Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng

Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh có chiến lược và dám đương đầu với thách thức để thành công, tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là công cụ vô cùng quan trọng để các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhất. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu vào phân tích các ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm giảu quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm hiện có tại đơn vị. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình hoạt động và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cùng với các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt trong xử lý các tình huống của các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi và tự tin hơn về những kiến thức mà em đã tích lũy được trong thời gian qua. Hơn thế nữa, em còn được sự hướng dẫn, chỉ bản tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thanh Thủy để e có thể hoàn thành được bài khóa luận này.

pdf85 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần Tây Bắc 100,000 445,400 11/12/2013 22 Xuất bán xi măng cho Công ty cổ phần Tân Bắc 110,000 335,400 13/12/2013 3 Nhập xi măng của công ty TNHH XD và TM Thái Bình Minh 12,000 347,400 13/12/2013 24 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH Khánh Vân 6,000 341,400 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 40,000 381,400 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 142,000 239,400 27/12/2013 8 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 40,000 279,400 28/12/2013 4 Nhập xi măng của công ty TNHH MTV TM Đức Cường Lào Cai 62,900 342,300 28/12/2013 4 Nhập xi măng của công ty TNHH MTV TM Đức Cường Lào Cai 36,000 378,300 28/12/2013 4 Nhập xi măng của công ty TNHH MTV TM Đức Cường Lào Cai 46,000 424,300 29/12/2013 35 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 5,000 419,300 31/12/2013 37 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 10,000 409,300 Tổng cộng 236,900 389,500 409,300 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library 43 Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S10 - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản : 1561 Tên hàng: 0201 - Xi măng Hải Phòng Tháng 12/2013 Đơn vị tính: Tấn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi Số hiệu Ngày Số lƣợng Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền chú Số dư đầu kỳ 561,900 720.279.061 5 03/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 632 1.283.594,61 6,500 8.343.365 555,400 711.935.696 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 24 13/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH Khánh Vân 632 1.283.594,66 6,000 7.701.568 341,400 438.316.037 7 19/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 331 1.054.545,00 40,000 42.181.800 381,400 480.497.837 31 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 632 1.283.594,62 142,000 182.270.437 239,400 298.227.400 8 27/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 331 1.054.545,00 40,000 42.181.800 279,400 340.409.200 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 44 Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561 Tháng 12 năm 2013 Tên cấp ĐV tính Dƣ đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Thép xây dựng 01 01 - Thép D6 - D8 Kg 66.825,900 883.308.363 12.407,000 160.842.332 34.774,500 458.266.937 44.458,400 585.883.758 01 02 - Thép D10 Kg 99.049,600 1.316.321.292 12.539,000 166.255.730 22.014,000 292.480.152 89.574,600 1.190.096.870 01 03 - Thép D12 Kg 36.582,000 493.217.445 0,000 40.665.864 19.740,000 266.144.889 16.842,000 227.072.556 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Thép xây dựng 554.996,400 7.408.802.235 79.368,000 1.037.200.652 255.229,500 3.399.352.497 379.134,900 5.046.650.390 Xi măng 02 01 - Xi măng Hải Phòng Tấn 561,900 720.279.061 236,900 305.056.327 389,500 499.960.107 409,300 525.375.281 02 03 - Xi măng Bút Sơn PCB 30 Tấn 0,001 1.257 0,000 0 0,000 0 0,001 1.257 02 04 - Xi măng Bút Sơn PCB 40 Tấn 67,000 83.747.630 0,000 0 0,000 0 67,000 83.747.630 02 07 - Xi măng Yên Bình Tấn 1.006,800 1.003.430.804 204,300 206.157.290 112,000 111.860.182 1.099,100 1.097.727.912 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Xi măng 1.839,701 1.986.651.074 625,000 673.291.765 689,500 777.242.410 1.775,201 1.882.700.429 113 - Cát vàng xây dựng M3 2,000 127.273 0,000 0 0,000 0 2,000 127.273 72 - Xi măng Sông Thao Tấn 0,100 72.685 0,000 0 0,000 0 0,100 72.685 75 - Gạch lát nền GD 40x40 Hộp 0,000 1 0,000 0 0,000 0 0,000 1 Tổng cộng 556.838,201 9.395.653.268 79.993,000 1.710.492.417 255.919,000 4.176.594.907 380.912,201 6.929.550.778 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Thang Long University Library 45 Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BÁO CÁO TÔNG HỢP DOANH THU năm 2013 Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Doanh thu Tổng doanh thu Giảm trừ Doanh thu thuần Thép D6- D8 Kg 364.565,500 5.126.166.998 0 5.126.166.998 Thép D10 Kg 746.063,500 10.675.267.555 0 10.675.267.555 ... ... ... ... ... ... Thép D 25 Kg 221.715,000 3.149.519.813 0 3.149.519.813 Thép D 28 Kg 136.206,000 1.929.304.113 0 1.929.304.113 Thép 1 ly Kg 2.712,000 48.973.643 0 48.973.643 Thép cán D 32 Kg 2.460,000 36.094.833 36.094.833 Thép xây dựng 44.842.407.535 0 44.842.407.535 Xi măng Hải Phòng Tấn 3.728,100 4.886.746.365 0 4.886.746.365 ... ... ... ... ... ... Xi măng Yên Bình Tấn 1.943,000 2.342.431.816 0 2.342.431.816 Xi măng Yên Bình PCB 30 Tấn 1.566,000 1.747.726.318 0 1.747.726.318 Xi măng 9.232.642.864 0 9.232.642.864 Tổng cộng doanh thu kinh doanh hàng hóa 54.129.078.126 54.129.078.126 Vận chuyển 0,000 24.901.757.261 0 24.901.757.261 Tổng cộng 79.030.835.387 0 79.030.835.387 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc 46 Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03A - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1111 9.880.000 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 632 8.343.365 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1561 8.343.365 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 33311 898.182 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 5111 8.981.818 ... ... ... ... ... ... ... 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1331 4.218.200 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1561 42.181.800 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 331 46.400.000 ... ... ... ... ... ... ... 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 131 218.680.000 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 632 182.270.437 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 1561 182.270.437 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 33311 19.880.000 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 5111 198.800.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2013 TN DN Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013 đến 31/12/2013 x 9113 14.574.025 31/12/2013 TN DN Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013 đến 31/12/2013 x 8211 14.574.025 Tổng cộng 776.732.515.271 776.732.515.271 Ngày31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 47 Bảng 2.15. Sổ cái TK 156 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá mua hàng hóa Số hiệu: 1561 Dư đầu kì: 3.562.735.697 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 3/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 632 8.343.365 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 7 19/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 331 42.181.800 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 632 182.270.437 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 37 31/12/2013 Xuất bán thép + xi măng cho Công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 632 16.316.904 Tổng cộng 54.553.641.715 51.186.826.634 Dư cuối kỳ 6.929.550.778 Ngày31 tháng 12.năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 48 Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Dư đầu kì: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoả n đối ứng Số phát sinh Số hiệ u Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 3/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 1561 8.343.365 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 1561 182.270.437 ... ... ... ... ... ... ... ... ... CP M1 31/12/2013 Phân bổ chi phí mua hàng từ TK 1562 đến TK 632 1562 1.355.612.337 0 37 31/12/2013 Xuất bán thép + xi măng cho Công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 1561 16.316.904 0 160 31/12/2013 Phân bổ chi phí săm lốp vào TK 632 154 23.200.392.147 0 KQ KD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 9111 0 75.742.831.117 Tổng cộng 75.742.831.118 75.742.831.117 Dư cuối kỳ 1 Ngày31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 49 Bảng 2.17. Sổ cái TK 511 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu:511 Dư đầu kì: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 3/12/13 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 1111 8.981.818 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/13 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 131 198.800.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 37 31/12/13 Xuất bán thép + xi măng cho Công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 1111 18.103.091 129 31/12/13 Phải thu tiền vận chuyển cho Công ty TNHH TM VT Nguyễn Khoa 131 164.920.000 130 31/12/13 Phải thu tiền vận chuyển cho Công ty TNHH TM TH Nghĩa Anh 131 976.072.727 131 31/12/13 Phải thu tiền vận chuyển cho Công ty TNHH TM và VT QT An Thắng 131 196.590.890 KQKD 31/12/13 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 79.030.835.387 Tổng cộng 79.030.835.387 79.030.835.387 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 50 Bảng 2.18. Sổ cái TK 131 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu:131 Dư đầu kỳ: 10.739.291.121 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số T T dò ng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/13 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 33311 19.880.000 31 21/12/13 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 5111 198.800.