận 
chuyện đến địa điểm yêu cầu thì trong tháng sẽ phát sinh chi phí vận chuyển, kế toán 
hạch toán phần chi phí này vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 
Trong ví dụ 2 (đã nêu ở trên), công ty có phát sinh chi phí vận chuyển cho lô 
hàng đó là 550.000 đồng, chi phí vận chuyển hàng bán đƣợc hạch toán vào chi phí 
quản lý kinh doanh, em đã trình bày hóa đơn vận chuyển trong ví dụ 2. Dƣới đây là 
phiếu chi thanh toán cho HĐ 0000004 
Biểu 2.25. Phiếu chi 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
PHIẾU CHI 
Ngày 04 tháng 01 năm 2013 
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Lê Thị Loan 
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh 
Lý do nộp: Chi phí vận chuyển hàng hóa theo HĐ 0000004 
Số tiền: 550.000 đồng (Viết bằng chữ): Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ 
Kèm theo 01 chứng từ gốc HĐ 0000004 
Ngày 04 tháng 01 năm 2013 
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ 
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .. 
+ Số tiền quy đổi: .. 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
2.3.1.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 
Các chi phí dịch vụ mua ngoài có thể phát sinh tại công ty nhƣ: chi phí sửa chữa 
các máy móc, thiết bị, chi phí điện thoại, điện, nƣớc và các dịch vụ khác 
 Dƣới đây em xin trình bày hóa đơn dịch vụ viễn thông phát sinh trong tháng 1 
của công ty. 
Mẫu số: 02 - TT 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Số: 0010 
Quyển số: 01 
Nợ: TK 642 
Nợ: TK 133 
Có: TK 111 
56 
Biểu 2.26. Hóa đơn giá trị gia tăng 
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) 
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) 
Liên 2: Giao khách hàng (Customer Copy) 
 Mẫu số 01GTKT2/001 
Ký hiệu (Serial No): AB/13P 
Mã số thuế: 0100686223 Số (No):0048783 
Viễn thông (Telecommunication): Hà Nội – 75 Đinh Tiên Hoàng 
Tên khách hàng: Công ty TNHH Kinh doanh tổng hợp Nguyên Hƣng MST: 0102875258 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
Số ĐT(Tel):...................................Mã số(Code):................................. 
Hình thức thanh toán (Kind of Payment): Tiền mặt 
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG 
(KIND OF SERVICE) 
Cƣớc tháng 1/2013 
ĐVT 
(UNIT) 
SỐ 
LƢỢNG 
(QUANTITY) 
ĐƠN 
GIÁ 
(PRICE) 
THÀNH 
TIỀN 
(AMOUNT) 
(VND) 
1 
2 
3 
4 
Các khoản chịu thuế 
Các khoản không chịu thuế và thu khác 
Khuyến mại (Không thu tiền) 
Các khoản truy thu, giảm trừ 
 480.000 
Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 480.000 
Thuế suất thuế GTGT(VAT rate): 10%x(1) Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 48.000 
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total) (1+2): 528.000 
Số tiền viết bằng chữ (in words): Năm trăm tám mƣơi nghìn tám trắm đồng chẵn./ 
 Ngày 12 tháng 1 năm2013 
 Khách hàng Nhân viên giao dịch ký 
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm, 
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ 
tự động vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh, bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản 
lý kinh doanh, sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 642. 
Thang Long University Library
57 
Biểu 2.27. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH 
Tháng 01 năm 2013 
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 
Ngày tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải TK đối ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 
A B C D E 1 2 
02/01 PC07 02/01 Thanh toán tiền vận chuyển hàng mua 111 500.000 
03/01 PC10 04/01 Thanh toán tiền vận chuyển hàng bán 111 500.000 
12/01 0048783 12/01 Thanh toán cƣớc viễn thông 111 480.000 
 PC17 
31/01 BPBL 31/01 Xác định lƣơng nhân viên 334 86.980.886 
 Trích theo lƣơng 338 11.325.200 
31/01 BTKH 31/01 Khấu hao TSCĐ 214 29.202.653 
 Kết chuyển sang TK911 168.038.039 
 Cộng số phát sinh 168.038.039 168.038.039 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: S18 – DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
58 
2.3.2. Kế toán tổng hợp 
Căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh, kế toán lên sổ nhật ký chung và sổ cái các 
tài khoản 642, 911 nhƣ sau: 
Biểu 2.28. Sổ nhật ký chung 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH) 
Năm 2013 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Đã 
ghi 
sổ 
cái 
Số 
hiệu 
TK 
Số phát sinh 
Số hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
A B C D E G 1 2 
Cộng trang 
trƣớc mang 
sang: 
 - - 
. 
