Khóa luận Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói cầu Họ - Hà Tỉnh

Sau những năm đổi mới, bức tranh kinh tế của nước ta đã có những bước chuyển biến rõ rệt. Để có thể tồn tại và không ngừng tái sản xuất mở rộng, doanh nghiệp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu. Qua thời gian thực tập tại Công ty gạch ngói Cầu Họ – Hà Tĩnh, em nhận thấy đây là một đơn vị sản xuất kinh doanh chủ động, sáng tạo, và có tổ chức cao. Cùng với sự nỗ lực của nhân viên trong công ty, đơn vị ngày càng phát triển, từng bước đi lên. Công tác kế toán nói chung, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã thực sự được coi trọng. Phần hành kế toán này được thực hiện tương đối hoàn chỉnh, số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trên sổ sách, chứng từ. Từ đó nhìn nhận được những thuận lợi đã đạt được và những khó khăn còn tồn tại. Toàn bộ các nội dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập đến trong bài khóa luận đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Dưới góc độ nhìn nhận của một sinh viên kế toán thực tập tại công ty, em đã đưa ra những ý kiến của mình với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

pdf98 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói cầu Họ - Hà Tỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng phát sinh trong kỳ sản xuất. Kế toán hạch toán vào phiếu kế toán của phần mềm sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ sách có liên quan. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 50 Bảng 2.4. Bảng phân bổ tiền lương quý IV Công ty Gạch ngói Cầu Họ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG QUÝ IV 2015 – BẢNG PHÂN BỔ SỐ 2 TT Nội dung Ghi Nợ các TK Ghi Có các TK 641 627 622 Tổng Nợ 3341 3348 Tổng có 1 Lương phụ trách VP 78.832.249 78.832.249 24.265.000 (1) 54.567.249 (2) 78.832.249 2 Lương công nhân 145.542.238 474.831.031 620.373.269 157.469.500 (3) CNTTSX:122.341.064 (5) 462.903.769 (4) CNTTSX:352.489.967 (6) 620.373.269 Cộng tháng 10 145.542.238 78.832.249 474.831.031 699.205.518 181.734.500 517.471.018 699.205.518 2 Lương phụ trách VP 78.270.027 78.270.027 26.174.000 52.096.027 78.270.027 Lương công nhân 149.562.045 427.167.615 576.729.660 170.221.258 CNTTSX:118.327.928 406.508.402 CNTTSX:308.839.687 576.729.660 Công tháng 11 149.562.045 78.270.027 427.167.615 654.999.687 196.395.258 458.604.429 654.999.687 3 Lương phụ trách VP 65.166.102 65.166.102 30.751.000 34.415.102 65.166.102 Lương công nhân 117.703.557 523.858.025 641.561.582 166.439.500 CNTTSX:123.345.298 475.122.082 CNTTSX:400.512.727 641.561.582 Cộng tháng 12 117.703.557 65.166.102 523.858.025 706.727.684 197.190.500 509.537.184 706.727.684 3 414.807.840 222.268.378 1.425.856.671 2.060.932.889 575.320.258 1.485.612.631 2.060.932.889 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 51 Trong đó: Trong công ty lương phụ trách văn phòng bao gồm: lương nhân viên quản lý và lương nhân viên cán bộ, các phòng ban. Cuối mỗi kỳ sản xuất, sau khi tiến hành tập hợp toàn bộ tiền lương phụ trách văn phòng, kế toán tiền hành phân loại các khoản phải trả cho đối tượng lao động thuộc lao động biên chế và lao động thời vụ. (1) Phải trả nhân viên quản lý, nhân viên các phòng ban thuộc biên chế công ty trong quý IV. (2) Phải trả nhân viên quản lý, nhân viên các phòng ban thuộc lao động thuê ngoài quý IV. Lương công nhân bao gồm lương công nhân bán hàng và công nhân sản xuất trực tiếp. Bởi vì một số lao động vừa tham gia sản xuất sản phẩm và vừa tham gia vào quá trình sản xuất của công ty. Cũng như lương phụ trách văn phòng, kế toán cũng tiến hành tập hợp lương công nhân sau đó phân loại cho từng đối tượng lao động cụ thể: lao động biên chế và lao động thời vụ. Và tách ra khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên bán hàng. (3) Phải trả công nhân bán hàng và sản xuất trực tiếp thuộc biên chế công ty trong quý IV. (4) Phải trả công nhân bán hàng và sản xuất trực tiếp là lao động thuê ngoài. (5) Phải trả công nhân sản xuất trục tiếp thuộc biên chế công ty. (6) Phải trả công nhân sản xuất trực tiếp – lao động thuê ngoài. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 52 Biểu 2.1. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Công ty Cổ Phần Gạch ngói Cầu Họ Xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số phát sinh trong kỳ 12/31/2015 NVK 4/6 12/31/2015 Phân bổ tiền lương 3341 494.130.258 494.130.258 12/31/2015 NVK 4/6 12/31/2015 Phân bổ tiền lương 3348 931.726.413 1.425.856.671 12/31/2015 NVK 4/8 12/31/2015 KC 622 1541 1.425.856.671 Cộng số phát sinh 1.425.856.671 1.425.856.671 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 53 Biểu 2.2. Chứng từ ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp Công ty Gạch ngói Cầu Họ Mẫu số S02a-D ( BH theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 10 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số Tiền Sổ Ngày tháng Nợ Có BPBTL2 31/12/2015 Lương công nhân sản xuất sản xuất tháng 10 622 334 474.831.031 BPBTL2 31/12/2015 Lương công nhân sản xuất tháng 11 622 334 427.167.615 BPBTL2 31/12/2015 Lương công nhân sản xuất tháng 12 622 334 523.858.025 Cộng 1.425.856.671 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và sẽ được tổng hợp trên sổ chi tiết của tài khoản này. Tuy nhiên đến cuối kỳ Kế toán mới tiến hành lập sổ cái tổng hợp chung cho các khoản chi phí nhân công phát sinh trong kỳ. Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 54 Biểu 2.3. Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp Công ty Cổ Phần Gạch ngói Cầu Họ Xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ NVK 4/6 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ tiền lương 622 3341 494.130.258 NVK 4/6 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ tiền lương 622 3348 931.726.413 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 622 622 1541 1.425.856.671 Cộng 1.425.856.671 1.425.856.671 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 55 2.2.2.3.Chi phí sản xuất chung Ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp thì chi phí sản xuất chung cũng tham gia cấu tạo nên giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh trong phân xưởng sản xuất, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được chia theo từng khoản mục chi phí để hạch toán. Các khoản mục chi phí sản xuất chung cũng được tập hợp theo phương pháp phân bổ gián tiếp. - Chi phí nhân viên phân xưởng: Nhân viên phân xưởng bao gồm: Quản đốc, phó quản đốc, nhân viên thống kê,nhân viên kĩ thuật. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và công nhân phân xưởng. Nhân viên phân xưởng của công ty bao gồm công nhân chính thức được theo dõi qua TK 3341 – các khoản phải trả cho công nhân chính thức và công nhân thời vụ TK 3348 – các khoản phải trả cho công nhân thời vụ.. Chi phí nhân viên phân xưởng được hạch toán trên TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng. Công ty áp dụng hình thức trả lương là lương khoán theo ngày công. Cụ thể như sau: Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ % hoàn thành công việc Với mức lương khoán cho từng cấp bậc nhân viên khác nhau được quy định trong hợp đồng lao động. Tỷ lệ % hoàn thành công việc = Số ngày công thực tế trong tháng của mỗi nhân viên Số ngày công quy định Số ngày công quy định của nhà máy là 29 công Các khoản giảm trừ (đối với những công nhân tham gia bảo hiểm): Lương tính bảo hiểm = Lương cơ bản x hệ số câp bậc Bảo hiểm xã hội = Lương tính bảo hiểm x 10,5% Ví dụ: Chị Phạm Thị Thanh Huyền hiện là thủ kho. Là nhân viên tham gia bảo hiểm của nhà máy. Mức lương cơ bản là 1.150.000 đồng. Với hệ số cấp bậc là 2,34 tương ứng với mức lương khoán hàng tháng theo hợp đồng lao động là 5.000.000 đồng, Số ngày công của chị Huyền là 24. Lương tháng 10 của chị Huyền được tính như sau: - Tiền lương khoán: 5.000.000 * 83% = 4.150.000 đồng Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 56 - Phụ cấp tiền ăn ca = 0 vì số ngày công < 25 ngày công - Thu nhập = Tiền lương khoán + phụ cấp tiền ăn ca = 4.150.000 đồng Khấu trừ vào tiền lương: Tiền lương dùng để tính bảo hiểm xã hội: 1.150.000 x 2,31 = 2.656.500 đồng - Bảo hiểm xã hội: 10.5% x 2.656.500 = 212.520 đồng Tổng các khoản khấu trừ = 278.933 đồng Tiền thực lĩnh = 4.150.000 – 278.933 = 3.871.067 đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 57 Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 Công ty Gạch ngói Cầu Họ TT Họ tên Chức vụ Hệ số Phụ cấp Lương tính bảo hiểm Thu nhập Khấu trừ BHXH Thực lĩnh Ký nhận Số công Tiền lương khoán Tiền ứng lương khoán Lương thêm Phụ cấp Tổng BHXH Tổng Ăn ca Xăng xe 1 Phạm Thị Thanh Huyền Thủ kho 2,31 2.656.500 24 4.150.000 4.150.000 278.933 278.933 3.871.067 2 Lưu Thái Hoàn Phó phòng kinh doanh 2,71 3.116.500 29 5.005.000 290.000 5.295.000 327.233 327.233 4.967.767 3 Nguyễn Thị Hà Thủ quỹ 2,14 2.461.000 27 3.400.000 270.000 3.670.000 258.405 258.405 3.411.595 .. .. Cộng 16,91 24.265.000 330 75.532.049 3.300.000 78.832.049 2.547.825 76.284.224 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 58 Biểu 2.4. Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Xã Cẩm Hưng, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩn SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 NVK 4/2 31/12/2015 Hạch toán tiền BHXH Q4 3368 743.820 743.820 31/10/2015 NVK 4/2 31/12/2015 Hạch toán tiền BHXH Q4 3368 624.163 119.657 31/10/2015 NVK 4/2 31/12/2015 Hạch toán tiền BHXH Q4 3368 138.479.240 138.359.583 31/12/2015 NVK 4/6 31/12/2015 Phân bổ tiền lương 3341 81.190.000 219.519.583 31/12/2015 NVK 4/6 31/12/2015 Phân bổ tiền lương 3348 141.078.378 360.627.961 31/12/2015 NVK 4/8 31/2/2015 KC 6271 1541 360.627.961 Cộng số phát sinh 361.371.781 361.371.781 Ngày...tháng...năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 59 - Chi phí khấu hao TSCĐ Riêng về khấu hao TSCĐ: Công ty được xem như một phân xưởng sản xuất nên toàn bộ TSCĐ tại công ty khi khấu hao được tính vào chi phí sản xuất chung để tính giá thành. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng. Việc trích khấu hao được thực hiện hoàn toàn thông qua phần mềm kế toán máy đã cài sẵn. Khi có các nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán TSCĐ nhập nguyên giá và số năm sử dụng, đến cuối kỳ khai báo các bút toán thì phần mềm sẽ tự động tính và phân bổ khấu hao. Khi giảm TSCĐ, kế toán cũng khai báo bút toán giảm TSCĐ phần mềm sẽ tự động thôi tính khấu hao. Kết quả của việc tính khấu hao TSCĐ được thể hiện ở bảng chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 60 Bảng 2.6. Bảng tính và phân bổ khấu hao Quý IV Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Quý IV năm 2015 Danh mục Thời gian đưa vào sử dụng Nguyên giá Số khấu hao Giá trị còn lại Số đầu năm Quý IV năm 2014 Số cuối kỳ Số đầu năm Quý IV Luỹ kế Số cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ Tăng Giảm Tăng Giảm Giảm Tăng TSCĐHH 38.572.182.527 3.052.182 38.604.234.709 6.211.530.805 537.281.941 2.149.127.763 8.360.658.568 32.360.651.722 30.243.576.141 Nhà ở CN số 1 T01/11 524.517.589 524.517.589 76.854.168 6.556.470 26.225.880 103.080.048 447.663.421 421.437.541 