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 87.178.088.812 89.187.070.783 Dư cuối kỳ 8.730.309.150 Ngày 31 tháng 12 .năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng được hạch toán vào TK 641 - "Chi phí bán hàng", chi tiết ra thành các tài khoản: - TK 641 - "Chi phí bán hàng": + TK 6411: Chi phí nhân viên. + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài Thang Long University Library 51 Hằng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn, biên lai... kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin, chứng từ vào phần mềm máy tính các khoản mục liên quan đến TK 641. Máy tính sẽ xử lý thông tin, đưa số liệu vào sổ chi tiết TK 641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán trưởng chỉ cần đưa ra yêu cầu bút toán kết chuyển, máy tính sẽ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, lên sổ cái TK 641. Ví dụ 1: Ngày 6/3/2013 thanh toán tiền dầu máy + công phục vụ vận chuyển hàng bán bằng tiền mặt 900.000 đồng. Ví dụ 2: Ngày 1/9/2013 thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 704.993 đồng bằng tiền mặt. Ví dụ 3: Ngày 31/12/2013 kế toán tiền lương ghi nhận số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên bộ phận kinh doanh (bán hàng) là 21.192.308 đồng. - Tổng số tiền lương (tiền công) của một nhân viên trong 1 tháng được tính như sau: ( Tổng số ngày làm việc trong tháng là 26) Tiền công = Lương khoán được hưởng * Số ngày công TT/tháng 26 - Tổng số tiền ăn trưa của một nhân viên trong 1 tháng được tính như sau: (Số tiền ăn ca là 25.000đ/ngày công) Tiền ăn trưa = Số ngày công TT/tháng * 25.000 - Tổng số tiền được lĩnh = tiền công + tiền ăn trưa. Ngày 31/12 kế toán tiền lương tính số tiền lương phải trả cho ông Đỗ Tuấn Hưng có lương khoán được hưởng là 4.000.000, số ngày công thực tế trong tháng là 26. Tiền công của ông Đỗ Tuấn Hưng được tính như sau: Tiền công = 4.000.000 * 26 = 4.000.000 26 Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000 Tổng số tiền được lĩnh = Tiền công + Tiền ăn ca = 4.650.000 Công ty không trích các khoản BHXH, BHYT cho nhân viên bộ phận kinh doanh. 52 Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN THÁNG 12 NĂM 2013 STT Họ và tên Chức vụ Số ngày công đƣợc hƣởng Lƣơng khoán đƣợc hƣởng Định mức tiền công/ngày Số ngày công TT/tháng Tiền ăn Ca Tiền công (đ) Tổng số tiền đƣợc lĩnh Ký nhận Bộ phận kinh doanh 1 Đỗ Tuấn Hưng Bán hàng 26 4.000.000 346.154 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 2 Phạm Thi Tuyết Bán hàng 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 3 Vũ Thị Liên NVKD 26 3.000.000 307.692 24,0 600.000 2.769.231 3.369.231 4 Nguyễn Thị Thơm NVKD 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 5 Nguyễn Quang Chung Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 6 Nguyễn Bích Lan Tạp vụ 26 3.000.000 307.692 21,0 525.000 2.423.077 2.948.077 7 Phạm Thị Gấm Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 Cộng 4.375.000 21.192.308 25.567.308 Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Thang Long University Library 53 Ví dụ 4 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy in, máy tính, máy fax,ti vi của năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 18.030.909 - Chi phí trả trước dài hạn năm 2012: 14.500.000 + 4.681.818 + 16.880.000 = 36.061.818 - 50% chi phí trả trước dài hạn phân bổ vào chi phí SXKD năm 2013 : (50% đã phân bổ vào chi phí SXKD năm 2012): 50% * 36.061.818 = 18.030.909 Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242 Năm 2012 Dư đầu kì: 1.740.000 Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có 18/4/2012 54 Thanh toán tiền mua máy in + máy tính của CT TNHH TM và DV Bình Minh 1111 14.500.000 0 16/5/2012 13 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 11.254.545 0 18/5/2012 12 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 9.090.909 0 27/6/2012 32a Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 10.075.000 0 28/6/2012 33 Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 8.181.818 0 19/9/2012 17 Thanh toán tiền mua bảo hiểm 1111 17.254.545 0 26/10/2012 26 Thanh toán tiền mua máy fax 1111 4.681.818 0 13/11/2012 22 Thanh toán tiền mua bảo hiểm vật chất 1111 15.545.455 0 8/12/2012 1 Phải trả tiền mua lốp cho CT TNHH MTV TM và DV lốp Thành Công LC 331 182.800.000 0 29/12/2012 37 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 15.274.182 0 30/12/2012 38 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 10.818.182 0 31/12/2012 52 Thanh toán tiền mua ti vi của CT Cao Trụ 1111 16.880.000 0 31/12/2012 124 K/c chi phí trả trước dài hạn năm 2011 6423 0 1.740.000 31/12/2012 125 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào CP SXKD (BH xe) 6277 0 48.747.318 31/12/2012 126 Phân bổ chi phí dài hạn ( máy in, máy tính, máy fax,ti vi) vào CP SXKD 6413 0 18.030.909 31/12/2012 150 Phân bổ chi phí lốp 6273 0 91.400.000 Tổng 316.356.454 159.918.227 Dư cuối kì 158.178.227 0 Ngày31 tháng 12 năm 2012. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai 54 Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242 Năm 2013 Dư đầu kì: 158.178.227 Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có 5/1/2013 11 Nộp tiền thuế sử dụng đường bộ 1111 12.480.000 0 21/3/2013 41 Thanh toán tiền mua máy tính 1111 8.904.544 0 27/3/2013 43 Thanh toán tiền mua tủ tài liệu 1111 2.500.000 0 2/4/2013 3 Thanh toán tiền mua ghế văn phòng 1111 1.700.000 0 28/6/2013 77 Thanh toán tiền mua bàn 1111 5.909.091 0 31/7/2013 2 Thanh toán tiền mua điện thoại 1111 14.309.090 0 21/12/2013 11 Thanh toán tiền mua tủ + bàn ghế 1111 9.718.182 0 31/12/2013 144 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 6273 0 91.400.000 31/12/2013 144 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 6277 0 48.747.318 31/12/2013 144 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 6413 0 18.030.909 31/12/2013 145 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013 vào chi phí SXKD năm 2013 (máy tính, tủ tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện thoại) 6423 0 21.520.454 Tổng 55.520.907 179.698.681 Dư cuối kì 34.000.453 0 Ngày31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Thang Long University Library 55 Bảng 2.22. Sổ cái TK 641 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu:641 Dư đầu kỳ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 14 06/03/2013 Thanh toán tiền dầu máy + công bốc vác 1111 900.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 26 01/09/2013 Thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 1111 704.993 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 84 31/12/2013 Thanh toán tiền ăn trưa cho cán bộ công nhân viên 1111 4.375.000 144 31/12/2013 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 242 18.030.909 146 31/12/2013 Phải trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên 3343 54.846.154 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 9111 616.553.956 Tổng cộng 616.553.956 616.553.956 Dư cuối kỳ Ngày31 tháng12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 56 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng được hạch toán vào TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp ", chi tiết ra thành các tài khoản: - TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp": + TK 6421: Chi phí nhân viên. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6425: Thuế phí và lệ phí + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác TK 642 được hạch toán giống như TK 641, chỉ khác là dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Ví dụ 1: Ngày 1/1/2013 Công ty xác định thuế môn bài phải nộp năm 2013 là 2.000.000 đồng Ví dụ 2: 5/12 Ngân hàng thu phí dịch vụ 32.400 đồng, ngân hàng báo cho công ty qua tin nhắn điện thoại và trừ trực tiếp trên tài khoản của công ty Nợ TK 6428 32.400 Có TK 1121 32.400 Ví dụ 3: 13/12 Công ty thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt 4.861.000 NHÀ HÀNG MINH MINH 334 Tán Thuật - Cốc lếu - TP. Lào Cai PHIẾU THANH TOÁN Số: 5684684 Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng STT Tên món Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Cá tầm rang muối 2 đĩa 150.000 300.000 2 Tôm hùm sốt kiểu Bồ Đào Nha 2 kg 1.200.000 2.400.000 3 Ốc bào ngư nướng 8 con 100.000 800.000 4 Ngũ quả luộc kho quẹt 2 đĩa 120.000 240.000 5 Sa lad miến tôm 2 đĩa 185.000 370.000 6 Cháo ếch cung bửu kiểu Singapore 1 nồi 280.000 280.000 7 Bia 3 két 157.000 471.000 Cộng: 4.861.000 Giảm giá: 0% Thanh toán: 4.861.000 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm sáu mươi mốt nghìn Thang Long University Library 57 Ví dụ 4: 21/12/2013 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 785.397 đồng Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thông HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 VT01 Ký hiệu (Serial No): AA/2010T Số (No): 0001246 Mã số: Viễn thông (Telecommunication): Lào Cai Tên khách hàng (Customer'name): Công ty TNHH MTV Việt Hưng MS: 5300245698 Địa chỉ (Address): 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Số điện thoại (Tel): 020 841564 Hình thức thanh toán (Kind of payment): Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount): VND Cước tháng 11/2013 713.996 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 713.996 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1)= Tiền thuế GTGT (VAT mount) (2): 71.401 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 785.397 Số tiền viết bằng chữ (In words): Bảy trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm chín mưới bảy đồng Ngày 1 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền ký Ngày 1 tháng 12 năm 2013 Nhân viên giao dịch ký Ví dụ 5: Ngày 31/12/2013 Công ty xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên là 21.316.836 đồng - Cách tính lương tương tự cách tính lương bộ phân kinh doanh Tiền công = Lương khoán được hưởng * Số ngày công TT/tháng 26 Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000 - Các khoản khấu trừ vào lương : BHYT, BHXH cho bộ phận quản lý + Công ty đăng ký mức lương để trích bảo hiểm tối thiểu 1.500.000 + Lương cơ bản = hệ số lương * lương tối thiểu + BHXH trừ vào lương = lương cơ bản * 7% + BHYT trừ vào lương = lương cơ bản * 1,5% 58 Bảng lƣơng chức vụ quản lý doanh nghiệp Chức danh công việc Bậc 1 2 3 4 5 Phó giám đốc Hệ số 4.00 4.30 4.60 4.90 5.2 Lương cơ bản 6.000.000 Kế toán Hệ số 3.70 4.00 4.30 4.60 4.90 Lương cơ bản 5.550.000 Nhân viên nghiệp vụ Hệ số 2.34 2.65 2.96 3.27 3.58 Lương cơ bản 3.510.000 ... ... ... ... ... ... - Tính lương cho P.Giám đốc Trần Tiến Hưng: + Tính tiền công: Tiền công = 5.000.000 * 20 = 3.846.154 26 Tiền ăn trưa = 20 * 25.000 = 500.000 - Tính bảo hiểm trừ vào lương Lương cơ bản: 4 * 1.500.000 = 6.000.000 BHXH trừ vào lương = 6.000.000* 7% = 420.000 BHYT trừ vào lương = 6.000.000* 1,5% = 90.000 Thang Long University Library 59 Bảng 2.24. Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN THÁNG 12 NĂM 2013 S T T Họ và tên Chức vụ Số ngày công được hưởng Lƣơng khoán đƣợc hƣởng Định mức tiền công (/ngày) Số ngày công TT (/tháng) Tiền ăn Ca Tiền công (đ) Tổng số Các khoản khấu trừ vào lƣơng Thực lĩnh Ký nhận BHXH (7%) BHYT (1,5%) Bộ phận quản lý 1 Trần Tiến Hưng P.Giám đốc 26 5.000.000 346.154 20,0 500.000 3.846.154 4.563.462 420.000 90.000 4.053.46 2 2 Dương Thị Phương Kế toán 26 3.000.000 115.385 9,0 1.038.462 1.038.462 388.500 83.250 566.712 3 Nguyễn thị Hiền Kế toán 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 388.500 83.250 4.178.25 0 4 Vũ Thị Mơ CBTC 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650 4.351.65 0 5 Trần Thi Ngọc TQ + VT 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.113.462 245.700 52.650 3.815.11 2 6 Vũ Thị Thanh Lan Thủ kho 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650 4.351.65 0 Cộng 2.950.000 20.884.616 23.665.386 1.934.100 414.450 21.316.8 36 Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 60 Ví dụ 6: Trích các khoản trích theo lương vào chi phí quản lý doanh nghiệp BHXH doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 17%; BHYT doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 3% * Tính bảo hiểm doanh nghiệp phải trích của P.Giám đốc Trần Tiến Hưng: BHXH doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 17% = 1.020.000 BHYT doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 3% =180.000 Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 12 năm 2013 Đối tượng sử dụng (ghi nợ các TK) Ghi có TK 334 phải trả nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 (17%) TK 3384 (3%) Cộng TK 338 TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 231.769.231 0 12.822.917 2.385.494 15.208.411 246.977.642 Cộng TK 6271 231.769.231 0 12.822.917 2.385.494 15.208.411 246.977.642 TK 6411 Chi phí nhân viên 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154 Cộng TK 6411 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154 TK 6421 Chi phí NV quản lý 21.316.836 0 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036 Cộng TK 6421 21.316.836 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036 Tổng 307.932.221 0 17.520.017 3.214.394 19.766.947 327.699.168 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc Thang Long University Library 61 Ví dụ 7: 26/12 Công ty thanh toán tiền mua xăng của Công ty CP vận tải Lào Cai 617.250 đồng Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0001553 Ngày 26 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty CP vận tải Lào Cai Mã số thuế: 369636085 Địa chỉ:192A Đường Nguyễn Thái Học - P Lê Lợi;Số tài khoản 58487246900753 Điện thoại:.020 875 888 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng Mã số thuế:.5300245698. Địa chỉ012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Số tài khoản.37110000027669 Điện thoại:020 841564 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 DIESEL 0.05% S Lít 135 22.445,44 561.136 Thuế suất GTGT: 10% Mức phí XD : 0 đ/l Cộng tiền hàng 561.136 Tiền thuế GTGT 56.114 Tiền phí xăng dầu 0 Tổng cộng tiền thanh toán 617.250 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 62 Ví dụ 8 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy tính, tủ tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện thoại vào chi phí SXKD năm 2013 (21.520.454) (Số liệu cập nhật tại bảng chi tiết TK 242 năm 2013) Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642 SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Dư đầu kỳ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 102 01/01/2013 Thuế môn bài phải nộp năm 2013 3338 2.000.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 6 05/12/2013 Ngân hàng thu phí 1121 32.400 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 28 13/12/2013 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 4.861.