02/01 
Chi phí vận 
chuyển 
hàng mua 
 642 500.000 
 133 50.000 
 111 550.000 
03/01 
PXK 
0015 
03/01 
Giá vốn 
hàng bán 
 632 28.694.565 
 156 28.694.565 
03/01 
HĐ 
0000010 
03/01 
Doanh thu 
của hàng 
xuất bán 
 131 39.545.000 
 511 35.950.000 
 3331 3.595.000 
04/01 GBC03 04/01 
Khách hàng 
thanh toán 
tiền hàng 
 112 39.545.000 
Mẫu số: S03a - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
59 
HĐ 
0000010 
 131 39.545.000 
04/01 
Chi phí vận 
chuyển 
hàng bán 
 642 500.000 
 133 50.000 
 111 550.000 
08/01 
Cƣớc dịch 
vụ viễn 
thông 
 642 480.000 
 133 48.000 
 111 528.000 
10/01 
PXK 
0022 
10/01 
Giá vốn 
hàng bán 
 632 13.530.655 
 156 13.530.655 
10/01 
HĐ 
0000015 
03/01 
Thu tiền 
hàng HĐ 
0000015 
 111 19.360.000 
 PT12 511 17.600.000 
 3331 1.760.000 
15/01 
PXK 
0022 
15/01 
Giá vốn 
hàng bán 
 632 2.140.000 
 156 2.140.000 
15/01 
HĐ 
0000022 
15/01 
Thu tiền 
hàng HĐ 
0000022 
 111 3.080.000 
 PT19 511 2.800.000 
 3331 280.000 
31/01 BTTLT1 31/01 
Lƣơng nhân 
viên 
 642 86.980.886 
 334 86.980.886 
31/01 BPBTLT1 31/01 
Trích theo 
lƣơng 
 642 11.325.200 
 334 4.677.800 
60 
 338 16.003.000 
31/01 BTKHT1 31/01 
Khấu hao 
TSCĐ 
 642 29.202.653 
 214 29.202.653 
31/01 PKT 31/01 
K/c giá vốn 
hàng bán 
 911 312.765.483 
 632 312.765.483 
31/01 PKT 31/01 
K/c doanh 
thu thuần 
 511 534.450.000 
 911 534.450.000 
31/01 PKT 31/01 
K/c chi phí 
quản lý kinh 
doanh 
 911 168.038.039 
 642 168.038.039 
Cộng mang 
sang trang 
sau: 
 1.390.963.321 1.390.963.321 
Ngày tháng năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
Thang Long University Library
61 
Biểu 2.29. Sổ cái tài khoản 642 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CÁI 
Tháng 01 năm 2013 
 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Trang 
NKC 
TK 
đối 
ứng 
Số phát sinh 
Số hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
A B C D E G 1 2 
 Dƣ đầu kỳ: 0 
02/01 PC07 02/01 
Chi phí vận 
chuyển hàng 
mua 
 500.000 
03/01 PC10 03/01 
Chi phí vận 
chuyển hàng bán 
 111 500.000 
12/01 PC17 12/01 
Thanh toán cƣớc 
viễn thông 
 111 480.000 
31/01 BTTLT1 31/01 
Xác định chi phí 
nhân viên 
 334 86.980.886 
31/01 BPBLT1 31/01 Trích theo lƣơng 338 11.325.200 
31/01 BTKH 31/01 
Chi phí khấu 
hao TSCĐ 
 214 29.202.653 
31/01 PKT 31/01 
K/c sang TK 
911: 
 911 168.038.039 
Cộng số phát 
sinh: 
 168.038.039 168.038.039 
 Dƣ cuối kỳ: 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng 
Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Ký, họ tên, đóng dấu) 
Mẫu số: S03b - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
62 
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 
Sau khi xác định đƣợc doanh thu bán hàng và chi phí liên quan đến hoạt động 
kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng theo công thức sau: 
Kết quả 
bán hàng 
= 
Doanh thu 
bán hàng 
- 
Giá vốn 
hàng bán 
- 
Chi phí quản lý 
kinh doanh 
Kết quả bán hàng = 534.450.000 - 312.765.483 - 168.038.039 
 = 53.646.478 
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh 
doanh. Cuối tháng kế toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản 
lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng, sau đó vào sổ cái các tài 
khoản TK 911 và TK 421. 
