Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với
nhau, để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức
khó khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp có cơ hội kinh
doanh có chiến lược và dám đương đầu với thách thức để thành công, tồn tại và phát
triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là
công cụ vô cùng quan trọng để các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đưa ra các chiến
lược kinh doanh có hiệu quả nhất. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu
vào phân tích các ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm giảu
quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm hiện có tại đơn vị.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình hoạt động
và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cùng với
các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt
trong xử lý các tình huống của các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học
hỏi và tự tin hơn về những kiến thức mà em đã tích lũy được trong thời gian qua. Hơn
thế nữa, em còn được sự hướng dẫn, chỉ bản tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thanh
Thủy để e có thể hoàn thành được bài khóa luận này.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần Tây Bắc
100,000 445,400
11/12/2013 22
Xuất bán xi măng cho Công ty cổ
phần Tân Bắc
110,000 335,400
13/12/2013 3
Nhập xi măng của công ty TNHH
XD và TM Thái Bình Minh
12,000 347,400
13/12/2013 24
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH Khánh Vân
6,000 341,400
19/12/2013 7
Nhập xi măng của công ty CP
Đức Tuấn
40,000 381,400
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6
142,000 239,400
27/12/2013 8
Nhập xi măng của công ty CP
Đức Tuấn
40,000 279,400
28/12/2013 4
Nhập xi măng của công ty TNHH
MTV TM Đức Cường Lào Cai
62,900 342,300
28/12/2013 4
Nhập xi măng của công ty TNHH
MTV TM Đức Cường Lào Cai
36,000 378,300
28/12/2013 4
Nhập xi măng của công ty TNHH
MTV TM Đức Cường Lào Cai
46,000 424,300
29/12/2013 35
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH MTV Trung Đức Lào Cai
5,000 419,300
31/12/2013 37
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH MTV Trung Đức Lào Cai
10,000 409,300
Tổng cộng 236,900 389,500 409,300
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S10 - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản : 1561
Tên hàng: 0201 - Xi măng Hải Phòng
Tháng 12/2013 Đơn vị tính: Tấn
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
Số hiệu Ngày
Số
lƣợng
Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền chú
Số dư đầu kỳ 561,900 720.279.061
5
03/12/2013
Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn
Chung
632 1.283.594,61
6,500 8.343.365 555,400 711.935.696
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
24
13/12/2013
Xuất bán xi măng cho công ty TNHH
Khánh Vân
632
1.283.594,66
6,000
7.701.568
341,400
438.316.037
7
19/12/2013
Nhập xi măng của công ty CP Đức
Tuấn
331
1.054.545,00
40,000
42.181.800
381,400
480.497.837
31 21/12/2013
Xuất bán xi măng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6
632 1.283.594,62 142,000 182.270.437 239,400 298.227.400
8 27/12/2013
Nhập xi măng của công ty CP Đức
Tuấn
331 1.054.545,00 40,000 42.181.800 279,400 340.409.200
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
44
Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561
Tháng 12 năm 2013
Tên cấp
ĐV
tính
Dƣ đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền
Thép xây dựng
01 01 - Thép D6 - D8 Kg 66.825,900 883.308.363 12.407,000 160.842.332 34.774,500 458.266.937 44.458,400 585.883.758
01 02 - Thép D10 Kg 99.049,600 1.316.321.292 12.539,000 166.255.730 22.014,000 292.480.152 89.574,600 1.190.096.870
01 03 - Thép D12 Kg 36.582,000 493.217.445 0,000 40.665.864 19.740,000 266.144.889 16.842,000 227.072.556
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Thép xây dựng 554.996,400 7.408.802.235 79.368,000 1.037.200.652 255.229,500 3.399.352.497 379.134,900 5.046.650.390
Xi măng
02 01 - Xi măng Hải
Phòng
Tấn 561,900 720.279.061 236,900 305.056.327 389,500 499.960.107 409,300 525.375.281
02 03 - Xi măng Bút Sơn
PCB 30
Tấn 0,001 1.257 0,000 0 0,000 0 0,001 1.257
02 04 - Xi măng Bút Sơn
PCB 40
Tấn 67,000 83.747.630 0,000 0 0,000 0 67,000 83.747.630
02 07 - Xi măng Yên Bình Tấn 1.006,800 1.003.430.804 204,300 206.157.290 112,000 111.860.182 1.099,100 1.097.727.912
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Xi măng 1.839,701 1.986.651.074 625,000 673.291.765 689,500 777.242.410 1.775,201 1.882.700.429
113 - Cát vàng xây dựng M3 2,000 127.273 0,000 0 0,000 0 2,000 127.273
72 - Xi măng Sông Thao Tấn 0,100 72.685 0,000 0 0,000 0 0,100 72.685
75 - Gạch lát nền GD
40x40
Hộp 0,000 1 0,000 0 0,000 0 0,000 1
Tổng cộng 556.838,201 9.395.653.268 79.993,000 1.710.492.417 255.919,000 4.176.594.907 380.912,201 6.929.550.778
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Thang Long University Library
45
Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BÁO CÁO TÔNG HỢP DOANH THU
năm 2013
Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng
Doanh thu
Tổng doanh thu Giảm trừ Doanh thu thuần
Thép D6- D8 Kg 364.565,500 5.126.166.998 0 5.126.166.998
Thép D10 Kg 746.063,500 10.675.267.555 0 10.675.267.555
... ... ... ... ... ...
