Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Chi nhánh thương mại Đông Hỷ - Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên

Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trải qua 4 tháng thực tập tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên, em lại càng hiểu rõ hơn tầm quan trọng ấy. Trong thời gian này, em đã tìm hiểu được một số thực tế tại công ty, cũng như áp dụng được những kiến thức đã được học tại trường Thăng Long để vận dụng vào thực tế. Trong bài khóa luận của mình, em đã trình bày khái quát cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, đánh giá, phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ cũng như đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Đây là quãng thời gian vô cùng có ý nghĩa và rất có ích đối với em. Đó sẽ là hành trang để em vững bước trên con đường sự nghiệp sau này.

pdf89 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1932 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Chi nhánh thương mại Đông Hỷ - Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
502.172 - Fax : 0280.3820.112 - Mã số thuế : 4600357739-001 - Số tài khoản: 102010000446950ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên – Phòng giao dịch Núi Voi. 29 - Chức năng:Chức năng của chi nhánh là khai thác và sử dụng có hiệu quả tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động, đồng thời nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất để không ngừng mở rộng, nâng cao chất lượng sản xuất, đẩy mạ ủa công ty. - Nhiệm vụ: Kể từ khi thành lập cho đến nay, chi nhánh đã và đang thực hiện những nhiệm vụ sau: Chịu trách nhiệm trước bộ thương mại về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chấp hành các quy chế chính sách quy định của Nhà nước. Tạo công ăn việc làm và ổn định đời sống cho người lao động, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người lao động theo quy định của Nhà nước. Tổ chức các khóa học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện tốt các khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất chất lượng đến tay người tiêu dùng. Duy trì tổ chức và giữ vững các công tác dân quân tự vệ, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động và các tổ chức quần chúng. - Phƣơng châm hoạt động:Chi nhánh lấy việc đổi mới thiết bị công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam kết với khách hàng và tạo lợi nhuận tối đa là mục tiêu phát triển. Công ty luôn mong muốn thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những phương châm: Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Giao hàng đủ số lượng, đúng thời gian là danh dự, uy tín của doanh nghiệp. Giá cả luôn hợp lý, thể hiện năng lực cạnh tranh trên thương trường. 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ ản phẩm sơn. Hàng hóa của công ty sử dụng 100% nguyên liệu nhựa titan, màu và các chất phụ gia nhập khẩu từ các nhà cung cấp có uy tín trong ngành sơn nước nên chất lượng luôn ổn định. Hàng hóa của Công ty được sản xuất dựa trên nguyên tắc thẩm thấu sâu vào bề mặt vật liệu cẩn bảo vệ, tăng cường chống thấm nhưng có thể tạo cho nước thoát, hạn chế bong rộp khi tạo màng, chịu chà rửa cao, chống rêu mốc, đa màu sắc. Thang Long University Library 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quả ại Đông Hỷ ại Đông Hỷ – - Ban giám đốc của chi nhánh bao gồm 02 người, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty Cổ phần Thái Nguyên và trước Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện theo Pháp luật của chi nhánh, có nhiệm vụ phụ trách các vấn đề chung, trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức hành chính, lao động tiền lương, đào tạo, trực tiếp chỉ đạo công tác tài chính kế toán, trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch. - Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước giám đốc chi nhánh về công tác tài chính kế toán của chi nhánh. Tổ chức mạng lưới thống kê ghi chép số liệu, tính giá thành thực tế các loại sản phẩm, thực hiện hạch toán nội bộ, thực hiện thu chi, lập các báo cáo về tài chính kế toán, quản lý, lưu trữ và giữ bí mật tài liệu kế toán theo đúng quy định của công ty và Nhà nước. - Phòng kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Bên cạnh đó, các nhân viên thuộc bộ phận này còn có nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ của công ty nhằm đem lại cho khách hàng mức độ thỏa mãn cao nhất và mức lợi nhuận đạt được là tối đa. - – Là nơi quản lý nguồn nhân sự của Công ty và cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty, truyền tin, mệnh lệnh từ ban lãnh đạo xuống các phòng ban. Tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ người lao động, đánh giá sử dụng lao động và thực hiện các quyền lợi của người lao động. – Các cửa hàng 31 - Các cửa hàng: Các cửa hàng có trách nhiệm nhận hàng và bán hàng. Hàng ngày, nhân viên các cửa hàng tập hợp các chứng từ, hóa đơn để gửi về văn phòng chi nhánh. 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán – - tổng hợp doanh thu, chi phí, xác định kết quả - thu, chi n chứng từ - , - ản ánh doanh thu bán hàng, chi phí, nghiệp vụ thu mua hàng hóa. - 2.1.4. Căn cứ vào chức năng, quy mô của mình ựng hình thức kế toán và áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp với đặc điểm củ đúng các quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành. - Hiệ hạch toán theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ tài chính ban hành. Thang Long University Library 32 - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kế thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Kỳ hạch toán: - Phương pháp kế toán tài sản cố định:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc giá phí, phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. - Phương thức bán hàn - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty vẫn đang áp dụng ghi sổ kế toán trên phần mềm excel theo hình thức Nhật ký chung.Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và định khoản kế toán theo chứng từ gốc. 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ 2.2.1. 2.2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng hóa mua về, kế toán tính giá trị hàng nhập theo giá mua thực tế của hàng hóa. Đối với hàng xuất bán, h tính giá trị hàng xuất bán trong kì theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Trong phạm vi bài khóa luận, em xin trình bày những nghiệp vụ bán hàng liên quan đến mặt hàng – trong tại để minh họa cho đề tài nghiên cứu. 33 - xuất bán hàng hóa Mặt hàng: – trong NT Diễn giải Xuất Tồn 01/04 50 06/04 100 12/04 80 15/04 20 17/04 200 18/04 250 25/04 50 12/05 25 20/05 100 22/05 50 08/06 10 19/06 100 28/06 40 Tổng 750 275 30/06 Tồn cuối kì 525 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 34 biến động hàng hóa, nhân viên thủ kho lập bảng theo dõi cuối quý 2 (30/06), kế toán Giá ĐVBQ cả kì dự trữ = Giá trị hàng tồn đầu kì + Giá trị hàng nhập trong kì Số lƣợng hàng tồn đầu kì + Số lƣợng hàng nhập trong kì Giá ĐVBQ = 17.911.200 + 272.250.000 = 362.702 (đồng) 50 + 750 nhật. Tại công ty không phát sinh chi phí thu mua hàng hóa vì toàn bộ hàng hóa được giao trực tiếp tại kho, cửa hàng của chi nhánh. 2.2.1.2. Kế toán tổng hợ ại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ hiện tại đang áp dụng 2 phương thức bán hàng là bán buôn qua kho và bán nội bộ. Chứng từ và tài khoản sử dụng bao gồm: Chứng từ gốc: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo có). Tài khoản sử dụng: TK 111, 112, 131, 136, 156, 3331, 511, 632. Hàng hóa của chi nhánh được bán qua 3 cửa hàng, mỗi 1 một cửa hàng có một tài khoản hàng tồn kho riêng: 15601, 15602, 15603.  Ngày 12/04/2013 công ty xuất kho ố hàng hóa khác, kế toán lập PXK0085 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn HĐ0002552 với tổng giá bán chưa thuế GTGT là VNĐ 112.675.000 (thuế GTGT 10%), trong đó, tổng giá bán chưa thuế GTGT của mặ ợc giao cho khách hàng KH0001202 – . Khách hàng thanh toán một phần tiền hàng là 80.000 000 VNĐ bằng chuyển khoản theo GBC064. Do khách hàng thanh toán sớm nên công ty cho khách hàng hưởng CKTT 1% trên tổng giá thanh toán và Trình tự hạch toán: 49.105.390 03 49.105.390 123.942.500 112.675.000 11.267.500 35 80.000.000 800.000 80.800.000 Do công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên các phiếu xuất kho này chỉ được ghi nhận số lượng tại thời điểm mà nghiệp vụ xuất kho xảy ra. Đến cuối kì, khi kế toán tính ra giá xuất kho của từng loại hàng hóa thì cột đơn giá và thành tiền của các phiếu xuất kho này mới được cập nhật. - ẫ 03 – Công ty CP Sơn Tổng hợ STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 80 80 362.702 29.016.160 2 Sơn Dulex 16L – DULX16L A772 70 70 286.989 20.089.230 Cộng: 49.105.390 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): trăm chín Ngày 12 tháng 04 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 36 : Mẫu h HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG DH/12P Liên 3: Nội bộ 0002552 Ngày 12 tháng 04 năm 2013 Đơn vị Địa chỉ - Tỉnh Thái Nguyên Số tài khoản: 21310000005404 tại ngân hàng BIDV Điện thoại: 0280.3502.833 MST: 4600357739-001 Đơn vị Địa chỉ – Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/ Trả sau MS: 0500479486 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Maxilite 18L 80 785.000 62.800.000 2 Sơn Dulex 16L 70 712.500 49.875.000 Cộng tiền hàng: 112.675.000 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 11.267.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 123.942.500 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 37 : Giấy báo có thu tiền hàng theo HĐ002552 BIDV CN GIẤY BÁO CÓ Ngày: 12 – 04 - 2013 Mã GDV: NGUYEN THU Mã KH: 053194 Số GD: 002392 Kính gửi: Mã số thuế:4600357739-001 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Có: 21310000005404 Số tiền bằng số: 80.000.000 VND Số tiền bằng chữ: Nội dung: Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 38 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Đối tƣợng: – Mã KH: 0001202 Quý 2/2013 Loại tiền:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 385.420.000 002552 12/04 511 112.675.000 002552 12/04 3331 11.267.500 GBC2392 12/04 112 80.000.000 BBCK 12/04 Cho khách hàng hưởng chiết khấu 635 800.000 123.942.500 80.800.000 428.562.500 39  Ngày 15/04/2013 công ty xuất kho ố hàng hóa khác cho ộc công ty Cổ phần Thương mại Thái Nguyên, kế toán lập PXK0087 và chuyển cho thủ kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn HĐ0002553 với tổng giá bán chưa thuế GTGT là 26.950.000 VNĐ (thuế GTGT 10%), trong đó, tổng giá bán chưa thuế GTGT của mặ ợc giao cho . - Trình tự hạch toán: 12.763.660 03 12.763.660 29.645.000 26.950.000 2.695.000 - Thang Long University Library 40 : Mẫu p ất kho 03 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP, HH ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 20 20 362.702 7.254.040 2 NANO Clean 8,5L – NACL8,5L A902 30 30 183.654 5.509.620 Cộng: 12.763.660 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ngày 15 tháng 04 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng Kế toán) 41 B : Mẫu h HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG DH/12P Liên 3: Nội bộ 0002553 Ngày 15 tháng 04 năm 2013 Đơn vị Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ Số tài khoản: 21310000005404 tại ngân hàng BIDV Điện thoại: 0280.3502.833 MST: 4600357739-001 Đơn vị Địa chỉ – Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Maxilite 18L 20 785.000 15.700.000 2 Sơn NANO Clean 8,5L 30 375.000 11.250.000 Cộng tiền hàng: 26.950.000 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.95.