Thang Long University Library
63 
Biểu 2.30. Sổ cái tài khoản 911 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CÁI 
Tháng 01 năm 2013 
 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Trang 
NKC 
TK 
đối 
ứng 
Số phát sinh 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
A B C D E G 1 2 
31/01 PKT 31/01 
Kết chuyển 
Doanh thu bán 
hàng 
 511 534.450.000 
31/01 PKT 31/01 
Kết chuyển 
Giá vốn hàng 
bán 
 632 312.765.483 
31/01 PKT 31/01 
Kết chuyển 
Chi phí quản 
lý kinh doanh 
 642 168.038.039 
 . 
Cộng số phát 
sinh: 
 Dƣ cuối kỳ: 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: S03b - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
64 
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG 
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH 
KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYÊN HƢNG 
3.1. Nhận xét công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty 
TNHH kinh doanh tổng hợp Nguyên Hƣng 
3.1.1. Ƣu điểm 
3.1.1.1. Bộ máy kế toán của công ty 
Sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tƣợng lao động trong phòng kế toán là hết 
sức hợp lý, khoa học. Các kế toán viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, có kinh 
nghiệm công tác, luôn tuân thủ theo các nguyên tắc hạch toán và tuân theo các quy 
định của Bộ Tài chính. Đồng thời luôn bám sát tình hình kinh doanh của công ty, kịp 
thời báo cáo lên Ban Giám đốc để đƣa ra những quyết định phù hợp với quá trình hoạt 
động, kinh doanh của công ty. 
3.1.1.2. Chứng từ sử dụng 
Chứng từ hạch toán ban đầu đƣợc hạch toán nghiêm chỉnh và sắp xếp theo trình 
tự có khoa học. Chứng từ hạch toán trong công ty vừa đảm bảo tính hợp pháp, vừa 
đảm bảo chế độ chứng từ kế toán do Bộ Tài chính quy định. 
Việc luân chuyển và bảo quản chứng từ liên quan đến công tác kế toán thanh 
toán có trình tự, các chứng từ gốc đến báo cáo tổng hợp cuối tháng đƣợc sắp xếp, phân 
loại đánh giá, kiểm tra, giám sát của các bộ phận liên quan và phòng kế toán. Chứng từ 
đƣợc bảo quản và lƣu trữ an toàn tại kho, hệ thống chứng từ bảo quản phân loại theo 
tháng rất thuận tiện trong kiểm tra, đối chiếu khi có yêu cầu. 
3.1.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán 
Trong công tác hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, công ty áp dụng Hệ thống tài 
khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính, phù hợp với tình hình hoạt động 
kinh doanh của công ty. 
Hệ thống sổ kế toán đƣợc công ty áp dụng là hình thức sổ Nhật ký chung, thuận 
tiện cho quá trình đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán. 
3.1.1.4. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 
Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho 
giúp cho công ty giám sát chặt chẽ lƣợng hàng hóa tiêu thụ, từ đó có kế hoạch tốt hơn 
trong công tác tiêu thụ và quản lý hàng hóa. 
3.1.1.5. Áp dụng công nghệ thông tin trong tổ chức công tác kế toán 
Công ty sử dụng các thiết bị tin học hiện đại, sử dụng phần mềm kế toán máy 
trong công tác kế toán làm giảm khối lƣợng công việc, cập nhật số liệu nhanh chóng, 
Thang Long University Library
65 
kịp thời sửa chữa lại khi phát hiện có sai sót. Áp dụng phần mềm tạo điều kiện thuận 
lợi cho công tác quản lý, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty, mang lại hiệu quả 
cao trong công tác quản lý, đặc biệt là trong công tác kế toán. 
3.1.2. Nhƣợc điểm 
Bên cạnh những ƣu điểm công ty TNHH kinh doanh tổng hợp Nguyên Hƣng đã 
đạt đƣợc trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì vẫn còn tồn 
tại một số nhƣợc điểm nhƣ sau: 
- Về chiến lƣợc kinh doanh của công ty, công ty nên đƣa ra các khoản giảm trừ 
doanh thu chiết khấu thƣơng mại, các khoản giảm giá hàng bán, chấp nhận hàng bán 
trả lại để tăng doanh thu bán hàng hóa của công ty.: 
- Về cách xử lý số liệu: Khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa, công ty hạch 
toán vào tài khoản chi phí quản lý kinh doanh, nhƣ thế không chính xác, cần hạch toán 
riêng để đảm bảo xác định đúng trị giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ. 
- Về phƣơng thức hạch toán: Cách thức hạch toán hàng bán buôn qua kho theo 
hình thức chuyển hàng. Công ty hạch toán giá vốn thẳng vào tài khoản 156 mà không 
thông qua tài khoản 157 là chƣa hợp lý, hạch toán thông qua tài khoản 157 sẽ giúp 
doanh nghiệp theo dõi tình hình hàng tồn kho một cách rõ ràng và thuận lợi hơn, đúng 
với quy trình hạch toán kế toán. 
- Công ty hạch toán chi phí quản lý kinh doanh nhƣng không chi tiết theo Chi phí 
bán hàng và Chi phí quản lý kinh doanh, điều này làm cho nhà quản lý khó khăn trong 
việc theo dõi sổ sách và cân đối chi phí một cách hợp lý. 
3.2. Một số ý kiến đóng góp 
3.2.1. Kiến nghị thứ nhất 
2.3.3.1. Thực hiện chiết khấu thương mại 
Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, khuyến khích khách hàng mua hàng với số 
lƣợng lớn, tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa công ty và khách hàng, công ty nên thực hiện 
chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng. Số tiền chiết khấu thƣơng mại công ty có thể 
thanh toán cho bên mua bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc giảm trừ công nợ phải 
trả cho bên mua. Khi công ty thực hiện chiết khấu thƣơng mại, kế toán hạch toán vào 
TK 5211 - Chiết khấu thƣơng mại, cụ thể nhƣ sau: 
 Nợ TK 5211 - Tổng giá trị các khoản CKTM phát sinh 
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản CKTM đã thanh toán hoặc giảm trừ 
vào công nợ phải thu khách hàng 
66 
2.3.3.2. Chấp nhận hàng đã bán được trả lại 
Trong quá trình khách mua hàng rất dễ xảy ra nhầm lẫn trong việc chọn mua 
hoặc đã mua đúng mẫu mã, chủng loại nhƣng sản phẩm lại bị lỗi, hỏng do nhà sản xuất 
khó khắc phục, công ty nên chấp nhận cho đổi trả sản phẩm trong vòng 2 đến 3 ngày, 
để khách hàng có nhiều sự lựa chọn và cảm thấy thoải mái hơn trong việc mua hàng 
hóa của công ty, từ đây tăng tính cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng khắc nghiệt 
hiện nay. 