Thép D 25 Kg 221.715,000 3.149.519.813 0 3.149.519.813
Thép D 28 Kg 136.206,000 1.929.304.113 0 1.929.304.113
Thép 1 ly Kg 2.712,000 48.973.643 0 48.973.643
Thép cán D 32 Kg 2.460,000 36.094.833 36.094.833
Thép xây dựng 44.842.407.535 0 44.842.407.535
Xi măng Hải Phòng Tấn 3.728,100 4.886.746.365 0 4.886.746.365
... ... ... ... ... ...
Xi măng Yên Bình Tấn 1.943,000 2.342.431.816 0 2.342.431.816
Xi măng Yên Bình
PCB 30
Tấn 1.566,000 1.747.726.318 0 1.747.726.318
Xi măng 9.232.642.864 0 9.232.642.864
Tổng cộng doanh thu
kinh doanh hàng hóa
54.129.078.126 54.129.078.126
Vận chuyển
0,000
24.901.757.261 0 24.901.757.261
Tổng cộng 79.030.835.387 0 79.030.835.387
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
46
Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03A - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1111 9.880.000
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 632 8.343.365
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1561 8.343.365
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 33311 898.182
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 5111 8.981.818
... ... ... ... ... ... ...
19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1331 4.218.200
19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1561 42.181.800
19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 331 46.400.000
... ... ... ... ... ... ...
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 131 218.680.000
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 632 182.270.437
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 1561 182.270.437
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 33311 19.880.000
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 5111 198.800.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12/2013
TN
DN
Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013
đến 31/12/2013
x 9113 14.574.025
31/12/2013
TN
DN
Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013
đến 31/12/2013
x 8211 14.574.025
Tổng cộng 776.732.515.271 776.732.515.271
Ngày31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
47
Bảng 2.15. Sổ cái TK 156
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Giá mua hàng hóa
Số hiệu: 1561
Dư đầu kì: 3.562.735.697
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Trang
số
Số
TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5
3/12/2013
Xuất bán xi măng
cho ông Đào Văn
Chung
632
8.343.365
... ... ... ... ... ... ... ... ...
7
19/12/2013
Nhập xi măng của
công ty CP Đức
Tuấn
331
42.181.800
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31
21/12/2013
Xuất bán xi măng
cho công ty cổ
phần VIWASEEN
6
632
182.270.437
... ... ... ... ... ... ... ... ...
37 31/12/2013
Xuất bán thép + xi
măng cho Công ty
TNHH MTV
Trung Đức Lào
Cai
632 16.316.904
Tổng cộng 54.553.641.715 51.186.826.634
Dư cuối kỳ 6.929.550.778
Ngày31 tháng 12.năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
48
Bảng 2.16. Sổ cái TK 632
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Dư đầu kì:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoả
n đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
Trang
số
Số
TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5
3/12/2013
Xuất bán xi măng cho
ông Đào Văn Chung
1561 8.343.365
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31
21/12/2013
Xuất bán xi măng cho
công ty cổ phần
VIWASEEN 6
1561
182.270.437
... ... ... ... ... ... ... ... ...
CP
M1
31/12/2013
Phân bổ chi phí mua
hàng từ TK 1562 đến
TK 632
1562 1.355.612.337 0
37 31/12/2013
Xuất bán thép + xi
măng cho Công ty
TNHH MTV Trung
Đức Lào Cai
1561 16.316.904 0
160 31/12/2013
Phân bổ chi phí săm
lốp vào TK 632
154 23.200.392.147 0
KQ
KD
31/12/2013
Xác định kết quả
HĐKD từ 01/01/2013
đến 31/12/2013
9111 0 75.742.831.117
Tổng cộng 75.742.831.118 75.742.831.117
Dư cuối kỳ 1
Ngày31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
49
Bảng 2.17. Sổ cái TK 511
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa
Số hiệu:511 Dư đầu kì:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5
3/12/13
Xuất bán xi măng cho
ông Đào Văn Chung
1111
8.981.818
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31
21/12/13
Xuất bán xi măng cho
công ty cổ phần
VIWASEEN 6
131
198.800.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
37 31/12/13
Xuất bán thép + xi măng
cho Công ty TNHH MTV
Trung Đức Lào Cai
1111 18.103.091
129 31/12/13
Phải thu tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM
VT Nguyễn Khoa
131 164.920.000
130 31/12/13
Phải thu tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM
TH Nghĩa Anh
131 976.072.727
131 31/12/13
Phải thu tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM
và VT QT An Thắng
131 196.590.890
KQKD 31/12/13
Xác định kết quả HĐKD
từ 01/01/2013 đến
31/12/2013
79.030.835.387
Tổng cộng
79.030.835.387
79.030.835.387
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
50
Bảng 2.18. Sổ cái TK 131
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu:131
Dư đầu kỳ: 10.739.291.121
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số
T
T
dò
ng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31
21/12/13
Xuất bán xi măng
cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
33311 19.880.000
31
21/12/13
Xuất bán xi măng
cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
5111 198.800.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 87.178.088.812 89.187.070.783
Dư cuối kỳ 8.730.309.150
Ngày 31 tháng 12 .năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt
Hƣng
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng
được hạch toán vào TK 641 - "Chi phí bán hàng", chi tiết ra thành các tài khoản:
- TK 641 - "Chi phí bán hàng":
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thang Long University Library
51
Hằng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn, biên lai... kế toán tiến hành kiểm tra,
phân loại và tiến hành nhập thông tin, chứng từ vào phần mềm máy tính các khoản
mục liên quan đến TK 641. Máy tính sẽ xử lý thông tin, đưa số liệu vào sổ chi tiết TK
641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán trưởng chỉ cần đưa ra yêu cầu bút toán kết chuyển, máy
tính sẽ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, lên sổ cái TK 641.