Móng lò nung T01/11 1.139.556.081 1.139.556.081 166.185.262 14.244.451 56.977.804 223.163.066 973.370.819 916.393.015 .. Tổng 40.810.871.651 32.052.182 40.842.923.833 6.354.273.277 548.475.387 2.193.901.547 8.548.174.824 34.456.598.374 32.294.749.009 (Nguồn phòng Kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 61 Biểu 2.5. Sổ chi tiết chi phí khấu hao Công ty CP Gạch ngói Cầu Họ Xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Qúy IV năm 2015 Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 BTKH 31/12/2015 Công ty báo tiền khấu hao TSCĐ 3368 548.475.387 548.475.387 31/12/2015 NVK 4/6 31/12/2015 Công ty báo khấu hao CCDC 142 18.680.297 567.155.684 31/12/2015 NVK 4/6 31/12/2015 Trích 142 2421 63.724.762 630.880.446 31/12/2015 NVK 4/6 31/12/2015 Trích 242 119.306.543 750.186.989 31/12/2015 NVK 4/6 31/12/2015 Trích 242 225.000 750.411.989 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6274 1541 750.411.989 Cộng số phát sinh 750.411.989 750.411.989 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 62 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Các chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại sẽ được ghi vào sổ chi tiết TK 6277 và sổ cái của TK 627 dựa vào chứng từ liên quan: phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng.. Biểu số 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/00 Ký hiệu: NL/14T Số: 0381119 Công ty điện lực Hà Tĩnh – ĐL Cẩm Xuyên Địa chỉ: Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh (đường 70m), phường Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh Điện thoại: 0393762234 Số thuế: 0100100417-018 ĐT sữa chữa: 0393854234 Tên khách hàng: Công ty cổ phần Gạch ngói Cầu Họ Mã số thuế: 3000100722 Số công tơ: 12180993 Địa chỉ: xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền BT CD TD 6791 2020 2465 6172 1827 2241 60 60 60 37.140 11.580 13.440 1.388 2.520 890 51.550.320 29.181.600 11.961.600 Ngày 27 tháng 10 năm 2015 Bên bán điện Công ty điện lực Hà Tĩnh Cộng 62.160 92.693.520 Thuế suất GTGT: 10% thuế GTGT 9.269.352 Tổng cộng tiền thanh toán 101.962.872 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh một triệu chín trắm sáu mươi hai nghìn tám trăm bảy mươi hai đồng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 63 Biểu 2.6. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài – chi phí sản xuât chung Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Xã Cẩm Hưng, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số phát sinh trong kỳ 07/10/2015 PC 4/07 07/10/2015 Chị Hà - Thanh toán tiền nấu cơm tiếp khách . 1111 1.200.000 1.200.000 08/10/2015 PC 4/09 08/10/2015 Chị Hà - Thanh toán tiền chi phí văn phòng tháng 10/2015 1111 300.000 1.500.000 ... ... ... ... ... ... ... 25/11/2015 PC 4/75 25/11/2015 Chị Oanh - Thanh toán tiền cước đện thoại tháng 10 năm 2015 1111 473.521 21.266.295 .. 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6277 1541 480.313.963 3.200.000 Anh Hoài – thanh toán tiền chi phí tiếp khách 1111 3.200.000 Cộng số phát sinh 480.313.963 480.313.963 Số dư cuối kỳ Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng Người ghi sổ Đạ i h ọc K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 64 - Chi phí bằng tiền khác Biểu 2.7. Phiếu chi tiền mặt Công ty cổ phần Việt Hà Nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà Mẫu số 02-TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Quyển số: 08 Số: 04/08 Nợ: 6278 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hà Địa chỉ: Phòng Kế Toán Lý do chi: chi tiền mặt để ủng hộ quỹ khuyến học xã Cẩm Hưng Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 65 Biểu 2.8. Sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Xã Cẩm Hưng, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 6278 - Chi phí bằng tiền khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số phát sinh trong kỳ 07/10/2015 PC 4/08 07/10/2015 Thanh toán tiền ủng hộ quỹ khuyến học Xã Cẩm Hưng 1111 1.000.000 1.000.000 31/12/2015 NVK 4/2 31/12/2015 CP Học nghề 3368 9.647.564 10.647.564 31/12/2015 NVK 4/2 31/12/2015 CP quản lý dự án 3368 37.686.088 48.333.652 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6278 1541 48.333.652 Cộng số phát sinh 48.333.652 48.333.652 Người ghi sổ (ký, họ tên) Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 66 Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ Chi phí sản xuất chung Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Mẫu số S02a-DN ( BH theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 12 Đơn vị tính:Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu NT Nợ Có BPBTL2 31/12 Xác định tiền lương phải trả 627 3341 81.190.000 BPBTL2 31/12 Xác định tiền lương phải trả 627 3348 138.077.378 BPBTL1 31/12 Các khoản trích theo lương 627 338 142.104.403 BTKH 31/12 Chi phí khấu hao 627 214 750.411.989 HĐ 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627 1111 480.313.963 PC 31/12 Chi phí bằng tiền khác 627 3368 48.333.652 Cộng 1.640.431.385 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 67 Các chi phí sản xuất chung còn lại trừ chi phí nhân viên phân xưởng đều có sổ cái và sổ chi tiết giống nhau, bởi vì các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đều được tổng hợp và đưa lên sổ chi tiết, sổ cái vào cuối kỳ. Biểu 2.10. Sổ cái chi phí sản xuất chung Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Xã Cẩm Hưng, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ NVK 4/2 12/31/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Hạch toán tiền BHXH quý IV 6271 3368 138.479.240 