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.645.000 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 42  - Tại kho: Thủ kho sử dụng phiếu xuất, nhập kho. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất mà thủ kho ghi diễn biến tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hóa. Tại công ty, bộ phận kho của công ty chưa sử dụng các thẻ kho để theo dõi tình hình của từng loại hàng hóa. Đây là một trong những thiếu sót và sẽ được kiến nghị ở chương 3 khóa luận. - Tại phòng kế toán: kế toán bán hàng sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa cả về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày, kế toán kiểm tra chứng từ chuyển lên và nhập vào sổ chi tiết đến cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa và đối chiếu với thủ kho, các số liệu trên sổ chi tiếtvà số liệu thực tế khớp với nhau là đúng. Khi hàng hóa được xác định là bán, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan và tiến hành lên các sổ Nhật kí chung, sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. 43 - Dưới đây là sổ chi tiết hàng hóa và bảng tổng hợp nhập xuất tồn – căn cứ để tính giá và theo dõi các loại hàng hóa trong công ty. : Sổ chi tiết hàng hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013 Đối tượng: Sơn Maxilite 18L – MAXI18L A901 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền 358.224 50 17.911.200 06/04 PNK 0077 367.000 100 36.700.000 150 54.611.200 12/04 PXK 0085 362.702 80 29.016.160 70 25.595.040 15/04 PXK 0087 362.702 20 7.254.040 50 18.341.000 17/04 PNK 0078 360.000 200 72.000.000 250 90.341.000 08/06 PXK 0091 362.702 10 3.627.020 465 168.176.230 19/06 PNK 0082 367.500 100 36.750.000 565 204.926.230 28/06 PXK 0092 362.702 40 14.508.080 525 190.418.150 750 272.250.000 275 99.743.050 525 190.418.150 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 44 : Sổ tổng hợp nhập xuất tồn SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013 S T T Tên sản phẩm ĐVT Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 1 . 2 Sơn Dulex 16L–DULX16L A772 70 20.134.450 400 114.750.000 80 22.959.120 390 111.925.330 3 Sơn Maxilite 18L–MAXI18L A901 50 17.911.200 750 272.250.000 275 99.743.050 525 190.418.150 4 Nano Clean 8,5L – NACL8,5L A902 90 16.425.000 300 55.200.000 150 27.548.100 240 44.076.900 5 Sơn Nippon 5L – NIP5L A825 80 9.498.000 200 23.800.000 100 11.892.100 180 21.405.900 . Tổng cộng 135.438.300 526.230.000 425.340.270 236.328.030 (Nguồn: Phòng Kế toán) 45 2.2.2. 2.2.2.1.  Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng của công ty. Tại bộ phận này, các chi phí phát sinh bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, viễn thông,) - Chi phí lƣơng: công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp với lương hoa hồng theo hợp đồng. Căn cứ vào Bảng chấm công , nhân viên kế toán sẽ tính lương của nhân viên như sau: = Lương hợp đồng X Số ngày đi làm thực tế 26 Lương hoa hồng = % hoa hồng X Doanh số bán Như vậy: Lương thực nhận = Lương thực tế + Lương hoa hồng - Các khoản khấu trừ Trong đó: Các khoản khấu trừ vào thu nhập của nhân viên ở Công ty được thực hiện theo chế độ hiện hành: Doanh nghiệp chịu Ngƣời lao động chịu KPCĐ 2% 0% BHXH 17% 7% BHYT 3% 1,5% BHTN 1% 1% Tổng 23% 9,5% Trong đó, các khoản BHXH, BHYT và BHTN được tính trên lương hợp đồng và KPCĐ được tính trên lương thực tế. Thang Long University Library 46 : Bảng chấm công nhân viên bán hàng BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG Tháng 04/2013 S T T Họ và tên Phòng Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công 1 2 29 30 1 Lê Mai Lan BH-CH01 NV thị trường x x x x 26 2 Nguyễn Thu Dung BH-CH01 NV thị trường x x x 25 3 Trần Bích Phượng BH-CH01 NV thị trường x x 26 4 Phan Văn Minh BH-CH01 NV thị trường x x x x 26 5 Đỗ Tuấn Hưng BH-CH02 NV thị trường x x x x 24,5 6 Nguyễn Quang Khải BH-CH02 NV thị trường x x x x 26 (Nguồn: Phòng Kế toán) Ví dụ: Tính lương của nhân viên Trần Bích Phượng thuộc bộ phận bán hàng. Tháng 04/2013, nhân viên đi làm 26 ngày công, được hưởng 0,08% trên doanh số bán hàng trong tháng 04/2013 của cửa hàng 02. Doanh số bán hàng tháng 04/2013 của cửa hàng 02 là 385.756.000 đồng. - Lương hợp đồng: 3.000.000 VNĐ - Lương hoa hồng: 0,8% x 385.756.000 = 308.605 VNĐ - = 3.000.000 X 26 26 = 3.000.000 VNĐ - BHXH 7% = 3.000.000 x 7% = 210.000 VNĐ - BHYT 3% = 3.000.000 x 3% = 30.000 VNĐ - BHTN 1% = 3.000.000 x 1% = 45.000 VNĐ  ần Bích Phượng = 3.000.000 + 308.605 – (210.000 + 30.000 + 45.000) = 3.023.605 VNĐ 47 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 04 năm 2013 Bộ phận: Bán hàng S T T Họ tên Bộ phận Lƣơng hợp đồng công hồng Lƣơng thực tế Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN 17 Trần Bích Phượng BH 3.000.000 26 308.605 3.308.605 210.000 45.000 30.000 285.000 3.023.605 18 Phan Văn Minh BH 3.500.000 26 308.605 3.808.605 245.000 52.500 35.000 332.500 3.476.105 19 Đỗ Tuấn Hưng BH 3.200.000 24,5 308.605 3.323.990 224.000 48.000 32.000 304.000 3.019.990 .. 