Ví dụ 1: Ngày 6/3/2013 thanh toán tiền dầu máy + công phục vụ vận chuyển hàng
bán bằng tiền mặt 900.000 đồng.
Ví dụ 2: Ngày 1/9/2013 thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 704.993 đồng bằng tiền
mặt.
Ví dụ 3: Ngày 31/12/2013 kế toán tiền lương ghi nhận số tiền lương phải trả cho
cán bộ công nhân viên bộ phận kinh doanh (bán hàng) là 21.192.308 đồng.
- Tổng số tiền lương (tiền công) của một nhân viên trong 1 tháng được tính như
sau: ( Tổng số ngày làm việc trong tháng là 26)
Tiền công =
Lương khoán được hưởng
*
Số ngày công
TT/tháng 26
- Tổng số tiền ăn trưa của một nhân viên trong 1 tháng được tính như sau: (Số
tiền ăn ca là 25.000đ/ngày công)
Tiền ăn trưa = Số ngày công TT/tháng * 25.000
- Tổng số tiền được lĩnh = tiền công + tiền ăn trưa.
Ngày 31/12 kế toán tiền lương tính số tiền lương phải trả cho ông Đỗ Tuấn Hưng
có lương khoán được hưởng là 4.000.000, số ngày công thực tế trong tháng là 26.
Tiền công của ông Đỗ Tuấn Hưng được tính như sau:
Tiền công =
4.000.000
* 26 = 4.000.000
26
Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000
Tổng số tiền được lĩnh = Tiền công + Tiền ăn ca = 4.650.000
Công ty không trích các khoản BHXH, BHYT cho nhân viên bộ phận kinh doanh.
52
Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN
THÁNG 12 NĂM 2013
STT Họ và tên Chức vụ
Số ngày
công
đƣợc
hƣởng
Lƣơng
khoán
đƣợc
hƣởng
Định mức
tiền
công/ngày
Số ngày
công
TT/tháng
Tiền ăn Ca Tiền công (đ)
Tổng số tiền
đƣợc lĩnh
Ký
nhận
Bộ phận kinh doanh
1 Đỗ Tuấn Hưng Bán hàng 26 4.000.000 346.154 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000
2 Phạm Thi Tuyết Bán hàng 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
3 Vũ Thị Liên NVKD 26 3.000.000 307.692 24,0 600.000 2.769.231 3.369.231
4 Nguyễn Thị Thơm NVKD 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
5 Nguyễn Quang Chung Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
6 Nguyễn Bích Lan Tạp vụ 26 3.000.000 307.692 21,0 525.000 2.423.077 2.948.077
7 Phạm Thị Gấm Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
Cộng 4.375.000 21.192.308 25.567.308
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Thang Long University Library
53
Ví dụ 4 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy in,
máy tính, máy fax,ti vi của năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 18.030.909
- Chi phí trả trước dài hạn năm 2012: 14.500.000 + 4.681.818 + 16.880.000 = 36.061.818
- 50% chi phí trả trước dài hạn phân bổ vào chi phí SXKD năm 2013 : (50% đã phân bổ vào
chi phí SXKD năm 2012): 50% * 36.061.818 = 18.030.909
Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242
Năm 2012
Dư đầu kì: 1.740.000
Ngày
Số
CT
Nội dung
TK đối
ứng
Nợ Có
18/4/2012 54
Thanh toán tiền mua máy in + máy tính của
CT TNHH TM và DV Bình Minh
1111 14.500.000 0
16/5/2012 13 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 11.254.545 0
18/5/2012 12 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 9.090.909 0
27/6/2012 32a Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 10.075.000 0
28/6/2012 33 Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 8.181.818 0
19/9/2012 17 Thanh toán tiền mua bảo hiểm 1111 17.254.545 0
26/10/2012 26 Thanh toán tiền mua máy fax 1111 4.681.818 0
13/11/2012 22 Thanh toán tiền mua bảo hiểm vật chất 1111 15.545.455 0
8/12/2012 1
Phải trả tiền mua lốp cho CT TNHH MTV
TM và DV lốp Thành Công LC
331 182.800.000 0
29/12/2012 37 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 15.274.182 0
30/12/2012 38 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 10.818.182 0
31/12/2012 52 Thanh toán tiền mua ti vi của CT Cao Trụ 1111 16.880.000 0
31/12/2012 124 K/c chi phí trả trước dài hạn năm 2011 6423 0 1.740.000
31/12/2012 125
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào CP
SXKD (BH xe)
6277 0 48.747.318
31/12/2012 126
Phân bổ chi phí dài hạn ( máy in, máy tính,
máy fax,ti vi) vào CP SXKD
6413 0 18.030.909
31/12/2012 150 Phân bổ chi phí lốp 6273 0 91.400.000
Tổng 316.356.454 159.918.227
Dư cuối kì 158.178.227 0
Ngày31 tháng 12 năm 2012.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
54
Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242
Năm 2013
Dư đầu kì: 158.178.227
Ngày
Số
CT
Nội dung
TK đối
ứng
Nợ Có
5/1/2013 11 Nộp tiền thuế sử dụng đường bộ 1111 12.480.000 0
21/3/2013 41 Thanh toán tiền mua máy tính 1111 8.904.544 0
27/3/2013 43 Thanh toán tiền mua tủ tài liệu 1111 2.500.000 0
2/4/2013 3 Thanh toán tiền mua ghế văn phòng 1111 1.700.000 0
28/6/2013 77 Thanh toán tiền mua bàn 1111 5.909.091 0
31/7/2013 2 Thanh toán tiền mua điện thoại 1111 14.309.090 0
21/12/2013 11 Thanh toán tiền mua tủ + bàn ghế 1111 9.718.182 0
31/12/2013 144
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012
vào chi phí SXKD năm 2013
6273 0 91.400.000
31/12/2013 144
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012
vào chi phí SXKD năm 2013
6277 0 48.747.318