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 11 21/12/2013 Thanh toán tiền DV viễn thông 1111 785.397 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 140 31/12/2013 Trích số tiền BHXH + BHYT phải nộp cho cán bộ công nhân viên vào chi phí SXKD 3384 828.900 141 31/12/2013 Trích số tiền BHXH + BHYT phải nộp cho cán bộ công nhân viên vào chi phí SXKD 3383 4.697.100 145 31/12/2013 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013 vào chi phí SXKD năm 2013 242 21.520.454 146 31/12/2013 Phải trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên 3344 21.316.836 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 9111 793.907.415 Tổng cộng 793.907.415 793.907.415 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 63 2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng - Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh trên TK 911. Cuối kỳ số liệu tổng hợp từ các sổ Cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642 được kết chuyển sang TK 911. - Tính kết quả bán hàng năm 2013: *Doanh thu thuần = DT từ HĐKD thương mại + DT từ HĐKD dịch vụ = 54.129.078.126 + 24.901.757.261 = 79.030.835.387 (Số liệu cập nhật trên "Báo cáo tổng hợp doanh thu") *Giá vốn hàng bán = 75.742.831.117 ( sổ cái TK 632) * Chi phí bán hàng = 616.553.956 (sổ cái TK 641) *Chi phí QLDN = 793.907.415 (sổ cái TK 642) *Kết quả bán hàng năm 2013: 79.030.835.387 - 75.742.831.117 - 616.553.956 - 793.907.415 = 1.877.542.899 64 Bảng 2.28. Sổ cái TK 911 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu:911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có KQKD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 632 75.742.831.117 KQKD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐSX từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 5111 54.129.078.126 KQKD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐSX từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 5113 24.901.757.261 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6411 570.263.463 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6412 18.030.909 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6417 28.259.584 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6421 430.947.872 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6423 3.644.623 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6425 21.520.454 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6427 118.115.547 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6428 219.678.919 ... ... ... ... ... ... ... ... ... KCLL 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 4212 4.060.844.111 KCLL 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 4212 3.783.937.641 Tổng cộng 84.860.265.386 84.860.265.386 Dư cuối kỳ Ngày31 tháng 12 .năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 65 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG 3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng 3.1.1. Nhận xét chung Công ty TNHH MTV Việt Hưng là một công ty mới thành lập, còn non trẻ, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng nhưng Công ty đã tạo lập được chỗ đứng trong thị trường, đã đạt được những thành tựu nhất định, để lại dấu ấn trong lòng khách hàng. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường như hiện nay, ban lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục mọi khó khăn, hòa nhập với cơ chế thị trường. Công ty hiểu được "bán hàng" là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên trong công tác quản lý doanh nghiệp đã đặc biệt quan tâm, chú trọng tổ chức tốt công tác "Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng". Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế với công tác kế toán bán hàng cùng với những nội dung lý thuyết tại chương 1 cũng như thực trạng công tác kế toán của công ty tại chương 2, em xin được trình bày những ưu điểm và những tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng. 3.1.2. Những ưu điểm - Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, thống nhất từ trên xuống dưới theo cơ chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Công ty đã tạo được một mô hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban Giám đốc giám sát kinh doanh một cách có hiệu quả. - Bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Vói hình thức tập trung như trên, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, công việc và trách nhiệm được phân công rõ ràng theo cách chuyên môn hóa cho từng phần hành kế toán. Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán tốt. Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên, các kế toán viên thường xuyên được cập nhật các thông tin, chế độ kế toán mới để trau dồi kĩ năng nghề nghiệp 66 - Tổ chức kế toán: + Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, được luân chuyển đúng quy định và thường xuyên được kiểm tra đối chiếu. Chứng từ được phân loại, sắp xếp, hệ thống hóa theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và được đóng thành từng quyển theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi. + Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản theo QDD15/2006 do Bộ Tài chính ban hành được các cán bộ kế toán trong Công ty áp dụng tương đối đầy đủ và mở các tài khoản chi tiết phù hợp thực tế để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày. + Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi chép sổ sách kế toán trong Công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Đồng thời, Công ty đã áp dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và được quản lý chặt chẽ cả trên máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp cho việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi tiết với từng mặt hàng, giúp