26.800.000 2.468.840 27.643.080 1.876.000 402.000 268.000 2.546.000 25.097.080 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 48 S T T Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Đối tƣợng sd (Ghi nợ các TK) Lƣơng Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK3382 BHXH TK3383 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 1 TK 641 27.643.080 0 27.643.080 552.862 4.845.000 855.000 285.000 6.537.862 34.180.942 2 TK 642 54.304.239 0 54.304.239 1.086.084 8.160.000 1.440.000 480.000 11.166.284 65.470.523 3 TK 334 5.355.000 1.147.500 765.000 7.267.500 7.267.500 Cộng 81.947.319 0 81.947.319 1.638.946 18.360.000 3.442.500 1.530.000 24.971.646 106.918.965 49 - Chi phí công cụ dụng cụ: STT BPBH BPQLDN 1 11.000.000 1.222.220 916.665 916.665 2 9.500.000 2.638.880 791.664 791.664 3 200.000 50.000 30.000 30.000 4 1.500.000 187.500 187.500 187.500 5 1.800.000 300.000 225.000 225.000 32.000.500 6.230.880 2.355.890 1.203.564 1.152.326 1.203.564 1.203.564 Ta có thể thấy, kế toán công ty không sử dụng mẫu bảng phân bổ công cụ dụng cụ theo quy định của Bộ Tài chính. Đây là một thiếu sót của kế toán công ty và sẽ được đề xuất ở chương 3 của bài khóa luận. Thang Long University Library 50 - Chi phí khấu hao: Cách tính tăng giảm khấu hao tài sản cố định quý 2/2013: Ví dụ: Ngày 08/04/2013, công ty mua 1 bộ ghế salon phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, có nguyên giá 30.800.000 VNĐ, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm, tài sản được tính khấu hao từ 01/05/2013. Số khấu hao của tài sản cố định này trong quý 2/2013 được tính như sau: Khấu hao 1 tháng của Bộ ghế salon = 30.800.000 = 256.667 10 x 12 Khấu hao quý 2/2013 = x 2 256.667 = 513.334 Như vậy, từ cách tính như trên, kế toán lên bảng phân bổ khấu hao quý 2/2013 và xác định được chi phí khấu hao của từng bộ phận cũng như của toàn công ty. 51 ổ Ổ S T T TK 641 TK 642 1 2008 30 25 350.800.000 57.492.222 2.923.333 0 60.415.555 290.384.445 2 2010 10 7 17.500.000 5.541.667 437.500 0 5.979.167 11.520.833 3 2010 10 7 17.500.000 5.541.667 0 437.500 5.979.167 11.520.833 4 2011 8 6 11.200.000 3.150.000 0 350.000 3.500.000 7.700.000 34 Bộ ghế salon 2013 10 10 30.800.000 0 0 513.334 513.334 30.286.666 . 525.890.000 89.120.879 4.723.093 3.185.201 97.029.173 428.860.827 Như vậy, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641 4.723.093 Có TK 214 4.723.093 Thang Long University Library 52 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các cử Bảng 2.15: Hóa đơn GTGT tiền nƣớc tháng 04/2013 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Tiền nƣớc) Mã số khách hàng: 57196702 (Liên 2: Giao cho khách hàng) Tháng 04 năm 2013 Công ty: Công ty Nước sạch Thái Nguyên Địa chỉ: 133 Nguyễn Thái Học, Thái Nguyên Điện thoại: 02803 842 935 MST: Tên khách hàng: Chi nhánh Thương mạ Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ Điện thoại: MST: 4600357739 - 001 Thời gian sử dụng: 03/03/2013 đến 03/04/2013 Ngày làm hóa đơn: 04/04/2013 SỐ ĐỌC THÁNG NÀY SỐ ĐỌC THÁNG TRƢỚC ĐVT SL TIÊU THỤ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 11.845 12.309 M3 464 6.088 2.824.832 Ngày 04/04/2013 TL.Tổng giám đốc CỘNG TIỀN HÀNG 2.824.832 Thuế suất Thuế GTGT 5% Thuế GTGT Phí bảo vệ môi trường 10% 141.242 296.607 Tiền đồng hồ 0 TỔNG CỘNG THANH TOÁN 3.262.681 Số tiền bằng chữ: Ba triệu hai trăm sáu hai nghìn sáu trăm tám mốt đồng. (Nguồn: Phòng Kế toán) Như vậy, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641 3.121.439 Nợ TK 133 141.242 Có TK 331 3.262.681  Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp - công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Căn cứ vào Bảng chấm công , nhân viên kế toán sẽ tính lương của nhân viên như sau: 53 của 1 nhân viên = Lương cơ bản X Số ngày đi làm thực tế 26 Lương cơ bản = Lương X Hệ số lương quy định Lương thêm giờ = Tiền công 1 ngày x 150% x Số giờ làm thêm 8 : Bảng chấm công nhân viên quản lí doanh nghiệp BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP Tháng 04/2013 S T T Họ và tên Phòng Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công 1 2 29 30 1 TC – HC T.Phòng x x x 25 2 TC – HC P.Phòng x x x x 26 3 TC – HC N.Viên x x x 25,5 4 Dương Kế toán T.Phòng x x x x 26 5 Kế toán P.Phòng x x x x 26 6 Kế toán N.Viên x x x x 25,5 (Nguồn: Phòng Kế toán) Dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương tháng 04/2013, ta có thể - 1.500.000 x 1,5 = 4.500.000 VNĐ - - = 4.500.000 X 25 26 = 4.326.923VNĐ - Tổng lương = 4.326.923 + 800.000 = 5.126.923 VNĐ - BHXH 7% = 4.500.000 x 7% = 315.000 VNĐ - BHYT 3% = 4.500.000 x 3% = 135.000 VNĐ - BHTN 1% = 4.500.000 x 1% = 45.000 VNĐ  5.126.923 - (315.000 + 67.500 + 45.000) = 4.699.423 VNĐ Thang Long University Library 54 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 04 năm 2013 Bộ phận: Quản lí doanh nghiệp S T T Họ tên Bộ phận Hệ số lƣơng công hồng Lƣơng Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN 1 TC 3 4.500.000 25 800.000 5.126.923 315.000 67.500 45.000 427.500 4.699.423 2 TC 2 3.000.000 26 500.000 3.500.000 210.000 45.000 30.000 285.000 3.215.000 3 TC 2 3.000.000 25,5 200.000 3.142.307 210.000 45.000 30.000 285.000 2.857.307 4 KT 3 4.500.000 26 1.000.000 5.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 5.072.500 5 KT 3 4.500.000 26 1.000.000 5.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 5.072.500 6 KT 2 3.000.000 25,5 300.000 3.242.307 210.000 45.000 30.000 285.000 2.957.307 49.700.00 6.931.160 54.304.239 3.479.000 745.500 497.000 4.721.500 49.582.739 (Nguồn: Phòng Kế toán) 55 - Chi phí khấu hao: Dựa vào bảng phân bổ khấu hao đã trình bày ở phần chi phí bán hàng, kế toán định khoản chi phí khấu hao phát sinh ở bộ phận quản lí doanh nghiệp như sau: Nợ TK 642 3.185.201 Có TK 214 3.185.201 - : Hóa đơn tiền điện HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AB/12T Từ ngày 13/3 đến ngày 20/4 năm 2013 Số:0378921 Công ty Điện lực: Công ty điện lực Đông H Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa Hang - huyện Đông Hỷ Điện thoại: 02803 604 476 MST: Tên khách hàng: Chi nhánh Thương mạ Địa chỉ: Tổ 12 Thị trấn Chùa hang - huyện Đông Hỷ Điện thoại: MST: 4600357739 - 001 BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN BT 253 243 50 1.000 CD 149 145 50 500 TD 96 91 50 200 Ngày 20/04/2013 BÊN BÁN ĐIỆN 1.000 1.278 1.278.000 500 2.306 1.153.000 200 814 162.800 CỘNG 2.593.800 Thuế suất Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 259.380 TỔNG CỘNG THANH TOÁN 2.853.180 Số tiền viết bằng chữ: (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 56 2.2.2.2. Để xác định kết quả bán hàng, kế ử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” và các tài khoản doanh thu, chi phí: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và CCDV”; TK 632 – “Giá vốn hàng bán”; TK 641 – “Chi phí bán hàng”, TK 642 – “Chi phí quản lí doanh nghiệp”. Doanh thu thuần được xác định trên cơ sở số phát sinh có của tài khoản 511 lấy từ sổ cái tài khoản 511. Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 1.047.240.000 Có TK 911: 1.047.240.000 Doanh thu này là tổng doanh thu của cả 3 cửa hàng 01,02 và 03 của chi nhánh. Dựa trên doanh thu của từng cửa hàng, kế toán tiền lương tính ra được lương hoa hồng của nhân viên bán hàng. Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên cơ sở số phát sinh nợ của tài khoản 632 lấy từ sổ cái tài khoản 632. Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 425.340.270 Có TK 632: 425.340.270 ợc xác định dựa trên cơ sở số phát sinh nợ của tài khoản 641, 642 lấy từ sổ cái tài khoản 641, 642. Kết chuyển chi p Nợ TK 911: 360.628.852 Có TK 641: 147.679.443 212.949.409 Sau đó kế toán xác định chênh lệch giữa bên Nợ và Có của TK911 để xác định kết quả - 425.340.270 - 360.628.852 = 261.270.878 57 2.3. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Sổ nhật kí chung: Từ các chứng từ gốc đã nêu ở trên, kế toán tiến hành lên các sổ tổng hợp và đồng thời xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh như sau: : Sổ nhật kí chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Năm 2013 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang .... PNK0077 06/04 X 156 12.763.660 PNK0077 06/04 X 133 1.276.366 PNK0077 06/04 X 331 14.040.026 PXK0085 12/04 X 632 49.105.390 PXK0085 12/04 X 156 49.105.390 002552 12/04 X 131 123.942.500 002552 12/04 X 511 112.675.000 002552 12/04 X 3331 11.267.500 002392 12/04 X 112 80.000.000 002392 12/04 X 635 800.000 002392 12/04 X 131 80.800.000 PXK0087 15/04 X 632 12.763.660 PXK0087 15/04 X 156 12.763.660 002553 15/04 X 1361 29.645.000 002553 15/04 X 512 26.950.000 002553 15/04 X 3331 2.695.000 .... X BPBTL 30/4 X 641 27.643.080 BPBTL 30/4 X 642 54.304.239 BPBTL 30/4 X 334 81.947.319 BPBTL 30/4 X 641 6.537.862 BPBTL 30/4 X 642 11.166.284 BPBTL 30/4 X 334 7.267.500 BPBTL 30/4 X 338 24.971.646 .... Cộng chuyển sang trang sau: Thang Long University Library 58 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang ...... BPBKH 30/06 X 641 4.723.093 BPBKH 30/06 X 642 3.185.201 BPBKH 30/06 X 214 7.908.294 BPBCC 30/06 X 641 1.345.020 BPBCC 30/06 X 642 1.010.870 BPBCC 30/06 X 242 2.355.890 .... X PKT 30/06 X 511 1.047.240.000 PKT 30/06 X 911 1.047.240.000 PKT 30/06 X 911 425.340.270 PKT 30/06 X 632 425.340.270 PKT 30/06 X 911 323.770.308 PKT 30/06 bán hàng X 641 120.820.899 PKT 30/06 QLDN X 642 202.949.409 .... Cộng chuyển sang trang sau: (Nguồn: Phòng Kế toán) 59 - Sổ cái: Từ nhật kí chung, kế toán lên các sổ cái tài khoản 632, 511,131, 641, 642, 911 của chi nhánh quý 2/2013 như sau: Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 511 SỔ CÁI Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/4 30/4 Doanh thu bán hàng T4/2013 1111 20.800.000 30/4 30/4 Doanh thu bán hàng T4/2013 1121 35.000.000 30/4 30/4 Doanh thu bán hàng T4/2013 131 140.020.000 30/4 30/4 Doanh thu bán hàng T4/2013 1361 40.350.000 31/5 31/5 Doanh thu bán hàng T5/2013 1111 11.250.000 31/5 31/5 Doanh thu bán hàng T5/2013 1121 222.000.000 31/5 31/5 Doanh thu bán hàng T5/2013 131 102.580.000 31/5 31/5 Doanh thu bán hàng T5/2013 1361 24.500.000 30/6 30/6 Doanh thu bán hàng T6/2013 1111 18.750.000 30/6 30/6 Doanh thu bán hàng T6/2013 1121 78.290.000 30/6 30/6 Doanh thu bán hàng T6/2013 131 88.200.000 30/6 30/6 Doanh thu bán hàng T6/2013 1361 15.500.000 30/6 30/6 Kết chuyển về TK 911 911 797.240.000 Cộng phát sinh 797.240.000 797.240.000 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 60 Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản 131 SỔ CÁI Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 2.323.329.500 Số phát sinh trong kỳ: 30/04 30/04 Doanh thu bán hàng 511 140.020.000 30/04 30/04 Thuế GTGT đầu ra 3331 14.002.000 30/04 30/04 Khách hàng thanh toán 112 80.000.000 30/04 30/04 Cho khách hàng hưởng CKTT 635 800.000 31/05 31/05 Phải thu khách hàng 511 31/05 31/05 Thuế GTGT đầu ra 3331 . Cộng phát sinh 330.800.000 126.700.000 Số dƣ cuối kì 2.527.429.500 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.22: Sổ cái tài khoản 632 SỔ CÁI Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/4 30/4 Giá vốn hàng bán T4/2013 1561 104.230.520 31/5 31/5 Giá vốn hàng bán T5/2013 1561 238.023.900 30/6 30/6 Giá vốn hàng bán T6/2013 1561 83.085.850 30/6 30/6 Kết chuyển về TK 911 911 425.340.270 Cộng phát sinh 425.340.270 425.340.270 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 61 Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản 641 SỔ CÁI Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/4 30/4 Lương 4/2013 334 27.643.080 30/4 30/4 Trích KPCĐ 2% T4/2013 3382 552.862 30/4 30/4 Trích BHXH 17% T4/2013 3383 4.845.000 30/4 30/4 Trích BHYT 3% T4/2013 3384 855.000 30/4 30/4 Trích BHTN 1% T4/2013 3389 285.000 30/4 30/4 Chi phí dịch vụ mua ngoài T4/2013 331 6.549.500 . 