31/12/2013 144
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012
vào chi phí SXKD năm 2013
6413 0 18.030.909
31/12/2013 145
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013
vào chi phí SXKD năm 2013 (máy tính, tủ
tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện
thoại)
6423 0 21.520.454
Tổng 55.520.907 179.698.681
Dư cuối kì 34.000.453 0
Ngày31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P.
Kim Tân - Tp Lào Cai
Thang Long University Library
55
Bảng 2.22. Sổ cái TK 641
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu:641
Dư đầu kỳ:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
14 06/03/2013
Thanh toán tiền dầu máy +
công bốc vác
1111 900.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
26 01/09/2013
Thanh toán tiền dịch vụ
viễn thông
1111 704.993
... ... ... ... ... ... ... ... ...
84 31/12/2013
Thanh toán tiền ăn trưa
cho cán bộ công nhân viên
1111 4.375.000
144 31/12/2013
Phân bổ chi phí trả trước
dài hạn năm 2012 vào chi
phí SXKD năm 2013
242 18.030.909
146 31/12/2013
Phải trả tiền lương cho cán
bộ công nhân viên
3343 54.846.154
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng
từ ngày 01/01/2013 đến
ngày 31/12/2013
9111 616.553.956
Tổng cộng 616.553.956 616.553.956
Dư cuối kỳ
Ngày31 tháng12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
56
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt
Hưng được hạch toán vào TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp ", chi tiết ra thành
các tài khoản:
- TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp":
+ TK 6421: Chi phí nhân viên.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6425: Thuế phí và lệ phí
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
TK 642 được hạch toán giống như TK 641, chỉ khác là dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp.
Ví dụ 1: Ngày 1/1/2013 Công ty xác định thuế môn bài phải nộp năm 2013 là
2.000.000 đồng
Ví dụ 2: 5/12 Ngân hàng thu phí dịch vụ 32.400 đồng, ngân hàng báo cho công ty
qua tin nhắn điện thoại và trừ trực tiếp trên tài khoản của công ty
Nợ TK 6428 32.400
Có TK 1121 32.400
Ví dụ 3: 13/12 Công ty thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt 4.861.000
NHÀ HÀNG MINH MINH
334 Tán Thuật - Cốc lếu - TP. Lào Cai
PHIẾU THANH TOÁN
Số: 5684684
Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
STT Tên món Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Cá tầm rang muối 2 đĩa 150.000 300.000
2 Tôm hùm sốt kiểu Bồ Đào Nha 2 kg 1.200.000 2.400.000
3 Ốc bào ngư nướng 8 con 100.000 800.000
4 Ngũ quả luộc kho quẹt 2 đĩa 120.000 240.000
5 Sa lad miến tôm 2 đĩa 185.000 370.000
6 Cháo ếch cung bửu kiểu Singapore 1 nồi 280.000 280.000
7 Bia 3 két 157.000 471.000
Cộng: 4.861.000
Giảm giá: 0%
Thanh toán: 4.861.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm sáu mươi mốt nghìn
Thang Long University Library
57
Ví dụ 4: 21/12/2013 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 785.397 đồng
Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thông
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE
INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng
Mẫu số: 01GTKT-2LN-03
VT01
Ký hiệu (Serial No): AA/2010T
Số (No): 0001246
Mã số:
Viễn thông (Telecommunication): Lào Cai
Tên khách hàng (Customer'name): Công ty TNHH MTV Việt Hưng MS:
5300245698
Địa chỉ (Address): 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Số điện thoại (Tel): 020 841564
Hình thức thanh toán (Kind of payment):
Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount): VND
Cước tháng 11/2013 713.996
Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 713.996
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1)=
Tiền thuế GTGT (VAT mount) (2):
71.401
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)
(1+2):
785.397
Số tiền viết bằng chữ (In words): Bảy trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm chín
mưới bảy đồng
Ngày 1 tháng 12 năm 2013
Người nộp tiền ký
Ngày 1 tháng 12 năm 2013
Nhân viên giao dịch ký
Ví dụ 5: Ngày 31/12/2013 Công ty xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công
nhân viên là 21.316.836 đồng
- Cách tính lương tương tự cách tính lương bộ phân kinh doanh
Tiền công =
Lương khoán được hưởng
*
Số ngày công
TT/tháng 26
Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000
- Các khoản khấu trừ vào lương : BHYT, BHXH cho bộ phận quản lý
+ Công ty đăng ký mức lương để trích bảo hiểm tối thiểu 1.500.000
+ Lương cơ bản = hệ số lương * lương tối thiểu
+ BHXH trừ vào lương = lương cơ bản * 7%
+ BHYT trừ vào lương = lương cơ bản * 1,5%
58
Bảng lƣơng chức vụ quản lý doanh nghiệp
Chức danh công việc Bậc
1 2 3 4 5
Phó giám đốc
Hệ số 4.00 4.30 4.60 4.90 5.2
Lương cơ bản 6.000.000
Kế toán
Hệ số 3.70 4.00 4.30 4.60 4.90
Lương cơ bản 5.550.000
Nhân viên nghiệp vụ
Hệ số 2.34 2.65 2.96 3.27 3.58
Lương cơ bản 3.510.000
... ... ... ... ... ...