Nợ TK 5212 - Tổng giá trị các khoản HBBTL phát sinh 
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản HBBTL đã thanh toán hoặc giảm 
trừ vào công nợ phải thu khách hàng 
2.3.3.3. Thực hiện chính sách giảm giá hàng bán 
Khi buôn bán hàng hóa với số lƣợng lớn không thể tránh khỏi việc hàng hóa có 
lỗi, có thể xảy ra do quá trình bảo quản, vận chuyển hàng hóa, để giữ đƣợc uy tín với 
khách hàng, công ty nên chấp nhận giảm giá đối với hàng hóa bị lỗi nhỏ, không bị ảnh 
hƣởng đáng kể trong quá trình sử dụng và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. Khi 
phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán, kế toán hạch toán vào TK 5213 - Giảm giá 
hàng bán, cụ thể nhƣ sau: 
Nợ TK 5213 - Tổng giá trị các khoản GGHB phát sinh 
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản GGHB đã thanh toán hoặc giảm trừ 
vào công nợ phải thu khách hàng 
Cuối kỳ, kết chuyển các tài khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 để xác định 
doanh thu thuần 
Nợ TK 511 - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 
 Có TK 5211 - Kết chuyển các khoản CKTM phát sinh 
 Có TK 5212 - Kết chuyển các khoản HBBTL phát sin 
 Có TK 5213 - Kết chuyển các khoản GGHB phát sinh 
3.2.2. Kiến nghị thứ hai 
Để xác định đúng trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ em xin đề xuất công ty 
nên thay đổi cách tính giá vốn hàng bán (với giá thực tế của hàng nhập trong kỳ đã bao 
gồm chi phí thu mua) nhƣ sau: 
Giá bình 
quân gia 
quyền 
= 
Giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế của hàng nhập trong kỳ 
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ 
Thang Long University Library
67 
Ví dụ: Ngày 02/01/2013, công ty nhập mua 30 khóa tay gạt Heim của công ty 
TNHH Hào Quang, đơn giá của mặt hàng này là 1.100.000 đồng / 1 chiếc chƣa bao 
gồm thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lô hàng này về đến kho của công ty là 
500.000 đồng chƣa bao gồm thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán ngay chi phí vận 
chuyển bằng tiền mặt. Tổng giá trị hóa đơn mua vào là 
Công ty nên phân bổ chi phí thu mua vào giá vốn của hàng hóa, cách phân bổ 
cho từng mặt hàng theo cách tính nhƣ sau: 
Chi phí thu mua phân bổ 
cho từng hàng hóa 
= 
Trị giá mua từng loại hàng hóa * Tổng chi phí thu mua 
Tổng giá trị mua của lô hàng 
Chi phí thu mua phân bổ cho 
khóa tay gạt Heim 
= 
30 x 1.100.000 x 500.000 
= 290.033 đồng 
56.890.000 
Giá trị nhập kho khóa tay gạt Heim=30 x 1.100.000 +290.033 = 33.290.033 đồng 
Đơn giá nhập kho khóa tay gạt Heim = 33.290.033/30 =1.109.668 đồng. 
68 
Biểu 3.1. Sổ chi tiết hàng hóa (bản sửa theo kiến nghị) 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA 
Tháng 01 năm 2013 
 Tài khoản: 156 .8 Tên hàng hóa: Khóa tay gạt Heim 8511-71 TP Kho: Kho hàng hóa Đơn vị tính: cái 
Chứng từ 
Diễn giải 
TK 
đối 
ứng 
Đơn giá 
Nhập Xuất Tồn 
Số hiệu 
Ngày 
tháng 
Số 
lƣợng 
Thành tiền 
Số 
lƣợng 
Thành tiền 
Số 
lƣợng 
Thành tiền 
A B C D 1 2 3 = 1 x 2 4 5 = 1 x 4 6 7 = 1 x 6 
 Tồn đầu kỳ: 1.025.000 20 20.500.000 
PNK03 02/01 Nhập mua hàng 331 1.109.668 30 33.290.033 53.790.033 
PXK0015 03/01 
Xuất bán hàng hóa cho cty 
FAST RSQ Việt Nam 
632 1.075.801 10 10.758.010 43.032.023 
PXK0022 10/01 
Xuất bán hàng cho cty Trung Á 632 1.075.801 3 3.227.403 39.804.620 
PXK0028 15/01 Xuất bán hàng hóa bán lẻ 632 1.075.801 2 2.151.602 29.046.610 
 Cộng số phát sinh: 30 33.290.033 40 43.032.040 
 Số dƣ cuối kỳ: 10 10.758.010 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
Mẫu số: S07 - DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
69 
3.2.3. Kiến nghị thứ ba 
Công ty nên hạch toán bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng 
thông qua tài khoản 157 nhƣ sau: 
- Khi xuất kho hàng hóa chuyển bán: 
 Nợ TK 157 
 Có TK 156 
- Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán: 
 Ghi nhận giá vốn hàng bán: 
Nợ TK 632 
 Có TK 157 
 Ghi nhận doanh thu bán hàng: 
 Nợ TK 111, 112, 131 
 Có TK 511 
 Có TK 3331 
Dƣới đây, em xin trình bày phiếu xuất kho bán buôn hàng hóa qua kho theo 
hình thức chuyển hàng thông qua tài khoản 157 theo ví dụ 2 nhƣ sau: 
70 
Biểu 3.2. Phiếu xuất kho hàng hóa (bản sửa theo kiến nghị) 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 03 tháng 01 năm 2013 
- Họ tên ngƣời nhận hàng: Trần Tuấn Anh 
- Địa chỉ (bộ phận): Phòng kinh doanh 
- Lý do xuất kho: Bán hàng hóa 
- Xuất tại kho: Kho hàng hóa 
T