NVK 4/2 12/31/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Hạch toán tiền BHXH quý IV 6271 3348 624.163 NVK 4/2 12/31/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Hạch toán tiền BHXH quý IV 6271 338 743.820 NVK 4/6 12/31/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ tiền lương 81.190.000 NVK 4/6 12/31/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Phân bổ tiền lương 141.078.378 NVK 4/8 12/31/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6271 360.627.961 Cộng TK 6271 361.371.781 361.371.781 NVK 4/2 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Công ty báo tiền khấu hao TSCĐ 6274 3368 548.475.387 . . NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6274 6274 1541 750.411.989 Cộng TK 6274 750.411.989 750.411.989 HĐ 0381119 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Tiền điện tháng 10 6277 1111 92.693.520 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 68 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6277 6277 1541 480.313.963 Cộng TK 6277 480.313.963 480.313.963 . . PC 4/08 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Thanh toán tiền ủng hộ quỹ khuyến học Xã Cẩm Hưng 6278 1111 1.000.000 .. .. .. NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6278 6278 1541 48.333.652 Cộng TK 6278 48.333.652 48.333.652 Cộng 1.640.431.385 1.640.431.385 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 69 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty gạch ngói Cầu Họ Cuối kỳ kế toán tập hợp các tài khoản chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sau đó tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất tại công ty. Sau đó sẽ được phân bổ cho từng sản phẩm. Các chi phí sản xuất trên sẽ được kết chuyển về TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Đến cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các số liệu đã nhập, máy tính sẽ kết xuất ra các sổ như: Sổ chi tiết TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chứng từ ghi sổ TK 154. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 70 Biểu 2.11. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Xã Cẩm Hưng, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh trong kỳ 1.028.159.883 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 621 621 3.105.044.494 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 622 622 1.425.856.671 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6271 6271 360.627.961 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6274 6274 750.411.989 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6277 6277 480.313.963 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 KC 6278 6278 48.333.652 31/12/2015 NVK 4/8 31/12/2015 Xuất 154 sang 155 155 6.369.434.216 Cộng số phát sinh 6.170.588.730 6.369.434.216 Số dư cuối kỳ 829.314.397 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 71 Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ kết chuyển các tài khoản chi phí sangTK 154 Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Mẫu số S02a-DN ( BH theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 14 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có NVK 4/8 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 3.105.044.494 NVK 4/8 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 1.425.856.671 NVK 4/8 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 1.640.431.385 Cộng 6.170.588.730 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 72 Biểu 2.13. Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Xã Cẩm Hưng, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2015 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ 1.028.159.883 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 621 1541 621 3.105.044.494 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 622 1541 622 1.425.856.671 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6271 1541 6271 360.627.961 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6274 1541 6274 750.411.989 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6277 1541 6277 480.313.963 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác KC 6278 1541 6278 48.333.652 NVK 4/8 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác Xuất 154 sang 155 1541 155 6.369.434.216 Cộng TK 1541 6.170.588.730 6.369.434.216 Số dư cuối kỳ 829.314.397 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 73 2.2.4. Kế toán kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh Công ty Gạch ngói Cầu Họ tiến hành đánh giá SPDD vào cuối kỳ kế toán. Các sản phẩm chưa hoàn thành đang trong quá trình sản xuất sẽ được kiểm kế và đánh giá. Quy trình sản xuất của nhà máy gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Gạch mộc Giai đoạn 2: Gạch thành phẩm Như vậy cuối kỳ sẽ có sản phẩm dở dang ở quá trình sản xuất và sẽ được tính vào giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm dở dang cuối kỳ chủ yếu là các sản phẩm ở giai đoạn 1 – gạch mộc với mức độ hoàn thành là 40% Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương. CPSX dở dang cuối kỳ = CPNVL chính tính cho SPDD + Chi phí chế biến tính cho SPDD Đối với chi phí nguyên vật liệu chính: CPNVL chính tính cho SPDD = Giá trị NVL chính DDĐK + Chi phí NVL chính phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ Đối với các chi phí chế biến còn lại: CP chế biến từng loại tính cho SPDD = Giá trị từng loại CP DDĐK + Giá trị từng loại chi phí phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD quy đổi Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng SPDD quy đổi Cụ thể: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 1.028.159.883. Trong đó: CPNVL chính : 522.354.112 CPNVL phụ : 134.856.214 CPNCTT : 259.207.733 CPSXC : 111.741.774 Cuối quý IV/2015 tình hình kiểm kê kho như sau: Số lượng sản phẩm quy đổi = Số lượng SPDD cuối kỳ X Mức độ hoàn thành Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 74 - Thành phẩm nhập kho: 4.744.029 viên. Trong đó: Gach 2 lỗ 871.706 Gạch 4 lỗ 537.614 Gạch 4 lỗ ½ 35.872 Gạch 6 lỗ 328.845 Gạch 6 lỗ ½ 42.051 Gạch đặc ER7 2.534.062 Gạch đặc 140 393.879 - Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 968.144 viên. Được thể hiện tại biên bản kiểm kê bán thành phầm sau: Biểu 2.14. Biên bản kiểm kê bán thành phẩm BIÊN BẢN KIỂM KÊ BÁN THÀNH PHẨM Hôm nay ngày 31 tháng 12 năm 2015, tại Công ty Gạch ngói Cầu Họ chúng tôi gồm: 1 Ông : Hoàng Văn Long 2 Bà: Nguyễn Thị Nhuần 3 Bà: Nguyễn Thị Hà 4 Ông: Nguyễn Ngọc Hoàn 5 Ông: Lưu Thái Hoàn Đã kiểm kê số lượng sản phẩm dở dang tại nhà máy như sau: STT Loại sản phẩm Đơn vị tính Hệ số quy đổi Số lượng SPDD Số lượng sản phẩm quy đổi 1 Gạch 2 lỗ Viên 1,00 89.056 89.056 2 Gạch 4 lỗ Viên 1,50 49.164 73.746 3 Gạch 4 lỗ ½ Viên 0,80 27.256 21.805 4 Gạch 6 lỗ Viên 1,70 128.761 218.894 5 Gạch 6 lỗ ½ Viên 1,00 9.180 9.180 6 Gạch đặc ER7 Viên 1,20 472.970 567.564 7 Gach đặc 150 Viên 1,70 191.757 325.987 CỘNG 968.144 (Nguồn phòng kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 75 Giá trị SPDD cuối kỳ: CPNVL chính tính cho SPDD = 522.354.112 + 2.658.462.173 1 X 968.144 4.744.029 + 968.144 = 539.109.784 CPNVL phụ tính cho SPDD = 134.856.214 + 446.582.321 2 X (968.144 x 40%) 4.744.029 + (968.144 x 40%) =43.881.098 CPNCTT tính cho SPDD = 259.207.733 + 1.425.856.671 X (968.144 x 40%) 4.744.029 + (968.144 x 40%) = 107.609.287 CPSXC tính cho SPDD = 111.741.774 + 1.639.687.565 X (968.144 x 40%) 4.744.029 + (968.144 x 40%) = 116.042.375 Tổng SPDD cuối kỳ = 539.109.784 + 43.881.098 + 107.609.287 + 116.042.375 =806.642.544 Kế toán tính giá thành tại Công ty Gạch ngói Cầu Họ Phương pháp tính giá thành tại Công ty cổ phần Gạch ngói Cầu Họ Tại công ty kế toán áp dụng phương pháp hệ số để tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành. Kế toán của công ty gạch ngói Cầu Họ tập hợp chi phí sản xuất và kết chuyển ngay sang TK 154 sau mỗi quý để tính giá thành phẩm. Để sản xuất ra một viên gạch thì cần có 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 sản xuất ra gạch mộc và giai đoạn 2 là giai đoạn thành phẩm: gạch mộc sau khi được nung thì sẽ trở thành gạch thành phẩm. Giá thành của 1 viên gạch sẽ bao gồm giá thành của giai đoạn 1 là gạch mộc và giai đoạn 2 là thành phẩm. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 76 Cách tính giá thành của một sản phẩm cụ thể: Công ty gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh dựa trên các chi phí phát sinh và hệ số quy chuẩn cho các loại gạch. Cụ thể cho từng loại gạch như sau: Đối với gạch mộc Loại gạch 2 lỗ 4 lỗ 4 lỗ ½ 6 lỗ 6 lỗ ½ Đặc ER7 Đặc 150 Hệ số quy chuẩn 1,0 1,5 0,8 1,7 1 1,2 1,7 Đối với gạch thành phẩm Loại gạch 2 lỗ 4 lỗ 4 lỗ ½ 6 lỗ 6 lỗ ½ Đặc ER7 Đặc 150 Hệ số quy chuẩn 1,0 1,8 0,9 3,0 1,0 1,3 3,0 Hệ số quy chuẩn này được xây dựng dựa trên khối lượng đất được sử dụng để sản xuất ra từng loại gạch. Ví dụ: Gạch đặc ER7 - Ở giai đoạn Gạch mộc: Số lượng gạch đặc ER7 sản xuất được 2.407.774 viên (Bảng 2.9. Giá thành quý IV trang.. ) Do đó số lượng gạch đặc ER7 sản xuất quy chuẩn = 2.407.774 *1,2 = 2.889.329 viên. - Ở giai đoạn gạch thành phẩm: Số lượng gach đặc ER7 sản xuất được 2.534.062 viên (Bảng 2.9. Giá thành quý IV trang..) Do đó số lượng gạch đặc ER7 sản xuất quy chuẩn = 2.534.062 * 1,3 = 3.294.281 viên. Tương tự cho các sản phẩm gạch khác, ta có: Tổng số lượng sản xuất quy chuẩn ở giai đoạn gạch mộc: 5.678.462. viên Tổng số lượng sản xuất quy chuẩn ở giai đoạn gạch thành phẩm: 7.376.200 viên Chi phí sản xuất sẽ được phân bổ cho gạch mộc và gạch thành phẩm, trừ chi phí nguyên vật liệu chính. Các chi phí còn lại sẽ được phân bổ theo hệ số phân bổ mà công ty đặt ra cho gạch mộc và gạch thành phẩm. Căn cứ vào sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí . Đ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 77 Bảng 2.7. Bảng phân bổ chi phí Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT QUÍ IV TT Nội dung Gạch mộc Gạch thành phẩm Tổng cộng Ghi chú Gạch sản xuất quy chuẩn 5.678.462 7.376.200 13.054.661 1 Chi phí nguyên vật liệu chính: Đất nguyên liệu 192.354.655 3 192.354.655 621 Than cám 5 1.507.841.468 4 1.507.841.468 621 Than cám 6A 958.266.050 5 958.266.050 621 2 Chi phí vật liệu phụ: Chi phí vật liệu phụ khác 221.011.872 225.570.449 446.582.321 621 3 Chi phí khác: Chi phí nhân công trực tiếp 705.650.979 720.205.692 1.425.856.671 622 Chi phí sản xuất chung 811.475.065 828.212.500 1.639.687.565 627 Cộng 3.438.334.039 2.732.254.691 6.170.588.730 Với hệ số phân bổ được trình bày ở bảng sau: TT Nội dung Gạch mộc Gạch TP Cộng 1 Hệ số phân bổ chi phí (Trừ chi phí nguyên vật liệu chính) 0.56 0.44 1.00 2 Quy chuẩn 3.179.939 3.245.528 6.425.466 Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Trần Thế Nghĩa Chi phí phân bổ cho từng loại gạch = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ của mỗi chi phí x Số lượng gạch quy chuẩn theo hệ số của từng loại gạch Tổng số lượng gạch quy chuẩn theo hệ số phân bổ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 78 Số lượng gạch quy chuẩn theo hệ số phân bổ đối với: Gạch mộc = Số lượng gạch mộc sản xuất trong kỳ x Hệ số phân bổ gạch mộc = 5.678.462 x 0,56 = 