- Tính lương cho P.Giám đốc Trần Tiến Hưng:
+ Tính tiền công:
Tiền công =
5.000.000
* 20 = 3.846.154
26
Tiền ăn trưa = 20 * 25.000 = 500.000
- Tính bảo hiểm trừ vào lương
Lương cơ bản: 4 * 1.500.000 = 6.000.000
BHXH trừ vào lương = 6.000.000* 7% = 420.000
BHYT trừ vào lương = 6.000.000* 1,5% = 90.000
Thang Long University Library
59
Bảng 2.24. Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN
THÁNG 12 NĂM 2013
S
T
T
Họ và tên Chức vụ
Số
ngày
công
được
hưởng
Lƣơng
khoán
đƣợc
hƣởng
Định
mức tiền
công
(/ngày)
Số ngày
công TT
(/tháng)
Tiền ăn
Ca
Tiền công
(đ)
Tổng số
Các khoản khấu trừ
vào lƣơng
Thực
lĩnh
Ký
nhận
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
Bộ phận quản lý
1 Trần Tiến Hưng P.Giám đốc 26 5.000.000 346.154 20,0 500.000 3.846.154 4.563.462 420.000 90.000
4.053.46
2
2 Dương Thị Phương Kế toán 26 3.000.000 115.385 9,0 1.038.462
1.038.462
388.500 83.250 566.712
3 Nguyễn thị Hiền Kế toán 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 388.500 83.250
4.178.25
0
4 Vũ Thị Mơ CBTC 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650
4.351.65
0
5 Trần Thi Ngọc TQ + VT 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.113.462 245.700 52.650
3.815.11
2
6 Vũ Thị Thanh Lan Thủ kho 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650
4.351.65
0
Cộng 2.950.000 20.884.616 23.665.386 1.934.100 414.450
21.316.8
36
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
60
Ví dụ 6: Trích các khoản trích theo lương vào chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 17%; BHYT doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 3%
* Tính bảo hiểm doanh nghiệp phải trích của P.Giám đốc Trần Tiến Hưng:
BHXH doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 17% = 1.020.000
BHYT doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 3% =180.000
Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 12 năm 2013
Đối tượng sử dụng
(ghi nợ các TK)
Ghi có TK 334
phải trả nhân viên
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
TK 3382 TK 3383 (17%) TK 3384 (3%) Cộng TK 338
TK 6271
Chi phí nhân viên
phân xưởng
231.769.231
0
12.822.917
2.385.494 15.208.411 246.977.642
Cộng TK 6271
231.769.231
0
12.822.917
2.385.494 15.208.411 246.977.642
TK 6411
Chi phí nhân viên 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154
Cộng TK 6411 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154
TK 6421
Chi phí NV quản lý 21.316.836 0 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036
Cộng TK 6421 21.316.836 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036
Tổng 307.932.221 0 17.520.017 3.214.394 19.766.947 327.699.168
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
Thang Long University Library
61
Ví dụ 7: 26/12 Công ty thanh toán tiền mua xăng của Công ty CP vận tải Lào Cai
617.250 đồng
Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT
CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/11P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0001553
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CP vận tải Lào Cai
Mã số thuế: 369636085
Địa chỉ:192A Đường Nguyễn Thái Học - P Lê Lợi;Số tài khoản 58487246900753
Điện thoại:.020 875 888
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Mã số thuế:.5300245698.
Địa chỉ012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Số tài khoản.37110000027669
Điện thoại:020 841564
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 DIESEL 0.05% S Lít 135 22.445,44 561.136
Thuế suất GTGT: 10%
Mức phí XD : 0 đ/l
Cộng tiền hàng 561.136
Tiền thuế GTGT 56.114
Tiền phí xăng dầu 0
Tổng cộng tiền thanh toán 617.250
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
62
Ví dụ 8 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy tính, tủ
tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện thoại vào chi phí SXKD năm 2013 (21.520.454) (Số
liệu cập nhật tại bảng chi tiết TK 242 năm 2013)
Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Dư đầu kỳ:
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
102
01/01/2013
Thuế môn bài phải
nộp năm 2013
3338 2.000.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
6
05/12/2013
Ngân hàng thu phí 1121 32.400
... ... ... ... ... ... ... ... ...