30/6 30/6 Chi phí CCDC quý 2/2013 242 1.203.564 30/6 30/6 Chi phí khấu hao quý 2/2013 214 11.723.093 30/6 30/6 Chi phí dịch vụ mua ngoài T6/2013 331 7.928.000 30/6 30/6 Kết chuyển về TK 911 911 147.679.443 Cộng phát sinh 147.679.443 147.679.443 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 62 Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/4 30/4 Lương T4/2013 334 54.304.239 30/4 30/4 Trích KPCĐ 2% T4/2013 3382 1.086.084 30/4 30/4 Trích BHXH 17% T4/2013 3383 8.160.000 30/4 30/4 Trích BHYT 3% T4/2013 3384 1.440.000 30/4 30/4 Trích BHTN 1% T4/2013 3389 480.000 30/4 30/4 Chi phí dịch vụ mua ngoài T4/2013 331 4.890.350 . 30/6 30/6 Chi phí CCDC quý 2/2013 242 1.152.326 30/6 30/6 Chi phí khấu hao quý 2/2013 214 3.185.201 30/6 30/6 Chi phí dịch vụ mua ngoài T6/2013 331 5.112.000 30/6 30/6 Kết chuyển về TK 911 911 212.949.409 Cộng phát sinh 212.949.409 212.949.409 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 63 Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/6 30/6 Kết chuyển doanh thu thuần 511 797.240.000 30/6 30/6 Kết chuyển GVHB 632 425.340.270 30/6 30/6 Kết chuyển CPBH,CPQLDN 641 147.679.443 642 212.949.409 . Cộng phát sinh 1.385.000.000 1.385.000.000 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 64 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆNKẾ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH THƢƠNG MẠI ĐÔNG HỶ - CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Đông Hỷ của công ty, em đã nắm được một số ưu, nhược điểm như sau: 3.1.1. Ƣu điểm  Tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán được phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần hành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, đồng thời phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời. - Hình thức kế toán nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nói chung cũng như chi nhánh Thương mại Đông Hỷ nói riêng. - Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán hiện hành cũng như sử dụng đúng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng hóa trên các mặt tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý tốt hàng hóa về mặt giá trị cũng như số lượng. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán áp dụng phương pháp thẻ song song, trị giá hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là phù hợp với hàng hóa mà chi nhánh kinh doanh.  Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong công ty đều được lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin kinh tế trên chứng từ kế toán được công ty ghi rõ ràng, chặt chẽ. Công ty tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Các biểu mẫu kê khai thuế và báo cáo tài chính, công ty áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. 65 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những điểm mạnh đó, công ty cũng có những khuyết điểm tồn tại. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng vẫn còn những hạn chế nhất định cần được cái tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trường. Cụ thể, đó là những hạn chế:  Thu hồi nợ và hạch toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Hiện nay, công ty đang tiến hành thực hiện chính sách tín dụng thắt chặt song vẫn có nhiều khoản tín dụng công ty cấp cho các đối tượng khách hàng khác nhau với nhiều chính sách riêng biệt đối với từng khách hàng. Chính vì vậy, nguy cơ mất vốn đối với các khoản phải thu là vẫn có nhưng công ty vẫn chưa tiến hành hạch toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của Bộ Tài chính.  Hệ thống chứng từ và sổ kế toán Hệ thống chứng từ và sổ kế toán của công ty vẫn còn thiếu sót nhiều sổ chi tiết cũng như tổng hợp: - Chưa có sổ chi tiết Giá vốn hàng bán của từng loại mặt hàng. - Chưa có sổ chi tiết Doanh thu bán hàng của từng loại mặt hàng. - Chưa có sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp. - Chưa có Bảng tổng hợp Doanh thu, Bảng tổng hợp Giá vốn của tất cả các loại mặt hàng. - Thủ kho chưa sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa. Bên cạnh đó, hiện nay, công ty không sử dụng mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân bổ công cụ dụng cụ do Bộ Tài chính quy định. Đây là một trong những thiếu sót rất lớn của công ty và cần được cải thiện trong tương lai. Như vậy, hệ thống sổ kế toán chưa được hoàn thiện và chưa phản ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lí.  Hạn chế khác Một hạn chế lớn của công ty đó là việc vẫn sử dụng kế toán thủ công kết hợp với phần mềm excel. Hạn chế này làm ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng, sự chính xác, kịp thời của công việc kế toán cũng như năng suất làm việc của kế toán viên. 3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thƣơng mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thƣơng mại Thái Nguyên 3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần đáp ứng những yêu cầu sau: Thang Long University Library 66 - Yêu cầu phù hợp: Việc hoàn thiện phải căn cứ vào chế độ kế toán do nhà nước ban hành, phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm kinh doanh ở Việt Nam nói chung và ở các doanh nghiệp sản xuất nói riêng. Trong kế toán quốc tế, yêu cầu phù hợp đã trở thành nguyên tắc nghĩa là nó rất được coi trọng do vậy khi hoàn thiện công tác kế toán cần phải đặt yêu cầu này lên hàng đầu. - Yêu cầu thống nhất: Yêu cầu này đặt ra nhằm đảm bảo sự thống nhất quản lý, đảm bảo sự tuân thủ những chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán do nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty, đảm bảo thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, thống nhất về các hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán và sổ sách báo cáo kế toán. Đây là một yêu cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế độ kế toán trong nền kinh tế quốc dân. - Yêu cầu chính xác và kịp thời: Trong điều kiện hiện nay, với sự bùng nổ thông tin và sự cạnh tranh gay gắt thì yêu cầu này ngày càng trở nên quan trọng do nhiệm vụ của kế toán là đảm bảo cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời, đầy đủ cho ban lãnh đạo để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc hoàn thiện phải kết hợp được kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, kế toán tài chính với kế toán quản trị. 3.2.