tăng cường khả năng quản lý thông tin trên Báo cáo tài chính. Việc hạch toán chi tiết hay hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tuân theo quy trình của hình thức Nhật ký chung, luôn có sự kiểm tra thường xuyên giữa chi tiết và tổng hợp. + Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống các báo cáo kế toán trong Công ty được lập và gửi đúng quy định của Bộ Tài chính và tương đối đầy đủ, chính xác, kịp thời. - Công tác hạch toán quá trình tiêu thụ: Do công ty nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp, nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán đã được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nhà quản lý đề ra. Sự phối hợp giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hóa được thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ được thông suốt. - Công tác quản lý hàng hóa: Công ty có sự quan tâm đúng mực đến quản lý hàng hóa nhập kho, xuất kho cả về số lượng và giá trị, chú trọng đến biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hóa. Hệ thống kho được bố trí hợp lý theo từng loại hàng hóa, thuận tiện cho việc nhập - xuất kho hằng ngày. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập - xuất kho theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực Thang Long University Library 67 tế tại Công ty. Mặt khác, công tác quản lý hàng hóa cũng được đánh giá cao thông qua việc xác định đúng đắn trách nhiệm của bảo vệ, thủ kho, kế toán trong công tác quản lý, tránh nhầm lẫn, thất thoát. - Ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán: Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng kế toán máy nên Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ACsoft. Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp Công ty giảm được đáng kể lao động kế toán, tiết kiệm chi phí nhân công, đồng thời hạn chế được tình trạng sai sót, nhầm lẫn do việc ghi chép thủ công. 3.1.3. Một số tồn tại - Thứ nhất: Công ty áp dụng cho khách hàng cả hình thức thanh toán trực tiếp và hình thức thanh toán trả chậm nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi (TK 139). Vì vậy, trong trường hợp phát sinh tình huống bất thường không đòi được nợ của khách hàng (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì Công ty sẽ không có khoản bù đắp tổn thất xảy ra cho số nợ này, giá trị của các khoản nợ phải thu cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính. - Thứ hai: Công ty cũng không áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, làm giảm khả năng thu hồi vốn nhanh, ảnh hưởng tới quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp - Thứ ba: Do công ty vừa kinh doanh thương mại, vừa kinh doanh dịch vụ nên hạch toán chi phí thu mua hàng hóa chung với chi phí thực hiện dịch vụ đến cuối kỳ mới phân bổ chi phí theo doanh thu, tuy nhiên việc phân bổ này do phần mềm ACsoft thực hiện khi nhận được lệnh nên chưa thấy rõ được sự phân bổ của các chi phí trong kỳ. TSCĐ (chủ yếu là xe chở hàng), vừa vận chuyển hàng mua, hàng bán, vừa thực hiện dịch vụ vận chuyển nên hạch toán chung vào các tài khoản chi phí. cuối kì mới phân bổ vào chi phí thu mua hàng hóa theo doanh thu và kết chuyển sang giá vốn hàng bán mà không phân bổ sang chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này tuy không làm thay đổi kết quả kinh doanh nhung gây nên sự bất hợp lý và sai lệch trong chi phí : giá vốn hàng bán tăng đáng kể trong khi chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp lại thấp hơn so với thực tế. 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng Ý kiến thứ nhất: Công ty nên hạch toán dự phòng phải thu khó đòi Phần lớn các khoản doanh thu của công ty đều được hình thành từ hoạt động bán buôn cho khách hàng, do vậy Công ty thường xuyên đối mặt với việc khách hàng thanh toán chậm, kéo dài thời giam thanh toán. Để thưc hiện tốt nguyên tắc thận trọng trong kế toán, Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Thực 68 chất của hoạt động này là Công ty dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang năm sau nhằm thức hiện việc thanh toán nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong năm sau, không làm ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ của năm sau. Theo thông tư 228/2009/ TT-BTC điều kiện trích lập các khoản nợ phải thu khó đòi là: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tu nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên, Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết... thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thât không thu hồi được để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Thang Long University Library 69 TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi - Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp SDCK: Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Phương pháp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí: Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi - Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 6426 Chi phí dự phòng - Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 Chi phí dự phòng (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 