T 
Tên, nhãn hiệu quy cách, 
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ 
sản phẩm, hàng hóa 
Mã 
số 
ĐV
T 
Số lƣợng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
A B C D 1 2 3 4 
1 
Khóa tay gạt Heim 8511-71 
TP 
 Cái 10 10 1.070.000 10.700.000 
2 Chốt cửa Mylex CM204-SN Cái 30 30 207.012 6.210.360 
3 Chốt cửa Ines IN562-CK Cái 10 10 435.864 4.358.640 
4 Tay nắm cửa Ines IN146- TN Cái 35 35 212.159 7.425.565 
 Cộng 28.694.565 
- Tổng số tiền (bằng chữ): Hai mươi tám triệu sáu trăm chín mươi tư nghìn năm trăm sáu 
mươi lăm đồng./ 
- Số chứng từ gốc kèm theo:  
 Ngày 03 tháng 01 năm 2013 
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
3.2.4. Kiến nghị thứ tƣ 
Công ty nên chi tiết tài khoản chi phí quản lý kinh doanh ra làm hai tài khoản 
chi tiết nhƣ sau: 
- Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng 
- Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Mẫu số: 02 - VT 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Số: 0015 
Quyển số: 01 
Nợ: TK 157 
Có: TK 156 
Thang Long University Library
71 
Công ty nên tiến hành xác định chi tiết những khoản chi phí quản lý kinh doanh 
phục vụ bộ phận bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh phục vụ bộ phận quản lý để nhà 
quản lý có thể tiến hành theo dõi, phân bổ chi phí một cách hợp lý khi chi phí có sự 
biến động. 
- Quá trình tính khấu hao tài sản cố định cần xác định xem tài sản nào phục vụ 
bán hàng, tài sản nào phục vụ quản lý kinh doanh để phân bổ chính xác. 
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài: công ty xác định xem những chi phí mua ngoài 
nào phục vụ bán hàng, chi phí nào phục vụ quản lý doanh nghiệp. 
- Chi phí lƣơng nhân viên: công ty đã xác định riêng chi phí tiền lƣơng cho từng 
bộ phận. 
- Các chi phí bằng tiền khác: công ty phân bổ rõ ràng chi phí nào phục vụ bán 
hàng, chi phí nào phục vụ quản lý doanh nghiệp. 
Đối với các chi phí dùng chung cho cả hai bộ phận, công ty nên lựa chọn 1 tiêu 
thức phân bổ phù hợp để phân bổ chi phí quản lý kinh doanh (ví dụ chọn tiêu thức 
phân bổ là chi phí tiền lƣơng của từng bộ phận). 
Theo nhƣ phƣơng thức xác định chi phí quản lý kinh doanh của công ty hiện tại 
thì công ty chƣa xác định rõ ràng để phân tách chi phí bán hàng và chi phí quản lý 
doanh nghiệp. Phần kiến nghị của em sẽ lấy số liệu chỉ mang tính chất minh họa tƣơng 
đối, do nếu muốn phân bổ thì công ty sẽ phải thực hiện xác định bóc tách chi phí ngay 
từ đầu. Phần phân bổ với số liệu minh họa của em nhƣ sau: 
72 
Biểu 3.3. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (bản sửa theo kiến nghị) 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH 
Tháng 01 năm 2013 
Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng 
Ngày tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải TK đối ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 
A B C D E 1 2 
03/01 PC10 03/01 Thanh toán tiền vận chuyển hàng bán 111 500.000 
31/01 BPBL 31/01 
Xác định lƣơng nhân viên bộ phận bán 
hàng 
334 50.395.886 
 Trích theo lƣơng bộ phận bán hàng 338 25.680.000 
 Kết chuyển sang TK 911 911 93.940.886 
 Cộng số phát sinh 93.940.886 93.940.886 
Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán) 
Mẫu số: S18 – DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
Thang Long University Library
73 
Biểu 3.4. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (bản sửa theo kiến nghị) 
Đơn vị: Công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng 
Địa chỉ: Số 2 nhà B phố Nam Tràng, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH 
Tháng 01 năm 2013 
Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Ngày tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải TK đối ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 
A B C D E 1 2 
02/01 PC07 02/01 Chi phí vận chuyển hàng mua 111 500.000 
31/01 BPBL 31/01 Xác định lƣơng nhân viên bộ phận quản lý 334 36.585.000 
 Trích theo lƣơng bộ phận quản lý 338 23.560.000 
 Kết chuyển sang TK 911 911 74.097.153 
 Cộng số phát sinh 74.097.153 74.097.153 
 Ngày 31 tháng 01 năm 2013 
 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: S18 – DNN 
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC 
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 
KẾT LUẬN 
Cơ chế quản lý kinh tế hiện nay đã và đang đặt ra hàng loạt vấn đề và yêu cầu 
cho công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng. Việc hoàn thiện hệ 