28 13/12/2013
Thanh toán tiền tiếp
khách
1111 4.861.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
11 21/12/2013
Thanh toán tiền DV
viễn thông
1111 785.397
... ... ... ... ... ... ... ... ...
140 31/12/2013
Trích số tiền BHXH
+ BHYT phải nộp
cho cán bộ công nhân
viên vào chi phí
SXKD
3384 828.900
141 31/12/2013
Trích số tiền BHXH
+ BHYT phải nộp
cho cán bộ công nhân
viên vào chi phí
SXKD
3383 4.697.100
145 31/12/2013
Phân bổ chi phí trả
trước dài hạn năm
2013 vào chi phí
SXKD năm 2013
242 21.520.454
146 31/12/2013
Phải trả tiền lương
cho cán bộ công nhân
viên
3344 21.316.836
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản
lý từ ngày
01/01/2013 đến
31/12/2013
9111
793.907.415
Tổng cộng 793.907.415 793.907.415
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
63
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau:
Kết quả bán
hàng
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn hàng
bán
-
Chi phí bán
hàng
- Chi phí QLDN
Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh trên TK 911. Cuối kỳ số liệu tổng hợp từ các sổ Cái TK 511, TK 632, TK 641,
TK 642 được kết chuyển sang TK 911.
- Tính kết quả bán hàng năm 2013:
*Doanh thu thuần = DT từ HĐKD thương mại + DT từ HĐKD dịch vụ
= 54.129.078.126 + 24.901.757.261 = 79.030.835.387
(Số liệu cập nhật trên "Báo cáo tổng hợp doanh thu")
*Giá vốn hàng bán = 75.742.831.117 ( sổ cái TK 632)
* Chi phí bán hàng = 616.553.956 (sổ cái TK 641)
*Chi phí QLDN = 793.907.415 (sổ cái TK 642)
*Kết quả bán hàng năm 2013:
79.030.835.387 - 75.742.831.117 - 616.553.956 - 793.907.415 = 1.877.542.899
64
Bảng 2.28. Sổ cái TK 911
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
KQKD 31/12/2013
Xác định kết quả HĐKD từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
632 75.742.831.117
KQKD 31/12/2013
Xác định kết quả HĐSX từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
5111 54.129.078.126
KQKD 31/12/2013
Xác định kết quả HĐSX từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
5113 24.901.757.261
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6411 570.263.463
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6412 18.030.909
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6417 28.259.584
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6421 430.947.872
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6423 3.644.623
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6425 21.520.454
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6427 118.115.547
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6428 219.678.919
... ... ... ... ... ... ... ... ...
KCLL 31/12/2013
Kết chuyển lãi lỗ từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
4212 4.060.844.111
KCLL 31/12/2013
Kết chuyển lãi lỗ từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
4212 3.783.937.641
Tổng cộng 84.860.265.386 84.860.265.386
Dư cuối kỳ
Ngày31 tháng 12 .năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
65
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng
3.1.1. Nhận xét chung
Công ty TNHH MTV Việt Hưng là một công ty mới thành lập, còn non trẻ, hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây
dựng nhưng Công ty đã tạo lập được chỗ đứng trong thị trường, đã đạt được những
thành tựu nhất định, để lại dấu ấn trong lòng khách hàng.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường như hiện nay, ban lãnh đạo Công ty đã
linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục mọi
khó khăn, hòa nhập với cơ chế thị trường. Công ty hiểu được "bán hàng" là chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên trong công tác quản lý doanh nghiệp đã đặc biệt
quan tâm, chú trọng tổ chức tốt công tác "Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng".
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế với công tác kế toán bán
hàng cùng với những nội dung lý thuyết tại chương 1 cũng như thực trạng công tác kế
toán của công ty tại chương 2, em xin được trình bày những ưu điểm và những tồn tại
trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt
Hưng.
3.1.2. Những ưu điểm
- Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, thống nhất từ trên
xuống dưới theo cơ chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Công ty đã
tạo được một mô hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền
kinh tế thị trường, bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban Giám
đốc giám sát kinh doanh một cách có hiệu quả.
- Bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo của
kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với toàn bộ hoạt
động kinh doanh. Vói hình thức tập trung như trên, bộ máy kế toán của Công ty được
tổ chức gọn nhẹ, công việc và trách nhiệm được phân công rõ ràng theo cách chuyên
môn hóa cho từng phần hành kế toán. Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ kế toán tốt. Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân
viên, các kế toán viên thường xuyên được cập nhật các thông tin, chế độ kế toán mới
để trau dồi kĩ năng nghề nghiệp
66
- Tổ chức kế toán:
+ Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng
theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, được luân chuyển đúng quy định và
thường xuyên được kiểm tra đối chiếu. Chứng từ được phân loại, sắp xếp, hệ thống
hóa theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và được đóng thành từng quyển
theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng ban,
các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ, nhờ đó tạo điều
kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi.
+ Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản theo QDD15/2006
do Bộ Tài chính ban hành được các cán bộ kế toán trong Công ty áp dụng tương đối
đầy đủ và mở các tài khoản chi tiết phù hợp thực tế để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hằng ngày.
+ Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để
ghi chép sổ sách kế toán trong Công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô
của doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Đồng thời, Công ty đã
áp dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và được quản lý chặt chẽ cả
trên máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp
cho việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi
tiết với từng mặt hàng, giúp tăng cường khả năng quản lý thông tin trên Báo cáo tài
chính. Việc hạch toán chi tiết hay hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều tuân theo quy trình của hình thức Nhật ký chung, luôn có sự kiểm tra thường
xuyên giữa chi tiết và tổng hợp.
+ Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống các báo cáo kế toán trong Công ty
được lập và gửi đúng quy định của Bộ Tài chính và tương đối đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
- Công tác hạch toán quá trình tiêu thụ: Do công ty nhận thức được tầm quan
trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp, nên công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán đã được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nhà quản
lý đề ra. Sự phối hợp giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hóa
được thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ được thông
suốt.
- Công tác quản lý hàng hóa: Công ty có sự quan tâm đúng mực đến quản lý
hàng hóa nhập kho, xuất kho cả về số lượng và giá trị, chú trọng đến biện pháp bảo
quản, lưu trữ hàng hóa. Hệ thống kho được bố trí hợp lý theo từng loại hàng hóa, thuận
tiện cho việc nhập - xuất kho hằng ngày. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng
nhập - xuất kho theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực
Thang Long University Library
67
tế tại Công ty. Mặt khác, công tác quản lý hàng hóa cũng được đánh giá cao thông qua
việc xác định đúng đắn trách nhiệm của bảo vệ, thủ kho, kế toán trong công tác quản
lý, tránh nhầm lẫn, thất thoát.
- Ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán: Nhận thức được tầm quan trọng
của việc ứng dụng kế toán máy nên Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ACsoft.
Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp Công ty giảm được đáng kể lao động kế
toán, tiết kiệm chi phí nhân công, đồng thời hạn chế được tình trạng sai sót, nhầm lẫn
do việc ghi chép thủ công.
3.1.3. Một số tồn tại
- Thứ nhất: Công ty áp dụng cho khách hàng cả hình thức thanh toán trực tiếp
và hình thức thanh toán trả chậm nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện trích lập dự
phòng phải thu khó đòi (TK 139). Vì vậy, trong trường hợp phát sinh tình huống bất
thường không đòi được nợ của khách hàng (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả
năng thanh toán nợ) thì Công ty sẽ không có khoản bù đắp tổn thất xảy ra cho số nợ
này, giá trị của các khoản nợ phải thu cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm
lập báo cáo tài chính.
- Thứ hai: Công ty cũng không áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để
khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, làm giảm khả năng thu hồi vốn nhanh, ảnh
hưởng tới quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp
- Thứ ba: Do công ty vừa kinh doanh thương mại, vừa kinh doanh dịch vụ nên
hạch toán chi phí thu mua hàng hóa chung với chi phí thực hiện dịch vụ đến cuối kỳ
mới phân bổ chi phí theo doanh thu, tuy nhiên việc phân bổ này do phần mềm ACsoft
thực hiện khi nhận được lệnh nên chưa thấy rõ được sự phân bổ của các chi phí trong
kỳ. TSCĐ (chủ yếu là xe chở hàng), vừa vận chuyển hàng mua, hàng bán, vừa thực
hiện dịch vụ vận chuyển nên hạch toán chung vào các tài khoản chi phí. cuối kì mới
phân bổ vào chi phí thu mua hàng hóa theo doanh thu và kết chuyển sang giá vốn hàng
bán mà không phân bổ sang chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều
này tuy không làm thay đổi kết quả kinh doanh nhung gây nên sự bất hợp lý và sai
lệch trong chi phí : giá vốn hàng bán tăng đáng kể trong khi chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp lại thấp hơn so với thực tế.
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng
Ý kiến thứ nhất: Công ty nên hạch toán dự phòng phải thu khó đòi
Phần lớn các khoản doanh thu của công ty đều được hình thành từ hoạt động bán
buôn cho khách hàng, do vậy Công ty thường xuyên đối mặt với việc khách hàng
thanh toán chậm, kéo dài thời giam thanh toán. Để thưc hiện tốt nguyên tắc thận trọng
trong kế toán, Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Thực
68
chất của hoạt động này là Công ty dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang
năm sau nhằm thức hiện việc thanh toán nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong
năm sau, không làm ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ của năm sau.