138 Phải thu khác Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài bảng) - Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111, 112 Tiền thu được Có TK 711 Thu nhập khác Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý Ví dụ: Các khoản nợ quá hạn tại Công ty đến hết ngày 31/12/2013 như sau: 70 Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/12/2013 Mã khách hàng Tên khách hàng Số nợ phải thu Thời gian quá hạn tính đến hết ngày 31/12/2013 Từ 6 tháng đến 1 năm Từ 1 đến 2 năm Từ 2 đến 3 năm > 3 năm 269 Công ty CP VIWASEEN 6 776.822.520 588.142.520 188.680.000 160 Công ty TNHH MTV Trường Hải 273.630.800 73.630.800 108 Công ty TNHH Khánh Vân 728.026.950 500.000.000 28.026.950 Cộng 1.778.480.270 1.161.773.320 188.680.000 28.026.950 Tỷ lệ trích dự phòng theo quy định 30% 50% 70% 100% Số dự phòng cần trích lập 348.531.996 94.340.000 19.618.865 Tổng số dự phòng cần trích lập: 348.531.996 + 94.340.000 + 19.618.865 = 462.490.861 Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi như sau: Nợ TK 6426 462.490.861 Có TK 139 462.490.861 Ý kiến thứ hai: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán Để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa khách hàng và Công ty nên nêu rõ việc áp dụng chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách hàng được hưởng 1% trên tổng tiền hàng nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên, thời hạn thanh toán cả lô hàng không quá 30 ngày) Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng như sau: Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán Có TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào khoản phải thu khách hàng Ví dụ: Ngày 3/12/2013 Công ty bán cho ông Đào Văn Chung với tổng giá trị lô hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 8.981.818 đồng, Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Như vậy Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1% trên tổng giá thanh toán 9.880.000 đồng theo điều khoản 1/10 net 30 Nợ TK 635 98.800 (9.880.000* 1%) Có TK 131 98.800 Thang Long University Library 71 Kế toán sẽ theo dõi cụ thể khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng trên bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng Chứng từ Khách hàng Nội dung Ngày phát sinh nợ Ngày trả Số tiền ghi nợ Tỷ lệ chiết khấu Số chiết khấu Số thực thu Ghi chú SH NT ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 0001299 3/12 Đào Văn Chung Thanh toán ngay tiền hàng 3/12 3/12 9.880.000 1% 98.800 9.781. 200 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng Cộng ... ... ... Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ý kiến thứ ba: Công ty nên sử dụng các bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước cho các bộ phận Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số FB01 - SN (Kèm theo thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC Năm 2013 S T T Nội dung phân bổ Số tiền phân bổ trong năm Số tiền phân bổ kỳ này Các đối tƣợng sử dụng khác 627 641 642 I. Chi phí trả trƣớc 43.040.907 21.520.454 21.520.454 II. - máy tính 8.904.544 4.452.272 4.452.272 - tủ tài liệu 2.500.000 1.250.000 1.250.000 - ghế văn phòng 1.700.000 850.000 850.000 - bàn 5.909.091 2.954.546 2.954.546 - tủ, bàn ghế phòng họp 9.718.182 4.859.091 4.859.091 - điện thoại 14.309.090 7.154.545 7.154.545 Chi phí khấu hao tài sản cố định 930.021.325 ... ... - Xe máy Honda SH 10.642.857 10.642.857 3.353.448 7.289.409 ... ... ... ... ... ... Xe ô tô tải có mui hiệu cheng Long 24C-01899 103.704.242 103.704.242 32.676.079 71.028.163 Người ghi sổ Kế toán Ngày tháng năm 200 Thủ trƣởng đơn vị KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh có chiến lược và dám đương đầu với thách thức để thành công, tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là công cụ vô cùng quan trọng để các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhất. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu vào phân tích các ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm giảu quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm hiện có tại đơn vị. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình hoạt động và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cùng với các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt trong xử lý các tình huống của các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi và tự tin hơn về những kiến thức mà em đã tích lũy được trong thời gian qua. Hơn thế nữa, em còn được sự hướng dẫn, chỉ bản tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thanh Thủy để e có thể hoàn thành được bài khóa luận này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. EM rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện tốt hơn. Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS. Đặng Thị Loan (năm 2009) - Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - trường Đại học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân 2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng 3. 4. Một số luận văn tốt nghiệp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a17969_8473.pdf
Luận văn liên quan