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Thu hồi nợ và hạch toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Việc trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được tiến hành vào cuối kỳ kế toán. Kế toán tiến hành phân loại các khoản nợ để có thể có căn cứ xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi hoặc có thể tiến hành xử lý thu hồi nợ. Số dư phòng được trích lập vào tài khoản 139 - “ Dự phòng nợ phải thu khó đòi”. Mức trích lập áp dụng theo thông tư 228/TT- BTC ban hành ngày 07/12/2009. Cụ thể: 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng tới 1 năm. 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm tới dưới 2 năm. 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm tới dưới 3 năm. 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số đã trích lập của kỳ kế toán trước thì cần trích lập thêm là: Nợ TK 642 Có TK 139 Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số đã trích lập cuối kỳ trước thì được hoàn nhập số chênh lệch. Nợ TK 139 Có TK 642 67 Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không có khả năng thu hồi thì có thể lấy khoản trích lập đó ra để bù đắp. Căn cứ vào chứng từ xử lý nợ, kế toán ghi Nợ TK 139: Số đã trích lập Nợ TK 642: Số dự phòng chưa trích lập Có TK 131: Phải thu khách hàng. Đồng thời ghi Nợ TK 004 – “Nợ phải thu khó đòi đã xử lý” Khi khách hàng thanh toán khoản nợ đã được bù đắp bằng khoản đã trích lập dự phòng thì kế toán hạch toán vào thu nhập khác. Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Đồng thời ghi Có TK 004 –“ Nợ phải thu khó đòi đã xử lý”. Ví dụ: Công ty Cổ phần Sơn Tổng hợp Việt Nam có số dư đầu kì là 385.420.000, số dư cuối kì 428.562.500 (Bảng 2.5). Số dư nợ đầu kì của tài khoản này là khoản nợ phải thu khách hàng đã phát sinh từ năm 2011. Như vậy, khoản nợ này đã quá hạn thanh toán 2 năm. Vì vậy, công ty cần trích lập dự phòng đối với khoản nợ này với mức trích lập là 50% (Theo quy định của Bộ Tài chính). Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 642 192.710.000 (385.420.000 x 50%) Có TK 139 192.710.000  Kiến nghị hoàn thiện hệ thống sổ sách Bên cạnh việc quản lí và theo dõi tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – chi phí của mình ở mức độ tổng hợp, công ty cũng cần quan tâm hơn nữa đến chi tiết của các khoản mục này để kịp thời đưa ra những điều chỉnh hợp lý. Bằng việc mở sổ và theo dõi chi tiết chi phí giá vốn và doanh thu của từng mặt hàng, công ty có thể dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh kết cấu, tỉ trọng của các mặt hàng, tập trung vào những mặt hàng mang lại doanh thu cao hay những mặt hàng đang được thị trường ưa chuộng. Dưới đây là một số sổ chi tiết và tổng hợp công ty cần đưa vào sử dụng trong tương lai để nâng cao chất lượng thông tin phục vụ công tác quản lí của mình: - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Thang Long University Library 68 Bảng 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm, hàng hóa: Sơn Maxilite 18L – MAXI18L A901 Quý 2/2013 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 12/04 PXK0085 12/04 15603 29.016.160 15/04 PXK0087 15/04 15603 7.254.040 25/04 PXK0088 25/04 15601 18.135.100 12/05 PXK0089 12/05 15601 9.067.550 22/05 PXK0090 22/05 15602 18.135.100 08/06 PXK0091 08/06 15603 3.627.020 28/06 PXK0092 28/06 15601 14.508.080 30/06 PKT 30/06 Kết chuyển về TK 911 911 99.743.050 Cộng phát sinh 99.743.050 99.743.050 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Tự tổng hợp) 69 - Sổ chi tiết doanh thu Bảng 3.2: Sổ chi tiết doanh thu SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Tên sản phẩm, hàng hóa: Sơn Maxilite 18L – MAXI18L A901 Quý 2/2013 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 12/04 002552 12/04 Doanh thu bán hàng 131 62.800.000 15/04 002553 15/04 Doanh thu bán hàng 1361 15.700.000 25/04 002554 25/04 Doanh thu bán hàng 131 39.250.000 12/05 002555 12/05 Doanh thu bán hàng 131 19.625.000 22/05 002556 22/05 Doanh thu bán hàng 131 39.250.000 08/06 002557 08/06 Doanh thu bán hàng 112 3.925.000 28/06 002558 28/06 Doanh thu bán hàng 131 15.700.000 30/06 PKT 30/06 Kết chuyển về TK 911 911 196.250.000 Cộng phát sinh 196.250.000 196.250.000 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Tự tổng hợp) Thang Long University Library 70 - Bảng tổng hợp doanh thu Bảng 3.3: Bảng tổng hợp doanh thu tại công ty BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Quý 2 năm 2013 Đơn vị tính: đồng ST T Tên hàng hóa SL Doanh thu phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp 1 Sơn Dulex 16L– DULX16L A772 80 57.000.000 57.000.000 22.959.120 34.040.880 2 Sơn Maxilite 18L– MAXI18L A901 275 196.250.000 196.250.000 99.743.050 96.506.950 3 Nano Clean 8,5L – NACL8,5L A902 150 56.250.000 56.250.000 27.548.100 28.701.900 4 Sơn Nippon 5L – NIP5L A825 100 29.730.250 29.730.250 11.892.100 .... Tổng cộng 797.240.000 797.240.000 425.340.270 371.899.730 (Nguồn: Tự tổng hợp) - Hoàn thiện kế toán khấu hao tài sản cố định: Ngày 08/04/2013, công ty mua 1 bộ ghế salon phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, có nguyên giá 30.800.000 VNĐ, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm, tài sản được tính khấu hao từ 01/05/2013. Cách tính khấu hao này chưa đúng với quy định của Bộ tài chính. Như vậy, kế toán cần tính lại khấu hao như sau: Khấu hao 1 tháng của Bộ ghế salon = 30.800.000 = 256.667 10 x 12 Khấu hao tháng 4/2013 = 256.667 x (30 – 8 +1) = 196.778 30 Khấu hao quý 2/2013 = 196.778 + 256.667 x 2 = 710.112 71 - Bảng tính và phân bổ khấu hao Bảng 3.4: Bảng phân bổ khấu hao BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Quý 2/2013 TT Chỉ tiêu TLKH hoặc thời gian sử dụng Toàn công ty TK 641 TK 642 Nguyên giá Khấu hao I Khấu hao đã trích quý 1 495.090.000 7.394.960 4.723.093 2.671.867 II Điều chỉnh tăng 10 30.800.000 710.112 0 710.112 1 TSCĐ tăng trong quý trước 0 0 0 0 2 TSCĐ tăng trong quý này 10 30.800.000 710.112 0 710.112 Bộ ghế salon 10 30.800.000 710.112 0 710.112 III Điều chỉnh giảm 0 0 0 0 1 TSCĐ giảm trong quý trước 0 0 0 0 2 TSCĐ giảm trong quý này 0 0 0 0 IV Khấu hao trích quý 2 525.890.000 8.105.072 4.723.093 3.381.979 (Nguồn: Tự tổng hợp) Thang Long University Library 72 - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ Bảng 3.5: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Quý 2/2013 S T T Ghi có các TK TK 152 – NVL TK 153 – CCDC TK 142 TK 242 Đối tƣợng sử dụng (Ghi nợ các TK) Giá thực tế Giá thực tế 1 TK 641 – CPBH 0 0 0 1.203.564 2 TK 642 - CPQLDN 0 0 0 1.152.326 3 TK 142 0 0 0 0 4 TK 242 0 0 0 0 .... Cộng 0 0 0 2.355.890 (Nguồn: Tự tổng hợp) 73 - Sổ chi tiết chi phí bán hàng Bảng 3.6: Sổ chi tiết chi phí bán hàng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Quý 2/2013 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/04 BPBTL 30/04 Lương tháng 04/2013 334 27.643.080 30/04 BPBTL 30/04 Trích KPCĐ 2% 3382 552.862 30/04 BPBTL 30/04 Trích BHXH 17% T4/2013 3383 4.845.000 30/04 BPBTL 30/04 Trích BHYT 3% T4/2013 3384 855.000 30/04 BPBTL 30/04 Trích BHTN 1% T4/2013 3389 285.000 30/06 PKT 30/06 Kết chuyển về TK 911 911 147.679.443 Cộng phát sinh 147.679.443 147.679.443 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Tự tổng hợp) Thang Long University Library 74 - Sổ chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp: Do cách tính khấu hao điều chỉnh nên sổ chi tiết và sổ cái chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty cũng có những sự thay đổi như sau: Bảng 3.7: Sổ chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Quý 2/2013 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/04 BPBTL 30/04 Lương tháng 04/2013 334 54.304.239 30/04 BPBTL 30/04 Trích KPCĐ 2% 3382 1.086.084 30/04 BPBTL 30/04 Trích BHXH 17% T4/2013 3383 8.160.000 30/04 BPBTL 30/04 Trích BHYT 3% T4/2013 3384 1.440.000 30/04 BPBTL 30/04 Trích BHTN 1% T4/2013 3389 480.000 30/04 BPKH 30/04 Trích khấu hao quý 2/2013 214 3.381.979 30/06 PKT 30/06 Kết chuyển về TK 911 911 213.146.187 Cộng phát sinh 213.146.187 213.146.187 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Tự tổng hợp) 75 Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Quý 2/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 30/4 30/4 Lương T4/2013 334 54.304.239 30/4 30/4 Trích KPCĐ 2% T4/2013 3382 1.086.084 30/4 30/4 Trích BHXH 17% T4/2013 3383 8.160.000 30/4 30/4 Trích BHYT 3% T4/2013 3384 1.440.000 30/4 30/4 Trích BHTN 1% T4/2013 3389 480.000 30/4 30/4 Chi phí dịch vụ mua ngoài T4/2013 331 4.890.350 . 30/6 30/6 Chi phí CCDC quý 2/2013 242 1.152.326 30/6 30/6 Chi phí khấu hao quý 2/2013 214 3.381.979 30/6 30/6 Chi phí dịch vụ mua ngoài T6/2013 331 5.112.000 30/6 30/6 Kết chuyển về TK 911 911 213.146.187 Cộng phát sinh 213.146.187 213.146.187 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Tự tổng hợp) Thang Long University Library 76 - Thẻ kho Bảng 3.9: Thẻ kho THẺ KHO Thời gian: 01/04/2013 đến 30/06/2013 Tên hàng hóa:Sơn Maxilite 18L ĐVT: MAXI18L A901 S T T NT Số hiệu Diễn giải Số lƣợng Ký xác nhận Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 F 1 Tồn đầu kì 50 06/04 0077 100 4 12/04 0085 80 15/04 0087 20 17/04 0078 200 18/04 0079 250 25/04 0088 50 12/05 0089 25 20/05 0080 100 22/05 0090 50 08/06 0091 10 19/06 0082 100 28/06 0092 40 Cộng cuối kì 750 275 525 (Nguồn: Tự tổng hợp) 77 KẾT LUẬN Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trải qua 4 tháng thực tập tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên, em lại càng hiểu rõ hơn tầm quan trọng ấy. Trong thời gian này, em đã tìm hiểu được một số thực tế tại công ty, cũng như áp dụng được những kiến thức đã được học tại trường Thăng Long để vận dụng vào thực tế. Trong bài khóa luận của mình, em đã trình bày khái quát cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, đánh giá, phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ cũng như đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Đây là quãng thời gian vô cùng có ý nghĩa và rất có ích đối với em. Đó sẽ là hành trang để em vững bước trên con đường sự nghiệp sau này. Vì thời gian nghiên cứu và trình độ có hạn nên bài khóa luận của em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em hoàn chỉnh hơn nữa. Em xin gửi lời cám ơn đến các cô chú, anh chị tại phòng Tài chính – Kế toán của Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ, các thầy cô ở trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là cô giáo – Th.S Nguyễn Thanh Thủy – người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua. Nhờ có sự chỉ dẫn của mọi người, em mới có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phan Thị Vân Thang Long University Library 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Thị Đông (2009), NXB Tài Chính - Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp”. 2. GS.TS Đặng Thị Loan (2009), NXB Đại học Kinh tế Quốc dân – Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”. 3. Tài liệu của Chi nhánh Thương mại Đông Hỷ - Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Thái Nguyên. 4. Một số khóa luận của anh chị khóa trước.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a17577_7122_9409.pdf
Luận văn liên quan