Theo thông tư 228/2009/ TT-BTC điều kiện trích lập các khoản nợ phải thu khó
đòi là:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ,
đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý
như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty,
doanh nghiệp tu nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy
ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản
nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên,
Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết... thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thât không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Thang Long University Library
69
TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
- Số dự phòng phải thu khó đòi được
lập tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
SDCK: Số dự phòng các khoản phải
thu khó đòi hiện có cuối kỳ
Phương pháp hạch toán:
- Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là
không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng
nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó
đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập
ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi
phí:
Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng
Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
- Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số
chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 6426 Chi phí dự phòng
- Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được
phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính
hiện hành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán
ghi:
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 Chi phí dự phòng (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 138 Phải thu khác
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài bảng)
- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu
hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 111, 112 Tiền thu được
Có TK 711 Thu nhập khác
Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý
Ví dụ: Các khoản nợ quá hạn tại Công ty đến hết ngày 31/12/2013 như sau:
70
Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/12/2013
Mã
khách
hàng
Tên khách hàng
Số nợ phải
thu
Thời gian quá hạn tính đến hết ngày 31/12/2013
Từ 6 tháng
đến 1 năm
Từ 1 đến 2
năm
Từ 2 đến 3
năm
> 3
năm
269
Công ty CP
VIWASEEN 6
776.822.520 588.142.520 188.680.000
160
Công ty TNHH
MTV Trường Hải
273.630.800 73.630.800
108
Công ty TNHH
Khánh Vân
728.026.950 500.000.000 28.026.950
Cộng 1.778.480.270 1.161.773.320 188.680.000 28.026.950
Tỷ lệ trích dự phòng theo
quy định
30% 50% 70% 100%
Số dự phòng cần trích lập 348.531.996 94.340.000 19.618.865
Tổng số dự phòng cần trích lập:
348.531.996 + 94.340.000 + 19.618.865 = 462.490.861
Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi như sau:
Nợ TK 6426 462.490.861
Có TK 139 462.490.861
Ý kiến thứ hai: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán
Để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Công ty nên thực hiện chiết khấu
thanh toán cho khách hàng. Trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa khách hàng và Công
ty nên nêu rõ việc áp dụng chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách
hàng được hưởng 1% trên tổng tiền hàng nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên,
thời hạn thanh toán cả lô hàng không quá 30 ngày)
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng như
sau:
Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán
Có TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào khoản phải thu khách hàng
Ví dụ: Ngày 3/12/2013 Công ty bán cho ông Đào Văn Chung với tổng giá trị lô
hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 8.981.818 đồng, Khách hàng thanh toán ngay bằng
tiền mặt.
Như vậy Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1% trên tổng
giá thanh toán 9.880.000 đồng theo điều khoản 1/10 net 30
Nợ TK 635 98.800 (9.880.000* 1%)
Có TK 131 98.800
Thang Long University Library
71
Kế toán sẽ theo dõi cụ thể khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng trên bảng
theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng
Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng
Chứng từ Khách
hàng
Nội dung Ngày
phát
sinh nợ
Ngày
trả
Số tiền
ghi nợ
Tỷ lệ
chiết
khấu
Số
chiết
khấu
Số
thực
thu
Ghi
chú SH NT
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
0001299 3/12 Đào
Văn
Chung
Thanh
toán ngay
tiền hàng
3/12 3/12 9.880.000 1% 98.800 9.781.
200
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng Cộng ... ... ...
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Ý kiến thứ ba: Công ty nên sử dụng các bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi
phí trả trước cho các bộ phận
Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số FB01 - SN
(Kèm theo thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày
31/12/2002 của Bộ Tài chính)
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC
Năm 2013
S
T
T
Nội dung phân bổ
Số tiền phân bổ
trong năm
Số tiền phân bổ
kỳ này
Các đối tƣợng sử dụng khác
627 641 642
I. Chi phí trả trƣớc 43.040.907 21.520.454 21.520.454
II. - máy tính 8.904.544 4.452.272 4.452.272
- tủ tài liệu 2.500.000 1.250.000 1.250.000
- ghế văn phòng 1.700.000 850.000 850.000
- bàn 5.909.091 2.954.546 2.954.546
- tủ, bàn ghế phòng họp 9.718.182 4.859.091 4.859.091
- điện thoại 14.309.090 7.154.545 7.154.545
Chi phí khấu hao tài
sản cố định
930.021.325 ... ...
- Xe máy Honda SH 10.642.857 10.642.857 3.353.448 7.289.409
... ... ... ... ... ...
Xe ô tô tải có mui hiệu
cheng Long 24C-01899
103.704.242 103.704.242 32.676.079 71.028.163
Người ghi sổ Kế toán
Ngày tháng năm 200
Thủ trƣởng đơn vị
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với
nhau, để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức
khó khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp có cơ hội kinh
doanh có chiến lược và dám đương đầu với thách thức để thành công, tồn tại và phát
triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là
công cụ vô cùng quan trọng để các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đưa ra các chiến
lược kinh doanh có hiệu quả nhất. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu
vào phân tích các ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm giảu
quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm hiện có tại đơn vị.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình hoạt động
và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cùng với
các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt
trong xử lý các tình huống của các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học
hỏi và tự tin hơn về những kiến thức mà em đã tích lũy được trong thời gian qua. Hơn
thế nữa, em còn được sự hướng dẫn, chỉ bản tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thanh
Thủy để e có thể hoàn thành được bài khóa luận này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em không tránh khỏi
những sai sót. EM rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để khóa
luận của em được hoàn thiện tốt hơn.
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Đặng Thị Loan (năm 2009) - Giáo trình Kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp - trường Đại học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc
dân
2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng
3.
4. Một số luận văn tốt nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a17969_8473.pdf