thống kế toán trong doanh nghiệp là điều tất yếu để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế 
mới, phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng, hòa nhập với thông lệ kế toán quốc tế. Kế 
toán doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ hàng hóa phải hết sức chặt 
chẽ, áp dụng một cách linh hoạt, tùy theo đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp 
thƣơng mại, song vẫn phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất, hiệu quả, đúng với chế độ 
kế toán Việt Nam, đảm bảo đúng nội dung và yêu cầu của công tác kế toán. 
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH kinh doanh tổng hợp Nguyên Hƣng, 
đƣợc làm quen và tiếp xúc với các phần hành kế toán, cùng với vốn kiến thức đã học 
đồng thời thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu trong quá trình học tập và đƣợc sự hƣớng 
dẫn của cô Nguyễn Thanh Huyền, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. 
Do còn hạn chế về kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em 
không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cô giáo 
Khoa Kinh tế - Quản lý để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. 
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú và anh chị của công ty TNHH kinh doanh 
tổng hợp Nguyên Hƣng, đã bớt chút thời gian giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập 
và em cũng xin cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô Khoa Kinh tế - 
Quản lý, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thanh Huyền đã giúp em 
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. 
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 
Sinh viên 
 Bùi Thị Vân Anh 
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bộ Tài chính, Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC - “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ 
và vừa” ban hành ngày 14/09/2006. 
2. Bộ Tài chính, Thông tƣ số 228/2009/TT-BTC – “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử 
dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài 
chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại 
doanh nghiệp” ban hành ngày 07/12/2009. 
3. Bộ Tài chính, Thông tƣ số 138/2011/TT-BTC – “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế 
độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” ban hành ngày 04/10/2011. 
4. GS.TS Đặng Thị Loan (2009), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp 
– Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Nhà xuất bản Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
5. Một số khóa luận tốt nghiệp. 
6. Tài liệu kế toán của công ty TNHH KDTH Nguyên Hƣng. 
LỜI CẢM ƠN 
Lời đầu tiên em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô 
trƣờng Đại học Thăng Long, các cô giáo khoa kế toán, những ngƣời đã giảng dạy, 
truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng quý giá 
cho em bƣớc vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo 
Ths. Nguyễn Thanh Huyền, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận tình cho 
em trong quá trình viết bài khóa luận tốt nghiệp này. 
Bên cạnh đó em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các 
cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Kinh doanh tổng hợp Nguyên Hƣng đã tạo cơ 
hội cho em đƣợc tìm hiểu môi trƣờng làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin 
cảm ơn chị Trần Thị Nhung Quyên - Kế toán Công ty TNHH Kinh doanh tổng hợp 
Nguyên Hƣng đã dành thời gian hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em 
có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho bài viết này. 
Em rất vui khi nhận đƣợc những ý kiến quý báu của quý thầy cô, cũng nhƣ các 
cô chú, anh chị trong Công ty để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. 
Em xin kính chúc quý thầy cô và tập thể Công ty TNHH Kinh doanh tổng hợp 
Nguyên Hƣng luôn hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
Hà Nội, tháng 10 năm 2014 
Sinh viên 
Bùi Thị Vân Anh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN 
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ 
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời 
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc 
trích dẫn rõ ràng. 
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! 
 Sinh viên 
 Bùi Thị Vân Anh 
Thang Long University Library
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
a16473_3304.pdf