3.179.939 viên Tương tự: Gạch thành phẩm = 7.376.200 x 0,44 = 3.245.528 viên Ví dụ: Tính giá thành của sản phẩm gạch đặc ER7 Đối với gạch mộc Chi phí nguyên vật liệu chính = 192.354.655 + 1.507.841.468 = 1.700.196.123 Chi phí vật liệu phụ phân bổ cho gạch mộc = 446.582.321 x 3.179.939 6.425.466 = 221.011.872 Chi phí NCTT phân bổ cho gạch mộc = 1.425.856.671 x 3.179.939 6.425.466 = 705.650.979 Chi phí vật liệu phụ phân bổ cho gạch mộc = 1.639.687.565 x 3.179.939 6.425.466 = 811.475.065 Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của gach mộc = 1.700.196.123 + 221.011.872 + 705.650.979 + 811.475.065 = 3.438.334.039 Số lượng gạch quy chuẩn theo hệ số phân bổ = Số lượng sản xuất trong kỳ mỗi loại gạch x Hệ số phân bổ chi phí mỗi loại gạch Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 79 Tổng số gạch mộc sản xuất trong kỳ = 4.505.674 viên Tổng số gạch mộc quy chuẩn = 5.678.462 viên Giá thành đơn vị của gạch mộc = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ của gạch mộc Tổng số gạch quy chuẩn = = 605,5 Đối với gạch thành phẩm Tương tự gạch mộc ta có: Tổng chi phí sản xuất gạch thành phẩm = 2.732.254.691 Tổng số gạch thành phẩm sản xuất trong kỳ = 4.744.029 viên Tổng số gạch thành phẩm quy chuẩn = 7.376.200 viên Giá thành đơn vị của gạch mộc = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ của gạch mộc Tổng số gạch quy chuẩn = = 370,41 Giá thành đơn vị của 1 sản phẩm gạch = Giá thành đơn vị gạch mộc + Giá thành đơn vị gạch thành phẩm = 605,5 + 370,41 = 975.91 đồng/ viên Trong quý IV số lượng gạch đặc ER7 Với gạch mộc: Số lượng gạch mộc ER7 sản xuất thực tế trong kỳ = 2.407.774 viên Số lượng gạch mộc ER7 quy chuẩn = 2.407.774 x 1,2 = 2.889.329 viên Giá thành đơn vị của gạch đặc ER7 = Giá thành đơn vị chung của gạch mộc x Hệ số quy chuẩn của gạch đặc ER7 = 605,5 x 1,2 = 726,6 3.438.334.039 5.678.462 2.732.254.691 7.376.200 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 80 Với gạch thành phẩm Số lượng gạch thành phẩm sản xuất thực tế trong kỳ = 2.534.062 viên Số lượng gach thành phẩm quy chuẩn = 2.534.062 x 1,3= 3.294.281 Giá thành đơn vị của gạch đặc ER7 = Giá thành đơn vị chung của gạch đặc x Hệ số quy chuẩn của gạch đặc ER7 = 370,41 x 1,3 = 481,5 Tổng giá thành đơn vị của gạch ER7 = 726,6 + 481,5 = 1208,1 đồng/viên Bảng 2.8. Giá thành quý IV Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh TT Tên sản phẩm Số lượng sản xuất Hệ số chi phí Gạch sản xuất quy chuẩn Phân bổ giá thành Tổng giá thành Giá thành đơn vị i. Công đoạn sản xuất gạch mộc 1 Gach 2 lỗ 898.371 1,00 898.371 543 .967.662 605,50 2 Gạch 4 lỗ 363.526 1,50 545.289 330.174.930 908,26 3 Gạch 4 lỗ ½ 48.269 0,80 38.615 23.381.676 484,4 4 Gạch 6 lỗ 303.751 1,70 516.377 312.668.403 1.029,36 5 Gạch 6 lỗ ½ 46.063 1,00 46.063 27.891.353 605.50 6 Gạch đặc ER7 2.407.774 1,20 2.889.329 1.749.501.522 726,6 7 Gạch đặc 140 437.893 1,70 744.418 450.748.492 1.029,36 Cộng 4.505.647 5.678.462 3.438.334.039 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 81 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG XƯỞNG QUÝ IV NĂM 2015 TT Tên sản phẩm Số lượng sản xuất Hệ số chi phí Gạch sản xuất quy chuẩn Phân bổ giá thành Giá thành đơn vị Tổng giá thành Giá thành đơn vị ii. Công đoạn sản xuất gạch thành phẩm 1 Gach 2 lỗ 871.706 1,00 871.706 322.892.944 370,41 975,91 2 Gạch 4 lỗ 537.614 1,80 967.705 358.452.484 666,75 1.575,00 3 Gạch 4 lỗ ½ 35.872 0,90 32.285 11.958.773 333,37 817,8 4 Gạch 6 lỗ 328.845 3,00 986.535 365.427.324 1.111,24 2.140,60 5 Gạch 6 lỗ ½ 42.051 1,00 42.051 15.576.320 370,41 975,91 6 Gạch đặc ER7 2.534.062 1,30 3.294.281 1.220.250.822 481,5 1.208,1 7 Gạch đặc 140 393.879 3,00 1.181.637 437.696.024 1111,24 2.140,60 Cộng 4.744.029 7.376.200 2.732.254.691 Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Trần Thế Nghĩa 2.2.5.2. Thẻ tính giá thành Bảng 2.9. Thẻ tính giá thành sản phẩm THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tên sản phẩm, dịch vụ: Gạch đặc ER7 Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục NVLC NVLP NCTT SXC 1. Giá trị SPDD đầu kỳ 332.324 199.395 33.232 46.526 55.171 2. CPSX phát sinh trong kỳ 1.789.451.321 984.198.227 161.050.619 332.628.671 311.573.804 3. Tổng giá thành 1.220.250.822 641.120.374 60.726.197 267.087.787 251.316.464 4. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 569.532.823 343.277.248 40.357.954 65.586.410 60.312.511 (Nguồn phòng Kế toán) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 82 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI CẦU HỌ 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Gạch ngói Cầu họ - Hà Tĩnh Sau thời gian thực tập tại phòng Kế toán của Công ty Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh. Em đã được tiếp xúc và tìm hiểu thực tế về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Mặc dù sự hiểu biết của em còn hạn chế, thời gian tìm hiểu tại nhà máy chưa nhiều nhưng em xin đề xuất một số ý kiến về công tác kế toán và đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty gạch ngói Cầu Họ. 3.1.1. Ưu điểm a) Về Tổ chức bộ máy quản lý Bộ máy quản lý được tổ chức gọn nhẹ, các phòng ban chức năng hoạt động hiệu quả, cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác cho lãnh đạo trong công tác quản lý công ty có thể tham mưu kịp thời để lãnh đạo đưa ra những quyết định chủ động trong công tác sản xuất, kinh doanh. b) Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ và hợp lý. Bộ máy kế toán đã làm việc hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu công việc. Trong 7 người đang làm việc tại phòng kế toán hiện nay thì có 3 người có trình độ đại học, 2 người có trình độ cao đẳng và 2 người có trình độ trung cấp chuyên nghiệp. Mỗi người sẽ phụ trách từng phần hành riêng, nhiệm vụ riêng. Mọi người đều có tinh thần, trách nhiệm cao trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. c) Về hạch toán chứng từ Hệ thống chứng từ đang sử dụng hiện nay của công ty đều phù hợp với mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra Công ty còn sử dụng thêm phần mềm kế toán MISA giúp việc ghi chép sổ sách, hạch toán được đơn giản, dễ dàng hơn. Đạ i h ọc Ki h t ế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 83 d) Về công tác quản lý chi phí Công ty đã tổ chức hạch toán chi phí theo đúng chế độ quy định, theo các khoản mục rõ ràng. Việc hạch toán các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tương đối đầy đủ. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: được tính dựa trên năng suất, ngày công làm việc của từng nhân viên, đảm bảo công bằng cho những người làm việc chăm chỉ giúp công ty có thể quản lý tốt và nâng cao được việc sử dụng lao động. Đồng thời đẩy nhanh, đẩy mạnh được quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất chung: được chia thành từng khoản mục nhỏ giúp cho quá trình ghi chép, tập hợp và hạch toán được đầy đủ và chính xác. Tuy nhiên, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn còn một số hạn chế. 3.1.2. Nhược điểm  Về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí Đối tượng tập hợp chi phí của công ty vẫn chưa thực sự hợp lý. Với quy trình sản xuất liên tục và chia làm nhiều giai đoạn, theo từng phân xưởng như hiện nay thì cần xác định lại đối tượng tập hợp để có thể dễ dàng phân bổ và xác định được giá thành sản phẩm dễ dàng hơn.  Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do nguyên vật liệu thường được xuất một lần vào đầu kỳ để sử dụng cho cả kỳ sản xuất vì thế vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty là trong công tác kiểm kê, sai sót trong số liệu sổ sách và thực tế thường xảy ra và thất thoát trong bảo quản. Việc xuất nguyên vật liệu vào đầu kỳ cũng chưa được hạch toán ngay vào sổ sách chứng từ mà chỉ được ghi tại thẻ kho, cuối mỗi kỳ kế toán mới tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm để đưa ra phiếu xuât kho và chuyển vào các sổ sách liên quan. Việc quản lý này chưa thực sự hợp lý cần được điều chỉnh  Về chi phí nhân công trực tiếp Hiện nay Công ty gạch ngói Cầu Họ chưa tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngứng sản xuất có kế hoạch cho công nhân viên. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 84 Bên cạnh đó các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm của công ty hiện nay được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Điều này làm tăng chi phí sản xuất chung và làm giảm chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ. Việc phân bổ tiền lương của công ty khá phức tạp, gây khó hiểu cho những đối tượng muốn sử dụng, tham khảo phần tiền lương. Công ty cần tiến hành tập hợp và phân bổ sao cho hợp lý.  Về kỳ tính giá thành Hiện nay Công ty Gạch ngói Cầu Họ thực hiện tính giá thành theo quý chưa thực sự hợp lý, vì đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm có chu kỳ ngắn và lien tục có sản phẩm hoàn thành. Công ty nên cân nhắc có thể thay đổi kỳ tính giá thành thành tháng.  Về viêc tổng hợp và phân bổ chi phí Việc tổng hợp và phân bổ chi phí cũng như tính giá thành dồn hết vào cuối quý làm cho thông tin từ các phân xưởng gửi về phòng Kế toán chậm và gây khó khăn cho công việc nhập số liệu vào máy tính và dễ gây sai sót. Và nếu có sai sót thì việc kiểm tra, đối chiếu đòi hỏi phải mất nhiều thời gian.  Về chứng từ chứng từ sổ sách Bên cạnh những chứng từ công ty sử dụng theo quy định của nhà nước thì vẫn có một số chứng từ chưa hợp lý. Hiện nay Công ty Gạch ngói Cầu Họ tập hợp chi phí sản xuất cho toàn bộ quá trình sản xuất nhưng vẫn mở sổ chi tiết. Điều này dẫn đến sự giống nhau giữa sổ chi tiết và sổ cái gây mất thời gian, có thể làm chậm tiến độ tính giá thành cho kỳ sản xuất.  Về chi phí sản xuất chung Việc hạch toán những khoản chi phí không liên quan đến sản xuất như: tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý, nhà máy, các chi phí mua ngoài, các chi phí bằng tiền gây ảnh hưởng cho việc tính giá thành của sản phẩm. Đạ i h ọ K nh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau những năm đổi mới, bức tranh kinh tế của nước ta đã có những bước chuyển biến rõ rệt. Để có thể tồn tại và không ngừng tái sản xuất mở rộng, doanh nghiệp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu. Qua thời gian thực tập tại Công ty gạch ngói Cầu Họ – Hà Tĩnh, em nhận thấy đây là một đơn vị sản xuất kinh doanh chủ động, sáng tạo, và có tổ chức cao. Cùng với sự nỗ lực của nhân viên trong công ty, đơn vị ngày càng phát triển, từng bước đi lên. Công tác kế toán nói chung, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã thực sự được coi trọng. Phần hành kế toán này được thực hiện tương đối hoàn chỉnh, số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trên sổ sách, chứng từ. Từ đó nhìn nhận được những thuận lợi đã đạt được và những khó khăn còn tồn tại. Toàn bộ các nội dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập đến trong bài khóa luận đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Dưới góc độ nhìn nhận của một sinh viên kế toán thực tập tại công ty, em đã đưa ra những ý kiến của mình với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên khóa luận chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản, cũng như mới chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các cán bộ kế toán trong công ty để em hoàn thiện được kiến thức của mình hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo – Thạc Sỹ Nguyễn Ngọc Thủy và ban lãnh đạo cùng cán bộ Công ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ – Hà Tĩnh đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.Em xin chân thành cảm ơn ! Đạ i h ọc K i h tế H ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 86 2. Kiến nghị Kiến nghị 1: Về việc xác định đối tượng chi phí sản xuất Hiện nay Công ty có 2 phân xường sản xuất, các phân xưởng sản xuất có quy trình sản xuất như nhau, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ khá nhiều nên sử dụng một lượng chi phí không hề nhỏ. Việc tập hợp chi phí sản xuất cho toàn bộ công ty như hiện nay dẫn đến số liệu lớn, dễ nhầm lẫn và khó quản lý. Công ty nên chia ra từng phân xưởng sản xuất mỗi loại gạch cụ thể để có thể nâng cao được chất lượng thay vi sản xuất giống nhau ví dụ phân xưởng I sản xuất gạch đặc, phân xưởng II chuyên về sản xuất gạch lỗ . Đồng thời tập hợp chi phí cho toàn bộ công ty theo từng phân xưởng để có thể quản lý chi phí chặt chẽ hơn, đến cuối kỳ sẽ có thể phân bổ cho từng đối tượng và tính gía thành một cách thuận tiện. Có thể tập hợp chi phí sản xuất chi tiết cho phân xưởng thứ nhất về các TK 6211 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng I, TK 6221 chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng I, TK 6271 – Chi phí sản xuất chung phân xưởng I. Kiến nghị 2: Về việc quản lý nguyên vật liệu Dựa vào định mức sản xuất được đặt ra cho mỗi kỳ sản xuất, nguyên vật liệu dùng để sản xuất cho cả kỳ sẽ được xuất dùng một lần ở đầu kỳ. Tuy nhiên việc xuất dùng một lần này sẽ không hiệu quả cho việc quản lý. Vì thế thay vì xuất một lần nên xuất nguyên vật liệu cho từng tháng, ước tính lượng sản xuất của từng tháng để xuất nguyên vật liệu cho từng phân xưởng sản xuất. Khi xuất nguyên liệu, kế toán nhập số liệu vào phần mềm để đưa ra được phiếu xuất kho và sau đó lên sổ chi tiết và sổ cái của từng phân xưởng. Kiến nghị 3: Về kỳ tính giá thành Để giảm thiểu lượng công việc cũng như giảm sự công kềnh về số liệu đồng thời phù hợp với quy trình sản xuất ngắn và liên tục. Công ty nên thay đổi từ quý thành tháng. Kiến nghị 4: Chi phí nhân công trực tiếp Đây là khoản chi phí được thừa nhận là chi phí cho hoạt động sản xuất trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh. Công ty cần phải trích trước tiền lương của công nhân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 87 sản xuất nghỉ phép để chủ động theo dõi, tránh tình trạng chi phí sản xuất có thể gây đột biến cho giá thành. Cụ thể được tính như sau: Trước hết, công ty cần xác định được mức trích trước. Mức trích trước được xác định theo công thức: Mức trích trước tiền lương kế hoạch = Tiền lương cơ bản thực tế phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng x Tỷ lệ trích trước Trong đó tỷ lệ trích trước lại được xác định như sau: Tỷ lệ trích trước = Tổng số lương phép kế hoạch năm của CNTTSX X 100 Tổng số lương cơ bản kế hoạch năm của CNTTSX Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335- chi phí trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép Khi phát sinh các khoản tiền lương nghỉ phép, kế toán hạch toán: Nợ TK 335 - Chi phí trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép Có TK 334 – Tiền lương phải trả Khi thanh toán tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 334 – Tiền lương phải trả Có TK 111, 112 Ngoài ra cần hạch toán các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trích 24% trên lương tính bảo hiểm vào TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Sau khi lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 338 – Các khoản trích theo lương Cuối mỗi tháng, kế toán tập hợp bảng tính lương của từng tổ, đội sản xuất để tiến hành lập bảng tính lương chung cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Dựa vào bảng tính lương kế toán sử dụng excel để phân loại tiền lương cho từng đối tượng lao Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 88 động cụ thể: lao động biên chế và lao động thời vụ để lập bảng phân bổ tiền lương – bảng phân bổ số 2. Kiến nghị 5: Về việc tổng hợp và phân bổ chi phí Việc tổng hợp và phân bổ chi phí nên tập hợp vào cuối mỗi tháng và theo từng phân xưởng sau đó mới tổng hợp chung cho toàn công ty sau đó sẽ phân bổ cho từng đối tượng cụ thể. Kiến nghị 6. Về chứng từ chứng từ sổ sách Nếu có thể công ty có thể không cần lập sổ chi tiết để tránh sự trùng lặp với sổ cái để tránh mất thời gian. Kiến nghị 7. Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung Công ty mở thêm TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp, để hạch toán những khoản phát sinh như: lương nhân viên quản lý, giám đốc, các chi phí không liên quan đến quá trình sản xuất. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ SVTH: Trương Thị Huyền Trang 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS Đặng Thị Loan, “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”, Trường Đại học kinh tế quốc dân. 2. Ths. Nguyễn Ngọc Thủy, slide bài giảng “Kế toán chi phí 1”, Đại học Kinh tế Huế. 3. Trang web: http//:luanvan.net. 4. Tài liệu của Công ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ – Hà Tĩnh. 5. Một số bài khóa luận của anh chị khóa trước. 6.Trang web: www.timtailieu.vn Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftruong_thi_huyen_trang_1452.pdf
Luận văn liên quan